NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1309/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2020 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Chiến lược ngân hàng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Viện trưởng Viện Chiến lược ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hiệp hội Ngân hàng, Chủ tịch Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc các doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
THỐNG ĐỐC |
CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN
NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24/7/2020 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước)
Ngày 22 tháng 01 năm 2020, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 149/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược).
Để triển khai đồng bộ các nhiệm vụ và giải pháp của Chiến lược theo từng giai đoạn, thực hiện thành công mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể của Chiến lược, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) xây dựng Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược (sau đây gọi tắt là Kế hoạch hành động), bao gồm những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
1. Kế hoạch hành động nhằm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xác định trong Chiến lược liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành Ngân hàng để đạt được mục tiêu và theo đúng quan điểm đã đề ra tại Chiến lược.
2. Kế hoạch hành động là căn cứ cho các vụ, cục, đơn vị sự nghiệp1 trực thuộc NHNN, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp do NHNN quản lý2, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, Hiệp hội Ngân hàng, Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân (sau đây gọi tắt là các đơn vị trong ngành Ngân hàng) xây dựng hoặc điều chỉnh các chiến lược, kế hoạch, chương trình hành động theo chức năng, nhiệm vụ để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của đơn vị mình được quy định tại Chiến lược.
3. Kế hoạch hành động là căn cứ để tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm việc tổ chức thực hiện Chiến lược; đồng thời là căn cứ để phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh mục tiêu, nội dung của Chiến lược trong trường hợp cần thiết.
II. CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Việc xây dựng và tổ chức thực hiện các nội dung công việc, các nhiệm vụ xác định trong Kế hoạch hành động này được dựa trên những yêu cầu cơ bản sau đây:
1. Quán triệt đầy đủ, sâu sắc quan điểm cũng như các mục tiêu mà Chiến lược đã đề ra để thực hiện có hiệu quả:
1.1. Vai trò là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo quốc gia về Tài chính toàn diện: chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai; hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá tình hình triển khai Chiến lược và xây dựng các báo cáo định kỳ hàng năm; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả việc triển khai thực hiện Chiến lược.
1.2. Vai trò chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan thuộc ngành Ngân hàng: triển khai đầy đủ, đúng tiến độ các nhiệm vụ, giải pháp trong Chiến lược tới các đơn vị trong ngành; giám sát quá trình thực hiện; đánh giá mức độ và khả năng đạt được các mục tiêu cụ thể trong từng giai đoạn và cuối thời kỳ của Chiến lược, đề xuất điều chỉnh mục tiêu phù hợp với bối cảnh khi cần thiết để đảm bảo tính khả thi cao.
2. Cụ thể hóa các yêu cầu tổ chức thực hiện Chiến lược; thể hiện tính chủ động, sáng tạo của từng đơn vị và sự hợp tác giữa các đơn vị trong và ngoài ngành Ngân hàng trong việc thực hiện nhiệm vụ, giải pháp và việc đạt được mục tiêu đề ra tại Chiến lược.
3. Đảm bảo sự nhất quán với việc tổ chức thực hiện các chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các nghị quyết của Đảng, các chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của ngành Ngân hàng trong từng thời kỳ.
1. Thông tin tuyên truyền, phổ biến Chiến lược và Kế hoạch hành động
1.1. Tổ chức công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược.
1.2. Tổ chức hội nghị để phổ biến về nội dung của Chiến lược và Kế hoạch hành động cho các đơn vị trong ngành Ngân hàng.
1.3. Xây dựng website về tài chính toàn diện để tăng cường phổ cập thông tin tài chính và cung cấp thông tin chính thức về tài chính toàn diện.
1.4. Xây dựng các chương trình truyền thông khác về Chiến lược và Kế hoạch hành động.
2. Đánh giá thực hiện Kế hoạch hành động
2.1. Nội dung đánh giá bao gồm 04 nội dung:
- Việc rà soát, bổ sung, tích hợp nhiệm vụ liên quan đến triển khai Chiến lược vào kế hoạch/chương trình hành động hay chiến lược phát triển của các đơn vị;
- Tiến độ triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược được phân công tại Kế hoạch hành động;
- Mức độ và khả năng đạt được mục tiêu của Chiến lược đặt ra cho từng giai đoạn và cuối thời kỳ Chiến lược,
- Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai và đề xuất bổ sung, điều chỉnh các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược (nếu cần thiết).
2.2. Biện pháp đánh giá: việc đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược được thông qua các biện pháp sau:
- Thông qua chế độ báo cáo:
+ Báo cáo chuyên đề hàng năm về việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược;
+ Báo cáo sơ kết kết quả thực hiện Chiến lược vào năm 2025, chỉnh sửa, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp cho giai đoạn tiếp theo (nếu cần thiết);
+ Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện Chiến lược vào năm 2030;
+ Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Thống đốc hoặc các cấp có thẩm quyền.
- Thông qua hình thức kiểm tra tại chỗ/điều tra, khảo sát thực tế:
+ Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch hành động tại các đơn vị trong ngành Ngân hàng (nếu cần thiết);
+ Tổ chức điều tra, khảo sát việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược (nếu cần thiết).
- Thông qua tổng hợp, phân tích số liệu thống kê để đánh giá mức độ và khả năng đạt được các mục tiêu của Chiến lược
- Biện pháp khác phù hợp với quy định của pháp luật.
2.3. Hội nghị sơ kết, hội nghị tổng kết kết quả thực hiện Chiến lược:
- Hội nghị sơ kết được tiến hành vào năm 2025 nhằm đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược trong giai đoạn 2020-2025 và đề xuất điều chỉnh, bổ sung (nếu có) cho giai đoạn tiếp theo.
- Hội nghị tổng kết được tiến hành vào năm 2030 nhằm đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược và đề xuất phương hướng, nhiệm vụ cho thời kỳ tiếp theo (nếu có).
- Tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc chuyên đề khác (nếu cần thiết).
3.1. Đối với các đơn vị trong ngành Ngân hàng: triển khai các nội dung được phân công nêu tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Kế hoạch hành động.
3.2. Đối với các đơn vị phải xây dựng chiến lược phát triển theo quy định của pháp luật và Quyết định số 34/QĐ-NHNN ngày 07/01/2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Chương trình hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Rà soát, bổ sung, tích hợp các nhiệm vụ liên quan đến triển khai Chiến lược vào chiến lược phát triển của đơn vị mình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.3. Đối với Viện Chiến lược ngân hàng
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Các nhiệm vụ nêu tại điểm 3.1 (các nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục I, Phụ lục II).
b) Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
- Đánh giá quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch hành động quy định tại khoản 2, Mục III;
- Xử lý những vướng mắc phát sinh liên quan đến việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động của các đơn vị trong ngành Ngân hàng;
- Đề xuất bổ sung, điều chỉnh các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược (nếu cần thiết).
c) Chủ trì xây dựng các báo cáo nêu tại gạch đầu dòng thứ nhất, điểm 2.2, khoản 2, Mục III.
d) Chủ trì tổ chức Hội nghị phổ biến nội dung của Chiến lược và Kế hoạch hành động nêu tại điểm 1.2, khoản 1, Mục III.
e) Chủ trì tổ chức hội nghị sơ kết và hội nghị tổng kết Chiến lược nêu tại điểm 2.3, khoản 2, Mục III.
3.4. Đối với Vụ Hợp tác quốc tế
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau
a) Các nhiệm vụ nêu tại điểm 3.1 (các nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục I, Phụ lục II).
b) Chủ trì đề xuất, xây dựng kinh phí phù hợp cho hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia về Tài chính toàn diện và Tổ Thường trực, giúp việc Ban Chỉ đạo.
c) Chủ trì huy động, điều phối nguồn lực quốc tế để thực hiện Kế hoạch hành động.
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chia sẻ thông tin về việc thực hiện Kế hoạch hành động cho các đối tác, tổ chức quốc tế phù hợp với quy định hiện hành.
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng website về tài chính toàn diện.
3.5. Đối với Vụ Tài chính - Kế toán
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau.
a) Các nhiệm vụ nêu tại điểm 3.1 (các nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục I, Phụ lục II).
b) Tham mưu, giúp Thống đốc thẩm định đề xuất kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước, vốn đầu tư công cho các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và hướng dẫn về tài chính cho các đơn vị trong ngành để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch hành động.
c) Phối hợp với Vụ Hợp tác Quốc tế đề xuất kinh phí phù hợp cho hoạt động của Ban Chỉ đạo quốc gia về Tài chính toàn diện và Tổ Thường trực, giúp việc Ban Chỉ đạo.
3.6. Đối với Vụ Truyền thông
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Các nhiệm vụ nêu tại điểm 3.1 (các nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục I, Phụ lục II).
b) Chủ trì thực hiện công tác truyền thông theo các nội dung quy định tại khoản 1, Mục III và truyền thông cho hội nghị sơ kết, hội nghị tổng kết Chiến lược nêu tại điểm 2.3, khoản 2, Mục III.
4.1. Nội dung và đối tượng thực hiện báo cáo
- Các đơn vị, vụ, cục thuộc NHNN chịu trách nhiệm chủ trì thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục II (trừ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Thanh toán, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế), Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam, Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam, Học viện Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh, Hiệp hội Ngân hàng báo cáo theo Phụ lục III ban hành kèm theo Kế hoạch hành động;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: báo cáo theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Kế hoạch hành động;
- Vụ Thanh toán: báo cáo theo Phụ lục V ban hành kèm theo Kế hoạch hành động;
- Vụ Tín dụng các ngành kinh tế: báo cáo theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Kế hoạch hành động;
- NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: báo cáo theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Kế hoạch hành động;
- Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Hợp tác xã, Ngân hàng Chính sách xã hội, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng (công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính): báo cáo theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Kế hoạch hành động,
- Quỹ tín dụng nhân dân: báo cáo theo Phụ lục IX ban hành kèm theo Kế hoạch hành động,
- Tổ chức tài chính vi mô: báo cáo theo Phụ lục X ban hành kèm theo Kế hoạch hành động;
- Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán: báo cáo theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Kế hoạch hành động.
4.2. Thời hạn báo cáo
- Báo cáo chuyên đề hàng năm:
+ Đối với báo cáo chuyên đề hàng năm: chậm nhất ngày 31/1 của năm tiếp theo. Riêng đối với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Thanh toán, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, chậm nhất ngày 20/2 của năm tiếp theo,
+ Không phải thực hiện báo cáo chuyên đề năm 2025 và năm 2030
- Báo cáo sơ kết giai đoạn 2020-2025: chậm nhất ngày 10/9/2025. Riêng đối với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Thanh toán, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: chậm nhất ngày 30/9/2025;
- Báo cáo tổng kết kết quả thực hiện Chiến lược: chậm nhất ngày 10/9/2030. Riêng đối với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Thanh toán, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: chậm nhất ngày 30/9/2030.
4.3. Thời gian chốt số liệu báo cáo
- Đối với báo cáo chuyên đề hàng năm: tính đến ngày 31/12 của năm báo cáo;
- Đối với báo cáo sơ kết giai đoạn 2020-2025: tính đến ngày 30/6/2025;
- Đối với báo cáo tổng kết kết quả thực hiện Chiến lược: tính đến ngày 30/6/2030.
4.4. Nơi gửi báo cáo
Theo “Nơi nhận” ghi tại cuối các mẫu báo cáo (Phụ lục III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI).
4.5. Phương thức gửi, nhận báo cáo
Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy và được gửi bằng một trong các phương thức: gửi qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, gửi trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính; đồng thời gửi văn bản điện tử (định dạng .doc/.docx và xls/.xlsx) tới địa chỉ hòm thư điện tử của cơ quan nhận báo cáo (chienluocnh.vcl@sbv.gov.vn).
4.6. Chỉnh lý, bổ sung báo cáo
Trường hợp phải chỉnh lý, bổ sung nội dung, số liệu trong báo cáo, đơn vị lập báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo đã được chỉnh lý, bổ sung, kèm theo văn bản giải trình về việc chỉnh lý./.
BỘ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ, GIÁM SÁT CHIẾN LƯỢC
TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
BẢNG 1. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN BÊN CUNG
|
Tên chỉ tiêu |
Phân tổ |
Đơn vị chủ trì cung cấp số liệu1 |
Thời điểm tính |
Đơn vị tính |
1. |
Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch2 của các tổ chức tín dụng bình quân trên 100.000 người trưởng thành3 |
- Từng tổ chức tín dụng4 - Đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Tính đến 31/12 hàng năm |
Chi nhánh/Phòng giao dịch |
2. |
Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch của các tổ chức tín dụng bình quân trên 1000 km2 |
- Từng tổ chức tín dụng - Đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Tính đến 31/12 hàng năm |
Chi nhánh/Phòng giao dịch |
3. |
Số lượng máy ATM bình quân trên 100.000 người trưởng thành |
- Từng tổ chức tín dụng - Đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Vụ Thanh toán |
Tính đến 31/12 hàng năm |
Máy |
4. |
Số lượng máy ATM bình quân trên 1000 km2 |
- Từng tổ chức tín dụng - Đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Vụ Thanh toán |
Tính đến 31/12 hàng năm |
Máy |
5. |
Số lượng máy POS bình quân trên 100.000 người trưởng thành |
- Từng tổ chức tín dụng - Đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Vụ Thanh toán |
Tính đến 31/12 hàng năm |
Máy |
6. |
Số lượng máy POS bình quân trên 1000 km2 |
- Từng tổ chức tín dụng - Đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Vụ Thanh toán |
Tính đến 31/12 hàng năm |
Máy |
7. |
Số lượng đại lý ngân hàng bình quân trên 100.000 người trưởng thành |
- Từng tổ chức tín dụng - Đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Vụ Thanh toán5 |
Tính đến 31/12 hàng năm |
Đại lý |
8. |
Số lượng đại lý ngân hàng bình quân trên 1000 km2 |
- Từng tổ chức tín dụng - Đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Vụ Thanh toán |
Tính đến 31/12 hàng năm |
Đại lý |
9. |
Số lượng đại lý tiền di động6 bình quân trên 100.000 người trưởng thành |
- Từng tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán - Đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Vụ Thanh toán |
Tính đến 31/12 hàng năm |
Đại lý |
10. |
Số lượng đại lý tiền di động bình quân trên 1000 km2 |
- Từng tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán - Đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Vụ Thanh toán |
Tính đến 31/12 hàng năm |
Đại lý |
11. |
Tỷ lệ phần trăm xã/thị trấn có điểm cung ứng dịch vụ tài chính7 (không tính Ngân hàng Chính sách xã hội) trên tổng số xã/thị trấn trên toàn quốc |
- Đơn vị hành chính cấp tỉnh |
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố |
Tính đến 31/12 hàng năm |
% |
12. |
Số lượng tài khoản thanh toán của cá nhân tại các tổ chức tín dụng bình quân trên 100.000 người trưởng thành |
- Toàn quốc |
Vụ Thanh toán |
Tính đến 31/12 hàng năm |
Tài khoản |
13. |
Tỷ lệ phần trăm người trưởng thành có tài khoản thanh toán tại các tổ chức tín dụng |
- Toàn quốc |
Vụ Thanh toán |
Tính đến 31/12 hàng năm |
% |
14. |
Số lượng thẻ ghi nợ đang lưu hành bình quân trên 100 000 người trưởng thành |
- Từng tổ chức tín dụng |
Vụ Thanh toán |
Tính đến 31/12 hàng năm |
Thẻ |
15. |
Số lượng thẻ ghi nợ dang hoạt động bình quân trên 100.000 người trưởng thành |
- Từng tổ chức tín dụng |
Vụ Thanh toán |
Tính đến 31/12 hàng năm |
Thẻ |
16. |
Số lượng ví điện tử bình quân trên 100.000 người trưởng thành |
- Từng tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán - Phát hành, kích hoạt và đang hoạt động |
Vụ Thanh toán |
Tính đến 31/12 hàng năm |
Ví |
17. |
Số lượng giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt bình quân trên 100.000 người trưởng thành |
- Từng tổ chức tín dụng - Phương tiện thanh toán - Kênh giao dịch thanh toán |
Vụ Thanh toán |
Tính đến 31/12 hàng năm |
Món |
18. |
Tỷ lệ phần trăm người trưởng thành có tiền gửi tiết kiệm8 tại tổ chức tín dụng |
- Toàn quốc |
Viện Chiến lược ngân hàng |
Tính đến 31/12 hàng năm |
% |
19. |
Tỷ lệ phần trăm người trưởng thành có dư nợ tín dụng tại tổ chức tín dụng trong 12 tháng qua |
- Từng tổ chức tín dụng - Đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam |
Tính đến 31/12 hàng năm |
% |
20. |
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa có dư nợ tín dụng tại các tổ chức tín dụng trong 12 tháng qua |
- Từng tổ chức tín dụng - Đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam |
Tính đến 31/12 hàng năm |
Doanh nghiệp |
21. |
Tổng dư nợ tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tổ chức tín dụng |
- Từng tổ chức tín dụng - Đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam |
Tính đến 31/12 hàng năm |
Triệu đồng |
22. |
Tỷ lệ phần trăm số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa phải có tài sản thế chấp đối với khoản vay mới nhất |
- Từng tổ chức tín dụng - Đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam |
Tính đến 31/12 hàng năm |
% |
23. |
Tỷ trọng dư nợ tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên tổng dư nợ tín dụng đối với nền kinh tế |
Toàn quốc |
Vụ Tín dụng các ngành kinh tế |
Tính đến 31/12 hàng năm |
% |
24. |
Tỷ lệ phần trăm người trưởng thành có thông tin về lịch sử tín dụng trong hệ thống thông tin tín dụng |
- Tỉnh/Thành phố - Giới tính9 |
Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam |
Tính đến 31/12 hàng năm |
% |
25. |
Tỷ lệ phần trăm khiếu nại về tài chính của cá nhân được xử lý |
- Từng tổ chức tín dụng |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Tính đến 31/12 hàng năm |
% |
26. |
Tỷ lệ phần trăm khiếu nại về tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa được xử lý |
- Từng tổ chức tín dụng - Từng loại hình dịch vụ: thanh toán, tín dụng, tiền gửi có kỳ hạn |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Tính đến 31/12 hàng năm |
% |
Ghi chú:
1 Đối với các chỉ tiêu có mẫu số “100.000 người trưởng thành/người trưởng thành” (gồm chỉ tiêu 1, 3, 5, 7, 9, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 24), “1000 km2” (gồm chỉ tiêu 2, 4, 6, 8, 10) và “số lượng xã/thị trấn trên toàn quốc” (chỉ tiêu 11)
- Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng, Vụ Thanh toán, Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam chịu trách nhiệm cung cấp số liệu về giá trị của Tử số theo phân tổ, kèm theo Bảng thống kê chi tiết bằng file định dạng xls hoặc xlsx
- Vụ Dự báo thống kê chịu trách nhiệm thu thập số liệu “người trưởng thành”, “số lượng xã/phường/thị trấn trên toàn quốc” của mẫu số từ Tổng cục Thống kê
- Viện Chiến lược ngân hàng chịu trách nhiệm tính toán các chỉ tiêu
2 Thống kê số lượng chi nhánh, phòng giao dịch (bao gồm phòng giao dịch bưu điện), không tính điểm giao dịch, kiosk, tổ tiết kiệm và vay vốn
3 Người trưởng thành là người cư trú công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, số liệu của Tổng cục Thống kê công bố tại từng thời điểm
4 Loại hình tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Hợp tác xã, Ngân hàng Chính sách xã hội, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô
5 Vụ Thanh toán thống kê về đại lý thanh toán sau khi ban hành Quy định về đại lý thanh toán.
6 Đại lý tiền di động được thống kê sau khi ban hành Quy định về đại lý tiền di động.
7 Điểm cung ứng dịch vụ tài chính bao gồm chi nhánh, phòng giao dịch (bao gồm phòng giao dịch bưu điện) của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, không tính Ngân hàng Chính sách xã hội. Xã/thị trấn có điểm cung ứng dịch vụ tài chính là xã/thị trấn có một hoặc nhiều điểm cung ứng dịch vụ tài chính
8 Người có tiền gửi tiết kiệm là khách hàng cá nhân có bất kỳ khoản tiền gửi tiết kiệm/tiền gửi có kỳ hạn tại tổ chức tín dụng.
9 Báo cáo theo phân tổ “Giới tính” khi hoàn thiện cơ sở dữ liệu của Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam.
