Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 42/2009/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2009

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG HẠT GIỐNG LÚA SIÊU NGUYÊN CHỦNG, NGUYÊN CHỦNG, XÁC NHẬN, GIỐNG LÚA BỐ MẸ LÚA LAI VÀ HẠT LAI F1

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống lúa siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận, giống lúa bố mẹ và hạt lai F1như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống lúa siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận, giống bố mẹ lúa lai và hạt lai F1 (dưới đây gọi tắt là hạt giống lúa).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống lúa tại Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hạt giống lúa tác giả là hạt giống thuần do tác giả chọn, tạo ra.

2. Hạt giống lúa siêu nguyên chủng (SNC) là hạt giống lúa được nhân ra từ hạt giống tác giả hoặc phục tráng từ hạt giống sản xuất theo quy trình phục tráng hạt giống lúa siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

3. Hạt giống lúa nguyên chủng (NC) là hạt giống lúa được nhân ra từ hạt giống SNC theo quy trình sản xuất hạt giống lúa nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

4. Hạt giống lúa xác nhận là hạt giống lúa được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng qua một hoặc hai thế hệ gồm:

a) Hạt giống lúa xác nhận thế hệ thứ nhất (gọi là hạt giống lúa xác nhận 1, XN1) là hạt giống lúa được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng theo quy trình sản xuất hạt giống lúa xác nhận và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo TCVN 1776 – 2004.

b) Hạt giống lúa xác nhận thế hệ thứ hai (gọi là hạt giống lúa xác nhận 2, XN2) là hạt giống lúa được nhân từ hạt giống lúa xác nhận 1 theo quy trình sản xuất hạt giống lúa xác nhận và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định tạm thời tại Phụ lục của Thông tư này.

5. Hạt giống lúa bố mẹ lúa lai là hạt giống lúa của dòng mẹ bất dục đực di truyền tế bào chất (CMS), dòng mẹ bất dục đực di truyền nhân mẫn cảm với nhiệt độ (TGMS) hoặc độ dài chiếu sáng (PGMS) và dòng bố phục hồi hữu dục, được sản xuất theo quy trình kỹ thuật nhân dòng bố mẹ lúa lai và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

6. Hạt giống lúa lai F1 là hạt giống lúa thu được do lai giữa một dòng mẹ bất dục đực (CMS, TGMS, PGMS) với một dòng bố (dòng phục hồi tính hữu dục) theo quy trình sản xuất hạt giống lúa lai và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

Điều 4. Điều kiện sản xuất, kinh doanh hạt giống lúa

1. Tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh hạt giống lúa xác nhận (XN1, XN2) nhằm mục đích thương mại phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về lĩnh vực giống cây trồng;

b) Có địa điểm sản xuất, kinh doanh phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh hạt giống lúa xác nhận;

c) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp phục vụ cho khâu sản xuất, chế biến và bảo quản giống lúa;

d) Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trồng trọt, bảo vệ thực vật trở lên hoặc có chứng chỉ đào tạo về kỹ thuật sản xuất hạt giống lúa do Cục Trồng trọt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức;

đ) Giống lúa sản xuất phải có trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh;

e) Tuân thủ Quy trình sản xuất hạt giống lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành cho hạt giống xác nhận.

2. Tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh hạt giống lúa SNC, NC, giống lúa bố mẹ và hạt lai F1 nhằm mục đích thương mại, ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Đăng ký chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn tại tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng theo quy định, trước khi sản xuất hạt giống;

b) Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật có trình độ tối thiểu đại học chuyên ngành trồng trọt hoặc bảo vệ thực vật;

c) Tuân thủ Quy trình sản xuất hạt giống lúa SNC, NC, giống lúa bố mẹ và hạt lai F1 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. Đối với sản xuất hạt giống lúa SNC, NC phải thực hiện nghiêm ngặt các nội dung sau:

- Nếu vật liệu khởi đầu là hạt giống tác giả hoặc hạt giống SNC thì phải qua hai vụ để có hạt giống SNC và ba vụ để có hạt giống NC;

- Nếu vật liệu khởi đầu từ nguồn hạt giống chưa đạt tiêu chuẩn hạt giống SNC thì phải qua ba vụ để có hạt giống SNC và bốn vụ để có hạt giống NC;

- Nghiêm cấm việc sản xuất hạt giống SNC theo phương pháp chọn và nhân đơn dòng.

