BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5620/VBHN-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2023 |
Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 2 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
Căn cứ Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo:1
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo về tài liệu hợp pháp, tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo và phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về quảng cáo.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam.
1. Tài liệu hợp pháp quy định tại khoản 11 Điều 8 của Luật quảng cáo bao gồm:
a) Kết quả khảo sát thị trường của các tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp có chức năng nghiên cứu thị trường;
b) Giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ tương tự tại các cuộc thi, triển lãm có quy mô khu vực hoặc toàn quốc bình chọn và công nhận các loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đó là “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc các từ ngữ có ý nghĩa tương tự.
2. Thời gian sử dụng tài liệu hợp pháp chứng minh từ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc các từ ngữ có ý nghĩa tương tự trên các sản phẩm quảng cáo là 01 (một) năm kể từ ngày tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận hoặc nhận kết quả khảo sát thị trường.
3. Trên sản phẩm quảng cáo phải thể hiện đầy đủ, rõ ràng, chính xác tên tài liệu hợp pháp quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 3. Yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo
1. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo tiến hành thẩm định sản phẩm quảng cáo theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong các trường hợp sau:
a) Sản phẩm quảng cáo có nội dung liên quan đến quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Luật quảng cáo;
b) Sản phẩm quảng cáo bị người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người phát hành quảng cáo từ chối thực hiện do không đảm bảo về tính hợp pháp của sản phẩm quảng cáo;
c) Có ý kiến khác nhau về nội dung sản phẩm quảng cáo giữa cơ quan quản lý nhà nước với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo không thẩm định các sản phẩm quảng cáo chỉ thể hiện lô-gô, biểu tượng, nhãn hiệu, thương hiệu của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Điều 4. Thành lập Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo
1. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo quy định tại Điều 9 của Luật quảng cáo do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập.
2. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo thực hiện việc giải quyết yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo và tự giải thể sau khi có kết quả thẩm định.
3. Việc quyết định thành viên của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo thực hiện theo đề nghị của Cục Văn hóa cơ sở và văn bản cử thành viên của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 5. Thành phần Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo
1. Số lượng thành viên của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo phải là số lẻ và phải có ít nhất 05 (năm) thành viên, bao gồm: 01 Chủ tịch Hội đồng, 01 ủy viên làm thư ký và các ủy viên.
2. Thành phần tham gia Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo căn cứ vào nội dung của sản phẩm quảng cáo cần thẩm định, bao gồm:
a) Đại diện các Cục, Vụ có liên quan thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương và các Bộ, ngành khác;
b) Đại diện các tổ chức nghề nghiệp;
c) Chuyên gia hoặc đại diện đơn vị, tổ chức khác có các hoạt động chuyên môn liên quan đến nội dung cần thẩm định.
3. Chủ tịch Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo là Lãnh đạo Cục Văn hóa cơ sở.
4. Cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo là Cục Văn hóa cơ sở.
Điều 6. Cơ chế hoạt động của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo
1. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo làm việc dưới sự điều hành của Chủ tịch Hội đồng theo nguyên tắc tập trung dân chủ và quyết định theo đa số.
2. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo và từng thành viên trong Hội đồng phải chịu trách nhiệm về nội dung và chất lượng thẩm định.
3. Phiên họp của Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo phải đảm bảo có mặt ít nhất 3/4 tổng số thành viên.
4. Kết quả thẩm định phải thể hiện bằng văn bản và phải có chữ ký của Chủ tịch và Thư ký Hội đồng.
Điều 7. Quy trình thẩm định sản phẩm quảng cáo
1. Tổ chức, cá nhân gửi yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo trực tiếp đến Cục Văn hóa cơ sở hoặc qua đường bưu điện (Mẫu số 1).
2. Sau khi nhận được yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo của tổ chức, cá nhân, Cục Văn hóa cơ sở trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập Hội đồng, gửi tóm tắt yêu cầu cần thẩm định và giấy mời họp đến các thành viên Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo ít nhất 02 (hai) ngày trước ngày diễn ra phiên họp.
3. Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo tiến hành họp để thẩm định theo quy trình sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng trình bày tóm tắt nội dung yêu cầu cần thẩm định;
b) Các ủy viên của Hội đồng đưa ra nhận xét, đánh giá; Hội đồng thảo luận để thống nhất ý kiến nhận xét, đánh giá;
c) Thành viên Hội đồng biểu quyết; Chủ tịch Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo quyết định theo đa số về sự phù hợp của sản phẩm quảng cáo với quy định của pháp luật về quảng cáo;
d) Ủy viên thư ký lập biên bản phiên họp;
đ) Hội đồng thông qua biên bản phiên họp, Chủ tịch và Ủy viên thư ký Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo ký vào biên bản đã được thông qua.
4. Căn cứ vào kết quả thẩm định, Cục trưởng Cục Văn hóa cơ sở có văn bản gửi tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ sản phẩm quảng cáo phù hợp hoặc không phù hợp với quy định của pháp luật về quảng cáo.
5. Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định sản phẩm quảng cáo, Cục Văn hóa cơ sở phải gửi văn bản thẩm định sản phẩm quảng cáo (Mẫu số 2) cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu thẩm định.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Cục Văn hoá cơ sở:
a) Giúp Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quảng cáo trong phạm vi cả nước;
b) Chủ trì Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo khi có yêu cầu của tổ chức, cá nhân;
c) Có ý kiến tham gia trong việc khen thưởng và xử lý vi phạm trong hoạt động quảng cáo.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Văn hoá cơ sở giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện quản lý nhà nước về quảng cáo.
3. Thanh tra Bộ có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, xử lý các vi phạm pháp luật trong hoạt động quảng cáo theo thẩm quyền; phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động quảng cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với các Sở, ngành ở địa phương xây dựng quy hoạch quảng cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và xử lý hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn theo quy trình sau đây:
a) Trực tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo và băng-rôn;
b) Sau khi nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 29 của Luật quảng cáo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có giấy tiếp nhận hồ sơ gửi tổ chức, cá nhân (Mẫu số 3) và vào sổ tiếp nhận hồ sơ (Mẫu số 4);
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trong sổ tiếp nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có ý kiến trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân thông báo sản phẩm quảng cáo. Trong trường hợp không đồng ý với các nội dung trong hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo của tổ chức, cá nhân, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời, nêu rõ lý do và yêu cầu nội dung cần chỉnh sửa;
d) Gửi nội dung văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo và văn bản yêu cầu chỉnh sửa (nếu có) cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện để phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.
3. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo định kỳ việc quản lý hoạt động quảng cáo trên địa bàn gửi về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (Cục Văn hoá cơ sở) trước ngày 31 tháng 12 hằng năm với các nội dung sau đây:
a) Văn bản quản lý nhà nước về quảng cáo của địa phương đã ban hành;
b) Quy hoạch quảng cáo của địa phương, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch;
c) Số lượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh dịch vụ quảng cáo có trụ sở trên địa bàn; số lượng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ quảng cáo có chi nhánh, văn phòng đại diện đặt tại địa phương;
d) Số lượng, tình hình hoạt động của Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại địa phương;
đ) Số lượng hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo (cụ thể đối với từng phương tiện quảng cáo);
e) Các vi phạm về hoạt động quảng cáo và kết quả xử lý vi phạm trên địa bàn.
4. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm của Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện
1. Kiểm tra việc thực hiện quảng cáo trên địa bàn.
2. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý đối với các hành vi vi phạm về hoạt động quảng cáo theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động quảng cáo trên địa bàn.
4. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
2. Các quy định về hoạt động quảng cáo trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
3. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau đây:
a) Đơn đề nghị thẩm định sản phẩm quảng cáo (Mẫu số 1);
b) Văn bản thẩm định sản phẩm quảng cáo (Mẫu số 2);
c) Giấy tiếp nhận (Mẫu số 3);
d) Sổ tiếp nhận Hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo (Mẫu số 4);
đ) Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn (Mẫu số 5);
e) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 6);
g) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 7);
h) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 8);
i) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 9);
k) Báo cáo hoạt động thực hiện dịch vụ quảng cáo của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo khi thực hiện các hợp đồng dịch vụ quảng cáo trên trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam (Mẫu số 10).
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục Văn hóa cơ sở chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn việc thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Văn hóa cơ sở) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........., ngày … tháng … năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM QUẢNG CÁO
Kính gửi: Cục Văn hóa cơ sở (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Họ và tên:................................................... Chức vụ:...................................
Đại diện cho: ................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại:.................................................... Fax:.........................................
Đề nghị thẩm định sản phẩm quảng cáo:......................................................
Nội dung thẩm định:.....................................................................................
.......................................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm:
1.....................................................................
2.....................................................................
3.....................................................................
.........................................................................
Chúng tôi xin bảo đảm về tính trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
|
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/VHCS-QC |
Hà Nội, ngày… tháng …năm 20… |
Kính gửi: …………(Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định)
Căn cứ yêu cầu của (tổ chức, cá nhân) về việc thẩm sản phẩm quảng cáo…(tên sản phẩm) tại đơn đề nghị thẩm định sản phẩm quảng cáo ngày… tháng .. năm …. Sau khi Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo họp xem xét nội dung sản phẩm quảng cáo, Cục Văn hóa cơ sở (Thường trực Hội đồng thẩm định sản phẩm quảng cáo) có ý kiến thẩm định như sau:
1. Sự phù hợp của nội dung sản phẩm quảng cáo với quy định của pháp luật về quảng cáo.
…
2. Nội dung yêu cầu chỉnh sửa (nếu có)
…
Trên đây là ý kiến thẩm định về sản phẩm quảng cáo, gửi… (Tổ chức, cá nhân yêu cầu thẩm định) nghiên cứu, chỉnh sửa trước khi quảng cáo./.
|
CỤC TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....... |
Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: ………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………..Fax:……………………………………….
Email:…………………………………Website (nếu có): ………………………
Ngày ……tháng…..năm……đã nhận của ông/bà:………………………………. là:………………………………………………………………………………….
Các giấy tờ về việc: ………………………………………………………………
Gồm:
1. ………………………………………………………………………………….
2. ………………………………………………………………………………….
3. ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ |
NGƯỜI TIẾP NHẬN
HỒ SƠ |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỔ TIẾP NHẬN HỒ SƠ THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO TÊN CƠ QUAN TIẾP NHẬN HỒ SƠ THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO: ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Quyển số ..................../..................../ Mở sổ ngày ..…….. tháng ..…….. năm ..……….. Khóa sổ ngày ..…….. tháng ..….. năm ..……….. |
|||||||||
Số TT |
Thời điểm nộp hồ sơ |
Người nộp hồ sơ |
Nội dung sản phẩm quảng cáo |
Giấy tờ có trong hồ sơ |
Người nộp hồ sơ (ký tên) |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ (ký tên) |
Ghi chú |
||
Giờ phút |
Ngày tháng năm |
Tên Tổ chức hoặc cá nhân |
Giấy CMND/ hộ chiếu |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang số …… /tổng số..…trang
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG - RÔN
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao ...................
1. Tên người thực hiện: ..................................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:..............................................
- Ngày tháng năm sinh:..................................................................................
- Địa chỉ:........................................................................................................
- GPKD số ........................... do..........................cấp (nếu là doanh nghiệp)
- Số điện thoại: ........................................... ..................................................
2. Nội dung trên bảng quảng cáo, băng-rôn:...................................................
……………………………………………………………………………...
3. Địa điểm thực hiện:...................................................................................
