BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2019/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2019 |
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía.
Thông tư này quy định về:
1. Định mức tiêu hao năng lượng cho ngành công nghiệp sản xuất đường mía trong giai đoạn đến hết năm 2025 và giai đoạn từ năm 2026 đến hết năm 2030.
2. Phương pháp xác định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất đường mía.
3. Đối với đường hóa học, đường nho, cồn sinh học và các sản phẩm đường khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
1. Cơ sở sản xuất đường mía có quy mô từ 1.000 tấn mía/ngày trở lên trên phạm vi cả nước.
2. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
1. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) là tổng năng lượng tiêu hao được tính bằng Mega-joule (MJ) để sản xuất một tấn sản phẩm.
2. Định mức tiêu hao năng lượng là chỉ số suất tiêu hao năng lượng cần đạt được tương ứng từng giai đoạn theo quy định của Thông tư này.
3. Đường trắng (đường RS) là đường sacaroza được tinh sạch và kết tinh có độ pol không nhỏ hơn 99,7O Z được quy định trong TCVN 7968:2008 Đường.
4. Đường tinh luyện (đường RE) hay đường tinh khiết là đường Sacaroza được tinh chế và kết tinh trực tiếp từ mía, từ đường thô hoặc các nguyên liệu khác được quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6958: 2001 Đường tinh luyện.
5. Đường vàng tiêu thụ trực tiếp là đường Sacaroza có màu nâu đặc trưng do có thành phần mật đường. Đường vàng tiêu thụ trực tiếp là loại đường mềm chưa tinh chế hoặc tinh chế một phần được quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7968:2008 (CODEX STAN 212: 1999) về mô tả các sản phẩm đường được sử dụng mà không cần chế biến tiếp theo.
6. Đường thô là đường Sacaroza được kết tinh từ nước mía đã làm sạch một phần nhưng chưa hoàn toàn đạt yêu cầu để ly tâm hoặc sấy và được đặc trưng bởi các tinh thể Sacaroza còn phủ một lớp mật được quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7968:2008 Đường.
7. Sản phẩm tương đương là sản phẩm đường được quy đổi từ các sản phẩm đường khác nhau được sản xuất từ mía theo sản phẩm đường trắng để tính toán suất tiêu hao năng lượng trên một đơn vị sản phẩm.
Điều 4. Phương pháp xác định suất tiêu hao năng lượng
Suất tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía xác định theo phương pháp quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
Điều 5. Định mức tiêu hao năng lượng
1. Định mức tiêu hao năng lượng đối với ngành công nghiệp sản xuất đường mía giai đoạn đến hết năm 2025.
TT |
Quy mô cơ sở sản xuất |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Từ 1.000 tới 3.000 tấn mía/ngày |
MJ/tấn sản phẩm tương đương |
30.000 |
2 |
Từ 3.000 tới 6.000 tấn mía/ngày |
MJ/tấn sản phẩm tương đương |
23.000 |
3 |
Trên 6.000 tấn mía/ngày |
MJ/tấn sản phẩm tương đương |
19.000 |
2. Định mức tiêu hao năng lượng đối với ngành công nghiệp sản xuất đường mía giai đoạn từ năm 2026 đến hết năm 2030.
TT |
Quy mô cơ sở sản xuất |
Đơn vị |
Định mức |
1 |
Từ 1.000 tới 3.000 tấn mía/ngày |
MJ/tấn sản phẩm tương đương |
25.000 |
2 |
Từ 3.000 tới 6.000 tấn mía/ngày |
MJ/tấn sản phẩm tương đương |
18.000 |
3 |
Trên 6.000 tấn mía/ngày |
MJ/tấn sản phẩm tương đương |
17.000 |
Điều 6. Yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng theo các giai đoạn
1. Suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất đường mía theo từng giai đoạn không được vượt quá định mức tiêu hao năng lượng quy định tại Điều 5 của Thông tư này, cụ thể như sau:
a. Trước ngày 01 tháng 01 năm 2026, cơ sở sản xuất đường mía phải đáp ứng định mức tiêu hao năng lượng quy định tại khoản 1, Điều 5 của Thông tư này;
b. Trước ngày 01 tháng 01 năm 2031, cơ sở sản xuất đường mía phải đáp ứng định mức tiêu hao năng lượng quy định tại khoản 2, Điều 5 của Thông tư này.
