THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2022/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2022 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tín dụng đối với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19.
Quyết định này quy định chính sách tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội đối với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 43/2022/QH15) và Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 11/NQ-CP).
1. Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Khách hàng vay vốn là pháp nhân, cá nhân thuộc đối tượng vay vốn quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định này.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Đối tượng và điều kiện vay vốn
1. Đối tượng vay vốn
Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập gồm: nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập thuộc loại hình dân lập, tư thục (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục); nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục (sau đây gọi chung là trường mầm non dân lập, tư thục); trường tiểu học tư thục theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng vay vốn phải đáp ứng các điều kiện vay vốn sau:
a) Được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
b) Phải dừng hoạt động theo yêu cầu phòng, chống dịch COVID-19 ít nhất 01 tháng tính đến thời điểm vay vốn.
c) Có Phương án vay vốn để phục hồi, duy trì hoạt động theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và được Ngân hàng Chính sách xã hội thẩm định.
d) Tại thời điểm đề nghị vay vốn, khách hàng không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát sinh trước thời điểm ngày 23 tháng 01 năm 2020.
Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay trực tiếp đối với khách hàng vay vốn.
Điều 5. Mục đích sử dụng vốn vay
Vốn vay dùng để sửa chữa cơ sở vật chất; mua sắm trang thiết bị, vật tư y tế phòng chống dịch COVID-19; mua sắm thiết bị nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục để phục hồi, duy trì hoạt động.
1. Tối đa 80 triệu đồng/cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục.
2. Tối đa 200 triệu đồng/trường mầm non dân lập, tư thục, tiểu học tư thục.
3. Mức cho vay cụ thể đối với mỗi trường hợp do Ngân hàng Chính sách xã hội xác định dựa trên Phương án vay vốn tại điểm c khoản 2 Điều 3 Quyết định này.
Điều 7. Đồng tiền cho vay, trả nợ
Đồng tiền cho vay và trả nợ bằng đồng Việt Nam.
Thời hạn cho vay tối đa 36 tháng.
1. Lãi suất cho vay 3,3%/năm.
2. Lãi suất nợ quá hạn bằng lãi suất cho vay hộ nghèo tại thời điểm vay vốn.
1. Khách hàng vay vốn theo quy định tại Quyết định này không phải thực hiện bảo đảm tiền vay đối với mức vay đến 100 triệu đồng.
2. Khách hàng vay vốn theo quy định tại Quyết định này có mức vay từ trên 100 triệu đồng phải thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 11. Nguồn vốn cho vay và thời hạn giải ngân nguồn vốn cho vay
1. Nguồn vốn cho vay theo Quyết định này tối đa 1.400 tỷ đồng từ nguồn phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh của Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị quyết số 11/NQ-CP.
2. Việc sử dụng nguồn vốn thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15, Nghị quyết số 11/NQ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan.
3. Thời gian giải ngân nguồn vốn cho vay không vượt quá thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2023 hoặc thời điểm hết nguồn vốn cho vay quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo điều kiện nào đến trước.
Điều 12. Gia hạn nợ, phân loại nợ và xử lý nợ bị rủi ro
Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về gia hạn nợ, phân loại nợ và xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
1. Hồ sơ đề nghị vay vốn gồm:
a) Phương án vay vốn theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Bản sao các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động: Quyết định cho phép thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với trường mầm non dân lập, tư thục, trường tiểu học tư thục; Giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của khách hàng.
c) Giấy ủy quyền (nếu có).
2. Khách hàng vay vốn gửi hồ sơ đến Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập đăng ký thành lập.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc đối với mức cho vay không phải bảo đảm tiền vay và trong thời hạn 10 ngày đối với mức cho vay phải bảo đảm tiền vay kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị vay vốn của khách hàng, Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến khách hàng vay vốn.
Điều 14. Báo cáo kết quả cho vay đối với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập
1. Định kỳ hằng quý, năm và khi kết thúc chương trình, Ngân hàng Chính sách xã hội gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo báo cáo kết quả thực hiện cho vay theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Thời hạn, thời gian chốt số liệu và phương thức gửi báo cáo:
a) Thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo quý: Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý;
- Báo cáo năm: Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm;
- Báo cáo kết thúc chương trình: Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết thúc chương trình.
b) Thời gian chốt số liệu báo cáo quý, năm: Thời điểm bắt đầu lấy số liệu là ngày đầu tiên của quý, năm báo cáo; thời điểm kết thúc lấy số liệu là ngày cuối cùng của quý, năm báo cáo.
c) Thời gian chốt số liệu báo cáo kết thúc chương trình: Thời điểm bắt đầu lấy số liệu là thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành; thời điểm kết thúc lấy số liệu là ngày 31 tháng 12 năm 2023 hoặc thời điểm hết nguồn vốn cho vay, tùy theo điều kiện nào đến trước.
