NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/1998/QĐ-NHNN7 |
Hà Nội, ngày 10 tháng 1 năm 1998 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh NHNN công bố
tại lệnh số 37-LCT/HĐNN8 ngày 24/5/1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 161/HĐBT ngày 18/10/1988 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành:
"Điều lệ Quản lý ngoại hối" của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này “Quy chế hoạt động giao dịch hối đoại”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Chánh Văn phòng Thống đốc, Vụ trưởng các Vụ, Cục ở NHNNTW, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng nhà nước các tỉnh, thành phố, Tổng Giám đốc, Giám đốc các Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
Lê Đức Thuý (Đã ký) |
HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/1998/QĐ-NHNN7ngày 10 tháng 01 năm 1998 của
Thống đốc Ngân hàng nhà nước)
Quy chế hoạt động giao dịch hối đoái được ban hành nhằm tạo cơ sở pháp lý cho các hoạt động kinh doanh hối đoái, đa dạng hoá các loại hình giao dịch trên thị trường; tạo các công cụ phòng ngừa rủi ro trước những biến động của tỷ giá và lãi suất trên thị trường trong tương lại; giúp cho các nhà xuất khẩu, nhập khẩu, các đơn vị kinh tế chủ động trong kinh doanh; thúc đẩy và phát triển các giao dịch hối đoái để góp phần hoàn thiện thị trường hối đoái ở Việt Nam.
Điều 2: Các loại hình giao dịch
Giao dịch hối đoái là giao dịch mua bán ngoại tệ. Các loại hình giao dịch hối đoái quy định tại Quy chế này bao gồm:
1. Giao dịch hối đoái giao ngay (tên gọi bằng tiếng Anh SPOT):
Giao dịch hối đoái giao ngay là giao dịch mua, bán một số lượng ngoại tệ giữa hai bên theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cam kết mua bán.
2. Giao dịch hối đoái kỳ hạn (tên gọi bằng tiếng anh FORWARD):
Giao dịch hối đoái kỳ hạn là giao dịch trong đó hai bên cam kết sẽ mua, bán với nhau một số lượng ngoại tệ theo một mức tỷ giá xác định, và việc thanh toán sẽ được thực hiện trong tương lại.
3. Giao dịch hối đoái hoán đổi (tên gọi bằng tiếng Anh SWAP):
Giao dịch hối đoái hoán đổi là giao dịch hối đoái bao gồm đồng thời cả hai giao dịch: Giao dịch mua và giao dịch bán cùng một số lượng đồng tiền này với một đồng tiền khác (chỉ có hai đồng tiền được sử dụng trong giao dịch), trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng.
Điều 3: Đối tượng tham gia giao dịch
Các đối tượng sau đây được phép tham gia và sử dụng các loại hình giao dịch hối đoái:
1- Các tổ chức tín dụng
2- Các tổ chức kinh tế là pháp nhân Việt Nam
3- Các tổ chức khác và cá nhân
4- Ngân hàng Nhà nước
Các đối tượng quy định tại Điều 3 chỉ được tiến hành giao dịch hối đoái trong phạm vi như sau:
1. Các tổ chức tín dụng:
a) Các tổ chức tín dụng không phải ngân hàng thương mại:
Các tổ chức tín dụng không phải ngân hàng thương mại có đủ điều kiện quy định tại điểm a mục 1 điều 5, được phép tiến hành giao dịch hối đoái giao ngay với các đối tượng quy định tại Điều 3 của quy chế này.
b) Các ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư & phát triển:
Các ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư & phát triển có đủ điều kiện quy định tại điểm a mục 1 Điều 5, được phép tiến hành các giao dịch hối đoái giao ngay với các đối tượng quy định tại Điều 3 của quy chế này.
Các ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư & Phát triển có đủ điều kiện quy định tại điểm b mục 1 Điều 5 được phép thực hiện các giao dịch hối đoái kỳ hạn, hoán đổi với nhau và với các đối tượng quy định tại Điều 3, trừ đối tượng quy định tại mục 3 Điều 3.
2. Các tổ chức kinh tế là pháp nhân Việt Nam:
Các tổ chức kinh tế là pháp nhân Việt Nam có nguồn thu ngoại tệ hoặc có nhu cầu giao dịch ngoại tệ phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối hiện hành, chỉ được phép thực hiện các giao dịch hối đoái giao ngay với với tổ chức tín dụng và chỉ thực hiện các giao dịch hối đoái kỳ hạn, hoán đổi, với các ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư & Phát triển.
