BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2010/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2010 |
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ, VÙNG NUÔI CÁ TRA THÂM CANH ĐẢM BẢO AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ Quy định về điều
kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ về việc Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi cá
tra thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về điều kiện cơ sở, vùng nuôi thương phẩm cá tra thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
2. Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến nuôi thương phẩm cá tra thâm canh tại Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân nuôi thương phẩm cá tra quảng canh, quảng canh cải tiến, bán thâm canh không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này.
3. Cơ sở nuôi thương phẩm cá tra tuân thủ các quy định chung trong Thông tư này và khi kiểm tra theo quy trình GAP (SQF, VietGAqP, GlobalGAP, ...) sẽ được cơ quan có chức năng cấp chứng nhận nuôi cá tra đạt cấp độ tương ứng.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở nuôi cá tra thâm canh (sau đây gọi là cơ sở nuôi cá tra) là nơi diễn ra hoạt động nuôi cá tra thâm canh do cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ.
2. Vùng nuôi cá tra thâm canh (sau đây gọi là vùng nuôi cá tra) là khu vực có một hoặc nhiều cơ sở nuôi cá tra thâm canh với diện tích nuôi tối thiểu 30 ha, sử dụng chung nguồn nước cấp.
3. Nuôi cá tra thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm là hình thức nuôi cá tra có điều kiện, đáp ứng tiêu chuẩn tại Chương II của Thông tư này.
1. Cơ sở, vùng nuôi cá tra phải nằm trong vùng quy hoạch; tuân thủ theo các quy định về nuôi cá tra của địa phương. Đối với những cơ sở nhỏ lẻ nằm ngoài vùng quy hoạch và trước khi thông tư này có hiệu lực thi hành thì cơ sở nuôi cá tra phải tuân thủ theo quy định về quản lý giám sát của địa phương.
2. Cơ sở nuôi cá tra phải được đánh số và đăng ký cơ sở nuôi theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chất lượng nguồn nước cấp phải đảm bảo theo quy định tại phụ lục 1 của Thông tư này.
Điều 4. Điều kiện về cơ sở hạ tầng
1. Hệ thống ao nuôi
a) Ao nuôi có diện tích mặt nước tối thiểu 3.000 m2; độ sâu từ đáy ao đến mặt bờ phải đạt tối thiểu 3,0 m; bờ ao phải chắc chắn, không rò rỉ.
b) Đáy ao không bị thẩm lậu, phẳng, dốc 8o – 10o nghiêng về phía cống thoát.
c) Ao phải có cống cấp nước và thoát nước riêng biệt đảm bảo chắc chắn không rò rỉ.
2. Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải và chất thải
a) Khu vực chứa (lắng): với nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm, cơ sở, vùng nuôi phải có khu vực chứa (lắng) để xử lý nước trước khi cấp vào ao nuôi; có bờ và đáy ao chắc chắn, không rò rỉ, thẩm lậu.
b) Hệ thống xử lý nước thải: khuyến khích cơ sở, vùng nuôi cá tra có khu vực xử lý nước thải từ ao nuôi trước khi thải ra môi trường.
c) Khu chứa bùn thải: cơ sở, vùng nuôi cá tra phải có khu chứa bùn thải đảm bảo xử lý hết lượng bùn thải trong quá trình nuôi và cải tạo vét bùn trước khi thả nuôi, khu chứa bùn thải phải có bờ ngăn không để bùn và nước từ bùn thoát ra môi trường xung quanh.
3. Hệ thống kênh cấp và kênh thoát nước: cơ sở, vùng nuôi cá tra phải có kênh cấp và kênh thoát nước riêng biệt, chắc chắn, không rò rỉ, thẩm lậu, đảm bảo đủ cấp và thoát nước khi cần thiết.
4. Hệ thống cơ sở hạ tầng phụ trợ: cơ sở, vùng nuôi cá tra phải có nhà ở, nhà làm việc, kho chứa và bảo quản máy móc, dụng cụ, nguyên vật liệu và công trình phụ trợ khác tuỳ theo từng cơ sở, vùng; các công trình phụ trợ phải tách biệt với hệ thống ao nuôi, đảm bảo các yêu cầu: chắc chắn, khô ráo, thông thoáng và có kệ để nguyên vật liệu cách sàn nhà tối thiểu 15cm; có ngăn bảo quản riêng biệt máy móc, ngư cụ, thức ăn, thuốc thú y thuỷ sản, các sản phẩm xử lý cải tạo môi trường, nhiên liệu.
