NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/QĐ-NH14 |
Hà Nội, ngày 21 tháng 2 năm 1994 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO LÃNH VÀ TÁI BẢO LÃNH VAY VỐN NƯỚC NGOÀI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng
Nhà nước ngày 24-5-1990;
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 58-CP ngày 30-8-1993 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý vay và trả nợ nước ngoài;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ tín dụng Ngân hàng Nhà nước,
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế bảo lãnh và tái bảo lãnh vay vốn nước ngoài.
|
Cao Sĩ Kiêm (Đã ký) |
Điều 4. Đối tượng được bảo lãnh và phạm vi nhận bảo lãnh.
4.1. Đối tượng được bảo lãnh:
4.1.1. Các doanh nghiệp vay vốn nước ngoài theo hình thức tự vay, tự trả và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phù hợp với Luật đầu tư nước ngoài (gọi chung là doanh nghiệp) được Quy định tại Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định số 58-CP ngày 30-8-1993 của Chính phủ.
4.1.2. Các Ngân hàng được phép hoạt động đối ngoại được bên cho vay nước ngoài thoả thuận cho vay.
4.2. Phạm vi nhận bảo lãnh:
4.2.2. Ngân hàng Nhà nước nhận bảo lãnh đối với các Ngân hàng và đối với một số doanh nghiệp được Chính phủ chỉ định;
4.2.3. Các Ngân hàng có thể cùng tham gia bảo lãnh một khoản vay.
Điều 5. Đối tượng được tái bảo lãnh và phạm vi nhận tái bảo lãnh.
5.1. Đối tượng được tái bảo lãnh là các Ngân hàng;
5.2. Ngân hàng Nhà nước nhận tái bảo lãnh cho các Ngân hàng hoặc các Ngân hàng nhận tái bảo lãnh cho nhau. Các Ngân hàng có thể cùng tham gia tái bảo lãnh cho một khoản bảo lãnh.
Các đối tượng xin bảo lãnh, xin tái bảo lãnh dưới đây được gọi chung là khách hàng.
Điều 6. Việc bảo lãnh, tái bảo lãnh được thực hiện theo từng khoản vay.
Mức phí cụ thể và định kỳ nộp do Ngân hàng nhận bảo lãnh, tái bảo lãnh quy định.
Điều 9. Hình thức bảo lãnh, tái bảo lãnh.
9.1. Việc bảo lãnh được thực hiện dưới các hình thức sau đây:
- Mở thư tín dụng mua hàng trả chậm;
- Ký bảo lãnh trên các hối phiếu nhận nợ với nước ngoài (trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước nhận bảo lãnh);
- Phát hành thư bảo lãnh;
- Lập giấy chứng nhận kỳ hạn nợ với nước ngoài (hoặc xác nhận vào giấy do khách hàng lập - đối với trường hợp Ngân hàng Nhà nước nhận bảo lãnh).
9.2. Việc tái bảo lãnh được thực hiện bằng hình thức phát hành thư bảo lãnh.
BẢO LÃNH VÀ TÁI BẢO LÃNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG
Điều 11. Điều kiện bảo lãnh và tái bảo lãnh:
11.1. Khách hàng muốn được bảo lãnh, phải có các điều kiện sau đây:
11.1.1. Khách hàng là các doanh nghiệp được quy định tại điểm 4.1.1 của Quy chế này;
- Có tư cách pháp nhân, hoạt động theo pháp luật hiện hành của Việt Nam;
- Có yêu cầu bảo lãnh của bên cho vay;
- Chấp hành quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài của Chính phủ và khoản vay xin bảo lãnh nằm trong kế hoạch tổng hạn mức vay nước ngoài được Chính phủ duyệt;
- Có hợp đồng vay vốn nước ngoài;
- Hoạt động kinh doanh có lãi, có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng, thanh toán...;
- Có luận chứng kinh tế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền duyệt đối với dự án đầu tư.
- Có đề án khả thi về sử dụng và trả nợ vốn vay nước ngoài;
- Không có nợ quá hạn (bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ) ở trong nước hoặc ở nước ngoài (trừ nợ quá hạn từ 1990 về trước đã được phép khoanh lại); không có nợ thuế với Ngân sách Nhà nước;
- Có đủ tài sản thế chấp hợp pháp cho bảo lãnh;
- Có đơn xin bảo lãnh (theo mẫu 01/BL đính kèm).
11.1.2. Khách hàng là các Ngân hàng:
- Hoạt động kinh doanh có lãi, có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng thanh toán;
- Không có nợ quá hạn với Ngân hàng Nhà nước (trừ nợ quá hạn từ 1990 về trước được phép khoanh lại ) và các Ngân hàng khác;
- Khoản vay xin bảo lãnh phải nằm trong kế hoạch tổng hạn mức vay nước ngoài được Chính phủ duyệt;
- Có hợp đồng vay vốn nước ngoài;
- Có yêu cầu bảo lãnh của bên cho vay;
- Có tài sản thế chấp theo yêu cầu của bên nhận bảo lãnh;
- Có đơn xin bảo lãnh ( theo mẫu 02/BL đính kèm).
11.2. Ngân hàng muốn được xét tái bảo lãnh phải có các điều kiện sau đây:
- Hoạt động kinh doanh có lãi, có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng, thanh toán...;
- Không có nợ quá hạn với Ngân hàng Nhà nước (trừ nợ quá hạn từ 1990 về trước được khoanh lại) và các Ngân hàng khác;
- Có tài sản thế chấp theo yêu cầu của bên nhận tái bảo lãnh;
- Có đủ hồ sơ xin bảo lãnh của khách hàng xin bảo lãnh và hồ sơ chấp thuận bảo lãnh của Ngân hàng nhận bảo lãnh;
- Có đơn xin tái bảo lãnh (theo mẫu 03/BL đính kèm).
