NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1247/2003/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2003 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Các văn bản khác trước đây quy định về mã Ngân hàng dùng trong thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước trái với Quyết định này hết hiệu lực thi hành.
|
Vũ Thị Liên (Đã ký) |
VỀ HỆ THỐNG MÃ NGÂN HÀNG DÙNG TRONG GIAO DỊCH THANH TOÁN QUA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1247 ngày 20/10/2003 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước)
1. Mã ngân hàng là kí hiệu bằng một dãy con số, được quy định theo một nguyên tắc thống nhất và được xác định duy nhất cho mỗi đơn vị tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, thuộc đối tượng được cấp mã ngân hàng quy định tại Điều 2 Quy định này.
2. Mã ngân hàng được dùng để nhận biết tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (sau đây gọi là ngân hàng), phục vụ cho việc ứng dụng công nghệ tin học trong Chuyển tiền điện tử của Ngân hàng Nhà nước và thanh toán điện tử liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước tổ chức.
Điều 2. Đối tượng được cấp mã ngân hàng
1. Các đơn vị Ngân hàng Nhà nước, bao gồm: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ Kế toán - Tài chính, Cục Quản trị, các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Văn phòng đại diện Ngân hàng Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh.
2. Các tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước, tổ chức khác được làm dịch vụ thanh toán (Hội sở chính hoặc chi nhánh) có mở tài khoản tiền gửi tại Sở Giao dịch hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là NHNN) để trực tiếp giao dịch thanh toán.
3. Các đơn vị Tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước, tổ chức khác được làm dịch vụ thanh toán không mở tài khoản tiền gửi tại NHNH nhưng là thành viên tham gia thanh toán điện tử liên ngân hàng do NHNN tổ chức và được một Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nhận làm đại diện thanh toán.
Điều 3. Kết cấu của mã ngân hàng
Kết cấu mã ngân hàng có 8 hoặc 11 con số, bao gồm các thành phần sau:
1. Mã cơ bản: có 5 con số, gồm nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3; trong đó:
a. Nhóm 1: Gồm 2 con số đầu bên trái là ký hiệu mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và được đánh số từ 10 đến 99 (Phụ lục số 1);
b. Nhóm 2: Gồm 1 con số (số thứ 3 từ bên trái sang) là ký hiệu loại Ngân hàng được đánh số từ 1 đến 9 (Phụ lục số 2);
c. Nhóm 3: Gồm 2 con số kế tiếp là ký hiệu số thứ tự của Ngân hàng trong cùng một loại và được đánh số từ 01 đến 99 (Phụ lục số 3).
2. Mã đơn vị chính: có 3 con số, gồm các nhóm 4 và nhóm 5, trong đó:
Nhóm 4: Gồm 2 con số (trước số kiểm tra) là ký hiệu số thứ tự của một chi nhánh Ngân hàng trong cùng một địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước để trực tiếp giao dịch thanh toán và được đánh số từ 01 đến 99;
Nhóm 5: Con số thứ 8 tính từ trái qua phải là số kiểm tra.
3. Mã đơn vị phụ: Gồm 3 con số cuối (sau số kiểm tra) thuộc nhóm 6, là ký hiệu số thứ tự của một ngân hàng trong cùng một địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nhưng là thành viên tham gia thanh toán điện tử liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước tổ chức và được một Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nhận làm đại diện thanh toán (sau đây gọi tắ là ngân hàng phụ) và được đánh số từ 001 đế 899 đối với đơn vị ngân hàng phụ cùng hệ thống; từ 901 đến 999 đối với đơn vị ngân hàng phụ không cùng hệ thống.
Ví dụ 1: Mã ngân hàng cấp cho đối tượng ngân hàng có mở tài khoản tại NHNN để trực tiếp giao dịch thanh toán, loại mã này có 8 con số và được phản ánh như sau:
5120101X: là mã ngân hàng của chi nhánh Ngân hàng Công thương thành phố Đà Nẵng, trong đó:
51- là ký hiệu thành phố Đà Nẵng
2- là ký hiệu Ngân hàng Thương mại Nhà nước
01- là ký hiệu mã ngân hàng Công thương Việt Nam - là Ngân hàng thứ 1 thuộc loại Ngân hàng Thương mại Nhà nước.
