BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2016 |
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI SẢN PHẨM BẢO HIỂM LIÊN KẾT CHUNG
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 9/12/2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung.
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn việc triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung (universal life) thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư.
2. Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp bảo hiểm), đại lý bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Đặc Điểm của sản phẩm bảo hiểm liên kết chung
1. Cơ cấu phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm được tách bạch giữa phần bảo hiểm rủi ro và phần đầu tư. Bên mua bảo hiểm được linh hoạt trong việc xác định phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
2. Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của doanh nghiệp bảo hiểm nhưng không thấp hơn tỷ suất đầu tư tối thiểu được doanh nghiệp bảo hiểm cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng các Khoản phí do bên mua bảo hiểm trả theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
Quỹ liên kết chung là quỹ được hình thành từ nguồn phí bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và thuộc quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm. Tài sản của quỹ liên kết chung không phân chia mà xác định chung cho tất cả các hợp đồng bảo hiểm được liên kết.
Điều 4. Điều kiện đối với doanh nghiệp bảo hiểm triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung
Khi triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, doanh nghiệp bảo hiểm phải đáp ứng được các Điều kiện sau đây:
1. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm lớn hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu 100 tỷ đồng.
2. Có hệ thống công nghệ thông tin phù hợp để quản lý và kiểm soát quỹ liên kết chung một cách thận trọng và hiệu quả.
3. Sản phẩm bảo hiểm liên kết chung được Bộ Tài chính phê chuẩn theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
Điều 5. Quyền lợi bảo hiểm liên kết chung
1. Quyền lợi bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm liên kết chung bao gồm quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi đầu tư.
2. Quyền lợi bảo hiểm rủi ro:
a) Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về quyền lợi bảo hiểm rủi ro nhưng phải bảo đảm số tiền bảo hiểm tối thiểu không thấp hơn 5 lần phí bảo hiểm định kỳ năm đầu đối với hợp đồng bảo hiểm đóng phí định kỳ hoặc không thấp hơn 125% số phí bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm đóng phí một lần.
b) Quy định về quyền lợi tối thiểu trong trường hợp tử vong không áp dụng đối với các Khoản phí bảo hiểm đóng thêm quy định tại Điều 7 Thông tư này.
c) Doanh nghiệp bảo hiểm có thể cung cấp sản phẩm bảo hiểm bổ trợ cho sản phẩm bảo hiểm liên kết chung. Phương thức đóng phí bảo hiểm cho các sản phẩm bảo hiểm bổ trợ sẽ do các bên thỏa thuận khi giao kết hợp đồng.
3. Quyền lợi đầu tư: Bên mua bảo hiểm được hưởng quyền lợi từ kết quả đầu tư của quỹ liên kết chung với tỷ suất đầu tư tối thiểu quy định tại hợp đồng bảo hiểm.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận về nội dung và phương thức chi trả quyền lợi bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
1. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được phép tính các loại phí được quy định dưới đây:
a) Phí ban đầu là toàn bộ các Khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép khấu trừ trước khi phí bảo hiểm được phân bổ vào quỹ liên kết chung.
b) Phí bảo hiểm rủi ro là Khoản phí để chi trả quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
c) Phí quản lý hợp đồng bảo hiểm là Khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
d) Phí quản lý quỹ được dùng để chi trả cho các hoạt động đầu tư và quản lý quỹ liên kết chung. Trong mọi trường hợp, tỷ suất đầu tư thanh toán cho bên mua bảo hiểm không thấp hơn tỷ suất đầu tư tối thiểu đã cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
đ) Phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm là Khoản phí tính cho khách hàng khi hủy bỏ hợp đồng trước ngày đáo hạn để bù đắp các Khoản chi hợp lý có liên quan.
e) Các loại phí khác (nếu có) phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phải tính toán chính xác, công bằng và hợp lý các Khoản phí nêu trên đảm bảo phù hợp với cơ sở kỹ thuật của sản phẩm đã được Bộ Tài chính phê chuẩn và thông báo cho bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng.
3. Hợp đồng bảo hiểm liên kết chung phải quy định rõ các Khoản phí nói trên bao gồm cả các mức tối đa sẽ áp dụng cho bên mua bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm phải công khai rõ ràng, đầy đủ các loại phí và mức tối đa áp dụng cho bên mua bảo hiểm trong các tài liệu giới thiệu sản phẩm và tài liệu minh họa bán hàng.
4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng và trong hạn mức tối đa đã được quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có thể thay đổi tỷ lệ các loại phí áp dụng sau khi thông báo và thỏa thuận với bên mua bảo hiểm bằng văn bản ít nhất ba (03) tháng trước thời Điểm chính thức thay đổi.
Điều 7. Phí bảo hiểm đóng thêm
1. Ngoài phần phí bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể đóng thêm phí bảo hiểm để tham gia vào quỹ liên kết chung.
2. Toàn bộ phí bảo hiểm đóng thêm sẽ được đầu tư vào quỹ liên kết chung sau khi trừ đi một Khoản phí ban đầu.
3. Trong mỗi năm hợp đồng, tổng số phí bảo hiểm đóng thêm không được vượt quá năm (05) lần mức phí bảo hiểm năm đầu đối với hợp đồng đóng phí định kỳ hoặc không quá 50% phí bảo hiểm lần đầu đối với hợp đồng đóng phí một lần.
Giá trị hoàn lại của một hợp đồng bảo hiểm liên kết chung được xác định là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết chung vào ngày hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trừ đi phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm.
