Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 146/2024/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2024

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 102/2022/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2014/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA, GIÁM SÁT NGÀNH NGÂN HÀNG ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2019/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;

Căn cứ Luật Phòng, chống rửa tiền ngày 15 tháng 11 năm 2022;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 43/2019/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:

“Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Vụ Chính sách tiền tệ.

2. Vụ Quản lý ngoại hối.

3. Vụ Thanh toán.

4. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.

5. Vụ Dự báo, thống kê - Ổn định tiền tệ, tài chính.

6. Vụ Hợp tác quốc tế.

7. Vụ Kiểm toán nội bộ.

8. Vụ Pháp chế.

9. Vụ Tài chính - Kế toán.

10. Vụ Tổ chức cán bộ.

11. Vụ Truyền thông.

12. Văn phòng.

13. Cục Công nghệ thông tin.

14. Cục Phát hành và kho quỹ.

15. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.

16. Cục Phòng, chống rửa tiền.

17. Cục Quản trị.

18. Sở Giao dịch.

19. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

20. Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

21. Viện Chiến lược ngân hàng.

22. Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam.

23. Thời báo Ngân hàng.

24. Tạp chí Ngân hàng.

25. Học viện Ngân hàng.

Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 20 Điều này là đơn vị hành chính giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước và chức năng Ngân hàng Trung ương; các đơn vị quy định từ khoản 21 đến khoản 25 Điều này là đơn vị sự nghiệp phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước.

Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Dự báo, thống kê - Ổn định tiền tệ, tài chính có 6 phòng. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Hợp tác quốc tế có 5 phòng. Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Thanh toán, Vụ Kiểm toán nội bộ có 4 phòng. Vụ Pháp chế có 3 phòng.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật, trừ Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 43/2019/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị định số 26/2014/NĐ-CP như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng; thanh tra viên ngân hàng; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng.”

2. Sửa đổi khoản 2 Điều 2 Nghị định số 26/2014/NĐ-CP như sau:

“2. Đối tượng giám sát của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng (sau đây gọi chung là đối tượng giám sát ngân hàng):

a) Đối tượng giám sát ngân hàng được quy định tại Điều 56 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm cả ngân hàng chính sách và công ty con của tổ chức tín dụng;

b) Đối tượng khác theo quy định của pháp luật.”

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 26/2014/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 43/2019/NĐ-CP như sau:

“Điều 6. Hệ thống tổ chức của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng

Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng là cơ quan thanh tra trong Ngân hàng Nhà nước, được tổ chức thành hệ thống gồm:

1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trực thuộc Ngân hàng Nhà nước.

2. Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

3. Thanh tra, giám sát ngân hàng thuộc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh).”

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định số 26/2014/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 43/2019/NĐ-CP như sau:

“1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng là đơn vị tương đương Tổng cục, trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý nhà nước đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giám sát ngân hàng, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, bảo hiểm tiền gửi; thực hiện nhiệm vụ thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành và giám sát ngân hàng trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật và phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

2. Cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng gồm các Vụ, Cục, Văn phòng (sau đây gọi chung là các đơn vị thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).

Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng được ra quyết định thanh tra đối với các đối tượng thanh tra ngân hàng được giao (trừ các cuộc thanh tra do Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng ra quyết định thanh tra theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định này), thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.”

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Nghị định số 26/2014/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 43/2019/NĐ-CP như sau:

“Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng

Chức danh của người đứng đầu của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng là Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau:

1. Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra, giám sát trong phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước; lãnh đạo Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.

2. Xử lý chồng chéo, trùng lặp giữa hoạt động của các cơ quan thanh tra trong Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 55 của Luật Thanh tra; báo cáo Tổng Thanh tra Chính phủ xem xét, quyết định việc xử lý chồng chéo, trùng lặp giữa hoạt động của các cơ quan thanh tra trong Ngân hàng Nhà nước với cơ quan thanh tra của cơ quan thuộc Chính phủ theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 55 của Luật Thanh tra.

3. Ra quyết định thanh tra đối với đối tượng thanh tra ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc theo yêu cầu của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, gồm các cuộc thanh tra hành chính, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo, thanh tra công tác phòng, chống tham nhũng, các cuộc thanh tra chuyên ngành lớn, phức tạp, các cuộc thanh tra lại hoặc khi xét thấy cần thiết; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra; đề nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cử thanh tra viên ngân hàng, công chức khác tham gia đoàn thanh tra; trưng tập công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia đoàn thanh tra.

4. Quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật của đối tượng thanh tra ngân hàng hoặc khi có dấu hiệu rủi ro đe dọa đến sự an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

5. Quyết định thanh tra lại vụ việc đã có kết luận của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật qua xem xét, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

6. Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc khi có dấu hiệu rủi ro đe dọa đến sự an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, yêu cầu Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chỉ đạo Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tiến hành thanh tra đối với đối tượng thanh tra ngân hàng đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phân công thực hiện; trường hợp Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh không thực hiện yêu cầu thì báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định.

7. Xem xét, xử lý những vấn đề liên quan đến công tác thanh tra, giám sát mà Chánh Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh không nhất trí với Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh; trường hợp Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh không đồng ý với việc xử lý thì Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định.

8. Kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đình chỉ theo thẩm quyền việc thi hành quyết định trái pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước được phát hiện qua thanh tra, giám sát.

9. Kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giải quyết vấn đề liên quan đến công tác thanh tra, giám sát.

10. Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành quy định cho phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến nghị đình chỉ, hủy bỏ hoặc bãi bỏ quy định trái pháp luật được phát hiện qua thanh tra, giám sát.

11. Xử phạt vi phạm hành chính hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

12. Kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản lý của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có hành vi vi phạm pháp luật được phát hiện qua thanh tra, giám sát hoặc không thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, giám sát; yêu cầu người đứng đầu cơ quan, tổ chức khác xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản lý của cơ quan, tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra, giám sát hoặc không thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra, giám sát.

13. Kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định theo thẩm quyền và tổ chức triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước.

14. Báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Tổng Thanh tra Chính phủ về công tác thanh tra trong phạm vi trách nhiệm được giao; báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về các mặt công tác khác của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

15. Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

16. Quyết định việc thanh tra viên ngân hàng, công chức khác thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tiến hành các cuộc làm việc, tiếp xúc trực tiếp đối tượng giám sát ngân hàng.

17. Quyết định mức độ giám sát đối với các đối tượng giám sát ngân hàng, trừ trường hợp do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

18. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật hoặc được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.”

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 Nghị định số 26/2014/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 43/2019/NĐ-CP như sau:

“Điều 18. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra và thanh tra lại

1. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Chánh Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ban hành quyết định thanh tra.

2. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Chánh Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật qua xem xét, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh”.

7. Sửa đổi Điều 29 Nghị định số 26/2014/NĐ-CP như sau:

“Điều 29. Xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật

Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tham mưu, giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong việc xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc để Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình cấp có thẩm quyền ban hành chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức, hoạt động, an toàn hoạt động ngân hàng, thanh tra, giám sát ngân hàng, bảo hiểm tiền gửi thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của Ngân hàng Nhà nước.”

8. Bãi bỏ Điều 13 Nghị định số 26/2014/NĐ-CP.

Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 01 năm 2025.

2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hồ Đức Phớc

 

THE GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No. 146/2024/ND-CP

Hanoi, November 06, 2024

 

DECREE

AMENDMENTS TO AND ABROGATION OF SOME ARTICLES OF GOVERNMENT’S DECREE NO. 102/2022/ND-CP DATED DECEMBER 12, 2022 DEFINING FUNCTIONS, TASKS, POWERS AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF STATE BANK OF VIETNAM AND GOVERNMENT’S DECREE NO. 26/2014/ND-CP DATED APRIL 07, 2014 PRESCRIBING ORGANIZATION AND OPERATION OF BANKING INSPECTION AND SUPERVISION AUTHORITIES, AS AMENDED IN GOVERNMENT’S DECREE NO. 43/2019/ND-CP DATED MAY 17, 2019

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019; 

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credits Institutions dated January 18, 2024;

Pursuant to the Law on Inspection dated November 14, 2022;

Pursuant to the Law on Anti-money Laundering dated November 15, 2022;

Pursuant to the Law on Penalties for Administrative Violations dated June 20, 2012; the Law on amendments to the Law on Penalties for Administrative Violations dated November 13, 2020;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The Government promulgates a Decree providing amendments to and abrogation of some articles of the Government’s Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam and the Government’s Decree No. 26/2014/ND-CP dated April 07, 2014 prescribing organization and operation of banking inspection and supervision authorities, as amended in the Government’s Decree No. 43/2019/ND-CP dated May 17, 2019.

Article 1. Amendments to Article 3 of Government's Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of State Bank of Vietnam (SBV)

“Article 3. Organizational structure

1. Monetary Policy Department.

2. Foreign Exchange Management Department.

3. Payment Department.

4. Credit Department of Economic Sectors.

5. Department of Forecasting and Statistics - Monetary and Financial Stabilization.

6. International Cooperation Department.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8. Department of Legal Affairs.

