NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1452/2003/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2003 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 01/1997/QH10 và Luật Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày
12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ và cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH:
|
Nguyễn Thị Kim Phụng (Đã ký) |
CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG CẦM CỐ GIẤY TỜ CÓ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1452/2003/QĐ-NHNN ngày 03 tháng 11 năm 2003
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Quy chế này quy định việc tái cấp vốn bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng dưới hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các ngân hàng.
Các ngân hàng được vay theo quy định tại Quy chế này là các ngân hàng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng (gọi tắt là ngân hàng), bao gồm:
1. Ngân hàng thương mại;
2. Ngân hàng phát triển;
3. Ngân hàng đầu tư;
4. Ngân hàng chính sách;
5. Ngân hàng hợp tác;
6. Ngân hàng liên doanh;
7. Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài;
8. Các loại hình ngân hàng khác được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giấy tờ có giá ngắn hạn là giấy tờ có giá có thời hạn dưới một năm
2. Giấy tờ có giá dài hạn là giấy tờ có giá có thời hạn từ một năm trở lên kể từ khi phát hành đến khi đến hạn.
3. Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (sau đây gọi tắt là cho vay cầm cố) là hình thức cho vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng xin vay trên cơ sở cầm cố các giấy tờ có giá để bảo đảm nghĩa vụ trả nợ.
5. Lãi suất cho vay cầm cố là lãi suất tái cấp vốn được dùng để tính và thu lãi trên số nợ gốc thực tế khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho vay cầm cố.
Điều 4. Nguyên tắc cho vay cầm cố
Cho vay cầm cố của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải đảm bảo thực hiện theo các nguyên tắc sau:
1. Cấp tín dụng có bảo đảm;
2. Cung ứng nhu cầu vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các ngân hàng;
3. Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn.
Điều 5. Điều kiện cho vay cầm cố
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét và quyết định cho vay cầm cố khi ngân hàng có đủ các điều kiện sau đây:
1. Là các ngân hàng quy định tại Điều 2 Quy chế này;
2. Không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt;
3. Có Đơn xin vay;
4. Không có dư nợ quá hạn tại Ngân hàng nhà nước Việt Nam;
5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo Quy chế này.
Điều 6. Lãi suất cho vay cầm cố
1. Lãi suất cho vay cầm cố do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định và điều chỉnh phù hợp với mục tiêu của chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ.
2. Trường hợp khoản vay bị quá hạn do ngân hàng xin vay không có nguồn trả nợ khi đến hạn thanh toán, thì chuyển sang nợ quá hạn và phải áp dụng lãi suất phạt quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay cầm cố trong từng thời kỳ.
Tài sản cầm cố bao gồm:
1. Tín phiếu Kho bạc Nhà nước;
2. Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước;
3. Công trái;
4. Trái phiếu Kho bạc;
5. Trái phiếu Chính phủ do Bộ Tài chính phát hành;
6. Các giấy tờ có giá khác được sử dụng làm tài sản cầm cố do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định trong từng thời kỳ.
Điều 8. Điều kiện chấp nhận đối với tài sản cầm cố
Giấy tờ có giá được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp nhận làm tài sản cầm cố khi có đủ các điều kiện sau:
1. Ngân hàng xin vay là người thụ hưởng (đối với giấy tờ có giá ghi danh), hoặc là người nắm giữ hợp pháp (đối với giấy tờ có giá vô danh);
2. Giấy tờ có giá quy định tại Điều 7 Quy chế này;
3. Được cầm cố, được thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với tư cách là người thứ ba theo quy định của pháp luật và cam kết của người thụ hưởng;
4. Trường hợp giấy tờ có giá được phát hành dưới hình thức ghi sổ phải có xác nhận và bảo đảm của tổ chức có trách nhiệm thanh toán đối với giấy tờ có giá đó về việc sẽ thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi ngân hàng xin vay (người thụ hưởng) không trả được nợ;
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cho vay cầm cố
Khi có nhu cầu vay vốn, ngân hàng xin vay gửi tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hồ sơ đề nghị cho vay cầm cố, bao gồm:
1. Đơn xin vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gồm các nội dung cơ bản sau: Tên; địa chỉ của ngân hàng xin vay; số tiền xin vay; mục đích vay vốn; cam kết về bảo đảm nợ vay; trả nợ; trả lãi và các cam kết khác.