Điều 9. Thành lập và quản lý quỹ liên kết chung
1. Doanh nghiệp bảo hiểm thành lập một quỹ liên kết chung cho tất cả các hợp đồng bảo hiểm liên kết chung của doanh nghiệp. Quỹ liên kết chung phải được tách riêng khỏi quỹ chủ sở hữu và các quỹ chủ hợp đồng khác của doanh nghiệp.
2. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm liên kết chung đầu tiên được giao kết, doanh nghiệp bảo hiểm phải bảo đảm tổng giá trị của quỹ liên kết chung luôn không thấp hơn 50 tỷ đồng.
3. Trường hợp phí bảo hiểm phân bổ vào quỹ liên kết chung không đáp ứng được quy định tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm phải sử dụng một phần quỹ chủ sở hữu để hình thành các tài sản ban đầu của quỹ liên kết chung và được hưởng kết quả đầu tư tương ứng với số tiền đã đóng góp vào việc thành lập quỹ liên kết chung. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể được hoàn lại một phần hoặc toàn bộ số tiền đã đóng góp nếu việc hoàn lại đó đáp ứng quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Quỹ liên kết chung được quản lý và sử dụng đầu tư phù hợp với chế độ tài chính áp dụng đối với các doanh nghiệp bảo hiểm.
5. Phí bảo hiểm và phí bảo hiểm đóng thêm sau khi trừ đi các Khoản phí ban đầu phải được đầu tư phù hợp với những Mục tiêu của quỹ liên kết chung trong thời hạn không quá 60 ngày kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm nhận được phí bảo hiểm.
Mục 2: TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
Điều 10. Thông tin về bảo hiểm liên kết chung
1. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm công bố chính xác, đầy đủ và kịp thời cho bên mua bảo hiểm các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm liên kết chung đã giao kết. Thông tin cung cấp cho bên mua bảo hiểm phải phù hợp với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung được Bộ Tài chính phê chuẩn.
2. Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin và giải thích các Điều kiện, Điều Khoản bảo hiểm để nhận thức được các rủi ro liên quan khi giao kết hợp đồng bảo hiểm liên kết chung.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm công bố trên website của doanh nghiệp các tài liệu dưới đây:
a) Quy tắc, Điều Khoản sản phẩm bảo hiểm được Bộ Tài chính phê chuẩn;
b) Tài liệu giới thiệu sản phẩm;
c) Tài liệu minh họa bán hàng về các trường hợp điển hình;
d) Tình hình hoạt động của quỹ liên kết chung.
Điều 11. Tài liệu giới thiệu sản phẩm
Tài liệu giới thiệu sản phẩm do doanh nghiệp bảo hiểm biên soạn và sử dụng phải phù hợp với quy định của pháp luật và các quy định dưới đây:
1. Thông tin trong tài liệu giới thiệu sản phẩm phải chính xác, khách quan, đầy đủ, trung thực và phải phù hợp với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung đã được Bộ Tài chính phê chuẩn.
2. Ngoài các quy định chung trong bảo hiểm nhân thọ, tài liệu giới thiệu sản phẩm bảo hiểm liên kết chung phải có những thông tin tối thiểu sau đây:
a) Chính sách đầu tư, Mục tiêu và cơ cấu đầu tư tài sản của quỹ liên kết chung;
b) Tỷ lệ và mức tối đa của phí ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý hợp đồng, phí quản lý quỹ liên kết chung, phí hủy bỏ hợp đồng và các Khoản phí khác;
c) Lãi suất đầu tư tối thiểu cam kết với bên mua bảo hiểm đối với phần phí bảo hiểm được phân bổ để đầu tư vào quỹ liên kết chung;
d) Cơ sở và định kỳ xác định quyền lợi đầu tư của hợp đồng bảo hiểm từ quỹ liên kết chung;
đ) Thông tin rõ ràng cho bên mua bảo hiểm biết việc giao kết hợp đồng bảo hiểm liên kết chung là một cam kết dài hạn và bên mua bảo hiểm không nên hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm vì các Khoản phí bên mua bảo hiểm phải trả có thể rất cao trong thời gian đầu của hợp đồng.
Điều 12. Tài liệu minh họa bán hàng
Tài liệu minh họa bán hàng phải đáp ứng các quy định của pháp luật và các quy định dưới đây:
1. Tài liệu minh họa bán hàng của sản phẩm bảo hiểm liên kết chung phải được cung cấp cho khách hàng trước khi giao kết hợp đồng bảo hiểm và phải có thông tin tối thiểu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phải thuyết minh rõ cho bên mua bảo hiểm các quyền lợi mà khách hàng có thể được nhận khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, bao gồm quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi nhận được từ quỹ liên kết chung.
3. Các Khoản phí và các hạn mức tối đa mà bên mua bảo hiểm phải trả phải được thể hiện rõ trên cơ sở tách bạch giữa phí bảo hiểm cho các quyền lợi bảo hiểm rủi ro và các Khoản phí khác.
4. Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm liên kết chung có quyền lợi bảo hiểm bổ trợ, doanh nghiệp bảo hiểm phải thuyết trình rõ trong tài liệu minh họa bán hàng các quyền lợi bổ trợ đó và tác động của chúng đối với bên mua bảo hiểm.
