CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/2006/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2006 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
NGHỊ ĐỊNH:
Nghị định này quy định về hình thức họ, hụi, biêu, phường (sau đây gọi chung là họ), quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của những người tham gia họ.
Điều 2. Chính sách của Nhà nước về họ
1. Quyền và lợi ích hợp pháp của những người tham gia họ nhằm mục đích tương trợ trong nhân dân theo quy định của Nghị định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan được pháp luật bảo vệ.
2. Nghiêm cấm việc tổ chức họ để cho vay nặng lãi, lừa đảo, lạm dụng tín nhiệm hoặc các hành vi trái pháp luật khác để chiếm đoạt tài sản của người khác.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phần họ là số tiền hoặc tài sản khác đã được xác định theo thoả thuận mà thành viên phải góp trong mỗi kỳ mở họ. Phần họ phải là tài sản có thể giao dịch được.
2. Kỳ mở họ là thời điểm được xác định theo thoả thuận của các thành viên tham gia họ mà tại thời điểm đó từng thành viên được lĩnh họ.
Hình thức họ bao gồm họ không có lãi và họ có lãi. Họ có lãi bao gồm họ đầu thảo và họ hưởng hoa hồng.
Chủ họ là người tổ chức, quản lý họ, thu các phần họ và giao các phần họ đó cho thành viên được lĩnh họ trong mỗi kỳ mở họ cho tới khi kết thúc họ, trừ trường hợp có thoả thuận khác. Chủ họ phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Thành viên là người tham gia họ, góp phần họ và được lĩnh họ. Thành viên có thể góp một hoặc nhiều phần họ trong một họ.
Điều 7. Hình thức thoả thuận về họ
Thoả thuận về họ được thể hiện bằng lời nói hoặc bằng văn bản. Văn bản thoả thuận về họ được công chứng, chứng thực nếu những người tham gia họ có yêu cầu.
Điều 8. Nội dung thoả thuận về họ
Tuỳ theo từng loại họ, những người tham gia họ có thể thoả thuận về các nội dung sau đây: chủ họ, số người tham gia, phần họ, kỳ mở họ, thể thức góp họ và lĩnh họ, quyền và nghĩa vụ của những người tham gia họ, trách nhiệm do vi phạm nghĩa vụ, việc chuyển giao phần họ, việc ra khỏi họ, chấm dứt họ và các nội dung khác.
1. Chủ họ phải lập và giữ sổ họ. Trong trường hợp họ không có chủ họ thì những người tham gia họ uỷ quyền cho một thành viên lập và giữ sổ họ.
2. Tuỳ theo từng loại họ, sổ họ có thể bao gồm các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ của chủ họ và các thành viên trong họ;
b) Phần họ, kỳ mở họ, thể thức góp họ và lĩnh họ;
c) Số tiền, tài sản khác đã góp họ hoặc đã lĩnh họ;
d) Việc chuyển giao phần họ;
đ) Việc ra khỏi họ và chấm dứt họ;
e) Chữ ký hoặc điểm chỉ của các thành viên khi góp họ và lĩnh họ;
g) Các nội dung khác liên quan đến hoạt động của họ.
Trong trường hợp họ có lãi thì lãi suất đối với phần họ được thực hiện theo quy định tại Điều 476 của Bộ Luật Dân sự.
Họ không có lãi là họ mà theo sự thoả thuận giữa những người tham gia họ, thành viên được lĩnh họ nhận các phần họ khi đến kỳ mở họ và không phải trả lãi cho các thành viên khác. Thành viên đã lĩnh họ có nghĩa vụ tiếp tục góp họ để các thành viên khác được lĩnh cho đến khi thành viên cuối cùng lĩnh họ.
Điều 12. Xác định thứ tự lĩnh họ
Thứ tự lĩnh họ trong họ không có lãi được xác định bằng hình thức bốc thăm, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Điều 13. Nghĩa vụ của thành viên
1. Góp phần họ theo thoả thuận cho chủ họ trong trường hợp có chủ họ hoặc cho thành viên được lĩnh họ.
2. Bồi thường thiệt hại cho những người tham gia họ, nếu vi phạm nghĩa vụ mà gây thiệt hại.
3. Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận.
