BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
Số: 45/2010/TT-BNNPTNT |
Hà
Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2010 |
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ Quy định về điều
kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính Phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm
sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm như sau:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về điều kiện cơ sở, vùng nuôi thương phẩm tôm sú (Penaeus monodon Fabricus, 1798), tôm chân trắng (Penaeus vannamei Boone, 1931) thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
2. Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến nuôi thương phẩm tôm sú, tôm chân trắng thâm canh tại Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân nuôi thương phẩm tôm sú, tôm chân trắng quảng canh, quảng canh cải tiến, bán thâm canh không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này.
3. Cơ sở nuôi thương phẩm tôm sú, tôm chân trắng tuân thủ các quy định chung trong Thông tư này và khi kiểm tra theo quy trình GAP (SQF, VietGAqP, GlobalGAP, ...) sẽ được cơ quan có chức năng cấp chứng nhận nuôi tôm sú, tôm chân trắng đạt cấp độ tương ứng.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh (sau đây gọi là cơ sở nuôi tôm) là nơi diễn ra hoạt động nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh do cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ.
2. Vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh (sau đây gọi là vùng nuôi tôm) là khu vực có một hoặc nhiều cơ sở nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh với diện tích nuôi tối thiểu 30 ha, sử dụng chung nguồn nước cấp.
3. Nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm là hình thức nuôi tôm có điều kiện, đáp ứng tiêu chuẩn tại Chương II của Thông tư này.
1. Cơ sở, vùng nuôi tôm phải nằm trong vùng quy hoạch; tuân thủ theo các quy định về nuôi tôm của địa phương. Đối với những cơ sở nhỏ lẻ nằm ngoài vùng quy hoạch và trước khi thông tư này có hiệu lực thi hành thì cơ sở nuôi tôm phải tuân thủ theo quy định về quản lý giám sát của địa phương.
2. Cơ sở nuôi tôm phải đăng ký cơ sở nuôi theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chất lượng nguồn nước của cơ sở, vùng nuôi tôm phải đảm bảo theo yêu cầu tại phụ lục 1 của Thông tư này.
Điều 4. Điều kiện về cơ sở hạ tầng
a) Ao nuôi phải có diện tích mặt nước tối thiểu 3.000 m2; độ sâu từ đáy ao đến mặt bờ phải đạt tối thiểu 2,0 m; bờ ao phải chắc chắn, không rò rỉ.
b) Đáy ao phải được gia cố đầm đáy, chống thấm, nền phẳng, dốc nghiêng về phía cống thoát từ 8o - 10o.
c) Ao phải có cống cấp và thoát nước riêng biệt đảm bảo chắc chắn không rò rỉ. Cống cấp phải có lưới chắn lọc nước nhằm loại bỏ cá tạp, địch hại và cỏ rác khi cấp nước vào ao.
2. Hệ thống xử lý nước cấp và chất thải
a) Ao chứa (lắng): dùng để trữ nước và xử lý làm sạch nước trước khi cấp cho các ao nuôi; diện tích ao chứa chiếm từ 15-20% tổng diện tích mặt nước của cơ sở, vùng nuôi; bờ và đáy ao chắc chắn, không rò rỉ, thẩm lậu.
b) Hệ thống xử lý nước thải: khuyến khích cơ sở, vùng nuôi tôm có hệ thống xử lý nước thải từ ao nuôi tôm trước khi thải ra môi trường.
c) Khu chứa bùn thải: cơ sở, vùng nuôi tôm phải có khu chứa bùn thải đảm bảo xử lý hết lượng bùn thải sau mỗi đợt nuôi, khu chứa bùn thải có bờ ngăn không để bùn và nước từ bùn thoát ra môi trường xung quanh.
3. Hệ thống kênh cấp và kênh thoát nước: cơ sở, vùng nuôi tôm phải có kênh cấp và kênh thoát nước riêng biệt, chắc chắn, không rò rỉ, thẩm lậu, đảm bảo đủ cấp và thoát nước khi cần thiết.