Điều 5. Điều kiện về trang thiết bị, máy móc và dụng cụ chuyên dùng
Cơ sở nuôi cá tra phải đảm bảo đầy đủ các trang thiết bị và dụng cụ phục vụ sản xuất sau đây:
1. Thiết bị, dụng cụ kiểm tra một số yếu tố môi trường (nhiệt độ, pH, oxy hòa tan, BOD, COD, H2S, NH3) và các ngư cụ phục vụ sản xuất.
2. Máy bơm nước đảm bảo cấp và thoát nước định kỳ hoặc khi cần thiết cho cơ sở nuôi.
3. Thiết bị cung cấp oxy, máy hút bùn (xi-phông) được trang bị tuỳ theo mật độ nuôi.
Điều 6. Điều kiện về quy trình công nghệ nuôi cá tra
1. Chuẩn bị ao nuôi
a) Trước khi thả giống, cơ sở nuôi cá tra phải cải tạo nền đáy, xử lý chất thải rắn, tác nhân gây bệnh tiềm ẩn với các biện pháp phù hợp nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường ao nuôi, bảo đảm thời gian gián đoạn tối thiểu 01 tháng sau mỗi đợt nuôi.
b) Nước cấp vào ao nuôi cá tra phải được xử lý, lọc sạch loại bỏ địch hại và xử lý mầm bệnh. Nước cấp và nước trong quá trình nuôi cá tra phải đảm bảo chất lượng nước theo phụ lục 1 của Thông tư này.
2. Tuyển chọn con giống và thả giống
a) Cá tra giống để nuôi thương phẩm phải có nguồn gốc rõ ràng và đạt yêu cầu chất lượng theo quy định của Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 170 : 2001 Cá nước ngọt – Cá giống các loài: Tai tượng, Tra và Ba sa – Yêu cầu kỹ thuật; có giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan quản lý chuyên ngành.
b) Mật độ giống thả nuôi: 20 – 40 con/m2.
c) Mùa vụ thả giống: Tuân thủ lịch mùa vụ hàng năm của từng địa phương.
3. Thức ăn và chất bổ sung thức ăn
a) Thức ăn và chất bổ sung thức ăn phải nằm trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.
b) Trường hợp cơ sở tự sản xuất thức ăn cho cá tra thì chất lượng thức ăn phải đảm bảo theo quy định của Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 188 : 2004 Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá Tra và Ba sa.
4. Thuốc, chế phẩm sinh học, sản phẩm xử lý và cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản phải nằm trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.
5. Quản lý chăm sóc
a) Mực nước ao nuôi: duy trì 2,0 – 4,5 m nước.
b) Môi trường ao nuôi: Chủ cơ sở nuôi cá tra phải định kỳ kiểm tra các chỉ tiêu môi trường nước, bùn đáy ao nuôi theo quy định tại mục I của phụ lục 4 của Thông tư này.
c) Cho cá ăn: khẩu phần ăn của cá từ 3 – 5% trọng lượng cá/ngày, tuy nhiên người nuôi cần kiểm tra mức độ sử dụng thức ăn của cá để điều chỉnh khẩu phần ăn cho thích hợp; số lần cho cá ăn 1 – 2 lần/ngày.
d) Nước thải và chất thải
- Nước thải từ ao nuôi cá tra trước khi thải ra môi trường phải được xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng theo phụ lục 2 của Thông tư này.
- Chất thải rắn và bùn đáy ao phải được đưa vào khu chứa riêng biệt, không được xả thải ra môi trường xung quanh khi chưa xử lý.
e) Phòng bệnh cho cá
- Cơ sở nuôi cá tra phải xây dựng và thực hiện đúng kế hoạch giám sát sức khoẻ cá nuôi theo hướng dẫn tại phụ lục 3 của Thông tư này.
- Người, dụng cụ, thiết bị tiếp xúc trực tiếp với bùn, nước khi di chuyển từ ao này sang ao khác phải được vệ sinh để ngăn ngừa lây lan mầm bệnh.