4. Thời gian thực hiện: từ ngày ... tháng ... năm....đến ngày ...tháng... năm…
5. Số lượng:....................................................................................................
6. Phương án tháo dỡ (nếu có): ......................................................................
7. Tôi (chúng tôi) xin cam kết làm theo nội dung thông báo nêu trên và tháo dỡ đúng thời hạn ghi trong thông báo. Nếu có sai phạm, tôi (chúng tôi) hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
|
……Ngày.........
tháng.........năm......... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):..............................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):............................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):…………………………………………………………………………….
.................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..................................................
Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm....tại......................
Vốn điều lệ:.....................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:.....................................
Điện thoại:........................................... Fax: ...................................................
Email:................................................... Website: (nếu có).............................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện: ................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có).......................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: .......................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)....................................................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)...
.................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu là công dân Việt Nam)
- Họ và tên:.....................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:........................................................
- Ngày tháng năm sinh:.............................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu là người nước ngoài)
- Họ và tên:.......................................................................................................
- Giới tính:.......................................................................................................
- Quốc tịch:....................................................................................................
- Số hộ chiếu:............................................................
- Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại.................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn
đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan. Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
|
…., ngày ……..
tháng …….. năm …….. |
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày…tháng…năm... |
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Số:…… Cấp lần đầu: ngày …tháng … năm…
Điều chỉnh lần thứ…: ngày …tháng …năm…
Gia hạn lần thứ…: ngày …tháng …năm…
Cấp lại lần thứ…: ngày …tháng …năm…
ĐƠN
VỊ CẤP PHÉP
TỈNH/THÀNH PHỐ…
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012.
Căn cứ Nghị định số số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của….......................................... (tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép…..………………........................................... (ghi bằng chữ in hoa theo tên doanh nghiệp ghi trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh).....................................
- Nơi đăng ký thành lập/đăng ký kinh doanh: ..............................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................... được thành lập Văn phòng đại diện tại (tỉnh/thành phố)........................................
…………………………………………………………………………………….
Điều 2. Tên Văn phòng đại diện
- Tên Văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện trong đơn đề nghị) ..................................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị) .........................................................................
- Tên viết tắt: (nếu có) ………………………………..................................
Điều 3. Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện (ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện theo đơn đề nghị) ............................................................................................
Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu là công dân
Việt Nam)
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ………………………..........................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:..........................................................
Ngày tháng năm sinh:.................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện (nếu người đứng đầu là người nước ngoài)
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ……………………….....................
Giới tính:...............................................................................................
Quốc tịch: …………………………………………….......................
Hộ chiếu:............................................
Do:……………………cấp ngày:…tháng……năm……...tại....................
Điều 5. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (ghi cụ thể trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài và phù hợp với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Luật Quảng cáo và quy định pháp luật có liên quan).
1. ……………………………………………….……………..............
2. ……………………………………….…...........................................
Điều 6. Giấy phép này được lập thành 02 (hai) bản gốc: 01 (một) bản cấp cho:
.…...........................................................(tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài theo đơn đề nghị); 01 (một) bản lưu tại.......................................... tỉnh/thành phố./.
|
ĐƠN VỊ CẤP PHÉP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...........................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)............................................................................
………………………………………………………………………………….
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):..........................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...
………………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:.............................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm.......tại......
………………………………………………………………………………….
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập).................
……………………………………………………………………………..
Tên viết tắt: (nếu có)....................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.....................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................
Giấy phép thành lập số:.................................................................................
Do................cấp ngày.....tháng......năm.......tại...... ………………………
……………………………………………………………………………
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:............................
Số tài khoản tiền Việt Nam :.......................tại Ngân hàng:.........................
Điện thoại:.......................Fax:....................................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)............................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)....... ………………………………………………………………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng đầu là công dân Việt Nam)
Họ và tên:.....................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:.........................................................