- Đối với tài sản là bất động sản: phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu (bản gốc), có chứng nhận của cơ quan công chứng nhà nước, có thể chuyển nhượng được dễ dàng;
- Đối với trái phiếu, tín phiếu ..., phải có đầy đủ các yếu tố pháp lý ghi trên chứng từ, còn thời hạn thanh toán, người phát hành là các tổ chức có tín nhiệm, có thể chuyển nhượng được dễ dàng, thuộc quyền thụ hưởng của khách hàng xin bảo lãnh, tái bảo lãnh.
- Đối với vàng, đá quý: phải được kiểm định của Ngân hàng nhận bảo lãnh, tái bảo lãnh; khách hàng tự đóng gói, niêm phong, có sự chứng kiến của Ngân hàng nhận bảo lãnh, tái bảo lãnh trước khi giao cho Ngân hàng nhận bảo lãnh, tái bảo lãnh.
Riêng đối với các doanh nghiệp Nhà nước việc sử dụng tài sản để thế chấp phải được chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) tài sản đó - tức cơ quan tài chính - đồng ý bằng văn bản.
13.1. Đối với trường hợp xin bảo lãnh:
13.1.1. Khách hàng là các doanh nghiệp:
- Đơn xin bảo lãnh;
- Hợp đồng vay vốn nước ngoài;
- Luận chứng kinh tế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền duyệt đối với dự án đầu tư;
- Đề án khả thi về sử dụng và trả nợ vốn vay nước ngoài;
- Giấy phép nhập khẩu;
- Đơn xin mở thư tín dụng (nếu vay thương mại);
- Danh mục tài sản thế chấp.
13.1.2. Khách hàng là các Ngân hàng:
- Đơn xin bảo lãnh;
- Hợp đồng vay vốn nước ngoài;
- Đề án khả thi về sử dụng và trả nợ vốn vay nước ngoài;
- Danh mục tài sản thế chấp (nếu Ngân hàng nhận bảo lãnh yêu cầu).
13.2. Đối với trường hợp xin tái bảo lãnh:
- Đơn xin tái bảo lãnh;
- Bản sao toàn bộ hồ sơ xin bảo lãnh của khách hàng xin bảo lãnh và hồ sơ chấp thuận bảo lãnh của Ngân hàng nhận bảo lãnh;
- Danh mục tài sản thế chấp (nếu bên nhận tái bảo lãnh yêu cầu).
Điều 15. Thẩm quyền ký bảo lãnh, tái bảo lãnh:
Tổng giám đốc (Giám đốc) Ngân hàng nhận bảo lãnh hay tái bảo lãnh là người ký bảo lãnh, tái bảo lãnh và có thể uỷ quyền (bằng văn bản) cho phó Tổng giám đốc (phó giám đốc), Giám đốc chi nhánh trực thuộc mình ký bảo lãnh, tái bảo lãnh trong phạm vi nhất định chịu trách nhiệm về việc làm của người được uỷ quyền.
Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác.
Trong vòng một tháng trước hạn khách hàng phải trả nợ bên cho vay, Ngân hàng nhận bảo lãnh, tái bảo lãnh phải thông báo, đôn đốc để khách hàng đảm bảo trả nợ đúng hạn.
19.1. Khi khách hàng được bảo lãnh trả hết nợ vay nước ngoài (gốc và lãi) Ngân hàng nhận bảo lãnh, tái bảo lãnh phải trao trả đầy đủ tài sản (hoặc hồ sơ tài sản) thế chấp cho khách hàng.
19.2. Trường hợp khách hàng được bảo lãnh không trả một phần hoặc toàn bộ số nợ vay đúng hạn, Ngân hàng nhận bảo lãnh trả thay cho khách hàng đó số nợ còn thiếu bên cho vay, đồng thời khách hàng phải làm giấy nhận nợ với Ngân hàng nhận bảo lãnh về số tiền trả thay đó và phải chịu lãi suất nợ quá hạn tính theo lãi suất các khoản cho vay tương ứng của Ngân hàng nhận bảo lãnh. Sau đó Ngân hàng nhận bảo lãnh phát mại tài sản thế chấp của khách hàng để thu hồi số tiền đã trả thay theo quy định của pháp luật.
19.3. Trong trường hợp tái bảo lãnh: Nếu Ngân hàng nhận bảo lãnh không trả một phần hoặc toàn bộ nợ thay cho khách hàng thì Ngân hàng nhận tái bảo lãnh trả thay cho Ngân hàng nhận bảo lãnh; đồng thời Ngân hàng nhận bảo lãnh phải làm giấy nhận nợ với Ngân hàng nhận tái bảo lãnh số tiền trả thay đó và phải chịu lãi suất nợ quá hạn mà Ngân hàng nhận tái bảo lãnh áp dụng đối với các khoản cho vay tương ứng của mình. Sau đó, Ngân hàng nhận tái bảo lãnh phát mại tài sản thế chấp để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.
BẢO LÃNH VÀ TÁI BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
21.1: Điều kiện bảo lãnh:
1.Hoạt động kinh doanh có lãi, có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng, thanh toán; chấp hành đúng các quy định do Ngân hàng Nhà nước ban hành;
2. Không có nợ quá hạn với Ngân hàng Nhà nước và các thành viên tham gia thị trường liên Ngân hàng khác;
3. Có đề án khả thi về sử dụng và trả nợ vốn vay nước ngoài;
4. Có yêu cầu bảo lãnh của bên cho vay;
5. Có hợp đồng vay vốn nước ngoài và khoản vay xin bảo lãnh nằm trong kế hoạch tổng hạn mức vay nước ngoài được Chính phủ duyệt;
6. Có chứng từ có giá (gọi tắt là chứng từ) để thế chấp bảo lãnh (riêng đối với chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam phải có thêm ý kiến đề nghị được bảo lãnh của Ngân hàng mẹ bằng văn bản);
7. Có đơn xin bảo lãnh vay vốn nước ngoài (theo mẫu số 02/BL).
21.2. Điều kiện tái bảo lãnh.