3. Hợp tác xã, tổ hợp tác, câu lạc bộ, hộ gia đình nông dân tham gia chương trình, dự án sản xuất giống lúa có đầu tư, hỗ trợ của chính quyền hoặc cơ quan khuyến nông các cấp:

a) Đối với sản xuất hạt giống NC, hạt lai F1: Có đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1,2 Điều này.

b) Đối với sản xuất hạt giống xác nhận (XN1, XN2): Khuyến khích có đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này hoặc tối thiểu phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Các điều kiện quy định tại điểm b,c,d,e khoản 1 Điều này;

- Giống lúa đưa vào sản xuất phải theo hướng dẫn của chính quyền hoặc cơ quan khuyến nông.

Điều 5. Kiểm định, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng giống lúa

1. Hạt giống lúa do các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích thương mại:

a) Hạt giống lúa SNC, NC, giống lúa bố mẹ và hạt lai F1 phải được kiểm định, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn theo quy định;

b) Hạt giống lúa xác nhận (XN1, XN2) phải được kiểm định, kiểm nghiệm; khuyến khích chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn theo quy định;

c) Kiểm định ruộng giống, lấy mẫu lô giống, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn do người kiểm định, người lấy mẫu, phòng kiểm nghiệm và tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc công nhận tiến hành;

d) Toàn bộ hạt giống lúa SNC, giống bố mẹ lúa lai do Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia (Cục Trồng trọt) tổ chức kiểm định, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn theo quy định.

2. Hạt giống lúa do hợp tác xã, tổ hợp tác, câu lạc bộ, hộ gia đình nông dân sản xuất được đầu tư, hỗ trợ từ chương trình, dự án sản xuất giống lúa của chính quyền hoặc cơ quan khuyến nông các cấp:

a) Đối với giống lúa NC, hạt lai F1: Thực hiện theo quy định tại điểm a,c khoản 1 Điều này.

b) Đối với giống lúa xác nhận (XN1, XN2):

- Ruộng giống phải được kiểm định do người của hợp tác xã, tổ hợp tác, câu lạc bộ, hộ gia đình có chứng chỉ đào tạo về sản xuất hạt giống lúa hoặc thuê người kiểm định được chỉ định hoặc công nhận tiến hành;

- Hạt giống sau thu hoạch nếu để mua bán hoặc trao đổi nhằm mục đích thương mại thì phải lấy mẫu lô giống và kiểm nghiệm chất lượng hạt giống do người lấy mẫu, phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc công nhận tiến hành;

- Hạt giống sau thu hoạch nếu để trao đổi theo kế hoạch của chính quyền hoặc cơ quan khuyến nông, không nhằm mục đích thương mại thì khuyến khích kiểm nghiệm mẫu tại phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc công nhận; khuyến khích ghi nhãn đầy đủ theo quy định hoặc tối thiểu trên bao bì phải có tên giống lúa; tên hợp tác xã, tổ hợp tác, câu lạc bộ, hộ gia đình sản xuất; dòng chữ “Giống lúa XN1” hoặc “Giống lúa XN2” và ngày, tháng, năm đóng bao.

- Hạt giống sau thu hoạch nếu để tự sử dụng hoặc trao đổi nội bộ thì khuyến khích thực hiện các quy định trên.

3. Quy định về hạ cấp chất lượng hạt giống lúa:

Trường hợp lô hạt giống lúa đăng ký sản xuất là hạt giống NC hoặc XN1 nhưng chỉ đạt tiêu chuẩn ở cấp thấp hơn thì được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ở cấp thấp hơn đó; cuối cùng nếu lô giống không đạt tiêu chuẩn hạt giống lúa XN2 thì không được phép sử dụng làm giống.

