BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2011/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định về quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (sau đây gọi tắt là sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương, áp dụng đối với:
1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, sử dụng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 do Bộ Công Thương quản lý.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc Bộ Công Thương và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
3. Các tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Công Thương chỉ định hoặc thừa nhận.
1. Sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 là sản phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.
2. Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa là việc cơ quan nhà nước xem xét, đánh giá lại chất lượng sản phẩm, hàng hóa, quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ đã được đánh giá chất lượng bởi các tổ chức đánh giá sự phù hợp hoặc đã được áp dụng các biện pháp quản lý chất lượng khác của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
3. Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa của Bộ Công Thương là đơn vị được phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
4. Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu là các tổ chức được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định của pháp luật; danh sách được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương để tổ chức, cá nhân nhập khẩu lựa chọn.
5. Tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định là tổ chức đáp ứng các điều kiện tại Mục 2 Thông tư này, được Bộ Công Thương xem xét, quyết định công bố danh sách để tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh lựa chọn sử dụng dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2
MỤC 1. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2
Điều 3. Điều kiện bảo đảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất
1. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.
2. Phải chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Việc công bố hợp quy được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Thông tư này. Đối với sản phẩm hàng hóa nhóm 2 có yêu cầu đặc thù về quá trình sản xuất thì người sản xuất có trách nhiệm áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất và được chứng nhận hợp quy bởi tổ chức chứng nhận được chỉ định.
3. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có đặc tính mới tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích mà đặc tính mới này chưa được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng hoặc sản phẩm lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn thì người sản xuất có trách nhiệm chứng minh sản phẩm đó an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường theo quy định của Bộ Công Thương.
4. Chịu sự kiểm tra của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
Điều 4. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
1. Phải được công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng bởi tổ chức chứng nhận do Bộ Công Thương chỉ định hoặc được thừa nhận theo quy định tại Điều 26 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Việc công bố hợp quy được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Thông tư này.
2. Trường hợp hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này khi nhập khẩu phải được tổ chức giám định do Bộ Công Thương chỉ định hoặc được thừa nhận theo quy định tại Điều 26 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa giám định tại cửa khẩu xuất hoặc cửa khẩu nhập.
3. Hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu theo quy định tại Điều 21 Thông tư này.
4. Đối với hàng hóa nhóm 2 có quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất cho sản phẩm, hàng hóa đó thì người nhập khẩu phải cung cấp thêm giấy chứng nhận liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất do tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc được thừa nhận cấp.
5. Trường hợp hàng hóa nhóm 2 có đặc tính mới có tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích mà đặc tính mới này chưa được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc hàng hóa lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn thì người nhập khẩu có trách nhiệm chứng minh hàng hóa đó an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường theo quy định của Bộ Công Thương.
6. Hàng hóa do doanh nghiệp trong các khu chế xuất sản xuất cho thị trường trong nước được quản lý chất lượng như đối với hàng hóa nhập khẩu.
Điều 5. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhóm 2 xuất khẩu
Sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 xuất khẩu áp dụng theo quy định tại Điều 32 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Điều 9 Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 6. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhóm 2 lưu thông trên thị trường
1. Phải đáp ứng được các quy định về đảm bảo điều kiện chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, nhập khẩu.
2. Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng trong quá trình lưu thông hàng hóa hoặc tự áp dụng các biện pháp kiểm soát chất lượng nhằm duy trì chất lượng của hàng hóa do mình bán.
3. Chịu sự kiểm tra của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
4. Sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong vận chuyển khi lưu thông phải đảm bảo các quy định về an toàn trong vận chuyển, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
Điều 7. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhóm 2 trong quá trình sử dụng
1. Khi sử dụng, vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, bảo trì, bảo dưỡng phải tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn tương ứng.
2. Đối với hàng hóa nhóm 2 thuộc Danh mục hàng hóa phải kiểm định trong quá trình sử dụng, sau khi được cấp giấy chứng nhận kiểm định bởi tổ chức kiểm định được chỉ định mới được phép đưa vào sử dụng.
3. Chịu sự kiểm tra của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sử dụng theo quy định tại Điều 24 Thông tư này.
MỤC 2. CÔNG BỐ HỢP QUY, CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
Điều 8. Công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện việc công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Trường hợp các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì việc công bố sản phẩm, hàng hóa được thực hiện theo các tiêu chuẩn (TCVN, TCCS hoặc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài) hoặc quy định kỹ thuật khác đang được áp dụng để công bố sự phù hợp cho đến khi quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho sản phẩm, hàng hóa đó được ban hành và có hiệu lực thi hành.
Điều 9. Hồ sơ công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật
Hồ sơ công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phù hợp quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
1. Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
2. Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp.
3. Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa.
4. Các tiêu chuẩn liên quan trực tiếp đến sản phẩm, hàng hóa (tiêu chuẩn TCVN, TCCS hoặc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài) hoặc quy định kỹ thuật khác.
5. Bản hướng dẫn sử dụng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 10. Thủ tục tiếp nhận và công bố hợp quy
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện việc đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng tại các tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Công Thương chỉ định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy thì tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định.
Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
2. Khi công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương tại địa phương nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động, sản xuất, kinh doanh.
3. Trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật của các tổ chức, cá nhân, Sở Công Thương gửi văn bản xác nhận công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân đó. Mẫu thông báo xác nhận công bố hợp quy quy định tại Phụ lục II Thông tư này.
Điều 11. Điều kiện đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định
Tổ chức thử nghiệm được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Được cấp chứng chỉ đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005.
2. Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm tại Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
3. Trong mỗi lĩnh vực chuyên ngành, có ít nhất 02 thử nghiệm viên có trình độ chuyên môn phù hợp hoạt động thử nghiệm sản phẩm, hàng hóa tương ứng và có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.
4. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
5. Tổ chức thử nghiệm có chứng chỉ công nhận do tổ chức công nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức công nhận hợp pháp nước ngoài là thành viên của Hiệp hội Công nhận Thái Bình Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF) cấp, được ưu tiên xem xét, chỉ định.
Điều 12. Điều kiện đối với tổ chức giám định được chỉ định
Tổ chức giám định được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động giám định theo quy định tại Luật Thương mại và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại, Thông tư số 06/2006/TT-BTM ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn đăng ký dấu của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
2. Có năng lực giám định đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17020:2001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17020:1998.
3. Trong mỗi lĩnh vực chuyên ngành, có ít nhất 02 giám định viên có trình độ chuyên môn phù hợp hoạt động giám định sản phẩm, hàng hóa tương ứng và có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.
4. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
5. Tổ chức giám định có chứng chỉ công nhận do tổ chức công nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức công nhận hợp pháp nước ngoài là thành viên của Hiệp hội Công nhận Thái Bình Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF) cấp, được ưu tiên xem xét, chỉ định.
Điều 13. Điều kiện đối với tổ chức kiểm định được chỉ định
Tổ chức kiểm định được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động kiểm định tại Bộ Công Thương. Đối với tổ chức kiểm định các thiết bị áp lực, thiết bị nâng nằm trong danh mục máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương phải tuân thủ các quy định tại Thông tư số 35/2009/TT-BCT ngày 09 tháng 12 năm 2009 quy định điều kiện hoạt động với tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn.
2. Có phòng thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005.
3. Trong mỗi lĩnh vực chuyên ngành, có ít nhất 02 kiểm định viên có trình độ chuyên môn phù hợp hoạt động kiểm định sản phẩm, hàng hóa tương ứng và có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.
4. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
5. Tổ chức kiểm định có chứng chỉ công nhận do tổ chức công nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức công nhận hợp pháp nước ngoài là thành viên của Hiệp hội Công nhận Thái Bình Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF) cấp, được ưu tiên xem xét, chỉ định.
Điều 14. Điều kiện đối với tổ chức chứng nhận được chỉ định
Tổ chức chứng nhận được chỉ định phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận tại Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
2. Hệ thống quản lý và năng lực hoạt động của tổ chức chứng nhận phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và hướng dẫn quốc tế cho mỗi loại hình tương ứng sau đây:
a) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7457:2004 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996 và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) đối với hoạt động chứng nhận sản phẩm, hàng hóa;
b) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17021:2008 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17021:2006 và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) đối với hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý;
c) Có năng lực đánh giá đáp ứng quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 19011:2003 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 19011:2002.