d) Phương thức gửi báo cáo thực hiện theo một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp dưới hình thức văn bản giấy;
- Gửi qua dịch vụ bưu chính dưới hình thức văn bản giấy;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng;
- Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
1. Khách hàng vay vốn có trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích theo quy định tại Quyết định này và trả nợ vay đầy đủ, đúng hạn cho Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Ngân hàng Chính sách xã hội:
a) Hướng dẫn hồ sơ vay vốn, quy trình và thủ tục cho vay đối với các đối tượng vay vốn theo quy định, đảm bảo đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện, công khai, minh bạch.
b) Thực hiện cho vay các chính sách tín dụng đảm bảo đúng đối tượng, đúng mục đích theo quy định tại Quyết định này.
c) Thực hiện việc kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng vay vốn theo quy định.
d) Định kỳ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về kết quả thực hiện cho vay theo Điều 14 Quyết định này.
đ) Căn cứ tình hình triển khai thực tế, trước khi hết nguồn vốn cho vay tối đa quy định tại khoản 1 Điều 11 Quyết định này 01 tháng, Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử và trụ sở của Ngân hàng Chính sách xã hội về thời điểm dự kiến kết thúc giải ngân nguồn vốn, đồng thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời điểm dự kiến kết thúc giải ngân nguồn vốn.
e) Phối hợp với các bộ, ngành, báo cáo cấp có thẩm quyền để kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện cho vay theo quy định tại Quyết định này.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì báo cáo Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định này (nếu cần thiết).
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện vay vốn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Quyết định này.
5. Các cơ quan liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao cùng phối hợp để triển khai thực hiện Quyết định này.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân lợi dụng chính sách quy định tại Quyết định này để trục lợi, vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà phải bồi thường, bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
THỦ TƯỚNG |
(Kèm theo Quyết định số 11/2022/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Phương án vay vốn |
Mẫu số 02 |
Báo cáo kết quả cho vay cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội..............
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập: .................................................
..............................................................................................................................................
Tên tổ chức/cá nhân vay vốn: .............................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Họ và tên người đại diện: ................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: .............................................
Ngày cấp: .............................................. Nơi cấp: ...............................................................
3. Giấy ủy quyền (nếu có) số ............ ngày ...../...../.......... của ...........................................
4. Địa chỉ: .............................................................................................................................
5. Điện thoại: ........................................................................................................................
6. Mã số thuế: ......................................................................................................................
7. Quyết định cho phép thành lập số: .................................... ngày ...../...../.......... do .................................................................. cấp.
8. Quyết định cho phép hoạt động giáo dục (nếu có) số: .................................... ngày ...../...../.......... do .................................................................. cấp.
9. Tài khoản thanh toán số: ........................................ tại Ngân hàng ..................................
10. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: .......................................................................................
11. Thời gian ngừng hoạt động theo yêu cầu phòng chống dịch COVID-19 từ ngày..... tháng..... năm ........... đến ngày..... tháng..... năm ...........
II. NỘI DUNG VỀ PHƯƠNG ÁN VAY VỐN
1. Nội dung phương án vay vốn:
- Sửa chữa cơ sở vật chất:
+ Sửa chữa: .........................................................................................................................
+ Chi phí sửa chữa: .............................................................................................................
- Mua sắm trang thiết bị, vật tư y tế phòng chống dịch COVID-19: .....................................
+ Chủng loại: ........................................................................................................................
+ Số lượng: ..........................................................................................................................
+ Giá trị: ...............................................................................................................................
- Mua sắm thiết bị nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục:
+ Chủng loại: .......................................................................................................................
+ Số lượng: .........................................................................................................................
+ Giá trị: ...............................................................................................................................
- ...........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Tổng nguồn vốn thực hiện phương án: .................................. đồng, trong đó:
- Vốn tự có: ................................................................................................................. đồng.
- Vốn vay từ Ngân hàng Chính sách xã hội: ............................................................... đồng.
- Thời gian thực hiện phương án: từ tháng.... năm... đến tháng.... năm...
- Thời gian dự kiến hoạt động trở lại đối với trường hợp cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập dừng hoạt động: ....................................................................................................
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay số tiền: ............................................. đồng.
(Bằng chữ: ..................................................................................) để dùng vào việc:
STT |
Mục đích sử dụng vốn vay |
Số lượng |
Thành tiền (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn vay vốn: tháng
- Nguồn tiền trả nợ ngân hàng:
+ Từ khấu hao: .......................................................... đồng;
+ Lợi nhuận và các nguồn khác: ............................... đồng;
+ Dự kiến tổng số tiền trả nợ một năm: ...................................................... đồng, trong đó:
Trả nợ gốc: ................................................; trả lãi: ......................................