2. Trường hợp suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất đường mía cao hơn định mức tiêu hao năng lượng tương ứng với từng giai đoạn thì cơ sở sản xuất phải lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
3. Trước ngày 15 tháng 8 hàng năm, các cơ sở sản xuất đường mía có trách nhiệm báo cáo về tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 8 năm trước tới 31 tháng 7 năm hiện tại của đơn vị theo quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này trực tiếp bằng văn bản gửi Sở Công Thương tại địa phương.
1. Các giải pháp về quản lý bao gồm:
a. Tăng cường quản lý các hoạt động sử dụng năng lượng tại các cơ sở sản xuất đường mía;
b. Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý năng lượng tại các cơ sở sản xuất đường mía.
2. Các giải pháp về kỹ thuật công nghệ bao gồm:
a. Tối ưu hóa quy trình sản xuất;
b. Sử dụng các thiết bị sử dụng hiệu quả năng lượng.
3. Khuyến khích các cơ sở sản xuất đường mía áp dụng các giải pháp cải thiện, nâng cao hiệu suất năng lượng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Thông tư này.
2. Phối hợp với Sở Công Thương các địa phương kiểm tra tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng theo lộ trình.
3. Tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ Công Thương tình hình thực hiện Thông tư và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định pháp luật đối với những trường hợp không thực hiện đúng các quy định của Thông tư.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Phối hợp với Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Bộ Công Thương hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện tuân thủ theo quy định tại Thông tư này.
2. Hàng năm, thực hiện hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các báo cáo theo Phụ lục IV và tình hình tuân thủ thực hiện định mức tiêu hao năng lượng của các cơ sở sản xuất đường mía tại địa phương đối với các quy định tại Thông tư này.
3. Hằng năm, thực hiện kiểm tra tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo tuân thủ định mức tiêu hao năng lượng theo lộ trình của các cơ sở sản xuất đường mía tại địa phương chưa đáp ứng quy định về định mức tiêu hao năng lượng.
4. Tổng hợp tình hình thực hiện định mức năng lượng hàng năm của các cơ sở sản xuất đường mía tại địa phương và báo cáo trực tiếp bằng văn bản về Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 9 hàng năm theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trong vòng 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở sản xuất đường mía chưa thể xác định được định mức tiêu hao năng lượng theo quy định của Thông tư có trách nhiệm lắp đặt đầy đủ đồng hồ đo đếm năng lượng để đảm bảo tính toán chính xác suất tiêu hao năng lượng của cơ sở.
2. Trong vòng 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở sản xuất đường mía chưa đáp ứng được định mức tiêu hao năng lượng theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này có trách nhiệm lập kế hoạch cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng đảm bảo đáp ứng định mức tiêu hao năng lượng theo quy định của Thông tư và báo cáo Sở Công Thương tại địa phương.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu hướng dẫn, giải đáp, sửa đổi, bổ sung Thông tư./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA
Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2019/TT-BCT ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương
1. Phạm vi đánh giá là cơ sở sản xuất sản phẩm đường mía, không bao gồm khu vực canh tác, trồng trọt, phương tiện vận tải cơ giới và phần điện năng phát lên lưới điện quốc gia.
2. Thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất đường mía là từ ngày 01 tháng 08 năm trước tới 31 tháng 07 năm lập báo cáo.