1. Có các điều kiện 1, 2 ,6 của điều kiện bảo lãnh được quy định ở điểm 21.1 của điều này.
2. Có đủ bản sao toàn bộ hồ sơ xin bảo lãnh của khách hàng xin bảo lãnh và hồ sơ chấp thuận bảo lãnh của Ngân hàng nhận bảo lãnh;
3. Có yêu cầu tái bảo lãnh của bên cho vay;
4. Có đơn xin tái bảo lãnh (theo mẫu 03/BL);
- Đối với trái phiếu, tín phiếu: phải có đầy đủ các yếu tố pháp lý ghi trên chứng từ, còn thời hạn thanh toán, người phát hành là các tổ chức có tín nhiệm, có thể chuyển nhượng được dễ dàng, thuộc quyền thụ hưởng của Ngân hàng xin bảo lãnh, tái bảo lãnh.
- Đối với khế ước cho vay phải là những khoản nợ tốt, tham gia vào chu kỳ sản xuất kinh doanh; doanh nghiệp vay vốn phải có khả năng tài chính và quản lý tốt (sản xuất kinh doanh có lãi, có tín nhiệm trong thanh toán, đảm bảo khả năng trả nợ chắc chắn); còn thời hạn vay.
24.1. Đối với trường hợp xin bảo lãnh:
- Đơn xin bảo lãnh vay vốn nước ngoài;
- Hợp đồng vay vốn nước ngoài;
- Đề án khả thi về sử dụng vốn và trả nợ vốn vay nước ngoài;
- Danh mục chứng từ thế chấp.
24.2. Đối với trường hợp xin tái bảo lãnh:
- Đơn xin tái bảo lãnh vay vốn nước ngoài;
- Bản sao toàn bộ hồ sơ xin bảo lãnh của khách hàng xin bảo lãnh và hồ sơ chấp thuận bảo lãnh của Ngân hàng chấp nhận bảo lãnh;
- Danh mục chứng từ thế chấp.
Điều 26. Việc thế chấp chứng từ bảo lãnh, tái bảo lãnh được thực hiện như sau:
26.1. Đăng ký trước chứng từ thế chấp.
Việc đăng ký trước chứng từ thế chấp được thực hiện tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc tại các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi Ngân hàng - chi nhánh của Ngân hàng mở tài khoản.
Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước , chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm kiểm soát chứng từ thế chấp. Danh mục chứng thế chấp đủ tiêu chuẩn (theo mẫu đính kèm) được đưa vào theo dõi ở máy vi tính tập trung qua bộ phậm TPR của chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và được truyền qua mạng vi tính về Vụ tín dụng.
26.2. Khi có nhu cầu xin bảo lãnh, tái bảo lãnh, các Ngân hàng lập danh mục chứng từ đủ tiêu chuẩn thế chấp đã được Ngân hàng Nhà nước chấp nhận và lưu vào máy tính gửi kèm đơn xin bảo lãnh, tái bảo lãnh cho Ngân hàng Nhà nước.
26.3. Khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bảo lãnh, tái bảo lãnh, ngân hàng được bảo lãnh, tái bảo lãnh giao nộp chứng từ thế chấp (bản gốc) cho Ngân hàng Nhà nước nơi Ngân hàng - Chi nhánh của Ngân hàng đăng ký chứng từ thế chấp. Việc giao nhận, lưu giữ, bảo quản chứng từ thế chấp thực hiện như đối với chứng từ có giá khác.
Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản chứng từ thế chấp được lưu giữ. Nếu để xẩy ra tình trạng mất mát hư hỏng chứng từ thế chấp, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại vật chất.
Trong thời gian được bảo lãnh, tái bảo lãnh, nếu thời hạn hiệu lực của chứng từ hết hạn, thì Ngân hàng phải đổi chứng từ thế chấp khác đủ tiêu chuẩn, còn thời hạn thanh toán. Trong trường hợp Ngân hàng không đủ chứng từ thế chấp để đổi thì phải chịu phạt, mức phạt bằng 1%/tháng tính theo giá trị chứng từ thế chấp thiếu.
28.1. Khi đến hạn trả nợ, Ngân hàng được bảo lãnh phải có trách nhiệm trả nợ (gốc và lãi) cho bên cho vay:
- Nếu Ngân hàng trả hết nợ vay nước ngoài (gốc và lãi) thì theo thông báo của Vụ tín dụng hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước được uỷ quyền thực hiện bảo lãnh, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước hay các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước nơi bảo quản chứng từ thế chấp tiến hành trao trả đầy đủ chứng từ thế chấp cho Ngân hàng.
- Nếu Ngân hàng không trả một phần hoặc toàn bộ số nợ vay đúng hạn, Ngân hàng Nhà nước trả thay cho Ngân hàng số nợ còn thiếu, đồng thời Ngân hàng phải làm giấy nhận nợ với Ngân hàng Nhà nước số tiền trả thay đó và phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 150 % lãi suất mà Ngân hàng vay nước ngoài.
28.2. Trong trường hợp tái bảo lãnh: nếu Ngân hàng nhận bảo lãnh không trả một phần hoặc toàn bộ nợ thay cho khách hàng thì Ngân hàng Nhà nước trả thay cho Ngân hàng nhận bảo lãnh, đồng thời Ngân hàng nhận bảo lãnh phải làm giấy nhận nợ với Ngân hàng Nhà nước và phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất mà khách hàng vay nước ngoài. Ngân hàng nhận bảo lãnh thực hiện các chế tài quy định tại điểm 19.2 của điều 19 đối với khách hàng của mình.
28.3. Trong thời gian các Ngân hàng chưa trả hết nợ về bảo lãnh, tái bảo lãnh cho Ngân hàng Nhà nước thì không dược nhận lại chứng từ thế chấp chưa đến hạn. Những chứng từ thế chấp đến hạn thu tiền thì đựợc rút về để lấy tiền thanh toán khoản vay Ngân hàng Nhà nước nói tại điểm 28.1, 28.2 trên đây.