IV. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin và nội dung nêu trên.
2. Tiếp tục duy trì hoạt động hoặc khôi phục hoạt động sau khi được vay vốn.
3. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi cho Ngân hàng Chính sách xã hội đầy đủ, đúng hạn.
4. Tuân thủ các quy định về vay vốn, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
5. Cam kết lưu giữ đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc sử dụng vốn vay theo tiến độ thực hiện phương án, cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay và cơ quan chức năng khi được yêu cầu.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
|
...., ngày ...
tháng ... năm ... |
XÁC
NHẬN CỦA UBND XÃ/ Xác nhận Cơ sở giáo dục mầm non/tiểu học ...................................... dừng hoạt động theo yêu cầu phòng, chống dịch COVID-19 từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... tại địa phương. ....., ngày ...
tháng ... năm ..... |
|
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC NGOÀI CÔNG LẬP
Tháng ... năm ...
Đơn vị: triệu đồng, khách hàng, HSSV
TT |
Đối tượng thụ hưởng |
Doanh số cho vay |
Doanh số thu nợ |
Doanh số xóa nợ |
TỔNG DƯ NỢ |
Tổng dư nợ phân theo tính chất nợ |
Tổng dư nợ phân theo thời hạn |
Số khách hàng còn dư nợ |
Lũy kế số lượt khách hàng vay vốn từ đầu năm |
|||||||
Trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
Trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
Trong kỳ |
Lũy kế từ đầu năm |
Nợ trong hạn |
Nợ quá hạn |
Nợ khoanh |
Ngắn hạn |
Trung hạn |
Dài hạn |
|||||
|
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
1 |
Cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục (gồm: nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trường mầm non dân lập, tư thục (gồm: nhà trẻ; trường mẫu giáo; trường mầm non dân lập, tư thục) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Trường tiểu học tư thục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THE PRIME
MINISTER |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 11/2022/QD-TTg |
Hanoi, April 27, 2022 |
EXTENDING CREDIT TO PRIVATE PRE-SCHOOLS AND PRIMARY SCHOOLS AFFECTED BY COVID-19 PANDEMIC
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015, the Law on amendments to the Law on Government Organization and the Law on Organization of Local Government dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on public investment dated June 13, 2019;
Pursuant to the Law on Education dated June 14, 2019;
Pursuant to the Resolution No. 43/2022/QH15 dated January 11, 2022 of the National Assembly prescribing fiscal and monetary policies for supporting socio-economic recovery and development program;
Pursuant to the Government’s Decree No. 78/2002/ND-CP dated October 04, 2002 prescribing extension of credit to the poor and other policy beneficiaries;
At the request of the Minister of Education and Training;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Decision introduces polices on extension of credit by Vietnam Bank for Social Policies (VBSP) to private pre-schools and primary schools under the Resolution No. 43/2022/QH15 dated January 11, 2022 of the National Assembly prescribing fiscal and monetary policies for supporting socio-economic recovery and development program (hereinafter referred to as “Resolution No. 43/2022/QH15”) and the Government’s Resolution No. 11/NQ-CP dated January 30, 2022 introducing the socio-economic recovery and development program and implementing the Resolution No. 43/2022/QH15 of the National Assembly prescribing fiscal and monetary policies for supporting this program (hereinafter referred to as “Resolution No. 11/NQ-CP”).
1. Vietnam Bank for Social Policies (VBSP).
2. Borrowers that are juridical persons and individuals eligible to get loans as prescribed in Clause 1 Article 3 of this Decision.
3. Other relevant organizations and individuals.
Article 3. Borrowers and eligibility requirements for a loan
1. Borrowers
Private pre-schools and primary schools, including: independent junior kindergarten classes, independent senior kindergarten classes and independent pre-school classes operating in private form (hereinafter referred to as “private pre-school institutions”), junior kindergarten centers, senior kindergartens and combined kindergartens operating in private form (hereinafter referred to as “private kindergartens”), and private primary schools as prescribed by law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) It is established and operating in accordance to regulations of law.
b) Its operation has been suspended for at least 01 month by the time of application for loan to meet COVID-19 prevention and control requirements.
c) It has a borrowing plan made using Form No. 01 in the Appendix enclosed herewith and appraised by VBSP.
d) At the time of application for loan, it has not incurred any bad debts at credit institutions or foreign bank branches before January 23, 2020.
VBSP shall consider granting loans directly to eligible borrowers.
Borrowed funds shall be used for repairing facilities, purchasing medical devices and supplies to serve COVID-19 prevention and control, and purchasing equipment necessary for provision of care and education for students so as to recover and maintain the borrower’s operation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. A maximum loan amount granted to a private kindergarten or a private primary school is VND 200 million.
