Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/VBHN-BCT

Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2024

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ XUẤT XỨ HÀNG HÓA

Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 4 năm 2018, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 44/2023/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về xuất xứ hàng hóa1.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa và kê khai xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với thương nhân, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến xuất xứ hàng hóa.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Theo Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. C/O là từ viết tắt của “Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa”.

2. CNM là từ viết tắt của “Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ”.

3. Hệ thống hài hòa là cụm từ viết tắt của thuật ngữ “Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa” được định nghĩa tại Công ước quốc tế về Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan Thế giới, trong đó bao gồm tất cả các ghi chú đã có hiệu lực và được sửa đổi sau này.

4. Quy tắc cụ thể mặt hàng là quy tắc yêu cầu nguyên liệu trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc trải qua một công đoạn gia công cụ thể, hoặc đáp ứng tỷ lệ Phần trăm giá trị hay kết hợp của các tiêu chí vừa nêu.

5. Trị giá CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu. Trị giá CIF được tính theo quy định tại Điều VII Hiệp định Chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) 1994 và Hiệp định về Trị giá Hải quan.

6. Trị giá FOB là trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm chi phí vận chuyển đến cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng ri bến. Trị giá FOB được tính theo quy định tại Điều VII Hiệp định Chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) 1994 và Hiệp định về Trị giá Hải quan.

Chương II

CÁCH XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA

Điều 4. Nguyên tắc chung để xác định xuất xứ hàng hóa

Hàng hóa được xác định xuất xứ theo quy định tại Thông tư này có xuất xứ tại nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ nơi thực hiện quy trình sản xuất cuối cùng làm thay đổi cơ bản hàng hóa đó.

Điều 5. Quy tắc xuất xứ hàng hóa ưu đãi

1. Đối với hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu thuộc diện được hưởng chế độ ưu đãi thuế quan và phi thuế quan, quy tắc xuất xứ ưu đãi được thực hiện theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập và theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó.

2. Đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện được hưởng chế độ ưu đãi thuế quan ph cập và các ưu đãi đơn phương khác, quy tắc xuất xứ ưu đãi được thực hiện theo quy định của nước nhập khẩu dành cho các ưu đãi này và theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn quy tắc xuất xứ đó.

Điều 6. Quy tắc xuất xứ hàng hóa không ưu đãi

1. Hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ nếu đáp ứng quy định tại Điều 7 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP).

2. Hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu được coi là có xuất xứ không thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại một nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ nếu đáp ứng tiêu chí xuất xứ thuộc Danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này2 để hướng dẫn Điều 8 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP. Các tiêu chí xuất xứ hàng hóa không ưu đãi tại Phụ lục I được xác định như sau:

a) Tiêu chí “Chuyển đổi mã s hàng hóa” (sau đây gọi tắt là CTC): là sự thay đổi về mã HS của hàng hóa ở cấp 2 (hai) số, 4 (bốn) số hoặc 6 (sáu) số so với mã HS của nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ (bao gồm nguyên liệu nhập khẩu và nguyên liệu không xác định được xuất xứ) dùng để sản xuất ra hàng hóa đó.

b) Tiêu chí “Tỷ lệ phần trăm giá trị” (sau đây gọi tắt là LVC): được tính theo công thức quy định tại khoản 3 Điều này.

3. LVC được tính theo một trong hai công thức sau:

a) Công thức trực tiếp:

LVC =

Trị giá nguyên liệu đầu vào có xuất xứ từ nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ sản xuất

x 100%

Trị giá FOB

hoặc

b) Công thức gián tiếp:

LVC =

Trị giá FOB -

Trị giá nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ từ nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ sản xuất

x 100%

Trị giá FOB

Nhà sản xuất hoặc thương nhân đề nghị cấp C/O lựa chọn công thức trực tiếp hoặc công thức gián tiếp để tính LVC và thống nhất áp dụng công thức đã lựa chọn trong suốt năm tài chính đó. Việc kiểm tra, xác minh tiêu chí LVC đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam cần dựa trên công thức tính LVC mà nhà sản xuất hoặc thương nhân đề nghị cấp C/O đã sử dụng.