Điều 6. Hậu kiểm hạt giống lúa

Thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn ban hành kèm theo Quyết định số 41/2007/QĐ-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 7. Sử dụng hạt giống lúa

1. Hạt giống lúa SNC chỉ sử dụng để sản xuất hạt giống lúa NC.

2. Hạt giống lúa NC sử dụng để sản xuất hạt giống lúa XN1.

3. Hạt giống lúa XN1 sử dụng sản xuất lúa thương phẩm hoặc sử dụng để sản xuất hạt giống lúa XN2.

4. Hạt giống lúa XN2 chỉ sử dụng để sản xuất lúa thương phẩm.

5. Hạt giống bố mẹ lúa lai chỉ sử dụng để sản xuất hạt lai F1.

6. Hạt lai F1 chỉ sử dụng để sản xuất lúa thương phẩm.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.

2. Thông tư này thay thế Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống lúa cấp siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận và hạt lai F1 ban hành kèm theo Quyết định số 53/2006/QĐ-BNN ngày 26 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Cục trưởng Cục Trồng trọt, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Trồng trọt) để kịp thời xử lý./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND, Sở NN & PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục TT, Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ và các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN và PTNT;
- Lưu VT, Cục TT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng

 

PHỤ LỤC

TIÊU CHUẨN TẠM THỜI HẠT GIỐNG LÚA XÁC NHẬN 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 42 /2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Kiểm định ruộng giống: Ruộng sản xuất hạt giống lúa XN2 phải được kiểm định như quy định trong TCVN 1776-2004 đối với sản xuất hạt giống lúa xác nhận.

2. Tiêu chuẩn ruộng giống

2.1. Cách ly: Ruộng sản xuất hạt giống lúa XN2 phải cách ly như quy định trong trong TCVN 1776-2004 đối với sản xuất hạt giống lúa xác nhận.

2.2. Độ thuần và cỏ dại nguy hại của ruộng sản xuất giống lúa XN2: Tại mỗi lần kiểm định theo quy định dưới đây:

Chỉ tiêu

Hạt giống lúa xác nhận 2

1. Độ thuần ruộng giống, % số cây, không nhỏ hơn

99,2

2. Cỏ dại nguy hại*, số cây/100 m2, không lớn hơn

10

3. Tiêu chuẩn hạt giống lúa XN2: Theo qui định dưới đây:

Chỉ tiêu

Hạt giống lúa xác nhận 2

1. Độ sạch, % khối lượng, không nhỏ hơn

98,0

2. Hạt cỏ dại*, số hạt/kg, không lớn hơn

10

3. Hạt khác giống có thể phân biệt được, % số hạt, không lớn hơn

0,35

4.Tỷ lệ nẩy mầm, % số hạt, không nhỏ hơn

80,0

5. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn **

13,5

* Cỏ lồng vực cạn (Echinochloa colona); cỏ lồng vực nước (E. crus-galli); cỏ lồng vực tím (E. glabrescens); cỏ đuôi phượng (Leplochloa chinesnis); lúa cỏ (Oryza sativa L. var. fatua Prain).

** Hạt giống lúa XN2 để tự sử dụng hoặc trao đổi không nhằm mục đích thương mại thì cho phép độ ẩm không lớn hơn 14%.

MINISTRY OF AGRICULTURE
AND RURAL DEVELOPMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No: 42/2009/TT-BNNPTNT

Hanoi, July 10, 2009

 

CIRCULAR

DEFINING MANAGEMENT OF PRODUCTION, TRADING AND USE OF RICE SEEDS OF SUPER-PROTOTYPAL, PROTOTYPAL AND CERTIFIED GRADES, RICE VARIETIES OF HYBRID RICE PARENTS AND F1 HYBRID SEEDS

Pursuant to the Government's Decree No. 01/2008/NĐ-CP on January 03, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural development; Pursuant to the Standing committee of the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam’s Ordinance on plant varieties No. 15 / 2004 / PL-UBTVQH11 dated March 24, 2004;

The Ministry of Agriculture and Rural development defines management of production, trading and use of rice seeds of super-prototypal, prototypal and certified grades, rice varieties of hybrid rice parents and f1như hybrid seeds

Article 1. Scope of regulation

This Circular defines the management of production, trading and use of rice seeds of super-prototypal, prototypal and certified grades, rice varieties of hybrid rice parents and f1 hybrid seeds (hereinafter referred to as the rice seeds).

Article 2. Regulated entities

Domestic organizations and individuals and foreign organizations and individuals involved in the production, trading and use of rice seeds in Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In this Circular, the following terms shall be interpreted as follows:

1. Authored seeds mean pure seeds selected and created by an author.

2. Super-prototypal rice seeds mean rice seeds propagated from authored seeds or restored from seeds produced according to the super-prototypal seed-restoring process and satisfying the prescribed quality standards.

3. Prototypal rice seeds mean rice seeds propagated from super-prototypal seeds and satisfying the prescribed quality standards.