STT |
Tên chỉ tiêu |
Phân tổ |
Đơn vị tính |
1. |
Tỷ lệ người trưởng thành sở hữu điện thoại di động hoặc máy tính có kết nối Internet trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
2a. |
Tỷ lệ người trưởng thành có thời gian di chuyển đến điểm cung ứng dịch vụ gần nhất của các tổ chức tài chính1 dưới 15 phút trên tổng số người trưởng thành |
- Thành thị/Nông thôn |
% |
2b. |
Tỷ lệ người trưởng thành có thời gian di chuyển đến điểm cung ứng dịch vụ gần nhất của các ngân hàng thương mại dưới 15 phút trên tổng số người trưởng thành |
- Thành thị/Nông thôn |
% |
3. |
Tỷ lệ người trưởng thành sở hữu tài khoản (bao gồm tài khoản tiền gửi tiết kiệm và tài khoản thanh toán) tại tổ chức tài chính trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
4. |
Tỷ lệ người trưởng thành sở hữu tài khoản (bao gồm tài khoản tiền gửi tiết kiệm và tài khoản thanh toán) tại ngân hàng thương mại trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
5. |
Tỷ lệ người trưởng thành sở hữu ví điện tử tại các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
6. |
Tỷ lệ người trưởng thành rút tiền/chuyển tiền từ tài khoản (tài khoản thanh toán) của mình trong 12 tháng qua (bao gồm rút tiền hoặc chuyển tiền) trên tổng số người trưởng thành có tài khoản |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
7 |
Tỷ lệ người trưởng thành rút tiền mặt từ tài khoản (tài khoản thanh toán) của mình thông qua kênh ATM trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành có tài khoản |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
8a. |
Tỷ lệ người trưởng thành nhận tiền nội địa thông qua tài khoản (tài khoản thanh toán) tại một tổ chức tài chính trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
8b. |
Tỷ lệ người trưởng thành nhận tiền nội địa thông qua tài khoản (tài khoản thanh toán) tại một tổ chức tài chính trong 12 tháng qua trên tổng số người nhận tiền nội địa trong 12 tháng qua |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
9a. |
Tỷ lệ người trưởng thành chuyển tiền nội địa thông qua tài khoản (tài khoản thanh toán) một tổ chức tài chính trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
%
|
9b |
Tỷ lệ người trưởng thành chuyển tiền nội địa thông qua tài khoản (tài khoản thanh toán) một tổ chức tài chính trong 12 tháng qua trên tổng số người thực hiện chuyển tiền nội địa trong 12 tháng qua |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
10a. |
Tỷ lệ người trưởng thành nhận lương hoặc tiền công qua tài khoản (tài khoản thanh toán) của một tổ chức tài chính trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
10b. |
Tỷ lệ người trưởng thành nhận lương hoặc tiền công qua tài khoản (tài khoản thanh toán) của một tổ chức tài chính trong 12 tháng qua trên tổng số người nhận lương hoặc tiền công |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình đô học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
11a. |
Tỷ lệ người trưởng thành nhận tiền trợ cấp từ chính phủ thông qua tài khoản (tài khoản thanh toán) của một tổ chức tài chính trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
11b. |
Tỷ lệ người trưởng thành nhận tiền trợ cấp từ chính phủ thông qua tài khoản (tài khoản thanh toán) của một tổ chức tài chính trong 12 tháng qua trên tổng số người nhận tiền trợ cấp từ chính phủ thông qua tài khoản |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
12a. |
Tỷ lệ người trưởng thành đã sử dụng tài khoản (tài khoản thanh toán) tại tổ chức tài chính để thanh toán hóa đơn tiện ích trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
12b. |
Tỷ lệ người trưởng thành đã sử dụng tài khoản (tài khoản thanh toán) tại tổ chức tài chính để thanh toán hóa đơn tiện ích trong 12 tháng qua trên tổng số người thanh toán hóa đơn tiện ích |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
13a. |
Tỷ lệ người trưởng thành sử dụng tài khoản (tài khoản thanh toán) tại tổ chức tài chính để thanh toán học phí trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
13b. |
Tỷ lệ người trưởng thành sử dụng tài khoản (tài khoản thanh toán) tại tổ chức tài chính để thanh toán học phí trong 12 tháng qua trên tổng số người thanh toán học phí |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
14a |
Tỷ lệ người trưởng thành sử dụng tài khoản (tài khoản thanh toán) tại tổ chức tài chính để thanh toán hóa đơn mua hàng qua mạng trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
14b. |
Tỷ lệ người trưởng thành sử dụng tài khoản (tài khoản thanh toán) tại tổ chức tài chính để thanh toán hóa đơn mua hàng qua mạng trong 12 tháng qua trên tổng số người đã thanh toán hóa đơn mua hàng qua mạng |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
15a. |
Tỷ lệ người trưởng thành nhận tiền từ việc kinh doanh/buôn bán sản phẩm nông nghiệp bằng tài khoản (tài khoản thanh toán) tại tổ chức tài chính trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
15b. |
Tỷ lệ người trưởng thành nhận tiền từ việc kinh doanh/buôn bán sản phẩm nông nghiệp bằng tài khoản (tài khoản thanh toán) tại tổ chức tài chính trong 12 tháng qua trên tổng số người nhận tiền từ việc kinh doanh/buôn bán sản phẩm nông nghiệp |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
16. |
Tỷ lệ người trưởng thành có khoản tiết kiệm trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
17 |
Tỷ lệ người trưởng thành có tiền tiết kiệm để dự phòng cho đầu tư hoặc mở rộng kinh doanh trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
18. |
Tỷ lệ người trưởng thành có tiền tiết kiệm để chuẩn bị cho tuổi già trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
19 |
Tỷ lệ người trưởng thành có tiền tiết kiệm để chi cho giáo dục (cho mình hoặc người thân) trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
20. |
Tỷ lệ người trưởng thành gửi tiết kiệm ở tổ chức tài chính trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
21. |
Tỷ lệ người trưởng thành gửi tiết kiệm thông qua các hình thức tiết kiệm không chính thức trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
22. |
Tỷ lệ người trưởng thành có khoản vay trị giá từ 1 triệu đồng trở lên trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
23. |
Tỷ lệ người trưởng thành có khoản vay trị giá từ 1 triệu đồng trở lên trong 12 tháng qua từ tổ chức tài chính trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
24 |
Tỷ lệ người trưởng thành có khoản vay trị giá từ 1 triệu đồng trở lên trong 12 tháng qua từ các bên cho vay tư nhân/không chính thức trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
25. |
Tỷ lệ người trưởng thành có khoản vay trị giá từ 1 triệu đồng trở lên để mua nhà hoặc bất động sản trong 12 tháng qua |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
26. |
Tỷ lệ người trưởng thành có khoản vay trị giá từ 1 triệu đồng trở lên để mua vật nuôi, cây trồng/phân bón/công cụ sản xuất nông nghiệp trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
27a. |
Tỷ lệ người trưởng thành có khoản vay trị giá từ 1 triệu đồng trở lên để chi trả học phí trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
27b. |
Tỷ lệ người trưởng thành có khoản vay trị giá từ 1 triệu đồng trở lên để chi trả khám chữa bệnh trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
28. |
Tỷ lệ người trưởng thành có khoản vay quá hạn trên tổng số người trưởng thành có khoản vay |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
29. |
Tỷ lệ người trưởng thành có thẻ tín dụng trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
30. |
Tỷ lệ người trưởng thành đã sử dụng thẻ tín dụng trong 12 tháng qua trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
31 |
Tỷ lệ người trưởng thành có sử dụng sản phẩm bảo hiểm trên tổng số người trưởng thành |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
32. |
Tỷ lệ người trưởng thành có sử dụng sản phẩm bảo hiểm nhân thọ trên tổng số người trưởng thành có sử dụng sản phẩm bảo hiểm |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
33. |
Tỷ lệ người trưởng thành có sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ trên tổng số người trưởng thành có sử dụng sản phẩm bảo hiểm |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
34. |
Tỷ lệ người trưởng thành có sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp trên tổng số người trưởng thành có sử dụng sản phẩm bảo hiểm |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/Nông thôn |
% |
35. |
Tỷ lệ phần trăm người trưởng thành có hiểu biết về các sản phẩm, dịch vụ tài chính của các tổ chức tài chính được cấp phép hoạt động |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/nông thôn |
% |
36 |
Tỷ lệ phần trăm người trưởng thành tin tưởng vào các tổ chức tài chính được cấp phép hoạt động để gửi tiền hoặc sử dụng sản phẩm, dịch vụ tài chính |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/nông thôn |
% |
37 |
Tỷ lệ phần trăm người trưởng thành được học các kiến thức tài chính tại trường trung học phổ thông, trường cao đẳng, trường đại học hoặc trường đào tạo nghề |
- Giới tính - Tuổi - Thu nhập - Trình độ học vấn - Thành thị/nông thôn |
% |
Ghi chú:
1 Tổ chức tài chính là tổ chức được cấp phép cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
STT |
Tên nhiệm vụ/giải pháp cụ thể |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Kết quả đầu ra |
Thời hạn hoàn thành |
1.1 |
Nghiên cứu, ban hành quy định về đại lý ngân hàng, theo đó cho phép ngân hàng được giao cho các chủ thể không phải ngân hàng làm đại lý, cung ứng một số sản phẩm, dịch vụ ngân hàng theo ủy thác của ngân hàng để hưởng hoa hồng |
Vụ Thanh toán |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối, Cục Công nghệ thông tin, Hiệp hội Ngân hàng, các đơn vị có liên quan khác |
Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan đến đại lý thanh toán |
2020-2021 |
1.2 |
Nghiên cứu, ban hành quy định về tài khoản giao dịch theo các cấp độ với chính sách phí hợp lý nhằm tạo thuận lợi và khuyến khích mọi công dân trong xã hội mở tài khoản để thực hiện giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt |
Vụ Thanh toán |
Vụ Pháp chế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Cục Công nghệ thông tin, Hiệp hội Ngân hàng, các đơn vị có liên quan khác |
Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan |
2020-2025 |
1.3 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc nhận biết khách hàng và xác thực nhân thân khách hàng theo các cấp độ phù hợp với tính chất, mức độ rủi ro cùa từng loại sản phẩm, dịch vụ và nhóm đối tượng khách hàng; cho phép áp dụng quy trình nhận biết khách hàng đơn giản và gián tiếp từ xa bằng phương thức điện tử trực tuyến (e-KYC) đối với việc mở tài khoản tại các tổ chức được cấp phép để phục vụ cho nhu cầu thanh toán giá trị nhỏ của cá nhân và doanh nghiệp |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng (Cục Phòng chống rửa tiền) |
Vụ Thanh toán, Vụ Pháp chế, Hiệp hội Ngân hàng, các đơn vị có liên quan khác |
- Văn bản hướng dẫn Nghị định 116/2013/NĐ-CP ngày 04/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống rửa tiền (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 87/2019/NĐ-CP) - Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan |
2020-2021 |
1.4 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật quy định về tiền điện tử và tài khoản tiền điện tử là phương tiện thanh toán trả trước để sử dụng cho những phương thức thanh toán không dùng tiền mặt như thẻ trả trước, ví điện tử. |
Vụ Thanh toán |
Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách tiền tệ, Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị có liên quan khác |
Kết quả rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan |
2020-2021 |
1.5 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật về việc cung ứng các sản phẩm, dịch vụ tài chính, nhất là những sản phẩm, dịch vụ dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ số nhằm tạo hành lang pháp lý ổn định, đầy đủ, kịp thời cho các tổ chức cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính |
Các vụ, cục xây dựng cơ chế, chính sách liên quan đến việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ: Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin, Cục Phát hành và kho quỹ |
Vụ Pháp chế, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Hiệp hội Ngân hàng, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các đơn vị có liên quan khác |
Kết quả rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan |
2020-2025 |
1.6 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc huy động nguồn lực xã hội, khuyến khích sự tham gia của các thành phần kinh tế vào hoạt động tài chính vi mô; xây dựng và phát triển hệ thống các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô hoạt động an toàn, hiệu quả, mở rộng sự tiếp cận dịch vụ tài chính cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, doanh nghiệp siêu nhỏ |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Thanh toán, Hiệp hội Ngân hàng, các tổ chức tài chính vi mô, các đơn vị có liên quan khác |
Kết quả rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan |
2020-2025 |
1.7 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra, giám sát nhằm đảm bảo việc triển khai tài chính toàn diện được an toàn, hiệu quả, tuân thủ đúng pháp luật |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng |
Vụ Pháp chế, Vụ Thanh toán, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cục Công nghệ thông tin, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Hiệp hội Ngân hàng, các đơn vị có liên quan khác |
Kết quả rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan |
2020-2025 |
1.8 |
Nghiên cứu, ban hành cơ chế quản lý thử nghiệm có kiểm soát cho hoạt động công nghệ tài chính trong lĩnh vực ngân hàng |
Vụ Thanh toán |
Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cục Công nghệ thông tin, Hiệp hội Ngân hàng, các đơn vị có liên quan khác |
- Cơ chế quản lý thử nghiệm có kiểm soát về Fintech trong lĩnh vực ngân hàng (Regulatory sandbox) - Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan |
2020-2025 |
1.9 |
Nghiên cứu xác định các rủi ro liên quan đến tài chính toàn diện |
Vụ Ổn định tiền tệ - tài chính |
Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Thanh toán, Vụ Dự báo, thống kê, Viện Chiến lược ngân hàng, Cục Công nghệ thông tin, Cục Phát hành và kho quỹ, các đơn vị có liên quan khác |
Các báo cáo nghiên cứu về các rủi ro liên quan đến tài chính toàn diện |
2020-2025 |
2a. |
Hướng tới phát triển mô hình đại lý ngân hàng nhằm mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ ngân hàng đến gần với người dân ở các vùng chưa hoặc ít có dịch vụ ngân hàng |
||||
2a.1 |
Nghiên cứu, triển khai từng bước hoạt động đại lý ngân hàng; ngân hàng đáp ứng đủ điều kiện theo quy định được mở các điểm cung ứng dịch vụ qua đại lý tại những nơi mật độ chi nhánh, phòng giao dịch của các tổ chức tín dụng còn thấp |
- Các cơ chế, chính sách: Vụ Thanh toán - Tổ chức thực hiện: các ngân hàng thương mại đủ điều kiện |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngàn hàng, Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế. Vụ Quản lý ngoại hối, Cục Phát hành và kho quỹ, Cục Công nghệ thông tin, Hiệp hội Ngân hàng, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các đơn vị có liên quan khác |
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan đến đại lý thanh toán - Các đại lý thanh toán của các ngân hàng thương mại |
2021-2025 |
2a.2 |
Nghiên cứu, tạo điều kiện cho các tổ chức không phải ngân hàng có mạng lưới rộng khắp hoặc địa bàn hoạt động tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa (như các quỹ tín dụng nhân dân, các tổ chức tài chính vi mô, bưu điện, trạm xăng, mạng lưới của các tổ chức viễn thông, mạng lưới của một số tổ chức khác không phải ngân hàng...) trở thành đại lý của ngân hàng nhằm nhanh chóng mở rộng phạm vi các điểm cung ứng dịch vụ tài chính |
- Các cơ chế, chính sách: Vụ Thanh toán - Tổ chức thực hiện: các ngân hàng thương mại đủ điều kiện |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Quản lý ngoại hối, Cục Phát hành và kho quỹ, Cục Công nghệ thông tin, Hiệp hội Ngân hàng, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các đơn vị có liên quan khác |
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan đến đại lý thanh toán - Các đại lý thanh toán của các ngân hàng thương mại |
2021-2025 |
2b |
Phát triển các kênh phân phối hiện đại dựa trên ứng dụng công nghệ số nhằm mở rộng phạm vi cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính với chi phí thấp, đặc biệt là qua điện thoại di động |
||||
2b.1 |
Đẩy mạnh thanh toán qua thiết bị di động, phát triển mạnh các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số, tài chính số cho người dân sống ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Vụ Thanh toán, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Quản lý ngoại hối, Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị có liên quan khác |
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan - Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và việc triển khai thực hiện |
2020-2025 |
2b.2 |
Khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức công nghệ tài chính, tổ chức viễn thông tham gia tích cực vào chuỗi cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính, trên cơ sở hợp tác và cạnh tranh lành mạnh với các tổ chức tín dụng |
- Các cơ chế, chính sách: Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Thanh toán - Tổ chức thực hiện, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Pháp chế, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị có liên quan khác |
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan - Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và việc triển khai thực hiện |
2020-2025 |
2b.3 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng hợp tác với các tổ chức công nghệ tài chính, tổ chức trung gian thanh toán phát triển các giải pháp công nghệ thanh toán mới dễ sử dụng, có chi phí thấp, thuận tiện và an toàn, phù hợp với các giao dịch thanh toán cá nhân. |
- Các cơ chế, chính sách: Vụ Thanh toán - Tổ chức thực hiện: các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị có liên quan khác |
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan - Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và việc triển khai thực hiện |
2020-2025 |
2c |
Mở rộng độ bao phủ các điểm cung ứng dịch vụ của các tổ chức tín dụng ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa tạo điều kiện thuận lợi cho người dân nông thôn, vùng sâu, vùng xa tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ tài chính |
||||
2c.1 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng phát triển mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
- Các cơ chế, chính sách: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng - Tổ chức thực hiện: các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
NHNN chi nhánh tình, thành phố, các đơn vị có liên quan khác |
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan - Số lượng tăng lên các chi nhánh và phòng giao dịch ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
2020-2025 |
2c.2 |
Tiếp tục sắp xếp, phát triển hợp lý mạng lưới ATM và POS trên toàn quốc đảm bảo hiệu quả, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường; khuyến khích các ngân hàng, tổ chức khác đầu tư và mở rộng mạng lưới ATM và POS tới khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Vụ Thanh toán, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị có liên quan khác |
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan - Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và việc triển khai thực hiện |
2020-2025 |
2d |
Sử dụng hiệu quả mạng lưới bưu chính công cộng để cung ứng các dịch vụ tài chính cơ bản |
||||
2d.1 |
Khuyến khích phát triển các dịch vụ tài chính cơ bản cung cấp qua mạng lưới bưu chính công cộng |
Vụ Thanh toán |
Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Tài chính-Kế toán, Vụ Quản lý ngoại hối, các đơn vị có liên quan khác |
Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan |
2020-2022 |
2d.2 |
Tạo điều kiện cho mạng lưới bưu chính công cộng hợp tác với các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính, tổ chức công nghệ tài chính phát triển các dịch vụ tài chính số với chi phí thấp phục vụ người dân nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
- Các cơ chế, chính sách: Vụ Thanh toán - Tổ chức thực hiện: các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Tài chính-Kế toán, Vụ Quản lý ngoại hối, các đơn vị có liên quan khác |
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan - Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và việc triển khai thực hiện |
2021-2025 |
2đ |
Phát triển hệ thống các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô hoạt động an toàn, hiệu quả, mở rộng sự tiếp cận dịch vụ tài chính cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, các doanh nghiệp siêu nhỏ |
||||
2đ.1 |
Khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô phát triển đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ |
- Các cơ chế, chính sách: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng - Tổ chức thực hiện: các tổ chức tài chính vi mô |
Các đơn vị có liên quan khác |
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan - Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của các tổ chức tài chính vi mô và việc triển khai thực hiện |
2020-2025 |
2đ.2 |
Khuyến khích phát triển mô hình liên kết hoạt động của các ngân hàng thương mại với các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô |
- Các cơ chế, chính sách: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng - Tổ chức thực hiện: các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính vi mô |
Các đơn vị có liên quan khác |
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan - Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính vi mô và việc triển khai thực hiện |
2020-2025 |
2đ.3 |
Khuyến khích hợp tác giữa các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô và các tổ chức công nghệ tài chính nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ để cung ứng dịch vụ đơn giản, thuận lợi, chi phí thấp tới người dân ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
Các tổ chức tài chính vi mô |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các đơn vị có liên quan khác |
Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của các tổ chức tài chính vi mô và việc triển khai thực hiện |
2020-2025 |
2.đ.4 |
Khuyến khích các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô tham gia vào thúc đẩy giáo dục tài chính |
Các tổ chức tài chính vi mô |
Vụ Truyền thông, Viện Chiến lược ngân hàng, các đơn vị có liên quan khác |
Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của các tổ chức tài chính vi mô và việc triển khai thực hiện |
2020-2025 |
2e |
Tăng cường năng lực các định chế tài chính chuyên biệt có định hướng hoạt động phù hợp với mục tiêu của tài chính toàn diện, bao gồm: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân, phù hợp với Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt theo Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 8 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ |
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Thanh toán, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Chính sách tiền tệ, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân, các đơn vị có liên quan khác |
Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân và việc triển khai thực hiện |
2020-2025
|
3a |
Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt |
||||
3a.1 |
Khuyến khích các ngân hàng cung cấp tài khoản thanh toán không chịu phí duy trì tài khoản và số dư tài khoản tối thiểu, có tính năng hạn chế, liên kết với thẻ ATM cho người về hưu, người hưởng trợ cấp xã hội, người già, người nghèo, học sinh, sinh viên và những đối tượng yếu thế phù hợp khác để sử dụng các dịch vụ gửi tiền, rút tiền, chuyển tiền giá trị nhỏ, nhận lương hưu, trợ cấp xã hội và thanh toán hóa đơn dịch vụ tiện ích |
- Các cơ chế, chính sách: Vụ Thanh toán - Tổ chức thực hiện: các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã |
Cục Công nghệ thông tin, Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam, các đơn vị có liên quan khác |
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan - Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch hành động của từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã và việc triển khai thực hiện |
2020-2025 |
3a.2 |
Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có các chính sách nhằm khuyến khích cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức khác đẩy mạnh thanh toán các hóa đơn định kỳ (điện, nước, viễn thông, học phí, viện phí) bằng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt |
Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin, Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam, các đơn vị có liên quan khác |
Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/ Kế hoạch hành động của từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và việc triển khai thực hiện |
2020-2025 |
3a.3 |
Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có các chính sách nhằm khuyến khích đẩy mạnh thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng |
Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin, Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam, các đơn vị có liên quan khác |
Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/ Kế hoạch hành động của từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và việc triển khai thực hiện |
2020-2025 |
3a.4 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng và các tổ chức được phép khác phát triển các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền dễ sử dụng và phù hợp với điều kiện ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa |
- Các cơ chế, chính sách: Vụ Thanh toán - Tổ chức thực hiện: các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức được phép khác |
Cục Công nghệ thông tin, Công ty cổ phần thanh toán quốc gia Việt Nam, các đơn vị có liên quan khác |
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan - Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch hành động của từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức được phép khác và việc triển khai thực hiện |
2020-2025
|
3a.5 |
Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có các chính sách nhằm khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh trả lương cho người lao động và thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua tài khoản |
Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin, Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam, các đơn vị có liên quan khác |
Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và việc triển khai thực hiện |
2020-2025 |
3b |
Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm, dịch vụ tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nông thôn |
||||
3b.1 |
Hỗ trợ các tổ chức tín dụng nâng cao hiệu quả cho vay hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trong nước thông qua ứng dụng công nghệ cao và liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp |
Vụ Tín dụng các ngành kinh tế |
Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các đơn vị có liên quan khác |
Kết quả rà soát, hoàn thiện chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, để tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng đẩy mạnh cho vay và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp trong nước thông qua ứng dụng công nghệ cao và liên kết chuỗi giá trị trong nông nghiệp |
2020-2025 |
3b.2 |
Phát triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp với đối tượng vay tiêu dùng, có mức lãi suất hợp lý, góp phần ngăn chặn “tín dụng đen” |
Các Công ty tài chính, các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ, các đơn vị có liên quan khác |
Nhiệm vụ thường xuyên |
2020-2025 |
3b.3 |
Hỗ trợ nâng cao năng lực của các tổ chức tín dụng về quản trị rủi ro, thiết kế sản phẩm và phát triển kinh doanh để tăng cường các nguồn lực tài chính và nguồn nhân lực phục vụ cho việc cơ cấu lại và chuyển đổi khu vực nông nghiệp, trong đó chú trọng đến đa dạng hóa thu nhập của người sản xuất nông nghiệp |
Hiệp hội Ngân hàng |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các đơn vị có liên quan khác |
Nhiệm vụ thường xuyên |
2020-2025 |
3c |
Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm, dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh |
||||
3c.1 |
Phát triển các hình thức cho vay tín chấp, thế chấp bằng hàng hóa, tài sản trên đất, động sản và dòng tiền |
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, các đơn vị có liên quan khác |
Nhiệm vụ thường xuyên |
2020-2025 |
3c.2 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng mở rộng việc cung ứng các hình thức cho vay không yêu cầu tài sản thế chấp với các hình thức quản lý vốn vay phù hợp với đặc thù hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh |
- Các cơ chế, chính sách: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế - Tổ chức thực hiện: các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Chính sách tiền tệ, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các đơn vị có liên quan khác |
- Kết quả rà soát, hoàn thiện các chính sách tín dụng phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã và hộ gia đình sản xuất kinh doanh - Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch hành động của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và việc triển khai thực hiện |
2020-2025 |
3c.3 |
Khuyến khích các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô cung ứng sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu khác nhau của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh |
- Các cơ chế, chính sách: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng - Tổ chức thực hiện: các công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô |
Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin, Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam, các đơn vị có liên quan khác |
- Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan - Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch hành động của từng công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và việc triển khai thực hiện |
2020-2025 |
4a |
Hoàn thiện hạ tầng thanh toán |
||||
4a.1 |
Đẩy nhanh việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống thanh toán bù trừ tự động phục vụ cho giao dịch bán lẻ (hệ thống ACH) để sớm đưa vào vận hành, phục vụ cho thanh toán cá nhân và doanh nghiệp tại mọi thời điểm (24/7) |
Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam |
Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị có liên quan khác |
Hệ thống thanh toán bù trừ tự động phục vụ cho giao dịch bán lẻ (hệ thống ACH) được đưa vào vận hành |
2020-2021 |
4a.2 |
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế cho hoạt động chuyển mạch tài chính, bù trừ điện tử |
Vụ Thanh toán |
Cục Công nghệ thông tin, Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam, Sở Giao dịch, các đơn vị có liên quan khác |
Hướng dẫn về tổ chức, vận hành, quản lý hệ thống chuyển mạch tài chính, thanh toán bù trừ điện tử và việc triển khai thực hiện |
2020-2021 |
4a.3 |
Nghiên cứu, ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật để tăng cường sự kết nối liên thông giữa các tổ chức tín dụng với nhau, giữa các tổ chức tín dụng với các tổ chức công nghệ tài chính và các tổ chức cung ứng dịch vụ khác nhằm phục vụ cho các giao dịch thanh toán điện tử trong nền kinh tế |
Cục Công nghệ thông tin |
Vụ Thanh toán, Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam, các đơn vị có liên quan khác |
Quy định về chuẩn kết nối giữa các tổ chức tín dụng với nhau và giữa các tổ chức tín dụng với các tổ chức công nghệ tài chính và các tổ chức cung ứng dịch vụ khác và việc triển khai thực hiện |
2020-2025 |
4a.4 |
Tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động ngân hàng điện tử để tạo niềm tin cho công chúng và bảo vệ người tiêu dùng tài chính |
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Cục Công nghệ thông tin, Vụ Thanh toán, Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam, các đơn vị có liên quan khác |
Nhiệm vụ thường xuyên |
2020-2025 |
4b |
Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
||||
4b.1 |
Có chính sách gắn mã số định danh công dân với tất cả tài khoản cá nhân để phục vụ công tác quản lý và xác thực thông tin khách hàng và người thụ hưởng khi cung ứng sản phẩm, dịch vụ |
- Các cơ chế, chính sách: Vụ Thanh toán - Tổ chức thực hiện: các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Cục Công nghệ thông tin, Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam, Vụ Dự báo, thống kê, các đơn vị có liên quan khác |
- Hướng dẫn về việc gắn mã số định danh công dân với tài khoản thanh toán - Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và việc triển khai thực hiện |
2020-2025 |
4b.2 |
Tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và chính phủ điện tử |
Cục Công nghệ thông tin |
Vụ Dự báo, thống kê, Vụ Thanh toán, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Văn phòng NHNN, Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam, Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam, các đơn vị có liên quan khác |
Cơ sở hạ tầng sẵn sàng cho việc kết nối, chia sẻ thông tin |
2020-2025 |
4c |
Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về tài chính toàn diện |
||||
4c.1 |
Xây dựng các chỉ tiêu thống kê về tài chính toàn diện về mức độ tiếp cận, sử dụng và chất lượng dịch vụ tài chính |
Viện Chiến lược ngân hàng |
Vụ Dự báo, thống kê, Vụ Thanh toán, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các đơn vị có liên quan khác |
Bộ chỉ tiêu thống kê về tài chính toàn diện |
2020 |
4c.2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu tài chính toàn diện quốc gia dựa trên bộ chỉ tiêu thống kê về mức độ tiếp cận, sử dụng và chất lượng dịch vụ tài chính |
Vụ Dự báo, thống kê |
Viện Chiến lược ngân hàng, Vụ Thanh toán, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Cục Công nghệ thông tin, Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các đơn vị có liên quan khác |
- Quy định về chế độ/yêu cầu báo cáo các chỉ tiêu thống kê để xây dựng cơ sở dữ liệu về tài chính toàn diện - Cơ sở dữ liệu về tài chính toàn diện |
2020-2025 |
4c.3 |
Lồng ghép những chỉ tiêu tài chính toàn diện cơ bản vào chương trình khảo sát mức sống dân cư |
Viện Chiến lược ngân hàng |
Vụ Dự báo, thống kê, Vụ Thanh toán, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các đơn vị có liên quan khác |
Một số chỉ tiêu cơ bản về tài chính toàn diện được thống nhất với Tổng cục Thống kê và đưa vào chương trình khảo sát mức sống dân cư |
2020-2025 |
4c.4 |
Thực hiện điều tra xã hội học về tiếp cận dịch vụ tài chính của dân cư |
Vụ Dự báo, thống kê |
Viện Chiến lược ngân hàng, Vụ Thanh toán, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Tài chính - Kế toán, Cục Công nghệ thông tin, Cục Quản trị, Văn phòng NHNN, Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các đơn vị có liên quan khác |
Báo cáo đánh giá mức độ tiếp cận, sử dụng và chất lượng dịch vụ tài chính của người dân |
2024-2025 |
4d |
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia thống nhất, đầy đủ, chất lượng cao trên nền tảng công nghệ hiện đại; tích hợp được đầy đủ thông tin từ các tổ chức tín dụng trong ngành ngân hàng, từng bước mở rộng các nguồn thông tin từ các tổ chức ngoài ngành; cung cấp kịp thời, đa dạng các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với từng loại hình tổ chức tín dụng |
Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam |
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các đơn vị có liên quan khác |
Cơ sở dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia thống nhất, đầy đủ, chất lượng |
2020-2025 |
5. Giáo dục tài chính, nâng cao năng lực và kiến thức tài chính; bảo vệ người tiêu dùng tài chính |
|||||
5a |
Xây dựng và triển khai các biện pháp tổng thể để tăng cường kiến thức, kỹ năng quản lý tài chính, nâng cao hiểu biết về sản phẩm, dịch vụ tài chính của người dân và doanh nghiệp, từ đó tăng khả năng sử dụng, đánh giá lợi ích, rủi ro của các sản phẩm, dịch vụ tài chính do các tổ chức được cấp phép cung ứng để người dân và doanh nghiệp sáng suốt lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu |
||||
5a.1 |
Xây dựng và triển khai các chương trình nhằm cung cấp thông tin cho người dân hiểu rõ về lợi ích, chi phí, rủi ro cùng phương thức quản lý và sử dụng hiệu quả các sản phẩm, dịch vụ tài chính; đồng thời công khai quy trình xử lý khiếu nại, tranh chấp cho tất cả các đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ |
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Vụ truyền thông, Viện Chiến lược ngân hàng, Vụ Hợp tác quốc tế, Học viện Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh, Hiệp hội Ngân hàng, Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các đơn vị có liên quan khác |
- Các chương trình giáo dục tài chính cho người dân - Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan |
2020-2025 |
5a.2 |
Đẩy mạnh các chương trình truyền thông giáo dục, phổ biến kiến thức tài chính cho mọi người dân và doanh nghiệp |
Vụ Truyền thông |
Viện Chiến lược ngân hàng, Vụ Hợp tác quốc tế, Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng, Thời báo Ngân hàng, Học viên Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh, Hiệp hội Ngân hàng, Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các đơn vị có liên quan khác |
- Các chương trình truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng - Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan |
2020-2025 |
5a.3 |
Xây dựng website về tài chính toàn diện nhằm tăng cường phổ cập thông tin tài chính và cung cấp thông tin chính thức về tài chính toàn diện |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Viện Chiến lược ngân hàng, Vụ Truyền thông, các đơn vị có liên quan khác |
Website về tài chính toàn diện |
2020-2025 |
5a.4 |
Nâng cao kỹ năng tài chính, đặc biệt là hiểu biết về các công cụ quản trị rủi ro, bảo hiểm, cho thuê tài chính... cho người sản xuất nông nghiệp |
Học viện Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Hợp tác quốc tế, Hiệp hội Ngân hàng, Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, các đơn vị có liên quan khác |
Nhiệm vụ thường xuyên |
2020-2025 |
5b |
Xây dựng khuôn khổ pháp lý về bảo vệ người tiêu dùng tài chính |
||||
5b.1 |
Nghiên cứu và ban hành quy định về bảo vệ người tiêu dùng tài chính, trong đó xác định rõ cơ chế bảo vệ người tiêu dùng tài chính trước sự đối xử không công bằng của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính; yêu cầu về công bố thông tin của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính; minh bạch hóa cách thức tiếp cận và giải quyết hiệu quả tranh chấp của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính đối với người tiêu dùng tài chính |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Thanh toán, Cục Công nghệ thông tin, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối |
Vụ Pháp chế, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Hiệp hội Ngân hàng, Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các đơn vị có liên quan khác |
Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan về bảo vệ người tiêu dùng tài chính |
2020-2025 |
5b.2 |
Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại phí dịch vụ đối với người tiêu dùng tài chính |
Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Pháp chế, Vụ Thanh toán, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Hiệp hội Ngân hàng, Hiệp hội Quỹ tín dụng nhân dân, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các đơn vị có liên quan khác |
Chiến lược phát triển/Đề án/Dự án/Chương trình/Kế hoạch của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và việc triển khai thực hiện |
2020-2025 |
5b.3 |
Thúc đẩy vai trò cho vay có trách nhiệm của các tổ chức tín dụng, trong đó nhấn mạnh đến tăng cường kiến thức tài chính cho khách hàng vay, đặc biệt là quyền được tiếp cận và bảo vệ thông tin tín dụng, cơ chế giải quyết khiếu nại và chỉnh sửa sai sót thông tin |
- Liên quan việc ban hành khuôn khổ pháp lý về cho vay có trách nhiệm: Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ tín dụng các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng - Liên quan công tác thanh tra, giám sát, xử lý khiếu nại: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng - Liên quan việc tăng cường kiến thức tài chính cho khách hàng vay: Vụ Truyền thông - Liên quan quyền được tiếp cận và bảo vệ thông tin tín dụng của khách hàng: Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam - Thực hiện cho vay có trách nhiệm: các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Vụ Pháp chế, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các đơn vị có liên quan khác |
Các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan |
2020-2025 |
5c |
Phát triển Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phù hợp với Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt theo Quyết định số 986/QĐ-TTg ngày 8 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ |
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính - Kế toán, Viện Chiến lược ngân hàng, các đơn vị liên quan khác |
Chiến lược phát triển bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và việc triển khai thực hiện |
2020-2025 |
6a |
Lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện trong quá trình thực hiện cung ứng vốn vay của ngành ngân hàng cho các chương trình xây dựng nông thôn mới |
Vụ Tín dụng các ngành kinh tế |
Các đơn vị có liên quan khác |
Nhiệm vụ thường xuyên |
2020-2025 |
6b |
Xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ nhân lực của hệ thống Ngân hàng Nhà nước, ngành Ngân hàng, các đối tượng khác khi được cấp có thẩm quyền phân công về tài chính toàn diện |
Vụ Tổ chức cán bộ, Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng |
Viện Chiến lược ngân hàng, Học viện Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh, Hiệp hội Ngân hàng, NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các đơn vị có liên quan khác |
Các chương trình, kế hoạch, khóa đào tạo, bồi dưỡng về tài chính ngân hàng |
2020-2025 |
6c |
Đẩy mạnh hợp tác về tài chính toàn diện với các quốc gia và tổ chức phát triển quốc tế trong việc thúc đẩy tài chính toàn diện tại Việt Nam |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Các đơn vị có liên quan |
Tăng cường thúc đẩy và mở rộng hợp tác quốc tế về tài chính toàn diện để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động |
2020-2025 |
6d |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vai trò và ý nghĩa của tài chính toàn diện đến các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính, người dân và doanh nghiệp |
Vụ Truyền thông |
Các đơn vị có liên quan |
Nhiệm vụ thường xuyên |
2020-2025 |
6đ |
Đẩy mạnh việc cơ cấu lại các tổ chức tín dụng theo các đề án, phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Các tổ chức tín dụng |
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các đơn vị có liên quan khác |
Nhiệm vụ thường xuyên |
2020-2025 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Tên đơn vị 1:
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại, email):
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):
I. Kết quả triển khai nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch hành động 2
(Yêu cầu: báo cáo có số sánh với kết quả thực hiện của kì báo cáo trước)
STT |
Tên nhiệm vụ |
Kết quả thực hiện đến thời điểm báo cáo |
Khả năng hoàn thành theo dự kiến (Áp dụng đối với các nhiệm vụ có quy định thời hạn hoàn thành) |
I |
Các nhiệm vụ nêu tại khoản 3, Mục III của Kế hoạch hành động (nếu có) |
|
|
II |
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục I của Kế hoạch hành động |
|
|
III |
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành động |
|
|
II. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai nhiệm vụ)
III. Công tác phối hợp trong việc triển khai nhiệm vụ
(Nêu thực trạng công tác phối hợp với các đơn vị khác trong việc triển khai nhiệm vụ)
IV. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục II, III ở trên (nếu có);
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên quan.
Nơi nhận: |
………., ngày ...
tháng ... năm ..…... |
___________________
Ghi chú:
1 Đối tượng áp dụng các vụ, cục thuộc NHNN (trừ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Thanh toán, vụ Tín dụng các ngành kinh tế), Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam, Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam, Học viện Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh, Hiệp hội Ngân hàng
2 Các đơn vị chỉ báo cáo đối với các nhiệm vụ mà mình chủ trì tại khoản 3, Mục III của Kế hoạch hành động, Phụ lục I, Phụ lục II.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Tên đơn vị1:
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại, email):
I. Kết quả triển khai nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch hành động2
(Yêu cầu báo cáo có so sánh với kết quả thực hiện của kì báo cáo trước)
STT |
Tên nhiệm vụ |
Kết quả thực hiện đến thời điểm báo cáo |
Khả năng hoàn thành theo dự kiến (Áp dụng đối với các nhiệm vụ có quy định thời hạn hoàn thành) |
I |
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục I của Kế hoạch hành động |
|
|
II |
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành động |
|
|
II. Căn cứ kết quả công tác quản lý, thanh tra, giám sát và trên cơ sở tổng hợp báo cáo của các NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá việc thực hiện của toàn hệ thống các tổ chức tín dụng đối với các nội dung sau:
1. Mở rộng độ bao phủ chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng (không tính Ngân hàng Chính sách xã hội) nhằm mục tiêu nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng dịch vụ ngân hàng ở vùng nông thôn3, vùng sâu, vùng xa4
Đánh giá tình hình mở rộng độ bao phủ chi nhánh, phòng giao dịch5 của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng (không tính Ngân hàng Chính sách xã hội) nhằm mục tiêu nâng cao khả năng tiếp cận và sử dung dịch vụ ngân hàng ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
a. Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch trên toàn quốc; tốc độ tăng/giảm số với năm trước;
b. Số lượng xã/thị trấn có chi nhánh, phòng giao dịch trên tổng số xã/thị trấn trên toàn quốc (tính cho địa bàn nông thôn);
c. Số lượng xã/phường/thị trấn có chi nhánh, phòng giao dịch trên tổng số xã/phường/thị trấn trên toàn quốc;
d. Các biện pháp đã và đang triển khai để mở rộng độ bao phủ chi nhánh, phòng giao dịch của của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
2. Mở rộng sự tiếp cận dịch vụ tài chính cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, các doanh nghiệp siêu nhỏ thông qua hệ thống các tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân
2.1. Các tổ chức tài chính vi mô, các chương trình, dự án tài chính vi mô
Đánh giá tình hình mở rộng sự tiếp cận dịch vụ tài chính cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, các doanh nghiệp siêu nhỏ của các tổ chức tài chính vi mô, các chương trình, dự án tài chính vi mô đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký qua một số chỉ tiêu/nội dung sau.
a. Kết quả hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô (số lượng khách hàng, tổng dư nợ cho vay, tổng huy động, tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ);
b. Kết quả hoạt động của các chương trình, dự án tài chính vi mô đã được NHNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký (số lượng chương trình, dự án tài chính vi mô, tổng vốn huy động, tổng dư nợ cho vay, nợ quá hạn hệ số tự vững (thu nhập - chi phí));
c. Các mô hình liên kết hoạt động giữa ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính vi mô (nếu có);
d. Tình hình hợp tác giữa các tổ chức tài chính vi mô với các tổ chức công nghệ tài chính (nếu có).
2.2. Hệ thống quỹ tín dụng nhân dân
Đánh giá tình hình mở rộng độ bao phủ phòng giao dịch ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân qua một số chỉ tiêu/nội dung sau
a. Số lượng quỹ tín dụng nhân dân trên toàn quốc;
b. Số lượng phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân trên toàn quốc;
c. Số lượng xã/thị trấn có quỹ tín dụng nhân dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân trên tổng số xã/thị trấn trên toàn quốc (tính cho địa bàn nông thôn);
d. Số xã/phường/thị trấn có quỹ tín dụng nhân dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân trên tổng số xã/phường/thị trấn trên toàn quốc;
đ. Số xã/phường/thị trấn chỉ có quỹ tín dụng nhân dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân mà không có bất kỳ chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô (không tính Ngân hàng chính sách xã hội) trên tổng số xã/phường/thị trấn trên toàn quốc;
e. Kết quả hoạt động của toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân (Số lượng khách hàng, tổng dư nợ cho vay, tổng huy động, tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ).
3. Phát triển đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện
Đánh giá tình hình phát triển và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản (sản phẩm, dịch vụ tài chính vi mô, sản phẩm cho vay tiêu dùng) hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện qua một số chỉ tiêu/nội dung sau
a. Các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính vi mô linh hoạt phù hợp với người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, doanh nghiệp siêu nhỏ ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa;
b. Các loại sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp với đối tượng vay tiêu dùng, có lãi suất hợp lý.
4. Bảo vệ người tiêu dùng tài chính
Đánh giá tình hình tuân thủ các quy định về Bảo vệ người tiêu dùng tài chính qua tối thiểu một số nội dung sau:
a. Công bố thông tin;
b. Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại phí dịch vụ;
c. Minh bạch hóa cách tiếp cận và giải quyết tranh chấp của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính đối với người tiêu dùng tài chính;
d. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về tài chính;
e. Bảo đảm an ninh, an toàn trong hoạt động ngân hàng điện tử.
III. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai nhiệm vụ)
IV. Công tác phối hợp trong việc triển khai nhiệm vụ
(Nêu thực trạng công tác phối hợp với các đơn vị khác trong việc triển khai nhiệm vụ)
V. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục III, IV ở trên (nếu có);
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên quan.
Nơi nhận: |
………., ngày ...
tháng ... năm ..…... |
___________________
Ghi chú:
1 Đối tượng áp dụng: Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng.
2 Đơn vị chỉ báo cáo đối với các nhiệm vụ mà mình chủ trì tại Phụ lục I, Phụ lục II của Kế hoạch hành động
3 Nông thôn là khu vực địa giới hành chính xã và thị trấn, không bao gồm phường thuộc thị xã, quận và thành phố.
4 Vùng sâu, vùng xa là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển (Theo quy định tại Nghị định số 114/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017).
5 Đối với Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt tính cả phòng giao dịch bưu điện.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Tên đơn vị1:……
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):……
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại, email):
I. Kết quả triển khai nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch hành động2
(Yêu cầu báo cáo có so sánh với kết quả thực hiện của kì báo cáo trước)
STT |
Tên nhiệm vụ |
Kết quả thực hiện đến thời điểm báo cáo |
Khả năng hoàn thành theo dự kiến (Áp dụng đối với các nhiệm vụ có quy định thời hạn hoàn thành) |
I |
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục I của Kế hoạch hành động |
|
|
II |
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành động |
|
|
II. Căn cứ kết quả công tác quản lý theo chức năng, nhiệm vụ được giao, đánh giá việc thực hiện của toàn hệ thống các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đối với các nội dung sau:
1. Phát triển mô hình đại lý thanh toán3
Đánh giá tình hình triển khai hoạt động đại lý thanh toán qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
a. Số lượng đại lý được thành lập; tình hình phân bổ đại lý thanh toán ở thành thị/nông thôn,
b. Các dịch vụ cung cấp qua đại lý;
c. Chất lượng dịch vụ cung cấp (sự thuận tiện khi giao dịch qua đại lý, tỷ lệ khiếu nại của khách hàng liên quan đến các dịch vụ do đại lý cung cấp trên tổng khiếu nại về tài chính nhận được);
d. Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh hoạt động đại lý thanh toán;
đ. Kết quả hoạt động đại lý thanh toán (số lượng và tổng giá trị giao dịch của dịch vụ đại lý thanh toán).
2. Phát triển các kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ thanh toán hiện đại dựa trên công nghệ số, đặc biệt là qua điện thoại di động
Đánh giá tình hình phát triển các kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ thanh toán hiện đại dựa trên công nghệ số qua một số chỉ tiêu nội dung sau
a. Phát triển các kênh phân phối sử dụng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ thanh toán cho khách hàng;
b. Các biện pháp/công nghệ đã và đang ứng dụng để phát triển các kênh phân phối;
c. Tình hình hợp tác giữa ngân hàng và tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức khác trong việc phát triển các kênh phân phối/các giải pháp thanh toán mới để cung ứng các sản phẩm, dịch vụ thanh toán thuận tiện, an toàn, phù hợp và dễ sử dụng.
