BỘ VĂN HÓA –
****** Số: 48/2006/TT-BVHTT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2006 |
Căn cứ Nghị định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa - Thông tin;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt
động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
thuộc diện quản lý chuyên ngành Văn hóa – Thông tin được quy định tại Phụ lục
số 01 (khoản 2, khoản 3 - mục I và khoản 4 - mục II) và Phụ lục số 03 (mục V)
ban hành kèm theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP, như sau:
1. Hàng hóa, thiết bị xuất khẩu, nhập khẩu trong danh mục quản lý chuyên ngành văn hóa – thông tin thuộc lĩnh vực kinh doanh đặc thù được điều chỉnh thông qua các Luật như: Luật Báo chí, Luật Xuất bản, Luật Di sản Văn hóa, các văn bản quy phạm pháp luật khác về văn hóa – thông tin.
2. Đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa chuyên ngành văn hóa – thông tin không nhằm mục đích kinh doanh (phị mậu dịch) thực hiện theo Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07/11/2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
3. Việc công bố, phổ biến các tác phẩm ra nước ngoài thực hiện theo Nghị định số 72/2000/NĐ-CP ngày 05/12/2000 của Chính phủ về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài;
4. Việc ghi và sử dụng mã số HS:
4.1. Mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13/06/2003 của Bộ Tài chính và trong thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/07/2003 của Bộ Tài chính nhằm xác định tên gọi, mô tả chủng loại và phân loại mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi không quy định về nội dung hay quyền sở hữu đối với hàng hóa.
Do vậy, việc xác định hàng hóa chuyên ngành văn hóa – thông tin có cùng mã số HS (như sách, báo, phim, băng, đĩa, tác phẩm mỹ thuật, di - vật, cổ vật…) thuộc diện được xuất khẩu, nhập khẩu hay thuộc diện cấm xuất khẩu, nhập khẩu phải căn cứ trên cơ sở thẩm định nội dung hoặc quyền sở hữu đối với hàng hóa.
4.2. Trường hợp sau khi đã thực hiện việc xác định mã số HS của hàng hóa mà vẫn chưa xác định được hàng hóa đó thuộc mã số HS nào trong Biểu thuế xuất nhập khẩu (hoặc hàng hóa đó chưa có mã số HS) thì khi làm thủ tục xuất nhập khẩu phải lấy mẫu hàng hóa đó để tiến hành trưng cầu giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành phục vụ cho việc phân loại theo mã HS.
4.3. Về nguyên tắc áp mã số HS:
+ Danh mục hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa – thông tin được ghi theo đúng mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (nếu hàng hóa đó có mã số HS).
+ Việc áp mã số HS để xác định hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hay được phép xuất khẩu, nhập khẩu cần phải căn cứ theo các quy định cụ thể tại Thông tư này.
B- HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA – THÔNG TIN
TT |
Mô tả hàng hóa |
Mã số HS |
a. |
- Di vật, cổ vật thuộc: Sở hữu toàn dân, sở hữu của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. - Bảo vật quốc gia thuộc tất cả các hình thức sở hữu |
9705; 9706 |
b. |
Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam bao gồm: - Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch…) |
4901; 4902; 4903 4904; 4905; 4906 4909; 4910; 4911 |
|
- Các loại băng, đĩa ghi âm, băng đĩa ghi hình, các loại phim, các loại băng từ, đĩa mềm, đĩa quang đã ghi nội dung, các sản phẩm công nghệ khác đã ghi thông tin ở dạng chữ viết, âm thanh, hoặc hình ảnh. |
3706; 8524 |
|
- Tác phẩm mỹ thuật |
9701; 9702; 9703 |
(Mô tả chi tiết mã HS theo phân nhóm 6 và 8 số tại Phụ lục kèm theo)
- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu toàn dân, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội phải được quản lý trong các bảo tàng và không được mua bán, trao đổi, tặng cho (theo quy định tại điều 43 Luật Di sản văn hóa năm 2001).
- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia phải đăng ký và được cấp giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định tại điều 42 Luật Di sản Văn hóa và điều 23 Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ.
- Căn cứ vào giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia để xác định chủ sở hữu thuộc đối tượng sở hữu nào.
2.2- Cấm xuất khẩu: các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam:
Văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam là văn hóa phẩm:
- Có nội dung chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Có nội dung tuyên truyền, kích động chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc và nhân dân các nước, kích động bạo lực, truyền bá tư tưởng phản động, kích động lối sống dâm ô, đồi trụy, hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong mỹ tục.
- Có nội dung thuộc về bí mật của Đảng, Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và các bí mật khác do pháp luật quy định.
- Có nội dung thông tin sai sự thật, xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, xúc phạm dân tộc, vĩ nhân, anh hùng dân tộc, vu khống nhằm xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của công dân.
- Văn hóa phẩm vi phạm các quy định về cấm lưu hành, phổ biến tại Việt Nam theo quy định tại Luật Xuất bản, Luật Báo chí, Luật Di sản văn hóa, Pháp lệnh Quảng cáo, các quy định về quyền tác giả trong Bộ Luật dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật khác của Nhà nước Việt Nam.
Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu và mã HS quy định tại điểm b khoản 1 mục I phần B (các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam).
Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam là văn hóa phẩm được quy định tại điểm 2.2 khoản 2 mục I phần B.
I- HÀNG HÓA ĐƯỢC PHÉP XUẤT KHẨU
TT |
Mô tả hàng hóa |
Mã số HS |
a. |
- Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch…) không quy định tại điểm b khoản 1 mục I phần B |
4901; 4902; 4903 4904; 4905; 4906 4909; 4910; 4911 |
b. |
Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn khác được sản xuất trên mọi chất liệu không quy định tại điểm b khoản 1 mục I phần B |
3706; 8524 |
c. |
Các tác phẩm mỹ thuật thuộc các thể loại được sản xuất trên mọi chất liệu không quy định tại điểm b khoản 1 mục I phần B (Các tác phẩm mỹ thuật là những sản phẩm sáng tạo mỹ thuật, không sản xuất hàng loạt mà chỉ được làm từng sản phẩm một, mỗi tác phẩm có giá trị riêng biệt như: bức tranh, pho tượng, bức phù điêu…) (Hàng thủ công mỹ nghệ không thuộc loại tác phẩm mỹ thuật) |
9701; 9702; 9703 |
d. |
Di vật, cổ vật không thuộc: Sở hữu toàn dân, sở hữu của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội |
9705; 9706 |
(Mô tả chi tiết mã HS theo phân nhóm 6 và 8 số tại Phụ lục kèm theo)
2.1. Đối với các loại hàng hóa nêu tại điểm a, b, c khoản 1 mục I phần C: được phép xuất khẩu theo nhu cầu, Bộ Văn hóa - Thông tin không cấp giấy phép, không phê duyệt nội dung, số lượng, trị giá sản phẩm xuất khẩu. Thủ tục xuất khẩu giải quyết tại Hải quan.
- Hàng hóa thuộc điểm a, b khoản 1 mục I phần C được xuất khẩu với điều kiện đã được phép sản xuất, phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
- Hàng hóa thuộc điểm c khoản 1 mục I phần C khi xuất khẩu phải có tài liệu chứng minh nguồn gốc rõ ràng, về chủ sở hữu của tác phẩm theo quy định của pháp luật.
2.2. Đối với các loại hàng hóa nêu tại điểm d khoản 1 mục I phần C: khi xuất khẩu phải có giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin cấp theo các điều kiện quy định tại điều 25 Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ.
- Hồ sơ xin cấp giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài, gồm:
+ Đơn xin phép gửi Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ
+ Hồ sơ đăng ký di vật, cổ vật (giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật)
- Cơ quan giải quyết thủ tục cấp phép: Cục Di sản Văn hóa thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin cấp giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Giấy phép đưa di vật, cổ vật ra nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin cấp là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu tại hải quan.
II- HÀNG HÓA ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU
TT |
Mô tả hàng hóa |
Mã số HS |
a. |
- Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch…) không thuộc diện điều chỉnh của mục II phần B |
4901; 4902; 4903 4904; 4905; 4906 4909; 4910; 4911 |
b. |
Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn khác ghi trên mọi chất liệu và không thuộc diện điều chỉnh của mục II phần B |
3706; 8524 |
c. |
Hệ thống chế bản và sắp chữ chuyên dùng ngành in |
8442 |
d. |
Máy in các loại (máy in offset, máy in Flexo, máy in ống đồng) |
8440; 8443 |
đ. |
Máy photocopy màu |
9009 |
e. |
Thiết bị thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh (TVRO) |
8528; 8529; 8543 |
g. |
Máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng và thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc |
9504 |
h. |
Đồ chơi trẻ em |
9501; 9502; 9503 |
(Mô tả chi tiết mã HS theo phân nhóm 6 và 8 số tại Phụ lục kèm theo)
2.1. Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch…):
a. Đối với các loại ấn phẩm là báo, tạp chí nước ngoài: phải được Bộ Văn hóa - Thông tin phê duyệt danh mục báo chí, tạp chí trước khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.
- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu báo, tạp chí.
- Bộ Văn hóa - Thông tin phê duyệt danh mục các đầu báo, tạp chí nước ngoài xin nhập khẩu trong năm theo đề nghị của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu báo, tạp chí. Doanh nghiệp nhập khẩu phải tổ chức kiểm tra nội dung các ấn phẩm báo, tạp chí nước ngoài trước khi cho phát hành ra thị trường Việt Nam, đảm bảo không vi phạm các điều cấm quy định tại điều 10 của Luật Báo chí và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo, tạp chí mà mình nhập khẩu.
- Cơ quan giải quyết thủ tục phê duyệt danh mục báo, tạp chí nước ngoài nhập khẩu: Cục Báo chí thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh mục báo, tạp chí xin nhập khẩu, Cục Báo chí ra văn bản phê duyệt danh mục.
Danh mục báo; tạp chí do Cục Báo chí phê duyệt sẽ là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
b- Đối với các loại ấn phẩm khác (ngoài báo và tạp chí): phải được Bộ Văn hóa - Thông tin xác nhận danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu trước khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.
- Đối tượng được phép nhập khẩu xuất bản phẩm: Doanh nghiệp có giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm do Bộ Văn hóa - Thông tin (Cục Xuất bản) cấp.
- Hàng năm, cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải gửi đăng ký danh mục xuất bản phẩm cho Bộ Văn hóa - Thông tin trước khi nhập khẩu. Bản đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu của cơ sở thực hiện theo mẫu số 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
Giám đốc cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải tổ chức kiểm tra nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu trước khi phát hành ra thị trường Việt Nam, đảm bảo không vi phạm các điều cấm quy định tại Điều 10 của Luật Xuất bản và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xuất bản phẩm mà mình nhập khẩu.
- Cơ quan giải quyết thủ tục xác nhận danh mục nhập khẩu xuất bản phẩm: Cục Xuất bản thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu hợp lệ, Cục Xuất bản xác nhận việc đăng ký bằng văn bản.
Danh mục đã đăng ký có giá trị đến hết ngày 31 tháng 12 của năm kế hoạch.
Danh mục nhập khẩu xuất bản phẩm do Cục Xuất bản xác nhận sẽ là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
2.2. Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe nhìn khác ghi trên mọi chất liệu:
a. Đối với tác phẩm điện ảnh (ghi trên mọi chất liệu): phải được Bộ Văn hóa - Thông tin phê duyệt nội dung và kế hoạch nhập khẩu trước khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.
- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu phim, chiếu phim.
- Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm gồm:
+ Đơn đăng ký xét duyệt nội dung tác phẩm.
+ Văn bản chứng nhận bản quyền tác giả, nguồn gốc hợp pháp của tác phẩm (nếu văn bản ghi bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).
+ Mẫu tác phẩm đề nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu (nếu tác phẩm chứa đựng nội dung bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).
- Cơ quan giải quyết thủ tục phê duyệt nội dung: Cục Điện ảnh thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Điện ảnh sẽ có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm.
Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm của Cục Điện ảnh sẽ là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
b- Đối với các loại sản phẩm nghe nhìn (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh: phải được Bộ Văn hóa - Thông tin phê duyệt nội dung trước khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.
- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh.
- Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung sản phẩm, gồm:
+ Đơn đề nghị xét duyệt nội dung sản phẩm
+ Văn bản chứng nhận bản quyền tác giả, nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm (kèm theo văn bản dịch ra tiếng Việt)
+ Mẫu sản phẩm đề nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu (nếu sản phẩm chứa đựng nội dung bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)
- Cơ quan giải quyết thủ tục phê duyệt nội dung: Bộ Văn hóa - Thông tin ủy quyền cho các Sở Văn hóa – Thông tin phê duyệt.
Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa – Thông tin sẽ có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung sản phẩm.
Văn bản phê duyệt nội dung sản phẩm của Sở Văn hóa – Thông tin sẽ là căn cứ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
- Riêng đối với sản phẩm nhập khẩu là băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình và các sản phẩm ghi trên vật liệu, phương tiện kỹ thuật khác có nội dung thay sách hoặc minh họa cho sách sẽ do Cục Xuất bản phê duyệt danh mục sản phẩm xin nhập khẩu.
2.3. Hệ thống chế bản và sắp chữ chuyên dùng ngành in:
- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng hoạt động ngành in hoặc kinh doanh thiết bị ngành in.
- Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do mình nhập khẩu, về an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
2.4. Máy in các loại (máy in offset, máy in Flexo, máy in ống đồng):
- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng hoạt động ngành in hoặc kinh doanh thiết bị ngành in.
- Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do mình nhập khẩu, về an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
2.5. Máy Photocopy màu:
- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh máy photocopy màu.
- Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm do mình nhập khẩu, về an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
Riêng đối với loại máy photocopy màu có mã HS 9009.11.10 và 9009.11.90. việc nhập khẩu đối với 02 mã số hàng hóa này sẽ thực hiện theo hướng dẫn của liên ngành Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Công an và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.6- Thiết bị thu tín hiệu truyền hình từ vệ tinh (TVRO):
- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực truyền hình đã được Bộ Văn hóa - Thông tin cấp đăng ký: nhập khẩu, kinh doanh, lắp đặt, sửa chữa các thiết bị TVRO hoặc làm đại diện phân phối tại Việt Nam các Bộ giải mã chương trình truyền hình nước ngoài.
- Thiết bị thu tín hiệu nhập khẩu phải là thiết bị mới 100%, bộ giải mã có xuất xứ rõ ràng và chương trình phải hợp pháp về bản quyền.
- Thủ tục cấp đăng ký: Thực hiện theo Quyết định 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài; Quyết định 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thu chương trình truyền hình nước ngoài; Quyết định số 49/2003/QĐ-BVHTT ngày 22/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin sửa đổi, bổ sung Quyết định số 18/2002/QĐ-BVHTT ngày 29/7/2002;
- Cơ quan cấp đăng ký: Cục Báo chí thuộc Bộ Văn hóa - Thông tin.
Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
2.7. Máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng và thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc:
- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy đăng ký kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo Quyết định số 32/2003/QĐ-TTg ngày 27/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ.
- Máy - thiết bị nhập khẩu phải đảm bảo:
+ Là máy – thiết bị mới 100%, bảo đảm chất lượng về âm thanh, hình ảnh, hình thức phù hợp với thẩm mỹ của người Việt Nam.
+ Có đủ hồ sơ (catalogue) ghi rõ các tính năng, kiểu dáng, nội dung và chương trình cài đặt của máy, thiết bị xin nhập khẩu.
+ Chương trình được cài đặt phải có nội dung vui chơi giải trí lành mạnh và không vi phạm các quy định về cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
+ Nội dung chương trình trò chơi điện tử do Sở Văn hóa – Thông tin thẩm định và phê duyệt theo mục III Thông tư số 08/2000/TT-BVHTT ngày 28/04/2000 của Bộ Văn hóa - Thông tin.
Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
2.8. Đồ chơi trẻ em:
- Đối tượng được phép nhập khẩu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh phù hợp.
- Hàng hóa nhập khẩu phải đảm bảo mới 100%.