5. Tài liệu minh họa bán hàng phải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
Hợp đồng bảo hiểm liên kết chung phải phù hợp với quy định của pháp luật và có đầy đủ các thông tin dưới đây:
1. Chính sách đầu tư, Mục tiêu, cơ cấu đầu tư tài sản của quỹ liên kết chung;
2. Tỷ lệ, số tiền cụ thể và mức tối đa của các Khoản phí liên quan đến hợp đồng bảo hiểm liên kết chung được tính cho khách hàng;
3. Tỷ lệ phân bổ phí bảo hiểm để đầu tư vào quỹ liên kết chung;
4. Cách thức xác định quyền lợi đầu tư từ quỹ liên kết chung;
5. Các lựa chọn để bên mua bảo hiểm thay đổi quyền lợi rủi ro, tỷ lệ phí bảo hiểm phân bổ vào quỹ liên kết chung và thời gian gia hạn nộp phí bảo hiểm.
Điều 14. Thông báo cho bên mua bảo hiểm về tình trạng hợp đồng
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính hoặc năm hợp đồng, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm về các nội dung sau:
1. Tình trạng của hợp đồng bảo hiểm bao gồm thông tin sau:
a) Quyền lợi bảo hiểm rủi ro;
b) Giá trị hoàn lại vào đầu năm báo cáo;
c) Giá trị hoàn lại vào cuối năm báo cáo;
d) Các Khoản phí phát sinh trong năm chi tiết theo phí bảo hiểm rủi ro và các Khoản phí khác;
đ) Tổng số phí bảo hiểm đã đóng và số phí bảo hiểm được phân bổ vào quỹ liên kết chung trong năm báo cáo;
e) Kết quả đầu tư và tỷ suất đầu tư từ phần phí bảo hiểm đầu tư vào quỹ liên kết chung.
2. Kết quả hoạt động của quỹ liên kết chung với các nội dung sau:
a) Thông tin tóm tắt về tình hình tài chính của quỹ liên kết chung theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tình hình hoạt động của quỹ liên kết chung trong năm (05) năm gần nhất hoặc thời gian tồn tại thực tế của quỹ nếu thời gian hoạt động của quỹ chưa đủ năm (05) năm;
c) Chi tiết về các quyền lợi đầu tư đã chia và dự kiến sẽ cho bên mua bảo hiểm trong năm báo cáo;
d) Xác nhận của công ty kiểm toán độc lập về những thông tin nói trên.
Mục 3: KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ
1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải luôn duy trì khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật.
2. Biên khả năng thanh toán tối thiểu đối với các hợp đồng bảo hiểm liên kết chung bằng 4% dự phòng nghiệp vụ cộng với 0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro.
3. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phải cao hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu là 100 tỷ đồng.
Điều 16. Trích lập dự phòng nghiệp vụ
1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải trích lập dự phòng nghiệp vụ như sau:
a) Dự phòng rủi ro bảo hiểm: là số lớn hơn giữa mức dự phòng tính theo phương pháp phí chưa được hưởng hoặc dự phòng tính theo phương pháp dòng tiền để đáp ứng được tất cả các Khoản chi phí trong tương lai trong suốt thời hạn của hợp đồng.
Trong đó, dự phòng tính theo phương pháp phí chưa được hưởng bằng 100% phí bảo hiểm rủi ro thu được của hợp đồng bảo hiểm liên kết chung.
b) Dự phòng bồi thường: được trích theo phương pháp từng hồ sơ với mức trích lập được tính trên cơ sở thống kê số tiền bảo hiểm phải trả cho từng hồ sơ đã yêu cầu đòi bồi thường doanh nghiệp bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết.
c) Dự phòng nghiệp vụ đối với phần liên kết chung được thực hiện theo phương pháp sau:
- Giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm liên kết chung, hoặc:
- Giá trị tài Khoản của hợp đồng bảo hiểm liên kết chung.
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm đánh giá và lựa chọn phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ đối với phần liên kết chung để bảo đảm các trách nhiệm đã cam kết theo hợp đồng bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm không được thay đổi phương pháp và cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ trong năm tài chính. Trường hợp thay đổi phương pháp và cơ sở trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cho năm tài chính kế tiếp, doanh nghiệp bảo hiểm phải bảo đảm cho kết quả dự phòng nghiệp vụ cao hơn và được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi áp dụng theo quy định tại Thông tư số 125/2012/TT-BTC ngày 30/7/2012, Thông tư số 194/2014/TT-BTC ngày 17/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế các văn bản nêu trên.
d) Dự phòng bảo đảm khả năng thanh toán bổ sung (resilience reserve): Dự phòng này dùng để bảo đảm cam kết của doanh nghiệp đối với khách hàng theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm khi thị trường đầu tư có biến động lớn.
2. Chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm xác định phương pháp, cơ sở và số liệu dự phòng nghiệp vụ để luôn đảm bảo các cam kết đối với bên mua bảo hiểm theo các nguyên tắc và phương pháp tính toán được thừa nhận rộng rãi theo thông lệ quốc tế.
Mục 4: PHÂN TÍCH NHU CẦU KHÁCH HÀNG, YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐẠI LÝ BẢO HIỂM VÀ HOA HỒNG BẢO HIỂM
Điều 17. Phân tích nhu cầu khách hàng
Trước khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải tiến hành phân tích nhu cầu khách hàng và phải có xác nhận của khách hàng về việc hiểu rõ về sản phẩm bảo hiểm mà họ dự kiến mua, nhận thức rõ được quyền lợi bảo hiểm, quyền lợi đầu tư và các rủi ro đầu tư mà họ có thể gặp phải khi tham gia sản phẩm bảo hiểm liên kết chung và các Khoản phí mà doanh nghiệp bảo hiểm tính cho khách hàng.