4. Trong trường hợp không có chủ họ thì thành viên được uỷ quyền lập và giữ sổ họ có các nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 15 Nghị định này.
1. Khi đến kỳ mở họ, thành viên được lĩnh họ có quyền nhận các phần họ từ chủ họ hoặc các thành viên khác trong họ.
2. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình trong trường hợp quyền, lợi ích hợp pháp bị vi phạm.
3. Chuyển giao phần họ theo quy định tại các điều từ Điều 309 đến Điều 317 của Bộ Luật Dân sự.
4. Ra khỏi họ theo thoả thuận.
5. Yêu cầu chủ họ hoặc người giữ sổ họ cho xem sổ họ và cung cấp các thông tin liên quan đến họ.
6. Các quyền khác theo thoả thuận.
1. Lập và giữ sổ họ và các giấy tờ liên quan đến họ.
2. Thu phần họ của các thành viên.
3. Giao các phần họ cho thành viên được lĩnh họ.
4. Nộp thay phần họ của thành viên trong trường hợp có thoả thuận nếu đến kỳ mở họ mà có thành viên không góp phần họ.
5. Cho các thành viên xem sổ họ và cung cấp các thông tin liên quan đến họ khi có yêu cầu.
6. Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận.
1. Yêu cầu các thành viên trong họ phải góp phần họ.
2. Yêu cầu thành viên được lĩnh họ nhận các phần họ khi đến kỳ mở họ.
3. Yêu cầu thành viên không góp phần họ của mình phải hoàn trả phần họ trong trường hợp chủ họ đã góp thay cho thành viên đó.
4. Các quyền khác theo thoả thuận.
Họ có lãi là họ mà theo sự thoả thuận giữa những người tham gia họ, thành viên được lĩnh họ nhận các phần họ khi đến kỳ mở họ và phải trả lãi cho các thành viên khác. Thành viên đã lĩnh họ có nghĩa vụ tiếp tục góp các phần họ để các thành viên khác được lĩnh cho đến khi thành viên cuối cùng lĩnh họ.
Điều 18. Xác định thành viên lĩnh họ trong họ có lãi
1. Thành viên lĩnh họ trong từng kỳ mở họ là người trả lãi cao nhất, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
2. Trong một kỳ mở họ mà có nhiều thành viên cùng trả một mức lãi và mức lãi đó là mức lãi cao nhất thì những người này bốc thăm để xác định thành viên được lĩnh họ, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
3. Thành viên đã lĩnh họ không được tham gia trả lãi trong các kỳ mở họ tiếp theo, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Trong trường hợp một thành viên có nhiều phần họ trong một họ thì thành viên này có quyền trả lãi cho đến khi có số lần lĩnh họ tương ứng với số phần họ mà thành viên đó tham gia trong một họ.
Họ đầu thảo là họ mà theo sự thoả thuận giữa những người tham gia họ, chủ họ được lĩnh toàn bộ các phần họ trong một kỳ mở họ và không phải trả lãi cho các thành viên khác. Trong các kỳ mở họ khác, thành viên trả lãi cao nhất được lĩnh họ và phải trả lãi cho các thành viên khác.
Điều 20. Nghĩa vụ của thành viên trong họ đầu thảo
1. Góp phần họ.
2. Trả lãi cho các thành viên khác khi được lĩnh họ.
3. Bồi thường thiệt hại cho những người tham gia họ nếu vi phạm nghĩa vụ mà gây thiệt hại.
4. Các nghĩa vụ khác theo thoả thuận.
Điều 21. Quyền của thành viên trong họ đầu thảo
1. Đưa ra mức lãi trong mỗi kỳ mở họ, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định này.
2. Hưởng lãi từ thành viên được lĩnh họ.
3. Các quyền theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
Điều 22. Nghĩa vụ của chủ họ trong họ đầu thảo
Chủ họ trong họ đầu thảo có các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
Điều 23. Quyền của chủ họ trong họ đầu thảo
1. Được lĩnh các phần họ trong một kỳ mở họ.