4. Certified rice seeds mean rice seeds propagated from prototypal seeds through one or two generations, including:

a) First generation certified rice seeds (known as certified rice seeds No.1, XN1) are rice seeds propagated from prototypal seeds under manufacturing process of certified rice seeds and satisfies the quality standards under TCVN 1776-2004.

b) Second generation certified rice seeds (known as certified rice seeds No.2, XN2) are rice seeds propagated from rice seeds No.2 under manufacturing process of certified rice seeds and satisfies the quality standards under temporary provisions in the Appendix to this Circular.  

5.  Hybrid parent rice seeds are rice seeds of Cytoplasmic Male Sterile (CSM), Themo sensitive Genetic Male Sterile (TGMS) OR Photoperiod sensitive Genetic Male Sterile (PGMS) and a male parent line (a fertility restoring line) produced in accordance with the techniques of propagation of hybrid rice parental line and satisfies the prescribed quality standards.

6. F1 hybrid rice seeds are rice seeds generated by crossing a male-sterility line (CMS, EGMS, PGMS) AND a male parent line (a fertility restoring line UNDER manufacturing process of hybrid rice seeds and satisfying the prescribed quality standards.  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Organizations and individuals investing in production, trading certified rice seeds (1, XN2) for commercial purposes must meet the following conditions:

a) Have Certificate of Business registration in the field of plant varieties;

b) Have a place of production and trading suitable to requirements for production and trading of the certified rice seeds;

c) Have suitable facilities, equipment and techniques for production, processing and storage of rice seeds;

d) Have or hire technical staff with levels of secondary of cultivation, plant protection or more or Certification of Training production techniques of the rice seed held by Department of Crop Production , the Service of Agriculture and Rural development;

dd) Be named in the list of plant varieties permitted for production and trading of the produced rice varieties;

e) Comply with the manufacturing process of rice seeds issued by the Ministry of Agriculture and Rural development for the certified seeds.

2. Organizations and individuals investing in production and trading rice seeds of super-prototypal, prototypal grades, rice varieties of hybrid rice parents and f1 hybrid seeds for commercial purposes, in addition to the conditions specified in paragraph 1 of this Article, shall meet the following requirements:

a) Register for certification on quality of plant varieties that meet the standard in certification body of quality of plant varieties as prescribed, before producing the seeds;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) comply with the manufacturing process of the rice seeds of super-prototypal, prototypal grades, rice varieties of hybrid rice parents and f1 hybrid seeds issued by the Ministry of Agriculture and Rural development  For production of rice seeds of super-prototypal, prototypal grades, strictly comply with the following contents:

- If the starting material is the authored seed or super-prototypal seed, the super-prototypal seed shall be got after two cops and prototypal seed shall be got after three crops;

- If the starting material is the seed which is unqualified for super-prototypal seed, the super-prototypal seed shall be got after three cops and prototypal seed shall be got after four crops;

- It is strictly forbidden to produce super-prototypal seeds under the method of selection and monoclonal propagation.

3. Cooperatives, cooperative groups, clubs, farmer households participating in programs and projects of production of rice varieties invested, supported by government or agricultural extension agencies at all levels shall meet the following requirements:

a) For production of super-prototypal rice seeds, F1 hybrid rice seeds: be fully qualified for conditions specified in clauses 1, 2 of this Article.

b) For production certified seeds (XN1, XN2): Be qualified for the conditions specified in paragraph 1 of this Article, or at least must meet the following conditions:

- Conditions are specified in points b, c, d, e, Clause 1 of this Article;

- Rice varieties in production must follow the instructions of the authorities or agricultural extension agencies.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Rice seeds produced by organizations and individuals for commercial purpose:

a) Rice seeds of super-prototypal, prototypal grades, rice varieties of hybrid rice parents and f1 hybrid seeds must be verified, tested and certified quality complying with standards as prescribed;

b) Certified rice seeds (XN1, XN2) must be verified, tested; encouraged to be certificated the quality complying with standards as prescribed;

c) Seed fields shall be verified, samples of seed shall be taken, tested and certified quality complying with standards carried out by designated or recognized verifiers, sampling persons, laboratory and certification body;

d) All rice seeds of super-prototypal grades, rice varieties of hybrid rice parents shall be verified, tested and certified quality complying with prescribed standards by National Center for Testing of Variety, Crop’s Products and Fertilizers (Department of Crop Production)