3. Các thông số để xác định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất đường mía:
Thông số |
Ý nghĩa |
Đơn vị |
EPR |
Tổng nhiên liệu sơ cấp |
MJ |
E_P |
Điện năng mua |
kWh |
E_S |
Điện năng bán |
kWh |
PRS |
Sản lượng đường trắng sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
tấn |
PR |
Sản lượng đường thô sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
tấn |
PBR |
Sản lượng đường vàng tiêu thụ trực tiếp sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
tấn |
PRE |
Sản lượng đường tinh luyện sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
tấn |
4. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) của các cơ sở sản xuất thuộc ngành công nghiệp sản xuất đường mía được xác định theo Công thức 1 dưới đây:
(Công thức 1)
Trong đó:
- SEC: Suất tiêu hao năng lượng [MJ/tấn SP]
- EPR: Tổng nhiên liệu sơ cấp [MJ] được xác định theo Công thức 2 dưới đây:
(Công thức 2)
Với:
□ Fi: Khối lượng nhiên liệu sơ cấp loại i
□ CFi: Nhiệt trị của nhiên liệu loại i (Tra theo Bảng cuối Phụ lục I)
- EE_P: Điện năng mua từ lưới điện [MJ] được xác định theo Công thức 3 dưới đây:
EE_P = E_P * CF [MJ] (Công thức 3)
Với:
□ E_P: Điện năng mua từ lưới [kWh]
□ CF: Nhiệt trị (Tra theo Bảng cuối Phụ lục I)
- EE_S: Nhiên liệu sơ cấp sản xuất Điện năng bán lên lưới [MJ] được xác định theo Công thức 4 dưới đây:
(Công thức 4)
Với:
□ E_S: Điện năng bán lên lưới [kWh]
□ CF: Nhiệt trị (Tra theo Bảng cuối Phụ lục I)
- Ptd: Tổng sản phẩm tương đương [tấn SP]. Nhằm đảm bảo đồng nhất hoá sản phẩm trong việc so sánh, các sản phẩm đường (đường thô, đường vàng tiêu thụ trực tiếp, đường trắng, và đường tinh luyện) được quy đổi về sản phẩm tương đương theo Công thức 5 dưới đây:
Ptd = PRS + 0,98315*PR + PBR + 1,09685*PRE [tấn] (Công thức 5)
Với:
□ Ptd: Sản phẩm đường tương đương [tấn]
□ PRS: Sản phẩm đường trắng [tấn]
□ PR: Sản phẩm đường thô [tấn]
□ PBR: Sản phẩm đường vàng tiêu thụ trực tiếp [tấn]
□ PRE: Sản phẩm đường tinh luyện [tấn]
□ 0,98315: Hệ số chuyển đổi từ đường thô sang đường tương đương
□ 1,09685: Hệ số chuyển đổi từ đường tinh luyện sang đường tương đương
Do tiêu thụ nhiều dạng năng lượng khác nhau, nên các dạng năng lượng được quy đổi theo các hệ số sau:
Stt |
Loại |
Đơn vị |
Hệ số MJ/đơn vị |
1 |
Điện |
kWh |
3,60 |
2 |
Than cám loại 1,2 |
Tấn |
29.309 |
3 |
Than cám loại 3,4 |
Tấn |
25.122 |
4 |
Than cám loại 5,6 |
Tấn |
20.935 |
5 |
Dầu DO |
Tấn |
42.707,40 |
1000 lít |
36.845,60 |
||
6 |
FO (Fuel Oil) |
Tấn |
41.451,30 |
1000 lít |
39.357,80 |
||
7 |
LPG |
Tấn |
45.638,30 |
8 |
Hơi (6 bar) |
Tấn |
2.755,46 |
9 |
Hơi (7 bar) |
Tấn |
2.761,00 |
10 |
Hơi (9 bar) |
Tấn |
2.773,03 |
11 |
Hơi (15 bar) |
Tấn |
2.801,93 |
12 |
