NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2008/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2008 |
VỀ VIỆC CHO VAY, CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐỂ ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các tổ chức tín dụng cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán thực hiện theo quy định của pháp luật về tín dụng ngân hàng, các quy định tại Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Các tổ chức tín dụng cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán khi đáp ứng đủ các điều kiện như sau:
1. Ban hành Quy định về nghiệp vụ cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán, trong đó có nội dung:
a) Giới hạn mức cho vay, chiết khấu đối với một khách hàng;
b) Giới hạn mức cho vay, chiết khấu đối với một nhóm khách hàng liên quan;
c) Tỷ lệ dư nợ cho vay, chiết khấu so với tổng dư nợ tín dụng;
d) Thời hạn cho vay tối đa, thời hạn chiết khấu có kỳ hạn tối đa;
đ) Tài sản bảo đảm tiền vay;
e) Biện pháp để kiểm soát và phòng ngừa rủi ro tín dụng;
2. Gửi Quy định tại khoản 1 Điều này cho Thanh tra Ngân hàng Nhà nước ngay sau khi ban hành để làm cơ sở cho việc thanh tra, giám sát hoạt động cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán.
3. Đảm bảo các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Có tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tín dụng dưới 5%.
5. Thực hiện việc hạch toán, thống kê chính xác các khoản cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán; gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đúng thời hạn theo mẫu biểu tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán bao gồm:
1. Cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá đối với công ty chứng khoán;
2. Cho vay dưới hình thức cầm cố bằng chứng khoán và/hoặc bảo đảm bằng tài sản khác đối với khách hàng sử dụng vốn vay để mua các loại chứng khoán;
3. Cho vay ứng trước tiền đối với khách hàng đã bán chứng khoán và sử dụng vốn vay để mua chứng khoán;
4. Cho vay đối với khách hàng để bổ sung số tiền thiếu khi lệnh mua chứng khoán được khớp;
5. Cho vay đối với người lao động để mua cổ phần phát hành lần đầu khi chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
6. Cho vay để góp vốn, mua cổ phần của công ty cổ phần, mua chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư;
7. Chiết khấu giấy tờ có giá đối với khách hàng để sử dụng số tiền chiết khấu mua chứng khoán;
8. Các khoản cho vay và chiết khấu giấy tờ có giá dưới các hình thức khác mà khách hàng sử dụng số tiền đó để mua chứng khoán.
Chứng khoán bao gồm các loại chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Chứng khoán, kể cả cổ phiếu, trái phiếu của công ty đại chúng theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Chứng khoán.
Điều 4. Hệ số rủi ro và giới hạn cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán như sau:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành: Điểm 1.3 khoản 1 Chỉ thị số 03/2007/CT-NHNN ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về kiểm soát quy mô, chất lượng tín dụng và cho vay đầu tư, kinh doanh chứng khoán nhằm kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện Chỉ thị này; điểm a, b khoản 5 Điều 6 Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 4 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (được bổ sung theo khoản 7 Điều 1 Quyết định số 03/2007/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam); các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trái với Quyết định này.
3. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, các tổ chức tín dụng đáp ứng được các quy định tại Điều 2 và khoản 2 Điều 4 Quyết định này, thì thực hiện cấp tín dụng theo quy định tại Quyết định này. Các tổ chức tín dụng chưa đáp ứng được các quy định tại Điều 2 và khoản 2 Điều 4 Quyết định này thì không được phép cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán; khi đáp ứng được các quy định tại Điều 2 và khoản 2 Điều 4 Quyết định này thì mới được tiếp tục cho vay, chiết khấu trong giới hạn cho phép.
Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỐNG ĐỐC |
TÊN TCTD BÁO CÁO:
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY, CHIẾT KHẤU GIẤY TỜ CÓ GIÁ ĐỂ ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
Tháng ....... năm 20........