Điều 18. Yêu cầu đối với đại lý bảo hiểm
Đại lý bảo hiểm triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung phải đáp ứng các Điều kiện sau:
1. Không vi phạm quy định pháp luật về hoạt động đại lý bảo hiểm và quy tắc đạo đức nghề nghiệp đại lý của doanh nghiệp bảo hiểm.
2. Được doanh nghiệp bảo hiểm đào tạo và chứng nhận hoàn thành khóa học về sản phẩm bảo hiểm liên kết chung.
3. Có ít nhất ba (03) tháng kinh nghiệm hoạt động đại lý bảo hiểm hoặc đã có ít nhất một (01) năm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng bảo hiểm hoặc đã tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
Hoa hồng bảo hiểm đối với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung được thực hiện theo các quy định của pháp luật với tỷ lệ hoa hồng tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép trả cho đại lý bảo hiểm đối với từng hợp đồng bảo hiểm theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 20. Phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm
1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải được Bộ Tài chính phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm liên kết chung trước khi triển khai.
2. Hồ sơ đề nghị phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm liên kết chung được lập theo quy định của pháp luật và kèm theo phương án triển khai sản phẩm liên kết chung, bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tóm tắt nội dung chính của sản phẩm bảo hiểm liên kết chung dự kiến triển khai;
b) Chính sách đầu tư mà doanh nghiệp bảo hiểm dự kiến áp dụng đối với các tài sản thuộc quỹ liên kết chung;
c) Cơ sở phân bổ các Khoản phí bảo hiểm và chi phí;
d) Nội dung đào tạo đại lý bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm liên kết chung dự kiến triển khai;
đ) Thông tin về chuyên gia tính toán, chuyên gia đầu tư và các dịch vụ tư vấn thuê ngoài khác;
e) Thông tin về trình độ, năng lực, kinh nghiệm chuyên môn của những cán bộ chịu trách nhiệm đầu tư;
g) Cam kết bằng văn bản kèm theo giải trình chi tiết về việc doanh nghiệp bảo hiểm đáp ứng các Điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Điều 21. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
1. Tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Ban hành các quy trình nghiệp vụ triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung phù hợp với Điều kiện, đặc Điểm và Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp.
3. Tổng hợp, báo cáo tình hình kinh doanh sản phẩm bảo hiểm liên kết chung theo quy định pháp luật hiện hành.
4. Hàng năm, chuyên gia tính toán của doanh nghiệp có trách nhiệm đánh giá việc tuân thủ quy định tại Thông tư này của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình kinh doanh sản phẩm bảo hiểm liên kết chung.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 96/2007/QĐ-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TÀI LIỆU MINH HỌA BÁN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2016/TT-BTC ngày 21/3/2016 của Bộ Tài
chính hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Thông tin về doanh nghiệp bảo hiểm:
- Tên doanh nghiệp - Số giấy phép
- Lĩnh vực kinh doanh - Vốn Điều lệ
- Trụ sở chính - Địa chỉ liên hệ
(địa chỉ, số điện thoại, số fax...)
2. Thông tin về bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
- Họ và tên - Tuổi
- Giới tính - Nghề nghiệp
- Số CMND/Hộ chiếu
3. Thông tin về đại lý bảo hiểm
- Họ và tên - Mã số đại lý
- Văn phòng hoạt động
4. Thông tin về sản phẩm bảo hiểm, sản phẩm bổ trợ (nếu có)
- Tên sản phẩm - Thời hạn bảo hiểm
- Quyền lợi bảo hiểm rủi ro - Phí bảo hiểm
II. THÔNG TIN CHI TIẾT
1. Các quyền lợi bảo hiểm
Các quyền lợi cơ bản được giải thích cho bên mua bảo hiểm tối thiểu phải tách bạch được giữa quyền lợi được bảo đảm và quyền lợi không được bảo đảm, cụ thể như sau:
1.1. Quyền lợi bảo hiểm rủi ro: QUYỀN LỢI ĐƯỢC BẢO ĐẢM
- Quyền lợi bảo hiểm tử vong: là số tiền doanh nghiệp bảo hiểm trả cho người thụ hưởng trong trường hợp tử vong của người được bảo hiểm
- Các quyền lợi bảo hiểm rủi ro khác (nếu có)
- Quyền lợi của các sản phẩm bảo hiểm bổ trợ (nếu có)
1.2. Quyền lợi đầu tư:
a) QUYỀN LỢI ĐƯỢC BẢO ĐẢM
- Quyền lợi theo tỷ suất đầu tư tối thiểu cam kết với bên mua bảo hiểm
b) QUYỀN LỢI KHÔNG ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1.3. Các quyền lợi khác (nếu có)
2. Cơ chế phân bổ phí bảo hiểm:
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải minh họa rõ tỷ lệ phí bảo hiểm được phân bổ cho quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi từ quỹ liên kết chung.
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải minh họa rõ các Khoản phí được quy định tại Điều 6 Thông tư này và các hạn mức tối đa sẽ áp dụng, ví dụ như:
+ Phí ban đầu
+ Phí bảo hiểm rủi ro
+ Phí quản lý hợp đồng bảo hiểm
+ Phí quản lý quỹ
+ Phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
+ Phí khác (nếu có)
3. Tỷ suất đầu tư dự kiến
3.1. Doanh nghiệp bảo hiểm được sử dụng tỷ suất đầu tư thanh toán cho bên mua bảo hiểm tối đa bằng tỷ suất đầu tư thực tế bình quân của doanh nghiệp 5 năm tài chính gần nhất (không vượt quá 8%) để thể hiện phạm vi dao động thu nhập của quỹ liên kết chung.