01- là ký hiệu chi nhánh thứ 01 của Ngân hàng Công thương Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng có mở tài khoản tiền gửi tại NHNN.
X- là số kiểm tra.
Ví dụ 2: Mã ngân hàng cấp cho đối tượng ngân hàng phụ, loại mã này có 11 con số và được phản ánh như sau:
5120101X 001: là mã ngân hàng phụ thứ 01 của chi nhánh Ngân hàng Công thương Việt Nam tại thành phố Đà Nẵng, trong đó:
5120101X: là mã ngân hàng của chi nhánh Ngân hàng Công thương thành phố Đà Nẵng (nội dung kết cấu mã ngân hàng này đã được nêu tại ví dụ 1);
001- là ký hiệu ngân hàng phụ thứ 01, cùng hệ thống của Chi nhánh Ngân hàng Công thương thành phố Đà Nẵng.
Về nguyên tắc, việc quản lý mã ngân hàng được thực hiện như sau:
- Mã cơ bản: Việc cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ Mã cơ bản do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.
- Mã đơn vị (bao gồm Mã đơn vị chính và Mã đơn vị phụ): Việc cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ Mã đơn vị do Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính quy định và thông báo, bảo đảm phù hợp với kết cấu mã ngân hàng quy định tại Điều 3 Quy định này.
Điều 5. Thủ tục cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng.
1. Việc cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng đối với các Ngân hàng được thực hiện khi đối tượng được cấp mã ngân hàng có sự thay đổi như: thành lập mới, đổi tên gọi, sáp nhập, giải thể và các thay đổi khác dẫn đến phải bổ sung, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng cho phù hợp.
2. Khi đối tượng được cấp mã ngân hàng thành lập mới hoặc có sự thay đổi liên quan đến nội dung phản ảnh mã ngân hàng của đơn vị mình hay đơn vị phụ do mình làm đại diện thanh toán, Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải gửi NHNN (nơi mở tài khoản) hai bộ hồ sơ, gồm các văn bản sau đây:
- Văn bản đề nghị của Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán về việc cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng (ghi chính xác, đầy đủ nội dung, tên giao dịch của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán).
- Quyết định của đơn vị chủ quản về việc thành lập, đổi tên gọi, chi, tách, sát nhập hoặc giải thể ngân hàng;
- Văn bản chấp thuận của NHNN về việc thành lập, đổi tên gọi, chia, tách, sát nhập hoặc giải thể ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (đối với đơn vị mới thành lập).
3. Trong thời gian tối đa 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Giám đốc Sở giao dịch NHNN hoặc Giám đốc chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố phải có ý kiến bằng văn bản về điều kiện hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ mã ngân hàng và gửi cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Kế toán - Tài chính) kèm theo 01 bộ hồ sơ của Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
4. Căn cứ văn bản của Giám đốc Sở giao dịch NHNH hoặc Giám đốc chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố và hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh, huỷ bỏ mã ngân hàng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính có trách nhiệm kiểm tra lại tính xác thực và xử lý:
a. Đối với Mã cơ bản: Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ Mã cơ bản đối với Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có sự thay đổi.
b. Đối với Mã đơn vị (gồm Mã đơn vị chính và Mã đơn vị phụ): Thực hiện cấp, điều chỉnh hoặc huỷ bỏ Mã đơn vị chính và Mã đơn vị phụ cho đơn vị tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có sự thay đổi;
c. Thông báo kịp thời bằng văn bản về việc cấp, điểu chỉnh, huỷ bỏ mã ngân hàng cho Cục Công nghệ Tin học Ngân hàng và các Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán tham gia giao dịch thanh toán qua NHNN.