- Có nội dung, hình thức, kiểu dáng, tính năng sử dụng không có hại đến giáo dục nhân cách, không gây nguy hiểm hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ em, không vi phạm các quy định về cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện nêu trên trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
Thông tư này có hiệu lực thực hiện sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 29/2001/TT-BVHTT ngày 05/06/2001 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001-2005.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan và các đối tượng thực hiện xuất nhập khẩu hàng hóa chuyên ngành Văn hóa – Thông tin phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa - Thông tin (Vụ Kế hoạch – Tài chính) xem xét giải quyết.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Thông tư số 48/2006/TT-BVHTT ngày 05 tháng 05 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin)
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả mặt hàng |
|
Chương 37 |
3706 |
|
|
Phim điện ảnh đã phơi sáng và đã tráng, đã hoặc chưa có rãnh tiếng hoặc chỉ có duy nhất rãnh tiếng |
|
3706 |
10 |
|
- Loại chiều rộng từ 35mm trở lên: |
|
3706 |
10 |
10 |
-- Phim thời sự, phim du lịch, phim kỹ thuật và phim khoa học |
|
3706 |
10 |
20 |
-- Loại chỉ có duy nhất rãnh tiếng -- Loại khác |
|
3706 |
10 |
91 |
--- Có ảnh được chụp ở nước ngoài |
|
3706 |
10 |
99 |
--- Loại khác |
|
3706 |
90 |
|
- Loại khác |
|
3706 |
90 |
10 |
-- Phim thời sự, phim du lịch, phim kỹ thuật và phim khoa học |
|
3706 |
90 |
20 |
-- Loại chỉ có duy nhất rãnh tiếng |
|
3706 |
90 |
90 |
-- Loại khác |
|
|
|
|
|
Chương 49 |
4901 |
|
|
Các loại sách in, sách gấp, sách mỏng và các ấn phẩm tương tự, dạng tờ đơn hoặc không phải dạng tờ đơn |
|
4901 |
10 |
|
- Dạng tờ đơn, có hoặc không gấp: |
|
|
|
|
-- Dùng cho giáo dục |
|
4901 |
10 |
11 |
--- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu |
|
4901 |
10 |
19 |
--- Loại khác |
|
|
|
|
-- Loại khác |
|
4901 |
10 |
21 |
--- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu |
|
4901 |
10 |
29 |
-- Loại khác |
|
|
|
|
- Loại khác |
|
4901 |
91 |
|
-- Từ điển, bách khoa toàn thư và các phụ trương của chúng: |
|
4901 |
91 |
10 |
--- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu |
|
4901 |
91 |
90 |
--- Loại khác |
|
4901 |
99 |
|
-- Loại khác |
|
|
|
|
--- Sách giáo dục, kỹ thuật, khoa học, lịch sử hoặc văn hóa và xã hội, kể cả sách thiếu nhi, pháp luật và kinh tế |
|
4901 |
99 |
11 |
---- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu |
|
4901 |
99 |
19 |
---- Loại khác |
|
|
|
|
---- Loại khác |
|
4901 |
99 |
91 |
---- Toàn bộ hoặc chủ yếu được in bằng ngôn ngữ chính thức của nước nhập khẩu |
|
4901 |
99 |
99 |
---- Loại khác |
|
|
|
|
|
|
4902 |
|
|
Báo, tạp chí chuyên ngành và các xuất bản phẩm định kỳ, có hoặc không có minh họa tranh ảnh hoặc chứa nội dung quảng cáo |
|
4902 |
10 |
00 |
- Phát hành ít nhất 4 lần trong một tuần |
|
4902 |
90 |
|
- Loại khác |
|
|
|
|
-- Phát hành hàng tuần |
|
4902 |
90 |
11 |
--- Về khoa học, kỹ thuật hoặc kinh tế |
|
4902 |
90 |
19 |
--- Loại khác |
|
|
|
|
-- Phát hành 2 tuần một lần |
|
4902 |
90 |
21 |
--- Về khoa học, kỹ thuật hoặc kinh tế |
|
4902 |
90 |
29 |
--- Loại khác |
|
|
|
|
-- Loại khác |
|
4902 |
90 |
91 |
--- Về khoa học, kỹ thuật hoặc kinh tế |
|
4902 |
90 |
99 |
--- Loại khác |
|
|
|
|
|
|
4903 |
00 |
00 |
Sách tranh ảnh, sách vẽ hoặc sách tô màu cho trẻ em |
|
|
|
|
|
|
4904 |
00 |
00 |
Bản nhạc, in hoặc viết tay, đã hoặc chưa đóng thành quyển hoặc minh họa tranh ảnh |
|
|
|
|
|
|
4905 |
|
|
Bản đồ, biểu đồ thủy văn hoặc các loại biểu đồ tương tự kể cả tập bản đồ, bản đồ treo tường, bản đồ địa hình và quả địa cầu, đã in |
|
4905 |
10 |
00 |
- Quả địa cầu |
|
|
|
|
- Loại khác |
|
4905 |
91 |
00 |
-- Dạng quyển |
|
4905 |
99 |
00 |
-- Loại khác |
|
|
|
|
|
|
4906 |
|
|
Các loại sơ đồ và bản vẽ kiến trúc, kỹ thuật, công nghiệp, thương mại, địa hình hoặc các mục đích tương tự là bản gốc vẽ tay; văn bản viết tay; các bản sao chụp lại bằng giấy có phủ lớp chất nhạy và bằng giấy than của các loại kể trên |
|
4906 |
00 |
10 |
- Các loại sơ đồ và bản vẽ, kể cả bản sao chụp lại hoặc bản sao sơ đồ và bản vẽ bằng giấy than |
|
4906 |
00 |
90 |
- Loại khác |
|
|
|
|
|
|
4909 |
00 |
00 |
Bưu thiếp in hoặc bưu ảnh, các loại thiếp chúc mừng in sẵn, điện tín, thư tín, thông báo, có hoặc không có minh họa, có hoặc không có phong bì kèm theo hoặc trang trí |
|
|
|
|
|
|
4910 |
00 |
00 |
Các loại lịch in, kể cả bloc lịch |
|
|
|
|
|
|
4911 |
|
|
Các ấn phẩm khác, kể cả tranh và ảnh in |
|
4911 |
10 |
00 |
- Các ấn phẩm quảng cáo thương mại, các catalogue thương mại và các ấn phẩm tương tự |
|
|
|
|
- Loại khác |
|
4911 |
91 |
|
-- Tranh, bản thiết kế và ảnh các loại |
|
4911 |
91 |
20 |
--- Tranh ảnh và sơ đồ treo tường dùng cho mục đích hướng dẫn; tranh, bản thiết kế và ảnh chụp để gắn vào sách, ấn phẩm quảng cáo hoặc catalogue thương mại |
|
4911 |
91 |
90 |
--- Loại khác |
|
|
|
|
|
Chương 84 |
|
|
|
|
|
8440 |
|
|
Máy đóng sách, kể cả máy khâu sách |
|
8440 |
10 |
|
- Máy: |
|
|
|
|
-- Hoạt động bằng điện |
|
8440 |
10 |
11 |
--- Máy đóng sách |
|
8440 |
10 |
19 |
--- Loại khác |
|
8440 |
90 |
|
- Bộ phận |
|
8440 |
90 |
10 |
-- Của máy hoạt động bằng điện |
|
|
|
|
|
|
8442 |
|
|
Máy, thiết bị và dụng cụ (trừ loại máy công cụ thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65) dùng để đúc chữ hoặc chế bản, làm bản in, bát chữ, trục lăn và các bộ phận in ấn khác; mẫu ký tự in, bản in, bát chữ, trục lăn và các bộ phận in khác; khối, tấm, trục lăn và đá in ly tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ: đã được làm phẳng, đã được làm nổi hạt, đã được đánh bóng) |
|
8442 |
10 |
|
- Máy chế bản bằng quy trình sao chụp (nguyên lý quang điện) |
|
8442 |
10 |
10 |
-- Hoạt động bằng điện |
|
8442 |
20 |
|
- Máy, thiết bị và dụng cụ chế bản theo các quy trình khác, có hoặc không kèm theo bộ phận đúc chữ |
|
8442 |
20 |
10 |
-- Hoạt động bằng điện |
|
8442 |
30 |
|
- Các loại máy, dụng cụ và thiết bị khác |
|
|
|
|
-- Hoạt động bằng điện |
|
8442 |
30 |
11 |
--- Khuôn dập và khuôn cối |
|
8442 |
30 |
12 |
--- Thiết bị dùng cho máy đúc mẫu chữ |
|
8442 |
30 |
19 |
--- Loại khác |
|
8442 |
40 |
|
- Bộ phận của các loại máy, dụng cụ và thiết bị kể trên |
|
8442 |
40 |
10 |
-- Của máy, dụng cụ, thiết bị hoạt động bằng điện |
|
8442 |
|
|
-- Của máy, dụng cụ, thiết bị hoạt động không bằng điện |
|
8442 |
40 |
21 |
--- Của máy đúc chữ hoặc máy chế bản |
|
8442 |
50 |
|
- Mẫu chữ in, bản in, bát chữ, trục lăn và các bộ phận in khác; khối, tấm, trục lăn và đá in ly-tô, được chuẩn bị cho các mục đích in (ví dụ: đã được làm phẳng, nổi vân hạt, đánh bóng) |
|
8442 |
50 |
10 |
-- Mẫu chư in các loại |
|
|
|
|
|
|
8443 |
|
|
Máy in sử dụng các bộ phận như mẫu chữ, mẫu in, bát chữ, trục lăn và các bộ phận in của nhóm 84.42; các loại máy in phun, trừ các loại thuộc nhóm 84.71; các loại máy phụ trợ để in |
|
|
|
|
- Máy in offset: |
|
8443 |
11 |
|
-- In cuộn |
|
8443 |
11 |
10 |
--- Hoạt động bằng điện |
|
8443 |
12 |
|
-- In theo tờ, loại sử dụng trong văn phòng (kích thước không quá 22cm x 36cm) |
|
8443 |
12 |
10 |
--- Hoạt động bằng điện |
|
8443 |
19 |
|
-- Loại khác |
|
8443 |
19 |
10 |
--- Hoạt động bằng điện |
|
8443 |
21 |
|
-- In cuộn |
|
8443 |
