Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 131/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HỖ TRỢ LÃI SUẤT CHO CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VAY VỐN NGÂN HÀNG ĐỂ SẢN XUẤT – KINH DOANH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân hàng nhà nước ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng nhà nước ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh, xã hội;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trong năm 2009, Nhà nước hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh, nhằm giảm giá thành sản phẩm hàng hóa, duy trì sản xuất, kinh doanh và tạo việc làm, trong điều kiện nền kinh tế bị tác động của khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế thế giới.

Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Các tổ chức tín dụng cho vay vốn đối với các tổ chức, cá nhân (gọi chung là khách hàng vay) theo quy định của pháp luật, bao gồm: các ngân hàng thương mại Nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, ngân hàng 100% vốn nước ngoài và Quỹ Tín dụng nhân dân trung ương (dưới đây gọi chung là ngân hàng thương mại).

2. Các khoản vay ngắn hạn ngân hàng bằng đồng Việt Nam theo các hợp đồng tín dụng được ký kết và giải ngân trong năm 2009 của các tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình …), cá nhân để làm vốn lưu động sản xuất – kinh doanh, được thống kê tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chế độ báo cáo thống kê; trừ các khoản vay thuộc ngành, lĩnh vực theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Nguyên tắc, thời hạn, số tiền vay và mức lãi suất hỗ trợ

1. Nguyên tắc hỗ trợ lãi suất là các ngân hàng thương mại cho vay các nhu cầu vốn lưu động để hoạt động sản xuất – kinh doanh theo cơ chế tín dụng thông thường và thực hiện hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; không được từ chối hỗ trợ lãi suất, nếu khoản vay thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất; định kỳ báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để kiểm tra, giám sát tình hình hỗ trợ lãi suất.

2. Thời hạn vay được hỗ trợ lãi suất tối đa là 08 tháng đối với các khoản vay theo hợp đồng tín dụng được ký kết và giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 02 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.

3. Mức lãi suất hỗ trợ cho khách hàng vay là 4%/năm, tính trên số tiền vay và thời hạn cho vay thực tế nằm trong khoảng thời gian quy định tại khoản 2 Điều này; khi thu lãi cho vay, các ngân hàng thương mại giảm trừ số tiền lãi phải trả cho khách hàng vay.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn và kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghiêm Quyết định này.

3. Trách nhiệm của ngân hàng thương mại và khách hàng vay

a) Đối với ngân hàng thương mại:

- Thực hiện việc hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay theo đúng quy định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Trong 10 ngày đầu tháng 02 năm 2009, gửi giấy đăng ký và kế hoạch hỗ trợ lãi suất cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và thực hiện ngay việc hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay;

- Áp dụng cơ chế và lãi suất cho vay thông thường khi ký kết hợp đồng tín dụng; đến kỳ hạn thu lãi tiền vay của khách hàng, các ngân hàng thương mại thực hiện việc giảm trừ số tiền lãi bằng 4%/năm tính trên số tiền vay và thời hạn cho vay thực tế phát sinh trong năm 2009; các ngân hàng thương mại được hoàn trả số tiền lãi giảm trừ này từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trên cơ sở báo cáo định kỳ hàng quý;

- Ngày 10 của tháng đầu quý gửi báo cáo số tiền hỗ trợ lãi suất và đăng ký số tiền hỗ trợ lãi suất của quý tiếp theo cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

b) Khách hàng vay thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất gửi giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất cho các ngân hàng thương mại nơi vay vốn để được hỗ trợ lãi suất.

4. Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc các ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Sinh Hùng

 

PHỤ LỤC

CÁC KHOẢN VAY NGÂN HÀNG NGẮN HẠN (VỐN LƯU ĐỘNG) BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CỦA KHÁCH HÀNG VAY KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐƯỢC THỐNG KÊ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Ngành Công nghiệp khai thác mỏ.

2. Hoạt động tài chính.

3. Ngành quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng, Đảng, đoàn thể, bảo đảm xã hội bắt buộc.

4. Giáo dục và đào tạo.

5. Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội.

6. Hoạt động văn hóa, thể thao.

7. Hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn (trừ hoạt động đầu tư xây dựng nhà cho người có thu nhập thấp).