Điều 9. Việc sửa đổi, bổ sung bản Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định
KÍ HIỆU MÃ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Tên tỉnh, TP |
Kí hiệu |
Tên tỉnh TP |
Kí hiệu |
Hà Nội |
10 |
TP. Hồ Chí Minh |
50 |
Tuyên Quang |
11 |
Đà Nẵng |
51 |
Hà Giang |
12 |
Quảng Nam |
52 |
Cao Bằng |
13 |
Quảng Ngãi |
53 |
Lạng Sơn |
14 |
Bình Định |
54 |
Bắc Cạn |
15 |
Phú Yên |
55 |
Thái Nguyên |
16 |
Khánh Hoà |
56 |
Yên Bái |
17 |
Bình Thuận |
58 |
Lào Cai |
18 |
Ninh Thuận |
59 |
Lai Châu |
19 |
Gia Lai |
60 |
Sơn La |
20 |
Kon Tum |
61 |
Quảng Ninh |
21 |
Đắc Lắc |
62 |
Hải Phòng |
23 |
Lâm Đồng |
63 |
Hải Dương |
24 |
Bình Dương |
65 |
Hưng Yên |
25 |
Bình Phước |
66 |
Bắc Giang |
26 |
Tây Ninh |
67 |
Bắc Ninh |
27 |
Đồng Nai |
68 |
Phú Thọ |
28 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
69 |
Vĩnh Phúc |
29 |
Long An |
70 |
Hà Tây |
30 |
Đồng Tháp |
72 |
Hoà Bình |
31 |
An Giang |
74 |
Hà Nam |
32 |
Tiền Giang |
76 |
Nam Định |
33 |
Bến Tre |
77 |
Ninh Bình |
34 |
Vĩnh Long |
78 |
Thái Bình |
35 |
Trà Vinh |
79 |
Thanh Hoá |
36 |
Cần Thơ |
80 |
Nghệ An |
37 |
Sóc Trăng |
81 |
Hà Tĩnh |
38 |
Kiên Giang |
82 |
Quảng Bình |
39 |
Bạc Liêu |
84 |
Quảng Trị |
40 |
Cà Mau |
85 |
Thừa Thiên - Huế |
41 |
|
|
KÍ HIỆU LOẠI TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
Loại Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán |
Kí hiệu |
Ngân hàng Nhà Nước |
1 |
Ngân hàng Thương mại Nhà nước |
2 |
Ngân hàng Thương mại cổ phần |
3 |
Ngân hàng liên doanh |
5 |
Chinh nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam |
6 |
Kho bạc Nhà nước |
7 |
Tổ chức tín dụng Hợp tác |
9 |
KÍ HIỆU SỐ THỨ TỰ CỦA TỔ CHỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ THANH TOÁN TRONG CÙNG MỘT LOẠI:
1. Ngân hàng Nhà nước: 101
2. Các Ngân hàng thương mại Nhà nước:
STT |
Tên ngân hàng Thương mại Nhà nước |
Kí hiệu số thứ tự |
1 |
Ngân hàng Công thương Việt Nam |
201 |
2 |
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
202 |
3 |
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam |
203 |
4 |
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam |
204 |
5 |
Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long |
205 |
6 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
207 |
3. Các Ngân hàng thương mại cổ phần:
STT |
Tên ngân hàng thương mại cổ phần |
Kí hiệu số thứ tự |
1 |
Ngân hàng Thương mại cổ phần Nhà Hà Nội |
301 |
2 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải |
302 |
3 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín |
303 |
4 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á |
304 |
5 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu |
305 |
6 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á |
306 |
7 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu |
307 |
8 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương |
308 |
9 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh |
309 |
10 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam |
310 |
11 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội |
311 |
12 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á |
313 |
13 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế |
314 |
14 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Vũng Tàu |
315 |
15 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á |
317 |
16 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Hải Hưng |
319 |
17 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Ninh Bình |
320 |
18 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nhà thành phố HCM |
321 |
19 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn An Bình |
323 |
20 |
Ngân hàng thương mại cổ phầnViệt Hoa |
324 |
21 |
Ngân hàng thương mại cổ phầnn Tân Việt |
326 |
22 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Gia Định |
327 |
23 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam |
328 |
24 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Đệ Nhất |
329 |
25 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Mê Kông |
|
26 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Đô |
332 |
27 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông |
333 |
28 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn |
334 |