2. Bản cân đối kèm giải trình tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn tại thời điểm xin vay vốn chứng minh việc thiếu hụt nguồn vốn để đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn và khả năng thanh toán;
3. Bảng kê giấy tờ có giá đề nghị cầm cố để vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước theo biểu mẫu số 01/CC;
4. Các tài liệu có liên quan để chứng minh tài sản cầm cố có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
Điều 10. Chấp nhận tài sản cầm cố và chấp thuận cho vay cầm cố
1. Trường hợp ngân hàng xin vay đủ điều kiện quy định tại Điều 5 và tài sản cầm cố của ngân hàng xin vay đủ điều kiện theo quy định tại Điều 8 Quy chế này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ vào giá trị và thời hạn thanh toán của giấy tờ có giá được chấp nhận cầm cố để xác định giá trị tài sản cầm cố, thời hạn cầm cố và số tiền cho vay trên Bảng kê giấy tờ có giá được chấp nhận cầm cố để vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (mẫu biểu 02/CC).
2. Trong thời hạn tối đa 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cầm cố theo quy định tại Điều 9 Quy chế này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải thông báo cho ngân hàng xin vay việc chấp thuận (mẫu số 03/CC) hay không chấp thuận (mẫu số 04/CC) cho vay cầm cố.
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ nhu cầu vay vốn của ngân hàng; hạn mức cho vay cầm cố còn được sử dụng để quyết định mức cho vay cầm cố trên Bảng kê giấy tờ có giá được chấp nhận cầm cố để vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Mức cho vay cầm cố tối đa không vượt quá tổng số tiền được thanh toán của giấy tờ có giá cầm cố khi đến hạn.
Điều 12. Xác định thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và ngân hàng xin vay thoả thuận về thời hạn cho vay và xác định các kỳ hạn trả nợ trên cơ sở mục đích của khoản vay và thời hạn thanh toán còn lại của các giấy tờ có giá được chấp nhận cầm cố, nhưng thời hạn cho vay tối đa không quá 1 năm.
1. Sau khi nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chấp thuận cho vay cầm cố, ngân hàng xin vay lập Khế ước cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (4 bản chính) theo mẫu số 05/CC gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và ngân hàng xin vay căn cứ Bảng kê giấy tờ có giá được chấp nhận cầm cố để vay vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Thông báo về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận cho vay cầm cố để làm thủ tục ký Khế ước cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá (4 bản chính). Mỗi bên giữ 2 bản làm căn cứ hạch toán và chuyển tiền cho vay.
3. Số tiền cho vay cầm cố được chuyển vào tài khoản tiền gửi của ngân hàng xin vay tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1. Ngân hàng xin vay có trách nhiệm và chủ động thực hiện đúng các cam kết về vay và trả nợ cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo các kỳ hạn đã thoả thuận ghi trên khế ước cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá.
2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không xem xét gia hạn đối với các khoản cho vay cầm cố.
Điều 15. Xử lý thu hồi nợ bắt buộc
Trường hợp đến kỳ hạn trả nợ mà ngân hàng xin vay không trả được nợ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện các biện pháp để thu hồi nợ bắt buộc (gốc và lãi) và thanh toán tiền phạt (nếu có) như sau:
1. Trích tài khoản tiền gửi của ngân hàng xin vay tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để thu nợ bắt buộc đối với từng kỳ hạn nợ.
2. Thu hồi từ các nguồn khác (nếu có) của ngân hàng xin vay.
3. Trường hợp sau khi trích tài khoản tiền gửi của ngân hàng xin vay tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và thu nợ từ các khoản khác (nếu có) của ngân hàng xin vay nhưng vẫn không đủ để thu nợ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ chuyển phần dư nợ (cả gốc và lãi) chưa thu hồi được sang nợ quá hạn và khoản nợ này phải chịu lãi suất quá hạn.
Điều 16. Xử lý tài sản cầm cố khi phải thu hồi nợ bắt buộc
1. Thu nợ từ việc thanh toán giấy tờ cầm cố đến hạn để thu hồi nợ trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là tổ chức phát hành hoặc được uỷ quyền thanh toán cho người thụ hưởng (chủ sở hữu hợp pháp).
2. Yêu cầu tổ chức có trách nhiệm thanh toán giấy tờ có giá đến hạn đang cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thanh toán trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, theo nghĩa vụ mà người thụ hưởng (chủ sở hữu hợp pháp) đã cam kết.