- Cá bệnh, cá chết và chất thải của ao bị bệnh phải được thu gom, xử lý kịp thời.
6. Yêu cầu về thu hoạch sản phẩm
Cơ sở nuôi cá tra phải ngừng sử dụng thuốc kháng sinh, hóa chất trước khi thu hoạch cá theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Cơ sở nuôi cá tra có diện tích nuôi dưới 5 ha phải có ít nhất một người tham gia khoá tập huấn, đào tạo về quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi cá tra thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm hoặc có người tham gia khoá tập huấn, đào tạo về nuôi trồng thuỷ sản có trách nhiệm.
Cơ sở nuôi cá tra có diện tích nuôi từ 5 – 20 ha phải có ít nhất một cán bộ trung cấp nuôi trồng thủy sản.
Cơ sở nuôi cá tra có diện tích nuôi trên 20 ha phải có ít nhất một cán bộ là kỹ sư nuôi trồng thủy sản.
Điều 8. Điều kiện về quản lý hồ sơ
Cơ sở nuôi cá tra phải ghi nhật ký và lưu giữ hồ sơ về hoạt động sản xuất nuôi cá tra theo mẫu tại mục II phụ lục 4 của Thông tư này.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Tổng cục Thuỷ sản chịu trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, kiểm tra thực hiện Thông tư này trên phạm vi cả nước.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Thông tư này trên địa bàn tỉnh, thành phố.
1. Thông tư này có hiệu lực sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 70/2008/QĐ-BNN ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Quy chế Quản lý vùng và cơ sở nuôi cá tra.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44 /2010/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mức tối ưu |
Giới hạn cho phép |
Ghi chú |
1 |
BOD5 |
mg/l |
≤ 20 |
< 30 |
|
2 |
NH3 |
mg/l |
≤ 0,1 |
≤ 0,3 |
Độc hơn khi pH và nhiệt độ lên cao |
3 |
H2S |
mg/l |
< 0,02 |
≤ 0,05 |
Độc hơn khi pH giảm thấp |
4 |
pH |
|
7,0 ÷ 8,5 |
7 ÷ 9 |
Dao động trong ngày không quá 0,5 |
5 |
DO |
mg/l |
≥ 3,0 |
≥ 2,0 |
|
6 |
Độ kiềm |
mg CaCO3/l |
80 ÷120 |
60 ÷ 180 |
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2010/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Thông số cho phép |
Ký hiệu/ công thức |
Đơn vị |
Giới hạn cho phép |
1 |
Amoniac |
NH3 |
mg/l |
≤ 0,3 |
2 |
Phosphat |
PO43- |
mg/l |
< 10 |
3 |
Cacbondioxit |
CO2 |
mg/l |
< 12 |
4 |
Sunfua |
H2S |
mg/l |
≤ 0,05 |
5 |
Chất rắn lơ lửng |
SS |
mg/l |
< 100 |
6 |
Oxy sinh hoá |
BOD5 |
mg/l |
< 30 |
7 |
Oxy hoà tan |
DO |
mg/l |
≥ 2,0 |
8 |
pH |
pH |
- |
5 - 9 |
9 |
Dầu mỡ khoáng |
- |
- |
Không quan sát thấy nhũ |
10 |
Mùi, cảm quan |
- |
- |
Không có mùi khó chịu |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2010/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Cơ sở, vùng nuôi phải xây dựng kế hoạch giám sát sức khoẻ cá nuôi để chủ động theo dõi và đối phó với bệnh, dịch xảy ra đối với cá tra nuôi.
Nội dung kế hoạch giám sát sức khoẻ cá nuôi bao gồm:
1. Mô tả tóm tắt quy trình nuôi sẽ áp dụng.
2. Kế hoạch cải tạo ao nuôi, chuẩn bị ao nuôi.
3. Lựa chọn nguồn cung cấp giống, kỹ thuật kiểm tra chất lượng con giống và lựa chọn thời điểm thả giống.
4. Kế hoạch chăm sóc: Lựa chọn loại thức ăn; xác định phương pháp cho ăn và phương pháp xác định khả năng tiêu thụ thức ăn để điều chỉnh khẩu phần ăn của cá.
5. Kế hoạch quản lý:
- Xác định thời điểm quan sát ao và hoạt động của cá nuôi.