29 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Đông Phương - Bảo Lộc |
336 |
30 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Đại Á |
338 |
31 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Rạch Kiến |
339 |
32 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Đồng Tháp Mười |
341 |
33 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Mỹ Xuyên |
343 |
34 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Cờ Đỏ |
346 |
35 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Nhơn Ái |
348 |
36 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Phú Tâm |
351 |
37 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Sông Kiên |
352 |
38 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Kiên Long |
353 |
39 |
Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn Tân Hiệp |
354 |
40 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á |
355 |
4. Các Ngân hàng liên doanh
STT |
Tên ngân hàng liên doanh |
Kí hiệu số thứ tự |
1 |
VID PUBLIC BANK |
501 |
2 |
IN DOVINA BAMK |
502 |
3 |
CHOHUNG VINA BANK |
503 |
4 |
504 |
5. Các chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam:
STT |
Tên chi nhánh Ngân hàng nước ngoài |
Kí hiệu số thứ tự |
1 |
NATEXIS BANQUES - POPU LAIRES SUCCURSALE DU VIET NAM |
601 |
2 |
ANZ BANK |
602 |
3 |
603 |
|
4 |
STANDARD CHARTERED BANK |
604 |
5 |
CITI BANK |
605 |
6 |
606 |
|
7 |
CHINFON BANK |
607 |
8 |
608 |
|
9 |
MAY BANK |
609 |
10 |
ABN - AMRO BANK |
610 |
11 |
BANGKOK BANK |
612 |
12 |
MIZUHO CORPORATE BANK. LTD |
613 |
13 |
BNP - PARIBAS |
614 |
14 |
SHINHAN BANK |
616 |
15 |
HONGKONG AND SHANGHAI BANK |
617 |
16 |
UNITED OVERSEARS BANK |
618 |
17 |
DEUTSCHE BANK |
619 |
18 |
BANK OF CHINA |
620 |
19 |
621 |
|
20 |
BANK OF TOKYO - MITSUBISHI |
622 |
21 |
THE INTERNATIONAL COMMERCIAL BANK OF CHINA |
623 |
22 |
WOORI BANK |
624 |
23 |
625 |
|
24 |
KOREA EXCHAGE BANK |
626 |
25 |
JP MORGAN CHASE BANK |
627 |
26 |
Ngân hàng liên doanh Lào - Việt |
628 |
27 |
Ngân hàng Thương mại CHINATRUST |
629 |
28 |
FIRST COMMERCIAL BANK |
630 |
6. Kho Bạc Nhà nước 701
7. Tổ chức tín dụng hợp tác
- Quĩ tín dụng nhân dân 901
THE
STATE BANK OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.1247/2003/QD-NHNN |
Hanoi, October 20, 2003 |
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
- Pursuant to Law on the
State Bank of Vietnam dated 12 December, 1997 and the Law on the amendment, supplement
of several articles of the Law on the State Bank of Vietnam dated 17 June,
2003;
- Pursuant to the Law on Credit institutions dated 12 December, 1997;
- Pursuant to the Decree No. 86/2002/ND-CP dated 5 November, 2002 of the
Government providing for the function, assignment, authority, and organization
structure of Ministries and ministerial - level agencies;
- Upon the proposal of the Director of the Accounting and Finance Department;
DECIDES:
Article 1. To issue in conjunction with this Decision "Regulation on the system of banking codes used in payment transactions through the State Bank".
Article 2. This Decision shall be effective from 01 January, 2004 and replace the Decision No. 59/2000/QD-NHNN2 dated 22 February, 2000 of the Governor of the State Bank issuing the Regulation on the codes system of Banks, Credit Institutions and the State Treasury that maintain their account at the State Bank for the direct payment operation and the Decision No. 412/2002/QD-NHNN dated 25 April, 2002 on the issuance of Banking codes in inter - bank electronic payment system of the Governor of the State Bank..
All other previous documents providing for Banking codes used in payment through the State Bank, which are in contrary to this Decision shall cease their effectiveness.
...
...
...
FOR
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR
Vu Thi Lien
ON THE SYSTEM OF BANKING CODES USED IN PAYMENT TRANSACTIONS
THROUGH THE STATE BANK
(issued in conjunction with the Decision No. 1247/2003/QD-NHNN dated 20
October, 2003 of the Governor of the State Bank)
Article 1. Scope of application
1. Banking code is a symbol of a series of digits, which is stipulated under a unified principle and determined to be unique for each payment services supplier, which is a subject to be granted a Banking code in accordance with provisions in Article 2 of this Decision.
