BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2015/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2015 |
QUY ĐỊNH TỶ LỆ HAO HỤT XĂNG DẦU TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XĂNG DẦU
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh doanh xăng dầu.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh doanh xăng dầu bao gồm: xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu; pha chế; phân phối xăng dầu tại thị trường trong nước; tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển xăng dầu.
2. Thông tư này áp dụng đối với thương nhân theo quy định của Luật Thương mại kinh doanh xăng dầu tại thị trường Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh xăng dầu.
1. Hao hụt xăng dầu là sự thiếu hụt xăng dầu về số lượng do bay hơi tự nhiên, bám dính; ảnh hưởng của các yếu tố về công nghệ, kỹ thuật trong quá trình giao nhận, nhập, xuất, tồn chứa, xúc rửa bể và phương tiện vận chuyển, pha chế, vận chuyển, chuyển tải, bán lẻ xăng dầu.
2. Tồn chứa xăng dầu ngắn ngày là tồn chứa xăng dầu trong các kho, bể chứa xăng dầu có ít nhất một lần xuất, nhập xăng dầu trong tháng.
3. Tồn chứa xăng dầu dài ngày là tồn chứa xăng dầu trong các kho, bể chứa xăng dầu không có hoạt động xuất, nhập xăng dầu trong tháng.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý tỷ lệ hao hụt xăng dầu
1. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu quy định tại Thông tư này là tỷ lệ hao hụt xăng dầu tối đa.
2. Hao hụt xăng dầu được quản lý, tổ chức, hạch toán, quyết toán đối với từng sản phẩm xăng khoáng RON95, RON92, xăng sinh học E5, E10, etanol nhiên liệu E100, dầu hỏa (KO), nhiên liệu bay JET A-1, dầu điêzen (DO 0,05% S), (DO 0,25% S), nhiên liệu đốt lò (FO).
3. Số lượng và giá trị hao hụt của các sản phẩm không được bù trừ lẫn nhau trong một kỳ quyết toán. Riêng đối với xăng dầu được bơm chuyển trên cùng một hệ thống đường ống công nghệ, phần sản phẩm lẫn được bù trừ về số lượng.
4. Trường hợp xảy ra hao hụt bất thường lớn hơn quy định tỷ lệ hao hụt tại Thông tư này, thương nhân kinh doanh xăng dầu có trách nhiệm xác định nguyên nhân gây ra hao hụt và có biện pháp xử lý kịp thời để ngăn chặn và giảm thiểu tới mức thấp nhất các tổn thất có thể xảy ra.
Điều 4. Nguyên tắc xác định hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh doanh xăng dầu
1. Hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh doanh xăng dầu được quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này là tổng hao hụt xăng dầu của các công đoạn mà hoạt động kinh doanh xăng dầu đó thực hiện.
2. Lượng xăng dầu để xác định tỷ lệ hao hụt xăng dầu được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với xăng khoáng, xăng sinh học, etanol nhiên liệu E100, dầu hỏa, dầu điêzen quy đổi về điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ: 15oC; áp suất: 101,325 kPa và tính theo hệ thống chuẩn đo lường quốc gia); riêng trường hợp xuất bán tại cột đo xăng dầu của cửa hàng bán lẻ xăng dầu đơn vị tính là lít thực tế;
b) Đối với nhiên liệu đốt lò (FO) các loại đơn vị tính là khối lượng (kg).
3. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu của các công đoạn và tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu được xác định theo quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này.
4. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, đánh giá và điều chỉnh phù hợp với thực trạng trang thiết bị công nghệ, trình độ, yêu cầu quản lý và cơ chế kinh doanh xăng dầu trong từng thời kỳ.
Điều 5. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn nhập
1. Hao hụt xăng dầu công đoạn nhập là hiệu số của lượng xăng dầu tại thiết bị chứa xăng dầu của phương tiện vận chuyển hoặc bể chứa trước khi nhập trừ đi lượng xăng dầu thực tế nhận được tại bể.
2. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn nhập được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu tại thiết bị chứa xăng dầu của phương tiện vận chuyển hoặc bể chứa trước khi nhập. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn nhập quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này.
3. Chiều dài đường ống nhập từ phương tiện vận chuyển, bể chứa đến bể nhập lớn hơn 02 (hai) km thì hao hụt xăng dầu công đoạn nhập được cộng thêm hao hụt vận chuyển bằng đường ống theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
Điều 6. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xuất
1. Hao hụt xăng dầu công đoạn xuất là hiệu số của lượng xăng dầu xuất đi tại bể xuất trừ đi lượng nhận tại thiết bị chứa xăng dầu của phương tiện vận chuyển.
2. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xuất cho phương tiện bằng đường thủy, đường bộ và đường sắt được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu xuất qua đồng hồ xăng dầu. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xuất được quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này.
3. Chiều dài đường ống xuất từ bể xuất đến đồng hồ; từ đồng hồ đến phương tiện vận chuyển lớn hơn 02 (hai) km thì hao hụt xăng dầu công đoạn xuất được cộng thêm hao hụt vận chuyển đường ống theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
Điều 7. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn tồn chứa
1. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn tồn chứa ngắn ngày
a) Tỷ lệ hao hụt xăng dầu tồn chứa ngắn ngày áp dụng đối với bể có hoạt động xuất, nhập xăng dầu ít nhất một lần trong tháng. Lượng xăng dầu tồn chứa để xác định tỷ lệ hao hụt xăng dầu bằng trung bình cộng của lượng xăng dầu tồn chứa được xác định ít nhất trong bốn ngày của tháng là ngày thứ 01, ngày thứ 10, ngày thứ 20 và ngày cuối cùng tháng;
b) Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn tồn chứa ngắn ngày được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu tồn chứa. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong tồn chứa ngắn ngày quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này.
2. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn tồn chứa dài ngày
a) Tỷ lệ hao hụt xăng dầu tồn chứa dài ngày áp dụng đối với bể trong tháng không có hoạt động xuất, nhập xăng dầu. Lượng xăng dầu tồn chứa để xác định tỷ lệ hao hụt xăng dầu là lượng xăng dầu tồn chứa ngày thứ 01 của tháng;
b) Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn tồn chứa dài ngày được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu tồn chứa ngày thứ 01 của tháng. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong tồn chứa dài ngày quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này.
Điều 8. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong công đoạn xúc rửa
1. Hao hụt xăng dầu trong công đoạn xúc rửa bể chứa, phương tiện vận chuyển là lượng xăng dầu do bay hơi, bám dính vào thành bể chứa, phương tiện vận chuyển không bao gồm lượng xăng dầu lẫn vào bùn cặn ở đáy thiết bị chứa, phương tiện vận chuyển khi xúc rửa không sử dụng được.
2. Hao hụt xăng dầu lẫn vào bùn cặn ở đáy thiết bị chứa, phương tiện vận chuyển khi xúc rửa không sử dụng được do thương nhân kinh doanh xăng dầu tổ chức xác định theo thực tế.
3. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong công đoạn xúc rửa được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với dung tích bể chứa, phương tiện vận chuyển cần xúc rửa. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong công đoạn xúc rửa quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này.
Điều 9. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong công đoạn pha chế
1. Hao hụt xăng dầu trong công đoạn pha chế là hiệu số của tổng lượng các thành phần pha chế đầu vào trừ đi lượng thành phẩm xăng dầu đầu ra.
2. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong công đoạn pha chế được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với tổng lượng các thành phần pha chế đầu vào. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong công đoạn pha chế quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này.
Điều 10. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển
1. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển đường thủy, đường bộ, đường sắt
a) Hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường thủy, đường bộ, đường sắt là hiệu số giữa lượng xăng dầu xác định tại phương tiện nơi xuất xăng dầu và lượng xăng dầu xác định tại phương tiện nơi nhận xăng dầu;
b) Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường thủy, đường bộ, đường sắt được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu xác định tại phương tiện nơi xuất xăng dầu nhưng không lớn hơn tỷ lệ hao hụt tối đa quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
c) Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường thủy, đường bộ, đường sắt quy định tại khoản 1, 2 Phụ lục 6 Thông tư này.
2. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường ống
a) Hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường ống được xác định cho quá trình bơm chuyển xăng dầu từ bể xuất đến bể nhận trên tuyến ống cứng bằng thép, có đường kính trong từ 145 mm trở lên. Hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường ống là tổng lượng hao hụt xăng dầu tồn chứa trong đường ống và hao hụt xăng dầu vận chuyển;
b) Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường ống được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu từ bể xuất;
c) Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường ống trường hợp có hoạt động vận chuyển ít nhất 01 lần trong thời gian 05 ngày quy định tại khoản 3 Phụ lục 6 Thông tư này;
d) Tỷ lệ hao hụt xăng dầu vận chuyển bằng đường ống trường hợp không có hoạt động vận chuyển trong thời gian lớn hơn 05 ngày được cộng thêm hao hụt tồn chứa trong đường ống. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu tồn chứa trong đường ống được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt tồn chứa trong đường ống so với lượng xăng dầu tồn chứa trong đường ống. Tỷ lệ hao hụt tồn chứa trong đường ống quy định tại khoản 4 Phụ lục 6 Thông tư này.
Điều 11. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn chuyển tải
1. Hao hụt xăng dầu công đoạn chuyển tải là hiệu số của lượng xăng dầu chuyển tải từ tàu mẹ trừ đi lượng xăng dầu nhận tại tàu con.
2. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn chuyển tải được tính bằng phần trăm (%) của lượng xăng dầu hao hụt so với lượng xăng dầu chuyển tải từ tàu mẹ. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn chuyển tải quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này.
Điều 12. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu
1. Hao hụt xăng dầu tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu là tổng lượng hao hụt xăng dầu của các công đoạn nhập, xuất, tồn chứa và xúc rửa.
2. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu các công đoạn nhập, tồn chứa và xúc rửa được quy định tại các Điều 5, 7, 8 Thông tư này. Tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xuất quy định tại Phụ lục 8 Thông tư này.
Điều 13. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Vụ Khoa học và Công nghệ
Chủ trì hướng dẫn áp dụng quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh doanh xăng dầu, nghiên cứu đề nghị sửa đổi, xây dựng tỷ lệ hao hụt xăng dầu phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ và yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ.
2. Vụ Thị trường trong nước
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh xăng dầu tại thị trường trong nước.
3. Cục Xuất nhập khẩu
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này trong công tác quản lý hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, gia công xuất khẩu xăng dầu.