3. Mở rộng độ bao phủ điểm cung ứng dịch vụ ở vùng nông thôn4, vùng sâu, vùng xa5
Đánh giá tình hình sắp xếp lại và mở rộng mạng lưới ATM và POS vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
a. Tổng số lượng ATM, POS trên toàn quốc; tốc độ tăng/giảm số với năm trước;
b. Số lượng và tổng giá trị giao dịch qua hệ thống ATM và POS.
4. Sử dụng mạng lưới bưu chính công cộng để cung cấp các dịch vụ tài chính cơ bản
Đánh giá tình hình sử dụng mạng lưới bưu chính công cộng để cung cấp các dịch vụ tài chính cơ bản qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
a. Số lượng điểm cung ứng dịch vụ tài chính, số lượng khách hàng, số lượng/tổng giá trị giao dịch phát sinh trong kỳ báo cáo;
b. Các dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng thực hiện qua mạng lưới bưu chính công cộng;
c. Tình hình hợp tác giữa mạng lưới bưu chính công cộng với các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán;
d. Các biện pháp đã và đang triển khai để gia tăng việc sử dụng mạng lưới bưu chính công cộng để cung cấp các dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng.
5. Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
Đánh giá tình hình tạo điều kiện cho những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua tối thiểu một số nội dung sau:
a. Tình hình đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt đối với dịch vụ công và chi trả an sinh xã hội;
b. Tình hình phát triển và cung cấp các loại dịch vụ thanh toán, chuyển tiền dễ sử dụng và phù hợp với điều kiện ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
III. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai nhiệm vụ)
IV. Công tác phối hợp trong việc triển khai nhiệm vụ
(Nêu thực trạng công tác phối hợp với các đơn vị khác trong việc triển khai nhiệm vụ)
V. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục III, IV ở trên (nếu có);
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên quan.
Nơi nhận: |
………., ngày ...
tháng ... năm ..…... |
___________________
Ghi chú:
1 Đối tượng áp dụng vụ Thanh toán
2 Đơn vị chỉ báo cáo đối với các nhiệm vụ mà mình chủ trì tại Phụ lục I, Phụ lục II của Kế hoạch hành động
3 Việc đánh giá tình hình triển khai hoạt động đại lý thanh toán được thực hiện sau khi ban hành Quy định về đại lý thanh toán.
4 Nông thôn là khu vực địa giới hành chính xã và thị trấn, không bao gồm phường thuộc thị xã, quận và thành phố
5 Vùng sâu, vùng xa là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển (Theo quy định tai Nghị định số 114/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Tên đơn vị1:
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại, email):
I. Kết quả triển khai nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch hành động2
(Yêu cầu: báo cáo có so sánh với kết quả thực hiện của kì báo cáo trước)
STT |
Tên nhiệm vụ |
Kết quả thực hiện đến thời điểm báo cáo |
Khả năng hoàn thành theo dự kiến (Áp dụng đối với các nhiệm vụ có quy định thời hạn hoàn thành) |
I |
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục I của Kế hoạch hành động |
|
|
II |
Các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành động |
|
|
II. Căn cứ kết quả công tác quản lý theo chức năng, nhiệm vụ được giao, đánh giá việc thực hiện của toàn hệ thống các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với các nội dung sau:
1. Đánh giá tình hình cấp tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn:
Đánh giá tình hình cấp tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nông thôn qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
a. Tình hình rà soát cơ chế chính sách tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn;
b. Kết quả cấp tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn:
- Quy mô, tỷ trọng, tốc độ tăng trưởng tín dụng;
- Kết quả tín dụng góp phần thực hiện mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo chủ trương của Đảng, Nhà nước.
2. Đánh giá về tình hình cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã
Đánh giá tình hình cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
2.1. Tình hình cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Cơ chế chính sách tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngành Ngân hàng;
b. Kết quả cấp tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (quy mô, tỷ trọng, tốc độ tăng trưởng).
2.2. Tình hình cấp tín dụng đối với hợp tác xã
a. Cơ chế chính sách tín dụng đối với khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã;
b. Kết quả cấp tín dụng đối với hợp tác xã (quy mô, tỷ trọng, tốc độ tăng trưởng).
III. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai nhiệm vụ)
IV. Công tác phối hợp trong việc triển khai nhiệm vụ
(Nêu thực trạng công tác phối hợp với các đơn vị khác trong việc triển khai nhiệm vụ)
V. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục III, IV ở trên (nếu có);
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên quan.
Nơi nhận: |
………., ngày ...
tháng ... năm ..…... |
___________________
Ghi chú:
1 Đối tượng áp dụng: vụ Tín dụng các ngành kinh tế.
2 Chỉ báo cáo đối với các nhiệm vụ mà mình chủ trì tại Phụ lục I, Phụ lục II của Kế hoạch hành động
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Tên đơn vị1:
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại, email):
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):
I. Thống kê số lượng xã/thị trấn có điểm cung ứng dịch vụ tài chính2 (không tính điểm cung ứng dịch vụ tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội) tại địa bàn nông thôn
- Số lượng xã/thị trấn có điểm cung ứng dịch vụ tài chính trên tổng số xã/thị trấn trên địa bàn (không tính điểm cung ứng dịch vụ tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội);
- Số lượng xã/thị trấn không có điểm cung ứng dịch vụ tài chính trên tổng số xã/thị trấn trên địa bàn (không tỉnh điểm cung ứng dịch vụ tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội);
- Số lượng xã/phường/thị trấn có điểm cung ứng dịch vụ tài chính trên tổng số xã/phường/thị trấn trên địa bàn (không tính điểm cung ứng dịch vụ tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội).
II. Trên cơ sở tổng hợp báo cáo của các quỹ tín dụng nhân dân, đánh giá việc thực hiện của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn đối với các nội dung sau
(Yêu cầu, đánh giá đối với các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn và báo cáo có số sánh với kết quả thực hiện của kì báo cáo trước)
1. Việc phát triển mô hình đại lý ngân hàng3
Đánh giá tình hình triển khai hoạt động đại lý ngân hàng (nếu có) qua một số chỉ tiêu/nội dung sau
a. Số lượng đại lý được thành lập; tình hình phân bổ đại lý ngân hàng của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn;
b. Các dịch vụ cung cấp qua đại lý;
c. Chất lượng dịch vụ cung cấp (sự thuận tiện khi giao dịch qua đại lý, tỷ lệ khiếu nại của khách hàng liên quan đến các dịch vụ do đại lý cung cấp trên tổng khiếu nại về tài chính nhận được);
d. Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh hoạt động đại lý ngân hàng;
đ. Kết quả hoạt động đại lý ngân hàng (số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thông qua đại lý, doanh thu từ phí dịch vụ).
2. Việc mở rộng độ bao phủ các điểm cung ứng dịch vụ
Đánh giá tình hình mở rộng độ bao phủ của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
- Số lượng quỹ tín dụng nhân dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn4;
- Số xã/thị trấn có quỹ tín dụng nhân dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân trên tổng số xã/thị trấn trên địa bàn (tính cho địa bàn nông thôn);
- Số xã/phường/thị trấn có quỹ tín dụng nhân dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân trên tổng số xã/phường/thị trấn trên địa bàn;
- Số xã/phường/thị trấn chỉ có quỹ tín dụng nhân dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân mà không có bất kỳ chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô (không tính Ngân hàng Chính sách xã hội) trên tổng số xã/phường/thị trấn trên địa bàn;
- Kết quả hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân (số lượng khách hàng, tổng dư nợ cho vay, tổng huy động; tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ).
3. Việc phát triển đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện
Đánh giá tình hình phát triển các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện qua một số chỉ tiêu/nội dung sau.
a. Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu;
b. Nội dung sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu (thủ tục, chính sách ưu đãi);
c. Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính linh hoạt phù hợp với người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, doanh nghiệp siêu nhỏ ở vùng nông thôn5, vùng sâu, vùng xa6.
4. Việc xây dựng, triển khai các chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về bảo vệ người tiêu dùng tài chính
Đánh giá tình hình xây dựng, triển khai các chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về bảo vệ người tiêu dùng tài chính qua một số nội dung sau
a. Xây dựng và triển khai các chương trình nâng cao hiểu biết tài chính
- Số lượng chương trình đã được xây dựng và triển khai;
- Nội dung chương trình;
- Hình thức triển khai;
- Kết quả (số lượng người tham gia các chương trình nâng cao hiểu biết tài chính);
- Việc phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, các tổ chức khác trong xây dựng và triển khai các chương trình giáo dục tài chính.
b. Bảo vệ người tiêu dùng tài chính
- Công bố thông tin;
- Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại phí dịch vụ;
- Minh bạch hóa cách tiếp cận và giải quyết tranh chấp của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính đối với người tiêu dùng tài chính;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về tài chính.
III. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai)
IV. Công tác phối hợp
(Nêu thực trạng công tác phối hợp với các đơn vị khác trong việc triển khai nhiệm vụ)
V. Đề xuất, kiến nghị
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục III, IV ở trên (nếu có);
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên quan.
Nơi nhận: |
………., ngày ...
tháng ... năm ..…... |
___________________
Ghi chú
1 Đối tượng áp dụng NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố
2 Điểm cung ứng dịch vụ tài chính bao gồm chi nhánh, phòng giao dịch (bao gồm phòng giao dịch bưu điện) của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, không tính Ngân hàng Chính sách xã hội Xã/thị trấn có điểm cung ứng dịch vụ tài chính là xã/thị trấn có một hoặc nhiều điểm cung ứng dịch vụ tài chính.
3 Việc đánh giá tình hình triển khai hoạt động đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán) được thực hiện sau khi ban hành Quy định về đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán).
4 Thống kê chi tiết mạng lưới của quỹ tín dụng nhân dân (địa điểm nơi đặt quỹ tín dụng nhân dân, phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân) trên địa bàn theo từng đơn vị hành chính xã/phường/thị trấn và từng đơn vị hành chính huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh trên bảng tính Excel và gửi kèm file định dạng .xls và xlsx cùng với Phụ lục VII.
5 Nông thôn là khu vực địa giới hành chính xã và thị trấn, không bao gồm phường thuộc thị xã, quận và thành phố
6 Vùng sâu, vùng xa là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển (Theo quy định tại Nghị định số 114/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017).
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Tên đơn vị1:
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại, email):
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):
I. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành động
(Yêu cầu: báo cáo có số sánh với kết quả thực hiện của kì báo cáo trước)
1. Việc phát triển đa dạng các kênh phân phối hỗ trợ cho mọi người dân và doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản một cách thuận tiện, với chi phí hợp lý
a. Phát triển mô hình đại lý ngân hàng2
Đánh giá việc triển khai mô hình đại lý ngân hàng (nếu có) qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
- Số lượng đại lý được thành lập; trong đó: số lượng đại lý ngân hàng được thành lập ở địa bàn nông thôn (đơn vị hành chính là xã/thị trấn) và số lượng đại lý ngân hàng được thành lập ở địa bàn thành thị (đơn vị hành chính là phường);
- Các dịch vụ cung cấp qua đại lý;
- Chất lượng dịch vụ cung cấp (sự thuận tiện khi giao dịch qua đại lý, tỷ lệ khiếu nại của khách hàng liên quan đến các dịch vụ do đại lý cung cấp trên tổng khiếu nại tài chính nhận được);
- Các biện pháp đã và đang triển khai để phát triển mô hình đại lý ngân hàng;
- Kết quả hoạt động đại lý ngân hàng (số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thông qua đại lý, doanh thu từ phí dịch vụ).
b. Phát triển các kênh phân phối hiện đại3 dựa trên ứng dụng công nghệ số, đặc biệt là qua điện thoại di động
Đánh giá việc phát triển các kênh phân phối hiện đại dựa trên ứng dụng công nghệ số của tổ chức qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
- Tình hình phát triển các kênh phân phối hiện đại để cung cấp sản phẩm, dịch vụ; số lượng kênh phân phối đang cung cấp tại các vùng nông thôn4, vùng sâu, vùng xa5;
- Các biện pháp đã và đang triển khai liên quan đến việc phát triển các kênh phân phối hiện đại dựa trên ứng dụng công nghệ số;
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin để đáp ứng yêu cầu về phát triển các kênh phân phối hiện đại, về quản trị, điều hành và quản lý rủi ro;
- Các biện pháp phòng ngừa và đảm bảo an ninh công nghệ thông tin đã triển khai;
- Tình hình hợp tác với các tổ chức công nghệ tài chính, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và các tổ chức khác trong việc phát triển các kênh phân phối, các giải pháp thanh toán mới để cung ứng các sản phẩm, dịch vụ có chi phí thấp, thuận tiện, an toàn, phù hợp, để sử dụng phù hợp với điều kiện ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
c. Mở rộng độ bao phủ các điểm cung ứng dịch vụ ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa
Đánh giá việc mở rộng độ bao phủ các điểm cung ứng dịch vụ ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa của tổ chức qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
- Tổng số lượng chi nhánh, phòng giao dịch, ATM, POS; tốc độ tăng/giảm số với năm trước6;
- Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch mở tại xã/thị trấn (tính cho địa bàn nông thôn);
- Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch mở tại xã/phường/thị trấn (tính trên toàn quốc);
- Tỷ lệ phần trăm chi nhánh, phòng giao dịch mở tại xã/thị trấn trên tổng số lượng chi nhánh, phòng giao dịch toàn hệ thống của đơn vị báo cáo;
- Các biện pháp đã và đang triển khai để mở rộng độ bao phủ chi nhánh, phòng giao dịch, ATM, POS ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
2. Việc phát triển đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện
a. Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
Đánh giá việc tạo điều kiện cho những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của tổ chức qua một số nội dung sau:
- Việc cung cấp tài khoản thanh toán không chịu phí duy trì tài khoản và số dư tài khoản tối thiểu, liên kết với thẻ ATM cho người về hưu, người hưởng trợ cấp xã hội, người già, người nghèo, học sinh, sinh viên và những đối tượng yếu thế phù hợp khác;
- Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh việc thanh toán dịch vụ công, chi trả an sinh xã hội, thanh toán lương, thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
b. Phát triển và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện
Đánh giá việc phát triển và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện của tổ chức qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
- Các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính linh hoạt phù hợp với người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, doanh nghiệp siêu nhỏ ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa:
+ Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu;
+ Nội dung sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu (thủ tục, lãi suất, chính sách ưu đãi);
+ Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính linh hoạt phù hợp với người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, doanh nghiệp siêu nhỏ ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
- Các loại dịch vụ thanh toán, chuyển tiền dễ sử dụng và phù hợp với điều kiện ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa;
+ Các dịch vụ tiêu biểu;
+ Nội dung dịch vụ tiêu biểu (thủ tục, phí, chính sách ưu đãi);
+ Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh phát triển các loại dịch vụ thanh toán, chuyển tiền dễ sử dụng và phù hợp với điều kiện ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
- Các loại sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp với đối tượng vay tiêu dùng, có lãi suất hợp lý;
+ Các sản phẩm tiêu biểu;
+ Nội dung sản phẩm tiêu biểu (thủ tục, lãi suất cho vay, chính sách ưu đãi);
+ Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp với đối tượng vay tiêu dùng, có lãi suất hợp lý.
- Các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nông thôn;
+ Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu;
+ Nội dung sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu (thủ tục, lãi suất, chính sách ưu đãi);
+ Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nông thôn.
- Các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh.
+ Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu;
+ Nội dung sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu (thủ tục, lãi suất, chính sách ưu đãi);
+ Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh.
3. Việc xây dựng, triển khai các chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về bảo vệ người tiêu dùng tài chính
Đánh giá tình hình xây dựng, triển khai các chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về hào vệ người tiêu dùng tài chính qua một số nội dung sau:
a. Xây dựng và triển khai các chương trình nâng cao hiểu biết tài chính
- Số lượng chương trình đã được xây dựng và triển khai;
- Nội dung chương trình;
- Hình thức triển khai;
- Kết quả (số lượng người tham gia các chương trình nâng cao hiểu biết tài chính);
- Việc phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, các tổ chức khác trong xây dựng và triển khai các chương trình giáo dục tài chính.
b. Bảo vệ người tiêu dùng tài chính
- Công bố thông tin;
- Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại phí dịch vụ;
- Minh bạch hóa cách tiếp cận và giải quyết tranh chấp của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính đối với người tiêu dùng tài chính;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về tài chính;
- Bảo đảm an ninh, an toàn trong hoạt động ngân hàng điện tử.
II. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai)
III. Đề xuất, kiến nghị7
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục II ở trên;
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên quan.
Nơi nhận: |
………., ngày ...
tháng ... năm ..…... |
___________________
Ghi chú:
1 Đối tượng áp dụng Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Hợp tác xã, Ngân hàng Chính sách xã hội, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng (công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính)
2 Việc đánh giá tình hình triển khai hoạt động đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán) được thực hiện sau khi ban hành Quy định về đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán)
3 Kênh phân phối hiện đại bao gồm ATM, POS, Mobile Banking, Internet Banking, khác (liệt kê nếu có)
4 Nông thôn là khu vực địa giới hành chính xã và thị trấn, không bao gồm phường thuộc thị xã, quận và thành phố
5 Vùng sâu, vùng xa là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển (Theo quy định tại Nghị định số 114/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017).
6 Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt thống kê cả phòng giao dịch bưu điện. Không yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng đánh giá các nội dung liên quan đến phát triển ATM, POS
7 Đề nghị chỉ đưa vào báo cáo những nội dung liên quan trực tiếp đến việc điều chỉnh, bổ sung các nội dung của Chiến lược/Kế hoạch hành động hoặc những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị liên quan đến quá trình triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược/Kế hoạch hành động nhưng chưa được đề cập tại các báo cáo khác đã gửi Ngân hàng Nhà nước.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Tên đơn vị1:
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại, email):
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):
I. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành động
(Yêu cầu: báo cáo có số sánh với kết quả thực hiện của kì báo cáo trước)
1. Việc phát triển mô hình đại lý ngân hàng2
Đánh giá việc triển khai hoạt động đại lý ngân hàng (nếu có) qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
a. Số lượng đại lý được thành lập; tình hình phân bổ đại lý ngân hàng trên các địa bàn;
b. Các dịch vụ cung cấp qua đại lý;
c. Chất lượng dịch vụ cung cấp (sự thuận tiện khi giao dịch qua đại lý, tỷ lệ khiếu nại của khách hàng liên quan đến các dịch vụ do đại lý cung cấp trên tổng khiếu nại về tài chính nhận được);
d. Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh hoạt động đại lý ngân hàng;
đ. Kết quả hoạt động đại lý ngân hàng (số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thông qua đại lý, doanh thu từ phí dịch vụ).
2. Việc mở rộng độ bao phủ các điểm cung ứng dịch vụ
Đánh giá việc mở rộng độ bao phủ các điểm cung ứng dịch vụ của quỹ qua một số chỉ tiêu/nội dung sau.
- Thống kê chi tiết mạng lưới của quỹ (địa điểm nơi đặt quỹ, phòng giao dịch của quỹ) theo từng đơn vị hành chính xã/phường/thị trấn và từng đơn vị hành chính huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh trên bảng tính Excel và gửi kèm file định dạng ,xls hoặc .xlsx cùng với Phụ lục IX;
- Số lượng xã/thị trấn có đặt trụ sở quỹ tín dụng nhân dân/phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân (tính cho địa bàn nông thôn);
- Số lượng xã/phường/thị trấn có đặt trụ sở quỹ tín dụng nhân dân/phòng giao dịch của quỹ;
- Kết quả hoạt động của quỹ (số lượng khách hàng, tổng dư nợ cho vay, tổng huy động, tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ).
3. Việc phát triển đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện
Đánh giá việc phát triển các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện qua một số nội dung sau
a. Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu;
b. Nội dung sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu (thủ tục, chính sách ưu đãi);
c. Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính linh hoạt phù hợp với người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, doanh nghiệp siêu nhỏ ở vùng nông thôn3, vùng sâu, vùng xa4.
4. Việc xây dựng, triển khai các chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về bảo vệ người tiêu dùng tài chính
Đánh giá việc xây dựng, triển khai các chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về Bảo vệ người tiêu dùng tài chính qua một số nội dung sau:
a. Xây dựng và triển khai các chương trình nâng cao hiểu biết tài chính
- Số lượng chương trình đã được xây dựng và triển khai;
- Nội dung chương trình;
- Hình thức triển khai;
- Kết quả (số lượng người tham gia các chương trình nâng cao hiểu biết tài chính);
- Việc phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, các tổ chức khác trong xây dựng và triển khai các chương trình giáo dục tài chính.
b. Bảo vệ người tiêu dùng tài chính
- Công bố thông tin;
- Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại phí dịch vụ;
- Minh bạch hóa cách tiếp cận và giải quyết tranh chấp của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính đối với người tiêu dùng tài chính;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp tài chính.
II. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai)
III. Đề xuất, kiến nghị5
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục II ở trên;
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên quan.
Nơi nhận: |
………., ngày ...
tháng ... năm ..…... |
___________________
Ghi chú:
1 Đối tượng áp dụng Quỹ tín dụng nhân dân
2 Việc đánh giá tình hình triển khai hoạt động đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán) được thực hiện sau khi ban hành Quy định về đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán)
3 Nông thôn là khu vực địa giới hành chính xã và thị trấn, không bao gồm phường thuộc thị xã, quận và thành phố.
4 Vùng sâu, vùng xa là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển (Theo quy định tại Nghị định số 114/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017).
5 Đề nghị chỉ đưa vào báo cáo những nội dung liên quan trực tiếp đến việc điều chỉnh, bổ sung các nội dung của Chiến lược/Kế hoạch hành động hoặc những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị liên quan đến quá trình triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược/Kế hoạch hành động nhưng chưa được đề cập tại các báo cáo khác đã gửi Ngân hàng Nhà nước.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Tên đơn vị1:
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại, email):
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):
I. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành động
(Yêu cầu: báo cáo có so sánh với kết quả thực hiện của kì báo cáo trước)
1. Việc phát triển mô hình đại lý ngân hàng2
Đánh giá việc triển khai hoạt động đại lý ngân hàng (nếu có) qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
a. Số lượng đại lý được thành lập; Tình hình phân bổ đại lý ngân hàng trên các địa bàn;
b. Các dịch vụ cung cấp qua đại lý;
c. Chất lượng dịch vụ cung cấp (sự thuận tiện khi giao dịch qua đại lý, tỷ lệ khiếu nại của khách hàng liên quan đến các dịch vụ do đại lý cung cấp trên tổng khiếu nại về tài chính nhận được);
d. Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh hoạt động đại lý ngân hàng;
đ. Kết quả hoạt động đại lý ngân hàng (số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ thông qua đại lý, doanh thu từ phí dịch vụ).