3. Các đối tượng khác:
Các tổ chức khác và các cá nhân chỉ được phép thực hiện các giao dịch hối đoái giao ngay phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối hiện hành và chỉ được tiến hành giao dịch với các tổ chức tín dụng.
4. Ngân hàng Nhà nước:
Ngân hàng Nhà nước tiến hành các giao dịch hối đoái (giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi) với các tổ chức tín dụng thông qua thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
Điều 5: Điều kiện kinh doanh hối đoái và thủ tục xem xét cấp giấy phép giao dịch hối đoái ngay, kỳ hạn, hoán đổi cho các Tổ chức tín dụng.
1. Điều kiện:
a. Các tổ chức tín dụng thực hiện giao dịch hối đoái giao ngay phải có Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép kinh doanh ngoại hối.
b. Chỉ các Ngân hàng Thương mại, Ngân hàng Đầu tư & phát triển có đủ các điều kiện sau sẽ được Ngân hàng nhà nước xem xét cấp giấy phép giao dịch hối đoái kỳ hạn, hoán đổi:
Có đủ điều kiện quy định tại điểm a mục 1 Điều 5.
Có hệ thống thông tin, báo cáo thống kê tốt, nắm được trạng thái ngoại tệ của các chi nhánh và toàn bộ hệ thống trong ngày.
Có quy chế quy định trạng thái ngoại tệ cho các bộ phận kinh doanh ngoại hối trong hệ thống.
Báo cáo đầy đủ, thường xuyên số liệu về doanh số, trạng thái ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước.
Có đội ngũ cán bộ được đào tạo, thông thạo các nghiệp vụ giao dịch hối đoái.
2. Thủ tục xin cấp giấy phép:
Ngân hàng Thương mại, Ngân hàng Đầu tư và phát triển gửi đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu đính kèm Quy chế này) về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối). Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn, Ngân hàng Nhà nước sẽ xem xét, kiểm tra thực trạng của ngân hàng, quá trình thực hiện báo cáo để quyết định cấp hoặc không cấp giấy phép giao dịch hối đoái kỳ hạn, hoán đổi.
1. Các giao dịch hối đoái được phép tiến hành giữa ngoại tệ với đồng Việt Nam hoặc giữa các ngoại tệ với nhau.
2. Căn cứ tình hình thực tế, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép quy định cụ thể các loại ngoại tệ trong hoạt động kinh doanh của đơn vị mình.
3. Trong trường hợp cần thiết, Ngân hàng Nhà nước sẽ quy định các đồng tiền không được phép giao dịch.
Ngân hàng Nhà nước quy định mức phí giao dịch tối đa áp dụng đối với mức phí mà các tổ chức tín dụng được phép thu.
Điều 8: Kỳ hạn giao dịch của các giao dịch hối đoái kỳ hạn, hoán đổi.
Kỳ hạn giao dịch tối đa được phép áp dụng đối với các loại hình giao dịch hối đoái kỳ hạn, hoán đổi là 6 tháng kể từ ngày ký hợp đồng giao dịch.
Điều 9: Nguyên tắc yết giá giao dịch.
Các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ phải niêm yết đồng thời cả tỷ giá mua và tỷ giá bán.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ KỸ THUẬT GIAO DỊCH:
Điều 10: Nguyên tắc thực hiện giao dịch ngay (SPOT)
1. Tỷ giá giao ngay:
Tỷ giá giao ngay là tỷ giá do tổ chức tín dụng yết giá tại thời điểm giao dịch hoặc đo hai bên tự thoả thuận nhưng phải đảm bảo trong biên độ quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.
2. Thanh toán:
Việc thanh toán giữa các bên phải được thực hiện và kết thúc chậm nhất trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo sau ngày cam kết mua bán. Các bên tham gia giao dịch được phép thoả thuận cụ thể điểm chuyển tiền trong phạm vi hai ngày làm việc quy định trên.