Ngày tháng năm sinh:......................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng đầu là người nước ngoài)
Họ và tên:.......................................................................................................
Giới tính:.......................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Số hộ chiếu:...............................................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:.....................................................................................
Lý do điều chỉnh:..........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
|
..., ngày ....
tháng ... năm ... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...........................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.............................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có): ......................………
………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
....................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:...............................................
Do ....................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại...... ………….
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện: (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)…………..
………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có)....................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.....................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)................................................................. ………
………………………………………………………………………………….
Giấy phép thành lập số:................................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......
………………………………………………………………………………….
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:............................
Số tài khoản tiền Việt Nam :.......................tại Ngân hàng:.........................
Điện thoại:.......................................... Fax:.................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)...........................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)....................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng đầu là công dân Việt Nam)
Họ và tên:.........................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:.....................................................
Ngày tháng năm sinh:..........................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện: (nếu người đứng đầu là người nước ngoài)
Họ và tên:........................................................................................
Giới tính:.........................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Số hộ chiếu:........................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
|
..., ngày ...
tháng ... năm ... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN NGƯỜI KINH
DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....... |
Địa điểm, ngày…tháng…năm... |
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…
Thực hiện quy định của Luật quảng cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành,…(tên đơn vị báo cáo) báo cáo hoạt động thực hiện dịch vụ quảng cáo như sau:
1. Tình hình chung của đơn vị báo cáo
- Tên, địa chỉ, chức năng kinh doanh chính.
- Số lao động làm việc tại đơn vị (lao động người Việt Nam, người nước ngoài).
- Tên, địa chỉ chủ trang thông tin điện tử nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo xuyên biên giới tại Việt Nam ủy quyền thực hiện dịch vụ quảng cáo tại Việt Nam..
2. Các sản phẩm quảng cáo được ủy quyền thực hiện
…
3. Thời gian thực hiện dịch vụ quảng cáo tại Việt Nam
…
4. Vướng mắc trong quá trình hoạt động quảng cáo và kiến nghị
…
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CÓ THẨM QUYỀN |
1 Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành”.
2 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
3 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
4 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
5 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
6 Mẫu này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
MINISTRY OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 5620/VBHN-BVHTTDL |
Hanoi, December 19, 2023 |
CIRCULAR
ELABORATION AND GUIDANCE ON SOME ARTICLES OF LAW ON ADVERTISING AND GOVERNMENT’S DECREE NO. 181/2013/ND-CP DATED NOVEMBER 14, 2013 ON ELABORATION OF LAW ON ADVERTISING
Circular No. 10/2013/TT-BVHTTDL dated December 06, 2013 of the Minister of Culture, Sports and Tourism on elaboration and guidance on some Articles of Law on Advertising and Government’s Decree No. 181/2013/ND-CP dated November 14, 2013 on elaboration of Law on Advertising, which comes into force from February 01, 2014, is amended by:
Circular No. 13/2023/TT-BVHTTDL dated October 30, 2023 of the Minister of Culture, Sports and Tourism on amendments to regulations on citizen documents in some Circulars issued by the Minister of Culture, Sports and Tourism, which comes into force from January 15, 2024.
Pursuant to the Law on Advertising dated June 21, 2012;
Pursuant to the Government’s Decree No. 181/2013/ND-CP dated November 14, 2013 on elaboration of Law on Advertising;
Pursuant to the Government’s Decree No. 76/2013/ND-CP dated July 16, 2013 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Culture, Sports and Tourism;
At the request of Director of the Grassroots Culture Department, the Minister of Culture, Sports and Tourism promulgates Circular on elaboration and guidance on some Articles of Law on Advertising and Government’s Decree No. 181/2013/ND-CP dated November 14, 2013 on elaboration of Law on Advertising 1
...
...
...
1. This Circular elaborates and provides guidance on some Articles of the Law on Advertising and the Government’s Decree No. 181/2013/ND-CP dated November 14, 2013 on elaboration of Law on Advertising on legitimate documents, organization and operation of the Advertisement Appraisal Council and assignment of responsibilities for state management of advertisement.