Điều 17. Phân cấp thực hiện cho vay cầm cố
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện cho vay cầm cố tại Sở Giao dịch và chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện cho vay cầm cố đối với các ngân hàng có trụ sở chính tại Hà Nội.
2. Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện cho vay cầm cố đối với các ngân hàng có trụ sở chính trên địa bàn (trừ Hà Nội).
Điều 18. Trách nhiệm của ngân hàng xin vay cầm cố
1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các hồ sơ, tài liệu theo quy định tại Quy chế này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số liệu và tài liệu cung cấp.
2. Thực hiện đúng các cam kết với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi vay vốn tại Khế ước cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá và trả nợ đúng hạn, sử dụng khoản vốn vay cầm cố đúng mục đích.
3. Bàn giao đầy đủ giấy tờ có giá được chấp nhận cầm cố khi vay vốn. Nhận lại toàn bộ tài sản cầm cố khi đã trả hết nợ vay (cả gốc và lãi) cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 19. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Vụ Chính sách tiền tệ: Xác định hạn mức và lãi suất cho vay cầm cố trong từng thời kỳ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt và thông báo để các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước để thực hiện.
2. Vụ Tín dụng có trách nhiệm:
a. Thông báo về hạn mức cho vay cầm cố được sử dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố sau khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.
b. Báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tình hình sử dụng hạn mức cho vay cầm cố tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.
3. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm:
a. Thông báo công khai lãi suất cho vay cầm cố tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước;
b. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị cho vay cầm cố và thực hiện cho vay cầm cố theo quy định tại quy chế này;
c. Thực hiện việc tiếp nhận, lưu giữ, bảo quản, bàn giao an toàn tài sản cầm cố, hồ sơ, tài liệu liên quan đến khoản cho vay cầm cố và hạch toán kế toán theo quy định;
d. Hàng tháng thực hiện việc tổng hợp các thông tin, số liệu về nghiệp vụ cho vay cầm cố, phát hiện kịp thời các khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đồng thời gửi Vụ Tín dụng, Vụ Chính sách tiền tệ.
4. Vụ Kế toán - Tài chính hướng dẫn hạch toán cho vay cầm cố.
5. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a. Thông báo công khai lãi suất cho vay cầm cố tại Trụ sở Ngân hàng Nhà nước.
b. Tiếp nhận và kiểm tra các hồ sơ đề nghị cho vay cầm cố của các Ngân hàng xin vay trên địa bàn; thực hiện nghiệp vụ cho vay cầm cố theo quy chế này trong phạm vi hạn mức đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước duyệt;
c. Thực hiện việc tiếp nhận, lưu giữ, bảo quản, bàn giao an toàn hồ sơ, tài liệu, tài sản cầm cố và hạch toán kế toán theo quy định;
d. Hàng tháng thực hiện việc tổng hợp các thông tin, số liệu về nghiệp vụ cho vay cầm cố, phát hiện kịp thời các khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đồng thời gửi Vụ Tín dụng, Vụ Chính sách tiền tệ.
Việc sửa đổi, bổ sung nội dung của Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
Số:........./TBCC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...,ngày.... tháng.... năm 200... |
Căn cứ Quy chế cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng ban hành theo Quyết định số 1452/2003/QĐ-NHNN ngày 03 tháng 11 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị xin vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng..... ngày.... tháng.... năm 200..., Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá đối với Ngân hàng...... với các nội dung sau:
1. Số tiền cho vay cầm cố:
2. Lãi suất cho vay cầm cố:
3. Thời hạn cho vay cầm cố cuối cùng là ngày...... với các kỳ hạn trả nợ như sau:
3.1.
3.2.
3.3.
................
4. Giấy tờ có giá dùng để cầm cố: theo bảng kê giấy tờ có giá được chấp nhận cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do Ngân hàng....... lập số:... ngày... tháng... năm 200...
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Ngân hàng......... biết và thực hiện.
TL/THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
GIÁM ĐỐC...
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Số:........./TBCC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày.... tháng.... năm 200... |
Căn cứ Quy chế cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng ban hành theo Quyết định số 1452/2003/QĐ-NHNN ngày 03 tháng 11 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị cầm cố của Ngân hàng.... ngày..../.../200..., Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không chấp thuận cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá đối với Ngân hàng.......... với lý do như sau:
1/
2/
3/.......
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Ngân hàng........... biết
TL/THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
GIÁM ĐỐC ...