Hơi (21 bar) |
Tấn |
2.799,26 |
13 |
Hơi (23 bar) |
Tấn |
2.800,82 |
14 |
Hơi (25 bar) |
Tấn |
2.801,93 |
15 |
Hơi (30 bar) |
Tấn |
2.803,15 |
16 |
Hơi (35 bar) |
Tấn |
2.802,64 |
17 |
Hơi (40 bar) |
Tấn |
2.800,82 |
18 |
Hơi (45 bar) |
Tấn |
2.797,95 |
19 |
Hơi (50 bar) |
Tấn |
2.794,21 |
20 |
Hơi (55 bar) |
Tấn |
2.789,72 |
21 |
Hơi (60 bar) |
Tấn |
2.784.59 |
22 |
Hơi (70 bar) |
Tấn |
2.772,63 |
23 |
Hơi (80 bar) |
Tấn |
2.758,68 |
24 |
Hơi (90 bar) |
Tấn |
2.742.94 |
25 |
Hơi (100 bar) |
Tấn |
2.725,49 |
26 |
Hơi (110 bar) |
Tấn |
2.706,35 |
27 |
Hơi (120 bar) |
Tấn |
2.686,45 |
28 |
Bã mía |
Tấn |
7.464,00 |
29 |
Mùn cưa |
Tấn |
15.223,00 |
30 |
Trấu khô |
Tấn |
15.906,80 |
MỘT
SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN
XUẤT ĐƯỜNG MÍA
Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2019/TT-BCT ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương
1. Tăng cường quản lý nội vi, tạo cơ chế ràng buộc trách nhiệm tiết kiệm năng lượng trong nhà máy.
2. Tối ưu hóa quá trình cháy trong lò hơi nhờ công tác thí nghiệm và hiệu chỉnh lò hơi.
3. Tận dụng nhiệt thải để sấy bã mía.
4. Đảm bảo các thiết bị tiết kiệm năng lượng trong lò hơi hoạt động hiệu quả.
5. Tuân thủ qui trình bảo dưỡng định kỳ của lò, kiểm tra lớp bảo ôn xung quanh lò.
6. Vận hành lò hơi ở công suất gần với định mức (khoảng gần 90% công suất định mức).
7. Nâng cao thông số hơi quá nhiệt khi ra khỏi lò hơi và thay thế các hệ dẫn động bằng hơi trong dây chuyền sản xuất bằng động cơ điện.
8. Giảm độ ăn mòn của cánh tuarbin giúp tăng hiệu suất phát điện.
9. Thay thế tuabin đối áp bằng tuabin ngưng hơi có cửa trích hơi.
10. Tối ưu hóa hệ thống phân phối hơi.
11. Tối ưu hóa quá trình công nghệ trong quá trình bốc hơi nước mía.
12. Trang bị thiết bị bốc hơi có kết cấu hợp lý giúp tiết kiệm hơi bão hòa.
13. Tái tuần hoàn nước ngưng.
14. Tăng nồng độ Brix trước khi nấu.
15. Tái sử dụng hơi từ thiết bị bay hơi đa tầng.
16. Sử dụng nồi nấu liên tục nằm ngang.
17. Thu hồi nhiệt thải từ công đoạn sấy đường.
18. Tự động hóa quá trình sấy đường.
19. Sử dụng hơi nước thay vì nước nóng nếu cần gia nhiệt trên 950C.
20. Cải thiện máy nén khí.
21. Thay thế Động cơ một chiều bằng động cơ xoay chiều.
22. Sử dụng máy biến áp hiệu suất cao.
23. Thay thế động cơ thường bằng động cơ hiệu suất cao.
24. Lắp biến tần cho động cơ.
25. Thay thế turbin hơi bằng động cơ điện cho bơm nước, máy nghiền.
26. Thay thế hệ thống chiếu sáng hiệu suất cao.
27. Đầu tư thay thế hệ thống ép mía trục cán thay bằng khuếch tán, giảm tối đa việc sử dụng điện và hơi cho hệ thống ép, tăng lượng hơi cho phát điện.
28. Đầu tư máy ly tâm gián đoạn hiện đại chạy bằng biến tần có khả năng tái sinh nguồn điện.
