NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1077/2001/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 27 tháng 8 năm 2001 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, Luật Các Tổ chức tín dụng số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 89/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền
gửi;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư 03/2000/TT-NHNN5 ngày 16/03/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
1. Tiết a và Tiết b Khoản 1 Mục IV được thay thế bằng nội dung sau:
"a) Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm lập bảng tính và nộp phí bảo hiểm tiền gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo phụ lục số 2a. Đối với các tổ chức có chi nhánh ngoài phụ lục 2a phải gửi kèm phụ lục số 2b.
Phí bảo hiểm tiền gửi được tính và nộp làm bốn kỳ trong một năm theo các quý và được nộp vào tài khoản của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chậm nhất vào ngày 20 tháng đầu tiên của quý thu phí bảo hiểm tiền gửi.
Cơ sở tính phí bảo hiểm tiền gửi là số dư các loại tiền gửi thuộc đối tượng bảo hiểm của quý trước sát với quý thu phí bảo hiểm tiền gửi.
Đối với tổ chức được cấp giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hoạt động hoặc giấy phép mở chi nhánh (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì việc nộp phí bảo hiểm tiền gửi kỳ đầu tiên được thực hiện theo hướng dẫn của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
b) Số phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp cho mỗi quỹ tính bằng công thức sau đây:
S0 + S3
2 0,15
3 100 x 4
Trong đó:
- P là số phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp trong quý;
- S0 là số dư tiền gửi thuộc đối tượng bảo hiểm đầu tháng thứ nhất của quý trước sát với quý thu phí bảo hiểm tiền gửi;
- S1, S2, S3 là số dư tiền gửi thuộc đối tượng bảo hiểm ở cuối các tháng thứ nhất, thứ hai, thứ ba của quý trước sát với quý thu phí bảo hiểm tiền gửi;
100 x 4
Số phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp được tính làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
Đối với các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có số phí bảo hiểm tiền gửi bình quân phải nộp tính được cho một quý nhỏ hơn 500.000đ thì việc nộp phí bảo hiểm tiền gửi được thực hiện theo hướng dẫn của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam".
2. Tiết c Khoản 1 Mục IV được hủy bỏ.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Chánh văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.
|
Trần Minh Tuấn (Đã ký) |
........................................ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......., ngày... tháng... năm.......... |
BẢNG TÍNH VÀ NỘP PHÍ BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Quý...... năm........
Đơn vị: đồng
STT |
Loại số dư tiền gửi |
Số tiền |
Ghi chú |
1. |
Số dư các loại tiền gửi được bảo hiểm quý trước (sát với quý thu phí): - Số dư đầu tháng thứ nhất (S0) - Số dư cuối tháng thứ nhất (S1) - Số dư cuối tháng thứ hai (S2) - Số dư cuối tháng thứ ba (S3) |
|
|
|
Số dư bình quân tiền gửi quý trước (sát với quý thu phí) |
S0 + S3 + S1 + S2 2 3 |
|
|
Số phí bảo hiểm phải nộp cho Quý thu phí |
0,15 (3) = (2) x 100 x 4 |
|
4. |
Số phí bảo hiểm chuyển từ quý trước sang: - Nộp thiếu chuyển sang (+) - Nộp thừa chuyển sang (-) |
|
|
5. |
Số tiền phạt nộp phí chậm quý trước |
|
|
6. |
Tổng số phí phải nộp |
(6) = (3) ± (4) + (5) |
|
Người lập bảng |
Kế toán trưởng |
Tổng giám đốc(Giám đốc) |
Ghi chú: hàng thứ 4
(+) là số phí nộp thiếu của quý trước
(-) là số phí nộp thừa của quý trước.
Tên tổ chức tham gia BHTG ............................................. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..........., ngày... tháng... năm...... |
BẢNG KÊ SỐ DƯ CÁC LOẠI TIỀN GỬI THUỘC ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM
Quý....... năm.......
(áp dụng bổ sung cho các tổ chức có chi nhánh)
Đơn vị: đồng
Stt |
Tên Hội sở, chi nhánh |
Số dư các loại tiền gửi được bảo hiểm quý trước (sát quý thu phí) |
|||||||
|
|
Đầu tháng thứ nhất (S0) |
Cuối tháng thứ nhất (S1) |
Cuối tháng thứ hai (S2) |
Cuối tháng thứ ba (S3) |
||||
(a) |
(b) |
(c) |
(d) |
(e) |
(f) |
||||
1. |
Hội sở |
|
|
|
|
||||
2. |
Chi nhánh............... |
|
|
|
|
||||
3. |
Chi nhánh............... |
|
|
|
|
||||
.... |
|
|
|
|
|
||||
|
Người lập bảng |
Kế toán trưởng |
Tổng giám đốc (Giám đốc) |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày....... tháng....... năm........
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬN TIỀN BẢO HIỂM
Tên tôi là: ......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.................. do CA:.................. cấp ngày...............
Hộ chiếu số:.................................... do ............................ cấp ngày..............
Hộ khẩu thường trú tại: .................................................................................
1. Hiện có tổng số tiền gửi được bảo hiểm là ............................... triệu đồng
(số tiền bằng chữ.............................................................................)
tại tổ chức
tham gia bảo hiểm có tên là
................................................................................
bao gồm:
- Tiền trên tài khoản số:.......................... Số tiền...................................... đồng
- Sổ tiết kiệm số: +.................................. Số tiền...................................... đồng
+....................................................................................
+....................................................................................
- Chứng chỉ tiền gửi:............................... Số tiền ............................. đồng
Cộng:.............................. đồng
2. Tôi hiện có số nợ đối với...................... là:................................... đồng
(số tiền bằng chữ ..............................................................................)