Điều 14. Trách nhiệm của thương nhân kinh doanh xăng dầu
1. Tổ chức quản lý hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh doanh xăng dầu; xây dựng, ban hành quy định cụ thể về tỷ lệ hao hụt xăng dầu nhưng không được cao hơn tỷ lệ hao hụt quy định tại Thông tư này; xây dựng, ban hành quy định về hao hụt xăng dầu trong các hoạt động kinh doanh xăng dầu và tự chịu trách nhiệm về hao hụt xăng dầu trong các hoạt động kinh doanh xăng dầu của mình.
2. Thống kê lượng hao hụt xăng dầu hằng năm báo cáo về Bộ Công Thương (thông qua Vụ Thị trường trong nước) để phục vụ quản lý nhà nước về hao hụt xăng dầu.
3. Chấp hành các yêu cầu quản lý nhà nước có liên quan đến tỷ lệ hao hụt xăng dầu quy định tại Thông tư này.
4. Tổ chức hạch toán chi phí kinh doanh định mức theo tỷ lệ hao hụt kinh doanh xăng dầu được quy định tại Thông tư này; tổ chức khảo sát, nghiên cứu, đánh giá hao hụt xăng dầu, kiến nghị Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung các nội dung chưa phù hợp nếu có.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016.
Thông tư này thay thế Quyết định 758/VT-QĐ ngày 15 tháng 4 năm 1986 của Bộ trưởng Bộ Vật tư (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành định mức tạm thời về hao hụt xăng, dầu trong các khâu công tác xuất, nhập, vận chuyển và tồn chứa.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, trường hợp có khó khăn, vướng mắc tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để sửa đổi, bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TỶ LỆ HAO HỤT XĂNG DẦU CÔNG ĐOẠN NHẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh
doanh xăng dầu)
TT |
Sản phẩm |
Phương tiện nhập |
Hao hụt nhập (%) |
1 |
Xăng sinh học E5, E10 |
- Tầu dầu - Xà lan - Xitéc đường sắt, xitéc ôtô - Bể (chuyển bể) |
0,52 0,40 0,29 0,14 |
2 |
Etanol nhiên liệu E100 |
- Tầu dầu - Xà lan - Xitéc đường sắt, xitéc ôtô - Bể (chuyển bể) |
0,52 0,40 0,29 0,14 |
3 |
Xăng khoáng các loại |
- Tầu dầu - Xà lan - Xitéc đường sắt, xitéc ôtô - Bể (chuyển bể) |
0,48 0,36 0,25 0,12 |
4 |
Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1 |
- Tầu dầu - Xà lan - Xitéc đường sắt, xitéc ôtô - Bể (chuyển bể) |
0,38 0,32 0,15 0,10 |
5 |
Dầu điêzen (DO) các loại |
- Tầu dầu - Xà lan - Xitéc đường sắt, xitéc ôtô - Bể (chuyển bể) |
0,38 0,28 0,12 0,08 |
6 |
Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại |
- Tầu dầu - Xà lan - Xitéc đường sắt, xitéc ôtô - Bể (chuyển bể) |
0,38 0,28 0,12 0,05 |
TỶ LỆ HAO HỤT XĂNG DẦU CÔNG ĐOẠN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh
doanh xăng dầu)
1. Đối với xuất cho phương tiện đường thủy:
TT |
Sản phẩm |
Hao hụt xuất (%) |
|
Bể - Đồng hồ |
Đồng hồ - Phương tiện |
||
1 |
Xăng sinh học E5, E10 |
0,17 |
0,11 |
2 |
Etanol nhiên liệu E100 |
0,15 |
0,10 |
3 |
Xăng khoáng các loại |
0,14 |
0,09 |
4 |
Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1 |
0,12 |
0,08 |
5 |
Dầu điêzen (DO) các loại |
0,10 |
0,07 |
6 |
Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại |
0,08 |
0,06 |
2. Đối với xuất cho phương tiện đường bộ và đường sắt:
TT |
Sản phẩm |
Hao hụt xuất (%) |
|
Bể - Đồng hồ |
Đồng hồ - Phương tiện |
||
1 |
Xăng sinh học E5, E10 |
0,17 |
0,06 |
2 |
Etanol nhiên liệu E100 |
0,15 |
0,05 |
3 |
Xăng khoáng các loại |
0,14 |
0,04 |
4 |
Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1 |
0,12 |
0,04 |
5 |
Dầu điêzen (DO) các loại |
0,10 |
0,03 |
6 |
Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại |
0,08 |
0,03 |
Ghi chú: Trường hợp đồng hồ bị hỏng, tỷ lệ hao hụt xăng dầu công đoạn xuất được xác định bằng tỷ lệ hao hụt xăng dầu tương ứng cột “Bể - Đồng hồ” nhân với hệ số 1,1.