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KHẾ ƯỚC CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG
CẦM CỐ GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Số:...........................
Tên Ngân hàng xin vay cầm cố: ......................... Mã số ................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Số hiệu tài khoản tiền gửi:...............................................................................
Số hiệu tài khoản tiền vay:...............................................................................
Mở tại:..............................................................................................................
Căn cứ đề nghị xin vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá tại Công văn số.... ngày.../..../200... của......... đã được chấp thuận theo nội dung thông báo số...... ngày.... /...../ 200... kèm theo bảng kê khai giấy tờ được chấp nhận cầm cố số ngày..... /...... / 200.... của............ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng.............. nhận nợ vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với các nội dung sau:
Số tiền vay cầm cố:............................................................................................
Bằng chữ:...........................................................................................................
Lãi suất vay cầm cố: ........................................................................................
Thời hạn vay cầm cố:.................. kể từ ngày nhận nợ, và được phân chia theo các kỳ hạn trả nợ tại mặt sau khế ước này.
Mục đích xin vay cầm cố:.................................................................................
Ngân hàng xin vay cam kết thực hiện đúng Quy chế cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng ban hành theo Quyết định số 1452/2003/QĐ-NHNN ngày 03/11/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
NGÂN HÀNG XIN VAY CẦM CỐ
...... ,ngày........ tháng...... năm 200...
TRƯỞNG PHÒNG................ (Ký, họ tên) |
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) (Ký, họ tên, đóng dấu) |
CHẤP
NHẬN CHO VAY CÓ BẢO ĐẢM BẰNG CẦM CỐ
GIẤY TỜ CÓ GIÁ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Số tiền cho vay cầm cố: ................................................................................
Bằng chữ:.......................................................................................................
Lãi suất cho vay cầm cố:...............................................................................
Thời hạn cho vay cầm cố:.............................................................................
Loại giấy tờ được chấp nhận cầm cố:...........................................................
Mục đích cho vay cầm cố:............................................................................
NGÂN HÀNG CHO VAY CẦM CỐ
...... ,ngày........ tháng...... năm 200...
TRƯỞNG PHÒNG................ (Ký, họ tên) |
TL/THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC GIÁM ĐỐC....... (Ký, họ tên, đóng dấu) |
PHÁT TIỀN VAY VÀ KỲ HẠN TRẢ NỢ
Phát tiền vay (cầm cố) |
Kỳ hạn trả nợ |
|||
Ngày, tháng, năm |
Số tiền cầm cố |
Ký
nhận |
Ngày, tháng, năm |
Số tiền |
|
|
|
|
|
THEO DÕI TRẢ NỢ VÀ NỢ QUÁ HẠN
Ngày, tháng, năm |
Số tiền trả nợ |
Số tiền chuyển nợ quá hạn |
Dư nợ |
|
Tổng số |
Quá hạn |
|||
|
|
|
|
|
THE STATE BANK OF
VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM |
No. 1452/2003/QD-NHNN |
Hanoi, November 03, 2003 |
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
- Pursuant to the Law on the State Bank of
Vietnam No. 01/1997/QH10 and the Law on Credit Institutions No. 02/1997/QH10
dated 12 December, 1997 and the Law on the amendment, supplement of several
Articles of the Law on the State Bank of Vietnam No. 10/2003/QH11 dated 17
June, 2003;
- Pursuant to the Decree No. 86/2002/ND-CP dated 05 November, 2002 of the
Government providing for the function, assignment, authority and organization
structure of the ministries and ministerial-level agencies;
- Upon the proposal of the Director of the Credit Department,
DECIDES:
Article 1. To issue in conjunction with this Decisions the Regulation on lending secured by the mortgage of valuable paper by the State Bank of Vietnam to banks.
Article 2. This Decision shall be effective after 15 days from the date of publication in the Official Gazette and replace the Regulation on refinancing in form of the mortgage of short-term valuable paper by the State Bank of Vietnam to banks issued in conjunction with the Decision No. 251/2001/QD-NHNN dated 30 March, 2001 of the Governor of the State Bank.
Article 3. Outstanding refinancing loans made by the State Bank of Vietnam as of the effective date of this Decision shall continue to be subject to signed agreements in debt recognition documents until the full collection of debt by the State Bank.
...
...
...