4. Khu vực sơ chế, bảo quản tôm nguyên liệu sau thu hoạch: phải cách ly với khu vực nuôi tôm.
5. Hệ thống cơ sở hạ tầng phụ trợ bao gồm: nhà ở, nơi làm việc, kho chứa thức ăn, kho chứa và bảo quản máy móc, dụng cụ, nguyên vật liệu và công trình phụ trợ khác tuỳ theo từng cơ sở, vùng nuôi. Các công trình phụ trợ phải tách biệt với hệ thống ao nuôi, đảm bảo các yêu cầu: chắc chắn, khô ráo, thông thoáng và có kệ để nguyên vật liệu cách sàn nhà tối thiểu 15cm; có ngăn bảo quản riêng biệt máy móc, ngư cụ, thức ăn, thuốc thú y thuỷ sản, các sản phẩm xử lý cải tạo môi trường, nhiên liệu.
Điều 5. Điều kiện về trang thiết bị, máy móc, dụng cụ chuyên dùng
2. Vùng nuôi tôm phải được trang bị hệ thống máy bơm và xây dựng hệ thống cấp, thoát nước cho cả vùng.
3. Động cơ và thiết bị dùng trong nuôi tôm phải đảm bảo kỹ thuật, không được rò rỉ xăng dầu gây ô nhiễm môi trường.
Điều 6. Điều
kiện về quy trình công nghệ nuôi tôm
1. Chuẩn bị ao nuôi
a) Trước khi thả giống, cơ sở nuôi tôm phải cải tạo ao nuôi với các biện pháp phù hợp nhằm giảm thiểu mầm bệnh và cải thiện chất lượng đáy ao, bảo đảm thời gian gián đoạn tối thiểu 01 tháng sau mỗi đợt nuôi.
b) Nước cấp vào ao nuôi tôm phải được xử lý nhằm loại bỏ mầm bệnh, địch hại. Nước cấp và nước trong quá trình nuôi tôm phải đảm bảo chất lượng nước theo phụ lục 1 của Thông tư này.
2. Tuyển chọn con giống và thả giống
a) Tôm giống để nuôi phải đảm bảo chất lượng theo Tiêu chuẩn Việt Nam và những quy định của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn hiện hành; có giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan quản lý chuyên ngành.
b) Mật độ thả giống
- Nuôi tôm chân trắng thâm canh: mật độ > 60 con/m2.
- Nuôi tôm sú thâm canh: mật độ > 20 con/m2.
c) Mùa vụ thả giống: tuân thủ lịch mùa vụ hàng năm của địa phương.
3. Thức ăn và chất bổ sung thức ăn
a) Thức ăn và chất bổ sung thức ăn phải nằm trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.
b) Trường hợp cơ sở tự sản xuất thức ăn cho tôm thì chất lượng thức ăn phải đảm bảo theo quy định của Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 102 : 2004 Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm sú.
4. Thuốc, chế phẩm sinh học, sản phẩm xử lý và cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản phải nằm trong các danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.
5. Quản lý và chăm sóc
a) Mực nước ao nuôi: phải được duy trì thấp nhất 1,4 m.
b) Môi trường ao nuôi: chủ cơ sở nuôi tôm phải định kỳ kiểm tra các chỉ tiêu môi trường nước, bùn đáy ao nuôi theo quy định tại mục I phụ lục 5 của Thông tư này.
c) Cho tôm ăn: khẩu phần ăn của tôm thường từ 2-4% trọng lượng tôm/ngày, tuy nhiên mỗi lần cho ăn người nuôi cần kiểm tra mức độ sử dụng thức ăn của tôm để điều chỉnh lượng thức ăn lần sau cho phù hợp; số lần cho tôm ăn 2-4 lần/ngày.
d) Nước thải và chất thải
- Nước thải từ nuôi tôm trước khi thải ra môi trường phải được xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn theo quy định tai phụ lục 3 của Thông tư này.