TỶ LỆ HAO HỤT XĂNG DẦU CÔNG ĐOẠN TỒN CHỨA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh
doanh xăng dầu)
1. Đối với tồn chứa ngắn ngày:
TT |
Sản phẩm |
Hao hụt tồn chứa ngắn ngày (%) |
||
Bể ngầm, bể trong hang, kho nổi/ tàu dầu, xà lan |
Bể ngoài trời |
|||
Trụ đứng |
Trụ nằm |
|||
1 |
Xăng sinh học E5, E10: - Bể mái phao - Bể không mái phao |
- 0,110 |
0,130 0,170 |
- 0,220 |
2 |
Etanol nhiên liệu E100 |
0,110 |
0,170 |
0,220 |
3 |
Xăng khoáng các loại: - Bể mái phao - Bể không mái phao |
- 0,100 |
0,120 0,150 |
- 0,200 |
4 |
Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1 |
0,012 |
0,020 |
0,025 |
5 |
Dầu điêzen (DO) các loại - Bể mái phao - Bể không mái phao |
- 0,010 |
0,008 0,015 |
- 0,020 |
6 |
Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
2. Đối với tồn chứa dài ngày:
TT |
Sản phẩm |
Hao hụt tồn chứa dài ngày (%/tháng) |
|||
Bể ngầm, bể trong hang |
Kho nổi/ tàu dầu, xà lan |
Bể ngoài trời |
|||
Trụ đứng |
Trụ nằm |
||||
1 |
Etanol nhiên liệu E100 |
- |
- |
0,120 |
0,150 |
2 |
Xăng khoáng các loại: - Bể mái phao - Bể không mái phao |
- 0,050 |
- 0,07 |
0,100 0,120 |
- 0,150 |
3 |
Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1 |
0,006 |
0,010 |
0,014 |
0,017 |
4 |
Dầu điêzen (DO) các loại |
0,005 |
0,008 |
0,012 |
0,015 |
5 |
Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
TỶ LỆ HAO HỤT XĂNG DẦU CÔNG ĐOẠN XÚC RỬA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh
doanh xăng dầu)
TT |
Sản phẩm |
Hao hụt xúc rửa (%) |
|
Bể trụ đứng, tàu, xà lan |
Bể trụ nằm, xitéc đường sắt, xitéc ôtô |
||
1 |
Xăng khoáng các loại, xăng sinh học E5, E10, E100 |
0,010 |
0,10 |
2 |
Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1 |
0,008 |
0,08 |
3 |
Dầu điêzen (DO) các loại |
0,007 |
0,07 |
4 |
Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại |
0,012 |
0,12 |
TỶ LỆ HAO HỤT XĂNG DẦU CÔNG ĐOẠN PHA CHẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh
doanh xăng dầu)
TT |
Sản phẩm |
Hao hụt pha chế (%) |
|
Pha chế bằng phương pháp bơm chuyển xăng dầu giữa các bể |
Pha chế bằng phương pháp khuấy trộn |
||
1 |
Xăng sinh học E5, E10 |
0,15 |
0,18 |
2 |
Etanol nhiên liệu E100 |
0,15 |
- |
3 |
Xăng khoáng các loại |
0,14 |
0,16 |
4 |
Dầu hoả KO, nhiên liệu bay JET A-1 |
0,10 |
0,12 |
5 |
Dầu điêzen (DO) các loại |
0,10 |
0,12 |
6 |
Nhiên liệu đốt lò các loại (FO) |
0,10 |
0,12 |
TỶ LỆ HAO HỤT XĂNG DẦU CÔNG ĐOẠN VẬN CHUYỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh
doanh xăng dầu)
1. Đối với vận chuyển bằng đường thủy:
TT |
Sản phẩm |
Hao hụt vận chuyển (%/100 km) |
Tỷ lệ hao hụt tối đa (%) |
||
Đến 300 km |
Từ 300 đến 600 km |
Trên 600 km |
|||
1 |
Xăng sinh học E5, E10 |
0,033 |
0,023 |
0,013 |
0,28 |
2 |
Etanol nhiên liệu E100 |
0,033 |
0,023 |
0,013 |
0,28 |
3 |
Xăng khoáng các loại |
0,030 |
0,021 |
0,012 |
0,25 |
4 |
Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1 |
0,022 |
0,015 |
0,009 |
0,20 |
5 |
Dầu điêzen (DO) các loại |
0,020 |
0,014 |
0,008 |
0,18 |
6 |
Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại |
0,011 |
0,008 |
0,004 |
0,10 |
Ghi chú: Ví dụ về tỷ lệ hao hụt vận chuyển một cung đường lớn hơn 600 km được xác định bằng tổng tỷ lệ hao hụt của 300 km đầu tiên tương ứng cột “Đến 300 km”, 300 km tiếp tương ứng cột “Từ 300 đến 600 km”, đoạn đường cuối cùng tương ứng cột “Trên 600 km”.