Điều 11. Nguyên tắc thực hiện giao dịch kỳ hạn (Porward)
1. Tỷ giá:
Tỷ giá giao dịch kỳ hạn là tỷ giá giao dịch do Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Đầu tư & phát triển yết giá hoặc do hai bên tham gia giao dịch tự tính toán và thoả thuận với nhau, nhưng phải đảm bảo trong biên độ quy định giới hạn tỷ giá kỳ hạn hiện hành của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm ký kết hợp đồng.
2. Thanh toán:
a. Ngày thanh toán là ngày làm việc cuối cùng của kỳ hạn giao dịch và được hai bên ghi rõ trong hợp đồng khi ký kết hợp đồng.
b. Các bên chỉ được phép chuyển tiền khi đến hạn thanh toán. Việc chuyển tiền giữa hai bên phải được thực hiện và kết thúc chậm nhất trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo sau ngày thanh toán.
Điều 12: Nguyên tắc thực hiện giao dịch hối đoái hoán đổi (SWAP):
1. Tỷ giá:
Tỷ giá giao dịch hoán đổi là tỷ giáo thực hiện giao dịch do Ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu từ và phát triển yết giá hoặc do các bên thoả thuận với nhau tại thời điểm ký kết hợp đồng theo nguyên tắc: Trường hợp giao dịch hoán đổi bao gồm giao dịch hối đoái giao ngay thì tỷ giá giao dịch giao ngay phải theo quy định đối với tỷ giá giao ngay tại mục 1 Điều 10 của quy chế này.
Trường hợp giao dịch hoán đổi bao gồm giao dịch hối đoái kỳ hạn thì tỷ giá giao dịch kỳ hạn phải theo quy định đối với tỷ giá giao dịch kỳ hạn tại mục 1 Điều 11 của quy chế này.
2. Thanh toán:
Trường hợp giao dịch hoán đổi gồm một giao dịch giao ngay và một giao dịch kỳ hạn thì việc thanh toán dựa trên nguyên tắc đã quy định đối với giao dịch giao ngay và giao dịch kỳ hạn.
Trường hợp giao dịch hoán đổi gồm hai giao địch kỳ hạn thì việc thanh toán dựa trên nguyên tắc đã quy định đối với giao dịch kỳ hạn.
1. Để đảm bảo cho các hợp đồng giao dịch hối đoái kỳ hạn hoặc hợp đồng giao dịch hối đoái hoán đổi, Tổng giám đốc (giám đốc) các Ngân hàng Thương mại, Ngân hàng Đầu từ và phát triển được quyền yêu cầu đối tác giao dịch của mình đặt cọc. Mức đặt cọc đối với các khách hàng khác nhau do Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng Thương mại, Ngân hàng Đầu tư và phát triển quy định cụ thể. Các Ngân hàng Thương mại, Ngân hàng Đầu tư và phát triển quy định cụ thể. Các Ngân hàng Thương mại, Ngân hàng Đầu tư và phát triển phải trả lãi cho khoản đặt cọc theo mức lãi suất tiền gửi tương ứng phù hợp với kỳ hạn giữ số tiền đặt cọc.
2. Các Ngân hàng Thương mại, Ngân hàng Đầu tư và phát triển có trách nhiệm hoàn trả lại toàn bộ số tiền đặt cọc và khoản lãi của số tiền đặt cọc cho bên đối tác khi bên đối tác thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình.
Điều 14: Phương thức giao dịch
Các bên tham gia giao dịch hối đoái có thể tiến hành giao dịch trực tiếp qua điện thoại, telex, fax và hệ thống mạng vi tính.
1. Giao dịch qua điện thoại, telex, fax:
Sau khi cam kết giao dịch, đối với trường hợp giao dịch hối đoái giao ngay các bên có thể xác nhận lại với nhau bằng văn bản về số lượng ngoại tệ mua, bán, tỷ giá và phương thức thanh toán hoặc ký kết hợp đồng chi tiết theo Điều 15 của Quy chế này. Đối với trường hợp giao dịch hối đoái kỳ hạn, hoán đổi, các bên tham gia phải ký kết hợp đồng chi tiết theo quy định tại Điều 15 của quy chế này.
2. Giao dịch qua mạng vi tính:
Trường hợp giao dịch qua mạng vi tính theo mã số và các quy ước của mạng vi tính thì các bên tham gia giao dịch chỉ cần xác nhận với nhau bằng văn bản, không cần phải ký kết hợp đồng.