- Chất thải rắn và bùn đáy ao phải được đưa vào khu chứa riêng biệt, không được xả thải ra môi trường xung quanh khi chưa xử lý.
e) Phòng bệnh cho tôm
- Cơ sở nuôi tôm phải xây dựng và thực hiện đúng kế hoạch giám sát sức khoẻ tôm nuôi theo hướng dẫn tại phụ lục 4 của Thông tư này.
- Tôm bệnh, tôm chết và chất thải của ao bị bệnh phải được thu gom, xử lý kịp thời.
Người lao động, dụng cụ, thiết bị tiếp xúc trực tiếp với bùn, nước khi di chuyển từ ao này sang ao khác phải được vệ sinh để ngăn ngừa lây lan mầm bệnh.
6. Yêu cầu về thu hoạch sản phẩm
Cơ sở nuôi tôm phải ngừng sử dụng thuốc kháng sinh, hóa chất trước khi thu hoạch tôm theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Điều 7. Điều
kiện về lao động kỹ thuật
Cơ sở nuôi tôm có diện tích nuôi nhỏ hơn 5 ha phải có ít nhất một người tham gia khoá tập huấn, đào tạo về quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm hoặc có người tham gia khoá tập huấn, đào tạo về nuôi trồng thuỷ sản có trách nhiệm.
Cơ sở nuôi tôm có diện tích nuôi từ 5 đến 20 ha phải có ít nhất một cán bộ trung cấp nuôi trồng thủy sản.
Cơ sở nuôi tôm có diện tích nuôi lớn hơn 20 ha phải có ít nhất một cán bộ là kỹ sư nuôi trồng thủy sản.
Điều 8. Điều kiện về quản lý hồ sơ
Điều 9.
Trách nhiệm của các cơ quan
1. Tổng cục Thuỷ sản chịu trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, kiểm tra thực hiện Thông tư này trên phạm vi cả nước.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Thông tư này trên địa bàn tỉnh, thành phố.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2010/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mức tối ưu |
Giới hạn cho phép |
1 |
BOD5 |
mg/l |
≤ 20 |
< 30 |
2 |
NH3 |
mg/l |
≤ 0,1 |
< 0,3 |
3 |
H2S |
mg/l |
≤ 0,03 |
< 0,05 |
4 |
NO2 |
mg/l |
≤ 0,25 |
< 0,35 |
5 |
pH |
|
7,5 ÷ 8,5 8,0 ÷ 8,3 |
7 ÷ 9, dao động trong ngày không quá 0,5 |
6 |
Nhiệt độ |
oC |
20 ÷ 30 |
18 ÷ 33 |
7 |
Độ muối |
%o |
10 ÷ 25 |
5 ÷ 35 |
8 |
Ôxy hoà tan (DO) |
mg/l |
≥ 4 |
≥ 3,5 |
9 |
Độ trong |
cm |
30 ÷ 35 |
20 ÷ 50 |
10 |
Kiềm |
mg/l |
80 ÷ 120 |
60 ÷ 180 |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2010/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Danh mục |
Đơn vị |
Quy cách |
Số lượng |
1 |
Chài 3 m2 |
Cái |
Mắt lưới 2a = 15mm |
1 |
2 |
Vợt vớt bẩn trong ao |
Cái |
Mắt lưới 2a = 10mm |
4 |
3 |
Sàng kiểm tra thức ăn |
Cái |
Đường kính 0,8m |
8 |
4 |
Máy quạt nước 6 - 8 cánh |
Máy |
Công suất 2,5 KW/h |
8 |
5 |
Máy nén khí |
Máy |
Công suất 3,2 KW/h |
1 |
6 |
Máy bơm nước |
Máy |
8 - 15 CV |
1 |
7 |
Máy đo pH |
Máy |
Chỉ số 0 - 14 |
1 |
8 |
Máy đo Ôxy hoà tan |
Máy |
0 - 10mg/l |
1 |
9 |
Máy đo độ mặn |
Máy |
Đo từ 0 - 100‰ |
1 |
10 |
Thước đo độ sâu |
Cái |
Vạch chia tới cm |
1 |
11 |
Thước đo chiều dài tôm |
Cái |
Vạch chia tới mm |
1 |
12 |
Đĩa Secchi |
Cái |
Đường kính 25cm |
1 |
13 |
Nhiệt kế |
Cái |
Đo từ 0- 50oC |
1 |
14 |