2. Việc mở rộng độ bao phủ các điểm cung ứng dịch vụ
Đánh giá việc mở rộng độ bao phủ các điểm cung ứng dịch vụ của tổ chức qua một số chỉ tiêu/nội dung sau:
- Thống kê chi tiết mạng lưới của tổ chức (địa điểm nơi đặt trụ sở, chi nhánh, phòng giao dịch, tổ/điểm giao dịch của tổ chức) theo từng đơn vị hành chính xã/phường/thị trấn và từng đơn vị hành chính huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh trên bảng tính Excel và gửi kèm file định dạng .xls hoặc .xlsx cùng với Phụ lục X;
- Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch, tổ/điểm giao dịch;
- Số lượng xã/thị trấn có chi nhánh, phòng giao dịch;
- Kết quả hoạt động của tổ chức tài chính vi mô (số lượng khách hàng, tổng dư nợ cho vay, tổng huy động, tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ).
3. Việc phát triển đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện
a. Các sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu;
b. Nội dung sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu (thủ tục, chính sách ưu đãi);
c. Các biện pháp đã và đang triển khai để đẩy mạnh phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ tài chính linh hoạt phù hợp với người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, doanh nghiệp siêu nhỏ ở vùng nông thôn3, vùng sâu, vùng xa4.
4. Việc xây dựng, triển khai các chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về Bảo vệ người tiêu dùng tài chính
Đánh giá việc xây dựng, triển khai các chương trình tăng cường kiến thức tài chính và tuân thủ các quy định về bảo vệ người tiêu dùng tài chính của tổ chức qua một số nội dung sau:
a. Xây dựng và triển khai các chương trình nâng cao hiểu biết tài chính
- Số lượng chương trình đã được xây dựng và triển khai;
- Nội dung chương trình;
- Hình thức triển khai;
- Kết quả (số lượng người tham gia các chương trình nâng cao hiểu biết tài chính);
- Việc phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, các tổ chức khác trong xây dựng và triển khai các chương trình giáo dục tài chính.
b. Bảo vệ người tiêu dùng tài chính
- Công bố thông tin;
- Minh bạch hóa cơ cấu phí và các loại phí dịch vụ;
- Minh bạch hóa cách tiếp cận và giải quyết tranh chấp của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính đối với người tiêu dùng tài chính;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp tài chính.
II. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai)
III. Đề xuất, kiến nghị5
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục II ở trên;
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên quan.
Nơi nhận: |
………., ngày ...
tháng ... năm ..…... |
___________________
Ghi chú:
1 Đối tượng áp dụng các tổ chức tài chính vi mô được cấp phép.
2 Việc đánh giá tình hình triển khai hoạt động đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán) được thực hiện sau khi ban hành Quy định về đại lý ngân hàng (đại lý thanh toán).
3 Nông thôn là khu vực địa giới hành chính xã và thị trấn, không bao gồm phương thuộc thị xã, quận và thành phố
4 Vùng sâu, vùng xa là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển (Theo quy định tại Nghị định số 114/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017)
5 Đề nghị chỉ đưa vào báo cáo những nội dung liên quan trực tiếp đến việc điều chỉnh, bổ sung các nội dung của Chiến lược/Kế hoạch hành động hoặc những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị liên quan đến quá trình triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược/Kế hoạch hành động nhưng chưa được đề cập tại các báo cáo khác đã gửi Ngân hàng Nhà nước.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 7 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
- Tên đơn vị1:
- Đầu mối liên hệ (Họ tên, điện thoại, email):
- Năm báo cáo/Giai đoạn báo cáo (đối với báo cáo sơ kết và báo cáo tổng kết):
I. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Phụ lục II của Kế hoạch hành động
(Yên cầu báo cáo có số sánh với kết quả thực hiện của kì báo cáo trước)
1. Về việc đẩy mạnh thanh toán qua thiết bị di động, phát triển mạnh các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số, tài chính số cho người dân sống ở vùng nông thôn2, vùng sâu, vùng xa3
Đánh giá việc phát triển các kênh/cổng thanh toán hiện đại dựa trên ứng dụng công nghệ số của tổ chức qua một số chỉ tiêu/nội dung sau
- Số lượng kênh/cổng thanh toán đang cung cấp trên toàn quốc, số lượng kênh/cổng thanh toán đang cung cấp tại các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa;
- Tổng số lượng điểm nạp/rút tiền mặt; số lượng điểm nạp/rút tiền mặt tại các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa (xã/thị trấn);
- Tổng số lượng điểm chấp nhận thanh toán; số lượng điểm chấp nhận thanh toán tại các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa (xã/thị trấn);
- Các biện pháp đã và đang triển khai để phát triển các kênh thanh toán hiện đại dựa trên ứng dụng công nghệ số.
2. Về việc thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
Đánh giá việc tạo điều kiện cho những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của tổ chức qua một số nội dung sau:
- Thanh toán hóa đơn định kỳ, hàng hóa, dịch vụ qua cổng thanh toán/ví điện tử:
+ Số lượng ví điện tử được mở, số lượng ví điện tử mở tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa và tỷ lệ ví điện tử mở tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa trên tổng số lượng ví điện tử được mở;
+ Số lượng và giá trị giao dịch qua ví điện tử, số lượng và giá trị giao dịch qua ví điện tử của khách hàng sống tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa;
+ Số lượng và giá trị giao dịch qua ví điện tử sử dụng để thanh toán hóa đơn điện, nước, viễn thông, truyền hình, học phí, viện phí;
+ Số dư bình quân của một ví điện tử.
- Việc hợp tác với các ngân hàng, tổ chức công nghệ tài chính, tổ chức cung ứng dịch vụ công (Kho bạc, Thuế, Hải quan, cơ quan hành chính, trường học, bệnh viện), tổ chức cung ứng dịch vụ tiện ích (viễn thông, điện, nước, truyền hình) và các tổ chức khác trong việc phát triển các giải pháp thanh toán phù hợp với các giao dịch thanh toán cá nhân.
3. Về việc hoàn thiện hạ tầng thanh toán
Đánh giá việc tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động ngân hàng điện tử để tạo niềm tin cho công chúng và bảo vệ người tiêu dùng tài chính của tổ chức qua một số nội dung sau:
- Các biện pháp phòng ngừa và đảm bảo an ninh công nghệ thông tin đã triển khai;
- Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin để đáp ứng yêu cầu về phát triển các kênh/cổng thanh toán hiện đại, về quản trị, điều hành và quản lý rủi ro.
III. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
(Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai)
IV. Đề xuất, kiến nghị4
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc nêu tại mục III ở trên;
- Kiến nghị điều chỉnh Kế hoạch hành động (nếu có);
- Các đề xuất, kiến nghị khác liên quan.
Nơi nhận: |
………., ngày ...
tháng ... năm ..…... |
___________________
Ghi chú:
1 Đối tượng áp dụng Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
2 Nông thôn là khu vực địa giới hành chính xã và thị trấn, không bao gồm phường thuộc thị xã, quận và thành phố.
3 Vùng sâu, vùng xa là vùng dân cư thưa thớt, nằm sâu trong rừng núi hoặc vùng ngập nước, ở xa các trung tâm kinh tế, văn hóa, giao thông không thuận tiện, đi lại khó khăn, kinh tế thường lạc hậu, kém phát triển (Theo quy định tại Nghị định số 114/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017).
4 Đề nghị chỉ đưa vào báo cáo những nội dung liên quan trực tiếp đến việc điều chỉnh, bổ sung các nội dung của Chiến lược/Kế hoạch hành động hoặc những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị liên quan đến quá trình triển khai các nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược/Kế hoạch hành động nhưng chưa được đề cập tại các báo cáo khác đã gửi Ngân hàng Nhà nước.
1 Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc NHNN Viện Chiến lược ngân hàng, Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam, Thời báo Ngân hàng, Tạp chí Ngân hàng, Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng, Học viện Ngân hàng, Trường Đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh
2 Các doanh nghiệp do NHNN quản lý bao gồm
- Các doanh nghiệp nhà nước do NHNN quản lý, gồm Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, 03 ngân hàng Nhà nước mua lại bắt buộc Ngân hàng Dầu khí Toàn cầu, Ngân hàng Xây dựng Việt Nam, Ngân hàng Đại dương
- Các doanh nghiệp có vốn nhà nước do NHNN quản lý, gồm Công ty cổ phần thanh toán Quốc gia Việt Nam (NAPAS), Ngân hàng Hợp tác xã, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
STATE BANK OF
VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 1309/QD-NHNN |
Hanoi, July 24, 2020 |
GOVERNOR OF STATE BANK
Pursuant to Law on State bank of Vietnam;
Pursuant to Decree No. 16/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
Pursuant to Decision No. 149/QD-TTg dated January 22, 2020 of Prime Minister on approval of national financial inclusion strategy until 2025 with orientation to 2030;
At request of Director of Institute of Banking Strategy.
HEREBY DECIDES:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. This Decision comes into effect from the day of signing.
Article 3. Chief of Office, Director of Institute of Banking Strategy, heads of entities affiliated to the State Bank of Vietnam, directors of State Bank of Vietnam of provinces and central-affiliated cities, Chairpersons of Banking Associations, Chairpersons of Vietnam Association of People’s Credit Funds, Chairpersons of Board of Directors, Chairpersons of Board of Directors and General Directors of credit institutions, branches of foreign banks and intermediary payment service providers are responsible for implementation of this Decision./.
PP.
GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR
Nguyen Kim Anh
OF
BANKING SECTOR IN IMPLEMENTATION OF NATIONAL FINANCIAL INCLUSION STRATEGY UNTIL
2025 WITH ORIENTATION TO 2030
(Attached to Decision No. 1309/QD-NHNN dated July 24, 2020 of Governor of
the State Bank of Vietnam)
On January 22, 2020, the Prime Minister signs Decision No. 149/QD-TTg on approval of national financial inclusion strategy until 2025 with orientation to 2030 (hereinafter referred to as “Strategy”).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. OBJECTIVES OF THE ACTION PLAN
1. The Action plan aims to organize implementation of tasks and solutions identified in the Strategy related to functions and tasks of banking sector to achieve the objectives and principles set forth under the Strategy.
2. The Action plan serves as the basis for departments, authorities, service providers affiliated to SBV and branches of SBV in provinces and central-affiliated cities, enterprises under management of SBV, credit institutions, branches of foreign banks , intermediary payment service providers, Banking Associations, Vietnam Association of People’s Credit Funds (hereinafter referred to as “entities in banking sector”) to develop or revise strategies, plans and action programs within their tasks and functions to direct and organize implementation of specific tasks of their units as specified under the Strategy.
3. Action plan shall serve as the basis for organizing examination, inspection, intermediate conclusion, final conclusion, assessment and experience-based learning of implementation of the Strategy; as the basis for cooperating with relevant agencies in requesting the Prime Minister to consider revising objectives and details of the Strategy if necessary.
II. BASIC REQUIREMENTS OF THE ACTION PLAN
Development and implementation of affairs and tasks defined in this Action plan shall be based on following basic requirements:
1. Thoroughly publicize objectives set forth by the Strategy for effective implementation of:
1.1. the role of a standing agency of the National Steering Committee for financial inclusion: take charge and cooperate with ministries, local governments and relevant entities in organizing implementation; provide guidelines, expedite and assess implementation of the Strategy and produce periodic reports on a yearly basis; produce intermediate and final assessment for implementation results of the Strategy.
1.2. the role of directing implementation of relevant tasks and solutions in banking sector: implement tasks and solutions in the Strategy adequately and progressively; supervise implementation; assess level and ability to achieve specific objectives in each stage and at the final period of the Strategy and request revision of objectives to depending on situations if necessary to ensure high feasibility.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ensure consistency with organization of implementation of action programs of the Government for execution of resolutions of the Communist Party, socio-economic development strategies and plans of the country and banking sector from time to time.
1. Publicize and popularize Action plan and Strategy
1.1. Publicize principles, objectives, tasks and solutions of the Strategy on mass media.
1.2. Organize conferences to publicize details of the Action plan and Strategy to entities in banking sector.
1.3. Develop website for financial inclusion to provide financial information and official information on financial inclusion.
1.4. Develop other communication programs regarding the Action plan and Strategy.
2. Assess implementation of the Action plan
2.1. Assessment shall consist of 4 categories:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Implementation progress of tasks and solution of the Strategy assigned under the Action plan;
- Level and ability to achieve objectives of the Strategy set forth for each stage and in the final period of the Strategy,
- Difficulties during implementation period and propositions for amendments and revision of tasks, objectives and solutions of the Strategy (if necessary).
2.2. Assessment method: Strategy implementation shall be assessed via following means:
- Via reporting regime;
+ Annual term essays regarding implementation of tasks and solutions of the Strategy;
+ Intermediate reports on implementation result of the Strategy in 2025, amendments and addition to tasks and solutions of the following stage (if necessary);
+ Final reports on implementation results of the Strategy in 2030;
+ Irregular reports at request of governors or competent authorities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Examine and assess implementation results of the Action plan in entities in banking sector (if necessary);
+ Organize investigation and survey for implementation of tasks, objectives and solutions of the Strategy (if necessary).
- Via statistical figure consolidation and analysis to assess level and ability to achieve objectives of the Strategy.
- Rectification measures as per the law.
2.3. Conferences for intermediate assessment and final assessment for implementation results of the Strategy:
- Conference for intermediate assessment shall be held in 2025 to assess implementation results of objectives, tasks and solutions of the Strategy during the 2020 – 2025 period and propose revision and addition (if any) for the following stage.
- Conference for final assessment shall be held in 2030 to assess implementation results of objectives, tasks and solutions of the Strategy and propose direction and tasks for the following period (if any).
- Organize periodic or specialized meetings (if necessary).
3. Responsibilities for implementation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. With respect to entities that must develop development strategies according to regulations and law and Decision No. 34/QD-NHNN dated January 7, 2019 of Governor of the State Bank of Vietnam on issuance of Action programs of banking sector in implementation of development strategies of banking sector of Vietnam to 2025 with orientation to 2030. Review, amend and integrate tasks related to implementation and Strategy into development strategies of their entities and request competent authorities to approve.
3.3. With respect to Institute of Banking Strategy
Be responsible for implementing following tasks:
a) Tasks specified under Point 3.1 (tasks assigned under Annex I and Annex II).
b) Act as consultant for Governor of the State Bank of Vietnam:
- In assessing implementation results of the Action plan under Clause 2 Section III;
- Deal with difficulties that arise related to implementation of Action plan of entities in the banking sector;
- Request revision of objectives, tasks and solutions of the Strategy (if necessary).
c) Take charge in developing reports specified in the first line, Point 2.2, Clause 2, Section III.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Take charge organizing conferences for intermediate assessment and final assessment of the Strategy specified under Point 2.3, Clause 2 of Section III.
3.4. With respect to Department of International Cooperation
Be responsible for implementing following tasks:
a) Tasks specified under Point 3.1 (tasks assigned under Annex I and Annex II).
b) Take charge in proposing and developing appropriate expenditure on operation of the National Steering Committee for financial inclusion and Standing Team which assists the Steering Committee.
c) Take charge in mobilizing and coordinating international resources to implement the Action plan.
d) Take charge and cooperate with relevant entities in sharing information on implementation of the Action plan to international partners and organization satisfactory to applicable regulations and law.
dd) Take charge and cooperate with relevant entities in developing financial inclusion websites.
3.5. With respect to Department of Finance and Accounting
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tasks specified under Point 3.1 (tasks assigned under Annex I and Annex II).
b) Act as consultant and assist the Governor in appraising state budget-sourced expenditure request and public investment capital for entities affiliated to SBV and providing financial guidelines for entities in the banking sector to implement tasks and solutions under the Action plan.
c) Cooperate with Department of International Cooperation in proposing appropriate expenditure on operation of the National Steering Committee for financial inclusion and Standing Team which assists the Steering Committee.
3.6. With respect to Department of Communications
Be responsible for implementing following tasks:
a) Tasks specified under Point 3.1 (tasks assigned under Annex I and Annex II).
b) Take charge in implementing communication affairs for details under Clause 1, Section III and conferences for intermediate and final assessment of the Strategy under Point 2.3, Clause 2, Section III.
4.1. Contents and makers of reports
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Central Banking Inspection and Supervision Authority: Report according to Annex IV attached to Action plan;
- Payment Department: Report according to Annex V attached to Action plan;
- Credit Department of Economic Sectors: Report according to Annex VI attached to Action plan;
- SBV branches of provinces and central-affiliated cities: Report according to Annex VII attached to Action plan;
- Financial institutions, cooperative banks, Vietnam Bank for Social Policy, branches of foreign banks, non-bank credit institutions (financial companies, financial lease companies): Report according to Annex VIII attached to the Action plan,
- People's credit funds: Report according to Annex IX attached to Action plan;
- Microfinance institutions: Report according to Annex X attached to Action plan;
- Intermediary payment service providers: Report according to Annex XI attached to Action plan.
4.2. Report deadline
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ With respect to annual term essays: no later than January 31 of the following year. With respect to Central Banking Inspection and Supervision Authority, Payment Department, Credit Department of Economic Sectors and SBV branches of provinces and central-affiliated cities, no later than February 20 of the following year.
+ Term essays for 2025 and 2030 are not required
- Intermediate reports for 2020-2025: no later than September 10, 2025. With respect to Central Banking Inspection and Supervision Authority, Payment Department, Credit Department of Economic Sectors and SBV branches of provinces and central-affiliated cities: no later than September 30, 2025;
- Final reports for implementation results of the Strategy: no later than September 10, 2030. With respect to Central Banking Inspection and Supervision Authority, Payment Department, Credit Department of Economic Sectors and SBV branches of provinces and central-affiliated cities: no later than September 30, 2030;
4.3. Conclusion date of the report figures
- With respect to annual term essays: until December 31 of the reporting year;
- With respect to intermediate reports for 2020-2025: until June 30, 2025;
- + With respect to final reports on implementation results of the Strategy: until June 30, 2030.
4.4. Report recipients
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Report submission and receipt methods:
Reports shall be displayed physical form and submitted: via document management and administration system, in person, via postal service; (in .doc/.docx and .xls/.xlsx format) to email of the receiving agency (chienluocnh.vcl@sbv.gov.vn).
4.6. Report revision
In case statistics or contents in reports must be revised, report producers are responsible for submitting revised reports together with written explanation for the revision./.
ASSESSMENT AND SUPERVISION CRITERIA FOR FINANCIAL
INCLUSION STRATEGY UNTIL 2025 WITH ORIENTATION TO 2030
(Attached to Decision No. 1309/QD-NHNN dated July 24, 2020 of Governor of
the State Bank of Vietnam)
SCHEDULE 1. FINANCIAL INCLUSION CRITERIA FOR THE SUPPLY SIDE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grouping
Entities providing figures1
Final date for determination
Unit
1.
Average number of agencies2 of credit institutions per 100,000 adults3
- Each credit institution4
- Provincial administrative divisions
Central Banking Inspection and Supervision Authority
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Branch/agency
2.
Average number of agencies of credit institutions per 1000 km2
- Each credit institution
- Provincial administrative divisions
Central Banking Inspection and Supervision Authority
Until December 31 each year
Branch/agency
3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Each credit institution
- Provincial administrative divisions
Payment Department
Until December 31 each year
Machine
4.
Average number of ATM per 1000 km2
- Each credit institution
- Provincial administrative divisions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Until December 31 each year
Machine
5.
Average number of POS per 100,000 adults
- Each credit institution
- Provincial administrative divisions
Payment Department
Until December 31 each year
Machine
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Average number of POS per 1000 km2
- Each credit institution
- Provincial administrative divisions
Payment Department
Until December 31 each year
Machine
7.
Average number of bank agencies per 100,000 adults
- Each credit institution
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Payment Department5
Until December 31 each year
Agency
8.
Average number of bank agencies per 1000 km2
- Each credit institution
- Provincial administrative divisions
Payment Department
Until December 31 each year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.
Average number of mobile money agencies6 per 100,000 adults
- Each intermediary payment service provider
- Provincial administrative divisions
Payment Department
Until December 31 each year
Agency
10.
Average number of mobile money agencies per 1000 km2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Provincial administrative divisions
Payment Department
Until December 31 each year
Agency
11.
Percentage of communes/towns where financial service providers are situated (excluding Vietnam Bank for Social Policy) over total number of communes/towns in the country
- Provincial administrative divisions
Branches of SBV in provinces and cities
Until December 31 each year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.
Average number of personal checking accounts in credit institutions per 100,000 adults
- In the country
Payment Department
Until December 31 each year
Account
13.
Percentage of adults owning checking accounts in credit institutions
- In the country
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Until December 31 each year
%
14.
Average number of debit cards in circulation per 100,000 adults
- Each credit institution
Payment Department
Until December 31 each year
Card
15.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Each credit institution
Payment Department
Until December 31 each year
Card
16.
Average number of e-wallets per 100,000 adults
- Each intermediary payment service provider
- Issued, activated and active
Payment Department
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-wallet
17.
Average non-cash payments per 100,000 adults
- Each credit institution
- Payment devices
- Payment channels
Payment Department
Until December 31 each year
Payment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Percentage of adults depositing saving8 in credit institutions
- In the country
Institute of Banking Strategy
Until December 31 each year
%
19.
Percentages of adults having outstanding credit debt in credit institutions over the past 12 months
- Each credit institution
- Provincial administrative divisions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Until December 31 each year
%
20.
Number of small and medium enterprises having outstanding credit debt in credit institutions over the past 12 months
- Each credit institution
- Provincial administrative divisions
National Credit Information Center of Vietnam
Until December 31 each year
Enterprise
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total credit outstanding debt of small and medium enterprises in credit institutions
- Each credit institution
- Provincial administrative divisions
National Credit Information Center of Vietnam
Until December 31 each year
VND million
22.
Percentage of small and medium enterprises having collateral for the latest loan
- Each credit institution
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National Credit Information Center of Vietnam
Until December 31 each year
%
23.