3. Có ít nhất 05 chuyên gia đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn) của tổ chức, có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên và chuyên môn phù hợp với hoạt động về chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường tương ứng và có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên.
4. Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn và quy trình thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Điều 15. Trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp có nhu cầu tham gia hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong lĩnh vực cụ thể phải lập 01 bộ hồ sơ đăng ký và gửi về Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương.
2. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, tổ chức chứng nhận phải nộp bản sao có chứng thực các tài liệu quy định tại các điểm b và điểm h khoản 3 Điều này.
3. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Giấy đăng ký chỉ định đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mẫu 1 Phụ lục III của Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận;
c) Danh sách thử nghiệm viên, giám định viên, kiểm định viên, chuyên gia đánh giá đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 11; Điều 12; Điều 13; Điều 14, theo quy định tại Mẫu 2 Phụ lục III của Thông tư này;
d) Danh mục tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận tương ứng với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 đăng ký chỉ định theo quy định tại Mẫu 3 Phụ lục III của Thông tư này;
e) Mẫu Phiếu kết quả thử nghiệm, Chứng thư giám định, Giấy chứng nhận kiểm định, Giấy chứng nhận;
g) Chứng chỉ công nhận năng lực thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận do tổ chức công nhận cấp (nếu có);
h) Kết quả hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận đã thực hiện trong lĩnh vực đăng ký của một năm gần nhất (nếu có).
4. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký như sau:
a) Trong thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Công Thương tiến hành xem xét hồ sơ, thành lập Hội đồng đánh giá năng lực thực tế của tổ chức đăng ký và ra Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mẫu 4 Phụ lục III của Thông tư này. Thời hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định không quá 03 năm.
b) Trường hợp từ chối việc chỉ định, Bộ Công Thương sẽ ra thông báo bằng văn bản lý do từ chối cho tổ chức đăng ký đánh giá sự phù hợp.
c) Ba (03) tháng trước khi Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hết hiệu lực, nếu có nhu cầu, tổ chức đánh giá sự phù hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký lại theo quy định tại khoản 1 Điều này.
d) Tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Công Thương chỉ định thực hiện hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định khi có nhu cầu thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định phải thực hiện thủ tục đăng ký mới theo quy định tại khoản 1 Điều này.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2
Điều 16. Quy định về kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 do cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa của Bộ Công Thương tiến hành.
3. Hồ sơ xin miễn, giảm kiểm tra chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, chứng nhận đã áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực gửi về Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương bao gồm:
a) Đơn đề nghị miễn, giảm;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có công chứng hoặc chứng thực);
c) Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa (có công chứng);
d) Giấy chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, chứng nhận áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực của các tổ chức nước ngoài, kèm bản dịch tiếng Việt (có công chứng);
e) Một số văn bản liên quan khác (nếu có).
1. Các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, quy định về ghi nhãn hàng hóa và các quy định của pháp luật liên quan đến các yêu cầu về đảm bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường tương ứng với từng loại sản phẩm, hàng hóa.
2. Khi các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, căn cứ kiểm tra là các tiêu chuẩn (TCVN, TCCS hoặc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài) hoặc quy định kỹ thuật khác đang được áp dụng để công bố sự phù hợp cho đến khi quy chuẩn kỹ thuật cho sản phẩm, hàng hóa đó được ban hành.
1. Kiểm tra theo kế hoạch hàng năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
a) Căn cứ để xây dựng kế hoạch hàng năm:
- Sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu không bảo đảm chất lượng so với các điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Thông tư này;
- Thông tin về chất lượng sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng trong sản xuất, xuất khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng;
- Thông tin cảnh báo trong nước, ngoài nước, khu vực, quốc tế về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
b) Nội dung kế hoạch kiểm tra phải có các nội dung sau:
- Đối tượng sản phẩm, hàng hóa kiểm tra;
- Địa bàn kiểm tra;
- Thời gian kiểm tra;
- Kinh phí tổ chức thực hiện kiểm tra;
- Tổ chức thực hiện.
2. Kiểm tra đột xuất về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Căn cứ để kiểm tra đột xuất yêu cầu của cơ quan chức năng có liên quan và yêu cầu của cấp trên về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, kinh doanh như sau:
a) Theo yêu cầu của cơ quan thanh tra và cơ quan quản lý chất lượng;
b) Khiếu nại, tố cáo về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
c) Thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng;
d) Thông tin cảnh báo trong nước, ngoài nước, khu vực, quốc tế về chất lượng hàng hóa.
3. Ngay sau khi có kết quả kiểm tra, cơ quan kiểm tra sản phẩm, hàng hóa phải công bố kết quả kiểm tra trên trang thông tin điện tử của cơ quan và cho đơn vị có sản phẩm, hàng hóa được kiểm tra.
Điều 19. Mẫu để thử nghiệm sử dụng trong kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Mẫu hàng hóa được lấy ngẫu nhiên tại các đơn vị sản xuất hoặc ngẫu nhiên trên thị trường để thử nghiệm tại tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Công Thương chỉ định.
2. Trình tự, thủ tục lấy mẫu thử nghiệm được quy định như sau:
a) Căn cứ tiêu chuẩn về phương pháp thử hoặc quy chuẩn đánh giá sự phù hợp đối với sản phẩm, hàng hóa, cơ quan kiểm tra lấy mẫu sản phẩm, hàng hóa;
b) Mẫu sản phẩm, hàng hóa sau khi lấy phải được niêm phong, có chữ ký của người lấy mẫu, đại diện cơ sở được lấy mẫu;
c) Lập biên bản lấy mẫu sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Mẫu 14 Phụ lục V Thông tư này.
Trường hợp đại diện cơ sở được lấy mẫu không ký biên bản thì biên bản có chữ ký của người lấy mẫu và trưởng đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý;
d) Mẫu sản phẩm, hàng hóa phải được gửi đến tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định để kiểm định, thử nghiệm.
Kết quả kiểm định, thử nghiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định là căn cứ để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp trong quá trình kiểm tra.
Điều 20. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất
Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất do cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thực hiện dưới hình thức Đoàn kiểm tra theo trình tự, thủ tục và nội dung sau đây:
1. Đoàn kiểm tra công bố quyết định kiểm tra. Quyết định kiểm tra được quy định tại Mẫu 5 Phụ lục IV.
2. Tiến hành kiểm tra theo nội dung sau:
a) Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất;
b) Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hóa, dấu hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm cần kiểm tra;
c) Kiểm tra kết quả kiểm định, thử nghiệm;
d) Kiểm tra nội dung và việc thể hiện thông tin cảnh báo về khả năng gây mất an toàn của sản phẩm, hàng hóa;
e) Kiểm định, thử nghiệm mẫu theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng khi cần thiết.
3. Lập biên bản kiểm tra theo quy định tại Mẫu 6 Phụ lục IV. Biên bản kiểm tra lập xong phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm tra, đoàn kiểm tra. Trường hợp đại diện cơ sở kiểm tra không ký biên bản thì biên bản có chữ ký của trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
4. Đoàn kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra và kiến nghị tới cơ quan kiểm tra. Báo cáo kết quả kiểm tra theo quy định tại Mẫu 7 Phụ lục IV Thông tư này.
Điều 21. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
Việc kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu do cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 tiến hành theo trình tự, thủ tục và nội dung sau đây:
1. Cơ quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu theo Mẫu 10 Phụ lục V Thông tư này gồm:
a) Bản “Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu” theo quy định tại Mẫu 9 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản photo copy các giấy tờ sau: Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa (Contract), danh mục hàng hóa kèm theo (Packing list);
c) Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng hàng hóa (có chứng thực);
d) Các tài liệu kỹ thuật khác liên quan: Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O - Certificate of Origin); ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
2. Sau ba (03) ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu, cơ quan kiểm tra tiến hành xem xét tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra.
3. Cơ quan kiểm tra ra thông báo cho người nhập khẩu biết sản phẩm, hàng hóa đủ thủ tục quy định đối với hàng hóa nhập khẩu để tổ chức, cá nhân làm thủ tục thông quan tạm thời. Người nhập khẩu không được phép đưa hàng hóa đó ra lưu thông trên thị trường nếu chưa hoàn thành việc kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này. Thông báo hàng hóa đủ thủ tục theo Mẫu 11 Phụ lục V Thông tư này.