...
...
...
Article 2. Subjects to be granted a banking code
1. Units of the State Bank including: Banking Operation Department, Accounting - Finance Department, Administration Department, branches of the State Bank in provinces, cities under the central Government's management and the Representative office of the State Bank in Ho Chi Minh City.
2. Credit Institutions, the State Treasury and other organizations permitted to engage in payment services (Head office, or branches), which maintain deposit account at Operation Departments or branches of the State Bank in provinces, cities under the central Government's management (hereinafter referred to as the State Bank) for direct payment operations.
3. Units of Credit Institutions, the State Treasury, and other organizations permitted to engage in payment services which do not maintain their deposit account at the State Bank but participate in the inter - bank electronic payment organized by the State Bank and are payment representative of a payment service supplier, which maintain deposit account at the State bank.
Article 3. Composition of a Banking code
A Banking code shall consist of 8 or 11 digits and include following parts:
1. Base code includes 5 digits divided into group 1, group 2 and group 3 in which:
a. Group1 includes 2 first digits in the left which stand for the code of province, city under the central Government's management and are numbered from 10 to 99 (Appendix 1)
...
...
...
c. Group 3 includes 2 succeeding digits, which stand for the ordinal number of banks of the same type and are numbered from 1 to 99 (Appendix 3)
2. Main unit code consists of 3 digits divided into group 4 and 5, in which:
Group 4 includes 2 digits (preceding the checking number) standing for the order number of a Bank's branch in the same province or city under the central Government's management, which maintains deposit account at the State Bank for direct payment and numbered from 01 to 99.
Group 5 is the 8th digit counted from the left to the right and is the checking number.
3. Sub unit code consists of 3 last digits (after the checking number) of Group 6, standing for the ordinal number of a Bank's branch in the same province or city under the central Government's management, which does not maintain deposit account at the State Bank but participates in the inter - bank electronic payment organized by the State Bank and is the payment representative of a payment services supplier (hereinafter referred to as sub - bank), and numbered from 001 to 899 in respect of units being a sub- bank of the same system; from 901 to 999 for sub - banks of a different system.
For example 1: The Banking code granted to a bank which has deposit account at the State Bank for direct payment; this code has 8 digits and is reflected as follows:
5120101X: is the Banking code of Vietnam Industrial Commercial Bank's branch in Da Nang, in which:
51 - stands for Da Nang
2- stands for the State Commercial Bank
...
...
...
01- stands for 01st branch of Vietnam Industrial Commercial Bank in Da Nang with deposit account opened at the State Bank.
X- stands for the checking number.
For example 2: The Banking code granted to a sub - bank; this code has 11 digits and is reflected as follows:
5120101X001: is the code of the 01st sub - bank of Vietnam Industrial Commercial Bank's branch in Da Nang, in which:
5120101X: is the Banking code of Vietnam Industrial Commercial Bank's branch in Da Nang (the composition of this banking code mentioned in the Example 1);
001- stands for the 01st sub - bank in the same system of Industrial commercial bank's branch in Da nang.
Article 4. Banking code management
In principle, Banking codes shall be managed as follows:
- Base code: the issuance, adjustment or cancellation of a base code shall be provided for by the Governor of the State bank.
...
...
...
Article 5. Procedures for issuance, adjustment or cancellation of a Banking code
1. The issuance, adjustment or cancellation of a Banking code shall be performed when subjects granted a banking code have experienced changes such as: new establishment, change of name, integration, dissolution, and other changes, which require the supplement, adjustment or cancellation of a Banking code correspondingly.
2. In case where a subject granted a banking code has been newly established or experienced any change, which involves contents reflected in its banking code or the banking code of the sub unit for which it is the payment representative, the payment service supplier must submit two sets of files to the State Bank (where its account is maintained), including following documents:
- A written application of the General Director (Director) of the payment service supplier for the issuance, adjustment or cancellation of the banking code (content, transaction name of the payment service supplier must be stated accurately and fully)
- A Decision by the agency in charge of the establishment, change of registered name, split, separation, integration or dissolution of the bank.