21 |
10 |
--- Hoạt động bằng điện |
|
8443 |
29 |
|
-- Loại khác |
|
8443 |
29 |
10 |
--- Hoạt động bằng điện |
|
8443 |
30 |
|
- Máy in nổi bằng khuôn mềm |
|
8443 |
30 |
10 |
--- Hoạt động bằng điện |
|
8443 |
40 |
|
- Máy in ảnh trên bản kẽm |
|
8443 |
40 |
10 |
--- Hoạt động bằng điện |
|
8443 |
60 |
|
- Máy phụ trợ in |
|
8443 |
60 |
10 |
--- Hoạt động bằng điện |
|
|
|
|
|
Chương 85 |
8524 |
|
|
Đĩa, băng và các phương tiện lưu trữ thông tin đã ghi âm thanh hoặc ghi các hiện tượng tương tự khác, kể cả khuôn và vật chủ (gốc) để sản xuất băng, đĩa, trừ các sản phẩm thuộc Chương 37 |
|
8524 |
10 |
|
- Đĩa hát |
|
8524 |
31 |
|
-- Để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh: [ITA l/A-043] |
|
8524 |
32 |
|
-- Chỉ để tái tạo âm thanh |
|
8524 |
39 |
|
-- Loại khác |
|
8524 |
40 |
00 |
- Băng từ để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh hoặc hình ảnh: [ITA/A-045] [ITA l/B-201] |
|
|
|
|
- Băng từ khác |
|
8524 |
51 |
|
-- Có chiều rộng không quá 4mm |
|
8524 |
52 |
|
-- Có chiều rộng trên 4mm nhưng không quá 6,5mm |
|
8524 |
53 |
|
-- Có chiều rộng trên 6,5mm |
|
8524 |
60 |
00 |
- Thẻ có dải từ |
|
|
|
|
- Loại khác |
|
8524 |
91 |
|
-- Để tái tạo các hiện tượng trừ âm thanh và hình ảnh: [ITA l/A-046] |
|
8524 |
99 |
|
-- Loại khác |
|
|
|
|
|
|
8528 |
|
|
Máy thu dùng trong truyền hình có hoặc không gắn với máy thu thanh vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh; màn hình video và máy chiếu video. |
|
|
|
|
|
|
8529 |
|
|
Các bộ phận chuyên dùng hoặc chủ yếu dùng cho các thiết bị thuộc nhóm 85.25 đến 85.28 |
|
8529 |
10 |
|
- Angten và bộ phản xạ của angten; các bộ phận sử dụng kèm |
|
|
|
|
|
|
8543 |
|
|
Máy và thiết bị điện có chức năng riêng chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này |
|
|
|
|
|
Chương 90 |
9009 |
|
|
Máy photocopy có kết hợp hệ thống quang học hoặc máy dạng tiếp xúc và máy sao chụp bằng nhiệt |
|
|
|
|
- Máy photocopy tĩnh điện |
|
9009 |
11 |
|
-- Hoạt động theo cách tái tạo ảnh gốc trực tiếp bản sao (quy trình trực tiếp): [ITA l/A-100] |
|
9009 |
11 |
10 |
--- Loại màu |
|
9009 |
11 |
90 |
--- Loại khác |
|
9009 |
12 |
|
-- Hoạt động theo cách tái tạo ảnh gốc trực tiếp bản sao qua lớp trung gian (quy trình gián tiếp) |
|
|
|
|
--- Loại màu: |
|
9009 |
12 |
11 |
---- Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động theo cách tái tạo ảnh gốc lên bản sao qua lớp trung gian (quy trình gián tiếp), hoạt động theo cách chuyển dữ liệu gốc sang mã số [ITA/2] |
|
9009 |
12 |
19 |
---- Loại khác |
|
9009 |
21 |
|
-- Có kết hợp hệ thống quang học [ITA l/A-101]: |
|
9009 |
21 |
10 |
--- Loại màu |
|
9009 |
22 |
|
-- Dạng tiếp xúc |
|
9009 |
22 |
10 |
--- Loại màu |
|
9009 |
30 |
|
- Máy sao chụp bằng nhiệt |
|
9009 |
30 |
10 |
-- Loại màu |
|
|
|
|
|
Chương 95 |
9501 |
|
|
Đồ chơi có bánh xe được thiết kế dùng cho trẻ em điều khiển (ví dụ xe 3 bánh, xe đẩy, xe ô tô kiểu đạp chân); xe ngựa chở búp bê (Dool's carriages) |
|
9501 |
00 |
10 |
- Xe ba bánh |
|
9501 |
00 |
20 |
- Đồ chơi có xe ba bánh khác |
|
9501 |
00 |
30 |
- Xe ngựa chở búp bê (Dool's carriages) |
|
|
|
|
- Bộ phận |
|
9501 |
00 |
91 |
-- Nan hoa, dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10 |
|
9501 |
00 |
92 |
- Mũ nan hoa, dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10 |
|
9501 |
00 |
93 |
-- Loại khác, dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10 |
|
9501 |
00 |
94 |
-- Nan hoa, trừ loại dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10 |
|
9501 |
00 |
95 |
-- Mũ nan hoa, trừ loại dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10 |
|
9501 |
00 |
99 |
-- Loại khác, trừ loại dùng cho hàng hóa thuộc mã số 9501.00.10 |
|
9502 |
|
|
Búp bên hình người |
|
9502 |
10 |
00 |
- Búp bên có hoặc không mặc quần áo |
|
|
|
|
- Bộ phận và đồ phụ trợ |
|
9502 |
91 |
00 |
-- Quần áo và phụ kiện hàng may mặc, giầy dép, mũ và vật đội đầu khác |
|
9502 |
99 |
00 |
-- Loại khác |
|
|
|
|
|
|
9503 |
|
|
Đố chơi khác; mẫu thu nhỏ theo tỷ lệ ("scale") và các mẫu đồ chơi giải trí tương tự có hoặc không vận hành; các loại đồ chơi đố trí |
|
9503 |
10 |
00 |
- Xe điện, kể cả đường ray, đèn hiệu và các phụ tùng khác của chúng |
|
9503 |
20 |
|
- Các bộ đồ lắp ráp thu nhỏ theo tỷ lệ ("scale") có hoặc không vận hành, trừ loại thuộc nhóm 9503.10 |
|
9503 |
20 |
10 |
-- Bộ đồ lắp ráp máy bay |
|
9503 |
20 |
90 |
-- Loại khác |
|
9503 |
30 |
|
- Bộ xếp hình và đồ chơi xây dựng khác |
|
9503 |
30 |
10 |
-- Bằng plastic |
|
9503 |
30 |
90 |
-- Loại khác |
|
|
|
|
- Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người |
|
9503 |
41 |
00 |
-- Loại nhồi |
|
9503 |
49 |
00 |
-- Loại khác |
|
9503 |
50 |
00 |
- Thiết bị và dụng cụ âm nhạc làm đồ chơi |
|
9503 |
60 |
|
- Đồ chơi đố trí |
|
9503 |
60 |
10 |
-- Bộ đồ chơi |
|
9503 |
60 |
20 |
-- Loại khác, trò chơi xếp hình hoặc xếp ảnh |
|
9503 |
60 |
90 |
-- Loại khác |
|
9503 |
70 |
|
- Đồ chơi khác, xếp thành bộ hoặc thành cụm |
|
9503 |
70 |
10 |
-- Đồ chơi xếp khối hoặc cắt rời hình chữ số, chữ cái hoặc hình con vật; bộ xếp chữ; bộ đồ chơi tạo chữ và tập nói; bộ đồ chơi in hình |
|
9503 |
70 |
90 |
-- Loại khác |
|
9503 |
80 |
|
- Đồ chơi và mẫu khác, có gắn động cơ |
|
9503 |
80 |
10 |
-- Súng đồ chơi có gắn động cơ |
|
9503 |
80 |
90 |
-- Loại khác |
|
9503 |
90 |
|
- Loại khác |
|
9503 |
90 |
10 |
-- Tiền đồ chơi |
|
9503 |
90 |
20 |
-- Máy bộ đàm đồ chơi |
|
9503 |
90 |
30 |
-- Súng, súng ổ quay, súng lục đồ chơi |
|
9503 |
90 |
40 |
-- Bàn tính đồ chơi; máy khâu đồ chơi; máy chữ đồ chơi |
|
9503 |
90 |
50 |
-- Dây nhảy |
|
9503 |
90 |
60 |
-- Hòn bi |
|
9503 |
90 |
90 |
-- Loại khác |
|
|
|
|
|
|
9504 |
|
|
Dụng cụ dùng cho giải trí, cho các trò chơi trên bàn hoặc trong phòng khách, kể cả bàn sử dụng trong trò chơi bắn đạn (pin-table), bi-a, bàn chuyên dụng dùng cho trò chơi ở sòng bạc (casino) và các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động |
|
9504 |
10 |
00 |
- Trò chơi video dùng với máy vô tuyến truyền hình |
|
9504 |
20 |
90 |
-- Loại khác |
|
9504 |
30 |
|
- Trò chơi khác, hoạt động bằng đồng xu, tiền giấy, xèng hoặc các mặt hàng tương tự, trừ các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động |
|
9504 |
30 |
10 |
-- Máy đánh bạc hoặc máy jackpot |
|
9504 |
30 |
20 |
-- Bàn dùng trong trò chơi bắn đạn, máy giật xèng hoặc và các loại tương tự |
|
9504 |
30 |
90 |
-- Loại khác |
|
9504 |
40 |
00 |
- Cỗ bài |
|
9504 |
90 |
|
- Loại khác |
|
9504 |
90 |
30 |
-- Thiết bị chơi bạc và đồ phụ trợ đi kèm |
|
9504 |
90 |
90 |
-- Loại khác |
|
|
|
|
|
Chương 97 |
9701 |
|
|
Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu vẽ hoàn toàn bằng tay, trừ các loại tranh phác họa thuộc nhóm 49.06 và các phiên bản của các tác phẩm hoặc trang trí bằng tay; các tác phẩm ghép và phù điêu trang trí tương tự |
|
9701 |
10 |
00 |
- Tranh vẽ, tranh phác họa và tranh bột màu |
|
9701 |
90 |
|
- Loại khác |
|
9701 |
90 |
10 |
-- Trang trí bằng hoa và nụ, lá, cành và các phần khác của cây, bằng plastic, vật liệu in hoặc kim loại cơ bản |
|
9701 |
90 |
20 |
-- Trang trí bằng lic tự nhiên |
|
9701 |
90 |
90 |
-- Loại khác |
|
|
|
|
|
|
9702 |
00 |
00 |
Nguyên bản các bản khắc, bản in, bản in litô |
|
|
|
|
|
|
9703 |
00 |
00 |
Nguyên bản tác phẩm điều khắc và tượng tạc bằng mọi loại vật liệu |
|
|
|
|
|
|
9705 |