2. The rise seeds produced by cooperatives, cooperative groups, clubs, farmer households invested, supported from programs and projects of rice production of government or agricultural extension agencies at all levels shall meet the following requirements

a) For rice varieties of prototypal grades, and f1 hybrid seeds: Comply with the provisions of Points a, c, Clause 1 of this Article.

b) For certified rice varieties (XN1, XN2):

- Fields must be verified by persons of cooperatives, cooperative groups, clubs, households with training certificates for rice seed production or hired designated or recognized verifiers;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Seeds after harvest in case of for exchange under the plan of government or agricultural extension agencies with non-commercial purpose shall be encouraged to be tested the samples at designated or recognized laboratories; encouraged to adequately label as prescribed or at least label the names of rice varieties, producing cooperatives, cooperative groups, clubs, household on the packaging; the words "XN1 " or " XN2" and the date of packing.

- Seeds after harvest in case of for self-use or the internal exchange shall be encouraged to comply with the above provisions.

3. Regulations on downgrading the quality of rice seeds

If rice seeds registered for production are prototypal or XN1 but only meet standard in the lower level shall be certified in accordance with standards of the level lower than that level; if the rice seeds do not meet the standards of XN2, they shall not be allowed to use for breeding.

Article 6. Post-inspection of rice seeds

Comply with the provisions of Article 7 of Regulation on certification of plant variety quality in accordance with the standards enclosed herewith the Minister of Agriculture and Rural development’s Decision No. 41/2007 / QD-BNN dated May 15, 2007.

Article 7. Use of rice seeds

1. Super-prototypal rice seeds shall only be used to produce prototypal rice seeds.

2. Prototypal rice seeds shall only be used to produce XN1 rice seeds.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. XN2 rice seeds shall only be used to produce commodity rice.

5. Hybrid parental rice seeds shall only be used to produce F1 hybrid seeds.

6. F1 hybrid seeds shall only be used to produce commodity rice.

Article 8. Implementation organizations

This Circular takes effect after 45 days from the date of signing.

2. This Circular replaces Regulation of management of production, trading and use of rice seeds of super-prototypal, prototypal and certified grades, and F1 hybrid seeds enclosed herewith the Minister of Agriculture and Rural development’s Decision No. 53/2006 / QD BNN dated June 26, 2006.

3. The Director of Department of Crop Production, the Chief of the Ministry Office , the Heads of units affiliated to Ministries and the related organizations and individuals shall be responsible for the implementation of this Circular.

4. Any problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Agriculture and Rural development (Department of Crop Production) for settlement./. 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PP.MINISTER
DEPUTY MINISTER




Bui Ba Bong

 

APPENDIX

TEMPORARY CRITERIA FOR CERTIFIED RICE SEED NO. 2
(Enclosed herewith the Minister of Agriculture and Rural development’s Circular No. 42/2009 / TT-BNN dated July 10, 2009)

1. Verification of seed fields: Fields for production of rice seed XN2 must be verified as specified in TCVN 1776-2004 for production of certified rice seeds.

2. Standards of a seed field

Isolation: Fields for production of rice seed XN2 must be isolated as specified in TCVN 1776-2004 for production of certified rice seeds.

Purity and harmful weeds of the field for production of rice seed XN2: At each time of verification in accordance with the following provisions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Certified rice seed No.2

1. Purity of seed field,% of plants, not less than

99,2

2. * Harmful weeds, number of trees / 100 m2, not more than

10

3. Standard of rice seeds XN2 : According to the following provisions:

Standards

Certified rice seed No.2

1. Cleanliness,% of weight, not less than

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Weed seeds, number of seeds / kg, not more than

10

3. Distinguishable seeds of different types,% of seeds, not more than

0,35

Germination rate, % of seeds, not less than

80,0

5. Humidity,% of weight, not more than **

13,5

Echinochloa colona; E. crus-galli; E. glabrescens; Leplochloa chinesnis; Oryza sativa L. var. fatua Prain.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;

Thông tư 42/2009/TT-BNNPTNT về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống lúa siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận, giống bố mẹ lúa lai và hạt lai F1 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu: 42/2009/TT-BNNPTNT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký: Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành: 10/07/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 42/2009/TT-BNNPTNT về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống lúa siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận, giống bố mẹ lúa lai và hạt lai F1 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [2]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…