2. Đối với vận chuyển bằng đường bộ, đường sắt:
TT |
Sản phẩm |
Đường bộ |
Đường sắt |
||
Tỷ lệ hao hụt (%/100 km) |
Tỷ lệ hao hụt tối đa (%) |
Tỷ lệ hao hụt (%/100 km) |
Tỷ lệ hao hụt tối đa (%) |
||
1 |
Xăng sinh học E5, E10 |
0,071 |
0,150 |
0,045 |
0,150 |
2 |
Etanol nhiên liệu E100 |
0,071 |
0,150 |
0,045 |
0,150 |
3 |
Xăng khoáng các loại |
0,065 |
0,140 |
0,042 |
0,150 |
4 |
Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1 |
0,040 |
0,090 |
0,025 |
0,090 |
5 |
Dầu điêzen (DO) các loại |
0,035 |
0,080 |
0,022 |
0,080 |
6 |
Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại |
0,011 |
0,025 |
0,011 |
0,035 |
3. Đối với vận chuyển bằng đường ống:
TT |
Sản phẩm |
Hao hụt đường ống (%/100km) |
Hao hụt đường ống tối đa (%) |
1 |
Xăng khoáng các loại, xăng sinh học E5, E10, etanol E100 |
0,15 |
0,28 |
2 |
Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1, dầu điêzen (DO) các |
0,10 |
0,20 |
4. Đối với hao hụt tồn chứa trong đường ống:
TT |
Sản phẩm |
Hao hụt tồn chứa trong đường ống (%/ngày) |
1 |
Xăng khoáng các loại, xăng sinh học E5, E10, etanol E100 |
0,012 |
2 |
Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1, dầu điêzen (DO) các loại |
0,004 |
TỶ LỆ HAO HỤT XĂNG DẦU CÔNG ĐOẠN CHUYỂN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh
doanh xăng dầu)
TT |
Sản phẩm |
Hao hụt chuyển tải (%) |
1 |
Xăng sinh học E5, E10 |
0,35 |
2 |
Etanol nhiên liệu E100 |
0,35 |
3 |
Xăng khoáng các loại |
0,34 |
4 |
Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1 |
0,30 |
5 |
Dầu điêzen (DO) các loại |
0,27 |
6 |
Nhiên liệu đốt lò (FO) các loại |
0,27 |
TỶ LỆ HAO HỤT XĂNG DẦU CÔNG ĐOẠN XUẤT TẠI CỬA
HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh
doanh xăng dầu)
TT |
Sản phẩm |
Hao hụt xuất (%) |
1 |
Xăng sinh học E5, E10 |
0,11 |
2 |
Xăng khoáng các loại |
0,10 |
3 |
Dầu hoả (KO), nhiên liệu bay JET A-1 |
0,08 |
4 |
Dầu điêzen (DO) các loại |
0,06 |
THE MINISTRY
OF INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 43/2015/TT-BCT |
Hanoi, December 8, 2015 |
STIPULATING THE FUEL LOSS RATE IN PETROLEUM TRADING OPERATIONS
Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government’s Decree No. 83/2014/ND-CP dated September 3, 2014 on trade in petroleum products;
The Minister of Industry and Trade hereby introduces the fuel loss rate in petroleum trading operations.
Article 1. Scope of application and applicable entities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. This Circular shall apply to traders referred to in the Law on Commerce who engage in trade in petroleum products in the Vietnamese market and other organizations or individuals related to petroleum trading operations.
1. Fuel loss refers to the loss of petroleum or oil in quantity due to natural evaporation and adhesion; technological and engineering elements during the process of petroleum delivery, inflow, outflow, containment, rinse of oil tanks and carriers, preparation, transportation, transhipment and retail of petroleum products.
2. Short-term petroleum storage refers to the keeping of petroleum products in petroleum warehouses and tanks with at least one inlet or outlet of petroleum products in a month.
3. Long-term petroleum storage refers to the keeping of petroleum products in petroleum warehouses and tanks without any inlet or outlet of petroleum products in a month.
Article 3. Principles of fuel loss rate management
1. The fuel loss rate stated in this Circular is denominated as maximum fuel loss rate.
2. The loss that may incur by each RON95, RON92, biofuel E5, E10, ethanol fuel E100, kerosene oil (KO), jet fuel JET A-1, diesel oil (DO 0.05% S), (DO 0.25% S), furnace oil (FO), must be kept under control and entered into accounting and final settlement records.
3. The loss amount and value of petroleum products are not allowed to complement or offset against each other within the same settlement period. With respect to different types of petroleum products which are pumped and carried through the same pipeline, mixed-up portion of petroleum products is allowed to complement or offset against each other in quantity.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 4. Principles of determination of fuel loss in petroleum trading operations
1. Fuel loss incurred in petroleum trading operations as defined in paragraph 1 Article 1 of this Circular is the aggregate fuel loss incurred in all stages of petroleum trading operations.
2. The petroleum amount used as the basis for determining the fuel loss rate must conform to the following regulations:
a) The amount of mineral gasoline, biofuel, ethanol fuel E100, illuminating oil or diesel oil is converted to standard conditions (temperature: 15oC, pressure: 101,325 kPa and conformance to Vietnam national measurement system); with respect to petroleum products sold at fuel dispensers of retail fuel stations, the prevailing measurement unit is net volume (liter);
b) With respect to furnace fuels (FO) of all kinds, the prevailing measurement unit is weight (kg).
3. The fuel loss rate during all stages and at retail fuel stations is determined under the provisions of Article 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 and 12 hereof.
4. The fuel loss rate shall be considered, evaluated and adjusted in conformity with current conditions of technological equipment, management levels, requirements and petroleum trading mechanism over periods of time.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The fuel loss incurred during the inflow stage is the difference between the amount of petroleum products measured in petroleum storage equipment mounted on a petroleum carrier or a storage tank before the fuel inflow process and the actual amount of petroleum products received at the location of such storage tank.
2. The fuel loss incurred during the inflow stage is measured in percentage (%) of the fuel loss amount as against the fuel amount contained in fuel storage equipment mounted on a petroleum carrier or a storage tank before the fuel inflow process. The rate of fuel loss incurred during the fuel inflow stage is stipulated in Appendix 1 of this Circular.
3. If the length of fuel inflow pipeline running from a petroleum carrier, storage tank to a fuel inflow tank is greater than 02 (two) km, the rate of fuel loss incurred during the fuel pipeline transport process shall be added to the fuel loss rate measured during the fuel inflow stage under the provisions of paragraph 2 Article 10 hereof.
Article 6. Rate of fuel loss incurred during the fuel outflow stage
1. The fuel loss incurred during the outflow stage is the difference between the amount of petroleum products flowing out from the fuel outflow tank and the amount of petroleum products received at the location of petroleum storage equipment mounted on a fuel carrier.