- Dự đoán các trường hợp rủi ro về sức khoẻ của cá, xác định nguyên nhân và phương án đối phó với từng trường hợp cụ thể.
- Xác định tần suất kiểm tra tốc độ tăng trưởng của cá nuôi.
- Xác định tần suất kiểm tra các chỉ tiêu môi trường và mầm bệnh.
6. Kế hoạch thu hoạch: Xác định thời điểm thu hoạch và phương pháp thu hoạch.
7. Ghi chép và lưu giữ hồ sơ, nhật ký giám sát sức khoẻ cá nuôi.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch giám sát sức khoẻ cá nuôi, chủ cơ sở tự đánh giá và điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với yêu cầu thực tế.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2010/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Kiểm tra môi trường ao nuôi
1. Kiểm tra hàng ngày đối với các chỉ tiêu: DO, nhiệt độ nước, pH.
2. Kiểm tra 2 tuần/lần đối với các chỉ tiêu: BOD, COD, H2S, NH3 (khuyến khích kiểm tra 1 tuần/lần).
II. Nội dung
nhật ký
1. Các thông tin về cá giống: số lượng, chất lượng, tình trạng sức khoẻ, tên và địa chỉ cơ sở sản xuất giống.
2. Các thông tin về lịch mùa vụ, chất lượng môi trường nước và sức khoẻ cá nuôi.
3. Các thông tin về thức ăn: lượng dùng hàng ngày đối với từng ao nuôi.
4. Các thông tin về thuốc, chế phẩm sinh học, sản phẩm xử lý và cải tạo môi trường đã sử dụng, lượng sử dụng, lý do sử dụng, phương pháp sử dụng, ngày sử dụng và diễn biến sức khỏe của cá sau khi sử dụng.
5. Tốc độ sinh trưởng của cá: Hàng tháng kiểm tra tốc độ sinh trưởng (chiều dài, trọng lượng) của cá.
6. Thu hoạch: thời gian nuôi, cỡ cá, năng suất, sản lượng, giá cá, phương thức thu hoạch và giao sản phẩm.
7. Bán cá cho ai, ở đâu.
8. Các thông tin cần thiết khác.
THE
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 44/2010/TT-BNNPTNT |
Hanoi, July 22, 2010 |
CIRCULAR
PROVIDING FOR CONDITIONS ON FOOD SAFETY AND HYGIENE-GUARANTEED INTENSIVE ASIAN CATFISH-REARING ESTABLISHMENTS AND ZONES
Pursuant to the Government's
Decree No. 01/ 2008/ND-CP of January 3. 2008, defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural
Development;
Pursuant to the Government's Decree No. 75/ 2009/ND-CP of September 10, 2009,
amending Article 3 of the Government's Decree No. 01/ 2008/ND-CP of January 3,
2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Agriculture and Rural Development;
Pursuant to the Government's Decree No. 59/ 2005/ND-CP of May 4, 2005,
prescribing the conditions on a number of fishery production and business
lines;
Pursuant to the Government's Decree No. 33/ 2005/ND-CP of March 15, 2005,
detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Animal
Health,
The Ministry of Agriculture and Rural Development provides for conditions on
food safety and hygiene- guaranteed intensive Asian catfish-rearing
establishments and zones as follows;
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
1. Scope of regulation: This Circular provides for conditions on food safety and hygiene-guaranteed intensive Asian catfish-rearing establishments and zones.
2. Subjects of application:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Circular docs not apply to organizations and individuals conducting extensive, modified extensive and semi-intensive commercial Asian catfish rearing.
3. Commercial Asian catfish rearing- establishments comply with the general provisions of this Circular and when being inspected under GAP (SQF. VietGAqP. Global GAP....) process will be granted Asian catfish rearing certificates of corresponding degree by functional agencies.
Article 2. Interpretation of terms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
1. Intensive Asian catfish rearing- establishments (below referred to as Asian catfish-rearing establishments) arc places where intensive Asian catfish farming activities arc carried out. which are owned by individuals or organizations.
2. Intensive Asian catfish farming zones (below referred to as Asian catfish farming zones) are areas where exist one or many intensive Asian catfish-rearing establishments, with the minimum area of 30 ha each and the common use of supplied water sources.