Điều 15: Hợp đồng giao dịch hối đoái
Hợp đồng giao dịch hối đoái phải có đầy đủ các điều khoản sau:
- Tên loại hình giao dịch
- Tên, địa chỉ, mã số (code) của các bên tham gia giao dịch.
- Số hiệu tài khoản của các bên.
- Ngày ký kết hợp đồng.
- Kỳ hạn của hợp đồng (nếu có).
- Các đồng tiền giao dịch (ngoại tệ với ngoại tệ hoặc ngoại tệ với đồng Việt Nam).
- Số lượng giao dịch
- Tỷ giá giao dịch
- Phương thức thanh toán.
- Ngày thanh toán.
- Mức đặt cọc (nếu có) - Phí giao dịch nếu có
- Địa điểm chuyển tiền đi, địa điểm chuyển tiền đến.
- Chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền của mỗi bên.
Điều 16: Hàng ngày, trước 10 giờ sáng, các Tổ chức tín dụng được phép giao dịch các loại hình giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi phải gửi báo cáo doanh số mua bán ngoại tệ của ngày hôm trước về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) theo mẫu báo cáo doanh số mua bán (mẫu kèm theo quy chế này).
Điều 17: Xử lý vi phạm hợp đồng giao dịch
Trường hợp vi phạm hợp đồng giao dịch, bên bị vi phạm hợp đồng có quyền khiếu nại tại Toà kinh tế.
Nếu Bên đặt cọc từ chối thực hiện hợp đồng thì số tiền đặt cọc thuộc về Ngân hàng Thương mại, Ngân hàng Đầu tư và phát triển nhận tiền đặt cọc; Nếu Ngân hàng Thương mại, Ngân hàng Đầu tư và phát triển nhận tiền đặt cọc từ chối thực hiện hợp đồng, thì phải trả cho bên đặt cọc số tiền đặt cọc, tiền lãi và một khoản tiền bằng với số tiền đặt cọc, bị cảnh cáo hoặc rút giấy phép kinh doanh trong trường hợp vi phạm nhiều lần.
Điều 18: Xử lý vi phạm trong thanh toán
Việc thanh toán chậm so với thời hạn đã cam kết trong hợp đồng giao dịch sẽ bị xử phạt như sau:
- Trường hợp đồng tiền thanh toán là ngoại tệ sẽ áp dụng mức phạt tối đa bằng 150% trần lãi suất cho vay ngoại tệ hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định tính trên số ngày chậm trả và số tiền chậm trả.
- Trường hợp đồng tiền thanh toán là đồng Việt Nam sẽ áp dụng mức phạt tối đa bằng 150% lãi suất trần cho vay ngắn hạn hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định tính trên số ngày chậm trả và số tiền chậm trả.
Điều 19: Xử lý vi phạm các quy định của quy chế này
1. Các Tổ chức tín dụng phải nghiêm chỉnh chấp hành chế độ báo cáo, theo đúng mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước, đảm bảo đúng thời gian, báo cáo số liệu chính xác.
Các Tổ chức tín dụng khi kinh doanh các loại hình giao dịch giao ngay, kỳ hạn và hoán đổi phải đảm bảo tuân thủ theo đúng các quy định tại Quy chế này và giới hạn trạng thái ngoại tệ theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước. (Các giao dịch kỳ hạn cũng được tính vào trạng thái ngoại tệ của Tổ chức tín dụng).
2. Các Tổ chức tín dụng vi phạm chế độ báo cáo và quy định của Ngân hàng Nhà nước về biên độ tỷ giá, phí giao dịch, kỳ hạn giao dịch và các quy định khác sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật hoặc xử lý bằng một trong các hình thức sau:
a. Vi phạm chế độ báo cáo: Cảnh cáo đối với trường hợp gửi báo cáo chậm. Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động mua bán ngoại tệ đối với trường hợp thường xuyên gửi báo cáo chậm hoặc không gửi báo cáo.
b. Vi phạm biên độ tỷ giá giao dịch, phí giao dịch và kỳ hạn giao dịch: Đình chỉ toàn bộ hoạt động mua bán ngoại tệ hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh ngoại tệ.
Điều 20.- Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối có trách nhiệm phối hợp với các Vụ, Cục có liên quan để phổ biến thực hiện Quy chế này và cấp giấy phép giao dịch hối đoái kỳ hạn, hoán đổi cho các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư và phát triển có đủ điều kiện.