3.2. Doanh nghiệp bảo hiểm phải khẳng định rõ:
- Tỷ suất đầu tư có thể tăng hoặc giảm
- Trong mọi trường hợp, doanh nghiệp bảo đảm tỷ suất đầu tư tối thiểu đã cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
III. MINH HỌA THỰC TẾ VỀ PHÂN BỔ PHÍ BẢO HIỂM VÀ CÁC QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
Năm hợp đồng |
Tổng phí bảo hiểm đóng |
Các Khoản phí liên quan |
Phí bảo hiểm rủi ro |
Phí phân bổ vào quỹ liên kết chung |
Quyền lợi bảo đảm |
QUYỀN LỢI KHÔNG BẢO ĐẢM |
|||
Phí cho quyền lợi tử vong |
Phí cho các sản phẩm bổ trợ |
Quyền lợi tử vong |
Quyền lợi bổ trợ |
Quyền lợi quỹ liên kết chung (tỷ suất đầu tư cam kết) |
|||||
1 2 3 4 5 6 7 8 9 … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ LIÊN KẾT CHUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2016/TT-BTC ngày 21/3/2016 của Bộ Tài
chính hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết
chung)
Doanh nghiệp bảo hiểm |
Năm báo cáo: |
I. PHÍ BẢO HIỂM VÀ GIÁ TRỊ QUỸ LIÊN KẾT CHUNG TRONG NĂM
Tổng số phí bảo hiểm nộp trong năm: …………………..
Số phí bảo hiểm phân bổ cho quyền lợi bảo hiểm rủi ro: …………………..
Các Khoản chi phí liên quan: …………………..
Tổng số phí bảo hiểm đầu tư vào quỹ liên kết chung: …………………..
Giá trị quỹ liên kết chung đầu năm: …………………..
Giá trị quỹ liên kết chung cuối năm: …………………..
Tỷ suất đầu tư của quỹ liên kết chung: …………………..
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÁC QUỸ LIÊN KẾT CHUNG
Tài sản |
Giá trị đầu năm |
Thay đổi trong năm |
Giá trị cuối năm |
- Tiền |
|
|
|
- Danh Mục các Khoản đầu tư (liệt kê chi tiết) |
|
|
|
- Các tài sản khác |
|
|
|
Tổng tài sản |
|
|
|
III. BÁO CÁO THU NHẬP VÀ CHI PHÍ CỦA CÁC QUỸ LIÊN KẾT CHUNG
Nội dung |
Năm trước |
Năm nay |
Ghi chú |
Thu nhập: chi tiết thu nhập từ hoạt động đầu tư theo danh Mục phù hợp với quy định |
|
|
|
Tổng thu nhập |
|
|
|
Chi phí: Chi tiết chi phí theo danh Mục phù hợp với quy định |
|
|
|
Tổng chi phí |
|
|
|
Chênh lệch giữa thu nhập và chi phí |
|
|
|
Thu nhập trả cho bên mua bảo hiểm |
|
|
|
Tỷ suất đầu tư thực tế |
|
|
|
Tỷ suất đầu tư thanh toán cho bên mua bảo hiểm |
|
|
|
BẢNG TỶ LỆ HOA HỒNG BẢO HIỂM TỐI ĐA ÁP DỤNG CHO SẢN
PHẨM BẢO HIỂM LIÊN KẾT CHUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2016/TT-BTC ngày 21/3/2016 của Bộ Tài
chính hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo
hiểm liên kết chung)
Đơn vị tính: %
Thời hạn hợp đồng |
Tỷ lệ hoa hồng tối đa tính trên phí bảo hiểm |
|||
Phương thức nộp phí bảo hiểm định kỳ |
Phương thức nộp phí 1 lần và phí đóng thêm |
|||
Năm hợp đồng thứ nhất |
Năm hợp đồng thứ hai |
Các năm hợp đồng tiếp theo |
||
Từ 10 năm trở xuống |
25 |
7 |
5 |
5 |
Trên 10 năm |
40 |
10 |
10 |
7 |
MINISTRY OF
FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM |
No.: 52/2016/TT-BTC |
Hanoi, 21 March 2016 |
GUIDING THE IMPLEMENTATION OF UNIVERSAL LIFE INSURANCE PRODUCTS
Pursuant to the Law on insurance business No. 24/2000/QH10 dated 9/12/2000;
Pursuant to the Law amending and adding some Articles of Law on insurance business No. 61/2010/QH12 dated 24/11/2010;
Pursuant to the Decree No. 45/2007/ND-CP dated 27/3/2007 of the Government detailing the implementation of some Articles of the Law on insurance business;
Pursuant to the Decree No. 215/2013/ND-CP dated 23/12/2013 of the Government defining the functions, duties, power and organizational structure of the Ministry of Finance;
Considering the recommendations of the Director of Insurance supervisory authority Department,
The Minister of Finance issues the Circular guiding the implementation of universal life insurance products.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
1. This Circular guides the implementation of universal life insurance products in the operation of investment-linked insurance.
2. This Circular applies to the life insurers (hereafter referred to as insurers), insurance agents, insurance buyers and other organizations and individuals pertaining to the implementation of universal life insurance products in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
Article 2. Features of universal life insurance products
1. The structure of insurance premium and benefits are split between the risk insurance and the investment. The insurance buyers are flexible in determining the premium and the amount of insurance as agreed in the insurance contract.