28.4. Sau khi nhận nợ quá hạn Ngân hàng nhận nợ phải có biện pháp tập trung mọi nguồn vốn để trả nợ. Ngân hàng Nhà nước sẽ tự động trích tài khoản tiền gửi của Ngân hàng có nợ quá hạn để thu nợ khi tài khoản tiền gửi có tiền và trong thời gian này Ngân hàng Nhà nước sẽ tạm ngừng bảo lãnh, tái bảo lãnh cho đơn vị còn nợ.
CHỨNG TỪ THẾ CHẤP CHO BẢO LÃNH, TÁI BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
(Gửi kèm đơn xin bảo lãnh, tái bảo lãnh vay vốn nước ngoài)
- Tên Ngân hàng xin bảo lãnh, tái bảo lãnh...
- Địa chỉ...
Số TT |
Tên chứng từ thế chấp |
Số chứng từ |
Ngày phát hành chứng từ |
Đơn vị phát hành |
Giá trị gốc của chứng từ |
Lãi suất |
Ngày... tháng... năm... đến hạn thanh toán |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
..... Ngày... tháng... năm
Ngân hàng xin bảo lãnh, tái bảo lãnh
Tổng Giám đốc (giám đốc)
(Ký tên và đóng dấu)
(Họ và tên)
Ghi chú:
- Các chỉ tiêu của mẫu biểu này cũng chỉ là chỉ tiêu của danh mục chứng từ thế chấp đủ tiêu chuẩn đưa vào theo dõi ở máy vi tính được quy định tại Điều 26.
- Cột (2) ghi theo thứ tự: trái phiếu, tín phiếu, khế ước cho vay...
Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN BẢO LÃNH VAY VỐN NƯỚC NGOÀI
(Áp dụng cho các doanh nghiệp)
Kính gửi:....................(1)................
- Tên doanh nghiệp vay vốn xin bảo lãnh:...........
- Địa chỉ:...................
- Họ và tên giám đốc:............................
- Số hiệu tài khoản tiền gửi đồng Việt Nam..... mở tại ....
- Số hiệu tài khoản tiền gửi ngoại tệ................. mở tại.....
- Số hiệu tài khoản tiền vay đồng Việt Nam .....mở tại....
- Số hiệu tài khoản tiền vay ngoại tệ................ mở tại.....
Đề nghị:.................... (1) ...............bảo lãnh để được vay vốn của: ....(3) ..địa chỉ:................ nước: ..............có tài khoản tiền gửi số: .....................tại .......theo hợp đồng vay vốn số: .............ngày...... tháng ..........năm 19.... với số tiền................
(bằng chữ:...............................................................)
- Tổng số tiền xin bảo lãnh: bắng số...............................
Bằng chữ:......................................................................
- Thời hạn xin bảo lãnh: ....................tháng (từ ........đến.......... )
- Phí bảo lãnh........................
- Mục đích vay vốn:.................
- Tổng giá trị tài sản thế chấp:...........
- Tài liệu gửi đính kèm gồm:................
+ ..........................
+..........................
+..........................
Chúng tôi cam đoan chấp hành đầy đủ những quy định trong quy chế bảo lãnh, tái bảo lãnh vay vốn nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số... /QĐ-NH14 ngày.... tháng ...năm 1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Ngày .....tháng ..........năm 199
DOANH NGHIỆP XIN BẢO LÃNH
Giám đốc
(ký tên và đóng dấu)
(họ và tên)
Ý kiến của..... (2).....
Đồng ý với đề nghị xin bảo lãnh của giám đốc.... và chấp thuận cho doanh nghiệp được sử dụng các tài sản Nhà nước (theo danh mục đính kèm) để thế chấp với Ngân hàng bảo lãnh. Phần giá trị tài sản thế chấp thiếu (Nếu có) được ...(2) ....bảo đảm để doanh nghiệp được bảo lãnh và vay toàn bộ số tiền trên là:.............
Nếu doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản...... (2).....đồng ý để xử lý các tài sản thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp theo điều 38 của Luật phá sản doanh nghiệp.
....Ngày ...tháng ....năm 199...
.............(2)............
(ký tên và đóng dấu)
(họ và tên)
CHẤP THUẬN BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG NHẬN BẢO LÃNH
..........(1) ..............Chấp thuận bảo lãnh cho doanh.nghiệp ..........vay vốn của (3) :......................như sau:
- Số tiền nhận bảo lãnh: bằng số:.......................
Bằng chữ:.........................................................
- Thời hạn bảo lãnh: ...................tháng (từ ..............đến.............)
- Phí bảo lãnh:...............................................
.........Ngày.......... tháng ........năm 199.....
Ngân hàng nhận bảo lãnh
Tổng giám đốc (Giám đốc)
(ký tên và đóng dấu)
(họ và tên)
Ghi chú: (1): tên Ngân hàng nhận bảo lãnh
(2): Tên cơ quan tài chính (Bộ hoặc sở)
- áp dụng cho các doanh nghiệp Nhà nước.
(3): Tên đơn vị cho vay.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - tự do - hạnh phúc
ĐƠN XIN BẢO LÃNH VAY VỐN NƯỚC NGOÀI
(Áp dụng cho các Ngân hàng)
Kính gửi: .................(1).....................
- Tên Ngân hàng vay vốn xin bảo lãnh.................
- Địa chỉ..............................
- Họ và tên Tổng giám đốc (Giám đốc)..................
- Số hiệu tài khoản tiền gửi đồng Việt Nam.........
Mở tại.........................
- Số hiệu tài khoản tiền gửi ngoại tệ...................
Mở tại.............
- Số hiệu tài khoản tiền vay đồng Việt Nam..........
Mở tại.................
- Số hiệu tài khoản tiền vay ngoại tệ......................
Mở tại.................
Đề nghị ..........(1) ............bảo lãnh để được vay vốn của (2)....... địa chỉ.... nước..... có tài Khoản tiền gửi số .............tại......... theo hợp đồng vay vốn số....ngày... tháng .........năm .........199..... với số tiền .................( bằng chữ................)
- Tổng số tiền xin bảo lãnh: bắng số...................