4. Để tính LVC theo công thức nêu tại khoản 3 Điều này, trị giá nguyên liệu và các chi phí trong toàn bộ quá trình sản xuất ra hàng hóa được xác định cụ thể như sau:

a) “Trị giá nguyên liệu đầu vào có xuất xứ từ nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ sản xuất” bao gồm trị giá CIF của nguyên liệu thu mua hoặc sản xuất trong nước có xuất xứ từ một nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ; chi phí nhân công trực tiếp, chi phí phân bổ trực tiếp, các chi phí khác và lợi nhuận.

b) “Trị giá nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ từ nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ sản xuất là trị giá CIF của nguyên liệu nhập khẩu trực tiếp đối với nguyên liệu có xuất xứ từ một nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ khác; hoặc giá mua đầu tiên tại thời điểm mua vào ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng đối với nguyên liệu không xác định được xuất xứ dùng để sản xuất, gia công, chế biến ra sản phẩm cuối cùng.

c) “Trị giá FOB là trị giá ghi trên hợp đồng xuất khẩu và được tính như sau: “Trị giá FOB = Giá xuất xưởng + các chi phí khác”.

- “Giá xuất xưởng = Chi phí xuất xưởng + Lợi nhuận;

- “Chi phí xuất xưởng = Chi phí nguyên liệu + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí phân bổ trực tiếp;

- “Chi phí nguyên liệu” bao gồm chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí vận tải và bảo hiểm đối với nguyên vật liệu đó;

- “Chi phí nhân công trực tiếp” bao gồm lương, các khoản thưởng và những khoản phúc lợi khác có liên quan đến quá trình sản xuất;

- “Chi phí phân bổ trực tiếp bao gồm: Chi phí nhà xưởng có liên quan đến quá trình sản xuất (bảo hiểm nhà xưởng, chi phí thuê và thuê mua nhà máy, khấu hao nhà xưởng, sửa chữa, bảo trì, thuế, lãi cầm c); các khoản thuê mua và trả lãi của nhà máy và thiết bị; an ninh nhà máy; bảo hiểm (nhà máy, thiết bị và vật tư sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa); các nhu yếu phẩm cho quá trình sản xuất (năng lượng, điện và các nhu yếu phẩm khác đóng góp trực tiếp sử dụng trong quá trình sản xuất); nghiên cứu, phát triển, thiết kế và chế tạo; khuôn dập, khuôn đúc, việc trang bị dụng cụ và khấu hao, bảo trì và sửa chữa của nhà máy và thiết bị; tiền bản quyền sáng chế (có liên quan đến những máy móc có bản quyền hoặc quá trình sử dụng trong việc sản xuất hàng hóa hoặc quyền sản xuất hàng hóa); kiểm tra và thử nghiệm nguyên liệu và hàng hóa; lưu trữ trong nhà máy; xử lý các chất thải; các nhân tố chi phí trong việc tính toán giá trị của nguyên liệu như chi phí cảng và chi phí giải phóng hàng và thuế nhập khẩu đối với các thành phần phải chịu thuế;

- “Các chi phí khác” là các chi phí phát sinh trong việc đưa hàng lên tàu để xuất khẩu, bao gồm nhưng không giới hạn bởi chi phí vận tải nội địa, chi phí lưu kho, chi phí tại cảng, phí hoa hồng, phí dịch vụ, và các phí có liên quan trong quá trình đưa hàng lên tàu để xuất khẩu.

5. Nhà sản xuất hoặc thương nhân đề nghị cấp C/O lựa chọn tiêu chí xuất xứ nêu tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này để kê khai, cam kết xuất xứ phù hợp với bản chất hàng hóa được sản xuất ra với điều kiện hàng hóa đáp ứng tiêu chí xuất xứ đó và các quy định khác thuộc Chương III Nghị định số 31/2018/NĐ-CP.