3. VBSP shall determine the specific loan amount granted to each borrower depending on its borrowing plan specified in Point c Clause 2 Article 3 of this Decision.
Article 7. Currency unit used for granting loans and repaying debts
The currency unit used for granting loans and repaying debts is VND.
A maximum loan term is 36 months.
Article 9. Lending interest rate
1. The lending interest rate is 3,3%/year.
2. The interest rate charged on overdue debts is equal to the lending interest rate on loans granted to poor households at the time of application for loan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. When applying for a loan with the loan amount up to VND 100 million in accordance with regulations of this Decision, the borrower must not provide security for their loan.
2. When applying for a loan with the loan amount of VND 100 million or more, the borrower must provide security for their loan in accordance with VBSP’s regulations.
1. The maximum fund used for granting loans under this Decision is VND 1.400 billion and is derived from the fund earned from issuance of Government-backed bonds by VBSP in accordance with Resolution No. 11/NQ-CP.
2. Borrowed funds shall be used in accordance with the Resolution No. 43/2022/QH15, the Resolution No. 11/NQ-CP and relevant guiding documents.
3. Borrowed funds shall be disbursed by December 31, 2023 or until the fund used for granting loans as prescribed in Clause 1 of this Article has been used up, whichever comes first.
Article 12. Extension of loan term, debt classification and management of risky debts
Regulations on extension of loan term, debt classification and management of risky debts applied by VBSP shall prevail.
1. An application for loan includes:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Copies of documents relevant to the applicant’s operational type: Decision on approval of establishment issued by a competent authority; decision to grant permission for education activities of a private kindergarten or private primary school; documents proving the status of the borrower's lawful representative.
c) Letter of authorization (if any).
2. The application for loan shall be submitted to VBSP's branch of province or city where the applicant is established and registered.
3. Within 05 working days, if the loan does not require loan security, or 10 working days, if the loan requires loan security, from the receipt of adequate application, VBSP shall consider approving the application. If an application is refused, written reasons for such refusal must be given.
1. On quarterly and annual basis and upon the expiry of the program period, VBSP shall submit reports on its grant of loans which are made using Form No. 02 in the Appendix enclosed herewith to the Ministry of Education and Training.
2. Reporting deadlines, data closing duration and submission methods:
a) Reporting deadlines:
- A quarter report shall be submitted within 15 days from the end of the reporting quarter;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The report on completion of the program shall be submitted within 60 days from the expiry of the program period.
b) Data closing duration of quarterly and annual reports: A quarterly or annual report shall include data collected from the first date to the ending date of the reporting quarter or the reporting year.
c) Date closing duration of the report on completion of the program: This report shall include data collected from the effective date of this Decision to December 31, 2023 or the day on which the fund used for granting loans has been used up, whichever comes first.
d) Reports shall be submitted adopting one of the following methods:
- Directly in the form of paper report;
- By post in the form of paper report;
- By email or through specialized reporting software system;
- Other methods as prescribed by law.
Article 15. Implementation organization
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. VBSP shall:
a) Provide borrowers with instructions on loan application, sequences and procedures for getting loans which must be simplified, clear, feasible, open and transparent.
b) Grant loans to eligible borrowers and ensure loan purposes as prescribed in this Decision.
c) Carry out inspection of borrowers’ use of borrowed funds and debt repayment as prescribed.
d) Submit periodical reports on grant of loans to the Ministry of Education and Training as prescribed in Article 14 of this Decision.
dd) Based on actual implementation of the program and at least 01 month before the fund used for granting loans specified in Clause 1 Article 11 of this Decision, publish the estimated ending date of disbursement on its website and at its headquarters, and also notify the same to the Prime Minister and Ministry of Education and Training.
e) Cooperate with ministries and regulatory authorities, and request competent authorities to promptly deal with difficulties that arise during the grant of loans according to this Decision.
3. The Ministry of Education and Training shall play the leading role in proposing amendments to this Decision (where necessary) to the Prime Minister.
4. Provincial People’s Committees shall direct Commune-level People’s Committees to verify borrowers’ fulfillment of eligibility requirements laid down in Point b Clause 2 Article 3 of this Decision.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 16. Taking actions against violations
Regulatory authorities, organizations and individuals that take advantage of the policies specified in this Decision for seeking personal interests or violating regulations of law shall, subject to the nature and severity of their violations, pay compensation for damage, be disciplined, or face administrative penalties or criminal prosecution as prescribed by law.
1. This Decision comes into force from the day on which it is signed.
2. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of Provincial People’s Committees, Chairperson of the Board of Directors and General Director of VBSP shall be responsible for the implementation of this Decision.
PP. PRIME
MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Le Minh Khai
;
Quyết định 11/2022/QĐ-TTg về tín dụng đối với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 11/2022/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 27/04/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 11/2022/QĐ-TTg về tín dụng đối với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video