8. Hoạt động phục vụ cá nhân và công cộng (bao gồm cả cho vay thông qua thẻ tín dụng).

9. Hoạt động dịch vụ tại hộ gia đình.

10. Hoạt động các tổ chức quốc tế.

11. Nhập khẩu những mặt hàng tiêu dùng.

12. Đầu tư và kinh doanh chứng khoán.

13. Kinh doanh bất động sản dưới hình thức mua, bán quyền sử dụng đất.

THE PRIME MINISTER
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

No. 131/QD-TTg

Hanoi, January 23, 2009

 

DECISION

ON INTEREST RATE SUPPORTS FOR ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS THAT TAKE BANK LOANS FOR PRODUCTION AND BUSINESS

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the December 12, 1997 Law on the State Bank of Vietnam and the June I7. 2003 Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on the State Bank of Vietnam;
Pursuant to the December 12, 1997 Law on Credit Institutions and the June 15, 2004 Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Credit Institutions;
Pursuant to the Government's Resolution No. 30/2008/NQ-CP of December 11, 200S, on urgent solutions to curb economic decline, maintain economic growth and assure social welfare;
At the proposal of the Governor of the State Bank of Vietnam, the Minister of Finance and the Minister of Planning and Investment,

DECIDES:

Article 1. In 2009 the Stale will provide interest rate supports for organizations and individuals that take bank loans for production and business in order to reduce costs of products and goods, maintain production and business and generate jobs when the economy is affected by the world financial crisis and economic recession.

Article 2. Subjects and scope of application

1. Credit institutions which provide loans to organizations and individuals (below collectively referred to as borrowers) under law, including state commercial banks, joint-stock commercial banks, joint-venture banks, Vietnam-based branches of foreign banks, wholly foreign-owned banks and the Central People's Credit Fund (below collectively referred to as commercial banks).

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 3. Principles of interest rate support, loan term, loan amounts and support interest rate

1. Interest-rate support principles are that commercial banks shall provide loans for use as working capital for production and business activities under the ordinary credit mechanism and provide interest rate supports under the Prime Minister's regulations and the State Bank of Vietnam's guidance; commercial banks may not refuse to provide interest rate supports for eligible loans; and shall periodically report on the provision of interest rate supports to the Slate Bank of Vietnam for examination and supervision.

2. The maximum term of loans eligible for interest rate supports is 8 months for loans under credit contracts signed and performed between February 1 and December 31, 2009.

3. The support interest rate applicable to borrowers is 4%/year, calculated on the actual loan amount and loan term within the duration specified in Clause 2 of this Article; when collecting loan interests, commercial banks shall reduce payable interest amounts for borrowers.

Article 4. Organization of implementation

1. This Decision takes effect on the date of its signing.

2. The State Bank of Vietnam shall assume the prime responsibility for. and collaborate with the Ministry of Finance in, guiding, examining and supervising the implementation of this Decision.

3. Responsibilities of commercial banks and borrowers

a/ Commercial banks shall:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Within the first 10 days of February 2009, send written registrations of and plans on interest rate supports to the State Bank of Vietnam and immediately provide interest rate supports for borrowers;

- Apply the ordinary lending mechanism and interest rate upon signing credit contracts; reduce, upon collecting loan interests from borrowers, interests by 4%/year calculated on the actual loan amounts and loan term in 2009; and may, based on quarterly reports, have these interest reductions refunded by the Slate Bank of Vietnam;

- On the 10Ih of the first month every quarter, report to the State Bank of Vietnam on interest-rate support sums and registrations of the subsequent quarter's interest-rate support sums.

b/ Borrowers eligible for interest rate supports shall send written requests for interest rate supports to commercial banks where they take loans for interest rate supports.

4. The Governor of the State Bank of Vietnam, ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, presidents of provincial-level People's Committees, and chairmen of boards of directors and general directors of commercial banks shall implement this Decision.

 

FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER





Nguyen Sinh Hung

 

APPENDIX

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. Mining industry.

2. Financial activities.

3. State management, security and defense, activities of Party and mass organizations, and compulsory social insurance.

4. Education and training.

5. Healthcare and social relief activities.

6. Cultural and sport activities.

7. Activities related to asset trading and consultancy services (except the construction of houses for low-income earners).

8. Activities serving individuals and the public (including the provision of loans via credit cards).

9. Household-based services.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



11. Import of consumer goods.

12. Securities investment and trading.

13. Real estate trading in the form of purchase and sale of land use rights.-

;

Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2009 về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 131/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành: 23/01/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2009 về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [1]
Văn bản hướng dẫn - [1]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…