|
|
Bộ sưu tập và các vật phẩm của bộ sưu tập chủng loại động vật, thực vật, khoáng vật, giải phẫu học, sử học, khảo cổ, cổ sinh vật học, dân tộc học hoặc các loại tiền |
|
9705 |
00 |
10 |
- Sưu tập động vật học |
|
9705 |
00 |
20 |
- Sưu tập khảo cổ học |
|
9705 |
00 |
90 |
- Loại khác |
|
|
|
|
|
|
9706 |
00 |
00 |
Đồ chơi có tuổi từ 100 năm trở lên |
Ghi chú:
- Danh mục này được xây dựng phù hợp với mã số HS trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13/06/2003 của Bộ Tài chính và trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/07/2003 của Bộ Tài chính.
- Những hàng hóa trong Danh mục này được ghi theo nhóm 4 số, chi tiết theo phân nhóm 6 số hoặc 8 số. Trong trường hợp cần chi tiết đến 6 số hoặc 8 số, sau khi xác định các mặt hàng thuộc nhóm 4 số và phân nhóm 6 số, cần xác định xem mặt hàng đó thuộc phân nhóm 8 số nào trong phân nhóm 6 số đó để phân loại.
Ví dụ: Mặt hàng nhập khẩu là "Bộ đồ lắp ráp máy bay". Theo Danh mục trên, mặt hàng này được xác định vào Chương 95 thuộc nhóm 4 số là 9503, vào phân nhóm 6 số là 9503.20 và vào phân nhóm 8 số là 9503.20.10.
- Những hàng hóa chưa được nêu chi tiết trong Danh mục này thì sẽ dựa trên Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam và hướng dẫn phân loại hàng hóa tại Nghị định số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/1/2003 của Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu và các văn bản quy định, hướng dẫn phân loại hàng hóa có liên quan để xác định mã số chi tiết của mặt hàng đó.
THE MINISTRY OF
CULTURE AND INFORMATION |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 48/2006/TT-BVHTT |
Hanoi, May 05, 2006 |
Pursuant
to the Government’s Decree No. 63/2003/ND-CP of June 11, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Culture and
Information Ministry;
Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2006/ND-CP of January 23, 2006, detailing the implementation of the Commercial Law regarding international goods
purchase and sale and goods purchase and sale agency, processing and transit
with foreign countries,
The Culture and Information Ministry hereby guides the import and export of
goods subject to specialized management by the Culture and Information Ministry
specified in Appendix No. 1 (Clauses 2 and 3, Section I and Clause 4, Section
II) and Appendix No. 03 (Section V) to Decree No. 12/2006/ND-CP as follows:
1. Imported and exported goods and equipment on the list of goods subject to specialized management by the culture and information branch fall into a particular business domain governed by the Press Law, the Publication Law, the Cultural Heritage Law and other legal documents on culture and information.
2. The import and export of specialized culture and information goods not for commercial purposes (non-commercial goods) shall comply with the Government’s Decree No. 88/2002/ND-CP of November 7, 2002, on management of import and export of cultural products not for commercial purposes.
3. The overseas publication and dissemination of works shall comply with the Government’s Decree No. 72/2000/ND-CP of December 5, 2000, on overseas publication and dissemination of works.
4. The writing and use of HS codes:
...
...
...
Therefore, the determination of whether specialized culture and information goods with the same HS code (books, newspapers, films, tapes, disks, fine-art works, relics, antiques, etc.) are permitted for or banned from import or export must be based on the verification of contents or ownership over such goods.
4.2. For goods which cannot be determined to belong to which specific HS codes in the Import and Export Tariffs even after their HS codes have been identified, or which have no HS codes, import or export procedures shall be carried out with samples of such goods to be taken for expertise by specialized management agencies in service of HS code-based classification.
4.3. Principles of HS code application:
+ The list of goods subject to the specialized culture and information management shall be given the same HS codes as those specified in the List of Imports and Exports and the Preferential Import Tariff (if such goods have their HS codes).
+ The application of HS codes for determining whether the goods are banned from or permitted for import or export should be based on specific provisions of this Circular.
1. List of goods banned from export:
No.
...
...
...
HS codes
a/
- Relics and antiques under the all-people ownership or ownership of political or socio-political organizations.
- National treasures in any form of ownership
9705; 9706
b/
Cultural products banned from dissemination and circulation in Vietnam, including:
...
...
...
4901; 4902; 4903
4904; 4905; 4906
4909; 4910; 4911
- Audio and visual tapes and disks, films, magnetic tapes, floppy disks, optical disks already recorded, other technological products recorded with information in the form of scripts, sound or image
- Fine-art works.
3706; 8524
9701; 9702; 9703
(See detailed descriptions of HS codes according to 6-digit and 8-digit subheadings in the enclosed Appendix)
2. Management principles:
2.1. The following objects are banned from export: Relics and antiques under the all-people ownership of political or socio-political organizations; national treasures in any form of ownership:
- Relics, antiques and national treasures under the all-people ownership of political or socio-political organizations must be managed in museums and must not be sold, purchased, exchanged, donated or given as gifts (according to the provisions of Article 43 of the 2001 Cultural Heritage Law).
...
...
...
- Certificates of registration of relics, antiques and national treasures shall serve as a basis for identifying their owners and ownership form.
2.2. The following objects are banned from export: Assorted cultural products banned from dissemination and circulation in Vietnam:
Banned from dissemination and circulation in Vietnam are cultural products which:
- Have contents opposing the State of the Socialist Republic of Vietnam or undermining the great national unity bloc.
- Have contents provoking aggressive war, sowing hatred among nations and peoples, fomenting violence, spreading reactionary ideologies, inciting a depraved and obscene lifestyle, criminal acts, social vices, superstitious practices, and running counter the fine traditions and customs.
- Have contents classified as secrets of the Party and the State; military, security, economic or diplomatic secrets and other secrets specified by law.
- Have information contents which are untruthful, distort historical facts, negate revolutionary achievements, offend the nation, great personalities and national heroes, slander for defamatory purpose agencies, organizations, honor and dignity of citizens.
- Violate the provisions on the ban on dissemination and circulation in Vietnam of the Publication Law, the Press Law, the Cultural Heritage Law, and the Advertisement Ordinance, the provisions on copyright in the Civil Code, the Intellectual Property Law and other provisions of law of the Vietnamese State.
...
...
...
List of goods banned from import and their HS codes are specified at Point b, Clause 1, Section I, Part B (cultural products banned from dissemination and circulation in Vietnam).