2. The insurance buyers are entitled to all investment result from the universal life fund of insurers but not lower than the minimum investment rate of which the insurers make their commitments in the insurance contract.
3. The insurers can be entitled to the premiums paid by the insurance buyers as agreed in insurance contract.
Article 3. Universal life fund
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 4. Conditions for insurers to implement the universal life insurance products
When implementing the universal life insurance products, the insurers must meet the following conditions:
1. The solvency of insurers is larger than the minimum solvency of 100 billion dong.
2. Have suitable information technology system for prudent and effective management and control of universal life fund.
3. The universal life insurance products have been approved by the Ministry of Finance in accordance with the provisions in Article 20 of this Circular.
Article 5. Benefits of universal life insurance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Benefits of risk insurance:
a) The insurers and the insurance buyers shall make agreement on benefits of risk insurance but must ensure the minimum amount of insurance is not lower than 5 times of the periodical premium of the first year for the insurance contract with periodic payment of premium or not lower than 125% of premium for insurance contract with one-time payment of premium.
b) The provisions on minimum benefits in case of death do not apply to the additional premiums specified in Article 7 of this Circular.
c) The insurers can provide the insurance products complementary to the universal life insurance products. The mode of payment of premium to the complementary insurance products shall be agreed by the parties when signing contract.
3. Investment benefits: The insurance buyer shall receive the benefits from the investment result of universal life fund with the minimum investment rate specified in the insurance contract.
4. The insurer and the insurance buyer can agree upon on the contents and mode of payment of insurance benefits upon occurrence of insurance event in accordance with the provisions in Clause 2 and 3 of this Article.
1. The insurers are only allowed to calculate the following fees:
a) The initial fee is all amounts which the insurers are allowed to deduct before the premium is allocated to the universal life fund.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) The fee of insurance contract management is the fee used to cover the expenses pertaining to the maintenance of insurance contract and provide information pertaining to the insurance contract for the insurance buyer.
d) The fee of fund management is used to pay the investment activities and manage the universal life fund. In any case, the investment rate paid to insurance buyer is not lower than the minimum investment rate as committed in the insurance contract.
dd) The fee of insurance contract cancellation is the fee calculated for the customers upon cancellation of contract before the maturity date to cover all relevant rational expenses.
e) Other fees (if any) must be approved in writing by the Ministry of Finance.
2. The insurers must calculate accurately, fairly and rationally the above fees to ensure the compliance with the technical base of the products approved by the Ministry of Finance and notify the insurance buyer upon contract signing.
3. The universal life insurance contract must specify the above fees including the maximum levels to be applied to the insurance buyer. The insurers must clearly and completely publicize all fees and the maximum level applied to the insurance buyer in the product introduction documentation and sale illustration documentation.
4. During the implementation of contract and within the maximum limit specified in the insurance contract, the insurers may change the percentage of applicable fees after informing and making agreement in writing with the insurance buyer at least three (03) months before the official time of change.
1. In addition to the premium agreed upon in the insurance contract, the insurance buyer can make payment of additional premium to participate in the universal life fund.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. In each contract year, the total additional premium must not exceed five (05) years of the premium of the first year for periodical premium payment contract.
The surrender value of a universal life insurance contract is determined as the value of such contract in the universal life fund on the date of cancellation of insurance contract minus the fee of cancellation of insurance contract.
Article 9. Establishment and management of universal life fund
1. The insurer shall establish a universal life fund for all its universal life fund contracts. The universal life fund must be separated from the owner's fund and other insurer’s policyholder funds.
2. Within 60 days after the first universal life insurance contract is signed, the insurer must guarantee the total value of universal life fund must not be always lower than 50 billion dong.
3. Where the premiums allocated to the universal life fund do not meet the provisions specified in Clause 2 of this Article, the insurer shall use a part of owner's fund to form the initial property of the universal life fund and enjoy the result of investment in proportion to the amount contributed to the establishment of universal life fund. The insurer can be refunded a part or the whole of contributed amount if such refunding meets the provisions specified in Clause 2 of this Article.
4. The universal life fund is managed and used for investment in line with the financial regime applicable to the insurers.
5. The premium and the additional premium after their initial premiums are deducted must be invested in line with the objectives of the universal life fund within 60 days after the insurer receives the premiums.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 10. Information on universal life insurance
1. The insurers must make accurate, complete and timely disclosure to the insurance buyer of information pertaining to the signed universal life insurance contract. The information provided for the insurance buyer must be in line with the universal life insurance products approved by the Ministry of Finance.
2. The insurance buyer has the right to require the insurer to provide all information and explain the terms and conditions to be aware of the relevant risks when signing universal life insurance contract.
3. The insurer shall publicize on its website the following documents:
a) Regulations and terms of insurance products approved by the Ministry of Finance;
b) Product introduction documentation;
c) Sale illustration documentation of typical cases;
d) Tình hình hoạt động của quỹ liên kết chung.
Operation reality of universal life fund.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
These documents are developed and used by the insurers and must be in accordance with the regulations of law and the following provisions:
1. The information in the product introduction documentation must be accurate, objective, and truthful and must be in line with the universal life insurance products approved by the Ministry of Finance.
