Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /2016/TT-BCT

Hà Nội, ngày      tháng    năm 2016

DỰ THẢO

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ    /2015/NĐ-CP NGÀY   THÁNG   NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KINH DOANH KHÍ

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số  /2015/NĐ-CP ngày   tháng   năm 2015 của Chính phủ về kinh doanh khí;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số   /2015/NĐ-CP ngày   tháng   năm 2015 của Chính phủ về kinh doanh khí.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Nghị định số   /2015/NĐ-CP ngày   tháng  năm 2015 của Chính phủ về kinh doanh khí.

2. Thông tư này áp dụng đối với thương nhân theo quy định cùa Luật Thương mại; Thương nhân nhập khẩu, sản xuất và chế biến khí chuyên dùng cho nhu cầu riêng..

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Bên giao đại lý: là thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc thương nhân phân phối LPG hoặc tổng đại lý kinh doanh LPG giao LPG cho bên đại lý.

2. Bên đại lý: là tổng đại lý kinh doanh LPG hoặc đại lý kinh doanh LPG nhận LPG của bên giao đại lý.

3. Hệ thống đại lý LPG: bao gồm các tổng đại lý kinh doanh LPG, đại lý kinh doanh LPG và các cơ sở kinh doanh LPG thuộc tổng đại lý kinh doanh LPG, đại lý kinh doanh LPG.

4. Nhãn hiệu hàng hoá: là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thương nhân kinh doanh khí khác nhau

5. Hệ thống phân phối kinh doanh LPG: bao gồm các cửa hàng bán LPG chai trực thuộc, trạm cấp LPG, trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải, tổng đại lý kinh doanh LPG, đại lý kinh doanh LPG.

6. Bản sao là:

a) Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính).

b) Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).

c) Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử).

Điều 3. Hợp đồng đại lý kinh doanh LPG

1. Hợp đồng đại lý kinh doanh LPG được ký kết bằng văn bản dựa trên nguyên tắc tự nguyện, thỏa thuận, bình đẳng, cùng có lợi, trực tiếp chịu trách nhiệm vật chất và tuân thủ các quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan. Hợp đồng đại lý kinh doanh LPG có các nội dung chủ yếu sau:

a) Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên đại lý và bên giao đại lý; số lượng, chủng loại LPG, chất lượng LPG; hình thức đại lý; giá giao bán LPG; giao nhận LPG; quản lý, luân chuyển chai LPG; mức hoa hồng, giá giao đại lý; phương thức, thời hạn thanh toán tiền hoa hồng;

b) Trách nhiệm của các bên đối với chất lượng, khối lượng LPG; chế độ kiểm tra, giám sát chất lượng, khối lượng LPG và liên đới chịu trách nhiệm về chất lượng, khối lượng LPG bán ra trong hệ thống đại lý LPG của thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc của thương nhân là tổng đại lý kinh doanh LPG; cam kết trong hợp đồng đại lý.

2. Thời hạn hợp đồng tối thiểu phải là 12 (mười hai) tháng.

Điều  4. Giá bán LPG

1. Thương nhân kinh doanh LPG đầu mối được quy định giá bán buôn, bán lẻ LPG trong hệ thống phân phối LPG thuộc thương nhân quản lý.

2. Các cơ sở kinh doanh LPG thuộc tổng đại lý kinh doanh LPG và đại lý kinh doanh LPG phải bán đúng giá quy định, niêm yết giá bán, bán đúng giá niêm yết, treo biển hiệu theo quy định của thương nhân kinh doanh LPG đầu mối mà mình làm đại lý.

3. Giá bán lẻ là cơ sở để tính giá giao đại lý và hoa hồng cho các đại lý kinh doanh LPG trong hệ thống thuộc thương nhân LPG đầu mối.

Điều 5. Nhập khẩu, sản xuất và chế biến khí chuyên dùng cho nhu cầu riêng

1. Thương nhân nhập khẩu, sản xuất và chế biến khí chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình phải đăng ký kế hoạch nhập khẩu, sản xuất và chế biến khí và được Bộ Công Thương xác nhận.

2. Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng khí phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Công Thương.

3. Trường hợp thương nhân không bảo đảm thực hiện đúng kế hoạch nhập khẩu, sản xuất và chế biến khí đã được Bộ Công Thương xác nhận, thương nhân có văn bản đề nghị điều chỉnh kế hoạch nhập khẩu, sản xuất và chế biến khí chuyên dùng cho nhu cầu riêng, gửi Bộ Công Thương.

4. Trước 30 tháng 10 hàng năm, thương nhân nộp hồ sơ đăng ký kế hoạch nhập khẩu, sản xuất và chế biến khí theo quy định tại Khoản 1 Điều này

Điều 6. Trình tự, thủ tục đăng ký kế hoạch nhập khẩu, sản xuất và chế biến khí chuyên dùng cho nhu cầu riêng

1. Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kế hoạch nhập khẩu, sản xuất và chế biến khí chuyên dùng cho nhu cầu riêng trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ Công Thương. Hồ sơ gồm:

a) Bản đăng ký kế hoạch nhập khẩu, sản xuất và chế biến khí chuyên dùng cho nhu cầu riêng theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

c) Tài liệu chứng minh thương nhân có cơ sở sản xuất và chế biến khí hoặc cơ sở sản xuất sử dụng khí theo đúng quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

2. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của Thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

3. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, xác nhận bản đăng ký kế hoạch nhập khẩu, sản xuất và chế biến khí chuyên dùng cho nhu cầu riêng. Trường hợp từ chối xác nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Chương II

HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ

Điều 7. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu khí

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu khí, bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này;

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

3. Bản kê cơ sở vật chất đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định số  /2015/NĐ-CP gồm: Tài liệu chứng minh cầu cảng thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng; Bản sao Phiếu kiểm định bồn chứa.

a) Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG phải bổ sung các giấy tờ sau:

- Bản sao Phiếu kiểm định chai;

- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai hoặc hợp đồng thuê nạp;

- Danh sách hệ thống phân phối và các hợp đồng đại lý/khách hàng công nghiệp kèm theo.

b) Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LNG/CNG phải bổ sung một số các giấy tờ sau:

- Tài liệu chứng minh xe bồn đáp ứng đủ điều kiện vận chuyển LNG/CNG;

- Bản sao Phiếu kiểm định đường ống vận chuyển LNG/CNG

- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LNG/CNG hoặc trạm nạp LNG/CNG vào phương tiện vận tải.

Điều 8. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối khí

Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối khí, bao gồm:

1.  Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này;

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

3. Bản kê cơ sở vật chất đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định số  /2015/NĐ-CP gồm: Bản sao Phiếu kiểm định bồn chứa và các tài liệu chứng minh bồn chứa thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng.

a) Đối với thương nhân phân phối LPG kinh doanh LPG chai phải bổ sung các giấy tờ sau:

- Bản sao Phiếu kiểm định chai;

- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai hoặc hợp đồng thuê nạp;

- Danh sách hệ thống phân phối và các hợp đồng đại lý/khách hàng công nghiệp kèm theo.

b) Đối với thương nhân phân phối LPG kinh doanh qua đường ống phải bổ sung các giấy tờ sau:

- Bản sao Phiếu kiểm định đường ống vận chuyển LPG;

- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG;

c) Đối với thương nhân phân phối LNG phải bổ sung giấy tờ sau: Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG hoặc nạp LNG vào phương tiện vận tải.

d) Đối với thương nhân phân phối CNG phải bổ sung giấy tờ sau:

- Tài liệu chứng minh xe bồn đáp ứng đủ điều kiện vận chuyển CNG;

- Bản sao Phiếu kiểm định đường ống vận chuyển CNG;

- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG hoặc nạp CNG vào phương tiện vận tải.