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Số liệu |
Tăng/ giảm so với tháng trước (%) |
I. Doanh số cho vay |
|
|
II. Dư nợ cho vay |
|
|
1. Phân theo thời hạn vay |
|
|
- Ngắn hạn |
|
|
- Trung hạn |
|
|
- Dài hạn |
|
|
2. Phân theo nhu cầu vốn vay |
|
|
- Cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá đối với công ty chứng khoán |
|
|
- Cho vay cầm cố bằng chứng khoán và/hoặc bảo đảm bằng tài sản khác đối với khách hàng sử dụng vốn vay để mua các loại chứng khoán |
|
|
- Cho vay ứng trước tiền đối với khách hàng đã bán chứng khoán và sử dụng vốn vay để mua chứng khoán |
|
|
- Cho vay đối với khách hàng để bổ sung số tiền thiếu khi lệnh mua chứng khoán được khớp |
|
|
- Cho vay đối với người lao động để mua cổ phần phát hành lần đầu khi chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần |
|
|
- Cho vay để góp vốn, mua cổ phần của công ty cổ phần, mua chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư |
|
|
- Chiết khấu giấy tờ có giá đối với khách hàng để sử dụng số tiền chiết khấu mua chứng khoán |
|
|
- Các khoản cho vay và chiết khấu giấy tờ có giá dưới các hình thức khác mà khách hàng sử dụng số tiền đó để mua chứng khoán |
|
|
III. Tỷ lệ dư nợ xấu cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán |
|
|
IV. Tỷ lệ dư nợ cho vay chứng khoán so với vốn điều lệ |
|
|
Người lập biểu |
....... ngày ..... tháng ..... năm 20..... Tổng Giám đốc |
|
|
Hướng dẫn lập biểu:
1. Đối tượng áp dụng: Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương.
2. Tỷ lệ nợ xấu = dư nợ xấu cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán/ tổng dư nợ cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán.
3. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ (email: phongcstd@sbv.gov.vn; cstdcstt@yahoo.com.
4. Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại liên lạc của người chịu trách nhiệm trả lời nội dung báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước có yêu cầu.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04-8246955.
THE STATE BANK OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 03/2008/QD-NHNN |
Hanoi, February 1, 2008 |
DECISION
ON THE LENDING, DISCOUNT OF VALUABLE PAPERS FOR SECURITIES INVESTMENT AND TRADING
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
- Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam in 1997 and the Law
on the amendment, supplement of several articles of the Law on the State Bank
of Vietnam in 2003;
- Pursuant to the Law on Credit Institutions in 1997 and the Law on the
amendment, supplement of several articles of the Law on Credit Institutions in
2004;
- Pursuant to the Decree No. 52/2003/ND-CP dated May 19th, 2003 of the
Government providing for the function, assignment, authority and organizational
structure of the State Bank of Vietnam;
Upon the proposal of the Director of Monetary Policy Department,
DECIDES:
Article 1. Credit institutions shall provide loans, perform the discount of valuable papers for securities investment and trading in compliance with provisions of applicable laws on banking credit, provisions in this Decision and other provisions of related laws.
Article 2. Credit institutions shall be entitled to provide loans, perform the discount of valuable papers for securities investment and trading upon fully satisfying following conditions:
1. To issue a Regulation on operation of lending, discount of valuable papers for securities investment and trading, which contains following contents:
...
...
...
b. Limit of loan, discount for a group of related customers;
c. Ratio of outstanding loan, discount over total outstanding credit;
d. Maximum lending period, maximum period of time discount;
dd. Loan security asset;
e. Measures for controlling and preventing credit risks;
2. To send the Regulation stipulated in paragraph 1 of this Article to State Bank Inspectorate right after its issuance to make foundation for inspection, supervision over lending activity, discount of valuable papers for securities investment and trading;
3. To ensure prudential ratios in operation of credit institutions in accordance with applicable provisions of the State Bank of Vietnam;
4. The ratio of bad debt over total outstanding credit is 5%;
5. To carry out accurate accounting, statistics of loans, discounts of valuable papers for securities investment and trading; to send reports to the State Bank of Vietnam on time in line with the form stipulated in the Appendix attached to this Decision.
...
...
...
1. Lending, discount of valuable papers for securities company;
2. Providing loan mortgaged by securities and/or secured by other asset to customers using loan capital for buying securities;
3. Providing loan by making advance to customers who have sold securities and use loan capital for buying securities;
4. Providing loan to customers to supplement the deficit upon matching securities buying orders;
5. Providing loan to laborers for buying shares issued in the first time upon transforming state owned company into joint stock company;
6. Providing loan for making capital contribution to, buying shares from joint stock company, buying fund certificate of investment fund;
7. Performing the discount of valuable papers so as customers can use discounted amount to buy securities;
8. Loans and discounts of valuable papers in other forms which customers use those amounts to buy securities;
Securities shall consists of those stipulated in paragraph 1 Article 6 of the Law on Securities, including stocks, bonds of public companies in accordance with provisions in paragraph 1, Article 25 of the Law on Securities.