2. Management principles:
Cultural products which are banned from dissemination and circulation in Vietnam are those specified at Point 2.2, Clause 2, Section I, Part B.
1. List of goods permitted for export:
No.
Description of goods
HS codes
...
...
...
Publications (books, newspapers, magazines, pictures, photos, calendars, etc.) not specified at Point b, Clause 1, Section I, Part B
4901; 4902; 4903
4904; 4905; 4906
4909; 4910; 4911
b/
Cinematographic works and other audiovisual products which are produced on any material not specified at Point b, Clause 1, Section I, Part B
3706; 8524
c/
Fine-art works of various genres and produced on any material not specified at Point b, Clause 1, Section I, Part B
(Fine-art
works mean fine-art creative products, not turned out from the mass
production but made as single pieces, each having a specific value, such as
painting, statute, bas-relief, etc.)
(Fine-art handicraft articles are not regarded as fine-art works)
9701; 9702; 9703
...
...
...
Relics and antiques not under the all-people ownership or ownership of political or socio-political organizations.
9705; 9706
(See detailed descriptions of HS codes according to 6-digit and 8-digit subheadings in the enclosed Appendix)
2. Management principles:
2.1. For goods specified at Points a, b and c, Clause 1, Section I, Part C: They are permitted for export by demands. The Culture and Information Ministry shall neither grant export permits nor approve contents, quantities and values of exported products. The export procedures shall be carried out at customs offices.
- Goods specified at Points a and b, Clause 1, Section I, Part C may be exported, provided that they have been permitted for production, dissemination and circulation in Vietnam.
- For export of goods specified at Point c, Clause 1, Section I, Part C, documents proving their clear origin and their owners are required according to the provisions of law.
2.2. For goods specified at Point d, Clause 1, Section I, Part C: When they are exported, the Culture and Information Minister’s permits for carrying relics and antiques abroad granted under the conditions specified in Article 25 of the Government’s Decree No. 92/2002/ND-CP of November 11, 2002, are required.
- A dossier of application for permit for carrying relics or antiques abroad shall comprise:
...
...
...
+ The title deed of the former owner;
+ The dossier for registration of relics or antiques (relic or antique registration certificate).
- The agency carrying out permit-granting procedures is the Cultural Heritage Department of the Culture and Information Ministry.
Within 30 working days after receiving complete and valid dossiers, the Culture and Information Minister shall grant permits for carrying relics or antiques abroad. In case of refusal to grant permits, the reasons therefor must be clearly stated in writing.
Permits for carrying relics or antiques abroad granted by the Culture and Information Minister shall serve as a basis for enterprises to carry out export procedures at customs offices.
II. Goods permitted for import
1. List of goods permitted for import:
No.
Description of goods
...
...
...
a/
Publications of all kinds (books, newspapers, magazines, pictures, photos, calendars, etc.) not governed by Section II, Part B
4901;
4902; 4903
4904; 4905; 4906
4909; 4910; 4911
b/
Cinematographic works and other audiovisual products recorded in any material and not governed by Section II, Part B
3706; 8524
c/
Plate-making and typesetting systems for special use in printing industry
8442
...
...
...
Printing machines of all kinds (offset printing machines, flexographic printing machines, letterpress printing machines)
8440; 8443
e/
Color photocopying apparatus
9009
f/
Satellite television signal receivers (television receive only – TVRO)
8528; 8529; 8543
g/
...
...
...
9504
h/
Children toys
9501; 9502; 9503
(See detailed descriptions of HS codes according to 6-digit and 8-digit subheadings in the enclosed Appendix)
2.1. Publications of all kinds (books, newspapers, magazines, pictures, photos, calendars, etc.):
a/ For publications being foreign newspapers and magazines: The lists of foreign newspapers and magazines must be approved by the Culture and Information Ministry before importing enterprises carry out the import procedures.
- Permitted importers: Enterprises having the function of importing newspapers and magazines.
...
...
...
- The agency carrying out the procedures for approving lists of foreign newspapers and magazines to be imported: The Press Department of the Culture and Information Ministry.
Within 10 working days after receiving a list of newspapers and magazines requested to be imported, the Press Department shall approve it in writing.
Lists of newspapers and magazines approved by the Press Department shall serve as a basis for enterprises to carry out import procedures at customs offices.
b/ For publications of other kinds (other than newspapers and magazines): The Culture and Information Ministry shall certify lists of publications to be imported before importing enterprises carry out the import procedures.
- Permitted importers of publications: Enterprises having publication import permits granted by the Culture and Information Ministry (the Publication Department).
- Annually, publication-importing establishments must register lists of publications with the Culture and Information Ministry before importing them. Such establishments’ registration lists of publications to be imported shall be made according to Form No. 3 in the Appendix to the Government’s Decree No. 111/2005/ND-CP of August 26, 2005, detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Publication Law.
Directors of publication-importing establishments must organize the inspection of contents of imported publications before distributing them in the Vietnamese market, ensuring that they do not violate the prohibitions specified in Article 10 of the Publication Law, and bear responsibility before law for the contents of publications they import.
- The agency carrying out the procedures for certifying lists of publications to be imported: The Publication Department of the Culture and Information Ministry.
Within 7 working days after receiving the valid registration of the lists of publications to be imported, the Publication Department shall certify it in writing.
...
...
...
Lists of publications to be imported approved by the Publication Department shall serve as a basis for importing enterprises to carry out the import procedures at customs offices.
2.2. Cinematographic works and other audiovisual products recorded in any material:
a/ For cinematographic works (recorded in any material): The Culture and Information Ministry shall approve the contents of such works and the import plans before importing enterprises carry out the import procedures.
- Permitted importers: Enterprises having the function of importing or projecting films.
- A dossier of request for approval of a work’s content comprises:
+ An application of registration for approval of the work’s content;
+ The certificate of copyright and lawful origin of the work (if it is written in a foreign language, a Vietnamese translation thereof is required before it is submitted to a competent authority for approval);
+ A sample of the work requested to be approved for import (if the work’s contents are in a foreign language, a Vietnamese translation thereof is required before such work is submitted to a competent authority for approval);
- The agency carrying out the procedures for approving contents: The Cinematography Department of the Culture and Information Ministry.
...
...
...
The Cinematography Department’s written approvals of works’ contents shall serve as a basis for importing enterprises to carry out the import procedures at customs offices.
b/ For audiovisual products (recorded in any material) other than cinematographic works: The Culture and Information Ministry shall approve the contents of such products before importing enterprises carry out the import procedures.
- Permitted importers: Enterprises having the function of importing music or theatrical program tapes and disks or audiovisual products of other genres (recorded in any material) other than cinematographic works.
- A dossier for approval of a work’s content comprises:
+ An application for approval of the work’s content;
+ The certificate of copyright and lawful origin of the work (enclosed with the Vietnamese translation thereof);
+ A sample of the work requested to be approved for import (if the work’s contents are in a foreign language, a Vietnamese translation thereof is required before such work is submitted to a competent authority for approval);
- The agency carrying out the procedures for approving contents: The provincial/municipal Culture and Information Services are authorized by the Culture and Information Ministry to approve the contents of works.
Within 7 working days after receiving complete and valid dossiers, the provincial/municipal Culture and Information Services shall issue written replies on results of approval of works’ contents.
...
...
...
- Particularly for imported products being audio tapes and disks, video tapes and disks and products recorded on other materials or by other technical devices for use as substitutes for books or book illustrations, the Publication Department shall approve lists of products requested to be imported.
2.3. Plate-making and typesetting systems for special use in printing industry:
- Permitted importers: Enterprises having the function of operating in printing industry or trading in printing equipment.
- Enterprises shall bear responsibility for the quality of products they import, for labor safety and hygiene and environmental protection according to the provisions of Vietnamese law.
Enterprises which satisfy the above-said conditions may carry out the import procedures directly at customs offices.
2.4. Printing machines of all kinds (offset printing machines, flexographic printing machines, letterpress printing machines):
- Permitted importers: Enterprises having the function of operating in the printing industry or trading in printing equipment.
- Enterprises shall bear responsibility for the quality of products they import, for labor safety and hygiene and environmental protection according to the provisions of Vietnamese law.
Enterprises which satisfy the above-said conditions may carry out the import procedures directly at customs offices.
...
...
...
- Permitted importers: Enterprises having the function of trading in color photocopying apparatus.
- Enterprises shall bear responsibility for the quality of products they import, for labor safety and hygiene and environmental protection according to the provisions of Vietnamese law.
Enterprises which satisfy the above-said conditions may carry out the import procedures directly at customs offices.
Particularly, the import of color photocopying apparatus with HS codes of 9009.11.10 and 9009.11.90 shall comply with the guidance of the Culture and Information Ministry, the Public Security Ministry and the State Bank of Vietnam.