4. Tiến hành kiểm tra theo các nội dung:
a) Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra sự phù hợp của nội dung chứng chỉ chất lượng của lô hàng nhập khẩu so với yêu cầu quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và kết quả đánh giá sự phù hợp, nhãn hàng hóa, dấu hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa cần kiểm tra;
b) Thử nghiệm mẫu theo tiêu chuẩn đã công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng,
5. Lập biên bản kiểm tra theo mẫu 6 Phụ lục IV Thông tư này.
6. Trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu nêu trong căn cứ kiểm tra, cơ quan kiểm tra phải cấp Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu 12 Phụ lục V Thông tư này, với nội dung xác nhận lô hàng phù hợp quy định về nhập khẩu cho người nhập khẩu để làm căn cứ cho việc hoàn tất thủ tục thông quan.
Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu nêu trong căn cứ kiểm tra, cơ quan kiểm tra cấp Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu, với nội dung lô hàng không phù hợp quy định về nhập khẩu cho người nhập khẩu, đồng thời gửi báo cáo về Bộ Công Thương theo Mẫu 13 Phụ lục V Thông tư này.
Điều 22. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 xuất khẩu
Việc kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất khẩu áp dụng theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 23. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 lưu thông trên thị trường
Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 lưu thông trên thị trường thực hiện theo hình thức Đoàn kiểm tra. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường phù hợp với quy trình nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường được quy định tại Thông tư số 26/2009/TT-BCT ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương Quy định quy trình nghiệp vụ kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của lực lượng quản lý thị trường.
Điều 24. Trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 trong quá trình sử dụng
Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong quá trình sử dụng theo trình tự thủ tục và nội dung sau đây:
1. Cơ quan kiểm tra công bố quyết định kiểm tra theo mẫu 5 Phụ lục IV Thông tư này.
2. Tiến hành kiểm tra theo nội dung sau:
a) Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng liên quan đến điều kiện của quá trình sử dụng và các biện pháp quản lý nhà nước về chất lượng trong quá trình sử dụng;
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan kiểm tra có thể sử dụng chuyên gia, tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định thực hiện việc đánh giá theo các yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
b) Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về kiểm định, kết quả kiểm định và các tài liệu hướng dẫn sử dụng đi kèm hàng hóa cần được kiểm tra đó;
c) Trường hợp xét thấy hai nội dung nêu trên không được thực hiện đầy đủ, có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng, cơ quan kiểm tra xem xét việc thử nghiệm đối với sản phẩm, hàng hóa đó bởi tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định;
3. Lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại mẫu 6 Phụ lục IV Thông tư này. Biên bản kiểm tra lập xong phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm tra, đại diện cơ quan kiểm tra. Trường hợp đại diện cơ sở kiểm tra không ký biên bản thì biên bản có chữ ký của đại diện cơ quan kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.
4. Cơ quan kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra theo quy định.
Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuộc Bộ Công Thương
1. Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tham mưu giúp Bộ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2;
b) Tham mưu để Bộ Công Thương chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện việc thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2. Kiểm tra, giám sát các tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định;
c) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2;
d) Lập kế hoạch kiểm tra hàng năm chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất, xuất khẩu;
e) Tổng hợp tình hình kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và báo cáo Lãnh đạo Bộ Công Thương;
g) Chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật.
3. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra chất lượng, sản phẩm hàng hóa nhóm 2 trong quá trình sử dụng.
Điều 26. Trách nhiệm của Sở Công Thương
Các Sở Công Thương có trách nhiệm tiếp nhận bản đăng ký công bố hợp quy và phối hợp với các Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 đối với các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.
Điều 27. Trách nhiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định
1. Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quy định của pháp luật liên quan.
Đối với tổ chức thử nghiệm được chỉ định, trong thời hạn hiệu lực của Quyết định chỉ định, phải tham gia chương trình thử nghiệm thành thạo, so sánh liên phòng một lần.
2. Hàng năm, đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả hoạt động đánh giá sự phù hợp đã được chỉ định theo Mẫu 16 Phụ lục VI của Thông tư này cho cơ quan đầu mối đã chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp để tổng hợp.
3. Thông báo cho cơ quan ra quyết định chỉ định về mọi thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận đã đăng ký trong thời hạn mười năm ngày (15) ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
1. Phải công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
2. Trong quá trình sản xuất, lưu thông các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2, không đảm bảo các điều kiện sản xuất phù hợp với nội dung đã công bố hoặc sản phẩm được phát hiện không còn phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật; tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phải kịp thời báo cáo với Bộ Công Thương, đồng thời tiến hành các biện pháp sau:
a) Tạm ngừng việc xuất xưởng, xuất kho và tiến hành thu hồi các sản phẩm không phù hợp đang lưu thông trên thị trường;
b) Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp.
3. Sau khi đã khắc phục sự không phù hợp, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải báo cáo Bộ Công Thương trước khi tiếp tục đưa sản phẩm, hàng hóa ra lưu thông.
4. Sau khi công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa có trách nhiệm duy trì liên tục tính phù hợp của sản phẩm với quy định tương ứng, duy trì việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ tại doanh nghiệp, đồng thời hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý và người tiêu dùng về tính phù hợp này.
5. Đảm bảo kiểm soát được sản phẩm sản xuất ra bằng hệ thống ký hiệu, mã hiệu ghi trên nhãn sản phẩm hàng hóa.
6. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ công bố sự phù hợp làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.
7. Tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 khi có bất cứ sự thay đổi nào về nội dung so với bản công bố hợp quy đã công bố trước đó.
Điều 29. Báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
Cơ quan kiểm tra sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả kiểm tra định kỳ hàng quý, 6 tháng (trước ngày 15 tháng 7), hàng năm (trước ngày 20 tháng 01 năm sau) hoặc đột xuất theo yêu cầu. Nội dung báo cáo theo mẫu 7 Phụ lục IV và mẫu 15 Phụ lục VI về báo cáo tổng hợp tình hình kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Công Thương.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2012.
1. Các cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trường hợp các tiêu chuẩn, văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương đề xuất báo cáo Bộ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
BẢN
CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số ............. Tên tổ chức, cá nhân:.................................................................................................. Địa chỉ: ........................................................................................................................ Điện thoại:......................................................................Fax:....................................... E-mail...........................................................................................................................
Công bố:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… ) ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Phù hợp với tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...): ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................
|
THÔNG BÁO XÁC NHẬN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011)
"Tên
cơ quan chủ quản " |
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........................... |
|
THÔNG BÁO
XÁC NHẬN BẢN CÔNG BỐ
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, QUÁ TRÌNH, DỊCH VỤ, MÔI TRƯỜNG
PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT
...... (Tên cơ quan xác nhận công bố) ....... xác nhận đã nhận Bản công bố hợp quy của: ........................... (tên doanh nghiệp)................................................. địa chỉ doanh nghiệp .................................................................................... cho sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (mô tả sản phẩm, hàng hóa) ........................................................................................... phù hợp quy chuẩn kỹ thuật: (số hiệu Quy chuẩn kỹ thuật)..............................................................
Bản thông báo này chỉ ghi nhận sự cam kết của doanh nghiệp, không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường do mình sản xuất, kinh doanh, vận hành, khai thác.
Nơi nhận: |
................,
ngày ..... tháng ...... năm .... |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011)
MẪU 1
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
…………, ngày ………. tháng ……. năm …..
GIẤY ĐĂNG
KÝ CHỈ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG
THỬ NGHIỆM/CHỨNG NHẬN/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH
Kính gửi: Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương
1. Tên tổ chức: ….............................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc: …........................................................................................
Điện thoại: …………….….. Fax: …………….….. E-mail: .................................
3. Quyết định thành lập (nếu có)/Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số...
Cơ quan cấp: …………… cấp ngày ………… tại..........................................
4. Hồ sơ kèm theo:
- ……………
5. Sau khi nghiên cứu các điều kiện hoạt động đánh giá sự phù hợp quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thươngquy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương quy định về điều kiện hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận và các điều kiện về năng lực quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện để được chỉ định thực hiện hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận trong các lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường (nêu cụ thể tên sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng).
Đề nghị Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương xem xét để chỉ định (tên tổ chức) được hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đối với các lĩnh vực, đối tượng tương ứng.
Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên.
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC … |
Ghi chú: Đăng ký lĩnh vực nào thì ghi tên lĩnh vực đó (ví dụ đăng ký chỉ định hoạt động thử nghiệm thì ghi «Giấy đăng ký chỉ định hoạt động thử nghiệm»).