FOR THE GOVERNOR OF
THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR
Nguyen Thi Kim Phung
ON
THE LENDING SECURED BY MORTGAGE OF VALUABLE PAPER BY THE STATE BANK OF VIETNAM
TO BANKS
(issued in conjunction with the Decision No. 1452/2003/QD-NHNN dated 03
November, 2003 of the Governor of the State Bank)
This Regulation shall provide for the refinancing in Vietnam Dong by the State Bank of Vietnam to banks in form of lending secured by the mortgage of valuable paper in order to provide short-term funds and liquidity to banks.
...
...
...
Banks, which are entitled to borrow in accordance with provisions of this Regulation, shall be banks, which are established and operating in compliance with the Law on Credit Institutions (hereinafter referred to as banks), including:
1- Commercial banks;
2- Development banks;
3- Investment banks;
4- Policy banks;
5- Cooperative banks
6- Joint-venture banks;
7- Foreign bank branches;
8- Other forms of banks, which are established and operating in compliance with the Law on Credit Institutions.
...
...
...
In this Regulation, following terms shall be construed as follows:
1- Short-term valuable paper shall be valuable paper with maturity of less than one year;
2- Long-term valuable paper shall be valuable paper with maturity of one year onward, calculated from the date of issuance until their expiration
3- Lending secured by the mortgage of valuable paper (hereinafter referred to as mortgage lending) shall be a form of lending made by the State Bank of Vietnam to borrowing banks on the basis of the mortgage of valuable paper to secure the repayment obligations.
4- Limit of mortgage lending shall be the total amount of mortgage lending that the State Bank may provide in a quarter or a year.
5- Interest rate of the mortgage lending shall be the refinancing rate, which are used to calculate and collect interests on the actual principal, when the State Bank makes the mortgage lending.
Article 4. Principles of the mortgage lending
The State Bank's mortgage lending shall ensure the compliance with following principles:
1- The credit provided must be secured;
...
...
...
3- Principal and interests must be paid when due.
Article 5. Conditions of the mortgage lending
The State Bank of Vietnam shall consider and decide on the mortgage lending, when banks satisfy fully following conditions:
1- They are banks stated in Article 2 of this Regulation;
2- They are not in the special control status;
3- They have applied for the mortgage lending;
4- They do not have any overdue debt to the State Bank;
5- They comply with provisions on the loan security under this Regulation.
Article 6. Interest rate of the mortgage lending
...
...
...
2- In case where the mortgage loan becomes overdue since borrowing banks fail to have resources to pay due debts, it shall be classified as overdue and subject to the penalty interest rate applicable to overdue debt, which is equivalent to 150% of the periodical interest rate of the mortgage lending.
Mortgage assets shall include:
1- The State Treasury's Bills;
2- Bills of the State Bank of Vietnam;
3- Government Bonds;
4- Treasury Bonds;
5- Government Bonds issued by the Ministry of Finance;
...
...
...
Article 8- Conditions for acceptance of mortgage assets
Valuable paper shall be accepted by the State Bank of Vietnam as mortgage assets, when they satisfy following conditions:
1- Borrowing banks are the beneficiary (in case of non-bearer valuable paper) or the legal holder ( in case of the bearer valuable paper);
2- They are those valuable paper provided for in Article 7 of this Regulation.
3- They are entitled to be mortgaged at, discharged to the State Bank of Vietnam as the third party in accordance with provisions of applicable laws and commitments of the beneficiary.
4- In case where valuable paper are issued in form of book-entry, they must be confirmed and ensured by the institutions, which are responsible for the payment of those valuable paper, of their payment to the State Bank of Vietnam when the borrowing bank (the beneficiary) fails to pay its debt.
5- In case of long-term valuable paper, the term to maturity of those valuable papers is not more than 2 years.
Article 9. Application file for the mortgage lending
When there is a requirement for funds, borrowing banks shall submit to the State Bank of Vietnam an application file for the mortgage lending, which includes:
...
...
...
2- The Balance sheet, attached with the report on the source of funds and the use of funds at the borrowing time, which evidences the shortage of funds to satisfy the short-term funds requirements and the liquidity.
3- The list of the valuable papers proposed to mortgage for borrowing from the State Bank according to the Form No. 01/CC;
4- Related documents to prove that the mortgage assets satisfy conditions provided for in Article 8 of this Regulation.
Article 10. Acceptance of mortgage assets and approval of the mortgage lending
1- In case where applying banks satisfy conditions provided for in Article 5 and their mortgage assets satisfy conditions provided for in Article 8 of this Regulation, the State Bank of Vietnam shall base on the value and the maturity of accepted valuable paper to determine the value of the mortgage assets, the mortgage term and the lending amount on the List of valuable papers, which are accepted as mortgage for borrowing funds from the State Bank of Vietnam (Form No. 02/CC).