2. This Circular applies to Vietnamese organizations and individuals; foreign organizations and individuals participating in advertisement activities within Vietnam’s territory.
Article 2. Legitimate documents
1. Legitimate documents specified at Clause 11 Article 8 of the Law on Advertising include:
a) Results of market surveys conducted by organizations which are established and operate legally with the function of market research;
b) Certificates or equivalent papers at competitions, exhibits with regional or national scale in which such products, goods or services have been voted and recognized to be “the first rank”, “the unique” “the best”, “number one” or phrases with the similar significance.
2. The time for use of legitimate documents to prove the phrases “the first rank”, “the unique”, “the best”, “number one” or phrases with similar significance on advertisement products will be 01 (one) year from the date on which organizations or individuals are granted certificates or receive market survey results.
3. The name of a legitimate document specified at Clause 1 of this Article shall be presented fully, clearly and exactly on an advertisement product.
Article 3. Requirements for appraisal of advertisement products
...
...
...
a) Advertisement products contain contents related to regulations in Article 7 and Article 8 of the Law on Advertising;
b) Advertisement products are refused for performance by advertisement service providers or advertisement issuers because they do not ensure about the legality of advertisement products;
c) There are different opinions about contents of advertisement products among state management agencies and organizations and individuals participating in advertisement;
d) Other cases as prescribed by law.
2. The Advertisement Appraisal Council shall not appraise advertisement products which only present logos, symbols, trademarks or brand names of products, goods, or services.
Article 4. Establishment of the Advertisement Appraisal Council
1. The Minister of Culture, Sports and Tourism shall decide establishment of the Advertisement Appraisal Council specified in Article 9 of the Law on Advertising.
2. The Advertisement Appraisal Council shall resolve the request for advertisement product appraisal and be dissolved by itself after having the appraisal result.
3. Decision on members of the Advertisement Appraisal Council shall comply with the request of the Grassroots Culture Department and written member appointments of relevant agencies and units.
...
...
...
1. The number of members of an Advertisement Appraisal Council must be odd number and the Council shall have at least 05 (five) members, including: 01 chairperson of council, 01 member as secretary and other members.
2. Members of the Advertisement Appraisal Council, according to contents of the advertisement product to be appraised, include:
a) Representatives of Departments, agencies of the Ministry of Culture, Sports and Tourism, the Ministry of Health, the Ministry of Agriculture and Rural development, the Ministry of Science and Technology, the Ministry of Industry and Trade and other Ministries and central government authorities;
b) Representatives of occupational organizations;
c) Experts or representatives of other units and organizations with specialized activities related to the contents to be appraised.
3. The Chairperson of the Advertisement Appraisal Council is the Leader of the Grassroots Culture Department.
4. The Standing Agency of the Advertisement Appraisal Council is the Grassroots Culture Department.
Article 6. Operational mechanism of the Advertisement Appraisal Council
1. The Advertisement Appraisal Council shall work under administration of the chairperson of Council according to principles of concentration, democracy and decision in favor of the majority.
...
...
...
3. There must be at least 3/4 of total members of the Advertisement Appraisal Council who participate in a session of the Council.
4. Appraisal results shall be presented in writing and this statement shall be signed by the chairperson and secretary of the Council.
Article 7. Procedures for appraisal of advertisement products
1. An organization/individual shall submit a request for appraisal of advertisement products to the Grassroots Culture Department in person or by post (Form No.1).
2. After receiving the request for appraisal of advertisement products, the Grassroots Culture Department shall request the Minister of Culture, Sports and Tourism to decide the establishment of a Council, and send summary of contents to be appraised and written invitation of participation in meeting to members of the Advertisement Appraisal Council for at least 02 (two) days before the date of meeting.