2. The rate of fuel loss incurred by the outflow of petroleum products for water, road and rail transport purposes is measured in percentage (%) of the fuel loss amount as against the fuel amount flowing out from petroleum meters. The rate of fuel loss incurred during the fuel outflow stage is stipulated in Appendix 2 of this Circular.
3. If the length of fuel outflow pipeline running from the storage tank to the meter, or from the meter to the oil carrier, is greater than 02 (two) km, the fuel loss incurred during the fuel pipeline transport process shall be added to the fuel loss measured during the fuel outflow stage under the provisions of paragraph 2 Article 10 hereof.
Article 7. Rate of fuel loss incurred during the fuel storage stage
1. The rate of fuel loss incurred during the short-term fuel storage stage
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) The rate of fuel loss incurred during the short-term storage stage is measured in percentage (%) of the fuel loss amount as against the stored petroleum amount. The rate of fuel loss incurred during the short-term fuel storage stage is stipulated in Appendix 3 of this Circular.
2. The rate of fuel loss incurred during the long-term fuel storage stage
a) The rate of fuel loss during the short-term storage stage is applicable with respect to the storage tank which has none of fuel inflow or outflow within a month. The stored petroleum amount used as the basis for determining the fuel loss rate is the petroleum amount stored on the 1st day of a month;
b) The rate of fuel loss incurred during the long-term storage stage is measured in percentage (%) of the fuel loss amount as against the petroleum amount stored on the 1st day of a month. The rate of fuel loss incurred during the long-term fuel storage stage is stipulated in Appendix 3 of this Circular.
Article 8. Rate of fuel loss incurred during the rinsing stage
1. The fuel loss incurred during the tank rinsing stage or by carriers is the amount of petroleum products evaporated and adhering to storage tank walls or carriers shall not include the unusable amount of petroleum products mixed up with sediment at the bottom of storage tanks or carriers during the rinsing process.
2. The actual unusable amount of petroleum products mixed up with sediment at the bottom of storage tanks or carriers during the rinsing process shall be determined by traders.
3. The fuel loss incurred during the rinsing process is measured in percentage (%) of the fuel loss amount as against the capacity of each storage tank or carrier required to be rinsed. The rate of fuel loss incurred during the rinsing process is stipulated in Appendix 4 of this Circular.
Article 9. Rate of fuel loss incurred during the preparation stage
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The fuel loss incurred during the preparation stage is measured in percentage (%) of the loss fuel amount as against total amount of input substances. The rate of fuel loss incurred during the preparation process is stipulated in Appendix 5 of this Circular.
Article 10. Rate of fuel loss incurred during the transportation stage
1. The rate of fuel loss incurred by ship, road and rail transport
a) The fuel loss incurred by water, road and rail transport is the difference between the amount of petroleum products loaded on carriers at departure places and the amount of petroleum products loaded on carriers at arrival places;
b) The rate of fuel loss incurred by water, road and rail transport purposes is measured in percentage (%) of the fuel loss amount as against the fuel amount loaded on carriers at departure places, but is not allowed to exceed the maximum loss rate as referred to in subparagraph c paragraph 1 of this Article;
c) The rate of fuel loss incurred by ship, road and rail transport is stipulated in paragraph 1, 2 Appendix 6 hereof.
2. Rate of fuel loss incurred by the petroleum pipeline transportation
a) The fuel loss incurred by the petroleum pipeline transportation is determined during the fuel pumping process from the fuel outflow tank to the fuel inflow tank through tough steel pipelines with the inner diameter of 145 mm or more. The fuel loss incurred by the petroleum pipeline transportation is the loss amount of petroleum products remaining in the pipeline plus the loss amount of petroleum products in transit;
b) The rate of fuel loss incurred by the pipeline transportation is measured in percentage (%) of the fuel loss amount as against the fuel amounts measured at the fuel outflow tank;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) If there is none of transit operations within 05 days, the loss amount of petroleum products remaining in the pipeline is added to the fule loss rate incurred by the pipeline transportation;
The loss rate of petroleum products remaining in the pipeline is measured in percentage (%) of the loss amount of petroleum products remaining in the pipeline as against the amount of petroleum products remaining in the pipeline. The loss amount of petroleum products remaining in the pipeline is stipulated in paragraph 4 Appendix 6 hereof.
Article 11. Rate of fuel loss incurred during the transhipment stage
1. The fuel loss incurred during the transhipment stage is the difference between the amount of petroleum products transshipped from mother vessels and the amount of petroleum products received by feeder vessels.
2. The rate of fuel loss incurred from transhipment is measured in percentage (%) of the fuel loss amount as against the fuel amount transshipped from mother vessels. The rate of fuel loss incurred from transhipment is stipulated in Appendix 7 of this Circular.
Article 12. Rate of fuel loss incurred from sale by retail fuel stations
1. The fuel loss incurred from sale by retail fuel stations is total loss amount of petroleum products incurred during the fuel inflow, outflow, storage and rinsing process.
2. The loss amount of petroleum products incurred during the fuel inflow, outflow, storage and rinsing process is stipulated in Article 5, 7 and 8 of this Circular. The rate of fuel loss incurred during the fuel outflow stage is stipulated in Appendix 8 of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 13. Responsibilities of responsible competent authorities
1. Science and Technology Department
Take charge of providing guidance on application of regulations on the fuel loss rate in petroleum trading operations, conduct research into recommendations about revision and setting up of fuel loss rates relevant to technical facilities, levels and requirements over time periods.