Cân kỹ thuật loại nhỏ |
Cái |
Cân tối đa 500g |
1 |
15 |
Cân loại lớn |
Cái |
Cân tối đa 100kg |
1 |
16 |
Thuyền |
Cái |
Trọng tải 0,5 tấn |
1 |
17 |
Thau nhựa |
Cái |
Dung tích 5 - 10 lít |
1 |
18 |
Xô nhựa |
Cái |
Dung tích 10 - 15 lít |
1 |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2010/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Giới hạn cho phép |
1 |
BOD5 |
mg/l |
< 30 |
2 |
NH3 |
mg/l |
< 0,3 |
3 |
H2S |
mg/l |
< 0,05 |
4 |
NO2 |
mg/l |
< 0,35 |
5 |
pH |
|
6 ÷ 9 |
6 |
Nhiệt độ |
oC |
18 ÷ 33 |
7 |
Độ muối |
%o |
5 ÷ 35 |
8 |
Ôxy hoà tan (DO) |
mg/l |
≥ 3,0 |
9 |
Độ trong |
cm |
20 ÷ 50 |
10 |
Kiềm |
mg/l |
60 ÷ 180 |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2010/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Cơ sở, vùng nuôi phải xây dựng kế hoạch giám sát sức khoẻ tôm nuôi để chủ động theo dõi và đối phó với bệnh, dịch xảy ra đối với tôm nuôi.
Nội dung kế hoạch giám sát sức khoẻ tôm nuôi bao gồm:
1. Mô tả tóm tắt quy trình nuôi sẽ áp dụng;
2. Kế hoạch cải tạo ao nuôi, chuẩn bị ao nuôi;
3. Lựa chọn nguồn cung cấp giống, kỹ thuật kiểm tra chất lượng con giống và lựa chọn thời điểm thả giống;
4. Kế hoạch sử dụng thức ăn, lựa chọn loại thức ăn, chế độ cho ăn, khả năng tiêu thụ thức ăn, chuẩn bị tài chính và nguồn cung cấp thức ăn;
5. Kế hoạch quản lý:
- Xác định thời điểm quan sát ao và hoạt động của tôm nuôi.
- Dự đoán các trường hợp rủi ro về sức khoẻ của tôm, xác định nguyên nhân và phương án đối phó với từng trường hợp cụ thể.
- Xác định tần suất kiểm tra tốc độ tăng trưởng của tôm nuôi.
- Xác định tần suất kiểm tra các chỉ tiêu môi trường và mầm bệnh.
6. Kế hoạch thu hoạch: Xác định thời điểm thu hoạch và phương pháp thu hoạch.
7. Ghi chép và lưu giữ hồ sơ, nhật ký giám sát sức khoẻ tôm nuôi.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch giám sát sức khoẻ tôm nuôi, chủ cơ sở tự đánh giá và điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với yêu cầu thực tế.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45 /2010/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 7 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Kiểm tra môi trường ao nuôi
1. Kiểm tra hàng ngày đối với các chỉ tiêu: ôxy hoà tan (DO), nhiệt độ nước, pH, độ trong hay còn gọi màu nước (kiểm tra 2 lần/ngày).
2. Kiểm tra hàng tuần đối với các chỉ tiêu: BOD, COD, H2S, NH3 (kiểm tra 1 lần/tuần).
II. Nội dung nhật ký
1. Các thông tin về tôm giống: số lượng, chất lượng, tình trạng sức khoẻ, tên và địa chỉ cơ sở sản xuất giống.
2. Các thông tin về lịch mùa vụ, chất lượng môi trường nước và sức khoẻ tôm nuôi.
3. Các thông tin về thức ăn: lượng dùng hàng ngày đối với từng ao nuôi.
4. Các thông tin về thuốc, chế phẩm sinh học, sản phẩm xử lý và cải tạo môi trường đã sử dụng, lượng sử dụng, lý do sử dụng, phương pháp sử dụng, ngày sử dụng và diễn biến sức khỏe của tôm sau khi sử dụng.