Điều 21.- Vụ trưởng Vụ Kế toán tài chính có trách nhiệm hướng dẫn tài khoản hạch toán các giao dịch hối đoái: kỳ hạn, hoán đổi.
Điều 22.- Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng nhà nước các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Quy chế này của các Tổ chức tín dụng trên địa bàn.
Điều 23.- Tổng giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc tổ chức thực hiện Quy chế này trong đơn vị mình.
Điều 24.- Mọi sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
TỔ CHỨC TÍN DỤNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI KỲ HẠN, HOÁN ĐỔI
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng nhà nước
Tên Tổ chức tín dụng:............................................
Số giấy phép kinh doanh ngoại tệ:................................
Cấp ngày:........ tháng....... năm.....................................
Trụ sở chính:.................................................................
Điện thoại:.................... Fax:........................................
Tổng số vốn điều lệ:......................................................
Hệ thống thông tin nội bộ, trang thiết bị kỹ thuật:.........
.................................................................
.................................................................
Số cán bộ được đào tạo và thông thạo các nghiệp vụ giao dịch hối đoái:........
.................................................................
Loại hình giao dịch hối đoái xin phép hoạt động:
+ Giao dịch kỳ hạn:
+ Giao dịch hoán đổi:
Đề nghị Ngân hàng nhà nước Việt Nam xem xét và duyệt cấp giấy phép cho.................... được kinh doanh các loại hình hối đoái nói trên.
Chúng tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành của Ngân hàng nhà nước.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Tổ chức tín dụng:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH NGOẠI TỆ (KỲ HẠN, HOÁN ĐỔI)
Loại ngoại tệ:
Ngày: Tháng: Năm:
|
Mua |
Bán |
|||||||
Kỳ hạn (tháng) |
Số lượng |
Tỷ giá |
Đối tác |
Tổng |
Số lượng |
Tỷ giá |
Đối tác |
Tổng |
|
1 |
................................. |
................................. |
................................. |
|
................................. |
........................... |
........................... |
|
|
2 |
................................. |
................................. |
................................. |
|
................................. |
........................... |
........................... |
|
|
3 |
................................. |
................................. |
................................. |
|
................................. |
........................... |
........................... |
|
|
4 |
................................. |
................................. |
................................. |
|
................................. |
........................... |
........................... |
|
|
5 |
................................. |
................................. |
................................. |
|
................................. |
........................... |
........................... |
|
|
6 |
................................. |
................................. |
................................. |
|
................................. |
........................... |
........................... |
|
|
Chú thích: Báo cáo từng giao dịch theo các kỳ hạn, ghi rõ số lượng, tỷ giá và đối tác giao dịch.
Cộng tổng tất cả các giao dịch theo từng kỳ hạn và ghi vào cột tổng
Mỗi loại ngoại tệ báo cáo riêng một bảng theo mẫu trên
Đối với giao dịch hoán đổi (SWAP) nếu gồm 1 giao dịch giao ngay (SPOT) và 1
giao dịch kỳ hạn thì ghi phần giao ngay vào mẫu báo cáo doanh số giao ngay, ghi
phần giao dịch kỳ hạn vào mẫu này
Đối với giao dịch hoán đổi gồm 2 giao dịch kỳ hạn thì ghi cả hai giao dịch đó vào
mẫu báo cáo này.