Bằng chữ..........................
- Thời hạn xin bảo lã.......... tháng............... (từ ...........đến..........)...............
- Phí bảo lãnh................
- Mục đích vay vốn.................
- Tổng giá trị tài sản (hoặc chứng từ) thế chấp.....................
- Tài liệu gửi đính kèm gồm:
+..............
+ ...............
+...............
Chúng tôi cam đoan chấp hành đầy đủ những quy định trong quy chế bảo lãnh, tái bảo lãnh vay vốn nước ngoài ban hành kèm theo quyết định số.... /QĐ-NH14 ngày.... tháng.... năm 1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
.....Ngày ......tháng............. năm 199 .....
NGÂN HÀNG XIN BẢO LÃNH
Tổng giám đốc (giám đốc)
(Ký tên và đóng dấu)
(Họ và tên)
CHẤP THUẬN BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG NHẬN BẢO LÃNH
-....(1) ...........Chấp thuận bảo lãnh cho Ngân hàng...... vay vốn của (2) ....như sau:
- Số tiền nhận bảo lãnh: bằng số:...............
Bằng chữ:.................................................
- Thời hạn bảo lãnh..... tháng.... ( từ ..............đến............)
- Phí bảo lãnh..........................
.....Ngày..... tháng ......năm 199.....
NGÂN HÀNG NHẬN BẢO LÃNH
(ký tên và đóng dấu)
(họ và tên)
Ghi chú:
(1) Ngân hàng nhận bảo lãnh
(2) Tên đơn vị cho vay (nước ngoài)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập tự do hạnh phúc
ĐƠN XIN TÁI BẢO LÃNH VAY VỐN NƯỚC NGOÀI
(Áp dụng cho các ngân hàng xin tái
bảo lãnh)
Kính gửi: .................(1)............................
- Tên Ngân hàng xin tái bảo lãnh..................
- Địa chỉ.....................................
Họ và tên Tổng giám đốc (Giám đốc)...............
- Số hiệu tài khoản tiền gửi Việt Nam................
Mở tại......................
- Số hiệu tài khoản tiền gửi ngoại tệ......................
Mở tại........................
- Số hiệu tài khoản tiền vay đồng Việt Nam......
Mở tại...................
- Số hiệu tài khoản tiền vay ngoại tệ..................
Mở tại...................
Đề nghị.......... (1)........... tái bảo lãnh cho chúng tôi để chúng tôi bảo lãnh cho..... được vay vốn của...........địa chỉ...........nước.........có tài khoản tiền gửi số ........tại ..............theo hợp đồng vay vốn số ............ngày.......... tháng ........năm.....với số tiền..................(bằng chữ:...............)
- Tổng số tiền xin tái bảo lãnh bằng số:.................
Bằng chữ:.............................................................
- Thời gian xin tái bảo lãnh ..........tháng (từ........... đến.........)
- Phí tái bảo lãnh..............................
- Mục đích xin tái bảo lãnh..................
- Giá trị tài sản (hoặc chứng từ ) thế chấp...............
- Tài liệu gửi đính kèm:
+...............
+ ...............
+................
Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ những quy định trong quy chế bảo lãnh, tái bảo lãnh vay vốn nước ngoài ban hành kèm theo quyết định số: .....QĐ-NH ngày... tháng ..........năm 199........ của Thống đốc Ngân hàng nhà nước.
.....Ngày .......tháng .........năm 199...
NGÂN HÀNG XIN TÁI BẢO LÃNH
Tổng giám đốc (giám đốc)
(ký tên và đóng dấu)
(họ và tên)
CHẤP THUẬN TÁI BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG NHẬN TÁI BẢO LÃNH
........(1) chấp thuận tái bảo lãnh cho............... (2) để...... (2) bảo lãnh cho.... được vay vốn của...... như sau:
- Số tiền nhận tái bảo lãnh bằng số:...................
Bằng chữ:........................................................
- Thời hạn tái bảo lãnh: .........tháng (từ............ đến...............)..............
- Phí bảo lãnh.............................................
.....Ngày...... tháng ..........năm 199............
NGÂN HÀNG NHẬN TÁI BẢO LÃNH
(ký tên và đóng dấu)
(Họ và tên)
Ghi chú:
(1) Tên Ngân hàng nhận tái bảo lãnh
(2) Tên Ngân hàng được tái bảo lãnh
THE
STATE BANK |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 23-QD/NH14 |
Hanoi,
February 21, 1994 |
ON GUARANTEES AND CROSS GUARANTEES FOR FOREIGN LOANS
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
Pursuant to the Ordinance on
the State Bank dated 24 May 1990;
Pursuant to Decree 15-CP of the Government dated 2 March 1993 on the duties,
powers, and State administrative responsibility of ministries and ministerial
equivalent bodies;
Pursuant to Decree 58-CP of the Government dated 30 August 1993 issuing the
Regulations on Control of Foreign Loans and Loan Repayments;
On the recommendation of the Director of the Credit Department of the State
Bank;
DECIDES:
To issue with this Decision the Regulations on Guarantees and Cross-Guarantees for Foreign Loans.
...
...
...
FOR
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
Cao Sy Kiem
ON GUARANTEES AND CROSS-GUARANTEES FOR FOREIGN LOANS
(Issued with Decision 23-QD-NH14 of the Governor of the State Bank dated 21
February, 1994.)
...
...
...
Entities receiving guarantees and entities giving guarantees.
4.1. Entities receiving guarantees:
...
...
...
4.1.2. Banks authorized to carry out international transactions which have entered into a loan agreement with a foreign lender.
4.2. Entities giving guarantees:
4.2.1. Banks authorized to carry out international transactions (hereinafter referred to as banks) shall be permitted to give guarantees to enterprises or to other banks;
4.2.2. The State Bank shall be permitted to give guarantees to banks and a number of enterprises determined by the Government;
4.2.3. Banks may give a joint guarantee in respect of a single loan.
Entities receiving cross-guarantees and entities giving cross guarantees.