3. The Advertisement Appraisal Council shall conduct a meeting about the appraisal according to the following procedures:
a) The Chairperson of Council shall present summarily contents to be appraised;
b) Members of the Council will give comments and assessment; the Council shall make discussion about such comments and assessment to reach agreement;
c) Members of Council shall take votes, the chairperson of the Advertisement Appraisal Council shall make decision in favor of the majority about the conformity of advertisement products with the law on advertising;
...
...
...
dd) The Council shall approve the minutes, the chairperson and secretary of the Advertisement Appraisal Council shall sign the approved minutes.
4. According to the appraisal result, the Director of the Grassroots Culture Department shall issue a document which clearly states that the advertisement product is conformable or non-conformable with the law on advertising and then send it to the organization or individual.
5. Within 15 (fifteen) working days, after receiving the request for appraisal of advertisement products, the Grassroots Culture Department shall send the written appraisal of advertisement products (Form No.2) to the applicant.
Article 8. Responsibilities of agencies and units of the Ministry of Culture, Sports and Tourism
1. The Grassroots Culture Department shall:
a) Assist the Minister of Culture, Sports and Tourism to perform the state management related to advertisement nationwide;
b) Preside over activities of the Advertisement Appraisal Council at the request of organizations and individuals;
c) Give opinions related to commendation and handling of violations against regulations on advertising.
2. Agencies and units of the Ministry shall, within their tasks and powers, cooperate with the Grassroots Culture Department in assisting the Minister of Culture, Sports and Tourism to conduct state management of advertising.
...
...
...
Article 9. Responsibilities of Departments of Culture, Sports and Tourism of provinces and central-affiliated cities
1. Provincial Departments of Culture, Sports and Tourism shall preside over and cooperate with other local Departments and authorities in formulating advertisement plans and submit them to provincial People’s Committees for approval.
2. Provincial Departments of Culture, Sports and Tourism shall receive and handle dossiers on notification on advertisement products on banners or panels according to the following procedures:
a) Directly receiving dossiers on notification of advertisement products on banners or panels
b) After receiving full dossiers as prescribed in Article 29 of the Law on Advertising, issuing written receipt statements to organizations/individuals (Form No.3) and recording such receipt in books (Form No.4);
c) Within 05 (five) working days, after receiving full and valid dossiers and being recorded in the receipt books, replying in writing to organizations and individuals that give notification of advertisement products. In case of disagreement about contents in dossiers on notification of advertisement products of these organizations/individuals, the provincial Departments of Culture, Sports and Tourism shall reply and clearly state reasons and contents to be modified.
d) Sending written notification of advertisement products and written requests for modification (if any) to district-level People’s Committees, district-level Divisions of Culture and Information for cooperation in inspection, examination and handling of violations.
3. Provincial Departments of Culture, Sports and Tourism shall assist provincial People’s Committees to make periodic reports on management of advertising in their provinces and send them to the Ministry of Culture, Sports and Tourism (the Grassroots Culture Department) before December 31 every year with the following contents:
a) Documents on state management related to local advertising which have been issued;
...
...
...
c) Quantity of enterprises registering provision of advertisement services whose head offices are located in their provinces; quantity of enterprises providing advertisement services whose branches or representative offices are located in their provinces;
d) Quantity and operational status of representative offices of foreign advertisement enterprises in provinces;
dd) Quantity of dossiers on notification of advertisement products (for each advertising facility);
e) Violations against regulations on advertising and results of handing of such violations in their provinces.
4. Provincial Departments of Culture, Sports and Tourism shall perform other tasks according to regulations of the law.
Article 10. Responsibilities of district-level Divisions of Culture and Information
1. Inspect advertisement activities in their districts.
2. Advise district-level People’s Committees to handle violations against regulations on advertisement as per law provisions.
3. Cooperate with Inspectorates of provincial Departments of Culture, Sports and Tourism in conducting inspection and handling violations against regulations on advertising in their districts.
...
...
...