MẪU 2
DANH SÁCH CÁN BỘ, NHÂN VIÊN/CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH
TÊN TỔ CHỨC: ……………
DANH SÁCH CÁN BỘ, NHÂN VIÊN/CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ THỬ NGHIỆM VIÊN/GIÁM ĐỊNH VIÊN/KIỂM ĐỊNH VIÊN CỦA TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH/CHỨNG NHẬN
STT |
Họ và tên |
Chứng chỉ đào tạo chuyên môn |
Chứng chỉ đào tạo thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận |
Kinh nghiệm công tác |
Kinh nghiệm đánh giá/ thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận |
Loại hợp đồng lao động đã ký |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
“…(Tên tổ chức)… cam đoan các nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai”.
|
…., ngày
… tháng … năm ……. |
(Ghi chú: Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó)
MẪU 3
DANH MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
TÊN TỔ
CHỨC: ………….DANH
MỤC TÀI LIỆU
PHỤC VỤ THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH/CHỨNG NHẬN
STT |
Tên tài liệu |
Mã số |
Hiệu lực từ |
Cơ quan ban hành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
…., ngày
… tháng … năm ……. |
(Ghi chú: Đăng ký chỉ định lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực hoạt động đó)
MẪU 4
QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
(Tên cơ
quan nhà nước có |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…….(Số quyết định)……. |
………, ngày …….tháng…..năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp
……(Chức
danh người ký quyết định)……..
.......(Tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định/Quyết định số ……..quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ……….(tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định)
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thươngquy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của …………..(tên đơn vị thuộc cơ quan đầu mối được giao nhiệm vụ thẩm xét hồ sơ đăng ký chỉ định),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định ……………(tên tổ chức đánh giá sự phù hợp) thuộc ………….(tên đơn vị chủ quản, nếu có), địa chỉ ………..thực hiện việc thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận ………. (tên lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa, quá trình, môi trường được chỉ định) phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật ……. (tên quy chuẩn kỹ thuật, số hiệu).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực 03 năm, kể từ ngày ký.
Điều 3. Điều này sẽ ghi trách nhiệm cho tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định (ví dụ: Tổ chức ……. có trách nhiệm thực hiện công tác đánh giá sự phù hợp phục vụ quản lý nhà nước khi có yêu cầu và phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
Tổ chức nêu tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
Chức
danh, tên người ký quyết định |
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011)
MẪU 5
QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2
Tên cơ
quan chủ quản |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-… |
, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM HÀNG HÓA NHÓM 2
Thẩm quyền ban hành (1)
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thươngquy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ …(2)
Căn cứ ….(3)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất/lưu thông trên thị trường/xuất khẩu/trong quá trình sử dụng, gồm các thành viên sau đây:
1. Họ tên và chức vụ: ............................................................ Trưởng đoàn
2. Họ tên và chức vụ:.......................................................................................................
3. Thành viên: …………………….…………………………………………................
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất/lưu thông trên thị trường/xuất khẩu/trong quá trình sử dụng với:
- Nội dung kiểm tra …
- Đối tượng kiểm tra: hàng hóa ……………………..
- Cơ sở được kiểm tra:
- Chế độ kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra, các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
Thủ
trưởng cơ quan kiểm tra |
____________
(1) Thủ trưởng cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi tên văn bản kế hoạch kiểm tra được phê duyệt nếu là kiểm tra theo kế hoạch; nếu là kiểm tra đột xuất không ghi mục này;
(3) Văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định.
MẪU 6
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Tên cơ
quan ra quyết định kiểm tra |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM , ngày tháng năm 20… |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
Số ………………..
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thươngquy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Đoàn kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất được thành lập theo Quyết định số .../QĐ- ngày tháng năm của….… (1) đã tiến hành kiểm tra từ ngày … tháng … năm …. đến ngày …. tháng ... năm … tại ...........................
Thành phần đoàn kiểm tra gồm:
1. …………… Chức vụ: Trưởng đoàn
2. ……………..
3. ……………. Thành viên
Đại diện cơ sở được kiểm tra:
1. …………. Chức vụ
2. …………
Với sự tham gia của
1……………. Chức vụ
2……………
I. Nội dung – kết quả kiểm tra
II. Nhận xét và kết luận
III. Yêu cầu đối với cơ sở
IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau vào hồi … giờ ngày tháng năm tại ..., đã được các bên thông qua, 01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản lưu tại đoàn kiểm tra.
Đại diện
cơ sở được kiểm tra |
Trưởng
đoàn kiểm tra |
Thành
viên đoàn kiểm tra |
Lưu ý: Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành số biên bản sẽ tùy theo số cơ quan tham gia kiểm tra
(1) Chức danh của người ra Quyết định kiểm tra
MẪU 7
BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tên cơ
quan chủ quản |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- |
, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2
Kính gửi: ......................................................................
I. Đặc điểm tình hình sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý:
(mặt hàng chính, ước tính khối lượng hàng hóa và giá trị (nếu có) …
II. Kết quả kiểm tra:
2.1. Các sản phẩm, hàng hóa được kiểm tra;
2.2. Số cơ sở được kiểm tra và địa bàn kiểm tra;
2.3. Tình hình chất lượng, nhãn hàng hóa qua kiểm tra;
2.4. Tình hình vi phạm, xử lý và một số vụ điển hình:
- Số vụ vi phạm, xử lý.
- Các hành vi vi phạm.
- Một số vụ điển hình: hàng hóa (số lượng, trị giá), nội dung vi phạm, hình thức và mức xử lý.
2.5. Tình hình khiếu nại và giải quyết khiếu nại về chất lượng và nhãn hàng hóa
III. Nhận xét đánh giá chung:
IV. Kiến nghị:
(Các phụ lục kèm theo báo cáo: …)
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN |
MẪU 8
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU ĐẠT/KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
Tên cơ quan
chủ quản |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB- |
, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU
ĐẠT/KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG
Kính gửi: ...................................................................
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 19/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thươngquy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ chức năng nhiệm vụ quyền hạn của (1) … tại Quyết định số … ngày …
Ngày … tháng … năm … , (1) đã tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất tại … (2) thuộc …
Căn cứ vào biên bản lấy mẫu số … và kết quả thử nghiệm mẫu số ….,
……………(1) THÔNG BÁO
I. Các mẫu sản phẩm, hàng hóa đạt/không đạt yêu cầu chất lượng:
STT |
Tên mẫu, Ký hiệu |
Tên cơ sở và địa chỉ NSX |
Ngày sản xuất, số lô (nếu có) |
Chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Yêu cầu đối với cơ sở được kiểm tra:
Nơi nhận: |
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
____________
(1) Cơ quan kiểm tra
(2) Tên cơ sở được kiểm tra
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011)
MẪU 9
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
ĐĂNG KÝ
KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi: …………………………. (Tên Cơ quan kiểm tra). ............................
Người đăng ký kiểm tra:. .................................................................................
Địa chỉ:. .............................................................................................................
Điện thoại: …………………………………….. Fax:. .....................................
Đăng ký kiểm tra chất lượng lô hàng hóa sau:
Số TT |
Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại |
Đặc tính kỹ thuật |
Xuất xứ, Nhà sản xuất |
Khối lượng/số lượng |
Cửa nhập khẩu |
Thời gian nhập khẩu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao sau đây:. ..................................................
1. Hợp đồng (Contract) (*) số:
2. Danh mục hàng hóa (Packing list): (*)...........................................................
3. Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu: ….. do Tổ chức: ………. cấp ngày: ……/…....../…………. tại:. .............
4. Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý số:. ....................................................... do Tổ chức chứng nhận: ………….. cấp ngày: …../…....../……. tại:.........................
5. Hoá đơn (Invoice) số (*):. .............................................................................
7. Vận đơn (Bill of Lading) số (*):....................................................................
8. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số (*):. .............................................................
9. Giấy chứng nhận xuất xứ C/O số (*):. ..........................................................
10. Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định) (*).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn ………………hoặc quy chuẩn kỹ thuật. ....................................
(TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA) |
…., ngày
…. tháng …. năm … 20… |
(Ghi chú: những mục đánh dấu (*) là những mục bắt buộc thực hiện đối với hàng hóa nhập khẩu).