- Written approval by the State Bank of Vietnam of the establishment, change of registered name, split, separation, integration or dissolution of the bank or bank branches.
- Certificate of the operation registration of branch (in respect of newly established unit)
3. Within a maximum period of 7 working days from the date of receipt of complete file, the Director of the Banking Operation Department or General Manager of the State Bank branch in province, city must give opinion in writing on the conditions of application file for the issuance, adjustment or cancellation of Banking code and submit them, enclosed with 01 set of file of the payment service supplier, to the State Bank.
4. Based on the written opinions of the Director of Banking Operation Department or General Manager of the State Bank branch in province, city and the application file for the issuance, adjustment or cancellation of the Banking code, the Director of Accounting and Finance Department shall be responsible for verification of the accuracy and proceed as follows:
...
...
...
b. In respect of unit code (including main unit code and sub - unit code): to issue, adjust or cancel the main unit code and sub unit code for the payment service supplier that has experienced changes.
c. The issuance, adjustment or cancellation of banking code should be timely reported to the Banking Informatics Technology Department and payment services suppliers participating in payment transactions through the State Bank.
Article 6. The Director of Accounting - Finance Department shall take responsibility for the guidance, deployment, supervision and verification of the compliance with provisions on banking codes in accordance with this Regulation.
Article 7. Director of Banks Department shall be responsible for the provision of necessary related information upon the request for the Banking code issuance, adjustment or cancellation
Article 8. General Directors (Directors) of payment service suppliers shall be responsible for monitoring, supervision and verification of the use of its Banking code in accordance with this Regulation.
Article 9. The adjustment, supplement of this Regulation shall be decided upon by the Governor of the State Bank.
...
...
...
Name
Code
Name
Code
Ha noi
10
Ho Chi Minh City
50
...
...
...
11
Dang Nang
51
Ha Giang
12
Quang Nam
52
Cao Bang
13
...
...
...
53
Lang Son
14
Binh Dinh
54
Bac Can
15
Phu Yen
55
...
...
...
16
Khanh Hoa
56
Yen Bai
17
Binh Thuan
57
Lao Cai
18
...
...
...
59
Lai Chau
19
Gia Lai
60
Son La
20
Kon Tum
61
...
...
...
21
Dac Lac
62
Hai Phong
23
Lam Dong
63
Hai Duong
24
...
...
...
64
Hung Yen
25
Binh Phuoc
66
Bac Giang
26
Tay Ninh
67
...
...
...
27
Dong Nai
68
Phu Tho
28
Ba Ria - Vung Tau
69
Vinh Phuc
29
...
...
...
70
Ha Tay
30
Dong Thap
72
Hoa Binh
31
An Giang
74
...
...
...
32
Tien Giang
76
Nam Dinh
33
Ben Tre
77
Ninh Binh
34
...
...
...
78
Thai Binh
35
Tra VInh
79
Thanh Hoa
36
Can Tho
80
...
...
...
37
Soc Trang
81
Ha Tinh
38
Kien Giang
82
Quang Binh
39
...
...
...
84
Quang Tri
40
Ca Mau
85
Thua Thien Hue
41
...
...
...
THE CODE OF PAYMENT SERVICES SUPPLIERS
Payment services suppliers
Code
The State Bank
1
The State Commercial Bank
2
Joint stock Commercial Bank
...
...
...
Joint venture Bank
5
Branch of foreign bank in Vietnam
6
The State Treasury
7
Cooperative Credit Institution
9
...
...
...
THE CODE OF THE ORDINAL NUMBER OF PAYMENT SERVICES SUPPLIERS IN THE SAME TYPE
1. The State Bank:
101
2. The State Commercial banks:
Ordinal number
The name of the State Commercial Banks
Code of Ordinal number
1
Industrial Commercial Bank of Vietnam
...
...
...
2
Bank for Investment and Development of Vietnam
202
3
Bank for Foreign Trade of Vietnam
203
4
Bank for Agriculture and Rural Development of Vietnam
204
...