Article 11. Entry into force
1. This Circular comes into force from February 01, 2014.
2. Previous regulations on advertising that are contrary to this Circular are annulled.
3. The following forms shall be enclosed with this Circular:
a) Application for appraisal of advertisement products (Form No.1);
b) Written advertisement product appraisal (Form No.2);
c) Written receipt (Form No.3);
d) Receipt book of dossiers on notification of advertisement products (Form No.4);
dd) Written notification of advertisement products on panels, banners (Form No.5);
...
...
...
g) License for establishment of representative office of foreign advertisement enterprise in Vietnam (Form No.7);
h) Application for amendments to license for establishment of representative office of foreign advertisement enterprise (Form No.8);
i) Application for re-issuance of license for establishment of representative office of foreign advertisement enterprise (Form No.9);
k) Report on provision of advertisement services by advertisement service providers upon execution of advertisement service contracts on websites of foreign organizations and individuals that provide cross-border advertisement services at Vietnam (Form No.10).
Article 12. Responsibility for implementation
1. Heads of agencies and units of the Ministry of Culture, Sports and Tourism, Directors of Departments of Culture, Sports and Tourism of provinces and central- affiliated cities, and relevant organizations and individuals shall implement this Circular.
2. The Grassroots Culture Department shall monitor, inspect and provide guidance on the implementation of this Circular.
3. Any difficulties that arise during the implementation should be reported to the Ministry of Culture, Sports and Tourism (the Grassroots Culture Department) via for study and amendments./.
...
...
...
CERTIFIED BY
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Trinh Thi Thuy
1 The Circular No. 13/2023/TT-BVHTTDL dated October 30, 2023 of the Minister of Culture, Sports and Tourism on amendments to regulations on citizen documents in some Circulars issued by the Minister of Culture, Sports and Tourism is promulgated pursuant to:
“The Government’s Decree No. 01/2023/ND-CP dated January 16, 2023 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Culture, Sports and Tourism;
At the request of the Legal Department;
The Minister of Culture, Sports and Tourism promulgates Circular on amendments to regulations on citizen documents in some Circulars issued by the Minister of Culture, Sports and Tourism”.
2 This Form is amended by Clause 1 Article 3 of the Circular No. 13/2023/TT-BVHTTDL dated October 30, 2023 of the Minister of Culture, Sports and Tourism on amendments to regulations on citizen documents in some Circulars issued by the Minister of Culture, Sports and Tourism, which comes into force from January 15, 2024.
...
...
...
4 This Form is amended by Clause 3 Article 3 of the Circular No. 13/2023/TT-BVHTTDL dated October 30, 2023 of the Minister of Culture, Sports and Tourism on amendments to regulations on citizen documents in some Circulars issued by the Minister of Culture, Sports and Tourism, which comes into force from January 15, 2024.
5 This Form is amended by Clause 4 Article 3 of the Circular No. 13/2023/TT-BVHTTDL dated October 30, 2023 of the Minister of Culture, Sports and Tourism on amendments to regulations on citizen documents in some Circulars issued by the Minister of Culture, Sports and Tourism, which comes into force from January 15, 2024.
6 This Form is amended by Clause 5 Article 3 of the Circular No. 13/2023/TT-BVHTTDL dated October 30, 2023 of the Minister of Culture, Sports and Tourism on amendments to regulations on citizen documents in some Circulars issued by the Minister of Culture, Sports and Tourism, which comes into force from January 15, 2024.
;Văn bản hợp nhất 5620/VBHN-BVHTTDL năm 2023 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Quảng cáo và Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quảng cáo do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Số hiệu: | 5620/VBHN-BVHTTDL |
---|---|
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất |
Nơi ban hành: | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký: | Trịnh Thị Thủy |
Ngày ban hành: | 19/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Văn bản hợp nhất 5620/VBHN-BVHTTDL năm 2023 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Quảng cáo và Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quảng cáo do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Chưa có Video