Điều 12. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai, bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Phụ lục số 06 kèm theo Thông tư này;

2. Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân kinh doanh LPG đầu mối;

3. Bản sao Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép xây dựng trạm nạp;

4. Bản sao Phiếu kiểm định thiết bị đo lường;

5. Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy;

6. Bản sao Phiếu kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ;

7. Bản sao Phiếu kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp;

8. Bản sao các quy trình: nạp LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và an toàn lao động.

Điều 13. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí vào phương tiện vận tải

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí vào phương tiện vận tải, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Phụ lục số 08 kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép xây dựng trạm nạp;

c) Bản sao Phiếu kiểm định thiết bị đo lường;

d)Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy;

đ) Bản sao Phiếu kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp khí vào phương tiện vận tải.

2. Đối với trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 điều này còn phải bổ sung bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc tổng đại lý hoặc đại lý kinh doanh LPG.

3. Đối với trạm nạp LNG/CNG vào phương tiện vận tải ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 điều này còn phải bổ sung:

a) Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân kinh doanh LNG/CNG đầu mối;

b) Bản sao Phiếu kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ;

c) Bản sao các quy trình: nạp LNG/CNG vào phương tiện vận tải, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và an toàn lao động.

Điều 14. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí, bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Phụ lục số 10 kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép xây dựng trạm cấp;

c) Bản sao Phiếu kiểm định thiết bị đo lường;

d) Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy;

2. Đối với trạm cấp LPG ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 điều này còn phải bổ sung bản sao sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc tổng đại lý hoặc đại lý kinh doanh LPG.

3. Đối với trạm cấp LNG/CNG ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 điều này còn phải bổ sung bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân kinh doanh LNG/CNG đầu mối.

Điều 15. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG, bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Phụ lục số 12 kèm theo Thông tư này;

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

3. Tài liệu chứng minh kho chứa chai LPG thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng;

4. Danh sách hệ thống phân phối và các hợp đồng đại lý kèm theo;

5. Bản sao hợp đồng đại lý với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.

Điều 16. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG, bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Phụ lục số 14 kèm theo Thông tư này;

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

3. Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện của cửa hàng bán LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải;

4. Bản sao hợp đồng đại lý với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc tổng đại lý kinh doanh LPG.

Điều 17. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG cho cửa hàng bán LPG chai

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG cho cửa hàng bán LPG chai, bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Phụ lục số 16 kèm theo Thông tư này;

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

3. Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối. hoặc hợp đồng thuê sử dụng

4. Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

5. Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy, an toàn kỹ thuật.

Điều 18. Hồ sơ cấp lại, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện

1. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Phụ lục số 18 kèm theo Thông tư này;

b) Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện (nếu có).

2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện bao gồm:

a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Phụ lục số 18 kèm theo Thông tư này;

b) Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện;

c) Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.

3. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện

Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hết hiệu lực, thương nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải làm đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận theo Phụ lục số 18 kèm theo Thông tư này gửi cơ quan có thẩm quyền trước 30 (ba mươi) ngày trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực;

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 19. Trách nhiệm của Vụ Thị trường trong nước

1. Chủ trì thực hiện, phối hợp các đơn vị liên quan hướng dẫn địa phương, doanh nghiệp thực hiện công việc quy định tại Chương IV Nghị định số   /2015/NĐ-CP và của Thông tư này;

2. Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan kiểm tra điều kiện, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại Nghị định số  /2015/NĐ-CP và Thông tư này.

Điều 20. Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan

1. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp Vụ Thị trường trong nước, Vụ Tài chính, Văn phòng Bộ thực hiện công khai, minh bạch hoạt động kinh doanh khí trên trang Thông tin điện tử của Bộ.

2. Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn chủ trì, phối hợp với Vụ Thị trường trong nước theo dõi, quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

3. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra điều kiện, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại Nghị định số  /2015/NĐ-CP và Thông tư này.