29. Đầu tư hệ thống chế luyện đường theo hướng tự động hóa cao, không cánh khuấy thay thế các hệ thống nồi nấu mẻ truyền thống dùng cánh khuấy.
MẪU
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG
NGHIỆP SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA
Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2019/TT-BCT ban hành
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương
(Dùng cho Sở Công Thương)
UBND ... |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
……, ngày ……… tháng …… năm …… |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA năm……………
Kính gửi: Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển Bền vững, Bộ Công Thương
Thực hiện quy định của Thông tư số ……./2019/TT-BCT ngày … tháng … năm 2019 của Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía, Sở Công Thương……………… …báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía thuộc phạm vi quản lý như sau:
- Số cơ sở sản xuất đường mía:................................................................................
- Số cơ sở đã báo cáo:..............................................................................................
- Số cơ sở không báo cáo:........................................................................................
Trong đó:
- Số cơ sở đạt mức quy định:...................................................................................
- Số cơ sở cần tăng cường quản lý:..........................................................................
Chi tiết các cơ sở sản xuất đường mía thuộc phạm vi quản lý được tổng hợp dưới đây
Bảng 1. Danh sách các cơ sở sản xuất đường mía thuộc đối tượng quản lý
TT |
Tên cơ sở |
Mã số thuế |
Sản phẩm (Tấn) |
Hiện trạng báo cáo |
||||
Đường thô |
Đường vàng tiêu thụ trực tiếp |
Đường trắng |
Đường tinh luyện |
Đã nộp |
Chưa nộp |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
Bảng 2. Suất tiêu hao năng lượng của các cơ sở sản xuất đường mía đã báo cáo
TT |
Tên cơ sở |
Tổng sản lượng (Tấn sản phẩm) |
Suất tiêu hao năng lượng (MJ/tấn) |
Đánh giá |
||
Kỳ báo cáo trước |
Kỳ báo cáo này |
Đạt |
Chưa đạt |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
Bảng 3. Danh sách các cơ sở cần tăng cường quản lý
TT |
Tên cơ sở |
Nội dung cần tăng cường quản lý |
Ghi chú cụ thể, nếu có |
||
Chưa báo cáo |
Chưa đạt mức quy định |
Nội dung khác |
|
||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Đề xuất, khuyến nghị về việc thực hiện Thông tư (nếu có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN SỞ
CÔNG THƯƠNG |
MẪU
BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG HÀNG NĂM
Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2019/TT-BCT ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương
(Dùng cho các cơ sở sản xuất đường mía)
Tên cơ sở |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố………………
Thực hiện quy định của Thông tư số ……/2019/TT-BCT ngày...... tháng … năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía, đơn vị……………………….. báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng tại nơi chế biến như sau:
- Tên cơ sở:..............................................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................
- Mã số thuế:............................................................................................................