Percentage of outstanding credit loan for agricultural and rural development over total outstanding credit loan for the economy
In the country
Credit Departments of Economic Sectors
Until December 31 each year
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Percentage of adults having credit history in credit information systems
- Province/City
- Gender9
National Credit Information Center of Vietnam
Until December 31 each year
%
25.
Percentage of processed complaints regarding personal finance
- Each credit institution
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Until December 31 each year
%
26.
Percentage of processed complaints regarding finance of small and medium enterprises
- Each credit institution
- Each form of service: payment, credit, term deposits
Central Banking Inspection and Supervision Authority
Until December 31 each year
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 With respect to criteria containing denominators of “100,000 adults/adults” (including criteria No. 1, 3, 5, 7, 9, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 24), “1000 km2” (including criteria No. 2, 4, 6, 8, 10) and “number of communes/towns in the country” (criteria No. 11)
- Central Banking Inspection and Supervision Authority, Payment Department and National Credit Information Center of Vietnam are responsible for providing the numerators together with detail schedules in xls or xlsx format.
- Department of Statistics and Forecasting is responsible for collecting figures of “adults” and “number of communes/wards/towns in the country” of the denominators from the General Statistics Office of Vietnam
- Department of Banking Strategy is responsible for calculating the criteria
2 List number of branches, agencies (including post agencies), excluding transaction locations, kiosks, saving and loan departments
3 Adults refer to Vietnamese nationals of at least 15 years depending on figures publicized by General Statistics Office of Vietnam from time to time
4 Form of credit institutions includes financial institutions, branches of foreign banks, cooperative banks, social policy banks, non-bank credit institutions, people's credit funds and microfinance institutions
5 Payment Department shall list payment agencies once decisions on payment agencies are issued
6 Mobile money agencies shall be listed once decisions on mobile money agencies are issued
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Persons depositing saving refer to personal customers depositing any saving/term deposits in credit institutions.
9 Report based on “Gender” category upon completing database of the National Credit Information Center of Vietnam.
SCHEDULE 2. FINANCIAL INCLUSION CRITERIA FOR THE DEMAND SIDE (Collected from demand-side financial inclusion investigation conducted by Department of Statistics and Forecasting once every 5 years)
No.
Criteria
Grouping
Unit
1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
2a.
Percentage of adults having travel time to the nearest service providers of financial institutions1 less than 15 minutes over total number of adults
- Urban/rural area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2b.
Percentage of adults having travel time to the nearest service providers of financial banks less than 15 minutes over total number of adults
- Urban/rural area
%
3.
Percentage of adults having accounts (including saving deposits accounts and checking accounts) in financial institutions over total number of adults
- Gender
- Age
- Income
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Urban/rural area
%
4.
Percentage of adults having accounts (including saving deposits accounts and checking accounts) in financial banks over total number of adults
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Percentage of adults having e-wallets in intermediary payment service providers over total number of adults
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
6.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
7
Percentage of adults withdrawing cash from their accounts (checking accounts) via ATM in the last 12 months over total number of adults having accounts
- Gender
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
8a.
Percentage of adults receiving domestically transferred money via their accounts (checking accounts) in a financial institution in the last 12 months over total number of adults
- Gender
- Age
- Income
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Urban/rural area
%
8b.
Percentage of adults receiving domestically transferred money via their accounts (checking accounts) in a financial institution in the last 12 months over total number of adults receiving domestically transferred money over the past 12 months
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9a.
Percentage of adults transferring money domestically via their accounts (checking accounts) in a financial institution in the last 12 months over total number of adults
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Percentage of adults domestically transferring money via their accounts (checking accounts) in a financial institution in the last 12 months over total number of adults domestically transferring money over the past 12 months
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
10a.
Percentage of adults receiving salaries or wages via their accounts (checking accounts) in a financial institution in the last 12 months over total number of adults
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
10b.
Percentage of adults receiving salaries or wages via accounts (checking accounts) of a financial institution in the last 12 months over total number of adults
- Gender
- Age
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Education level
- Urban/rural area
%
11a.
Percentage of adults receiving benefits from the Governments via accounts (checking accounts) of a financial institution in the last 12 months over total number of adults
- Gender
- Age
- Income
- Education level
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
11b.
Percentage of adults receiving benefits from the Governments via accounts (checking accounts) of a financial institution in the last 12 months over total number of adults receiving benefits from the Governments via accounts
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Percentage of adults using accounts (checking accounts) of a financial institution to pay for utility bills in the last 12 months over total number of adults
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
12b.
Percentage of adults using accounts (checking accounts) of a financial institution to pay for utility bills in the last 12 months over total number of adults paying for utility bills
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
13a.
Percentage of adults using accounts (checking accounts) of a financial institution to pay for tuition fees in the last 12 months over total number of adults
- Gender
- Age
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Education level
- Urban/rural area
%
13b.
Percentage of adults using accounts (checking accounts) of a financial institution to pay for tuition fees in the last 12 months over total number of adults paying for tuition fees
- Gender
- Age
- Income
- Education level
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
14a
Percentage of adults using accounts (checking accounts) of a financial institution to pay for online shopping invoices in the last 12 months over total number of adults
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Percentage of adults using accounts (checking accounts) of a financial institution to pay for online shopping invoices in the last 12 months over total number of adults paying for online shopping invoices
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
15a.
Percentage of adults receiving revenues of agricultural product sale via accounts (checking accounts) in financial institutions in the last 12 months over total number of adults
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
15b.
Percentage of adults receiving revenues of agricultural product sale via accounts (checking accounts) in financial institutions in the last 12 months over total number of adults receiving revenues of agricultural product sale
- Gender
- Age
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Education level
- Urban/rural area
%
16.
Percentage of adults having saving account in the last 12 months over total number of adults
- Gender
- Age
- Income
- Education level
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
17
Percentage of adults having savings for investment or business expansion in the last 12 months over total number of adults
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Percentage of adults having savings for old age in the last 12 months over total number of adults
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
19
Percentage of adults having savings for (their or their relatives’) education purposes in the last 12 months over total number of adults
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
20.
Percentage of adults depositing savings in financial institutions in the last 12 months over total number of adults
- Gender
- Age
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Education level
- Urban/rural area
%
21.
Percentage of adults depositing savings via unofficial saving methods in the last 12 months over total number of adults
- Gender
- Age
- Income
- Education level
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
22.
Percentage of adults having loans of at least VND 1 million in the last 12 months over total number of adults
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Percentage of adults having loans of at least VND 1 million in credit institutions in the last 12 months over total number of adults
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
24
Percentage of adults having loans of at least VND 1 million from private/unofficial creditors in the last 12 months over total number of adults
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
25.
Percentage of adults having loans of at least VND 1 million in the last 12 months for purchase of buildings or immovable properties
- Gender
- Age
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Education level
- Urban/rural area
%
26.
Percentage of adults having loans of at least VND 1 million in the last 12 months for purchase of pets, plants/fertilizers/agricultural production tools over total number of adults
- Gender
- Age
- Income
- Education level
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
27a.
Percentage of adults having loans of at least VND 1 million in the last 12 months for tuition fees over total number of adults
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Percentage of adults having loans of at least VND 1 million in the last 12 months for medical examination and treatment over total number of adults
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
28.
Percentage of adults having overdue loans over total number of adults having loans
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
29.
Percentage of adults having credit cards over total number of adults
- Gender
- Age
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Education level
- Urban/rural area
%
30.
Percentage of adults using credit cards in the last 12 month over total number of adults
- Gender
- Age
- Income
- Education level
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
31
Percentage of adults using insurance products over total number of adults
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Percentage of adults using life insurance products over total number of adults using insurance products
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
33.
Percentage of adults using non-life insurance products over total number of adults using insurance products
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
34.
Percentage of adults using agricultural insurance products over total number of adults using insurance products
- Gender
- Age
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Education level
- Urban/rural area
%
35.
Percentage of adults knowing about financial products and services of financial institutions licensed for operations
- Gender
- Age
- Income
- Education level
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
36
Percentage of adults trusting financial institutions licensed for operations to deposit money or use financial products and services
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Percentage of adults learning about finance in secondary schools, junior colleges, higher education institutions or vocational education facilities
- Gender
- Age
- Income
- Education level
- Urban/rural area
%
Note:
1 Financial institutions refer to institutions licensed for providing financial products and services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RESPONSIBILITIES FOR IMPLEMENTING ACTION PLANS FOR
IMPLEMENTATION OF NATIONAL FINANCIAL INCLUSION STRATEGY UNTIL 2025 WITH
ORIENTATION TO 2030
(Attached to Decision No. 1309/QD-NHNN dated July 24, 2020 of Governor of
the State Bank of Vietnam)
No.
Specific tasks/solutions
Presiding entity
Cooperating entity
Results
Completion deadline
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Conduct research and issue regulations on banking agencies which allow banks to assign non-bank entities to act as agencies to provide certain banking products and services of the banks for commissions
Payment Department
Central Banking Inspection and Supervision Authority, Department of Legal Affairs, Financial Policy Department, Department of Foreign Exchange Management, Department of Information Technology, Banking Associations and other relevant entities
Policies and guiding documents related to payment agencies
2020-2021
1.2
Conduct research and issue regulations on transaction accounts for different levels with reasonable policies to facilitate and encourage citizens to open accounts for non-cash payments
Payment Department
Department of Legal Affairs, Central Banking Inspection and Supervision Authority, Department of Information Technology, Banking Associations and other relevant entities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020-2025
1.3
Review, amend or issue new legislative documents on customer recognition and customer record verification on different levels based on risk level and nature of each type of product, service and customer group; permit application of Electronic Know Your Customer (e-KYC) procedures in opening accounts in organizations licensed for serving small payments of individuals and enterprises
Central Banking Inspection and Supervision Authority (Anti-money laundering Agency)
Payment Department, Department of Legal Affairs, Banking Associations and other relevant entities
- Documents guiding Decree No. 116/2013/ND-CP dated October 4, 2013 of the Government on elaborating to Law on Anti-money Laundering (with amendments thereto under Decree No. 87/2019/ND-CP)
- Relevant policies and guiding documents
2020-2021
1.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Payment Department
Department of Legal Affairs, the Financial policy department, Department of Information Technology and other relevant entities
Results of reviewing, amending and issuing new relevant policies
2020-2021
1.5
Review, amend or issue new legislative documents on provision of financial products and services, especially products and services that are based on digital technology to establish a stable, adequate and timely legal framework for financial service and product providers
Agencies and authorities developing policies relating to provision of products and services: Financial policy department, Department of Foreign Exchange Management, Central Banking Inspection and Supervision Authority, Credit Department of Economic Sectors, Payment Department, Department Information and Technology, Department of Issuance and Treasury
Department of Legal Affairs, SBV branches in provinces and cities, Deposit Insurance of Vietnam, Banking Associations, credit institutions, branches of foreign banks and other relevant entities
Results of reviewing, amending and issuing new relevant policies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6
Review, amend or issue new legislative documents to facilitate mobilization of social resources and encourage participation of economic sectors in microfinancial activities; construct and develop systems of microfinancial organizations, programs, and projects with safe and effective operation, expand access to financial services for the poor, people with low income and very small enterprises
Central Banking Inspection and Supervision Authority
Department of Legal Affairs, Financial Policy Department, Credit Department of Economic Sectors, Payment Department, Banking Associations, microfinance institutions and other relevant entities
Results of reviewing, amending and issuing new relevant policies
2020-2025
1.7
Review, amend or issue new legislative documents on inspection and supervision to ensure safe, effective and legally compliant implementation of financial inclusion
Central Banking Inspection and Supervision Authority
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Results of reviewing, amending and issuing new relevant policies
2020-2025
1.8
Conduct research and issue controlled experiment management mechanisms for financial technology in banking sector
Payment Department
Department of Legal Affairs, Financial Policy Department, Credit Department of Economic Sectors, Department of Information and Technology, Banking Associations and other relevant entities
- Controlled experiment management mechanisms for Fintech in banking sector (Regulatory sandbox)
- Relevant policies and guiding documents
2020-2025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Conduct research to identify risks related to financial inclusion
Monetary and Financial Stabilization Department
Financial Policy Department, Department of Foreign Exchange Management, Central Banking Inspection and Supervision Authority, Credit Department of Economic Sectors, Payment Department, Department of Statistics and Forecasting, Institute of Banking Strategy, Department Information and Technology, Department of Issuance and Treasury and other relevant entities
Reports and research regarding risks to financial inclusion
2020-2025
2.đ.4
Encourage microfinancial organizations, programs and projects to participate in promoting financial education
Microfinance institutions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Development strategies/schemes/ projects/programs/plans of microfinance institutions and implementation
2020-2025
2a.
Aim towards development of banking agencies to expand the range in which banking services are provided to people in areas without adequate banking services
2a.1
Conduct research and gradually implement banking agencies; banks that are eligible as per the law to initiate service providers in form of agencies in areas where density of branches and agencies of the credit institutions remains low
- Policies: Payment Department
- Implementation: eligible commercial banks
Central Banking Inspection and Supervision Authority, Department of Legal Affairs, Financial Policy Department, Credit Department of Economic Sectors Department of Foreign Exchange Management, Department of Issuance and Treasury, Department of Information and Technology, Banking Associations, SBV branches of provinces and cities and other relevant entities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Payment agencies of commercial banks
2021-2025
2a.2
Conduct research and enable non-bank organizations which cover extensively or in rural areas (namely people's credit funds, microfinance institutions, post offices, petrol filling stations, telecommunication organization networks, and networks of non-bank organizations, etc.) to become banking agencies to expand financial service providers
- Policies: Payment Department
- Implementation: eligible commercial banks
Central Banking Inspection and Supervision Authority, Department of Legal Affairs, Financial Policy Department, Credit Department of Economic Sectors, Department of Foreign Exchange Management, Department of Issuance and Treasury, Department of Information Technology, Banking Associations, SBV branches in provinces and cities and other relevant entities
- Policies and guiding documents related to payment agencies
- Payment agencies of commercial banks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2b
Develop modern distribution channels based on digital technology to expand the range in which financial products and services for low costs, especially via mobile phones
2b.1
Promote payment completed via mobile devices, promote digital banking and financial products and service for peoples in rural areas
Credit institutions, branches of foreign banks, intermediary payment service providers
Financial Policy Department, Department of Foreign Exchange Management, Central Banking Inspection and Supervision Authority, Credit Department of Economic Sectors, Payment Department, Department Information and Technology and other relevant entities
- Relevant policies and guiding documents
- Development strategies/schemes/projects/programs/plans of each credit institution, foreign bank branch, intermediary payment service providers and implementation
2020-2025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Encourage and enable financial technology organizations and telecommunication organizations to participate in financial product and service supply chain on the basis of healthy cooperation and competition with credit institutions
- Policies: Financial Policy Department, Payment Department
- Implementation: credit institutions, branches of foreign banks, intermediary payment service providers
Central Banking Inspection and Supervision Authority, Department of Legal Affairs, Credit Department of Economic Sectors, Department Information and Technology and other relevant entities
- Relevant policies and guiding documents
- Development strategies/schemes/projects/programs/plans of each credit institution, foreign bank branch and implementation
2020-2025
2b.3
Encourage credit institutions to cooperate with financial technology organizations and intermediary payment service providers in developing new payment technologies that are easy to use, low-cost, convenient, safe and suitable for personal payments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Implementation: credit institutions, branches of foreign banks, intermediary payment service providers
Department of Information Technology and other relevant entities
- Relevant policies and guiding documents
- Development strategies/schemes/projects/programs/plans of each credit institution, foreign bank branch, intermediary payment service providers and implementation
2020-2025
2c
Expand coverage of service providers of credit institutions in rural areas to enable people in rural areas to access financial products and services
2c.1
Encourage credit institutions to develop networks of branches and agencies in rural areas
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Implementation: credit institutions, branches of foreign banks
SBV branches of provinces and cities
- Relevant policies and guiding documents
- Quantity increasing in branches and agencies in rural areas
2020-2025
2c.2
Continue to arrange and develop nationwide networks of ATM and POS reasonably to ensure effectiveness and meet market demands better; encourage banks and other organizations to invest and expand networks of ATM and POS to rural areas
Credit institutions, branches of foreign banks
Payment Department, Central Banking Inspection and Supervision Authority, Department of Information Technology and other relevant entities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Development strategies/schemes/projects/programs/plans of each credit institution, foreign bank branch and implementation
2020-2025
2d
Effectively utilize public postal network to provide fundamental financial services
2đ
Develop systems of microfinancial organizations, programs and projects with safe and effective operation, expand access to financial services for poor people, people with poor income, women and very small enterprises
2d.1
Encourage development of fundamental financial services provided via public postal networks
Payment Department
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Relevant policies and guiding documents
2020-2022
2đ.1
Encourage microfinancial organizations, programs and projects to develop products and services for poor people, people with low income, women and very small enterprises
- Policies: Central Banking Inspection and Supervision Authority
- Implementation: microfinance institutions
Other related agencies
- Relevant policies and guiding documents
- Development strategies/schemes/ projects/programs/plans of microfinance institutions and implementation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2d.2
Enable public postal network to cooperate with financial service providers and financial technology organizations in developing low-cost financial services to serve people in rural areas
- Policies: Payment Department
- Implementation: credit institutions, branches of foreign banks
Financial Policy Department, Credit Department of Economic Sectors, Department of Finance and Accounting, Department of Foreign Exchange Management and other relevant entities
- Relevant policies and guiding documents
- Development strategies/schemes/projects/programs/plans of each credit institution, foreign bank branch and implementation
2021-2025
2đ.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Policies: Central Banking Inspection and Supervision Authority
- Implementation: commercial banks, branches of foreign banks and microfinance institutions
Other related agencies
- Relevant policies and guiding documents
- Development strategies/schemes/projects/programs/plans of commercial banks, credit institutions, branches of foreign banks and microfinance institutions and implementation
2020-2025
2đ.3
Encourage cooperation between microfinancial organizations, programs and projects and financial technology organizations to enhance technology application to provide services simply, conveniently with low-cost for people in rural areas
Microfinance institutions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Development strategies/schemes/ projects/programs/plans of microfinance institutions and implementation
2020-2025
2e
Enhance capacity of specific financial regulations with operation orientation conforming to objectives of financial inclusion, including: Bank of Agriculture and Rural Development, Vietnam Bank for Social Policy, Cooperative Bank People's credit funds and development strategies of Vietnam banking sector until 2025 and orientation to 2030 approved under Decision No. 986/QD-TTg dated August 8, 2018 of the Prime Minister
Bank of Agriculture and Rural Development, Vietnam Bank for Social Policy, Cooperative Bank and People’s Credit Funds
Central Banking Inspection and Supervision Authority, Payment Department, Credit Department of Economic Sectors, Financial Policy Department, Deposit Insurance of Vietnam, SBV branches of provinces and cities, people's credit funds and other relevant entities
Development strategies/schemes/projects/programs and plans of Bank of Agriculture and Rural Development, Vietnam Bank for Social Policy, Cooperative Bank and People’s Credit Funds and implementation
2020-2025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3a
Promote non-cash payment in the economy, enable beneficiaries of financial inclusion to be able to access and utilize non-cash payment services
3a.1
Encourage banks to provide checking accounts that are not subject to maintenance fee and minimum balance, with limited capability, and capable of being integrated with ATM for pensioners, persons benefitting from social benefits, old people, poor people, students, learners and other disadvantaged individuals to use services such as money deposit, money withdrawal, small-value transfer, receipt of pension, social benefits and payment for utility bills
- Policies: Payment Department
- Implementation: commercial banks, branches of foreign banks, Vietnam Bank for Social Policy and cooperative banks
Department of Information and Technology, National Payment Corporation of Vietnam and other relevant entities
- Relevant policies and guiding documents
- Development strategies/schemes/projects/programs/action plans of commercial banks, credit institutions, branches of foreign banks, Vietnam Bank for Social Policy, cooperative banks and implementation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3a.2
Commercial banks, branches of foreign banks and intermediary payment service providers shall develop policies to encourage individuals, enterprises and other organizations to pay for periodic bills (electricity, water, telecommunication, tuition fees, hospital fees) by non-cash methods
Commercial banks, branches of foreign banks, intermediary payment service providers
Payment Department, Department of Information and Technology, National Payment Corporation of Vietnam and other relevant entities
Development strategies/schemes/projects/programs/action plans of each commercial bank, credit institution, foreign bank branch, intermediary payment service provider and implementation
2020-2025
3a.3
Commercial banks, branches of foreign banks and intermediary payment service providers shall develop policies to promote payment of pension and social insurance via non-cash methods of banking systems
Commercial banks, branches of foreign banks, intermediary payment service providers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Development strategies/schemes/projects/programs/action plans of each commercial bank, credit institution, foreign bank branch, intermediary payment service provider and implementation
2020-2025
3a.4
Encourage credit institutions and other permitted organizations to develop payment and money transfer services that are easier to use and suitable for rural areas
- Policies: Payment Department
- Implementation: commercial banks, branches of foreign banks and other permitted institutions
Department of Information and Technology, National Payment Corporation of Vietnam and other relevant entities
- Relevant policies and guiding documents
- Development strategies/schemes/projects/programs/action plans of each commercial bank, credit institution, foreign bank branch, other permitted organizations and implementation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3a.5
Commercial banks, branches of foreign banks and intermediary payment service providers shall develop policies to encourage enterprises to pay salaries via accounts
Commercial banks, branches of foreign banks, intermediary payment service providers
Payment Department, Department of Information and Technology, National Payment Corporation of Vietnam and other relevant entities
Development strategies/schemes/projects/programs/plans of each commercial bank, credit institution, foreign bank branch, intermediary payment service provider and implementation
2020-2025
3b
Promote development of financial products and services serving agricultural production and rural areas
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Assist credit institutions to increase capacity of loans for agricultural product production and consumption via applying high technology and linking value chain in agricultural production
Credit Departments of Economic Sectors