Điều 7. Kê khai, cam kết xuất xứ hàng hóa

1. Thương nhân đề nghị cấp C/O sử dụng các mẫu sau để kê khai, cam kết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 15 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP:

a) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “Xuất xứ thuần túy” (WO) theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này3 trong trường hợp nguyên liệu được thu mua trong nước để sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không có hóa đơn giá tr gia tăng;

b) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “Xuất xứ thuần túy” (WO) theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp nguyên liệu được thu mua trong nước để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và có hóa đơn giá trị gia tăng;

c) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “Xuất xứ thuần túy trong khu vực thương mại tự do ASEAN 4 Hàn Quốc (WO-AK) theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp hàng hóa đáp ứng tiêu chí “WO-AK” theo quy định về quy tắc xuất xứ của Hiệp định Thương mại hàng hóa trong khuôn khổ Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa ASEAN và Hàn Quốc;

d) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “Chuyển đổi mã số hàng hóa” (CTC) theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt “Tỷ lệ nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa” (De Minimis) theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

e) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “Tỷ lệ Phần trăm giá trị” (LVC) theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;

g) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “Hàm lượng giá trị khu vực” (RVC) theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;

h) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên từ các nguyên liệu có xuất xứ của một hoặc nhiều nước thành viên” (PE) theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp hàng hóa đáp ứng tiêu chí “PE” theo quy định về quy tắc xuất xứ của một số Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.

2. Trường hợp thương nhân đề nghị cấp C/O không phải là nhà sản xuất, thương nhân đề nghị cấp C/O có trách nhiệm yêu cầu nhà sản xuất kê khai, cam kết xuất xứ hàng hóa theo các mẫu nêu tại Khoản 1 Điều này và cung cấp các chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa để hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp C/O theo quy định tại điểm e Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP.

3. Trường hợp nguyên liệu hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước và sử dụng trong công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác, thương nhân đề nghị cấp C/O có trách nhiệm yêu cầu nhà sản xuất hay nhà cung cấp nguyên liệu hoặc hàng hóa đó kê khai, cam kết xuất xứ hàng hóa theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này và cung cấp cho thương nhân đề nghị cấp C/O để hoàn thiện hồ sơ cấp C/O theo quy định tại điểm g Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP.

4. Các mẫu kê khai, cam kết xuất xứ hàng hóa nêu tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này được đăng tải dưới dạng điện tử trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc trang điện tử khác của các cơ quan, tổ chức cấp C/O được Bộ Công Thương ủy quyền.

Chương III

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O, TỜ KHAI BỔ SUNG C/O VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNG HÓA KHÔNG THAY ĐỔI XUẤT XỨ

Điều 8. Kê khai C/O

1. C/O mẫu B của Việt Nam cấp cho hàng hóa xuất khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai C/O mẫu B của Việt Nam cụ thể như sau:

a) Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu

b) Ô số 2: tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu

c) Ô trên cùng bên phải: số tham chiếu của C/O (dành cho cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O)

d) Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng đường hàng không thì khai báo “by air”, số hiệu chuyến bay, tên cảng hàng không dỡ hàng; nếu gửi bằng đường biển thì khai báo tên tàu và tên cảng dỡ hàng)

đ) Ô số 4: tên cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O, địa chỉ, tên nước

e) Ô số 5: Mục dành riêng cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu

g) Ô số 6: mô tả hàng hóa và mã HS; ký hiệu và số hiệu của kiện hàng

h) Ô số 7: trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác

i) Ô số 8: số và ngày phát hành hóa đơn thương mại

k) Ô số 9: nơi cấp C/O, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O

l) Ô số 10: địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O và chữ ký của người xuất khẩu (dành cho thương nhân đề nghị cấp C/O).

2. Trong trường hợp quy tắc xuất xứ ưu đãi theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi thuế quan ph cập và các ưu đãi đơn phương khác của nước nhập khẩu dành cho Việt Nam có quy định riêng về các loại mẫu C/O ưu đãi, việc kê khai C/O thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó hoặc theo quy định của nước nhập khẩu.