Các thông tin dưới đây được tổng hợp cho giai đoạn từ ngày 01 tháng 8 năm 20…… đến ngày 31 tháng 7 năm 20……
I. Thông tin chung
Nguyên liệu Tấn mía năm |
Sản lượng và sản phẩm |
||||
Đường thô |
Đường vàng |
Đường trắng (RS) |
Đường tinh luyện (RE) |
Khác |
|
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thông số vận hành cơ bản
1. Thông số lò hơi:
Thông số |
Đơn vị |
Lò hơi số 1 |
Lò hơi số 2 |
Lò hơi số 3 |
Lò hơi số 4 |
Công suất thiết kế |
Tấn/giờ |
|
|
|
|
Công suất thực tế |
Tấn/giờ |
|
|
|
|
Áp suất làm việc |
Bar |
|
|
|
|
Nhiệt độ hơi ra |
oC |
|
|
|
|
Lưu lượng hơi hàng năm |
Tấn hơi/năm |
|
|
|
|
2. Thông số hơi:
Vào Tuabin |
Tuabin ra |
Đi Công nghệ |
|||
Áp suất |
Nhiệt độ |
Áp suất |
Nhiệt độ |
Áp suất |
Nhiệt độ |
Bar |
oC |
Bar |
oC |
Bar |
oC |
|
|
|
|
|
|
III. Thông số năng lượng tiêu thụ
1. Nhiên liệu:
Bã mía tiêu thụ |
Sinh khối khác |
Dầu FO |
Dầu DO |
Than |
LPG/CNG |
Khác |
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
Tấn / Năm |
|
|
|
|
|
|
|
2. Điện năng:
Máy phát |
Bán lưới |
Mua lưới |
kWh / năm |
kWh / năm |
kWh / năm |
|
|
|
IV. Mức tiêu hao
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị |
Suất tiêu hao năng lượng năm nay |
MJ/tấn SP |
|
Năng lượng tiết kiệm năm sau |
MJ |
|
% |
|
|
Suất tiêu hao dự kiến năm sau |
MJ/tấn SP |
|
So sánh với định mức cùng giai đoạn |
% |
|
V. Kế hoạch tiết kiệm năng lượng
STT |
Tên giải pháp |
Tiềm năng tiết kiệm năng lượng |
Tiến độ thực hiện |
||||||||||||||
Năng lượng |
Đơn vị |
Giá trị |
Tiềm năng % |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Đề xuất, khuyến nghị về việc thực hiện Thông tư (nếu có)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
…….., ngày … tháng
… năm 20……. |
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 39/2019/TT-BCT |
Hanoi, November 29, 2019 |
CIRCULAR
ENERGY CONSUMPTION QUOTA OF CANE SUGAR PRODUCTION
Pursuant to Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to Law on Efficient and Effective Use of Energy dated June 28, 2010;
Pursuant to Decree No. 21/2011/ND-CP dated March 29, 2011of Government on elaborating to Law on Efficient and Effective Use of Energy;
At request of Director General of Energy Efficiency and Sustainable Development Department;
Minister of Industry and Trade promulgates Circular on energy consumption quota of cane sugar production.
Chapter I
...
...
...
Article 1. Scope
This Circular prescribes:
1. Energy consumption quota of cane sugar production during the period that lasts until the end of 2025 and the period from 2026 to the end of 2030.
2. Methods of determining energy consumption in cane sugar production facilities.
3. Artificial sweeteners, dextrose, bioethanol, and other sugar products are not within the scope of this Circular.
Article 2. Regulated entities
1. Cane sugar production facilities with scale upwards of 1.000 tonne of cane/day on a nationwide scale.
2. Other relevant agencies and organizations.
Article 3. Definition
...
...
...
2. “energy consumption quota” refers to the desired SEC in each stage according to this Circular.
3. “white sugar” (is known as 'refined standard’, or ‘RS’ in Vietnam) refers to sucrose which has been refined and crystallized with a minimum of 99,7oZ of pol according to TCVN 7968:2008 on Sugars.
4. “refined sugar” (is known as ‘refined extra’, or ‘RE’ in Vietnam) refers to sucrose which has been refined and crystallized directly from sugarcane, raw sugar, or other ingredients mentioned under the TCVN 6958:2001 Refined sugars.
5. “brown sugar” refers to sucrose with a distinctive brown color due to being coated by molasses. Brown sugar is a non-refined or partially refined granulated sugar according to the National Standards TCVN 7968:2008 (CODEX STAN 212: 1999) regarding description of sugar products ready for use without further processing.
6. “raw sugar” refers too sucrose which has been crystallized from sugarcane juice, and partially, but not entirely, processed for centrifugal or drying, and characterized by sucrose crystals coated with molasses according to TCVN 7968:2008 Sugars.
7. “equivalent product” refers to a result of converting different sugar products manufactured from sugarcane to a product equivalent to white sugar in order to calculate SEC of a product unit.
Chapter II
ENERGY CONSUMPTION QUOTA AND SOLUTIONS FOR INCREASING ENERGY EFFICENCY IN CANE SUGAR PRODUCTION
Article 4. Methods of determining SEC
...