2. Yêu cầu thành viên không góp phần họ của mình phải hoàn trả phần họ trong trường hợp chủ họ đã góp thay cho thành viên đó.
3. Không phải trả lãi cho các thành viên khác.
Họ hưởng hoa hồng là họ mà theo sự thoả thuận giữa những người tham gia họ, chủ họ có trách nhiệm thu phần họ của các thành viên góp họ để giao cho thành viên được lĩnh họ. Thành viên được lĩnh họ phải trả lãi cho các thành viên khác và phải trả một khoản hoa hồng cho chủ họ. Mức hoa hồng do những người tham gia họ thoả thuận.
Điều 25. Nghĩa vụ của thành viên trong họ hưởng hoa hồng
1. Trả khoản hoa hồng cho chủ họ.
2. Các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 20 Nghị định này.
Điều 26. Quyền của thành viên trong họ hưởng hoa hồng
Thành viên trong họ hưởng hoa hồng có các quyền theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.
Điều 27. Nghĩa vụ của chủ họ trong họ hưởng hoa hồng
Chủ họ trong họ hưởng hoa hồng có các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
Điều 28. Quyền của chủ họ trong họ hưởng hoa hồng
1. Được hưởng hoa hồng từ các thành viên được lĩnh họ.
2. Yêu cầu các thành viên góp phần họ.
3. Yêu cầu thành viên không góp phần họ của mình phải hoàn trả phần họ trong trường hợp chủ họ đã góp thay cho thành viên đó.
TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM NGHĨA VỤ
Điều 29. Trách nhiệm của chủ họ do không giao các phần họ cho thành viên được lĩnh họ
Trong trường hợp chủ họ đã thu các phần họ của các thành viên nhưng không giao cho thành viên được lĩnh họ thì theo yêu cầu của thành viên có quyền lĩnh họ, chủ họ phải giao các phần họ đã thu được cho thành viên đó và bồi thường thiệt hại nếu có.
Chủ họ phải trả lãi đối với các phần họ giao chậm theo mức lãi do các bên thoả thuận, nếu không có thoả thuận hoặc không thoả thuận được thì áp dụng mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian giao chậm tại thời điểm giao các phần họ.
Điều 30. Trách nhiệm của thành viên do không góp họ
1. Trong trường hợp thành viên không góp phần họ khi đến kỳ mở họ thì thành viên đó phải thanh toán đủ phần họ còn thiếu tương ứng với thời gian chưa thanh toán cho đến thời điểm kết thúc họ và bồi thường thiệt hại nếu có.
2. Trong trường hợp thành viên không góp phần họ, chủ họ đã góp các phần họ thay cho thành viên đó thì thành viên phải trả cho chủ họ các phần họ chậm trả và khoản lãi đối với các phần họ chậm trả. Mức lãi do các bên thoả thuận, nếu không có thoả thuận hoặc không thoả thuận được thì áp dụng mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm trả các phần họ.
Điều 31. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có tranh chấp về họ hoặc phát sinh từ họ thì tranh chấp đó được giải quyết bằng thương lượng, hoà giải hoặc theo yêu cầu của một hoặc nhiều người tham gia họ, tranh chấp đó được giải quyết tại Toà án theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo./.
|
TM.
CHÍNH PHỦ |
THE
GOVERNMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 144/2006/ND-CP |
Hanoi, November 27, 2006 |
DECREE
ON TONTINE
THE GOVERNMENT
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization
of the Government;
Pursuant to the June 14, 2005 Civil Code;
At the proposal of the Minister of Justice,
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.- Governing scope
...
...
...
Article 2.- The State policies on tontine
1. The legitimate rights and interests of persons participating in tontine for the purpose of mutual assistance among people under the provisions of this Decree and other relevant legal documents are protected by law.
2. It is strictly forbidden to organize tontine to practice usury, commit swindling, trust abuse or other illegal acts in order to appropriate properties of other people.
Article 3.- Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Annuity share means a determined sum of money or another asset which, as agreed upon, a member must contribute in a tontine opening. Annuities must be the negotiable properties.
