NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 267/1998/QĐ-NHNN7 |
Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC ẤN ĐỊNH TỶ GIÁ MUA BÁN NGOẠI TỆ CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH NGOẠI TỆ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước công bố tại Lệnh số 37/HĐNN8 ngày 24/5/1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ được ấn định tỷ giá mua, bán giao ngay (spot) của Đồng Việt Nam với các ngoại tệ theo nguyên tắc sau:
1.1. Đối với Đôla Mỹ: Tối đa không được vượt quá 7% (bẩy phần trăm) so với tỷ giá chính thức do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước công bố hàng ngày.
1.2. Đối với các ngoại tệ khác: Căn cứ vào tỷ giá của ngoại tệ đó với đôla Mỹ trên thị trường quốc tế tại thời điểm giao dịch tính quy thành đồng Việt Nam thông qua tỷ giá giữa đôla Mỹ và Đồng Việt Nam.
1.3. Chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán do Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng quy định.
Điều 2. Cho phép Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép giao dịch hối đoái kỳ hạn (forward), hoán đổi (swap) được ấn định tỷ giá mua, bán kỳ hạn, hoán đổi giữa đồng Việt Nam với các ngoại tệ theo nguyên tắc sau:
2.1. Đối với đôla Mỹ: Tối đa không được vượt quá mức trần của tỷ giá giao ngay (tỷ giá chính thức cộng biên độ cho phép) cộng với mức gia tăng cho phép (tỷ lệ phần trăm của mức trần của tỷ giá giao ngay) đối với từng kỳ hạn cụ thể như sau:
Kỳ hạn đến dưới 1 tuần: 0,19% Kỳ hạn từ 1 tuần đến dưới 2 tuần: 0,38% Kỳ hạn từ 2 tuần đến dưới 3 tuần: 0,57% Kỳ hạn từ 3 tuần đến dưới 4 tuần: 0,82% Kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 2 tháng: 1,64% Kỳ hạn từ 2 tháng đến dưới 3 tháng: 2,45% Kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 4 tháng: 3,25% Kỳ hạn từ 4 tháng đến dưới 5 tháng: 4,05% Kỳ hạn từ 5 tháng đến dưới 6 tháng: 4,84%
2.2. Đối với các ngoại tệ khác: Do Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng quy định.
Điều 3. Các tổ chức tín dụng được phép thu phí giao dịch hối đoái (phí giao dịch giao ngay, phí giao dịch kỳ hạn và hoán đổi), mức phí giao dịch tối đa cho mỗi giao dịch là 0,05% doanh số giao dịch, nhưng không được vượt quá 1.000.000 đồng Việt Nam (Một triệu đồng Việt Nam).
Điều 4. Tỷ giá mua, bán giữa Đồng Việt Nam với ngoại tệ của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trên cơ sở chính sách tỷ giá từng thời kỳ.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 7 tháng 8 năm 1998 và thay thế Quyết định số 342/QĐ-NH7 ngày 13 tháng 10 năm 1997, Quyết định số 16/1998/QĐ-NHNN7 ngày 10 tháng 01 năm 1998 và Quyết định số 88/1998/QĐ-NHNN7 ngày 28 tháng 02 năm 1998 của Thống Ngân hàng Nhà nước.
Điều 6. Các Ông Chánh văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng Vụ quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các Vụ, Cục có liên quan của Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc, Giám đốc các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Lê Đức Thuý (Đã ký) |
Quyết định 267/1998/QĐ-NHNN7 về nguyên tắc ấn định tỷ giá mua bán ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
Số hiệu: | 267/1998/QĐ-NHNN7 |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: | 06/08/1998 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 267/1998/QĐ-NHNN7 về nguyên tắc ấn định tỷ giá mua bán ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
Chưa có Video