9. Finance and Accounting Department.

10. Organization and Personnel Department.

11. Communications Department.

12. SBV Office.

13. Information Technology Department.

14. Issue and Vault Department.

15. State Foreign Exchange Reserve Management Department.

16. Anti-Money Laundering Department.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



18. Operations Center.

19. Banking Supervision Agency.

20. SBV municipal and provincial branches.

21. Banking Strategy Institute.

22. National Credit Information Center of Vietnam.

23. Banking Times.

24. Banking Review.

25. Banking Academy.

The organizations referred to in Clauses 1-20 of this Article shall assist the SBV’s Governor in performing the state management functions and the Central Bank’s functions; the organizations referred to in Clauses 21-25 of this Article are public administrative units serving the performance of SBV’s state management functions.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



The SBV’s Governor shall submit the decision defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Banking Supervision Agency and list of other public administrative units affiliated to the SBV to the Prime Minister of Vietnam for promulgation.

The SBV’s Governor shall promulgate decisions defining functions, tasks, powers and organizational structure of the SBV’s affiliated units in accordance with regulations of law, except Banking Supervision Agency.”

Article 2. Amendments to and abrogation of some Articles of Government’s Decree No. 26/2014/ND-CP dated April 07, 2014 prescribing organization and operation of banking inspection and supervision authorities as amended in the Government’s Decree No. 43/2019/ND-CP dated May 17, 2019

1. Article 1 of the Decree No. 26/2014/ND-CP is amended as follows:

“Article 1. Scope

This Decree deals with organization and operation of banking inspection and supervision authorities, banking inspectors, responsibilities of authorities, organizations and individuals involved in operation of banking inspection and supervision authorities.”

2. Clause 2 Article 2 of Decree No. 26/2014/ND-CP is amended as follows:

“2. Entities subject to supervision by banking inspection and supervision authorities (hereinafter referred to as “subject entities of banking supervision”):

a) The subject entities of banking supervision defined in Article 56 of the Law on the State Bank of Vietnam, including policy banks and subsidiaries of credit institutions;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3. Article 6 of Decree No. 26/2014/ND-CP, as amended in Clause 2 Article 1 of Decree No. 43/2019/ND-CP, is amended as follows:

“Article 6. Organizational system of banking inspection and supervision authorities

Banking inspection and supervision authorities are SBV’s inspectorates, and are organized into a system comprising:

1. The Banking Supervision Authority affiliated to SBV.

2. Offices of the Banking Supervision Agency.

3. Banking Inspection and Supervision Departments of SBV’s branches in provinces or central-affiliated cities (hereinafter referred to as “SBV’s provincial branches”).”

4. Clauses 1, 2 Article 7 of Decree No. 26/2014/ND-CP, as amended in Clause 3 Article 1 of Decree No. 43/2019/ND-CP, are amended as follows:

“1. The Banking Supervision Agency is a General Department-level authority that is affiliated to SBV and assigned to advise and assist the SBV’s Governor in performing the state management of credit institutions, foreign bank branches, banking inspection and supervision performance, citizen reception, complaint and denunciation settlement, anti-corruption and misconduct, and deposit insurance, carry out administrative inspections, specialized inspections and banking supervision in areas and sectors under the SBV’s management, perform citizen reception tasks, consider and resolve complaints and denunciations, and perform anti-corruption and misconduct tasks in accordance with applicable laws and as assigned by the SBV’s Governor.

2. The Banking Supervision Agency is comprised of Departments and Office (hereinafter referred to as “affiliated units of the Banking Supervision Agency”).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5. Article 8 of Decree No. 26/2014/ND-CP, as amended in Clause 4 Article 1 of Decree No. 43/2019/ND-CP, is amended as follows:

“Article 8. Tasks and powers of Chief Inspector of Banking Supervision Agency

The head of the Banking Supervision Agency is its Chief Inspector. The Chief Inspector of the Banking Supervision Agency shall have the following tasks and powers:

1. Lead, direct and inspect performance of inspection and supervision tasks within the scope of SBV’s state management; lead the Banking Supervision Agency to perform tasks and powers as prescribed in law.

2. Consider and handle operational overlaps and duplications among the SBV’s inspection authorities as prescribed in point g clause 2 Article 55 of the Law on Inspection; submit reports to and request the Inspector-General of the Government Inspectorate of Vietnam (GIV) to consider and make decisions on handling operational overlaps and duplications between the SBV’s inspection authorities and inspection authorities of the Government’s affiliated units as prescribed in point d clause 2 Article 55 of the Law on Inspection.