5. Tốc độ sinh trưởng của tôm: kiểm tra tốc độ sinh trưởng (trọng lượng) của tôm 15 ngày/lần.
6. Thu hoạch: thời gian nuôi, cỡ tôm, năng suất, sản lượng, phương thức thu hoạch và giao sản phẩm.
7. Các thông tin cần thiết khác.
THE
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 45/2010/TT-BNNPTNT |
Hanoi, July 22, 2010 |
Pursuant to the Government's
Decree No. 01/ 2008/ND-CP of January 3. 2008, defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural
Development;
Pursuant to the Government's Decree No. 75/ 2009/ND-CP of September 10, 2009,
amending Article 3 of the Government's Decree No. 01/ 2008/ND-CP of January 3,
2008. defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Agriculture and Rural Development;
Pursuant to the Government's Decree No. 59/ 2005/ND-CP of May 4, 2005,
prescribing the conditions on a number of fishery production and business
lines;
Pursuant to the Government's Decree No. 33/ 2005/ND-CP of March 15. 2005,
detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Animal
Health;
The Ministry of Agriculture and Rural Development provides for conditions on
food safety and hygiene-guaranteed intensive tiger shrimp- and white- leg
shrimp-rearing establishments and zones as follows;
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
1. Scope of regulation: This Circular provides for the conditions on food safety and hygiene-guaranteed intensive tiger shrimp (Penaeus monodon Fabricus. 1798) - and white-leg shrimp (Penaeus vannamei Boone. 1931)-rearing establishments and zones.
2. Subjects of application:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Circular does not apply to organizations and individuals conducting extensive, modified extensive and semi-intensive commercial tiger-shrimp and white-leg shrimp rearing.
3. Commercial tiger shrimp and white-leg shrimp rearing- establishments comply with the general provisions of this Circular and when being inspected under GAP (SQF. VietGAqP. Global GAP....) process will be granted tiger shrimp and white-leg shrimp rearing certificates of corresponding degree by functional agencies.
Article 2. Interpretation of terms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
1. Intensive tiger shrimp and white-leg shrimp rearing-establishments (below referred to as shrimp-rearing establishments) are places where intensive tiger-shrimp and white-leg shrimp farming are carried out. which are owned by individuals or organizations.
2. Intensive tiger shrimp and white-leg shrimp-rearing zones (below referred to as shrimp farming zones) are areas where exist one or many intensive tiger shrimp and white-leg shrimp-rearing establishments, with the minimum area of 30 ha each and the common use of supplied water sources.
3. Food safety and hygiene-guaranteed intensive tiger shrimp and white-leg shrimp rearing constitutes a form of conditional shrimp rearing, which satisfies the standards prescribed in Chapter II of this Circular.
CONDITIONS ON REARING ESTABLISHMENTS AND ZONES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Shrimp rearing-establishments and zones must lie within planned regions; comply with local regulations on shrimp farming. Small and separate shrimp rearing establishments lying outside the planned regions before this Circular takes effect must comply with local regulations on management and supervision.
2. Shrimp rearing establishments must be numbered and registered under regulations of the Ministry of Agriculture and Rural Development.
3. Water source quality satisfy the requirements prescribed in Appendix I to this Circular.
Article 4. Conditions on infrastructure
1. Rearing pond systems
a/ A rearing pond must cover at least 3.000 m2 of water surface: the minimum depth from pond bed to water surface must be 2 m and the pond banks must be solid and leak-free.
b/ The pond bed must be consolidated by tamping against leaking, the bed foundation must be flat and slant by 8°- 10° to the sluice gates.
c/ Ponds must be built with solid separate water supply and water drainage sluice gates against leaking. The water supply sluice gates must be built with filter nets to exclude harmful fishes and animals and rubbish when water is supplied into ponds
2. Supplied water and waste treatment systems
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ Wastewater treatment systems: Shrimp rearing establishments and zones arc encouraged to build systems for treatment of wastewater from shrimp ponds before discharge into the environment.
c/ Waste mud storage areas: Shrimp rearing establishments and zones must build waste mud storage areas for treatment of all waste mud volumes after each farming drive and waste mud storage areas must be built with walls to prevent mud and mud water from penetrating into the surrounding environment.