3. Số tiền gửi được bảo hiểm còn lại (1-2) là:.................................. đồng
(số tiền bằng chữ ..............................................................................)
Đề nghị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chấp thuận cho tôi nhận tiền bảo hiểm tại:
- Nơi đăng ký nhận tiền bảo hiểm:...............................................................
.....................................................................................................................
- Địa chỉ theo yêu cầu: ................................................................................
.....................................................................................................................
Tôi xin chịu mọi chi phí chuyển tiền.
Kính đề nghị.
Người gửi tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........, ngày....... tháng....... năm........
GIẤY ỦY QUYỀN
Kính gửi: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
Tên tôi là: .......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:................ do CA: ................ cấp ngày ..................
Hộ chiếu số:..................................... do:....................... cấp ngày ..................
Hộ khẩu thường trú tại: ..................................................................................
1. Hiện có tổng số tiền gửi được bảo hiểm là.......................................... đồng
(số tiền bằng chữ ..........................................................................) tại tổ chức
tham gia bảo hiểm có tên là............................................................................
bao gồm:
- Tiền trên tài khoản số:........................... Số tiền.................................... đồng
- Sổ tiết kiệm số: +................................... Số tiền ................................... đồng
+ ..........................................................................................
+ ..........................................................................................
- Chứng chỉ tiền gửi:.................................... Số tiền ............................... đồng
Cộng:................................ đồng
2. Tôi hiện có số nợ đối với ......................... là:...................................... đồng
3. Số tiền gửi được bảo hiểm còn lại (1-2) là:.......................................... đồng
(số tiền bằng chữ: ...........................................................................................)
Kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp tiền bảo hiểm.
Tôi xin ủy quyền cho người có tên dưới đây nhận số tiền bảo hiểm là ................. đồng (số tiền bằng chữ:........................................................................)
- Họ tên người được ủy quyền:.......................................................................
- Địa chỉ thường trú:.......................................................................................
- Giấy CMND (hay hộ chiếu) số:.......... do................ cấp ngày.....................
Người được ủy quyền (Ký và ghi rõ họ tên) Xác nhận của Công an Phường (Xã) nơi người được ủy quyền cư trú |
Người ủy quyền(Ký, ghi rõ họ tên) |
THE STATE BANK |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 1077/2001/QD-NHNN |
Hanoi, August 27, 2001 |
DECISION
AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF CONTENTS OF THE STATE BANK’S CIRCULAR No. 03/2000/TT-NHNN5 OF MARCH 16, 2000
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
Pursuant to December 12, 1997 Law No. 01/1997/QH10 of on the
State Bank of Vietnam and the Law on Credit Institutions;
Pursuant to the Government’s Decree No. 15/CP of March 2, 1993 on the tasks,
powers and State management responsibilities of the ministries and the
ministerial-level agencies;
Pursuant to the Government’s Decree No. 89/1999/ND-CP of September 1, 1999 on
Deposit Insurance;
At the proposal of the director of the Department for Banks and Non-Bank Credit
Institutions,
DECIDES:
Article 1.- To amend and supplement a number of contents of the State Bank Governor’s Circular No. 03/2000/TT-NHNN5 of March 16, 2000:
1. Item a and Item b of Clause 1, Section IV shall be replaced with the following contents:
"a) The deposit insurance-participating organizations shall have to make the deposit insurance premium calculation and payment tables for Vietnam Deposit Insurance according to appendix No. 2a. For organizations having branches, apart from appendix No. 2a, they shall also have to send appendix No. 2b.
Deposit insurance premium shall be calculated and paid four times a year, on a quarterly basis and remitted into Vietnam Deposit Insurance’s account no later than the 20th of the first month of the quarter when the deposit insurance premium is collected
...
...
...
For organizations, which have been granted establishment and operation licenses, operation licenses or branch-opening licenses (for foreign bank branches) after the effective date of this Circular, the first payment of deposit insurance premium shall comply with the guidance of Vietnam Deposit Insurance.
b) The amount of payable premiums for each quarter shall be calculated according to the following formula:
P = S0 + S3 + S1 + S2 2 0.15 x 3 100 x 4
of which:
- P is the deposit insurance premium amount to be paid in the quarter;
- S0 is the insured deposit balance at the beginning of the first month of the quarter preceeding the deposit insurance premium collection quarter;
- S1, S2, S3 are the insured deposit balances at the end of the first, second and third months of the quarter preceeding the deposit insurance premium collection quarter;
0.15 is the rate of payable deposit insurance premium for each quarter in a year.100 x 4
The payable deposit insurance premium shall be rounded up to the unit of a thousand VN dong.
...
...
...
2. Item c, Clause 1 of Section IV shall be annulled.
3. Appendix No. 2 shall be replaced with appendices No. 2a and 2b; appendix No. 4 shall be replaced with appendix 4a; appendices 6 and 7 shall be replaced with appendix No. 6a.
Article 2.- This Decision takes effect 15 days after it signing. The previous provisions, which are contrary to this Decision, are now annulled.
Article 3.- The director of the Office of the State Bank, the heads of the concerned units attached to the State Bank, the chairman of the Management Board and the general director of Vietnam Deposit Insurance, the chairmen of the management boards and general directors (directors) of the deposit insurance-participating organizations shall, within the scope of their respective functions and tasks, have to guide and deploy the implementation of this Decision.
FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR
Tran Minh Tuan
...
...
...
;
Quyết định 1077/2001/QĐ-NHNN sửa đổi Thông tư 03/2000/TT-NHNN5 về bảo hiểm tiền gửi do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Số hiệu: | 1077/2001/QĐ-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Trần Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 27/08/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1077/2001/QĐ-NHNN sửa đổi Thông tư 03/2000/TT-NHNN5 về bảo hiểm tiền gửi do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Chưa có Video