...
...
...
1. Risky coefficient of loans, discounts of valuable papers for securities investment, trading belonging to “Assets” group shall be 250%;
2. Total outstanding loans, discount of valuable papers for securities investment, trading shall not be in excess of 20% (twenty per cent) of charter capital of credit institution.
Article 5. Implementing provisions
1. This Decision shall be effective after 15 days since its publication in Official Gazette.
2. Following provisions shall cease their effectiveness: Point 1.3, paragraph 1 of the Directive No. 03/2007/CT-NHNN dated 28 May 2007 of the Governor of the State Bank of Vietnam on the control over credit scale, quality and lending for securities investment, trading for monitoring inflation, enhancement of economic growth and other documents of the State Banks of Vietnam guiding the implementation of this Directive; point a, b paragraph 5, Article 6 providing for prudential ratios in operation of credit institutions issued in conjunction with the Decision No. 457/2005/QD-NHNN dated 19 April 2005 of the Governor of the State Bank of Vietnam (supplemented under paragraph 7, Article 1 of the Decision No. 03/2007/QD-NHNN dated 19 January 2007 of the Governor of the State Bank); other provisions of the State Bank of Vietnam which are contrary to this Decision.
3. Since the effective date of this Decision, credit institutions satisfying the provisions in Article 2 and paragraph 2, Article 4 of this Decision shall provide credits in accordance with provisions in this Decision. Credit Institutions which have not yet satisfied provisions in Article 2 and paragraph 2 Article 4 of this Decision shall not be entitled to provide loans, perform the discount of valuable papers for securities investment and trading; they shall be entitled to continue to provide loans, perform the discount within the permitted limit upon satisfying provisions in Article 2 and paragraph 2 Article 4.
Article 6. Director of Administrative Department, Director of Monetary Policy Department and Heads of units of the State Bank of Vietnam, General Managers of State Bank branches in provinces, cities under the central Government’s management; Board of Directors and General Directors (Directors) of credit institutions shall be responsible for the implementation of this Decision.
...
...
...
NAME
OF REPORTING CI:
REPORT ON RESULT OF LENDING, DISCOUNT OF VALUABLE PAPERS FOR SECURITIES
INVESTMENT AND TRADING
MONTH.... YEAR 20...
Unit: billion dong
Norms
Figures
Increase/decrease over previous month (%)
I. Loan revenue
...
...
...
1. Classified by loan term
- Short term
- Medium term
...
...
...
- Long term
2. Classified by demand for loan capital
- Lending, discount of valuable papers for securities company
...
...
...
- Providing loan mortgaged by securities and/or secured by other asset to customers using loan capital for buying securities
- Providing loan by making advance to customers who have sold securities and use loan capital for buying securities
- Providing loan to customers to supplement the deficit upon matching securities buying orders;
...
...
...
- Providing loan for making capital contribution to, buying shares from joint stock company, buying fund certificate of investment fund
- Performing the discount of valuable papers so as customers can use discounted amount to buy securities
- Loans and discounts of valuable papers in other forms which customers use those amounts to buy securities
...
...
...
III. The ratio of outstanding bad debt from loan, discount of valuable papers for securities investment and trading
IV. Ratio of outstanding securities loan over charter capital
...
...
...
DRAWER
GENERAL DIRECTOR
Guidance on the table drawing:
1. Subject of application: commercial banks, foreign bank branches, joint venture banks, finance companies, central People’s Credit Fund;
2. Ratio of bad debt = outstanding bad debt from loan, discount of valuable papers for securities investment and trading / total outstanding loan, discount of valuable papers for securities investment and trading;
3. Report recipient: Monetary Policy Department (email: phongcstd@sbv.gov.vn; cstdcstt@yahoo.com)
4. Please clearly state full name, contact telephone number of person in charge of answering the report’s contents if requested by the State Bank.
5. Any query that may occur during the implementation, please contact the following telephone number: 04-8246955
Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN về việc cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 03/2008/QĐ-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Nguyễn Văn Giàu |
Ngày ban hành: | 01/02/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 03/2008/QĐ-NHNN về việc cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Chưa có Video