2.6. Satellite television signal receivers (television receive only – TVRO):
- Permitted importers: Enterprises having the function of conducting business in the television domain and already been granted by the Culture and Information Ministry registrations for importing, trading, installing and repairing TVRO equipment or acting as Vietnam-based distribution agents of decoders of foreign television programs.
- Imported signal receivers must be brand-new ones, decoders must have clear origin and programs must be lawfully copyrighted.
- Procedures for granting registrations shall comply with the Prime Minister’s Decision No. 79/2002/QD-TTg of June 18, 2002, on management of the reception of foreign television programs; the Culture and Information Minister’s Decision No. 18/2002/QD-BVHTT of July 29, 2002, promulgating the Regulation on grant of permits for, inspection, examination, and handling of violations in the reception of foreign television programs; and the Culture and Information Minister’s Decision No. 49/2003/QD-BVHTT of August 22, 2003, amending and supplementing Decision No. 18/2002/QD-BVHTT of July 29, 2002;
- The agency granting registrations: the Press Department of the Culture and Information Ministry.
...
...
...
2.7. Videogame machines installed with payout programs and special-use devices for casino games:
- Permitted importers: Enterprises which are granted investment licenses or business registration certificates for prized videogame business under the Prime Minister’s Decision No. 32/2003/QD-TTg of February 27, 2003.
- Imported machines and equipment must:
+ Be brand-new ones and up to sound and image quality standards, and have an appearance suitable with Vietnamese people’s aesthetics.
+ Be accompanied with complete catalogues clearly specifying their functions, designs and loaded programs.
+ Be loaded with programs which have healthy entertainment or recreation contents and do not violate regulations on bans on dissemination and circulation in Vietnam.
+ Have contents of their videogame programs assessed and approved by provincial/municipal Culture and Information Services according to Section III of the Culture and Information Ministry’s Circular No. 08/2000/TT-BVHTT of April 28, 2000.
Enterprises which satisfy the above-said conditions shall carry out the import procedures directly at customs offices.
2.8. Children toys:
...
...
...
- Imported goods must be brand-new ones.
- Imported children toys’ contents, appearances, designs and utilities must neither affect the personality education, nor cause a danger to, or bad impacts on, children’s health, nor violate regulations on bans on dissemination and circulation in Vietnam.
Enterprises which satisfy the above-said conditions shall carry out the import procedures directly at customs offices.
This Circular takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO” and replaces the Culture and Information Ministry’s Circular No. 29/2001/TT-BVHTT of June 5, 2001, guiding the implementation of the Prime Minister’s Decision No. 46/2001/QD-TTg of April 4, 2001, on management of goods import and export in the 2001-2005 period.
Problems arising in the course of implementation should be promptly reported by concerned state management agencies and entities engaged in import and export of specialized culture and information goods to the Culture and Information Ministry (the Planning and Finance Department) for study and solution.
MINISTER OF CULTURE
AND INFORMATION
Pham
Quang Nghi
...
...
...
LIST OF IMPORTS AND
EXPORTS CLASSIFIED ACCORDING TO HS CODES AND SUBJECT TO SPECIALIZED MANAGEMENT
BY THE CULTURE AND INFORMATION MINISTRY
(Promulgated
together with the Culture and Information Ministry’s Circular No.
48/2006/TT-BVHTT of May 5, 2006)
Chapter
Heading
Subheading
Description
37
3706
...
...
...
Cinematographic films, exposed and developed, whether or not incorporating sound tracks or consisting only of sound tracks
3706
10
- Of a width of 35 mm or more:
3706
...
...
...
10
- - Newsreels, tourist films, technical films and scientific films
3706
10
20
- - Consisting only of sound tracks
...
...
...
- - - Other
3706
10
91
- - - With photos taken abroad
3706
...
...
...
99
- - - Other
3706
90
- Other
3706
...
...
...
10
- - Newsreels, tourist films, technical films and scientific films
3706
90
20
- - - Consisting only of sound tracks
3706
...
...
...
90
- - - Other
49
4901
Printed books, brochures, leaflets and similar printed matters, whether or not in single sheets
4901
...
...
...
- In single sheets, whether or not folded:
- - For educational use
4901
...
...
...
11
- - Wholly or mainly printed in official languages of importing countries
4901
10
19
- - Other
...
...
...
- - Other
4901
10
21
- - Wholly or mainly printed in official languages of importing countries
4901
...
...
...
29
- - Other
- Other
4901
...
...
...
- - Dictionaries, encyclopedias and serial installments thereof:
4901
91
10
- - Wholly or mainly printed in official languages of importing countries
4901
...
...
...
90
- - Other
4901
99
- - Other:
...
...
...
- - Educational, technical, scientific, historical or socio-cultural books, including children books, law and economics books
4901
99
11
- - - - Wholly or mainly printed in official languages of importing countries
4901
...
...
...
19
- - - - Other
- - - - Other
4901
...
...
...
91
- - - Wholly or mainly printed in official languages of importing countries
4901
99
99
- - - - Other
4902
...
...
...
Newspapers, journals and periodicals, whether or not illustrated or containing advertising material
4902
10
00
- Appearing at least four times a week
4902
...
...
...
- Other
- - Weekly
4902
...
...
...
11
- - - Scientific, technical or economic newspapers and journals
4902
90
19
- - - Other
...
...
...
- - Biweekly
4902
90
21
- - - Scientific, technical or economic newspapers and journals
4902
...
...
...
29
- - - Other
- - Other
4902
...
...
...
91
- - Scientific, technical or economic newspapers and journals
4902
90
99
- - Other
4903
...
...
...
00
Children’s pictorial, drawing or coloring books
4904
00
00
Music, printed or in manuscript, whether or not bound or illustrated
4905
...
...
...
Maps and hydrographic or similar charts of all kinds, including atlases, wall maps, topographical plans and globes, printed
4905
10
00
- Globes
...
...
...
- Other
4905
91
00
- - In book forms
4905
...
...
...
00
- - Other
4906
Plans and drawings for architectural, engineering, industrial, commercial, topographical or similar purposes, being originals drawn by hand; hand-written text; photographic reproduction on sensitized paper and carbon copies of the foregoing
4906
...
...
...
10
- Plans and drawings, including photographic reproduction or carbon copies thereof
4906
00
90
- Other
4909
...
...
...
00
Printed or illustrated postcards; printed cards bearing personal greetings, messages, or announcements, whether or not illustrated, with or without envelopes or trimmings
4910
00
00
Calendars of any kind, printed, including calendar blocks
4911
...
...
...
Other printed matters, including printed pictures and photographs
4911
10
00
- Trade advertising materials, commercial catalogues and the like
...
...
...
- Other
4911
91
- - Pictures, designs and photographs
4911
...
...
...
20
- - Wall pictures, photographs and plans for instructional purpose; pictures, designs and photographs to be incorporated in books, advertising materials or commercial catalogues
4911
91
90
- - Other
84
8440
...
...
...
Book-binding machinery, including book-sewing machines
8440
10
- Machinery:
...
...
...
- - Electrically operated
8440
10
11
- - - Book-binding machinery
8440
...
...
...
19
- - - Other
8440
90
- Parts
8440
...
...
...
10
- - Of electrically operated machinery
8442
Machinery, apparatus and equipment (other than the machine-tools of heading Nos. 84.56 to 84.65), for type-founding or type-noting, for preparing or making printing blocks, plates, cylinders or other printing components; printing type, blocks, plates, cylinders and other printing components, blocks, plates, cylinders and lithographic stones, prepared for printing purposes (for example, planed, grained or polished)
8442
...
...
...
- Phototypesetting and composing machines
8442
10
10
- - Electrically-operated
8442
...
...
...
- Machinery, apparatus and equipment for typesetting or composing by other processes, with or without founding device
8442
20
10
- - Electrically-operated
8442
...
...
...
- Other machinery, apparatus and equipment
- - Electrically-operated
8442
...
...
...
11
- - Matrices
8442
30
12
- - Equipment for type-founding machines
8442
...
...
...
19
- - Other
8442
40
- Parts of the foregoing machinery, apparatus and equipment
8442
...
...
...
10
- - Of electrically-operated machinery, apparatus and equipment
8442
- - Of non-electrically-operated machinery, apparatus and equipment
8442
...
...
...
21
- - Of type-founding or type-setting machines
8442
50
- Printing types, blocks, plates, cylinders and other printing components; blocks, plates, cylinders and lithographic stones, prepared for printing purposes (for example, planed, grained or polished)
8442
...
...
...
10
- - Printing types of all kinds
8443
Printing machinery using such parts as printing types, blocks, plates, cylinders and printing components of heading No. 84.42; ink-jet printing machines, other than those of heading No. 84.71; machines for uses auxiliary to printing
...