3. Food safety and hygiene-guaranteed intensive Asian catfish farming means a form of conditional Asian catfish rearing, which satisfies the standards prescribed in Chapter II of this Circular.
Chapter II
CONDITIONS ON REARING ESTABLISHMENTS AND ZONES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Asian catfish-rearing establishments and zones must lie within planned regions; comply with local regulations on Asian catfish farming. Small and separate Asian catfish-rearing establishments lying outside the planned regions before this Circular takes effect shall comply with local regulations on management and supervision.
2. Asian catfish rearing establishments must be numbered and registered under regulations of the Ministry of Agriculture and Rural Development.
3. Water source quality must be guaranteed under the provisions of Appendix 1 to this Circular.
Article 4. Conditions on infrastructure
1. Rearing pond systems
a/ A rearing pond must cover at least 3,(X)0 m2 of water surface; the minimum depth from pond bed to water surface must be 3m and the pond banks must be solid and leak-free.
b/ The pond bed must be leak-free, be flat and slant by 8° - 10° to the sluice gates.
c/ Ponds must be built with solid separate water supply and water drainage sluice gates against leaking.
2. Supplied water, wastewater and waste treatment systems
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ Wastewater treatment systems: Asian catfish-rearing establishments and zones arc encouraged to build areas for treatment of wastewater from rearing ponds before discharge into the environment.
c/ Waste mud storage areas: Asian catfish-rearing establishments and zones must build waste mud storage areas for treatment of all waste mud volumes in the fanning process and mud must be dredged before the ponds are stocked with breeds for fanning: waste mud storage areas must be built with walls to prevent mud and mud water from penetrating into the surrounding environment.
3. Water supply and water drainage canal systems: Asian catfish-rearing establishments and zones must build separate and solid water supply canals and water drainage canals against leaking, ensuring adequate water supply and drainage when necessary.
4. Support infrastructure systems: Asian catfish rearing establishments and zones must be built with lodging houses, working offices, warehouses for storage and preservation of machinery, instruments. raw materials and materials and other support facilities, depending on each establishment or zone; support facilities must be separate from rearing pond systems and must be solid, dry and well-ventilated, be structured with raw material and material shelves of at least 15 cm above the floor, with separate compartments for preservation of machinery, fishing gears, feed, fishery veterinary drugs, environment treatment and improvement products and fuel.
Article 5. Conditions on special-use equipment, machinery and instruments
Asian catfish rearing establishments must be adequately furnished with the following production equipment and instruments:
1. Equipment and instruments for the inspection of a number of environmental elements (temperature. pH. dissolving oxygen, BOD. COD. H,S, NH3) and fishing gears used in production.
2. Mechanical pumps for periodical or necessary water supply and drainage for rearing establishments.
3. Oxygen supply equipment, mud suckers (siphons), which will be furnished, depending on the reared fish density.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Rearing pond preparation
a/ Before stocking ponds with breeds. Asian catfish rearing establishments must improve the pond bed foundation and treat solid wastes, potential disease-causing agents, with proper measures in order to ensure hygiene for the farming pond environment and the minimum break time of one month after each farming drive.
b/ Water supplied into Asian catfish ponds must be treated and filtered to get rid of harmful animals and treat disease germs. The quality of supplied water and Asian catfish rearing water must comply with Appendix 1 to this Circular.
2. Selection of breeds and breed stocking
a/ Asian catfish breeds for commercial farming must have clear origin and satisfy the quality requirements defined in Branch Standard 28 TCN 170: 2001 Freshwater Fishes- Batfish. Asian Catfish and Basa Fish Breeds - Technical requirements: accompanied with quarantine certificates issued by specialized management bodies.
b/ Stocking density: 20-40 fry/nr. c/ Stocking seasons: To comply with annual stocking seasons of each locality.