2. In addition to the general provisions in the life insurance, the documentation introducing the universal life insurance products must have the following minimum information:
a) The investment policies, objectives and structure of property investment structure of universal life fund;
b) The maximum percentage and the rate of fee of risk insurance, fee of insurance contract management, fee of fund management, fee of cancellation of insurance contract and other fees.
c) The minimum investment interest committed to the insurance buyer for the premium allocated to invest in the universal life fund;
d) Basically and periodically determining the benefits of insurance contract from the universal life fund.
dd) Providing clear information to the insurance buyer that the signing of universal life insurance contract is a long-term commitment and the insurance buyer should not cancel the insurance contract because the fees which the insurance buyers must pay can be very high in the initial period of the contract.
Article 12. Sale illustration documentation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The sale illustration documentation of the universal life insurance products must be provided for the customers before signing the insurance contract and must have minimum information according to the Appendix I issued with this Circular.
2. The insurer must clearly explain to the insurance buyer about the benefits they can receive when signing insurance contract, including the benefits of risk insurance and the benefits received from the universal life fund.
3. The fees and maximum limits the insurance buyer must pay must be clearly indicated on the basis of separation between the premium for the benefits of risk insurance and other fees.
4. Where the universal life insurance contract has the complementary insurance benefits, the insurer must clearly explain in the sale illustration documentation and such complementary benefits and their effect on the insurance buyer.
5. The sale illustration documentation must be presented clearly and easy to understand.
Article 13. Insurance contract
The universal life insurance contract must be in line with the regulations of law and must have the following information:
1. The investment policies, objectives and structure of property investment of universal life fund.
2. The percentage, specific amount and maximum rate of fees pertaining to the universal life insurance contract are calculated for customers;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. The ways to determine the benefits of investment from the universal life fund;
5. The choices for the insurance buyer to change the risk benefits, percentage of premium allocated to the universal life fund and extension period of premium payment.
Article 14. Notification to the insurance buyer of contract status
Within 90 days from the end of financial year or contractual year, the insurer must give a written notice to the insurance buyer of the following contents:
1. The status of insurance contract includes the following information:
a) The benefits of risk insurance;
b) The redemption value at the beginning of reporting year;
c) The redemption value at the end of reporting year;
d) The fees incurred in detail in the year by the fee of risk insurance and other fees;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) The investment result and investment rate from the fee of investment insurance in the universal life fund.
2. The operational result of universal life fund has the following contents:
a) The brief information on financial situation of universal life fund according to the Appendix II issued with this Circular.
b) The reality of operation of universal life fund in the last five (05) years or the actual existence time of the fund if the operational time of fund is less than five (05) years;
c) The details about investment benefits which were divided and shall be given to the insurance buyer in the reporting year.
d) The certification of independent audit company on the above information.
Section 3. SOLVENCY AND OPERATIONAL RESERVE
1. The insurers must always maintain their solvency in accordance with regulations of law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. The solvency margin of the insurers must be higher than the minimum solvency margin by 100 billion dong.
Article 16. Operational reserve
1. The insurers must make their operational reserve as follows:
a) Reserve for insurance risk: is the amount larger than the provision calculated by the unearned cost method or the provision calculated by the cash flow method to meet all expenses in the future during the term of contract.
In which, the reserve calculated by the unearned cost method is by 100% of earned fee of risk insurance of universal life insurance contract.
b) Reserve for compensation is appropriated by the method of documentation with the provision calculated on the basis of statistics of amount of insurance to be paid for each dossier of compensation requirement from the insurer but unsettled by the end of financial year.
c) Reserve for the universal life part is done by the following method:
- The redemption value of universal life insurance contract, or:
- The value of account of universal life insurance contract.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The insurers must not change the method and grounds of reserve in the financial year. In case of change of method and grounds of reserve in the following financial year, the insurers must ensure the higher result of reserve with the written approval from the Ministry of Finance before application in accordance with the provisions in the Circular No. 125/2012/TT-BTC dated 30/7/2012 and the Circular No. 194/2014/TT-BTC dated 17/12/2014 of the Minister of Finance and the documents amending, adding or superseding the above-mentioned documents.
d) The resilience reserve: This reserve is used to guarantee the insurer’s commitment to the customers as agreed upon in the insurance contract upon major change of investment market.
2. The actuaries of the insurers shall determine the method, grounds and data of operational reserve to ensure the commitments to the insurance buyer by the principles and method of calculation widely recognized according to international practice.
Section 4. ANALYSIS OF CUSTOMER DEMAND AND REQUIREMENTS FOR INSURANCE AGENT AND INSURANCE COMMISSION
Article 17. Analysis of customer demand
Before signing the insurance contract, the insurers must analyze the demand of customers and have their confirmation on clear understanding of insurance products they plan to buy or are aware of benefits of insurance, investment and investment risks they may encounter when participating in universal life insurance and the fees the insurers may charge on them.
Article 18. Requirements for insurance agent
The insurance agent implementing the universal life insurance products must meet the following conditions:
1. Not violate the regulations of law on activities of insurance agent and agent’s professional ethics of the insurers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Have at least three (03) months of experience in insurance agent activities or at least one (01) year of working in the field of finance, banking or insurance or graduate from college or higher education in the field of finance, banking or insurance.
Article 19. Insurance commission
The insurance commission for the universal life insurance products shall comply with regulations of law with the maximum percentage of commission the insurers are allowed to pay to the insurance agent for each insurance contract according to the Appendix III issued with this Circular.
Article 20. Approval for insurance products
1. The insurers whose universal life insurance products must be approved by the Ministry of Finance before implementation.