Lập bảng: Kiểm soát: Đại diện đơn vị (TGĐ/Giám đốc)
Tổ chức tín dụng:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIAO DỊCH NGOẠI TỆ (GIAO NGAY)
Ngày: tháng: Năm:
I. Đồng đô la Mỹ:
|
Doanh số mua |
Doanh số bán |
|
|||
Giao dịch |
Số lượng |
Tỷ giá g.d |
Số lượng |
Tỷ giá g.d |
|
|
Giao dịch với khách hàng |
|
|
|
|
|
|
Cộng doanh số giao dịch với khách hàng (A) |
|
|
|
|
Đối tác mua |
Đối tác bán |
Giao dịch với ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
Cộng doanh số giao dịch với ngân hàng (B) |
|
|
|
|
|
|
Tổng doanh số giao dịch với khách hàng + ngân hàng (A+B) |
|
|
|
|
|
II. Các ngoại tệ khác: (nguyên tệ)
Tên đồng tiền |
Tổng doanh số mua |
Tổng doanh số bán |
DEM |
|
|
FRF |
|
|
JPY |
|
|
HKD |
|
|
CHF |
|
|
SGD |
|
|
... |
|
|
... |
|
|
... |
|
|
Chú thích: Báo cáo doanh số mua bán đô la Mỹ (USD) phải báo cáo chi tiết các giao dịch theo từng mức tỷ giá giao dịch
Ví dụ: Trong ngày đơn vị có 4 giao dịch với 3 mức tỷ giá khác nhau: giao dịch 1: 10.000 USD tỷ giá 11200; giao dịch 2: 15.000 USD tỷ giá 11195; giao dịch 3: 20.000 USD tỷ giá 11.205; giao dịch 4: 15.000 USD tỷ giá 11.200. Việc báo cáo thực hiện như sau:
|
Số lượng |
Tỷ giá g.d |
Giao dịch với khách hàng |
25.000 USD |
11.200 (giao dịch 1 + g.d 4) |
|
15.000 USD |
11.195 |
|
20.000 USD |
11.205 |
Cộng giao dịch với khách hàng |
60.000 USD |
|
Đối với báo cáo các giao dịch với ngân hàng nếu cùng tỷ giá và
cùng đối tác thì thực hiện theo nguyên tắc trên.
Nếu các giao dịch cùng tỷ giá nhưng khác đối tác thì phải báo cáo cụ thể theo từng đối tác. Các TCTD chỉ cần sử dụng mã (code) giao dịch của các đối tác theo quy ước trên thị trường liên ngân hàng để ghi vào cột đối tác mua, bán)
Lập bảng: Kiểm soát: Đại diện đơn vị (TGĐ/Giám đốc)
STATE BANK OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 17/1998/QD-NHNN7 |
Hanoi, January 10th, 1998 |
ON THE INSURANCE OF REGULATION ON FOREIGN EXCHANGE TRANSACTION
GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
Pursuant to the Ordinance on
the State Bank and the Ordinance on Banks, Credit cooperatives and Finance
companies promulgated by the Decree no. 37/LCT-HDNN8 and Decree No.
38/LCT-HDNN8 dated 24 May, 1990 of the Chairman of the State Council of the
Socialist Republic of Vietnam;
Pursuant to the Decree No. 15 CP dated 2 March, 1993 of the Government on the
assignment, authority and responsibility for State Management of Ministries and
ministry-level agencies;
Upon proposal of the Director of the Foreign Exchange Control Department,
DECIDES
To issue in conjunction with this Decision "Regulation on foreign exchange transactions".
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR
Le Duc Thuy
ON FOREIGN EXCHANGE TRANSACTIONS
(Issued in conjunction with Decision No. 17/1998/QD-NHNN7 dated 10 January
1998 of the Governor of the State Bank)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. Forms of transactions
Foreign exchange transactions are transactions for buying and selling foreign currencies. Forms of transactions provided for in this Regulation shall consist of:
1. Spot foreign exchange transactions (English abbreviation: SPOT)
The spot foreign exchange transaction is a transaction for buying and selling an amount of foreign currency between two parties at the spot exchange rate at the time of the transaction and the transaction settlement shall be completed within two working days from the date of commitment to buy and sell.
2. Forward foreign exchange transactions (English abbreviation: FORWARD)
The forward foreign exchange transaction is a transaction in which two parties commit to buy from or sell to each other an amount of foreign currency at a determined exchange rate and the transaction settlement shall be made in future.
3. Swap foreign exchange transactions (English abbreviation: SWAP)
The forward foreign exchange transaction is a foreign exchange transaction which consists of two transactions taking place at the same time: a buying and a selling transaction of the same amount of one currency for another currency (there are only two currencies involved in the transaction), the settlement dates of these transactions are different and the exchange rates of the two transactions are determined at the time the contract is signed.
Article 3. Entities participating in transactions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Credit institutions;
2. Economic entities being a Vietnamese legal entity;
3. Organisations and individuals; and
4. The State Bank of Vietnam.
Article 4. Scope of transactions
Entities mentioned in Article 3 can only carry out transactions within the following scope:
1. Credit institutions:
a. Credit institutions which are not commercial banks:
Credit institutions which are not commercial banks which satisfy conditions provided for in point a, paragraph 1 of Article 5 shall be permitted to carry out spot transactions with entities mentioned in Article 3 of this Regulation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Commercial banks and investment and development banks which satisfy conditions provided for in point a, paragraph 1 of Article 5 shall be permitted to carry out spot transactions with entities mentioned in Article 3 of this Regulation.