3. Issue decisions to carry out inspection of subject entities of banking inspection under the SBV’s management as assigned by or at the request of the SBV’s Governor, including administrative inspections, inspections serving the settlement of complaints and denunciations, inspections of performance of anti-corruption and misconduct tasks, large-scale or complicated specialized inspections, re–inspections or other inspections which are deemed necessary; perform tasks and powers of the inspection decision maker; request Directors of SBV’s provincial branches to appoint their banking inspectors or other qualified officials to join inspection teams; mobilize officials and public employees of relevant authorities and units to join inspection teams.

4. Issue inspection decisions upon detection of violations against law committed by subject entities of banking inspection or in case there are any risks of threatening safe operation of credit institutions and foreign bank branches.

5. Issue a decision to re-inspect the case which has been concluded by the Office of the Banking Supervision Agency or the Banking Inspection and Supervision Department of a SBV’s provincial branch but there are signs of violation found through consideration and settlement of complaints, feedbacks and denunciations.

6. Request Directors of SBV’s provincial branches to direct their Inspection and Supervision Departments to carry out inspection of the subject entities under their jurisdiction as assigned by the SBV’s Governor in case there are any signs of violations against laws or any risks of threatening safe operation of credit institutions and foreign bank branches; if the Director of a SBV's provincial branch fails to carry out the request, submit report on such failure to the SBV’s Governor for consideration.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8. Request the SBV’s Governor to suspend, within his/her competence, unlawfully issued decisions in sectors and areas falling under the SBV’s state management which are detected through inspection and supervision.

9. Request the SBV’s Governor to resolve the issues concerning inspection and supervision tasks.

10. Request competent authorities to make amendments to applicable regulations or promulgate the new ones to meet management requirements; propose suspension, invalidation or abrogation of regulations which are found through inspection and supervision to be contrary to regulations of law.

11. Directly impose or request competent persons to impose penalties for administrative violations in accordance with regulations of law on penalties for administrative violations.

12. Request the SBV’s Governor to assign responsibility and take actions against the persons under his/her management who are found through inspection and supervision to have committed violations against laws or failed to comply with conclusions, recommendations and decisions on inspection and supervision; request heads of other authorities and organizations to assign responsibility and take actions against the persons under their management who are found through inspection and supervision to have committed violations against laws or failed to comply with conclusions, recommendations and decisions on inspection and supervision.

13. Request the SBV’s Governor to make decisions, within his/her competence, and organize the implementation of measures for ensuring safe banking operation of authorities, organizations and individuals under SBV’s state management.

14. Submit reports to the SBV’s Governor and the GIV’s Inspector-General on inspections within the scope of his/her assigned tasks; submit reports to the SBV’s Governor on performance of other tasks by the Banking Supervision Agency.

15. Inspect the implementation of policies and laws, and performance of assigned tasks and powers by heads of authorities and units under SBV’s management.

16. Decide the work sessions or direct contact between banking inspectors and other officials of the Banking Supervision Agency and the subject entities of banking supervision.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



18. Perform other tasks and powers in accordance with regulations of law or as assigned by the SBV’s Governor.”

6. Article 18 of Decree No. 26/2014/ND-CP, as amended in Clause 6 Article 1 of Decree No. 43/2019/ND-CP, is amended as follows:

“Article 18. Power to issue inspection and re-inspection decisions  

1. The Chief Inspector of the Banking Supervision Agency, Directors of Offices of the Banking Supervision Agency, and Chief Inspectors of SBV’s provincial branches shall issue inspection decisions.

2. The Chief Inspector of the Banking Supervision Agency shall issue decisions to re-inspect the cases which have been concluded by the Directors of Offices of the Banking Supervision Agency or Chief Inspectors of SBV’s provincial branches but there are signs of violation found through consideration and settlement of complaints, feedbacks and denunciations.”.

7. Article 29 of Decree No. 26/2014/ND-CP is amended as follows:

“Article 29. Formulation of policies and legislative documents

The Banking Supervision Agency shall provide advice for and assist the SBV’s Governor in formulating and promulgating within his/her competence or submitting policies and legislative documents on organization, operation and safety of banking systems, banking inspection and supervision, and deposit insurance under the SBV’s state management.”

8. Article 13 of the Decree No. 26/2014/ND-CP is abrogated.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. This Decree comes into force from January 05, 2025.

2. The SBV’s Governor, Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of provincial People’s Committees, Chief Inspector of the Banking Supervision Agency, and relevant authorities are responsible for the implementation of this Decree.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Ho Duc Phoc

 

;

Nghị định 146/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 102/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Nghị định 26/2014/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng đã được sửa đổi tại Nghị định 43/2019/NĐ-CP

Số hiệu: 146/2024/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành: 06/11/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [3]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Nghị định 146/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 102/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Nghị định 26/2014/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng đã được sửa đổi tại Nghị định 43/2019/NĐ-CP

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [2]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…