2. The dossier for approving the universal life insurance product is made under regulations of law and is enclosed with the plan for implementation of universal life insurance products, including the following contents:
a) Summary of main content of universal life insurance products to be implemented;
b) The investment policies which the insurers plan to apply to the properties of universal life fund;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) The contents of training of insurance agents on the universal life insurance products to be implemented;
dd) Information about the actuaries, investment specialist or other outsourcing services;
e) Information on qualifications, competence and professional experiences of officials responsible for investment.
g) Commitment is done in writing with the detailed explanation about the insurer’s meeting the conditions specified in Article 4 of this Circular.
Article 21. Obligations of insurers
1. Comply with the provisions of this Circular and other relevant regulations of law.
2. Issue the operational procedures for implementation of universal life insurance products in line with the insurers’ conditions, characteristics and operation charter.
3. Aggregate and make report on the reality of business of universal life insurance products under the current regulations of law.
4. Annually, the actuaries of the insurers shall assess the compliance with the provisions of this Circular of the insurers during the business of universal life insurance products.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular takes effect from 01/06/2016
2. This Circular supersedes the Decision No. 96/2007/QD-BTC dated 23/11/2007 of the Minister of Finance on issuing the Regulation on implementation of universal life insurance products.
3. Any problem arising during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Finance for review and settlement./.
FOR THE
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Tran Xuan Ha
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SALE ILLUSTRATION DOCUMENT
(Issued with Circular No. 52/2016/TT-BTC dated 21/3/2016 of the Ministry of Finance guiding the implementation
of universal life insurance products)
I. BASIC INFORMATION
1. Information on enterprise:
- Name of enterprise - License No.
- Business area - Charter capital
- Head office - Contact address
(address, telephone, fax...)
2. Information on the insurance buyer or the insured
- Full name - Age
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ID/Passport No.
3. Information on insurance agent
- Full name - Agent code
- Operating office
4. Information about insurance products, supplementary products (if any)
- Name of product - Duration of insurance
- Benefits of risk insurance - Premium
II. DETAILED INFORMATION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The basic benefits are explained to the insurance buyer must be separated at least from the benefits guaranteed and unguaranteed benefits, specifically:
1.1. Benefits of risk insurance: GUARANTEED BENEFITS
- Benefits of death insurance: is the amount the insurer pays to the beneficiary in case of the death of the insured.
- Other benefits of risk insurance (if any)
- Benefits of supplementary insurance products (if any).
1.2. Investment benefits:
a) GUARANTEED BENFITS
- The benefits are based on the minimum investment rate committed to the insurance buyer.
b) UNGUARANTEED BENFITS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Mechanism of premium allocation:
- The insurer must clearly illustrate the premium rate allocated for the benefits of risk insurance and the benefits from the universal life fund.
- The insurer must clearly illustrate the fees specified in Article 6 of this Circular and the maximum limits to be applied, for example:
+ Initial fee
+ Fee of risk insurance
+ Fee of insurance contract management
+ Fee of fund management
+ Fee of cancellation of insurance contract
+ Other fees (if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. The insurers can use the investment rate to pay to the insurance buyer maximally equal to their average actual investment rate of the 05 last financial years (not exceeding 8%) to express the income fluctuation range of the universal life fund.
3.2. The insurer must clearly assert:
- The investment rate can increase or decrease
- In any case, the insurer must guarantee the minimum investment rate committed in the insurance contract.
III. ACTUAL ILLUSTRATION ON ALLOCALTION OF PREMIUM AND INSURANCE BENEFITS
Contractual year
Total premiums
Relevant fees
Fee of risk insurance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Guaranteed benefits
UNGUARANTEED BENEFITS
Fee for death benefits
Fee for supplementary products
Death benefits
Supplementary benefits
Benefits of universal life (investment rate committed)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OPERATION REALITY OF UNIVERSAL LIFE FUND
(Issued with Circular No. 52/2016/TT-BTC dated 21/3/2016 of the Ministry of Finance
guiding the implementation of universal life insurance products)
Insurer
Reporting year:
I. PREMIUM AND VALUE OF UNIVERSAL LIFE FUND IN A YEAR
Total premiums paid in a year: …………………..
Premium allocated to the benefits of risk insurance: …………………..
Other relevant fees: …………………..
Total premium invested in the universal life fund: …………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value of universal life fund at the end of year: …………………..
Investment rate of universal life fund: …………………..
II. REPORT ON PROPERTY REALITY OF UNIVERSAL LIFE FUNDS
Property
Value at the beginning of year
Change in the year
Value at the end of year
- Money
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- List of investments (detailed list)
- Other properties
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. REPORT ON INCOME AND EXPENSES OF UNIVERSAL LIFE FUNDS
Content
Previous year
Current year
Note
Income: Details of income from investment according to the List in accordance with regulations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total income
Expenses: Details of expenses according to the List in accordance with regulations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total expenses
Difference between income and expenses
Income paid to the insurance buyer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Actual investment rate
Investment rate paid to the insurance buyer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TABLE OF MAXIMUM COMMISSION PERCENTAGE APPLICABLE
TO THE UNIVERSAL LIFE INSURANCE PRODUCTS
(Issued with Circular No. 52/2016/TT-BTC dated 21/3/2016 of the Ministry of Finance guiding the implementation
of universal life insurance products)
Unit: %
Contract duration
Maximum commission percentage over premium
Mode of periodical payment of premium
Mode of one-time payment and additional payment
First contractual year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Subsequent contractual year
Less than 10 years
25
7
5
5
Over 10 years
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
7
;
Thông tư 52/2016/TT-BTC hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 52/2016/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 21/03/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 52/2016/TT-BTC hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video