2- Within a maximum period of 02 working days from the complete receipt of the application file in accordance with provisions in Article 9 of this Regulation, the State Bank of Vietnam shall give notice to applying banks of its approval (Form No. 03/CC) or non-approval (Form No. 04/CC) of the mortgage lending.
Article 11. Level of the mortgage lending
1- The State Bank of Vietnam shall, based on the borrowing requirement of banks, the limit of the mortgage lending available, decide on the level of the mortgage lending on the List of valuable paper, which are accepted as mortgage for borrowing funds from the State Bank of Vietnam;
2- The maximum level of mortgage lending shall not exceed the total payment from the mortgaged valuable paper, when due.
...
...
...
The State Bank of Vietnam and borrowing funds shall agree on the lending term and determine the repayment periods based on the objective of the loan and the term to maturity of valuable papers accepted as mortgage, but the maximum lending term shall not exceed one (1) year.
Article 13. Lending performance
1- Upon receiving the notice of the approval of the mortgage lending from the State Bank of Vietnam, the applying bank shall make the contract of borrowing secured by the mortgage of valuable paper (4 original copies) according to the Form No. 05/CC and submit to the State Bank of Vietnam.
2- The State Bank of Vietnam and the applying bank shall, based on the List of valuable papers accepted as mortgage for borrowing funds from the State Bank of Vietnam, the notice of the State Bank's approval of the mortgage lending, complete procedures to enter into the contract of borrowing secured by the mortgage of valuable paper (4 original copies). Each shall keep 02 copies as the basis for accounting and the transfer of lending funds.
3- The funds of mortgage lending shall be transferred to the deposit account of the applying bank at the State Bank of Vietnam.
Article 14. Payment of principal and interests
1- Applying bank shall be responsible for actively complying with commitments on borrowing and repayment to the State Bank of Vietnam according to payment periods as stated in the contract of lending secured by the mortgage of valuable paper.
2- The State Bank of Vietnam shall not consider rescheduling the mortgage loans.
Article 15. Compulsory debt collection
...
...
...
1- To deduct the deposit account of the borrowing bank at the State Bank of Vietnam to enforce the debt payment in each payment period.
2- To collect debts from other sources (if any) of the borrowing bank;
3- In case where the deduction of deposit accounts of the borrowing bank at the State Bank of Vietnam and the collection of debts from other sources of the borrowing bank can not be sufficient to repay the debt, the State Bank of Vietnam shall classify the outstanding debt (principal and interests), which is not yet recovered, as overdue and this debt shall be subject to the overdue interest rate.
Article 16. Treatment of mortgage assets in the event of compulsory debt collection
1- Collection of debt by payment of the mortgaged valuable paper, which becomes matured, in case where the State Bank of Vietnam is the issuer or authorized to pay to the beneficiary (the legal owner);
2- Requesting the institution, which is responsible for the payment of matured valuable paper, which are mortgaged at the State Bank of Vietnam, to directly pay to the State Bank of Vietnam, as the performance of the obligation the beneficiary (the legal owner) has committed to.
III. ORGANIZATION OF THE IMPLEMENTATION
Article 17. Authority to perform the mortgage lending
The State Bank of Vietnam shall perform the mortgage lending at the Banking Operations Department and State Bank branches in provinces, cities under the central Government's management.
...
...
...
2- General managers of the State Bank's branches in provinces, cities under the central Government's management shall perform the mortgage lending to banks with Head-offices in their respective localities (except for Hanoi).
Article 18. Responsibilities of borrowing banks
1- To provide sufficiently, timely files, documents in accordance with provisions in this Regulation and be responsible before the laws for the accuracy of the data and documents they have provided;
2- To comply with commitments they have made to the State Bank of Vietnam under the contract of lending secured by the mortgage of valuable paper and to timely repay, to use the mortgage lending funds for the right purpose.
3- To deliver fully accepted valuable paper when they borrow funds. To receive the entire mortgaged assets when they have fully repaid (principal and interests) the State Bank of Vietnam.
Article 19. Responsibilities of units of the State Bank of Vietnam
1- The Monetary Policy Department: To determine the limit and interest rate of the mortgage lending in each period for submission to the Governor for approval and to give notice to related units of the State Bank for their performance.