Điều 9. Kê khai Tờ khai bổ sung C/O

1. Trong trường hợp nhiều mặt hàng không thể kê khai trên cùng một C/O mẫu B của Việt Nam, thương nhân đề nghị cấp C/O sử dụng Tờ khai bổ sung C/O mẫu B của Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này. Tờ khai bổ sung C/O mẫu B được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai Tờ khai bổ sung C/O mẫu B của Việt Nam bao gồm số tham chiếu giống như số tham chiếu của C/O và theo hướng dẫn từ điểm g đến điểm l khoản 1 Điều 8 Thông tư này.4

2. Trong trường hợp quy tắc xuất xứ ưu đãi theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác của nước nhập khẩu dành cho Việt Nam có quy định riêng về các loại mẫu Tờ khai bổ sung C/O hoặc hướng dẫn riêng cách kê khai nhiều mặt hàng trên cùng một C/O, việc kê khai Tờ khai bổ sung C/O thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó hoặc theo quy định của nước nhập khẩu.

Điều 10. Kê khai CNM

CNM do các cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai CNM cụ thể như sau:

1. Ô số 1: tên giao dịch của thương nhân, địa chỉ, tên nước

2. Ô số 2: tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu

3. Ô số 3: nước xuất xứ của hàng hóa

4. Ô số 4: nước đến cuối cùng của hàng hóa

5. Ô số 5: ngày hàng hóa đến Việt Nam, tên phương tiện vận tải và số chuyến

6. Ô số 6: ngày hàng hóa rời Việt Nam, tên phương tiện vận tải và số chuyến

7. Ô số 7: mô tả hàng hóa và mã HS theo mã HS trên bản gốc C/O do nước xuất khẩu đầu tiên cấp (nếu có); ký hiệu và số hiệu của kiện hàng

8. Ô số 8: trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác

9. Ô số 9: số và ngày phát hành hóa đơn thương mại

10. Ô số 10: địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp CNM và chữ ký của thương nhân (dành cho thương nhân đề nghị cấp CNM)

11. Ô số 11: địa điểm cấp CNM, ngày tháng năm cấp CNM, chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp CNM.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này được đăng tải công khai hoặc được niêm yết tại:

a) Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ: www.moit.gov.vn;

b) Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn;

c) Trụ sở của các cơ quan, tổ chức cấp C/O.

2. Các cơ quan, tổ chức cấp C/O có trách nhiệm hướng dẫn, giải thích cụ thể, rõ ràng các quy định trong Thông tư này cho thương nhân đề nghị cấp C/O.

3. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện, thương nhân đề nghị cấp C/O, cơ quan, tổ chức cấp C/O và các tổ chức, cá nhân có liên quan liên hệ với Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) đ được xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.

Điều 12. Hiệu lực thi hành5

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 4 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Văn phòng Bộ (để đăng Website Bộ
Công Thương);
- Vụ Pháp chế (để đăng Cơ sở dữ liệu quốc gi
a VBPL);
- Lưu: VT, XNK.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Sinh Nhật Tân

 

 



1 Thông tư số 44/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Qun lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;

2 Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 44/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.

3 Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 44/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.

4 Cụm từ “điểm g đến điểm l khoản 1 Điều 7 Thông tư này” thay thế bởi cụm từ “điểm g đến điểm l khoản 1 Điều 8 Thông tư này)” theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 44/2023/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.

5 Điều 2 của Thông tư số 44/2023/TT-BCT sửa đi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024 quy định về xuất xứ hàng hóa quy định như sau:

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể t ngày 15 tháng 02 năm 2024

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dn tại Thông tư này có sự thay đi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bn mới./.”

MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 03/VBHN-BCT

Hanoi, February 02, 2024

 

CIRCULAR

ORIGIN OF GOODS

Circular No. 05/2018/TT-BCT dated April 03, 2018 of the Minister of Industry and Trade on origin of goods, which comes into force from April 03, 2018 is amended by: 

Circular No. 44/2023/TT-BCT dated December 29, 2023 of the Minister of Industry and Trade on amendments to some Articles of the Circular No. 05/2018/TT-BCT dated April 03, 2018 of the Minister of Industry and Trade on origin of goods, which comes into force from February 15, 2024.

Pursuant to Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to Government’s Decree No. 31/2018/ND-CP dated March 08, 2018 on elaboration of the Law on Foreign Trade Management in terms of origin of goods;

At the request of the Director of Import and Export Department,

The Minister of Industry and Trade promulgates a Circular on origin of goods1.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular sets forth origin of goods and declaration of origin of exported goods and imported goods.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to traders, authorities issuing C/O; and other entities related to origin of goods.