...
...
Mekong Delta Bank for Housing Development
205
6
Bank for Social Policies
207
3. Joint stock commercial Banks:
Ordinal number
The name of the joint stock commercial banks
Code of Ordinal number
...
...
...
Hanoi Housing Development Bank
301
2
Marine Time Commercial Bank
302
3
Sai Gon - Thuong Tin Commercial Bank
303
4
...
...
...
304
5
Export - Import Commercial Bank
305
6
South Asia tock Commercial Bank
306
7
Asia Commercial Bank
...
...
...
8
Sai Gon Industrial and Commercial Bank
308
9
Joint stock Commercial Bank for non State-owned enterprises
309
10
Technique Commercial Bank of Vietnam
310
...
...
...
Military Bank
311
12
North Asia Commercial Bank
313
13
International Commercial Bank
314
14
...
...
...
315
15
South-East Asia Commercial Bank
317
16
Hai Hung Rural Commercial Bank
319
17
Ninh Binh Rural Commercial Bank
...
...
...
18
Joint Stock Housing Commercial Bank of Ho Chi Minh City
321
19
An Binh Rural Commercial Bank
323
20
Viet Hoa Commercial Bank
324
...
...
...
Tan Viet Commercial Bank
326
22
Gia Dinh Commercial Bank
327
23
Southern Commercial Bank
328
24
...
...
...
329
25
Mekong Commercial Bank
331
26
Nam Do Commercial Bank
332
27
Eastern Commercial Bank
...
...
...
28
Sai Gon Commercial Bank
334
29
Dong Phuong - Bao Loc Rural Commercial Joint Stock Bank
336
30
Dai A Rural Commercial Bank
338
...
...
...
Rach Kien Rural Commercial Bank
339
32
Dong Thap Muoi Rural Commercial Bank
341
33
My Xuyen Rural Commercial Bank
343
34
...
...
...
346
35
Nhon Ai Rural Commercial Bank
348
36
Phu Tam Rural Commercial Bank
351
37
Song Kien Commercial Bank
...
...
...
38
Kien Long Commercial Bank
353
39
Tan Hiep Commercial Bank
354
40
Viet A Commercial Bank
355
...
...
...
Ordinal number
The name of Joint venture banks
Code of Ordinal number
1
VID PUBLIC BANK
501
2
INDO VINA BANK
502
...
...
...
CHOHUNG VINA BANK
503
4
VINASIAM BANK
504
5.Branches of foreign banks in Vietnam:
Ordinal number
State Commercial Bank
Code of Ordinal number
...
...
...
NATEXIS BANQUES - POPULAIRES SUCCURSALE DU VIETNAM
601
2
ANZ BANK
602
3
CREDIT LYONNAIS BANK
603
4
...
...
...
604
5
CITI BANK
605
6
BANK OF AMERICA
606
7
CHInFON BANK
...
...
...
8
ING BANK
608
9
MAY BANK
609
10
ABN - AMRO BANK
610
...
...
...
BANGKOK BANK
612
12
MIZUHO CORPORATE BANK, LTD
613
13
BNP - AMRO BANK
614
14
...
...
...
616
15
HONGKONG AND SHANGHAI BANK
617
16
UNITED OVERSEAS BANK
618
17
DEUTScHE BANK
...
...
...
18
BANK OF CHINA
620
19
CREDIT AGRICOLE INDOSUEZ
621
20
BANK OF TOKYO - MITSUBISHI
622
...
...
...
THE INTERNATIONAL COMMERCIAL BANK OF CHINA
623
22
WOORI BANK
624
23
KEPPEL TATLEE bank
625
24
...
...
...
626
25
JP MORGAN CHASE BANK
627
26
VIET - LAO JOINT VENTURE BANK
628
27
COMMERCIAL CHINATRUST BANK
...
...
...
28
FIRST COMMERCIAL BANK
630
6. The State Treasury:
701
7. Cooperative credit institutions
- People's credit fund:
901
...
...
...
;
Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 1247/2003/QĐ-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Vũ Thị Liên |
Ngày ban hành: | 20/10/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1247/2003/QĐ-NHNN Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong giao dịch thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Chưa có Video