2- The Credit Department shall be responsible for
a- Giving notice of the limits of mortgage lending, which can be used by the Banking Operation Department, State Bank' branches in provinces, cities after they are approved by the Governor of the State Bank.
...
...
...
3- The Banking Operation Department shall be responsible for:
a- Public announcement of interest rate of the mortgage lending at the Banking Operation Department.
b- Receipt and verification of application file for mortgage lending and performance of the mortgage lending in accordance with provisions of this Regulation.
c- Receipt, keeping and maintenance, delivery of mortgage assets, files, documents relating to the mortgage loan and performance of the accounting in accordance with provisions of applicable laws;
d- Compilation of monthly information, data of mortgage lending, timely discovery of obstacles, difficulties, which arise during the implementation in order to report to the Governor of the State Bank and send to the Credit Department, the Monetary Policy Department.
4- The Finance and Accounting Department shall provide guidance on the accounting for the mortgage lending.
5- State Bank's branches in provinces, cities under the central Government's management
a- Public announcement of interest rate of the mortgage lending at the office of the State Bank.
b- Receipt and verification of application file for mortgage lending of banks in respective localities and performance of the mortgage lending in accordance with provisions of this Regulation within the limits approved by the Governor of the State Bank.
...
...
...
d- Compilation of monthly information, data of mortgage lending, timely discovery of obstacles, difficulties, which arise during the implementation in order to report to the Governor of the State Bank and send to the Credit Department, the Monetary Policy Department.
Article 20. Implementing provision
The amendment, supplement of the content of this Regulation shall be decided upon by the Governor of the State Bank.
FOR THE GOVERNOR OF
THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR
Nguyen Thi Kim Phung
BANK:...............
No.: ............./DNCC
...
...
...
LIST OF VALUABLE PAPER PROPOSED FOR USE AS MORTGAGE ASSETSFOR BORROWING FUNDS FROM THE STATE BANK
Unit: 1 VND
Order
Type of valuable paper
Document number
Issuer
Issue date
Face value
Interest rate
...
...
...
Payment value at maturity
Note
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
...
...
...
(9)
(10)
A
State Treasury Bills
...
...
...
1
...
...
...
2
...
...
...
3
...
...
...
B
State Bank Bills
...
...
...
1
...
...
...
2
...
...
...
3
...
...
...
C
Government Bonds
...
...
...
D
Treasury Bonds
...
...
...
DD
Government Bonds issued by the Ministry of Finance
...
...
...
Total
...
...
...
in which
Treasury Bills:
...
...
...
State Bank Bills:
...
...
...
Government Bonds
...
...
...
Treasury Bonds
...
...
...
Government Bonds issued by the Ministry of Finance
...
...
...
Note: Paper of the same maturity shall be grouped in column (2)
DRAWER
CONTROLLER
Date:---------------------------
GENERAL DIRECTOR (DIRECTOR)
(Sign and seal)
THE STATE BANK OF VIETNAM
OPERATION DEPARTMENT (BRANCH.......)
...
...
...
LIST OF VALUABLE PAPERS ACCEPTED FOR USE AS MORTGAGE ASSETS FOR BORROWING FROM THE STATE BANK
Unit: 1 VND
Order
Type of valuable paper
Document number
Issuer
Issue date
Face value
...
...
...
Maturity Date
Payment value at maturity
Lending amount
Note
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
...
...
...
(7)
(8)
(9)
(10)
A
Treasury Bills
...
...
...
1
...
...
...
2
...
...
...
3
...
...
...
...
...
...
State Bank Bills
...
...
...
1
...
...
...
2
...
...
...
3
...
...
...
C
Government Bonds
...
...
...
D
Treasury Bonds
...
...
...
DD
Government Bonds issued by the Ministry of Finance
...
...
...
Total
...
...
...
in which
Treasury Bills:
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Government Bonds
...
...
...
Treasury Bonds
...
...
...
Government Bonds issued by the Ministry of Finance
...
...
...
Note: Paper of the same maturity shall be grouped in column (2)
DRAWER
CONTROLLER
Date:---------------------------
AUTHORISED BY THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DIRECTOR...........
(Sign and seal)
THE STATE BANK OF
VIETNAM
---------
...
...
...
No.: /TBCC
.............., Date............