MẪU 10
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Tên cơ
quan chủ quản) |
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../TN- |
, ngày…. tháng…. năm 20.... |
PHIẾU TIẾP
NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
STT |
HẠNG MỤC KIỂM TRA |
Có/không |
Ghi chú |
1 |
Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa. |
£ |
(*) |
2 |
Hợp đồng (Contract) (bản photocopy) |
£ |
(*) |
3 |
Danh mục hàng hóa (Packing list) kèm theo hợp đồng (bản photocopy) |
£ |
(*) |
4 |
Bản sao có chứng thực giấy chứng chỉ chất lượng |
£ |
|
|
4.1. Giấy chứng nhận hợp quy |
£ |
|
|
4.3. Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng |
£ |
|
|
4.2. Giấy giám định chất lượng lô hàng |
£ |
|
|
4.4. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng |
£ |
|
5 |
Hoá đơn (Invoice) |
£ |
(*) |
6 |
Vận đơn (Bill of Lading) |
£ |
(*) |
7 |
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu |
£ |
(*) |
8 |
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin) |
£ |
(*) |
9 |
Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa |
£ |
|
10 |
Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy |
£ |
|
11 |
Nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định). |
£ |
|
KẾT LUẬN
Hồ sơ đầy đủ về số lượng: £ tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo. Hồ sơ không đầy đủ về số lượng: £ tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục:........ ................... trong thời gian ................ ngày. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định. |
Người nộp hồ sơ |
Người kiểm tra |
(Ghi chú: những mục đánh dấu (*) là những mục bắt buộc thực hiện đối với hàng hóa nhập khẩu).
MẪU 11
THÔNG BÁO HÀNG HÓA ĐỦ THỦ TỤC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Tên cơ
quan chủ quản |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB- |
, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
HÀNG HÓA
ĐỦ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi: ...................................................................
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 19/2010/TT-BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thươngquy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
Căn cứ chức năng nhiệm vụ quyền hạn của (1) … tại Quyết định số … ngày …
Ngày … tháng … năm …, (1) đã tiến hành xem xét tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (2)
……………(1) THÔNG BÁO
1. Tên hàng hóa:
2. Nhãn hiệu, kiểu loại:. ........................................................................................
3. Đặc tính kỹ thuật:. .............................................................................................
4. Xuất xứ/Nhà sản xuất:. ......................................................................................
5. Khối lượng/Số lượng:. .......................................................................................
6. Cửa khẩu nhập: (*). ...........................................................................................
7. Thời gian nhập khẩu: (*)....................................................................................
8. Thuộc lô hàng có các chứng từ sau:. .................................................................
- Hợp đồng số (Contract):. .....................................................................................
- Danh mục hàng hóa số (Packing List):. ..............................................................
- Hoá đơn số (Invoice): (*). ...................................................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O): (*). ..............................................................
- Vận đơn số (Bill of Lading): (*)...........................................................................
- Tờ khai hàng nhập khẩu số (C/O-Certificate of Origin): (*). .............................
9. Người nhập khẩu: (*). .......................................................................................
10. Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận/giám định chất lượng lô hàng hóa (nhập khẩu) số: ... do tổ chức …. cấp ngày: …/…/… tại:.............................................
KẾT QUẢ KIỂM TRA HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
Lô hàng (Số lượng/tên, nhãn hiệu, kiểu loại hàng hóa)
Đủ thủ tục quy định đối với hàng hóa nhập khẩu (hoặc Không đủ thủ tục quy định và yêu cầu bổ sung đầy đủ)
Nơi nhận: |
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
____________
(1) Cơ quan kiểm tra
(2) Tên cơ sở được kiểm tra
(Ghi chú: những mục đánh dấu (*) là những mục bắt buộc thực hiện đối với hàng hóa nhập khẩu)
MẪU 12
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Tên cơ
quan chủ quản) Số: …./TB-… |
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày …. tháng…. năm 20… |
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
1. Tên hàng hóa:
2. Nhãn hiệu, kiểu loại:. ........................................................................................
3. Đặc tính kỹ thuật:. .............................................................................................
4. Xuất xứ/Nhà sản xuất:. ......................................................................................
5. Khối lượng/Số lượng:. .......................................................................................
6. Cửa khẩu nhập: (*). ...........................................................................................
7. Thời gian nhập khẩu: (*)....................................................................................
8. Thuộc lô hàng có các chứng từ sau:. .................................................................
- Hợp đồng số (Contract):. .....................................................................................
- Danh mục hàng hóa số (Packing List):. ..............................................................
- Hoá đơn số (Invoice): (*). ...................................................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O): (*). ............................................................
- Vận đơn số (Bill of Lading): (*).........................................................................
- Tờ khai hàng nhập khẩu số (C/O-Certificate of Origin): (*). .............................
9. Người nhập khẩu: (*). .......................................................................................
10. Giấy đăng ký kiểm tra số:….. ngày … tháng …. năm 20 …
11. Căn cứ kiểm tra:
Tiêu chuẩn công bố áp dụng:. .............................................
Quy chuẩn kỹ thuật:. ...........................................................
Quy định khác:. ...................................................................
12. Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận/giám định chất lượng lô hàng hóa (nhập khẩu) số: …….. do tổ chức …………. cấp ngày: ……/……/……… tại:. ........................................
KẾT QUẢ KIỂM TRA
Lô hàng (Số lượng/tên, nhãn hiệu, kiểu loại hàng hóa)
Đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu (hoặc Không đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu thì nêu lý do hoặc các yêu cầu khác nếu có)
Nơi nhận: |
CƠ QUAN
KIỂM TRA |
(Ghi chú: những mục đánh dấu (*) là những mục bắt buộc thực hiện đối với hàng hóa nhập khẩu)
MẪU 13
BÁO CÁO LÔ HÀNG NHẬP KHẨU KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG
(Tên cơ
quan chủ quản) Số : /BC-... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM , ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO LÔ
HÀNG NHẬP KHẨU
KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG
Kính gửi: (Cơ quan chủ quản cấp trên)
1. Tên hàng hóa:......................................................................................................................
2. Nhãn hiệu/ Kiểu loại: ............................................................................................................
3. Đặc tính kỹ thuật:.................................................................................................................
4. Xuất xứ/Nhà sản xuất:..........................................................................................................
5. Số lượng khai báo:..............................................................................................................
6. Cửa khẩu nhập: ..................................................................................................................
7. Thời gian nhập khẩu: ...........................................................................................................
8.Thuộc lô hàng có các chứng từ sau: .................................................................................... .
- Hợp đồng số:....................................................................................................
- Danh mục hàng hóa số: ...................................................................................
- Hóa đơn số: .....................................................................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O): ................................................................
- Vận đơn số : ....................................................................................................
- Tờ khai hàng nhập khẩu số: ............................................................................
9. Người nhập khẩu: ................................................................................................................
10. Giấy đăng ký kiểm tra số: ............. ngày.......... tháng ......... năm 200........
11. Căn cứ kiểm tra: Tiêu chuẩn công bố áp dụng ............................................
Quy chuẩn kỹ thuật:.......................................................
Quy định khác: ................................................................
12. Kết quả thử nghiệm/ chứng nhận/ giám định hàng hóa nhập khẩu số: ……….. do Tổ chức Đánh giá sự phù hợp: ........................................................... cấp ngày: ........ / ....... / .......... tại: ..........................................................................
13. Kết luận:
a. Lô hàng (Số lượng/tên, nhãn hiệu): không đạt yêu cầu quy định về chất lượng;
b. Lý do không đạt (không phù hợp về chất lượng, ghi nhãn, dấu hợp quy, .. ….........................................................................................................................).
14. Đề xuất biện pháp xử lý: ....................................................................................................
Nơi nhận: - Như trên; |
Cơ quan
kiểm tra |
MẪU 14
BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Tên cơ
quan chủ quản) |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày… tháng…. năm 20… |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Số: ……
1. Tên cơ sở được lấy mẫu:
2. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức danh, đơn vị)
3. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)
4. Phương pháp lấy mẫu:
STT |
Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại |
Tên cơ sở và địa chỉ NSX, NK |
Đơn vị tính |
Lượng mẫu |
Ngày sản xuất, số lô (nếu có) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng mẫu:
Mẫu được niêm phong có sự chứng kiến của đại diện cơ sở lấy mẫu.
Mẫu có thể được chia làm 2 đơn vị: 1 đơn vị đưa đi thử nghiệm, 1 đơn vị được lưu tại cơ quan kiểm tra khi cần thiết.