2. Tontine opening time means a time when a member receives the total annuities as agreed upon by all the members.
Tontine covers interest-free tontine and interest-bearing tontine. Interest-bearing tontine includes interest-bidding tontine and commission tontine.
...
...
...
Tontine holder means a person who organizes and manages a tontine, collects annuity shares and hands those shares to the member entitled to receive them in each tontine opening till the last one, unless otherwise agreed upon. Tontine holders must have full civil act capacity.
Members are persons who participate in a tontine, contribute annuity shares and receive the tontine. A member may contribute one or many annuity shares for a tontine.
Article 7.- Forms of tontine agreement
Tontine agreement can be expressed verbally or in writing. Written agreements on tontine may be notarized or authenticated if so requested by members.
Article 8.- Contents of tontine agreement
Depending on each type of tontine, tontine participants may agree on the following contents: the tontine holder, number of participants, annuity share, tontine opening, annuity-contributing and -receiving procedures, rights and obligations of tontine participants, liabilities for breach of obligations, transfer of annuity shares, the withdrawal from tontine, termination of tontine and other contents.
1. The tontine holder must open and keep a tontine book. In case of absence of a tontine holder, tontine participants may authorize a member to open and keep the tontine book.
...
...
...
a/ Names and addresses of the tontine holder and members;
b/ The annuity share, tontine opening and annuity-contributing and -receiving procedures;
c/ The tontine money sum and other assets contributed or received as annuities;
d/ The transfer of annuity shares;
e/ The tontine withdrawal and termination;
f/ Signatures or fingerprints of tontine members when they contribute or receive annuities;
g/ Other contents relating to activities of the tontine group.
In case of interest tontine, the interest rate on annuity shares shall comply with the provisions of Article 476 of the Civil Code.
...
...
...
INTEREST-FREE TONTINE
Article 11.- Interest-free tontine
Interest-free tontine means a tontine whereby members, as agreed upon by tontine participants, receive annuities upon the tontine opening without having to pay interests to other members. The member who receives the annuities is obliged to contribute its annuity shares so that other members can receive the annuities until when the last member receives the annuities.
Article 12.- Determination of annuity-receiving order
Unless otherwise agreed upon, the annuity-receiving order in interest-free tontine is determined by drawing lots.
Article 13.- Obligations of members
1. To contribute annuity shares as agreed upon to the tontine holder, in cases tontine holders are available, or to the annuity-receiving member.
2. To pay damages to tontine participants, if causing damage due to breach of obligations.
3. To perform other duties as agreed upon.
...
...
...
Article 14.- Rights of members
1. Upon the tontine opening, the annuity-receiving member is entitled to receive annuities from the tontine holder or other tontine members.
2. To protect their legitimate rights and interests if they are infringed upon.
3. To transfer their annuity shares in accordance with Articles 309 thru 317 of the Civil Code.
4. To withdraw from the tontine as agreed upon.
5. To request the tontine holder or tontine book keeper to give the tontine book to see and to supply information related to the tontine.
6. Other rights as agreed upon.
Article 15.- Obligations of the tontine holder
1. To open and keep the tontine book and papers related to the tontine.
...
...
...
3. To hand over the annuities to the annuity-receiving members.
4. To pay annuity shares on behalf of members if so agreed upon in cases when members fail to contribute their shares upon the tontine opening.
5. To let members see the tontine book and supply information related to the tontine upon request.
6. Other obligations as agreed upon.
Article 16.- Rights of the tontine holder
1. To request tontine members to contribute annuity shares.
2. To request annuity-receiving members to receive the annuities upon the tontine opening.
3. To request members who fail to contribute their annuity shares to refund the annuity shares contributed on their behalf by the tontine holder.
4. Other rights as agreed upon.
...
...
...
INTEREST-BEARING TONTINE
Article 17.- Interest-bearing tontine
Interest-bearing tontine means a tontine whereby, as agreed upon by the tontine participants, members receiving the annuities upon the tontine opening shall pay interests to other members. The members who receive the annuities are obliged to contribute their respective annuity shares so that other members can receive them until the last member receives the annuities.