Article 3. Definition of terms

In this Circular, the terms below are construed as follows:

1. C/O is an abbreviated name of “Certificate of Origin”.

2. CNM is an abbreviated name of “Certificate of Non-manipulation”.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Product Specific Rules are requirements based on change in tariff classification, specified manufacturing or processing operations, prescribed thresholds of percentages of value addition, or combination of any of these.

5. CIF means the value of the good imported and includes the cost of freight and insurance up to the port or place of entry into the country of importation. The valuation shall be made in accordance with Article VII of GATT 1994 and the Agreement on Customs Valuation.

6. FOB means free-on-board value of the good, inclusive of the cost of transport to the port or site of final shipment abroad. The valuation shall be made in accordance with Article VII of GATT 1994 and the Agreement on Customs Valuation.

Chapter II

IDENTIFICATION OF ORIGIN OF GOODS

Article 4. General rules for identifying origin of goods

An originating good, for the purposes of this Circular, is a good which is originating in a country, group of countries, or territory where the last processing operation is performed and substantially transforms such good.

Article 5. Preferential rules of origin

1. The identification of origin of imports or exports for enjoyment of tariff or non-tariff preferences shall comply with treaties to which Vietnam has signed or acceded and relevant legal documents issued by the Ministry of Industry and Trade on guidelines for the implementation of these treaties.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 6. Non-preferential rules of origin

1. An exported or imported good shall be treated as which is as wholly produced or obtained in a country, group of countries, or territory if it complies with Article 7 Government's Decree No. 31/2018/ ND-CP dated March 8, 2015 on guidelines for the Law on Foreign Trade Management in terms of origin of goods (hereinafter referred to as “Decree No. 31/2018/ND-CP”).

2. An exported or imported good shall be treated as which is not wholly obtained or produced in a country, group of countries, or territory if it satisfies the criteria prescribed in the Appendix I of Product Specific Rules issued together with this Circular2 on guidelines for Article 8 of Decree No. 31/2018/ND-CP.  Criteria for non-preferential goods in Appendix I:

a) “Change in tariff classification” (hereinafter referred to as CTC): means a change in two-digit, four-digit, or six-digit HS heading of a good as compared with the HS heading of non-originating materials (including imported materials and materials of undetermined origin) used for the production of such good.

b) "Local value content” (hereinafter referred to as LVC): is calculated according to the formula prescribed in Clause 3 of this Article.

3. LVC shall be calculated according to one of the two formulas:

a) Direct formula:

LVC =

Value of materials originating in a country, group of countries, or territory of production

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



FOB

or

b) Indirect formula:

LVC =

FOB -

Value of materials not originating in a country, group of countries, or territory of production

 x 100%

FOB

The applicant for C/O shall choose either direct formula or indirect formula at their own discretion to calculate LVC and apply the chosen formula throughout such financial year. The verification and identification of LVC criteria for exported goods of Vietnam shall be based on the aforesaid formula.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) “Value of materials originating in a country, group of countries, or territory of production” is inclusive of CIF value of materials acquired or locally produced that are originating in a country, group of countries, or territory; direct labor cost, overhead cost, other costs and profits.

b) “Value of materials not originating in a country, group of countries, or territory of production” is CIF value of materials imported that are originating in a country, group of countries, or territory; or the earliest ascertained price stated in the VAT invoices associated with materials of unidentifiable origin used for the production, processing of ultimate product.

c) “FOB” is the value stated in the export contract which is calculated as follows: “FOB = Ex-workshop price + other costs”.