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện
cơ sở được lấy mẫu |
Người
lấy mẫu |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011)
MẪU 15
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Tên cơ
quan chủ quản) Số : /BC-... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM , ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO TỔNG
HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(số liệu Quý.... năm 20..... tính từ ngày .......đến ngày......)
Kính gửi: .............................................................
1. Tổng số lô hàng đã đăng ký kiểm tra:........................lô, trong đó:
- Số lô đã qua kiểm tra đạt yêu cầu:......................lô (chi tiết xem bảng 1)
- Số lô không đạt yêu cầu:.....................................lô (chi tiết xem bảng 2)
- Số lô trốn tránh kiểm tra: ....................................lô (chi tiết xem bảng 3)
2. Tình hình khiếu nại: (lô hàng, doanh nghiệp nhập khẩu, tình hình khiếu nại và giải quyết...)
3. Kiến nghị:
BẢNG 1. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng đạt yêu cầu nhập khẩu.
TT |
Tên, nhóm
hàng hóa |
Tổng số (lô) |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Nguồn gốc, xuất xứ |
Chi cục kiểm tra1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
BẢNG 2. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng không đạt yêu cầu nhập khẩu.
TT |
Số hồ sơ |
Tên Người NK |
Địa chỉ ĐT/Fax |
Tên & nhóm hàng hóa NK |
Số lượng |
Xuất xứ |
Lý do không đạt |
Các biện pháp đã được xử lý |
Chi cục xử lý2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 3. Các doanh nghiệp trốn tránh kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
TT |
Giấy đăng ký kiểm tra số |
Tên Người NK |
Địa chỉ ĐT/Fax |
Tên & nhóm hàng hóa NK |
Số lượng |
Tờ khai HHNK số |
Thời gian nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
Cơ quan
kiểm tra |
MẪU 16
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THỬ NGHIỆM/CHỨNG NHẬN/KIỂM ĐỊNH/GIÁM ĐỊNH
(Tên cơ
quan chủ quản) |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
THỬ NGHIỆM/CHỨNG NHẬN/ KIỂM ĐỊNH/GIÁM ĐỊNH
(Từ
ngày …/…./20 … đến ngày ……/…../20 …)
Kính gửi: Bộ Công Thương
1. Tên tổ chức hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận
2. Địa chỉ:. .............................................................................................................
3. Điện thoại: …………….. Fax: ………….. E-mail:. ........................................
4. Tình hình hoạt động
……… (tên tổ chức hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận) báo cáo tình hình hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận được chỉ định từ ngày …/…/20 … đến ngày …./…../20… như sau:
a) Hoạt động thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận trong kỳ báo cáo:
- Tên lĩnh vực chuyên ngành
- Số lượng, nội dung công việc đã tiến hành đánh giá sự phù hợp
- ….
b) Đơn vị có giấy thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận đã bị thu hồi hoặc hết hạn (nếu có) trong kỳ báo cáo.
TT |
Tên đơn vị |
Địa chỉ |
Lĩnh vực/đối tượng |
Tên quy chuẩn kỹ thuật |
Thời gian/hiệu lực của giấy thử nghiệm/giám định/kiểm định/chứng nhận (ghi năm hết hiệu lực) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có)
………………. (tên tổ chức đánh giá sự phù hợp) báo cáo để (tên cơ quan đầu mối do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định) và Bộ Công Thương biết.
|
TỔ CHỨC
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP |
THE
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 48/2011/TT-BCT |
Hanoi, December 30, 2011 |
Pursuant to the Government’s Decree No. 189/2007/ND-CP of December 27, 2007, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade; and Decree No. 44/2011/ND-CP of June 14, 2011, amending and supplementing Article 3 of Decree No.189/2007/ND-CP of December 27, 2007;
Pursuant to the November 21, 2007 Law on Product and Goods Quality and the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing a number of articles of the Law on Product and Goods Quality;
Pursuant to the June 29, 2006 Law on Standards and Technical Regulations and the Government’s Decree No. 127/2007/ND-CP of August 1, 2007, detailing a number of articles of the Law on Standards and Technical Regulations;
The Minister of Industry and Trade provides the quality management of group-2 products and goods under the Ministry of Industry and Trade’s management as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Circular provides the quality management of likely unsafe products and goods (below referred to as group-2 products and goods) under the Ministry of Industry and Trade’s management and applies to:
1. Organizations and individuals manufacturing, trading in and using group-2 products and goods managed by the Ministry of Industry and Trade.
2. State management agencies in charge of quality of group-2 products and goods under the Ministry of Industry and Trade and other related agencies and organizations.
3. Conformity assessment organizations designated or recognized by the Ministry of Industry and Trade.
Article 2. Interpretation of terms
1. Group-2 products and goods means products and goods which, under proper transportation, storage, preservation and use conditions, are still likely to cause harms to humans, animals, plants, property and the environment.
2. State examination of product and goods quality means a state agency’s consideration and re-evaluation of product and goods quality, production or service provision process which has been assessed by a conformity assessment organization or for which other quality control measures have been taken by manufacturers or traders.
3. Product and goods quality examination agency of the Ministry of Industry and Trade means a unit assigned or decentralized to perform the state management of the quality of products and goods under the Ministry of Industry and Trade’s management.
4. Imported group-2 product and goods quality examination agency means an organization designated by the Ministry of Industry and Trade under law. The list of these agencies is published on the website of the Ministry of Industry and Trade for importers to select.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUALITY MANAGEMENT OF GROUP-2 PRODUCTS AND GOODS
Section 1: QUALITY ASSURANCE CONDITIONS FOR GROUP-2 PRODUCTS AND GOODS
Article 3. Quality assurance conditions for group-2 products and goods in manufacture
1. Applying a quality control system to ensure product quality’s conformity with relevant technical regulations and labeling products before market sale under the law on goods labeling.
2. Being certified and announced for conformity with relevant technical regulations. Regulation conformity announcement complies with Section 2 of this Circular. For group-2 products and goods having a particular manufacture process, manufacturers shall apply national technical regulations on manufacture process conditions and they must be certified for regulation conformity by designated certification organizations.
3. For group-2 products and goods with likely unsafe new properties under proper transportation, storage, preservation and use conditions which have not been covered by relevant national technical regulations or likely unsafe products marketed in Vietnam for the first time, manufacturers shall prove those products’ safety to humans, animals, plants, property and the environment under the Ministry of Industry and Trade’s regulations.
4. Submitting to the examination by agencies examining the quality of products and goods in manufacture under Article 20 of this Circular.
Article 4. Quality assurance conditions for imported group-2 goods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Imported group-2 goods which fail to satisfy the condition provided in Clause 1 of this Article shall, upon their importation, be assessed at the border gate of exportation or importation by an assessment organization designated by the Ministry of Industry and Trade or recognized under Article 26 of the Law on Product and Goods Quality.
3. Receiving quality examination upon importation under Article 21 of this Circular.
4. Importers of group-2 goods subject to technical regulations regarding the conditions for manufacture of such products or goods shall additionally provide certificates related to the manufacture conditions issued by a designated or recognized certification organization.
5. Importers of group-2 goods with likely unsafe new properties under proper transportation, storage, preservation and use conditions which have not been covered by relevant technical regulations or of likely unsafe goods imported into Vietnam for the first time shall prove those goods’ safety to humans, animals, plants, property and the environment under the Ministry of Industry and Trade’s regulations.
6. Quality of goods manufactured by export-processing zone enterprises for domestic sale shall be managed like imports.
Article 5. Quality assurance conditions for exported group-2 goods
Exported group-2 products and goods comply with Article 32 of the Law on Product and Goods Quality and Article 9 of the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing a number of articles of the Law on Product and Goods Quality.
Article 6. Quality assurance conditions for group-2 goods on market sale
1. Satisfying quality assurance conditions applicable to products and goods in manufacture or import.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Submitting to the examination by agencies examining the quality of marketed products and goods under Article 23 of this Circular.
4. Group-2 products and goods subject to strict safety requirements in transportation for circulation must satisfy safety requirements in transportation and fire and explosion prevention and fighting under the law on fire and explosion prevention and fighting.
Article 7. Quality assurance conditions for group-2 goods in use
1. Observing manufacturers’ instructions and relevant national technical regulations on safety upon use, transportation, storage, preservation, repair and maintenance.