3. Feeds and feed supplements
a/ Feeds and feed supplements must be on the list of those permitted for circulation in Vietnam.
b/ If establishments produce Asian catfish feeds by themselves, the feed quality must comply with Branch Standard 28 TCN 188 : 2004 Mixed Feeds in Pill for Asian Cattish and Basa Fish.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tending and management
a/ Rearing pond water level: To be maintained at 2- 4.5 m.
b/ Rearing pond environment: Asian catfish rearing establishment owners shall periodically test the water environment of the pond and pond bed mud as provided for in Section I of Appendix 4 to this Circular (not printed herein).
c/ Feeding Asian catfish: Feed rations will be 3-5% of fish weight/day: however, catfish farmers should inspect the level of feed eaten by fish for appropriate adjustment: fish will be fed 1- 2 times/day
d/ Wastewater and wastes
- Before being discharged into the environment, wastewater from Asian catfish ponds must be treated up to the quality standards prescribed in Appendix 2 to this Circular.
- Solid wastes and pond bed mud must be stored in separate areas and not be discharged into the surrounding environment when they are not yet treated.
e/ Disease prevention for fish
- Asian catfish rearing establishments shall formulate and strictly comply with plans to supervise the health of reared fish under the guidance in Appendix 3 to this Circular (not printed herein).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Diseased fish, dead fish and wastes from diseased ponds must be promptly gathered and treated.
6. Requirements on product harvesting Asian catfish rearing establishments must stop using antibiotics and chemicals before harvesting fish under the guidance of producers.
Article 7. Conditions on personnel
Asian catfish-rearing establishments of less than 5 ha shall each send at least 1 person to training and refresher courses on conditions on food safety and hygiene-guaranteed intensive Asian catfish-rearing establishments and zones or to aquaculture training courses.
Asian catfish-rearing establishments of 5-20 ha must be staffed each with at least one intermediate-level aquaculture staff.
Asian catfish-rearing establishment of over 20 ha must be staffed each with at least one aquaculture engineer.
Article 8. Conditions on file management
Asian catfish-rearing establishments shall open and keep records on Asian catfish farming activities, made according to forms defined in Section II of Appendix 4 to this Circular (not printed herein).
Chapter III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 9. Responsibilities of agencies
1. The Fishery Directorate shall guide, supervise and inspect the implementation of this Circular nationwide.
2. Provincial-level Departments of Agriculture and Rural Development shall organize the implementation of this Circular in their respective provinces or cities.
Article 10. Effect
1. This Circular takes effect 45 days from the date of its signing.
2. This Circular replaces Decision No. 70/ 2008/QD-BNN of June 5. 2008. of the Ministry of Agriculture and Rural Development, promulgating the Regulation on Management of Asian Catfish Rearing Zones and Establishments.
Any difficulties and problems arising in the course of implementing this Circular shall be promptly reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development for study and settlement.-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APPENDIX 1.
REQUIREMENTS
ON FISH REARING WATER QUALITY
(To Circular No. 44/2010/TT-BNNPTNT of July 22. 2010. of the Minister of Agriculture
and Rural Development)
No.
Norm
Unit
Optimum level
Permitted limit
Note
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BOD5
mg/1
≤ 20
< 30
2
NH3
mg/1
≤ 0.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
More poisonous when pH and temperature are high
3
H2S
mg/1
≤ 0.02
≤ 0.05
More poisonous when pH is lower
4
PH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.0 ÷ 8.5
7 ÷ 9
Fluctuating not more than 0.5 in the day
5
DO
mg/1
≥ 3.0
≥2.0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Alkaline degree
mg/CaCO3/l
80 ÷ 120
60 ÷ 180
APPENDIX 2.
REQUIREMENTS
ON QUALITY OF POST-TREATMENT WASTEWATER FROM ASIAN CATFISH PONDS
(To Circular No. 44/2010/TT-BNNPTNT of July 22, 2010. of the Minister of
Agriculture and Rural Development
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sign/ Formula
Unit
Permitted limit
1
Amoniac Ammonia
NH3
mg/1
≤ 0.3
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P043-
mg/1
< 10
3
Carbon dioxide
CO2
mg/1
< 12
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H2S
mg/1
≤ 0.05
5
Suspended solid substances
SS
mg/1
< 100
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BOD5
ms/l
< 30
7
Dissolving oxygen
DO
mg/1
≥ 2.0
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH
-
5-9
9
Mineral oil and crease
-
Emulsion not observed
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
No bad smells
;
Thông tư 44/2010/TT-BNNPTNT quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi cá tra thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 44/2010/TT-BNNPTNT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 22/07/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 44/2010/TT-BNNPTNT quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi cá tra thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video