Commercial banks and investment and development banks which satisfy conditions provided for in point b paragraph 1 of Article 5 shall be permitted to carry out the forward and swap transactions with each other and with entities mentioned in Article 3, except for those provided for in paragraph 3 Article 3.
2. Economic organisation being a Vietnamese legal entity;
Economic organisation being a Vietnamese legal entity which have foreign currency earnings or requirement to enter into foreign currency transactions in accordance with current foreign exchange currency control regulation shall only be permitted to carry out spot transactions with credit institutions and forward and swap transactions with commercial banks and investment and development banks.
3. Other entities
Other organisations and individuals are only be permitted to carry spot transactions in compliance with current foreign exchange control regulation and only with credit institutions.
4. The State Bank
The State Bank shall carry out foreign exchange transactions (spot, forward, and swap) with credit institutions in the foreign currency inter-bank market.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Credit institutions shall have to possess a foreign exchange license granted by the Governor of the State Bank in order to enter into spot foreign exchange transactions.
b. Only commercial banks and investment and development banks which satisfy the following conditions shall be considered for a forward and swap transactions licence by the State Bank:
- Provisions stipulated in point a paragraph 1 Article 5 are completely satisfied;
- Process well functioning information and reporting systems which are able to capture foreign exchange positions of branches and the total position of the entire bank during the business day;
- The submission of regular and complete report to the State Bank on the volume of transactions foreign currency position is complied with;
- There are well-trained group of people who are familiar with foreign exchange transactions.
2. Application procedures for license
Commercial banks and investment and development banks shall file application for a license (in the form attached) to the State Bank (Department of Foreign Exchange Control). Within 30 days from the date of receipt of the application, the State Bank shall consider and examine the real status of the bank concerned, the compliance with the reporting requirement in order to make decision on whether or not to grant the forward and swap license .
Article 6. Transaction currency
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Considering the practical situation, the General Directors (Directors) of credit institutions shall provide in detail foreign currencies for their transactions.
3. In the case of necessity, the State Bank might decide on the currencies prohibited for transactions.
The State Bank shall provide for the maximum transaction fee applied to fees which credit institutions are permitted to charge.
Article 8. Transaction maturity of forward and swap transactions
The maximum transaction maturity permitted for forward and swap transactions shall be 6 months from the date of signing of the contract.
Article 9. Principles of transactions rate quotation.
Credit institutions authorised to engage in foreign currency shall have to quote both buying and selling exchange rates.
II. DETAILED PROVISIONS ON TRANSACTION TECHNIQUES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Spot rate
The Spot rate is the exchange rate quoted by credit institutions at the time of transaction or agreed mutually by both parties, a spot rate shall have to be within the limits provided for by the State Bank of Vietnam.
2. Settlement
The settlement between parties shall have to be completed within 2 working days at the latest from the date of commitment to buy and sell. Parties to a transaction shall be permitted to agree on the timing of settlement within the 2 working days as mentioned.
Article 11. Principles to carry out a forward transaction.
1. Forward rate is the exchange rate quoted by the commercial banks and investment and development banks or agreed mutually by two parties to a transaction; forward rate shall have to be within the current limits provided for by the State Bank for the forward rate at the time when the contract is signed.
2. Settlement:
a. Settlement date shall be the last working day of the transaction maturity and expressed clearly in the contract.
b. Parties shall only effect settlement when the settlement is due. The settlement between the two parties shall be effected and completed within two working days from the settlement date at the latest.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Swap rate
Swap rate is the exchange rate applied to a swap transaction quoted by commercial banks and investment and development banks or mutually agreed by parties concerned at the time the contract is signed on the following principles:
In case a swap transaction includes a spot transaction, the spot rate shall be in compliance with provisions for forward rate mentioned in paragraph 1 Article 10 of this Regulation.
In case a swap transaction includes two forward transactions, the forward rate shall be in compliance with provisions for forward rate mentioned in paragraph 1 Article 11 of this Regulation.