Financial Policy Department, Central Banking Inspection and Supervision Authority, credit institutions, branches of foreign banks and other relevant entities
Results of reviewing and developing credit policies to serve agricultural and rural development to enable credit institutions to promote giving loans and consuming domestically produced agricultural products via applying high technology and linking value chain in agricultural production
2020-2025
3b.2
Develop domestic loans suitable for creditors with reasonable interest rates in order to prevent “black credit”
Financial companies, commercial banks, branches of foreign banks, microfinance institutions and people's credit funds
Central Banking Inspection and Supervision Authority, Financial Policy Department and other relevant entities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020-2025
3b.3
Improve capacity of credit institutions regarding managing risks, designing products and developing business to increase financial and human resources serving restructuring and converting agricultural areas, which prioritize diversifying income of individuals participating in agricultural production
Banking associations
Financial Policy Department, Central Banking Inspection and Supervision Authority, Credit Department of Economic Sector credit institutions, branches of foreign banks and other relevant entities
Regular tasks
2020-2025
3c
Promote development of financial products and services for small and medium enterprises, cooperatives, business households
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Develop methods of unsecured loans and secured loans by means of goods, land assets, movable properties and cash flow
Credit institutions, branches of foreign banks
Central Banking Inspection and Supervision Authority, Financial Policy Department, Credit Department of Economic Sectors and other relevant entities
Regular tasks
2020-2025
3c.2
Encourage credit institutions to expand provision of loans that do not required collateral with respect to loans suitable for operational characteristics of small and medium enterprises, cooperatives and business households
- Policies: Credit Department of Economic Sector
- Implementation: credit institutions, branches of foreign banks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Results of reviewing and completing credit policies suitable for characteristics of small and medium enterprises, cooperatives and business households
- Development strategies/schemes/projects/programs/action plans of each credit institution, foreign bank branch and implementation
2020-2025
3c.3
Encourage non-bank credit institutions, people's credit funds and microfinance institutions to provide products and services suitable for small and medium enterprises, cooperatives and business households
- Policies: Central Banking Inspection and Supervision Authority
- Implementation: credit companies, financial lease companies, people's credit funds and microfinance institutions
Financial Policy Department, Credit Department of Economic Sector, Payment Department, Department of Information and Technology, National Payment Corporation of Vietnam and other relevant entities
- Relevant policies and guiding documents
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020-2025
4a
Complete financial infrastructures
4a.1
Promote construction and completion of automated clearing house (ACH) system to prematurely initiate and serve personal and enterprise payments at all given time (24/7)
National Payment Corporation of Vietnam
Payment Department, Department of Information Technology and other relevant entities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020-2021
4a.2
Conduct research and develop policies on financial switching and electronic clearing
Payment Department
Department of Information and Technology, National Payment Corporation of Vietnam, Department of Transaction and other relevant entities
Guidelines for organizing, operating and managing the financial switching systems and electronic clearing, and implementation
2020-2021
4a.3
Conduct research, issue technical standards to increase connection between credit institutions, between credit institutions and financial technology organizations and providers of other services to serve electronic transactions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Payment Department, National Payment Corporation of Vietnam and other relevant entities
Regulations on standard connection between credit institutions, between credit institutions and financial technology organizations and providers of other services, and implementation
2020-2025
4a.4
Enhance security and safety in banking operations to create credibility among the general public and protect credit users
Credit institutions, branches of foreign banks, intermediary payment service providers
Payment Department, Department of Information and Technology, National Payment Corporation of Vietnam and other relevant entities
Regular tasks
2020-2025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Develop national population database
4b.1
Develop policies on attaching citizen identification number to all personal accounts to serve management and verification of customer and beneficiary’s information when providing products and services
- Policies: Payment Department
- Implementation: credit institutions, branches of foreign banks, intermediary payment service providers
Department of Information and Technology, the National Credit Information Center of Vietnam, Department of Statistics and Forecasting and relevant entities
- Guidelines for attaching citizen identification number with checking accounts
- Development strategies/schemes/projects/programs/plans of each credit institution, foreign bank branch, intermediary payment service providers and implementation
2020-2025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enhance connection and sharing of information between agencies and organizations to promote administrative procedure reformation and e-government
Department of Information Technology
Department of Statistics and Forecasting, Payment Department, Financial Policy Department, Credit Department of Economic Sector, Central Banking Inspection and Supervision Authority, SBV Offices, National Payment Corporation of Vietnam, National Credit Information Center of Vietnam and other relevant entities
Infrastructures are ready for connection and sharing of information
2020-2025
4c
Develop national database on financial inclusion
4c.1
Develop statistical indicator for financial inclusion regarding level of accessibility, use and quality of financial quality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Department of Statistics and Forecasting, Payment Department, Credit Department of Economic Sector, Central Banking Inspection and Supervision Authority, SBV branches of provinces and cities, National Credit Information Center of Vietnam and other relevant entities
Statistical indicator for financial inclusion
2020
4c.2
Develop national database on financial inclusion based on statistical indicator regarding level of accessibility, use and quality of financial quality
Department of Statistics and Forecasting
Institute of Banking Strategy, Payment Department, Credit Department of Economic Sector, Central Banking Inspection and Supervision Authority, Department of Information and Technology, National Credit Information Center of Vietnam, SBV branches of provinces and cities, credit institutions, branches of foreign banks, intermediary payment service providers and other entities
- Regulations on reporting regimes/requirements for statistical indicators for developing database on financial inclusion
- Database on financial inclusion
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4c.3
Integrate basic financial inclusion indicators in surveys on living standards
Institute of Banking Strategy
Department of Statistics and Forecasting, Payment Department, Credit Department of Economic Sector, Central Banking Inspection and Supervision Authority and other relevant entities
Basic financial inclusion indicators agreed upon with the General Statistics Office of Vietnam and integrated in surveys on living standards
2020-2025
4c.4
Conduct sociology research regarding access to financial services of the general public
Department of Statistics and Forecasting
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reports on level of accessibility, use and quality of financial services of the general public
2024-2025
4d
Develop database on national credit information in an integrated, adequate and qualified manner on the basis of modern technology; integrate sufficient information from credit institutions in banking sector, gradually expand sources of information from outside of the sector; promptly provide a wide variety of products and services suitable for each model of credit institution
National Credit Information Center of Vietnam
Credit institutions, branches of foreign banks, intermediary payment service providers and other relevant entities
Unified, adequate and quality database on national credit information
2020-2025
5. Provide financial education, improve financial capacity and knowledge; protect financial users
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Develop and implement general measures to increase financial management knowledge and capacity, improve understanding about financial products and services of the general public and enterprises, thereby increasing ability to use and assess benefits and risks of financial products and services provided by licensed organizations to enable the general public and enterprises to select products and services accordingly
5a.1
Develop and implement programs to provide information for the general public to inform them about benefits, costs, risks, effective use and management of financial products and services; publicize procedures for dealing with conflicts and complaints for all service users
Credit institutions, branches of foreign banks
Department of Communication, Institute of Banking Strategy, Department of International Cooperation, Banking Institute, Ho Chi Minh City University of Banking, Banking Association, Vietnam Association of People’s Credit Funds, SBV branches of provinces and cities and other relevant entities
- Financial education programs for the general public
- Relevant policies and guiding documents
2020-2025
5a.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Department of Communication
Institute of Banking Strategy, Department of International Cooperation, National Credit Information Center of Vietnam, Banking Magazine, Banking Institute, Ho Chi Minh City University of Banking, Banking Association, Vietnam Association of People’s Credit Funds, SBV branches of provinces and cities, credit institutions, branches of foreign banks, intermediary payment service providers and other relevant entities
- Communication programs on mass media
- Relevant policies and guiding documents
2020-2025
5a.3
Develop website for financial inclusion to provide financial information and official information on financial inclusion
Department of International Cooperation
Department of Communications, Institute of Banking Strategy and other relevant agencies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020-2025
5a.4
Increase financial-related abilities, especially understanding about risk management tools, insurance, finance lease, etc. of agricultural producers
Banking Institute, Ho Chi Minh City University of Banking
Central Banking Inspection and Supervision Authority, Credit Department of Economic Sector, Department of International Cooperation, Banking Association, Vietnam Association of People’s Credit Funds, SBV branches of provinces and cities, credit institutions, branches of foreign banks and other relevant entities
Regular tasks
2020-2025
5b
Develop legal framework regarding protecting financial consumers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Conduct research and issue regulations on protecting financial consumers, which specify protection for financial consumers to unfair treatment of financial service providers; request information of financial service providers; transparentize access and conflict resolution of financial service providers towards financial consumers
Central Banking Inspection and Supervision Authority, Payment Department, Financial Policy Department, Department of Foreign Exchange Management, Department of Information and Technology
Department of Legal Affairs, Credit Department of Economic Sector, Deposit Insurance of Vietnam, Banking Association, Vietnam Association of People’s Credit Funds, SBV branches of provinces and cities, credit institutions, branches of foreign banks, intermediary payment service providers and other relevant entities
Relevant policies and guiding documents on protecting financial consumers
2020-2025
5b.2
Transparentize structure of costs and service costs for financial consumers
Credit institutions, branches of foreign banks, intermediary payment service providers
Central Banking Inspection and Supervision Authority, Department of Legal Affairs, Payment Department, Credit Department of Economic Sectors, Deposit Insurance of Vietnam, Banking Association, SBV branches of provinces and cities, people's credit funds and other relevant entities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020-2025
5b.3
Promote responsible loaning of credit institutions, which prioritizes enhancing financial knowledge for debtors, especially rights to access, protect credit information and revise faulty information
- Regarding issuing legal framework on responsible debtors: Central Banking Inspection and Supervision Authority, Financial Policy Department, Credit Department of Economic Sectors
- Regarding inspection, supervision and complaint resolution: Central Banking Inspection and Supervision Authority
- Regarding enhancing financial knowledge for debtors: Department of Communication
- Regarding rights to access and protect credit information of customers: National Credit Information Center of Vietnam
- Implementation of responsible loaning: credit institutions, branches of foreign banks
Department of Legal Affairs, SBV branches of provinces and cities and other relevant entities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020-2025
5c
Develop Deposit Insurance of Vietnam satisfactory to Development strategy of Vietnam banking sector in 2025 and orientation to 2030 approved under Decision 986/QD-TTg dated August 8, 2018 of Prime Minister
Deposit Insurance of Vietnam
Central Banking Inspection and Supervision Authority, Department of Personnel and Organisation, Department of Legal Affairs, Department of Finance and Accounting, Institute of Banking Strategy and relevant entities
Development strategy for deposit insurance of Vietnam and implementation
2020-2025
6a
Integrate financial inclusion objectives in providing loan capital of banking sector for development programs for new rural areas
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other related agencies
Regular tasks
2020-2025
6b
Develop and implement programs and plans for training personnel of government banking system, banking sector and other individuals upon being assigned by competent authorities regarding financial inclusion
Department of Personnel and Organisation, Banking official training centers
Institute of Banking Strategy, Banking Institute, Ho Chi Minh City University of Banking, Banking Association, SBV branches of provinces and cities, credit institutions, branches of foreign banks, intermediary payment service providers and other relevant entities
Training programs, plans and courses regarding banking finance
2020-2025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Promote cooperation regarding financial inclusion with countries and international organizations in promoting financial inclusion in Vietnam
Department of International Cooperation
Related entities
Promoting and expanding international cooperation regarding financial inclusion to implement action plans
2020-2025
6d
Publicize role and meaning of financial inclusion in regulatory agencies, local governments of all levels, socio-political organizations, financial service providers, the general public and enterprises
Department of Communication
Related entities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020-2025
6đ
Promote restructuring credit institutions according to schemes and solutions approved by competent authorities
Credit institutions
Central Banking Inspection and Supervision Authority and other relevant entities
Regular tasks
2020-2025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REPORTS ON IMPLEMENTING ACTION PLANS FOR IMPLEMENTATION
OF NATIONAL FINANCIAL INCLUSION STRATEGY UNTIL 2025 WITH ORIENTATION TO 2030
(Attached to Decision No. 1309/QD-NHNN dated July 24, 2020 of Governor of
the State Bank of Vietnam)
- Entity 1:
- Contact point (Full name, phone, email):
- Reporting year/Reporting period (with respect to preliminary reports and final reports):
I. Implementation results of tasks assigned under the Action plan 2
(Requirement: reports must include comparison with implementation results of the previous reporting period)
No.
Task
Implementation results until the reporting date
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Tasks specified under Clause 3, Section III of the Action plan (if any)
II
Tasks specified under Annex I of the Action plan
III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Difficulties in implementation
(Specify all difficulties in task implementation)
III. Cooperation in task implementation
(Specify state of cooperation with other entities during implementation)
IV. Propositions and recommendations
- Propose rectifying measures for difficulties specified under Section II and III above (if any);
- Propose revision to the Action plan (if any);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Recipient:
- Institute of Banking Strategy, State Bank of Vietnam
(Location and
date)
(Report signer)
___________________
Note:
1 Applicable entities: agencies and departments affiliated to SBV (except for Central Banking Inspection and Supervision Authority, Payment Department, Credit Department of Economic Sectors), Deposit Insurance of Vietnam, the National Credit Information Center of Vietnam, National Payment Corporation of Vietnam, Banking Institute, Ho Chi Minh City University of Banking and Banking Association.
2 Entities shall only report on tasks that they take charge according to Clause 3 Section III of the Action plan, Annex I and Annex II.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Entity1:
- Reporting year/Reporting period (with respect to preliminary reports and final reports):
- Contact point (Full name, phone, email):
I. Implementation results of tasks assigned under the Action plan động2
(Requirement: reports must include comparison with implementation results of the previous reporting period)
No.
Task
Implementation results until the reporting date
Ability to complete as expected (Applicable to tasks that require date of completion)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tasks specified under Annex I of the Action plan
II
Tasks specified under Annex II of the Action plan
II. Based on management, inspection, supervision results and consolidated reports of SBV branches of provinces and cities, credit institutions and branches of foreign banks shall assess implementation of credit institution system regarding following categories:
1. Expand coverage of branches and agencies of commercial banks, non-bank credit institutions (excluding Vietnam Bank for Social Policy) to improve accessibility and use of banking services in rural areas3 and remote areas4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Number of branches and agencies in the country; increase/decrease rate compared with the previous year;
b. Number of communes/towns with branches and agencies over total number of communes/towns nationwide (for rural areas);
c. Number of communes/wards/towns with branches and agencies over total number of communes/wards/towns nationwide;
d. Measures that have been and are being adopted to expand coverage of branches and agencies of commercial banks, non-bank credit institutions in rural areas and remote areas.
2. Expand access to financial services for poor people, people with low income, women and very small enterprises via systems of microfinance institutions and people's credit funds
2.1. Microfinance institutions, microfinance programs and projects
Assess expansion of access to financial services for poor people, people with low income, women and very small enterprises of microfinance institutions, microfinance programs and projects issued with registration certificates by the SBV via following criteria/categories.
a. Operation results of microfinance institutions (number of customers, total outstanding debt, total mobilized amount, bad debt/total outstanding debt);
b. Operation results of microfinance programs and projects issued with registration certificates by the SBV (number of microfinance programs and projects, total mobilized amount, total outstanding debt, overdue debts exceeding self-sustaining coefficient (revenue - cost));
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Cooperation between microfinance institutions and financial technology organizations (if any).
2.2. People’s credit fund systems
Assess expansion of coverage of agencies in rural areas and remote areas of people's credit fund systems via following criteria/categories
a. Number of people's credit funds nationwide;
b. Number of agencies of people's credit funds nationwide;
c. Number of communes/towns with people’s credit funds/agencies of people’s credit funds over total number of communes/towns nationwide (for rural areas);
d. Number of communes/wards/towns with people’s credit funds/agencies of people’s credit funds over total number of communes/wards/towns nationwide (for rural areas);
dd. Number of communes/wards/towns where only people’s credit funds/agencies of people’s credit funds are available without any branch or agency of commercial banks, branches of foreign banks, cooperative banks, non-bank credit institutions, microfinance institutions (excluding Vietnam Bank for Social Policy) over total number of communes/wards/towns nationwide;
e. Operation results of people's credit fund system (total number of customers, total outstanding debt, total mobilized amount and total bad debts/total outstanding debts).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Assess development and provision of fundamental financial products and services (microfinance products and services, domestic loan products) aiming towards targets of financial inclusion via following criteria/categories
a. Types of flexible microfinance products and services suitable for poor people, people with low income, women and very small enterprises in rural areas and remote areas;
b. Domestic loan products suitable for applicants for domestic loans with reasonable interest rate.
4. Protecting financial consumers
Assess compliance with regulations on protecting financial consumers via following basic criteria:
a. Publicizing information;
b. Transparentising cost structure and service fees;
c. Transparentising approach and resolution to conflicts of financial service providers for financial consumers;
d. Dealing with financial conflicts, accusations and complaints;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. Difficulties in implementation
(Specify all difficulties in task implementation)
IV. Cooperation in task implementation
(Specify state of cooperation with other entities during implementation)
V. Propositions and recommendations
- Propose rectifying measures for difficulties specified under Section III and IV above (if any);
- Propose revision to the Action plan (if any);
- Other relevant propositions and recommendations.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Location and
date)
(Report signer)
___________________
Note:
1 Regulated entities: Central Banking Inspection and Supervision Authority.
2 Entities shall only report on tasks that they take charge according to Annex I and Annex II of the Action plan
3 Rural areas refer to administrative divisions of communes and towns, excluding wards in communes, districts and cities.
4 Remote areas refer to areas with scarce population density, located deeply in forest, mountainous regions, inundated areas, away from economic and cultural centers with inconvenient traffic, outdated or poorly developed economy (according to Decree No. 114/2017/ND-CP dated October 9, 2017).
5 With respect to Lien Viet Post Joint Stock Commercial Bank, include post agencies.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REPORTS ON IMPLEMENTING ACTION PLANS FOR IMPLEMENTATION
OF NATIONAL FINANCIAL INCLUSION STRATEGY UNTIL 2025 WITH ORIENTATION TO 2030
(Attached to Decision No. 1309/QD-NHNN dated July 24, 2020 of Governor of
the State Bank of Vietnam)
- Entity1:
- Reporting year/Reporting period (with respect to preliminary reports and final reports):
- Contact point (Full name, phone, email):
I. Implementation results of tasks assigned under the Action plan động2
(Requirement: reports must include comparison with implementation results of the previous reporting period)
No.
Task
Implementation results until the reporting date
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Tasks specified under Annex I of the Action plan
II
Tasks specified under Annex II of the Action plan
II. Based on management results according to assigned functions and tasks, assess implementation of systems of credit institutions, branches of foreign banks and intermediary payment services regarding following categories:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Assess implementation of payment agencies via following criteria/categories:
a. Number of established agencies; distribution of payment agencies in urban/rural areas,
b. Services provided by agencies;
c. Quality of provided services (convenience when trading via agencies, rate of complaints of customers related to services provided by agencies over total financial complaints received);
d. Measures that have been and are being deployed to promote payment agencies;
dd. Operation results of payment agencies (quantity and total value of transactions of payment agencies).
2. Develop modern payment product and service distribution channels based on digital technology, especially via mobile phones
Assess development of modern payment product and service distribution channels based on digital technology via following categories
a. Develop distribution channels to provide payment products and services for customers;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Cooperation between banks, intermediary payment service providers and other organizations in developing distribution channels/new payment methods to provide payment products and services conveniently, safely and appropriately which are easy to use.
3. Expand coverage of service providers in rural areas4 and remote areas5
Assess rearrangement and expansion of ATM and POS systems in rural areas and remote areas via following categories:
a. Number of ATM and POS in the country; increase/decrease rate compared with the previous year;
b. Quantity and total value of transactions made via ATM and POS systems.
4. Utilize public postal network to provide fundamental financial services
Assess utilization of public postal network to provide fundamental financial services via following categories:
a. Number of financial service providers, number of customers, quantity and total value of transactions made within the reporting period;
b. Payment services that are not made via checking accounts of customers but via public postal network;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Measures that have been and are being deployed to promote the use of public postal network to provide payment services without utilizing checking accounts of customers.
5. Promote non-cash payment in the economy, enable beneficiaries of financial inclusion to be able to access and utilize non-cash payment services
Assess facilitating access and use of non-cash payment services of beneficiaries of financial inclusion via following basic categories:
a. Promotion of non-cash payment for public services and social security;
b. Development and provision of payment services and money transfer services that are easy to use and suitable for rural areas and remote areas.
III. Difficulties in implementation
(Specify all difficulties in task implementation)
IV. Cooperation in task implementation
(Specify state of cooperation with other entities during implementation)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Propose rectifying measures for difficulties specified under Section III and IV above (if any);
- Propose revision to the Action plan (if any);
- Other relevant propositions and recommendations.
Recipient:
- Institute of Banking Strategy, State Bank of Vietnam
(Location and
date)
(Report signer)
___________________
Note:
1 Regulated entities: Payment Department
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Assessment of payment agency implementation shall be conducted as soon as Regulations on payment agencies are issued.
4 Rural areas refer to administrative divisions of communes and towns, excluding wards in communes, districts and cities.
5 Remote areas refer to areas with scarce population density, located deeply in forest, mountainous regions, inundated areas, away from economic and cultural centers with inconvenient traffic, outdated or poorly developed economy (according to Decree No. 114/2017/ND-CP dated October 9, 2017).
REPORTS ON IMPLEMENTING ACTION PLANS FOR IMPLEMENTATION
OF NATIONAL FINANCIAL INCLUSION STRATEGY UNTIL 2025 WITH ORIENTATION TO 2030
(Attached to Decision No. 1309/QD-NHNN dated July 24, 2020 of Governor of
the State Bank of Vietnam)
- Entity1:
- Reporting year/Reporting period (with respect to preliminary reports and final reports):
- Contact point (Full name, phone, email):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Requirement: reports must include comparison with implementation results of the previous reporting period)
No.
Task
Implementation results until the reporting date
Ability to complete as expected (Applicable to tasks that require date of completion)
I
Tasks specified under Annex I of the Action plan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tasks specified under Annex II of the Action plan
II. Based on management results according to assigned functions and tasks, assess implementation of systems of credit institutions and branches of foreign banks regarding following categories:
1. Assess credit extension serving agricultural and rural development:
Assess credit extension serving agricultural and rural development via following categories:
a. Reviewing credit policies for agricultural and rural sectors;
b. Results of credit extension for agricultural and rural sectors:
- Scale, ratio and rate of credit development;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Assessment regarding credit extension for small and medium enterprises and cooperatives
Assess credit extension for small and medium enterprises and cooperatives via following categories:
2.1. Credit extension for small and medium enterprises
a. Credit policies for small and medium enterprises of banking sector;
b. Results of credit extension for small and medium enterprises (scale, ratio and rate of development).
2.2. Credit extension for cooperatives
a. Credit policies for compound economic zones and cooperatives;
b. Results of credit extension for cooperatives (scale, ratio and rate of development).