3. Water supply and water drainage canal systems: Shrimp rearing establishments and zones must build separate and solid water supply canals and water drainage canals against leaking, ensuring adequate water supply and drainage when necessary.
4. Areas for post-harvest preliminary-processing and preservation of raw materials shrimp, which must be separate from shrimp rearing areas.
5. Support infrastructure systems include lodging houses, working offices, feed storehouses, warehouses for storage and preservation of machinery, instruments, raw materials and materials and other support facilities, depending on each establishment or zone. Support facilities must be separate from rearing pond systems and must be solid, dry and well-ventilated, be structured with raw material and material shelves of at least 15 cm above the floor, with separate compartments for preservation of machinery, fishing gears, feed, fishery veterinary drugs, environment treatment and improvement products, and fuel.
Article 5. Conditions on special-use equipment, machinery and instruments
1. Shrimp rearing establishments must be adequately furnished with special-use production equipment, machinery and instruments production as prescribed in Appendix 2 to this Circular.
2. In shrimp farming zones mechanical pumps must be furnished and water supply and water drainage systems be built for the entire zones.
3. Machines and equipment used in shrimp farming must satisfy technical requirements against oil and gasoline leaking which cause environmental pollution.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Rearing pond preparation
a/ Before stocking ponds with shrimp breeds. shrimp rearing establishments shall improve rearing ponds with proper measures in order to remove disease germs and qualitatively improve
the pond beds, ensuring the minimum break time of one month after each farming drive.
b/ Water supplied into shrimp ponds must be treated to remove disease germs and harmful animals. The quality of supplied water and shrimp rearing water must comply with Appendix 1 to this Circular.
2. Selection of breeds and breed stocking
a/ Shrimp breeds must satisfy the quality under current Vietnamese standards and regulations of the Ministry of Agriculture and Rural Development, and have quarantine certificates granted by specialized management bodies.
b/ Stocking density
- For intensive white-leg shrimp farming: > 60 shrimps/m2.
- For intensive tiger shrimp farming: > 20 shrimps/nr.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Feeds and feed supplements
a/ Feeds and feed supplements must be on the list of those permitted for circulation in
Vietnam.
b/ If establishments produce shrimp feeds by themselves, the feed quality must comply with Branch Standard 28 TCN 102 : 2004 Mixed Feeds in Pill for Tiger Shrimps.
4. Drugs, bio-preparations and products for aquaculture environment treatment and improvement must be on the list of those permitted for circulation in Vietnam.
5. Management and tending
a/ Rearing pond water level: To be maintained at 1.4 m as lowest.
b/ Rearing pond environment: Shrimp farm owners shall periodically test the water environment of the pond and pond bed mud under Section 1 of Appendix 5 to this Circular (not printed herein).
c/ Feeding shrimps: Feed rations will be 2-4% of shrimp weight/day; however, shrimp farmers should inspect the level of feed eaten by shrimps for appropriate adjustment: shrimps will be fed 2- 4 times/day.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Before being discharged into the environment, wastewater from shrimp ponds must be treated up to quality standards prescribed in Appendix 3 to this Circular.
- Solid wastes and pond bed mud must be stored in separate areas and not be discharged into the surrounding environment when they are not yet treated.
e/ Disease prevention for shrimps
- Shrimp rearing establishments shall formulate and strictly comply with plans to supervise the health of reared shrimps under the guidance in Appendix 4 to this Circular (not printed herein).
- Diseased shrimps, dead shrimps and wastes from diseased ponds must be promptly gathered and treated.
- Laborers, tools and equipment in direct contact with mud and water, when being moved from one pond to another, must be cleansed to prevent spread of disease germs.
6. Requirements on product harvesting
Shrimp rearing establishments must stop using antibiotics and chemicals before harvesting shrimps under the guidance of producers.