2. Settlement:
In case a swap transaction includes a spot transaction and a forward transaction, the settlement shall be effected on the principle provided for spot and forward transactions.
In case a swap transaction includes two forward transactions, the settlement shall be effected on the principle provided for forward transactions.
1. For the security of a forward transaction contract or a swap transaction contract, General Directors (Directors) of commercial banks and investment and development banks shall have the right to request for a down-payment by their counterpart. The General Directors (Directors) of commercial banks and investment and development banks shall stipulate in detail the particular requirement for down-payment of different customers. Commercial banks investment and development banks shall pay interests for the down-payment at the rates for the deposits of similar term .
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 14. Modes of transaction
Parties to a foreign exchange transaction can carry out the transaction directly through the telephone, telex, fax and with the assistance of the computer network.
1. Transactions through telephones, telex and fax:
After the confirmation of the transaction, parties concerned can, in case of a spot transaction, reconfirm in writing the amount of foreign currency to buy and sell the exchange rate, mode of settlement or enter into a detailed contract as provided for in the Article 15 of this Regulation.
2. Transactions with the assistance of the computer network
In case of transaction through the computer network under code and other test keys of the computer network, participating parties only have to confirm in writing; they are not required to enter into a contract.
Article 15. Foreign exchange transaction contract
A foreign exchange transaction contract shall include following provisions:
- Types of transaction;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Account numbers of the parties;
- Date of the contract;
- Maturity of the contract (if any);
- Transaction currencies (foreign currencies against foreign currency or foreign currency against Vietnamese Dong);
- Number of transactions;
- Exchange rate of transactions;
- Modes of payment;
- Settlement date;
- Down-payment (if any);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Place of outgoing or 7 incoming transfer of funds
- Confirmation signatures by competent person from each party.
Article 17. Dealing with violations of contracts of transactions
In case of a violation of contracts of transactions, the suffering party shall have the right to file the case economic court.
If the party making the down - payment refuses to implement the contract, the amount of down-payment shall belong to the commercial banks and investment and development banks accepting the down-payment which refuse to implement the contract; they shall have to return the amount of the down-payment to the party making the down-payment and interest accrued on the down-payment and an additional sum equivalent to the amount of the down-payment. These banks may be subject to reprimand or have their license withdrawn in the event of repeated violations.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For payment settlement effected later than the settlement date agreed upon in the contract to the following penalty measures shall be applied:
- In case the settlement currency is foreign currency, the maximum penalty to be applied shall be 150% of the current ceiling rate of the short-term lending provided for by the Governor of the State Bank, calculated for the days in default and the amount involved.
- In case the settlement currency is the Vietnamese Dong, the maximum penalty to be applied shall be 150% of the current ceiling rates of the short-term lending provided for by the Governor of the State Bank, calculated for the days in default and the payment amount involved.
Article 19. Dealing with violations of provisions of this Regulation
1. Credit institutions shall have to comply strictly with the reporting requirements, the pro-forma of the return as provided for by the State Bank, the timing of the report, and ensure the accuracy of the data reported.
Credit institutions upon engaging in transaction forms: spot, forward and swap shall ensure the compliance with provisions of this Regulation and maintain the foreign currency position between the current limits stipulated by the State Bank (position in forward transactions shall also be included in the calculation of foreign currency position of a credit institution).
2. Credit institutions violating the report requirement and provisions of the State Bank on the foreign exchange transaction bands, fees of transactions, maturity of transactions, and other provisions shall be subject to penalty provided by Laws or dealt with by one of the following measures:
a. Violation on the reporting: Warning in the case of late submission of returns. Termination of a part or of the entire buying & selling activities in case of repeated late submission or no submission of returns.
b. Violation of the foreign exchange bands, fees of transactions, and maturity: Termination of the entire foreign currency buying and selling activities or revocation of the foreign currency business license.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
DEPUTY GOVERNOR
Le Duc Thuy
;
Quyết định 17/1998/QĐ-NHNN7 ban hành Quy chế hoạt động giao dịch hối đoái của Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước
Số hiệu: | 17/1998/QĐ-NHNN7 |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Lê Đức Thuý |
Ngày ban hành: | 10/01/1998 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 17/1998/QĐ-NHNN7 ban hành Quy chế hoạt động giao dịch hối đoái của Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước
Chưa có Video