III. Difficulties in implementation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. Cooperation in task implementation
(Specify state of cooperation with other entities during implementation)
V. Propositions and recommendations
- Propose rectifying measures for difficulties specified under Section III and IV above (if any);
- Propose revision to the Action plan (if any);
- Other relevant propositions and recommendations.
Recipient:
- Institute of Banking Strategy, State Bank of Vietnam
(Location and
date)
(Report signer)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Note:
1 Regulated entities: Credit Department of Economic Sectors.
2 Entities shall only report on tasks that they take charge according to Annex I and Annex II of the Action plan
REPORTS ON IMPLEMENTING ACTION PLANS FOR IMPLEMENTATION
OF NATIONAL FINANCIAL INCLUSION STRATEGY UNTIL 2025 WITH ORIENTATION TO 2030
(Attached to Decision No. 1309/QD-NHNN dated July 24, 2020 of Governor of
the State Bank of Vietnam)
- Entity1:
- Contact point (Full name, phone, email):
- Reporting year/Reporting period (with respect to preliminary reports and final reports):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Number of communes/towns with financial service providers (excluding financial service providers of Vietnam Bank for Social Policy) over total number of communes/towns;
- Number of communes/towns without financial service providers (excluding financial service providers of Vietnam Bank for Social Policy) over total number of communes/towns;
- Number of communes/wards/towns with financial service providers (excluding financial service providers of Vietnam Bank for Social Policy) over total number of communes/wards/towns.
II. On the basis of consolidated reports of people's credit funds, assess implementation of people's credit funds with respect to following categories
(Requirements and assessment regarding local people's credit funds and reports must include comparisons with implementation results of the previous reporting period)
1. Development of payment agency models3
Assess implementation of banking agencies (if any) via following criteria/categories:
a. Number of established agencies; distribution of banking agencies of people's credit funds in the areas;
b. Services provided by agencies;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Measures that have been and are being deployed to promote banking agencies;
dd. Operational results of banking agencies (number of customers using the services via agencies, revenues of service fees).
2. Expansion of coverage of service providers
Assess expansion of coverage of people's credit funds in the areas via following categories:
- Number of people's credit funds/agencies of people's credit funds in the areas4;
- Number of communes/towns with people’s credit funds/agencies of people’s credit funds over total number of communes/towns in the areas (for rural areas);
- Number of communes/wards/towns with people’s credit funds/agencies of people’s credit funds over total number of communes/wards/towns in the areas (for rural areas);
- Number of communes/wards/towns where only people’s credit funds/agencies of people’s credit funds are available without any branch or agency of commercial banks, branches of foreign banks, cooperative banks, non-bank credit institutions, microfinance institutions (excluding Vietnam Bank for Social Policy) over total number of communes/wards/towns in the areas;
- Operation results of people's credit fund (total number of customers, total outstanding debt, total mobilized amount and total bad debts/total outstanding debts).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Assess development of fundamental financial products and services aiming towards targets of financial inclusion via following criteria/categories
a. Notable products and services;
b. Details of notable products and services (procedures and incentive policies);
c. Measures that have been and are being deployed to promote development of flexible microfinance products and services suitable for poor people, people with low income, women and very small enterprises in rural areas5 and remote areas6;
4. Development and implementation of programs for financial knowledge improvement and compliance with regulations on financial consumer protection
Assess development and implementation of programs for financial knowledge improvement and compliance with regulations on financial consumer protection via following categories
a. Develop and deploy programs for improving financial knowledge
- Number of programs developed and implemented;
- Contents of programs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Results (number of participants of financial knowledge improvement programs);
- Cooperation with socio-political organizations, political – vocational organizations and other organizations in developing and implementing financial education programs.
b. Protect financial consumers
- Publicize information;
- Transparentise cost structure and service fees;
- Transparentise approach and resolution to conflicts of financial service providers for financial consumers;
- Deal with financial conflicts, accusations and complaints;
III. Difficulties in implementation
(Specify all difficulties in task implementation)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Specify state of cooperation with other entities during implementation)
V. Propositions and recommendations
- Propose rectifying measures for difficulties specified under Section III and IV above (if any);
- Propose revision to the Action plan (if any);
- Other relevant propositions and recommendations.
Recipient:
- Institute of Banking Strategy, State Bank of Vietnam
- Central Banking Inspection and Supervision Authority, State Bank of
Vietnam.
(Location and
date)
(Report signer)
___________________
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Regulated entities: SBV branches of provinces and cities
2 Financial service providers include branches, agencies (including post agencies) of financial institutions, branches of foreign banks, cooperative banks, non-bank credit institutions, people's credit funds and microfinance institutions, excluding social policy banks of communes/towns with financial service providers that are communes/towns with one or multiple financial service providers.
3 Assessment of banking agency (payment agency) implementation shall be conducted as soon as Regulations on banking agencies (payment agencies) are issued.
4 Specify network of people’s credit funds (where people’s credit funds and agencies thereof are situated) in the areas according to communes/wards/towns and districts/townlets/cities affiliated to provinces on Excel spreadsheet and submit files with format of .xls and .xlsx together with Annex VII.
5 Rural areas refer to administrative divisions of communes and towns, excluding wards in communes, districts and cities.
6 Remote areas refer to areas with scarce population density, located deeply in forest, mountainous regions, inundated areas, away from economic and cultural centers with inconvenient traffic, outdated or poorly developed economy (according to Decree No. 114/2017/ND-CP dated October 9, 2017).
REPORTS ON IMPLEMENTING ACTION PLANS FOR IMPLEMENTATION
OF NATIONAL FINANCIAL INCLUSION STRATEGY UNTIL 2025 WITH ORIENTATION TO 2030
(Attached to Decision No. 1309/QD-NHNN dated July 24, 2020 of Governor of
the State Bank of Vietnam)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Contact point (Full name, phone, email):
- Reporting year/Reporting period (with respect to preliminary reports and final reports):
I. Implementation results of tasks specified under Annex II of the Action plan
(Requirement: reports must include comparison with implementation results of the previous reporting period)
1. Development of distribution channels in a diversified manner for the general public and enterprises to access and utilize financial products and services conveniently with reasonable expenditure
a. Development of banking agency models2
Assess implementation of banking agency model (if any) via following criteria/categories:
- Number of established agencies; in which: number of banking agencies established in rural areas (communes/towns) and number of banking agencies established in urban areas (wards);
- Services provided by agencies;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Measures that have been and are being deployed to implement banking agency models;
- Operational results of banking agencies (number of customers using the services via agencies, revenues of service fees).
b. Develop modern distribution channels3 based on digital technology, especially via mobile phones
Assess development of modern distribution channels based on digital application of organizations via following categories:
- Development of modern distribution channels to provide products and services; number of active distribution channels in rural areas4 and remote areas5
- Measures that have been and are being deployed related to development of modern distribution channels based on digital technology;
- Application of information technology for meeting requirements for developing modern distribution channels, administration, operation and risk management;
- Deployed preventive measures and cyber security measures
- Cooperation with financial technology organizations, intermediary payment services and other organizations in developing distribution channels and new payment methods to provide products and services with low costs conveniently, safely and appropriately for suitable use in rural areas and remote areas.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Assess expansion of coverage of service providers in rural areas and remote areas of organizations via following categories:
- Total number of branches, agencies, ATM and POS; increase/decrease rate compared to previous year6;
- Number of branches and agencies established in communes/towns (for rural areas);
- Number of branches and agencies established in communes/wards/towns (in the country);
- Percentage of branches and agencies established in communes/towns over total number of branches and agencies of reporting entities;
- Measures that have been and are being adopted to expand coverage of branches, agencies, ATM and POS in rural areas and remote areas.
2. Development of fundamental financial products and services in a diversified manner aiming towards targets of financial inclusion
a. Promote non-cash payment in the economy, enable beneficiaries of financial inclusion to be able to access and utilize non-cash payment services
Assess facilitating access and use of non-cash payment services of beneficiaries of financial inclusion of organizations via following basic categories:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Measures that have been and are being implemented to promote the use of non-cash payment for payment for public services, social security, salaries, goods and services.
b. Develop and provide fundamental financial products and services in a diversified manner aiming towards targets of financial inclusion
Assess development and provision of fundamental financial products and services aiming towards beneficiaries of financial inclusion of organizations via following criteria/categories:
- Types of flexible microfinance products and services suitable for poor people, people with low income, women and very small enterprises in rural areas and remote areas;
+ Notable products and services;
+ Details of notable products and services (procedures, interest rates and incentive policies);
+ Measures that have been and are being deployed to promote development of flexible microfinance products and services suitable for poor people, people with low income, women and very small enterprises in rural areas and remote areas.
- Payment services and money transfer services that are easy to use and suitable for rural areas and remote areas;
+ Notable services;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Measures that have been and are being deployed to promote payment services and money transfer services that are easy to use and suitable for rural areas and remote areas.
- Domestic loan products suitable for applicants for domestic loans with reasonable interest rate.
+ Notable products;
+ Details of notable products and services (procedures, interest rates and incentive policies);
+ Measures that have been and are being deployed to promote domestic loan products suitable for individuals taking loans with reasonable interest rates.
- Financial products and services serving agricultural production and rural areas;
+ Notable products and services;
+ Details of notable products and services (procedures, interest rates and incentive policies);
+ Measures that have been and are being deployed to promote development of financial products and services serving agricultural production and rural areas
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Notable products and services;
+ Details of notable products and services (procedures, interest rates and incentive policies);
+ Measures that have been and are being deployed to promote development of financial products and services serving business production of small and medium enterprises, cooperatives and business households.
3. Development and implementation of programs for financial knowledge improvement and compliance with regulations on financial consumer protection
Assess development and implementation of programs for financial knowledge improvement and compliance with regulations on financial consumer protection via following categories
a. Develop and deploy programs for improving financial knowledge
- Number of programs developed and implemented;
- Contents of programs
- Method of implementation;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cooperation with socio-political organizations, political – vocational organizations and other organizations in developing and implementing financial education programs.
b. Protect financial consumers
- Publicize information;
- Transparentise cost structure and service fees;
- Transparentise approach and resolution to conflicts of financial service providers for financial consumers;
- Deal with financial conflicts, accusations and complaints;
- Ensure security and safety in e-banking operation.
II. Difficulties in implementation
(Specify all difficulties in task implementation)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Propose rectifying measures for difficulties specified under Section II above;
- Propose revision to the Action plan (if any);
- Other relevant propositions and recommendations.
Recipient:
- Institute of Banking Strategy, State Bank of Vietnam
- Central Banking Inspection and Supervision Authority, State Bank of
Vietnam.
(Location and
date)
(Report signer)
___________________
Note:
1 Regulated entities: Financial institutions, cooperative banks, Vietnam Bank for Social Policy, foreign bank branches, non-bank credit institutions (financial companies, financial lease companies)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Modern distribution channels include ATM, POS, Mobile Banking, Internet Banking and others (specify if any)
4 Rural areas refer to administrative divisions of communes and towns, excluding wards in communes, districts and cities.
5 Remote areas refer to areas with scarce population density, located deeply in forest, mountainous regions, inundated areas, away from economic and cultural centers with inconvenient traffic, outdated or poorly developed economy (according to Decree No. 114/2017/ND-CP dated October 9, 2017).
6 With respect to Lien Viet Post Joint Stock Commercial Bank, include post agencies. Non-bank credit institutions are not required to assess categories related to ATM and POS development
7 Only recommendations related to revision of Strategy/Action plan or difficulties, complaints related to implementation of tasks and solutions of Strategy/Action plan that are not mentioned under other reports which have been submitted to the SBV shall be specified.
REPORTS ON IMPLEMENTING ACTION PLANS FOR IMPLEMENTATION
OF NATIONAL FINANCIAL INCLUSION STRATEGY UNTIL 2025 WITH ORIENTATION TO 2030
(Attached to Decision No. 1309/QD-NHNN dated July 24, 2020 of Governor of
the State Bank of Vietnam)
- Entity1:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Reporting year/Reporting period (with respect to preliminary reports and final reports):
I. Implementation results of tasks specified under Annex II of the Action plan
(Requirement: reports must include comparison with implementation results of the previous reporting period)
1. Development of payment agency models2
Assess implementation of banking agencies (if any) via following criteria/categories:
a. Number of established agencies; distribution of banking agencies in the areas;
b. Services provided by agencies;
c. Quality of provided services (convenience when trading via agencies, rate of complaints of customers related to services provided by agencies over total financial complaints received);
d. Measures that have been and are being deployed to promote banking agencies;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Expansion of coverage of service providers
Assess expansion of coverage of service providers of the funds via following categories.
- Specify network of funds (where funds and agencies thereof are situated) in the areas according to communes/wards/towns and districts/townlets/cities affiliated to provinces on Excel spreadsheet and submit files with format of .xls or .xlsx together with Annex IX.
- Number of communes/towns where head offices of people’s credit funds/agencies of people’s credit funds are situated (for rural areas);
- Number of communes/wards/towns where head offices of people’s credit funds/agencies of people’s credit funds are situated;
- Operation results of funds (total number of customers, total outstanding debt, total mobilized amount and total bad debts/total outstanding debts).
3. Development of fundamental financial products and services in a diversified manner aiming towards targets of financial inclusion
Assess development of fundamental financial products and services aiming towards targets of financial inclusion via following categories
a. Notable products and services;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Measures that have been and are being deployed to promote development of flexible microfinance products and services suitable for poor people, people with low income, women and very small enterprises in rural areas3 and remote areas4.
4. Development and implementation of programs for financial knowledge improvement and compliance with regulations on financial consumer protection
Assess development and implementation of programs for financial knowledge improvement and compliance with regulations on financial consumer protection via following categories:
a. Develop and deploy programs for improving financial knowledge
- Number of programs developed and implemented;
- Contents of programs
- Method of implementation;
- Results (number of participants of financial knowledge improvement programs);
- Cooperation with socio-political organizations, political – vocational organizations and other organizations in developing and implementing financial education programs.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Publicize information;
- Transparentise cost structure and service fees;
- Transparentise approach and resolution to conflicts of financial service providers for financial consumers;
- Deal with financial conflicts, accusations and complaints.
II. Difficulties in implementation
(Specify all difficulties in task implementation)
III. Recommendations and propositions5
- Propose rectifying measures for difficulties specified under Section II above (if any);
- Propose revision to the Action plan (if any);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Recipient:
SBV branches in provinces/cities where people’s credit funds are based
(Location and
date)
(Report signer)
___________________
Note:
1 Regulated entities: People’s credit funds
2 Assessment of banking agency (payment agency) implementation shall be conducted as soon as Regulations on banking agencies (payment agencies) are issued
3 Rural areas refer to administrative divisions of communes and towns, excluding wards in communes, districts and cities.
4 Remote areas refer to areas with scarce population density, located deeply in forest, mountainous regions, inundated areas, away from economic and cultural centers with inconvenient traffic, outdated or poorly developed economy (according to Decree No. 114/2017/ND-CP dated October 9, 2017).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REPORTS ON IMPLEMENTING ACTION PLANS FOR IMPLEMENTATION
OF NATIONAL FINANCIAL INCLUSION STRATEGY UNTIL 2025 WITH ORIENTATION TO 2030
(Attached to Decision No. 1309/QD-NHNN dated July 24, 2020 of Governor of
the State Bank of Vietnam)
- Entity1:
- Contact point (Full name, phone, email):
- Reporting year/Reporting period (with respect to preliminary reports and final reports):
I. Implementation results of tasks specified under Annex II of the Action plan
(Requirement: reports must include comparison with implementation results of the previous reporting period)
1. Development of payment agency models2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Number of agencies established; Distribution of banking agencies in the areas;
b. Services provided by agencies;
c. Quality of provided services (convenience when trading via agencies, rate of complaints of customers related to services provided by agencies over total financial complaints received);
d. Measures that have been and are being deployed to promote banking agencies;
dd. Operational results of banking agencies (number of customers using the services via agencies, revenues of service fees).
2. Expansion of coverage of service providers
Assess expansion of coverage of service providers of organizations via following categories:
- Specify network of organizations (where head offices, branches and agencies of organizations are situated) in the areas according to communes/wards/towns and districts/townlets/cities affiliated to provinces on Excel spreadsheet and submit files with format of .xls or .xlsx together with Annex X;
- Number of branches and agencies;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Operation results of microfinance institutions (number of customers, total outstanding debt, total mobilized amount, bad debt/total outstanding debt).
3. Development of fundamental financial products and services in a diversified manner aiming towards targets of financial inclusion
a. Notable products and services;
b. Details of notable products and services (procedures and incentive policies);
c. Measures that have been and are being deployed to promote development of flexible microfinance products and services suitable for poor people, people with low income, women and very small enterprises in rural areas3 and remote areas4.
4. Development and implementation of programs for financial knowledge improvement and compliance with regulations on financial consumer protection
Assess development and implementation of programs for financial knowledge improvement and compliance with regulations on financial consumer protection of organizations via following categories:
a. Develop and deploy programs for improving financial knowledge
- Number of programs developed and implemented;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Method of implementation;
- Results (number of participants of financial knowledge improvement programs);
- Cooperation with socio-political organizations, political – vocational organizations and other organizations in developing and implementing financial education programs.
b. Protect financial consumers
- Publicize information;
- Transparentise cost structure and service fees;
- Transparentise approach and resolution to conflicts of financial service providers for financial consumers;
- Deal with financial conflicts, accusations and complaints.
II. Difficulties in implementation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. Recommendations and propositions5
- Propose rectifying measures for difficulties specified under Section II above (if any);
- Propose revision to the Action plan (if any);
- Other relevant propositions and recommendations.
Recipient:
- Institute of Banking Strategy, State Bank of Vietnam
- Central Banking Inspection and Supervision Authority, State Bank of
Vietnam.
(Location and
date)
(Report signer)
___________________
Note:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Assessment of banking agency (payment agency) implementation shall be conducted as soon as Regulations on banking agencies (payment agencies) are issued.
3 Rural areas refer to administrative divisions of communes and towns, excluding wards in communes, districts and cities
4 Remote areas refer to areas with scarce population density, located deeply in forest, mountainous regions, inundated areas, away from economic and cultural centers with inconvenient traffic, outdated or poorly developed economy (according to Decree No. 114/2017/ND-CP dated October 9, 2017).
5 Only recommendations related to revision of Strategy/Action plan or difficulties, complaints related to implementation of tasks and solutions of Strategy/Action plan that are not mentioned under other reports which have been submitted to the SBV shall be specified.
REPORTS ON IMPLEMENTING ACTION PLANS FOR IMPLEMENTATION
OF NATIONAL FINANCIAL INCLUSION STRATEGY UNTIL 2025 WITH ORIENTATION TO 2030
(Attached to Decision No. 1309/QD-NHNN dated July 24, 2020 of Governor of
the State Bank of Vietnam)
- Entity1:
- Contact point (Full name, phone, email):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. Implementation results of tasks specified under Annex II of the Action plan
(Requirement: reports must include comparison with implementation results of the previous reporting period)
1. Regarding promoting payments completed via mobile devices, promote digital banking and financial products and service for peoples in rural areas2 and remote areas3
Assess development of modern payment channels/portals based on digital application of organizations via following categories:
- Number of active payment channels/portals in the country, number of active payment channels/portals in rural areas and remote areas;
- Total number of cash deposit/withdrawal locations; number of cash deposit/withdrawal locations in rural areas and remote areas (communes/towns);
- Total number of payment locations; number of payment locations in rural areas and remote areas (communes/towns);
- Measures that have been and are being deployed related to development of modern payment channels based on digital technology.
2. Regarding promoting non-cash payment in the economy, enable beneficiaries of financial inclusion to be able to access and utilize non-cash payment services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Pay for periodic bills, goods and services via payment portals/e-wallets:
+ Number of activated e-wallets, number of activated e-wallets in rural areas, remote areas and percentage of activated e-wallets in rural areas and remote areas over total number of activated e-wallets;
+ Quantity and value of transactions made via e-wallets, quantity and value of transactions made via e-wallets of customers living in rural areas and remote areas;
+ Number and value of transactions made via e-wallets for payment of electricity, water, telecommunication, television bills, tuition fees and hospital fees;
+ Average balance of an e-wallet.
- Cooperation with banks, financial technology organizations, public service providers (treasury, tax, customs, administrative agencies, schools and hospitals), utility service providers (telecommunication, electricity, water, television) and other organizations in developing payment solutions suitable for personal payments.
3. Regarding completing financial infrastructures
Assess enhancing security and safety in banking operations to create credibility among the general public and protect credit users of organizations via following categories:
- Deployed preventive measures and cyber security measures
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. Difficulties in implementation
(Specify all difficulties in task implementation)
IV. Recommendations and propositions4
- Propose rectifying measures for difficulties specified under Section III above (if any);
- Propose revision to the Action plan (if any);
- Other relevant propositions and recommendations.
Recipient:
- Institute of Banking Strategy, State Bank of Vietnam
(Location and
date)
(Report signer)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Note:
1 Regulated entities: Intermediate payment service providers
2 Rural areas refer to administrative divisions of communes and towns, excluding wards in communes, districts and cities.
3 Remote areas refer to areas with scarce population density, located deeply in forest, mountainous regions, inundated areas, away from economic and cultural centers with inconvenient traffic, outdated or poorly developed economy (according to Decree No. 114/2017/ND-CP dated October 9, 2017).
4 Only recommendations related to revision of Strategy/Action plan or difficulties, complaints related to implementation of tasks and solutions of Strategy/Action plan that are not mentioned under other reports which have been submitted to the SBV shall be specified.
1 Service providers affiliated to SBV, Institute of Banking Strategy, the National Credit Information Center of Vietnam, Banking Journal, Banking Magazine, Banking official improvement centers, Banking Institute, Ho Chi Minh City University of Banking
2 Enterprises under management of SBV, including
- State enterprises under management of SBV, including Vietnam Asset Management Company (VAMC) of credit institutions, Deposit Insurance of Vietnam, Bank of Agriculture and Rural Development, 3 banks under compulsory acquisition by SBV which are Global Petrol Bank, Vietnam Construction Bank and Ocean Bank
- Partially state-owned enterprises under management of SBV, including National Payment Corporation of Vietnam, Cooperative Bank, Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam, Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, Bank for Investment and Development of Vietnam
;Quyết định 1309/QĐ-NHNN năm 2020 về Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 1309/QĐ-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Người ký: | Nguyễn Kim Anh |
Ngày ban hành: | 24/07/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1309/QĐ-NHNN năm 2020 về Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Chưa có Video