Article 7. Conditions on technical personnel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Shrimp rearing establishments of between 5-20 ha must be staffed each with at least one intermediate-level aquaculture staff.
Shrimp rearing establishments of over 20 ha must be staffed each with at least one aquaculture engineer.
Article 8. Conditions on file management Shrimp rearing establishments shall open and keep records on shrimp fanning activities, made according to forms provided in Section II of Appendix 5 to this Circular (not printed herein).
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 9. Responsibilities of agencies
1. The Fishery Directorate shall guide, supervise and inspect the implementation of this Circular nationwide.
2. Provincial-level Departments of Agriculture and Rural Development shall organize the implementation of this Circular in their respective provinces or cities-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Any difficulties and problems arising in the course of implementing this Circular should be promptly reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development for study and settlement.
FOR
THE MINISTER OF AGRICULTURE AND
RURAL DEVELOPMENT
DEPUTY MINISTER
Vu Van Tam
REQUIREMENTS ON SHRIMP REARING WATER QUALITY
(To Circular No. 45/2010/TT-BNNPTNT of July 22, 2010, of the Minister of
Agriculture and Rural Development)
No.
Norm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Optimum level
Permitted limit
1
BOD5
mg/1
≤20
<30
2
NH3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0.1
<0.3
3
H2S
mg/1
≤ 0.03
< 0.05
4
NO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0.25
< 0.35
5
pH
7.5 ÷ 8.5
8.0 ÷ 8.3
7÷9, fluctuating not more than 0.5 in the day
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
20 ÷ 30
18 ÷ 33
7
Specific gravity
%o
10 ÷ 25
5 ÷ 35
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
≥ 4
≥ 3.5
9
Clarity
cm
30 ÷ 35
20 ÷ 50
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
80 ÷ 120
60 ÷ 180
REQUIREMENTS ON MACHINERY, EQUIPMENT AND TOOLS FOR
1 HA OF FOOD SAFETY AND HYGIENE-GUARANTEED INTENSIVE TIGER SHRIMP AND WHITE-LEG
SHRIMP REARING
(To Circular No. 45/20 W/TT-BNN PTNT of July 22, 2010, of the Minister of
Agriculture and Rural Development)
No.
List
Unit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quantity
1
3m2- casting net
piece
Net mesh 2 a = 15 mm
1
9
Hand-net for picking up dirts in ponds
piece
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3
Feed-checking screen
piece
Diameter of 0.8 m
8
4
Water-flashing fan of 6-8 wings
piece
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
5
Air compressor
piece
Output 3.2 KW/h
6
Water pump
piece
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
pH meter
piece
Index 0- 14
8
Dissolving oxygen meter
piece
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Specific gravity meter
piece
0 - 100% measurement
10
Depth measure
piece
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Shrimp length measure
piece
With graduated scale in mm
12
Secchi disk
piece
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Thermometer
piece
0 - 500 C measurement
14
Small technical scale
piece
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Big scale
piece
For maximum weight of 100 kg
16
Boat
piece
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Plastic basin
piece
Capacity of 5 - 10 liters
18
Plastic bucket
piece
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REQUIREMENTS ON QUALITY OF WASTEWATER FROM SHRIMP
PONDS
(To Circular No. 45/2010/Tl-BNNPTNT of July 22, 2010 of the Minister of
Agriculture and Rural Development)
No.
Norm
Unit
Permitted Limit
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tng/1
<30
2
NH3
mg/1
<0.3
3
H2S
mg/1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
N02
mg/1
< 0.35
5
pH
6÷9
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
°C
18÷33
7
Specific gravity
%0
5÷35
8
Dissolving oxygen (DO)
mg/1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Clarity
cm
20 ÷ 50
10
Alkaline
mg/1
60 ÷ 180
;
Thông tư 45/2010/TT-BNNPTNT quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 45/2010/TT-BNNPTNT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 22/07/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 45/2010/TT-BNNPTNT quy định điều kiện cơ sở, vùng nuôi tôm sú, tôm chân trắng thâm canh đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video