Article 18.- Determination of annuity-receiving members in interest-bearing tontine
1. Unless otherwise agreed upon, the annuity-receiving member at a tontine opening is the one who offers the highest interest rate.
2. Unless otherwise agreed upon, if at a tontine opening many members offer the same highest interest rate, these members will draw lots to identify the member eligible to receive the annuities.
3. Except for the case specified in Clause 4 of this Article, members who have received the annuities may not participate in offering interest rates in subsequent tontine openings.
4. If a member contributes more than one annuity share in a tontine, he/she is entitled to offer interest rates until the number of times of annuity receipt corresponds the number of annuity shares he/she has contributed in a tontine.
Article 19.- Interest-bidding tontine
...
...
...
Article 20.- Obligations of interest-bidding tontine members
1. To contribute annuity shares.
2. To pay interests to other members upon receipt of annuities.
3. To pay damages to tontine participants if causing damage due to breach of obligations.
4. Other obligations as agreed upon.
Article 21.- Rights of interest-bidding tontine members
1. Except for the case specified in Clause 3, Article 18 of this Decree, to offer interest rate at each tontine opening.
2. To enjoy interests from the annuity-receiving members.
3. The rights specified in Article 14 of this Decree.
...
...
...
The interest-bidding tontine holder has the obligations specified in Article 15 of this Decree.
Article 23.- Rights of the interest-bidding tontine holder
1. To receive the annuities at a tontine opening.
2. To request the members who fail to contribute their respective annuity shares to refund the shares paid on their behalf by the tontine holder.
3. Not to pay interests to other members.
Article 24.- Commission tontine
Commission tontine means a tontine whereby, as agreed upon among tontiners, the tontine holder has the responsibility to collect annuity shares from the tontine members and hand them to the annuity-receiving members. The annuity-receiving members must pay interests to other members and commissions to the tontine holder. The commission levels are agreed upon by the tontine participants.
Article 25.- Obligations of commission tontine members
1. To pay commissions to the tontine holder.
...
...
...
Article 26.- Rights of commission tontine members
Commission tontine members have the rights specified in Article 21 of this Decree.
Article 27.- Obligations of the commission tontine holder
The commission tontine holder has the obligations specified in Article 15 of this Decree.
Article 28.- Rights of the commission tontine holder
1. To enjoy commissions from annuity-receiving members.
2. To request members to contribute annuity shares.
3. To request members who fail to contribute annuity shares to refund the annuity shares they have contributed on their behalf.
...
...
...
Article 29.- Liabilities of the tontine holder for failure to hand annuities to annuity-receiving members
If the tontine holder has collected annuity shares from members but fail to hand them to annuity-receiving members, the tontine holder must, at the request of the latter, hand the collected annuities to them and pay damages, if any.
The tontine holder must pay interests on the late-handed annuities at the rate agreed upon by the parties; if no agreement is reached, the basic interest rate announced by the State Bank at the time of handing the annuities corresponding to the duration of late hand-over shall be applied.
Article 30.- Liabilities of members for failure to contribute annuity shares
1. If members fail to contribute their respective annuity shares upon the tontine opening, they must pay the outstanding annuity amounts corresponding to the duration of non-payment until the tontine termination and pay damages if any.
2. If members fail to contribute their respective annuity shares and the tontine holder has contributed them on their behalf, those members must repay the tontine holder the late annuity shares and the interests thereon. The interest rate shall be agreed upon by the parties; if no agreement is reached, the basic interest rate announced by the State Bank at the time of repayment of the annuity shares corresponding to the duration of late payment shall be applied.
Article 31.- Settlement of disputes
Disputes that arise over or from the tontine shall be settled through negotiations, conciliation or, at request of one or many tontiners, be settled at a court in accordance with the law on civil procedures.
...
...
...
Article 32.- Implementation effect
This Decree takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."
;Nghị định 144/2006/NĐ-CP về họ, hụi, biêu, phường
Số hiệu: | 144/2006/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 27/11/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 144/2006/NĐ-CP về họ, hụi, biêu, phường
Chưa có Video