Điều 21. Trách nhiệm của thương nhân kinh doanh LPG

1. Thương nhân kinh doanh LPG đầu mối

a) Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, thương nhân kinh doanh LPG đầu mối có trách nhiệm đăng ký nhãn hàng hóa; đăng ký hệ thống phân phối kinh doanh LPG theo quy định tại Phụ lục số 19 kèm theo Thông tư này.

b) Công bố trên trang thông tin điện tử của thương nhân hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng về giá bán lẻ trong hệ thống phân phối thương nhân quản lý.

c) Khi có thay đổi về giá bán lẻ, thương nhân phải thông báo bằng văn bản cho các đơn vị trong hệ thống phân phối và gửi Sở Công Thương (nơi có hệ thống phân phối của thương nhân).

2. Tổng đại lý/đại lý kinh doanh LPG

a) Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, tổng đại lý/đại lý kinh doanh LPG có trách nhiệm báo cáo về hệ thống phân phối kinh doanh LPG với Sở Công Thương nơi thương nhân đặt trụ sở chính theo quy định tại Phụ lục số 20 kèm theo Thông tư này.

b) Tổng đại lý kinh doanh LPG có trách nhiệm thông báo giá bán lẻ đến Sở Công Thương trong hệ thống phân phối thương nhân quản lý.

Điều 22. Trách nhiệm của bên giao đại lý

1. Thực hiện đúng cam kết đã ghi trong hợp đồng đại lý, bảo đảm tính hợp pháp nguồn LPG cung cấp;cung cấp đủ nguồn LPG cho các tổng đại lý kinh doanh LPG và đại lý kinh doanh LPG thuộc thương nhân quản lý.

2. Hướng dẫn ghi biển hiệu thống nhất trong hệ thống đại lý thuộc thương nhân; cung cấp hoá đơn, chứng từ có liên quan, thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý theo thoả thuận và cam kết đã ghi trong hợp đồng đại lý.

3. Tổ chức kiểm tra các cơ sở kinh doanh LPG thuộc bên đại lý trong việc tuân thủ các quy định về kinh doanh LPG và quy định về đại lý; liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của bên đại lý khi nguyên nhân của hành vi vi phạm đó một phần do lỗi của mình gây ra.

4. Có trách nhiệm nhận lại chai LPG thuộc sở hữu ;hoàn trả tiền ký cược đối với chai LPG khi khách hàng không còn nhu cầu sử dụng.

5. Phối hợp với cơ quan chức năng có thẩm quyền quản lý các tổng đại lý, đại lý kinh doanh LPG tuân thủ các quy định của pháp luật về kinh doanh LPG; bảo đảm ổn định thị trường, chống gian lận thương mại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng và quyền lợi hợp pháp của đại lý kinh doanh LPG.

Điều 23. Trách nhiệm của bên đại lý

1. Không bán cao hơn giá bán do bên giao đại lý quy định;

2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, môi trường, đo lường, chất lượng LPG;

3. Quản lý chai LPG, khoảng cách an toàn theo các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn và văn bản pháp luật có liên quan; chịu sự kiểm tra, giám sát, hướng dẫn của bên giao đại lý và cơ quan chức năng có thẩm quyền.

4. Biển hiệu của các cơ sở kinh doanh LPG thuộc tổng đại lý và đại lý  ghi rõ: "Đại lý kinh doanh LPG", số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đại lý, tên của thương nhân kinh doanh LPG đầu mối mà mình nhận làm đại lý.

5. Từ chối tiếp nhận LPG hoặc LPG chai khi có cơ sở khẳng định bên giao đại lý không bảo đảm chất lượng, khối lượng và chai LPG không đủ điều kiện lưu thông trên thị trường.

6. Thực hiện các cam kết ghi trong hợp đồng đại lý; chịu trách nhiệm trước pháp luật và bên giao đại lý về khối lượng, chất lượng LPG tại đại lý.

Điều 24. Hiệu lực thi hành

1.Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày    tháng    năm 2016.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn Phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Website Chính phủ;
- Công báo;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, TTTN (15b).

BỘ TRƯỞNG




Vũ Huy Hoàng

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Dự thảo Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số /2015/NĐ-CP về kinh doanh khí do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Số hiệu: Khongso
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương
Người ký: Vũ Huy Hoàng
Ngày ban hành: 10/12/2015
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Dự thảo Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số /2015/NĐ-CP về kinh doanh khí do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…