2. Domestic Market Administration
Take charge of and collaborate with relevant competent authorities in implementing this Circular in terms of management of petroleum trading operation that occur in the domestic market.
3. Export and Import Department
Take charge of and collaborate with relevant competent authorities in implementing this Circular in terms of management of import, export, temporary importation, transit and contract manufacturing for export of petroleum products.
Article 14. Responsibilities of petroleum traders
1. Carry out management of the fuel loss incurred in petroleum trading operations; make and issue specific regulations on the fuel loss rate which is not allowed to exceed the loss rate stipulated in this Circular; make and issue specific regulations on the fuel loss incurred by petroleum trading operations and take sole responsibility for fuel loss incurred by their own fuel trading operations.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Conform to state management requirements relating to the fuel loss rate in accordance with this Circular.
4. Keep records of business expenses subject to the limits defined by consulting the fuel loss rate stipulated in this Circular; survey, study and evaluate the fuel loss, and recommend the Ministry of Industry and Trade to change and amend any irrelevant provisions (if any).
This Circular shall enter into force from May 1, 2016.
This Circular shall replace the Decision No. 758/VT-QD dated April 15, 1986 of the Minister of Raw Materials (currently known as the Ministry of Industry and Trade) on setting temporary limits on oil and petroleum loss incurred in fuel inflow, outflow, transportation and storage stages.
In the course of implementation, if there is any difficulty that may arise, organizations or individuals concerned should send feedbacks to the Ministry of Industry and Trade for amendment or modification./.
PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Cao Quoc Hung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RATE OF FUEL LOSS INCURRED IN THE PETROLEUM INFLOW STAGE (Issued together with the Circular No. 43/2015/TT-BCT of the Minister of Industry and Trade dated December 8, 2015 on the fuel loss rate in petroleum trading operations)
No.
Petroleum products
Fuel inflow means
Fuel inflow loss (%)
1
Biofuel E5, E10
- Oil tanker
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rail tank car and tanker truck
- Oil tank (in case of moving to another tank)
0.52
0.40
0.29
0.14
2
Ethanol fuel E100
- Oil tanker
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rail tank car and tanker truck
- Oil tank (in case of moving to another tank)
0.52
0.40
0.29
0.14
3
Mineral gasoline of various kinds
- Oil tanker
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rail tank car and tanker truck
- Oil tank (in case of moving to another tank)
0.48
0.36
0.25
0.12
4
Kerosene oil (KO), jet fuel JET A-1
- Oil tanker
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rail tank car and tanker truck
- Oil tank (in case of moving to another tank)
0.38
0.32
0.15
0.10
5
Diesel oil (DO) of various kinds
- Oil tanker
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rail tank car and tanker truck
- Oil tank (in case of moving to another tank)
0.38
0.28
0.12
0.08
6
Furnace fuel (FO) of various kinds
- Oil tanker
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rail tank car and tanker truck
- Oil tank (in case of moving to another tank)
0.38
0.28
0.12
0.05
RATE OF FUEL LOSS INCURRED IN THE PETROLEUM OUTFLOW STAGE (Issued together with the Circular No. 43/2015/TT-BCT of the Minister of Industry and Trade dated December 8, 2015 on the fuel loss rate in petroleum trading operations)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Petroleum products
Fuel outflow loss (%)
Tank - Meter
Meter - Carrier
1
Biofuel E5, E10
0.17
0.11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethanol fuel E100
0.15
0.10
3
Mineral gasoline of various kinds
0.14
0.09
4
Kerosene oil (KO), jet fuel JET A-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.08
5
Diesel oil (DO) of various kinds
0.10
0.07
6
Furnace fuel (FO) of various kinds
0.08
0.06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Petroleum products
Fuel outflow loss (%)
Tank - Meter
Meter - Carrier
1
Biofuel E5, E10
0.17
0.06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethanol fuel E100
0.15
0.05
3
Mineral gasoline of various kinds
0.14
0.04
4
Kerosene oil (KO), jet fuel JET A-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.04
5
Diesel oil (DO) of various kinds
0.10
0.03
6
Furnace fuel (FO) of various kinds
0.08
0.03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RATE OF FUEL LOSS INCURRED IN THE PETROLEUM STORAGE STAGE (Issued together with the Circular No. 43/2015/TT-BCT of the Minister of Industry and Trade dated December 8, 2015 on the fuel loss rate in petroleum trading operations)
1. As regards short-term petroleum storage:
No.
Petroleum products
Fuel loss incurred by the short-term storage (%)
Underground tank, cavern, floating warehouse/ oil tanker, barge
Outdoor tank
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Horizontal
1
Biofuel E5, E10
- Floating roof tank
- Tank without floating roof
-
0.110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.170
-
0.220
2
Ethanol fuel E100
0.110
0.170
0.220
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mineral gasoline of various kinds:
- Floating roof tank
- Tank without floating roof
-
0.100
0.120
0.150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0.200
4
Kerosene oil (KO), jet fuel JET A-1
0.012
0.020
0.025
5
Diesel oil (DO) of various kinds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tank without floating roof
-
0.010
0.008
0.015
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Furnace fuel (FO) of various kinds
0.003
0.003
0.003
2. As regards long-term petroleum storage:
No.