5.1. Entities receiving cross-guarantees are banks.
5.2. The State Bank shall give cross-guarantees to banks and banks may give cross-guarantees to other banks. Banks may give a joint cross-guarantee in respect of a single guarantee.
...
...
...
A guarantee or a cross-guarantee shall be given in respect of loans on a case by case basis.
The specific fee level and the time of payment shall be determined by the guarantor or cross-guarantor bank.
Forms of guarantees and cross-guarantees.
...
...
...
The guarantor opens a letter of credit for purchases of goods with deferred payments;
The guarantor signs a bill of exchange accepting the loan obtained from a foreign lender (except in cases where the guarantor is the State Bank);
The guarantor issues a letter of guarantee;
The guarantor issues a promissory note to the foreign lender (or confirms the promissory note of a customer in cases where the guarantor is the State Bank).
9.2. Cross-guarantees shall be given by way of issuance of letters of guarantee.
GUARANTEES AND
CROSS-GUARANTEES OF BANKS
...
...
...
In order to distribute the potential risks, the sum guaranteed or cross-guaranteed for each customer or for every ten customers shall not exceed ten (10) per cent or thirty (30) per cent respectively of the estimated total sum guaranteed or cross-guaranteed by the guarantor or cross-guarantor bank.
Conditions of a guarantee or cross-guarantee.
11.1. Any customer who requests a guarantee or cross-guarantee must satisfy the following conditions:
11.1.1. Where the customer is an enterprise stipulated in sub-clause 4.1.1 of these Regulations:
The enterprise must have full legal status and operate in accordance with the laws of Vietnam currently in force;
The lender must require a guarantee in respect of the loan;
The enterprise must comply with the Regulations on Control of Foreign Loans and Loan Repayments issued by the Government and the loan concerned must be consistent with the approved plan of the Government outlining the total level of foreign loans;
There must be a loan contract in respect of the foreign loan;
...
...
...
The investment project concerned must have a technical economic feasibility study approved by a competent body;
The enterprise must have a feasible plan for the utilization and repayment of the loan capital obtained from foreign lenders;
The enterprise must not have any unpaid due debts (in Vietnamese dong or foreign currencies) owing to Vietnamese or foreign entities (except where the due debt was obtained prior to 1990 and its repayment is allowed to be deferred); the enterprise must not have any outstanding tax liabilities payable to the State;
The enterprise must have sufficient assets to be given as lawful security for the guarantee;
The enterprise must complete an application for guarantee (in accordance with the attached model form No.1/BL).
11.1.2. Where the customer is a bank:
The business operation of the bank must make profits and the bank must have a good credit rating;
The bank must not have any unpaid due debts owing to the State Bank or other banks (except where the debt due was obtained prior to 1990 and its repayment is allowed to be deferred);
The loan concerned must be consistent with the approved plan of the Government outlining the total level of foreign loans;
...
...
...
The lender must require a guarantee in respect of the loan;
The bank must have sufficient assets to be given as security where required by the guarantor;
The bank must complete an application for guarantee (in accordance with the attached model form No.2/BL).
11.2. Any bank which requires a cross-guarantee must satisfy the following conditions:
The business operation of the bank must make profits and the bank must have a good credit rating;
The bank must not have any unpaid due debts owing to the State Bank or other banks (except where the due debt was obtained prior to 1990 and its repayment is allowed to be deferred);
The bank must have sufficient assets to be given as security where required by the cross-guarantor;
The bank must have full documentation and files of customers requesting guarantees and documents approving such guarantees issued by the guarantor bank;
The bank must complete an application for cross-guarantee (in accordance with the attached model form No.3/BL).
...
...
...
In respect of real estate property: proper certificate of ownership (original copy), proper documentation notarized by a State notary public, and the property concerned must be easily assigned;
In respect of bonds and Government bonds: the bond certificate must contain all the relevant items required by law, the bond must not have matured, the entity issuing the bond must be an organization of high reputation, the bond must be easily transferable, and the customer requesting the guarantee or cross-guarantee must be lawfully entitled to the interest earned in respect of the bond;
In respect of gold and precious stones: the gold or precious stones must be inspected by the guarantor or cross-guarantor bank, and must be wrapped and sealed by the customer in the presence of the guarantor or cross-guarantor bank prior to being transferred to the guarantor or cross-guarantor bank.
In the case of State owned enterprises in particular, any asset offered as security must have the written approval of the owner (or the representative of the owner) which is the financial institution.
13.1. For guarantees:
13.1.1. Where the customer is an enterprise:
...
...
...
The foreign loan contract;
The feasibility study for the investment project as approved by a competent body;
The feasibility plan outlining the utilization and repayment of capital obtained from foreign lenders;
Any import license;
An application to open a letter of credit (in respect of commercial loans);
A list of assets offered as security.
13.1.2. Where the customer is a bank:
An application for guarantee;
The foreign loan contract;
...
...
...
A list of assets offered as security (upon the request of the guarantor bank).
13.2. For cross-guarantees:
An application for cross-guarantee;
A copy of the whole application file for a guarantee of the customer and the documents approving the guarantee issued by the guarantor bank;
A list of assets offered as security (upon the request of the cross-guarantor bank).
The power to accept a guarantee or cross-guarantee.
...
...
...
The person delegated with the authority must not delegate this authority to any Other person(s).
Where the assets are lost or damaged, the guarantor or cross-guarantor bank shall be responsible before the law and for payment of compensation for material damage.
One month prior to the due date of the loan, the guarantor or cross-guarantor bank must remind and prompt the customer to ensure that the loan is repaid on time.
...
...
...
19.1. When the customer has fully paid off the foreign loan (principal and interest), the guarantor or cross-guarantor bank must return all assets (or documentation relating to the assets) retained as security to the customer.
19.2. Where the customer fails to repay a part or the whole of the loan when it is due, the guarantor bank shall pay the outstanding amount to the lender on behalf of the customer and the customer at such time shall enter into a loan agreement with the guarantor bank for that amount with an interest rate calculated by reference to the interest rates of equivalent loans offered by the guarantor bank. The guarantor bank shall then be permitted to sell the secured assets of the customer to recover the amount paid by the bank on behalf of the customer in accordance with the provisions of the law.