...
...
- Offset printing machinery
8443
11
- - Reel fed
8443
...
...
...
10
- - - Electrically-operated
8443
12
- - Sheet fed, office type (sheet size not exceeding 22 cm x 36 cm)
8443
...
...
...
10
- - - Electrically-operated
8443
19
- - - Other
8443
...
...
...
10
- - - Electrically-operated
8443
21
- - Reel fed
8443
...
...
...
10
- - - Electrically-operated
8443
29
- - - Other
8443
...
...
...
10
- - - Electrically-operated
8443
30
- Flexographic printing machinery
8443
...
...
...
10
- - - Electrically-operated
8443
40
- Gravure printing machinery
8443
...
...
...
10
- - - Electrically-operated
8443
60
- Machines for uses ancillary to printing
8443
...
...
...
10
- - - Electrically-operated
85
8524
Records, tapes and other recorded media for sound or other similarly recorded phenomena, including matrices and masters for the production of records, but excluding products of Chapter 37
8524
...
...
...
- Gramophone records
8524
31
- - For reproducing phenomena other than sound or image: [ITA1/A-043]
8524
...
...
...
- - For reproducing sound only
8524
39
- - Other
8524
...
...
...
00
- Magnetic tapes for reproducing phenomena other than sound or image [ITA/A-045][ITA1/B-201]
- Other magnetic tapes
8524
...
...
...
- - Of a width not exceeding 4 mm
8524
52
- - Of a width exceeding 4 mm but not exceeding 6.5 mm
8524
...
...
...
- - Of a width exceeding 6.5 mm
8524
60
00
- Cards incorporating a magnetic stripe
...
...
...
- Other
8524
91
- - For reproducing phenomena other than sound or image: [ITA1/A-046]
8524
...
...
...
- - Other
8528
Reception apparatus for television, whether or not incorporating radio-broadcast receivers or sound or video recording or reproducing apparatus; video monitors and video projectors
8529
...
...
...
Parts suitable for use solely or principally with the apparatus of headings Nos. 85.25 to 85.28
8529
10
- Aerials and aerial reflectors of all kinds; parts suitable for use therewith
8543
...
...
...
Electrical machines and apparatus, having individual functions, not specified or included elsewhere in this Chapter
90
9009
Photocopying apparatus incorporating an optical system or of the contact type and thermo-copying apparatus
...
...
...
- Electrostatic photocopying apparatus
9009
11
- - Operating by reproducing the original image directly onto the copy (direct process): [ITA1/A-100]
9009
...
...
...
10
- - - Color
9009
11
90
- - - Other
9009
...
...
...
- - - Operating by reproducing the original via an intermediate onto the copy (indirect process)
- - - Color:
9009
...
...
...
11
- - - - Electrostatic photocopying apparatus:
9009
12
19
- - - - Other
9009
...
...
...
- - - Incorporating an optical system [ITA1/A-101]:
9009
21
10
- - - Color
9009
...
...
...
- - - Of the contact type
9009
22
10
- - - Color
9009
...
...
...
- Thermo-copying apparatus
9009
30
10
- - Color
95
9501
...
...
...
Wheeled toys designed to be ridden by children (for example, tricycles, scooters, pedal cars); dolls’ carriages
9501
00
10
- Tricycles
9501
...
...
...
20
- Other toys incorporating tricycles
9501
00
30
- Dolls’ carriages
...
...
...
- Parts
9501
00
91
- - Spokes, for goods of subheading No. 9501.00.10
9501
...
...
...
92
- - Spoke caps, for goods of subheading No. 9501.00.10
9501
00
93
- - Other, for goods of subheading No. 9501.00.10
9501
...
...
...
94
- - Spokes, excluding those for goods of subheading No. 9501.00.10
9501
00
95
- - Spoke caps, excluding those for goods of subheading No. 9501.00.10
9501
...
...
...
99
- - Other, excluding those for goods of subheading No. 9501.00.10
9502
Dolls representing human beings
9502
...
...
...
00
- Dolls, whether or not dressed
- Parts and accessories
9502
...
...
...
00
- - Garments and accessories thereof, footwear and headgear
9502
99
00
- - Other
9503
...
...
...
Other toys; reduced-size (“scale”) models and similar recreational toy models, working or not; puzzles of all kinds
9503
10
00
- Electric trains, including tracks, signals and other accessories thereof
9503
...
...
...
- Reduced-size (“scale”) model assembly kits, whether or not working, excluding those of subheading No. 9503.10
9503
20
10
- - Airplane assembly kits
9503
...
...
...
90
- - Other
9503
30
- Other construction sets and constructional toys
9503
...
...
...
10
- - Of plastic
9503
30
90
- - Other
...
...
...
- Toys representing animals or non-human creatures
9503
41
00
- - Stuffed
9503
...
...
...
00
- - Other
9503
50
00
- Toy musical instruments and apparatus
9503
...
...
...
- Puzzles
9503
60
10
- - Toy sets
9503
...
...
...
20
- - Other, pattern or picture arrangements
9503
60
90
- - Other
9503
...
...
...
- Other toys, put up in sets or outfits
9503
70
10
- - Building blocks or numeral, letter or animal shape cutoffs; letter arrangement kits; wording and talking practice toy sets; shaped toy sets
9503
...
...
...
90
- - Other
9503
80
- Toys and other models, incorporating a motor
9503
...
...
...
10
- - Toy guns, incorporating a motor
9503
80
90
- - Other
9503
...
...
...
- Other
9503
90
10
- - Toy money
9503
...
...
...
20
- - Toy walkie-talkie
9503
90
30
- - Toy guns, revolvers and pistols
9503
...
...
...
40
- - Toy abacuses; toy sewing machines; toy typewriting machines
9503
90
50
- - Jumping ropes
9503
...
...
...
60
- - Balls
9503
90
90
- - Other
9504
...
...
...
Articles for funfair, table or parlor games, including pintables, billiards, special tables for casino games and automatic bowling alley equipment
9504
10
00
- Video games of a kind used with a television receiver
9504
...
...
...
90
- - Other
9504
30
- Other games, coin-, paper note- or disk-operated, other than bowling alley equipment
9504
...
...
...
10
- - Roulettes or jackpots
9504
30
20
- - Pin-tables, slot machines and the like
9504
...
...
...
90
- - Other
9504
40
00
- Playing cards
9504
...
...
...
- Other
9504
90
30
- - Gambling equipment and accessories thereof
9504
...
...
...
90
- - Other
97
9701
Paintings, drawings and pastels, executed entirely by hand, other than drawings of heading No. 49.06 and other than hand-painted or hand-decorated articles; collages and similar decorative plaques
9701
...
...
...
00
- Paintings, drawings and pastels
9701
90
- Other
9701
...
...
...
10
- - Decorated with flowers, buds, foliages, branches and other parts of plants, of plastic, printed materials or base metals
9701
90
20
- - Decorated with natural cork
9701
...
...
...
90
- - Other
9702
00
00
Original engraving, prints and lithographs
9703
...
...
...
00
Original sculptures and statues, of any material
9705
Collections and collector’s pieces of zoological, botanical, mineralogical, anatomical, historical, archaeological, paleontological, ethnographical or numismatic interest
9705
...
...
...
10
- Zoological collections
9705
00
20
- Archaeological collections
9705
...
...
...
90
- Other
9706
00
00
Antiques of an age of 100 years or more
Notes:
- This List is drawn up in compatibility with the HS codes in the List of Imports and Exports promulgated together with the Finance Minister’s Decision No. 82/2003/QD-BTC of June 13, 2003, and the Preferential Import Tariff promulgated together with the Finance Minister’s Decision No. 110/2003/QD-BTC of July 25, 2003.
...
...
...
For example: According to the above-said List, the goods item of airplane assembly kit is identified to be included in Chapter 95, under 4-digit heading No. 9503, 6-digit subheading No. 9503.20 and 8-digit subheading No. 9503.20.10.
- Detailed headings and subheadings of goods items, which are not yet specified in this List, shall be identified on the basis of Vietnam’s List of Imports and Exports and the goods classification guidance in the Government’s Decree No. 06/2003/ND-CP of January 22, 2003, providing for the classification of imports and exports and the Finance Ministry’s Circular No. 85/2003/TT-BTC of August 29, 2003, guiding the goods classification according to the List of Imports and Exports, and the Preferential Import Tariffs, the Export Tariff and the relevant documents providing for and guiding the goods classification for identification of detailed headings and subheadings of such goods items.
;Thông tư 48/2006/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài do Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
Số hiệu: | 48/2006/TT-BVHTT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Văn hoá-Thông tin |
Người ký: | Phạm Quang Nghị |
Ngày ban hành: | 05/05/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 48/2006/TT-BVHTT hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài do Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
Chưa có Video