Petroleum products
Fuel loss incurred by the long-term storage (%/month)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Floating warehouse/ oil tanker, barge
Outdoor tank
Vertical
Horizontal
1
Ethanol fuel E100
-
-
0.120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Mineral gasoline of various kinds:
- Floating roof tank
- Tank without floating roof
-
0.050
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.100
0.120
-
0.150
3
Kerosene oil (KO), jet fuel JET A-1
0.006
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.014
0.017
4
Diesel oil (DO) of various kinds
0.005
0.008
0.012
0.015
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.003
0.003
0.003
0.003
RATE OF FUEL LOSS INCURRED IN THE PETROLEUM RINSING STAGE (Issued together with the Circular No. 43/2015/TT-BCT of the Minister of Industry and Trade dated December 8, 2015 on the fuel loss rate in petroleum trading operations)
No.
Petroleum products
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vertical tank, tanker, barge
Horizontal tank, rail tank car, tanker truck
1
Mineral gasoline of various kinds, biofuel E5, E10, E100
0.010
0.10
2
Kerosene oil (KO), jet fuel JET A-1
0.008
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Diesel oil (DO) of various kinds
0.007
0.07
4
Furnace fuel (FO) of various kinds
0.012
0.12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RATE OF FUEL LOSS INCURRED IN THE PETROLEUM PREPARATION STAGE (Issued together with the Circular No. 43/2015/TT-BCT of the Minister of Industry and Trade dated December 8, 2015 on the fuel loss rate in petroleum trading operations)
No.
Petroleum products
Preparation loss (%)
Pumping of petroleum products between tanks
Stirring and mixture
1
Biofuel E5, E10
0.15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Ethanol fuel E100
0.15
-
3
Mineral gasoline of various kinds
0.14
0.16
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.10
0.12
5
Diesel oil (DO) of various kinds
0.10
0.12
6
Furnace fuel (FO) of various kinds
0.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RATE OF FUEL LOSS INCURRED IN THE PETROLEUM TRANSPORTATION STAGE (Issued together with the Circular No. 43/2015/TT-BCT of the Minister of Industry and Trade dated December 8, 2015 on the fuel loss rate in petroleum trading operations)
1. Water transport:
No.
Petroleum products
Transportation loss (%/100 km)
Maximum loss rate (%)
To 300 km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Above 600 km
1
Biofuel E5, E10
0.033
0.023
0.013
0.28
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.033
0.023
0.013
0.28
3
Mineral gasoline of various kinds
0.030
0.021
0.012
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Kerosene oil (KO), jet fuel JET A-1
0.022
0.015
0.009
0.20
5
Diesel oil (DO) of various kinds
0.020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.008
0.18
6
Furnace fuel (FO) of various kinds
0.011
0.008
0.004
0.10
Note: Examples of the loss rate of a petroleum product transported on a route which has a distance of more than 600 km include determination of such loss rate by measuring total loss rate at an initial distance of 300 km in the column “To 300 km”, at a consecutive distance of 300 km in the column “From 300 to 600 km”, and at the remaining distance in the column "Above 600 km".
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Petroleum products
Road transport
Rail transport
Loss rate (%/100 km)
Maximum loss rate (%)
Loss rate (%/100 km)
Maximum loss rate (%)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.071
0.150
0.045
0.150
2
Ethanol fuel E100
0.071
0.150
0.045
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Mineral gasoline of various kinds
0.065
0.140
0.042
0.150
4
Kerosene oil (KO), jet fuel JET A-1
0.040
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.025
0.090
5
Diesel oil (DO) of various kinds
0.035
0.080
0.022
0.080
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.011
0.025
0.011
0.035
3. Pipeline transport:
No.
Petroleum products
Pipeline transport loss (%/100km)
Maximum pipeline transport loss (%)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mineral gasoline of various kinds, biofuel E5, E10, and ethanol fuel E100
0.15
0.28
2
Kerosene oil (KO), jet fuel JET A-1, diesel oil (DO) of various kinds
0.10
0.20
4. Loss incurred by pipeline storage:
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loss incurred by pipeline storage (%/day)
1
Mineral gasoline of various kinds, biofuel E5, E10, and ethanol fuel E100
0.012
2
Kerosene oil (KO), jet fuel JET A-1, diesel oil (DO) of various kinds
0.004
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Petroleum products
Transhipment loss (%)
1
Biofuel E5, E10
0.35
2
Ethanol fuel E100
0.35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mineral gasoline of various kinds
0.34
4
Kerosene oil (KO), jet fuel JET A-1
0.30
5
Diesel oil (DO) of various kinds
0.27
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.27
RATE OF FUEL LOSS INCURRED IN THE FUEL OUTFLOW BY RETAIL FUEL STATIONS (Issued together with the Circular No. 43/2015/TT-BCT of the Minister of Industry and Trade dated December 8, 2015 on the fuel loss rate in petroleum trading operations)
No.
Petroleum products
Fuel outflow loss (%)
1
Biofuel E5, E10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Mineral gasoline of various kinds
0.10
3
Kerosene oil (KO), jet fuel JET A-1
0.08
4
Diesel oil (DO) of various kinds
0.06
...
...
...
;Thông tư 43/2015/TT-BCT quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 43/2015/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Cao Quốc Hưng |
Ngày ban hành: | 08/12/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 43/2015/TT-BCT quy định tỷ lệ hao hụt xăng dầu trong hoạt động kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video