2. For group-2 goods on the list of goods subject to inspection during use, being used only after obtaining an inspection certificate granted by a designated inspection organization.
3. Submitting to the examination by agencies examining the quality of products and goods in use under Article 24 of this Circular.
Article 8. Announcement of group-2 products’ and goods’ conformity with technical regulations
1. Manufacturers and traders of group-2 products and goods shall announce their products’ and goods’ conformity with relevant technical regulations.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A dossier of announcement of a group-2 product’s or goods’ conformity with technical regulations comprises:
1. Regulation conformity statement made according to a set form.
2. Copy of the certificate of the goods’ or product’s conformity with relevant technical regulations granted by a conformity certification organization.
3. Written general description of the product or goods.
4. Standards directly related to the product or goods (TCVN, TCCS or foreign standards) or other technical regulations.
5. Written instruction for use of the product or goods.
Article 10. Procedures for receiving and announcing regulation conformity
1. Manufacturers and traders of group-2 products and goods shall have their products and goods assessed for conformity with relevant technical regulations by conformity certification organizations designated by the Ministry of Industry and Trade.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Regulation conformity assessment results serve as a basis for organizations or individuals to announce regulation conformity.
2. When announcing regulation conformity, manufacturers, traders and importers shall register their regulation conformity statements at provincial- level Industry and Trade Departments of the localities in which they register operation, production and business.
3. Within five (5) working days after receiving a complete dossier of announcement of technical regulation conformity of an organization or individual, the provincial-level Industry and Trade Department shall send to that organization or individual a written certification of regulation conformity announcement, made according to a set form.
Article 11. Conditions on designated testing organizations
A designated testing organization must fully satisfy the following conditions:
1. Obtaining a certificate of meeting national standard TCVN ISO/IEC 17025:2007 or international standard ISO/IEC 17025:2005.
2. Having registered testing operation with the Ministry of Science and Technology under regulations.
3. For each specialized field, having at least 2 testers with professional qualifications relevant to the testing of relevant products and goods and with working experience of 3 years or more.
4. Having sufficient technical documents, necessary standards and testing processes conformable with relevant technical regulations.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 12. Conditions on designated assessment organizations
A designated assessment organization must fully meet the following conditions:
1. Having registered assessment operation under the Commercial Law, the Government’s Decree No. 20/2006/ND-CP of February 20, 2006, detailing the Commercial Law regarding commercial assessment service business, and the Trade Ministry’s Circular No. 06/2006/TT-BTM of April 11, 2006, guiding the registration of seals of commercial assessment service providers.
2. Having assessment capacity meeting national standard TCVN ISO/IEC 17020:2001 or international standard ISO/IEC 17020:1998.
3. For each specialized field, having at least 2 assessors with professional qualifications relevant to the assessment of relevant products and goods and with working experience of 3 years or more.
4. Having sufficient technical documents, necessary standards and testing processes conformable with relevant technical regulations.
5. An assessment organization possessing an accreditation certificate granted by a lawful Vietnamese accreditation organization or a lawful foreign accreditation organization being a member of the Pacific Accreditation Cooperation (PAC) and the International Accreditation Forum (IAF) may be prioritized for consideration and designation.
Article 13. Conditions on designated inspection organizations
A designated inspection organization must fully meet the following conditions:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Having testing laboratories meeting national standard TCVN ISO/IEC 17025:2007 or international standard ISO/IEC 17025:2005.
3. For each specialized field, having at least 2 inspectors with professional qualifications relevant to the inspection of relevant products and goods and with working experience of 3 years or more.
4. Having sufficient technical documents, necessary standards and testing processes conformable with relevant technical regulations.
5. An inspection organization possessing an accreditation certificate granted by a lawful Vietnamese accreditation organization or a lawful foreign accreditation organization being a member of the Pacific Accreditation Cooperation (PAC) and the International Accreditation Forum (IAF) may be prioritized for consideration and designation.
Article 14. Conditions on designated certification organizations
A designated certification organization must fully meet the following conditions:
1. Having registered certification operation with the Ministry of Science and Technology under regulations.
2. Its management system and operation capacity conforming with national or international standards and international guidelines applicable to each type of operation below:
a/ National standard TCVN 7457:2004 or international standard ISO/IEC Guide 65:1996 and relevant guidelines of the International Accreditation Forum (IAF), for certification of products and goods;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ Its assessment capacity meeting national standard TCVN ISO 19011:2003 or international standard ISO 19011:2002.
3. Having at least 5 evaluators on official payroll (civil servants or employees working under labor contracts of an indefinite term or a term of 12 months or more) with a tertiary or higher degree and expertise relevant to the certification of relevant products, goods, processes and environment, and working experience of 3 years or more.
4. Having sufficient technical documents, standards and testing processes conformable with relevant technical regulations.
Article 15. Order and procedures for designating conformity assessment organizations
1. A conformity assessment organization wishing to operate in quality testing, assessment, inspection or certification of group-2 products and goods in a particular field shall make and submit a registration dossier to the Science and Technology Department of the Ministry of Industry and Trade.
2. If submitting the dossier by post, the organization shall submit certified copies of the documents specified at Points b and g, Clause 3 of this Article.
3. A registration dossier comprises:
a/ Written registration for conformity assessment designation, made according to a set form;
b/ Copy of the operation registration certificate of testing, assessment, inspection or certification;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d/ List of technical documents, standards and processes for testing, assessing, inspecting or certifying group-2 products and goods for designation registration, made according to a set form;
e/ Forms of testing result notice, assessment certificate, inspection certificate and certificate;
f/ Accreditation certificate of testing, assessment or inspection or certification granted by an accreditation organization (if any);
g/ Results of testing, assessment or inspection or certification operations in the registered field of the most recent year (if any).
4. Receipt and processing of registration dossiers:
a/ Within twenty (20) working days after receiving a complete and valid dossier, the Ministry of Industry and Trade shall consider the dossier, set up a council to assess the actual capacity of the applicant and issue a decision on designation of a conformity assessment organization, made according to a set form. The validity of this decision does not exceed 3 years.
b/ In case of refusal, the Ministry of Industry and Trade shall issue a notice of the reason for refusing the designation to the applicant.
c/ Three (3) months before its designation decision ceases its effect, a conformity assessment organization shall carry out re-registration procedures under Clause 1 of this Article.
d/ A conformity assessment organization designated by the Ministry of Industry and Trade to operate in testing, assessment or inspection shall carry out registration procedures again under Clause 1 of this Article when changing or increasing its scope or field of operation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUALITY EXAMINATION OF GROUP-2 PRODUCTS AND GOODS
Article 16. Provisions on quality examination of products and goods
1. Quality examination of group-2 products and goods shall be conducted by the Ministry of Industry and Trade’s product and goods quality examination agencies.
2. Exemption from or reduction of quality examination of products and goods which have been certified and announced for regulation conformity or certified to have applied advanced management systems by international or regional standards must be approved by the Ministry of Industry and Trade.
3. Dossiers of request for exemption from or reduction of quality examination of products and goods already certified and announced for regulation conformity or certified for application of advanced management systems by international or regional standards shall be sent to the Science and Technology Department of the Ministry of Industry and Trade. A dossier comprises:
a/ Application for exemption or reduction;
b/ Business registration certificate (notarized or certified);
c/ Goods import contract (notarized);
d/ Certificate of regulation conformity and regulation conformity announcement, certificate of application of advanced management systems by international or regional standards granted by foreign authorities, enclosed with Vietnamese translations (notarized);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 17. Examination grounds
1. Relevant technical regulations, regulations on goods labeling and other related laws on assurance of quality, safety, hygiene, human health and environment applicable to each type of products or goods.
2. For group-2 products and goods without applicable technical regulations, standards (TCVN, TCCS or foreign) or other technical regulations currently applied for conformity announcement until technical regulations applicable to those products and goods are promulgated.
1. Examination under annual plans approved by competent state agencies
a/ Grounds for annual planning:
- Exported products and goods which fail to meet quality assurance requirements under Articles 3, 5, 6 and 7 of this Circular;
- Information on products’ and goods’ failure to meet quality requirements in manufacture, export, market sale or use;
- Domestic, foreign, regional and international warnings about product and goods quality.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Products and goods to be examined;
- Place of examination;
- Time of examination;
- Funds for examination;
- Organization of examination.