19.3. For cross-guarantees: where the guarantor bank fails to repay a part or the whole of the loan for the customer, the cross-guarantor bank shall pay the outstanding amount on behalf of the guarantor bank; the guarantor bank must then enter into a loan agreement with the cross-guarantor bank for the amount paid with an interest rate calculated by reference to the interest rates of equivalent loans offered by the cross-guarantor bank The cross-guarantor bank shall then be permitted to sell the secured assets to recover the amount paid in accordance with the provisions of the law.
GUARANTEES AND
CROSS-GUARANTEES OF THE STATE BANK
...
...
...
21.1. Conditions of guarantees:
1. The business operation of the bank must make profits and the bank must have a good reputation and credit rating; the bank must comply with all the provisions of the State Bank;
2. The bank must not have any due debts owing to the State Bank or other member banks of the Interbank Market;
3. There must be a feasibility plan outlining the utilization and repayment of the loan obtained from foreign lenders;
4. The foreign lender must request a guarantee;
5. There must be a foreign loan contract and the loan must be consistent with the approved plan of the Government outlining the total level of foreign loans;
6. The bank must possess documents of value (hereinafter referred to as documents) to be used as security for the guarantee. In particular,
branches of foreign banks operating in Vietnam must also possess the recommendations of their respective parent banks in respect of the guarantee;
7. The bank must complete an application for guarantee in respect of the foreign loan (in accordance with the attached model form No.2/BL).
...
...
...
1. The bank must satisfy conditions 1, 2, and 6 of sub-clause 21.1 of this article.
2. The bank must provide the full application file for guarantee of the customer and the approval document of the guarantor bank;
3. The lender must request a cross-guarantee;
4. An application for cross-guarantee must be prepared (in accordance with model form No.3/BL) and submitted.
In respect of bonds and Government bonds: the bond certificate must contain all the relevant items required by law, the bond must not have matured, the entity issuing the bond must be an organization of high reputation, the bond must be easily transferable, and the bank requesting the guarantee or cross-guarantee must be lawfully entitled to the interest earned on the bond;
...
...
...
24.1. For guarantees:
An application for guarantee of a foreign loan;
The foreign loan contract;
A feasibility plan outlining the utilization and repayment of the foreign loan;
A list of documents offered as security.
24.2. For cross-guarantees:
An application for cross-guarantee of a foreign loan;
...
...
...
A list of documents offered as security.
26.1. Prior registration of documents used as security.
Documents used as security shall be registered at the Transaction Department of the State Bank, or at branches of the State Bank in the province or city in which the bank or branch of the bank has its account.
The Transaction Department of the State Bank and the provincial or municipal branches of the State Bank shall be responsible for the inspection of documents used as security. The list of documents used as security (prepared in accordance with the attached model form) shall be entered into the database of the central computer network TTR of the branches of the Stale Bank and shall be electronically transmitted to the Credit Department.
26.2. When a bank requires a guarantee or cross-guarantee, it shall prepare a list of documents to be used as security which have already been approved by the State Bank. The bank concerned must then retain the list prepared in its computer files, and submit a copy of the list and the application for guarantee or cross-guarantee to the State Bank,
...
...
...
The Transaction Department of the State Bank and branches of the State Bank shall be responsible for the storage and preservation of any retained secured document. Where the secured documents are lost or damaged, the Transaction Department and the relevant branch of the State Bank shall be responsible before the law and liable for any material damage.
Where a secured document ceases to be valid during the term of the guarantee or cross-guarantee, the bank concerned must replace the invalid document with another document of equivalent value which is still valid. Where the bank concerned fails to provide such replacement, that bank shall be liable for a fine of one per cent of the value of the required document.
Where the bank concerned repays fully the amount owed (both the principal and interest), the Transaction Department or the branch of the State Bank in the locality in which the secured documents are retained must return all the secured documents to the bank in accordance with the notice issued by the Credit Department or the authorized branch of the State Bank
Where the bank concerned fails to repay a part or the whole of the due debt, the State Bank shall repay the amount outstanding on its behalf and, at the same time, enter into a loan agreement with the bank for the amount paid with an interest rate equal to one hundred and fifty (150) per cent of the interest rate of the foreign loan.
28.2. For cross-guarantees: where the guarantor bank fails to repay on behalf of the customer a part or the whole of the loan, the State Bank shall pay on its behalf the amount outstanding and, at the same time, enter into a loan agreement with the guarantor bank for the amount paid with an interest rate equal to one hundred and fifty (150) per cent of the interest rate of the foreign loan obtained by the customer. The guarantor bank must carry out all the formalities stipulated in clause 19.2 of article 19 in respect of its customer.
...
...
...
28.4. When a bank receives a due debt, it must direct the money received towards repayment of its own debt. The State Bank shall automatically deduct any amount which is deposited in the account of the debtor bank in order to recover the debt due and shall not provide any further guarantee or cross-guarantee until the whole amount of the due debt has been paid by the bank concerned.
...
...
...
APPLICATION FOR GUARANTEE OF FOREIGN LOAN
(Applicable to enterprises)
To: ...............,..(1)...................
Name of enterprise (borrower): ..............................
Address: ............................
Full name of director:...................................
Bank account no. for deposits in Vietnamese currency:
...................... Bank: ........................................
Bank account no. for loans in foreign currency:
...
...
...
Bank account no. for deposits in Vietnamese currency:
...................... Bank: .......................................
Bank account no. for loans in foreign currency:
...................... Bank: ........................................
Hereby requests that ..........(1)................... gives a guarantee for a loan obtained from .......(3)......., Address: ..................... Country: .............
Bank account no. ...................... Bank: .......................
In accordance with loan contract no. .......... dated ...../....../.....for an amount of .............................
..........(in words ...........................)
Total sum guaranteed: ...................(in words ...............)