- “Ex-workshop price” = Production cost + profit;

- “Production cost” = material cost + direct labor cost + overhead cost;

- “Material cost” covers expenses associated with purchase of materials, their cost of freight and insurance;

- “Direct labor cost” covers wages, bonuses and other welfare amounts related to the production process;

- “Overhead cost" covers: Overhead cost relates to production process (insurance for buildings, factory rents and hire-purchase cost, depreciation of buildings, repairs, taxes, collateral interests); hire-purchase cost and interests of factories and equipment; factory security; insurance (for factories and equipment used in the production process); expenses for essentials for production process (energy, electricity and other essentials to be used directly in the production process); research, development, design and workmanship; pressing molds, moulds, devices and amortization, maintenance and repairs of factories and equipment; patent royalties (in respect of patented machines or use of patented machines in production process or goods production licenses); testing of materials and goods; storage in factories; waste treatment; cost factors in calculating value of materials, such as port-related cost, good clearance and import duties on taxable components;

- "Other costs” are the costs incurred in placing the good in the ship or other means of transport for export including, but not limited to, domestic transport costs, storage and warehousing, port handling, brokerage fees, service charges and relevant costs incurred when loading goods onboard ships for export.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 7. Declaration of origin of goods

1. An applicant for C/O shall use one of the followings to declare that the exported good satisfies the preferential rules of origin or non-preferential rules of origin as prescribed in Point e Clause 1 Article 15 of Decree No. 31/2018/ND-CP:

a) A declaration of wholly-obtained exported goods (WO) using the prescribed form in Appendix II issued herewith3 if the materials thereof are acquired locally to produce those imported goods without VAT invoices;

b) A declaration of wholly-obtained exported goods (WO) using the prescribed form in Appendix III issued herewith if the materials thereof are acquired locally to produce those imported goods with VAT invoices;

c) A declaration of wholly-obtained exported goods in the ASEAN-Korea free trade area using the prescribed form in Appendix IV issued herewith if the goods satisfy “WO-AK” criteria in accordance with the Agreement on Trade in Goods within the Framework Agreement on Comprehensive Economic Cooperation between ASEAN and Korea;

d) A declaration of exported goods satisfying CTC criteria using the prescribed form in Appendix V issued herewith;

dd) A declaration of exported goods satisfying De Minimis criteria using the prescribed form in Appendix VI issued herewith;

e) A declaration of exported goods satisfying LVC criteria using the prescribed form in Appendix VII issued herewith;

g) A declaration of exported goods satisfying RVC criteria using the prescribed form in Appendix VIII issued herewith;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. If the applicant for C/O is not the producer, it must request the producer to make a declaration using one of the forms prescribed in Clause 1 hereof and provide proof of origin to complete the application for C/O as prescribed in Point e Clause 1 Article 15 of Decree No. 31/2018/ND-CP.

3. If the originating goods or materials are locally produced and used in the subsequent stages to produce another good, the applicant for C/O shall request the producer or supplier to make a declaration using one of the forms prescribed in Appendix X issued herewith and give it to the applicant for C/O to complete the application for C/O as prescribed in Point g Clause 1 Article 15 of Decree No. 31/2018/ND-CP.

4. The electronic form of declarations as provided in Clauses 1, 2 and 3 of this Article shall be posted on the electronic C/O management system of the Ministry of Industry and Trade at www.ecosys.gov.vn or another website of the issuing authority designated by the Ministry of Industry and Trade.

Chapter III

DECLARATION OF C/O, C/O CONTINUATION SHEET AND CNM

Article 8. C/O declaration

1. C/O form B of Vietnam issued to exported goods as prescribed in Appendix XI issued herewith shall be made in the English language and print form.  C/O form B of Vietnam details:

a) Box 1: exporter’s name, address, exporting country

b) Box 2: consignee’s name, address, importing country

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Box 3: date of departure, mean of transport (if sent by an aircraft then check “by air”, flight number, airport of discharge; if sent by seaway then check the vessel’s name and port of discharge)

dd) Box 4: the designated issuing authority, address, country

e) Box 5: intended only for customs authority at the port or place of entry

g) Box 6: description of goods and HS codes; marks and numbers on packages

h) Box 7: gross weight of goods or other quantity

i) Box 8: number and date of issue of commercial invoice

k) Box 9: C/O place of issue, date of issue, signature and seal of issuing authority

l) Box 10: C/O application place and date and signature of exporter (intended for applicant for C/O).