Pursuant to the Regulation on lending secured by the mortgage of valuable paper by the State Bank of Vietnam to banks issued in conjunction with the Decision No. 1452/2003/QD-NHNN dated 3 November, 2003 of the State Bank of Vietnam.
After considering the application file for borrowing secured by the mortgage of valuable paper by the Bank........... on..............., 200..., the State Bank of Vietnam accepts to perform the lending secured by the mortgage of valuable paper to the bank .............. with following contents:
1. Amount of mortgage lending:.............................................................................................
2. Mortgage lending interest rate:...........................................................................................
...
...
...
3.1........................................................................................................................................
3.2........................................................................................................................................
3.3........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Valuable paper used for mortgage shall be in accordance with the list of valuable papers accepted as mortgage at the State Bank of Vietnam drawn by the bank.............on...................., 200..., No.:......
The State Bank of Vietnam would like to inform for the knowledge of the bank...........and its implementation.
AUTHORISED BY THE
GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
DIRECTOR............
(Sign, state full name and seal)
...
...
...
THE STATE BANK OF
VIETNAM
---------
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------------
No.: /TBCC
.............., Date............
Pursuant to the Regulation on lending secured by the mortgage of valuable paper by the State Bank of Vietnam to banks issued in conjunction with the Decision No. 1452/2003/QD-NHNN dated 3 November, 2003 of the State Bank of Vietnam.
After considering the proposal file for mortgage by the Bank........... on..............., 200..., the State Bank of Vietnam does not accepts to perform the lending secured by the mortgage of valuable paper to the bank .............. with following reasons:
...
...
...
............................................................................................................................................
2. ........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. ........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
The State Bank of Vietnam would like to inform for the knowledge of the bank........................
AUTHORISED BY THE
GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
DIRECTOR............
(Sign, state full name and seal)
...
...
...
THE STATE BANK OF
VIETNAM
---------
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------------
No.: /TBCC
.............., Date............
CONTRACT
ON LENDING SECURED
BY MORTGAGE OF VALUABLE PAPER
No. ......................................................................................................................................
...
...
...
Address:...............................................................................................................................
Number of deposit account:..................................................................................................
Number of loan account:.......................................................................................................
Maintained at:.......................................................................................................................
Based on the application for borrowing secured by mortgage of valuable paper stated in the Official Dispatch No………dated……/……/200… of ………..that has been accepted in accordance with the content of the Notice of the State Bank No…….. dated ………/……/200….. together with the List of valuable papers accepted for use as mortgage assets No................ dated ....../....../200... of ............... the State Bank of Vietnam, the Bank……….recognizes the debt secured by mortgage of valuable paper at the State Bank of Vietnam with following contents:
- Amount of mortgage loan:...................................................................................................
- In words:.............................................................................................................................
- Interest rate of mortgage borrowing:.....................................................................................
- Term of mortgage borrowing:…………..from the date of the debt recognition and broken down into repayment periods stated in the back of this contract.
...
...
...
The applicant Bank commits to correctly comply with the Regulation on the lending secured by mortgage of valuable paper of the State Bank to banks issued in conjunction with the Decision No. 1452/2003/QD-NHNN dated 3 November, 2003 of the Governor of the State Bank of Vietnam.
APPLICANT BANK
----, date--------
THE CHIEF OF THE
DIVISION
(Sign and full name)
GENERAL DIRECTOR
(DIRECTOR)
(Sign, full name and seal)
ACCEPTANCE BY STATE BANK OF LENDING SECURED BY THE MORTGAGE OF VALUABLE PAPER
...
...
...
In words:...............................................................................................................................
Interest rate on mortgage lending:..........................................................................................
Term of mortgage lending:.....................................................................................................
Types of paper accepted for use as mortgage assets:............................................................
Purpose of mortgage lending:...............................................................................................
LENDING BANK
..........., date.............
THE CHIEF OF THE
DIVISION
(Sign
and full name)
...
...
...
DISBURSEMENT OF BORROWING AMOUNT AND REPAYMENT PERIODS
Disbursement of borrowing amount (mortgaged)
Repayment periods
Date
Mortgaged Amount
Sign for
certification
(seal)
Date
...
...
...
FOLLOWING UP REPAYMENT PERFORMANCE AND OVERDUE DEBT
Date
...
...
...
Amount classified as overdue
Outstanding debt
Total
Overdue
...
...
...
;
Quyết định 1452/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá trị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 1452/2003/QĐ-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Phụng |
Ngày ban hành: | 03/11/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1452/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá trị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Chưa có Video