2. Unexpected quality examination of products and goods
Grounds for unexpected quality examination of products and goods in production and business at the request of related functional agencies or superior authorities:
a/ Request of inspection or quality control agencies;
b/ Complaints and denunciations about product and goods quality;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d/ Domestic, foreign, regional and international warnings about goods quality.
3. Upon having examination results, a product and goods examination agency shall publish these results on its website and notify them to the unit with examined products and goods.
Article 19. Testing samples for quality examination of group-2 products and goods
1. Goods samples shall be taken at random at manufacturers or on the market for testing at conformity assessment organizations designated by the Ministry of Industry and Trade.
2. Sampling order and procedures:
a/ An examination agency takes samples of products or goods based on standards on testing methods or technical regulations on conformity assessment;
b/ Samples are sealed with the signatures of the sample taker and representative of the establishment at which samples are taken;
c/ A sampling record is made according to a set form.
If the representative of the establishment at which samples are taken does not sign the record, the record remains legally valid with the signatures of the sample taker and the examination team head;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Inspection and testing results of a designated conformity assessment organization serve as a basis for an examination agency’s further handling.
The quality examination of group-2 products and goods in manufacture shall be conducted by examination teams of group-2 product and goods quality examination agencies according to the following order, procedures and contents:
1. The examination team announces the examination decision, made according to a set form.
2. The examination team examines:
a/ The observance of requirements under relevant technical regulations on manufacture process conditions and quality control methods in manufacture;
b/ Conformity assessment results, goods labels, regulation conformity marks and documents enclosed with products to be examined;
c/ Inspection and testing results;
d/ Contents and presentation of warnings about the possibility of product or goods unsafety;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. An examination record is made according to a set form with the signatures of the representatives of the examined establishment and the examination team. In case the representative of the examined establishment does not sign this record, the record remains valid with the signatures of the examination team head and members.
4. The examination team makes an examination report according to a set form and its recommendations to the examination agency.
Article 21. Order, procedures and contents of quality examination of imported group-2 goods
The quality examination of imported group-2 goods shall be conducted by agencies examining the quality of imported group-2 goods according to the following order, procedures and contents:
1. The examination agency receives the importer’s quality examination registration dossier, made according to a set form. A dossier comprises:
a/ Written registration for imported goods quality examination, made according to a set form;
b/ Copies of the goods import contract and packing list;
c/ Copy(ies) of goods quality certificate (certified);
d/ Other related technical documents: Copies (certified by the importer) of the bill of lading and invoice; import declaration; certificate of origin (if any); photo or description of goods; specimens of imported goods labels stuck with regulation conformity marks and subsidiary labels (if principal labels do not contain all required information).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. The examination agency issues to the importer a notice, made according to a set form, of the products’ or goods’ compliance with regulations applicable to imported goods for the latter to carry out temporary customs clearance procedures. An importer that has not completed the quality examination of imported goods under this Circular may not market those goods.
4. The examination agency:
a/ Examines the conformity of the quality certificate of the imported goods lot with required technical regulations, announced applicable standards, and conformity assessment results, goods labels, regulation conformity marks and documents enclosed with the products or goods to be examined;
b/ Tests samples according to announced applicable standards or relevant technical regulations.
5. An examination record is made according to a set form.
6. When examination results show products or goods meet the requirements stated in the examination grounds, the examination agency issues to the importer a notice of quality examination of imported goods, certifying that the imported goods lot satisfies the import requirements. This notice, made according to a set form, serves as a basis for the importer to complete customs clearance procedures.
When examination results show products or goods fail to meet the requirements stated in the examination grounds, the examination agency issues to the importer a notice of quality examination of imported goods according to a set form, stating that the goods lot fails to meet the import requirements, and concurrently sends a report, made according to a set form, to the Ministry of Industry and Trade.
Article 22. Order, procedures and contents of quality examination of exported group-2 goods
The quality examination of exported goods complies with Article 10 of the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing a number of articles of the Law on Product and Goods Quality.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The quality examination of group-2 products and goods on market sale shall be conducted by examination teams. The order, procedures and contents of quality examination of goods on market sale comply with market control forces’ professional processes for examination, control and handling of administrative violations provided in the Industry and Trade Ministry’s Circular No. 26/2009/TT-BCT of August 26, 2009, on market control forces’ professional processes for examination, control and handling of administrative violations.
Article 24. Order, procedures and contents of quality examination of group-2 goods in use
The quality examination of group-2 products and goods in use complies with the following order, procedures and contents:
1. The examination agency announces the examination decision made according to a set form.
2. The examination agency examines:
a/ The observance of relevant technical regulations on use conditions and measures for state management of the quality of products and goods in use;
When necessary, the examination agency may request experts or a designated conformity assessment organization to conduct assessment based on applicable technical regulations.
b/ The observance of requirements on inspection and inspection results and use manuals enclosed with goods to be examined;
c/ When finding that the requirements provided at Points a and b of this Clause are not fully observed and there are signs of failing to meet quality requirements, the examination agency considers testing of the products or goods by a designated conformity assessment organization.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. The examination agency reports on examination results under regulations.
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 25. Responsibilities of management agencies of the Ministry of Industry and Trade
1. The Science and Technology Department of the Ministry of Industry and Trade shall:
a/ Advise the Ministry of Industry and Trade in performing the state management of the quality of group-2 products and goods;
b/ Advise the Ministry of Industry and Trade in designating conformity assessment organizations to test, assess, inspect and certify the quality of group-2 products and goods. Examine and supervise designated conformity assessment organizations;
c/ Assume the prime responsibility for, and coordinate with related agencies in, managing the quality of group-2 products and goods;
d/ Make annual plans on quality examination of group-2 products and goods in manufacture and export;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f/ Urge, guide and examine the implementation of this Circular.
2. The Market Control Department shall organize and direct provincial- level Market Control Sub-Departments in examining, controlling and handling violations of regulations on the quality of group-2 products and goods on market sale under law.
3. The Industrial Safety Techniques and Environment Agency shall assume the prime responsibility for, and coordinate with related agencies in, examining the quality of group-2 products and goods in use.
Article 26. Responsibilities of provincial-level Industry and Trade Departments
Provincial-level Industry and Trade Departments shall receive regulation conformity announcement registrations and coordinate with provincial- level Science and Technology Departments in examining enterprises in their localities in observing regulations on quality management of group-2 products and goods.
Article 27. Responsibilities of designated conformity assessment organizations
1. To perform the rights and obligations under the Law on Product and Goods Quality and related laws.
Designated testing organizations shall, within the validity duration of designation decisions, participate in the proficiency testing and interlaboratory comparison program once.
2. Annually or upon request, to send reports, made according a set form, on conformity assessment operations as designated to the designating agencies for summarization.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. To announce regulation conformity of group-2 products and goods under Article 8 of this Circular.
2. In the course of manufacture and sale of group-2 products and goods, manufacturers, exporters or importers shall promptly report to the Ministry of Industry and Trade when manufacture conditions fail to conform with announced standards or products are detected to fail to conform with technical regulations, and concurrently:
a/ Suspend the release and ex-warehousing of and recall unconformable products currently on market sale;
b/ Take measures to remedy such unconformity.
3. After remedying the unconformity, manufacturers, exporters or importers of group-2 products and goods shall report such to the Ministry of Industry and Trade before marketing those products or goods again.
4. After announcing regulation conformity, manufacturers and importers of products and goods shall constantly maintain their products’ conformity with relevant regulations and quality control, testing and regular supervision at enterprises and take full responsibility for such conformity before management agencies and consumers.
5. To assure control of manufactured products through the system of signs and codes inscribed on labels of products and goods.
6. To keep conformity announcement dossiers as a basis for state management agencies’ examination and inspection.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 29. Reporting on quality examination of group-2 products and goods
Group-2 product and goods examination agencies shall submit to the Ministry of Industry and Trade reports (according to set forms) on the situation and results of quality examination of goods quarterly and biannually (before July 15) and annually (before January 20 of the subsequent year) or upon request.
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
This Circular takes effect on February 15, 2012.
Article 31. Implementation responsibilities
1. Group-2 product and goods quality examination agencies and related organizations and persons shall implement this Circular.
2. When standards or legal documents invoked in this Circular are revised or replaced, the revised or replacing documents prevail.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MINISTER
OF INDUSTRY AND TRADE
Vu Huy Hoang
;
Thông tư 48/2011/TT-BCT quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương do Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 48/2011/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: | 30/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 48/2011/TT-BCT quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương do Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video