2. If preferential rules of origin in an international treaty to which Vietnam is signatory, preferential rules of origin under general tariff preferences and other unilateral preferences of importing country conferred on Vietnam have particular regulations on preferential C/O forms, the C/O declaration shall be done in accordance with regulations on the Ministry of Industry and Trade on guidelines for such treaty or law and regulations on importing country.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. In case there is insufficient space on the C/O form B of Vietnam for many goods, a continuation sheet prescribed in Appendix XII issued herewith may be used. The C/O form B Continuation Sheet shall be made in the English language and print form. The contents of the C/O Continuation Sheet shall contain reference number as same as that of C/O and details from Point g to Point l Clause 1 Article 8 of this Circular. 4

2. If preferential rules of origin in an international treaty to which Vietnam is signatory, preferential rules of origin under general tariff preferences and other unilateral preferences of importing country conferred on Vietnam have particular regulations on C/O continuation sheet forms or guidance on declaration of multiple goods on the same C/O, the C/O continuation sheet declaration shall be done in accordance with regulations on the Ministry of Industry and Trade on guidelines for such treaty or law and regulations on importing country.

Article 10. CNM declaration

CNM issued by issuing authority as prescribed in Appendix XIII issued herewith shall be made in the English language and print form. CNM details:

1. Box 1: trader’s name, address, country

2. Box 2: consignee’s name, address, importing country

3. Box 3: country of origin

4. Box 4: country of destination

5. Box 5: date of entry to Vietnam, mean of transport’s name and number

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7. Box 7: description of goods and HS codes as stated in the original of C/O issued by the first exporting country (if any); marks and number of packages

8. Box 8: gross weight of goods or other quantity

9. Box 9: number and date of issue of commercial invoice

10. Box 10: CNM application place and date and signature of exporter (intended for applicant for CNM).

11. Box 11: CNM place of issue, date of issue, signature and seal of issuing authority.

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 11. Implementation

1. This Circular is published and put up at:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Electronic C/O management system of the Ministry of Industry and Trade www.ecosys.gov.vn;

c) Head offices of issuing authorities.

2. Issuing authorities shall provide specific guidelines for this Circular for applicants for C/O.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to Department of Export and Import affiliated to the Ministry of Industry and Trade for consideration.

Article 12. Entry in force5

This Circular comes into force from April 3, 2018./.

 

 

CERTIFIED BY

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

1 Circular No. 44/2023/TT-BCT on amendments to some Articles of the Circular No. 05/2018/TT-BCT dated April 03, 2018 of the Minister of Industry and Trade on origin of goods is promulgated pursuant to:

“Government’s Decree No. 96/2022/ND-CP dated November 29, 2022 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam;

Government’s Decree No. 31/2018/ND-CP dated March 08, 2018 on guidelines for the Law on Foreign Trade Management in terms of origin of goods;

At the request of Director of Import and Export Department;”

2 This Appendix is replaced according to Clause 1 Article 1 of Circular No. 44/2023/TT-BCT on amendments to some Articles of the Circular No. 05/2018/TT-BCT dated April 03, 2018 of the Minister of Industry and Trade on origin of goods, which comes into force from February 15, 2024.

3 This Appendix is replaced according to Clause 2 Article 1 of Circular No. 44/2023/TT-BCT on amendments to some Articles of the Circular No. 05/2018/TT-BCT dated April 03, 2018 of the Minister of Industry and Trade on origin of goods, which comes into force from February 15, 2024

4The phrase “điểm g đến điểm l khoản 1 Điều 7 Thông tư này” (point g through point l Clause 1 Article 7 of this Circular) is replaced by the phrase “điểm g đến điểm l khoản 1 Điều 8 Thông tư này” (point g through point l Clause 1 Article 8 of this Circular) according to Clause 3 Article 1 of Circular No. 44/2023/TT-BCT on amendments to some Articles of the Circular No. 05/2018/TT-BCT dated April 03, 2018 of the Minister of Industry and Trade on origin of goods, which comes into force from February 15, 2024

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“Article 2. Transitional clause

1. This Circular comes into force from February 15, 2024

2. If any legislative documents referred to in this Circular are amended or superseded, the new ones shall apply.

;

Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về xuất xứ hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Số hiệu: 03/VBHN-BCT
Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Công thương
Người ký: Nguyễn Sinh Nhật Tân
Ngày ban hành: 02/02/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [2]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về xuất xứ hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…