...
...
...
Guarantee fee:..............................
Purpose of the loan: .......................
Total value of assets offered as security: .............
Attached documents include: ........................
We hereby undertake to comply with all provisions of the Regulations on Guarantees and Cross-Guarantees of Foreign Loans issued with Decision No.../QD-NH14 dated ../...../1993 of the Governor of the State Bank
(Full
name)
Recommendation of ...........(2).....................................
Dated:
.../...../....
Director of ................
(signature and seal)
...
...
...
If the enterprise is declared bankrupt, ..........(2),...... hereby agrees to deal with the assets managed by the enterprise in accordance with the provisions of article 38 of the Law on Business Bankruptcy.
Dated
..../..../...
..(2)..........
(signature and seal)
(Full name)
APPROVAL OF APPLlCATION FOR GUARANTEE
...........(1)................ hereby agrees to give a guarantee to enterprise ..................... for a loan obtained from ........(3).......... as follows:
Sum guaranteed: .................................... (in words): ...................................
Duration of the guarantee:.... months (from ..... to ....)
...
...
...
Dated
.../..../....
Guarantor bank
General Director (or director)
(signature and seal)
(Full name)
Note: (1) Name of guarantor bank
(2)Name of financial body (ministry or office) - applicable for State enterprises.
(3)Name of lender.
...
...
...
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
APPLICATION FOR GUARANTEE OF FOREIGN LOAN
(Applicable to banks)
TO: ..............(1)......................
Name of bank (borrower): ..................................
Address:.......................................
Full name of general director (or director): .......
Bank account no. for deposits in Vietnamese currency:
..................... Bank: ...................................
Bank account no. for deposits in foreign currency:
...
...
...
Bank account no. for loans in Vietnamese currency:
.................. Bank: .....................................
Bank account no. for loans in foreign currency:
................... Bank: ....................................
Hereby requests that ..........(1)................. gives a guarantee for a loan obtained from .........(2).......... Address: .................. Country: ..........
Bank account no. ................... Bank: ....................................... in accordance with loan contract no............ dated ..../..../... for an amount of ...................................... (in words ......................................)
Total sum guaranteed: ..................... (in words ........................)
Duration of guarantee: ...... months (from ............ to ......)
Guarantee fee: ................................
...
...
...
Total value of assets (or documents) offered as security:
Attached documents include: .....................
We hereby undertake to comply with all provisions of the Regulations on Guarantees and Cross-Guarantees of Foreign Loans issued with Decision No..../QD-NH14 dated ..../..../1993 of the Governor of the State Bank
Dated:
.../...../....
General director (or director)
(signature and seal)
(Full name)
APPROVAL OF APPLlCATION FOR GUARANTEE
................(1)................ hereby agrees to give a guarantee to bank ....................... for a loan obtained from ...........(2).............. as follows:
...
...
...
Duration of the guarantee:.... months (from ...... to ..... )
Guarantee fee: ........................................
Dated
../...../...
Guarantor bank
General Director (or director)
(signature and seal)
.............................
(Full name)
Note: (1) - Name of guarantor bank
(2) - Name of foreign lender
...
...
...
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
APPLICATION FOR CROSS-GUARANTEE OF FOREIGN LOAN
(Applicable for banks applying for a cross-guarantee)
To: ..................(1)...................
Name of bank (applicant): .........................
Address: ....................................
Full name of general director (or director): .......
Bank account no. for deposits in Vietnamese currency:
........................ Bank: .....................................
Bank account no. for deposits in foreign currency:
...
...
...
Bank account no. for loans in Vietnamese currency:
....................... Bank: ...................................
Bank account no. for loans in foreign currency:
....................... Bank: ....................................
Hereby requests that ..........(1)................ gives a cross-guarantee to enable us to give a guarantee for ........................... for a loan obtained from ................................... Address: ......................
Country: ................. Bank account no.............. Bank:
........................ in accordance with loan contract no. ............ dated ...../.../.... for an amount of
........................... (in words.....................................)
Total sum cross-guaranteed: ........ (in words .............................)
...
...
...
Cross-guarantee fee: ............................
Purpose of cross-guarantee: ........................
Total value of assets (or documents) offered as security:
Attached documents include: ..........................
We hereby undertake to comply with all provisions of the Regulations on Guarantees and Cross-Guarantees of Foreign Loans issued with Decision No. .../QD-NH14 dated .../../1993 of the Governor of the State Bank
Dated:
.../..../......
Guarantor Bank
General Director (Or Director)
(Signature And Seal)
..................
(Full Name)
...
...
...
......(1)................ hereby agrees to give a cross-guarantee to .......(2)............ to enable .......(2)............. to provide a guarantee for ................. to obtain a loan from ............... as follows:
Sum cross-guaranteed: ............(in words): ......
Duration of cross-guarantee: .... months (from ..... to ........)
Guarantee fee:
Date
......./...../.......
Cross-guarantor bank
General Director (or director)
(signature and seal)
...................
(Full name)
Note: (1) - Name of cross-guarantor bank
...
...
...
LIST
OF DOCUMENTS DELIVERED AS SECURITY FOR GUARANTEES AND CROSS-GUARANTEES PROVIDED
BY THE STATE BANK
(Submitted as appendix to application for guarantee or cross-guarantees of
foreign loan)
Name of bank (applicant):..........................
Address:....................
No Name of document Doc. No. Dated Issuing body
Par value Interest Due date
...
...
...
Note: This list corresponds with the list of documents used as a basis for entry into the computer database as stipulated in article 26.
Column 2 must be filled out in the following order. Government bonds, bonds, loan contracts...
;Quyết định 23/QĐ-NH14 năm 1994 về quy chế bảo lãnh và tái bảo lãnh vay vốn nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 23/QĐ-NH14 |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Cao Sĩ Kiêm |
Ngày ban hành: | 21/02/1994 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 23/QĐ-NH14 năm 1994 về quy chế bảo lãnh và tái bảo lãnh vay vốn nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Chưa có Video