...
...
Article 5. Energy consumption quota
1. Energy consumption quota of cane sugar production for the period that lasts until the end of 2025.
No.
Production facility’s scale
Unit
Quota
1
1.000 to 3.000 tonne of sugarcane/day
MJ/tonne of equivalent products
...
...
...
2
3.000 to 6.000 tonne of sugarcane/day
MJ/tonne of equivalent products
23.000
3
Upwards of 6.000 tonne of sugarcane/day
MJ/tonne of equivalent products
19.000
2. Energy consumption quota of cane sugar production for the period that lasts from 2026 until the end of 2030.
...
...
...
Production facility’s scale
Unit
Quota
1
1.000 to 3.000 tonne of sugarcane/day
MJ/tonne of equivalent products
25.000
2
3.000 to 6.000 tonne of sugarcane/day
...
...
...
18.000
3
Upwards of 6.000 tonne of sugarcane/day
MJ/tonne of equivalent products
17.000
Article 6. Requirements regarding assurance of energy consumption quota in stages
1. SEC of a cane sugar production facility in each stage must not exceed the energy consumption quota mentioned under Article 5 hereof, to be specific:
a. Before January 1, 2026, the cane sugar production facility must meet the quota under Clause 1 Article 5 hereof;
b. Before January 1, 2031, the cane sugar production facility must meet the quota under Clause 2 Article 5 hereof.
...
...
...
3. Before August 15 of every year, cane sugar production facilities are responsible for submitting reports on their compliance with energy consumption quota for the period from August 1 of the previous year to July 31 of the current year in accordance with Appendix IV hereof to the local Departments of Industry and Trade in writing.
Article 7. Solutions for increasing energy efficiency in cane sugar production
1. Solutions relating to management include:
a. Improve management of energy consuming activities in cane sugar production facilities;
b. Develop and maintain energy management system in cane sugar production facilities.
2. Solutions relating to engineering and technology include:
a. Optimize manufacturing procedures;
b. Use energy efficient equipment.
3. Cane sugar production facilities are encouraged to adopt solutions for improving energy efficiency in accordance with Clause 1, Clause 2 Article 7 and Appendix II attached hereto.
...
...
...
ORGANIZATION FOR IMPLEMENTATION
Article 8. Responsibilities of Energy Efficiency and Sustainable Development Department
1. Take charge and cooperate with relevant authorities in guiding, inspecting, and supervising the implementation of this Circular.
2. Cooperate with Departments of Industry and Trade of provinces to inspect the implementation of energy consumption quota and feasibility of plans in order to enforce energy consumption quota in roadmaps.
3. Consolidate and submit reports on implementation of the Circular to the Ministry of Industry and Trade and propose actions against failure to adequately implement this Circular.
Article 9. Responsibilities of Departments of Industry and Trade
1. Cooperate with the Energy Efficiency and Sustainable Development Department and Ministry of Industry and Trade in guiding, promoting, and inspecting the compliance with this Circular.
2. On an annual basis, guide, promote, and inspect reports produced using Appendix IV and compliance with energy consumption quota of cane sugar production facilities of provinces and cities under this Circular.
3. On an annual basis, inspect feasibility of plans in order to ensure adherence to energy consumption quota of cane sugar production facilities in provinces and cities which have not met energy consumption quota.
...
...
...
Article 10. Transition clauses
1. Within 6 months from the effective date hereof, cane sugar production facilities which are unable to determine energy consumption quota as per this Circular are responsible for installing adequate energy meter in order to calculate SEC of the facilities.
2. Within 12 months from the effective date hereof, cane sugar production facilities which have not met energy consumption quota in accordance with Article 5 hereof are responsible for producing plans for improving energy efficiency in order to meet energy consumption quota and reporting to the local Departments of Industry and Trade.
Article 11. Entry into force
1. This Circular comes into force from January 14, 2020.
2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry for consideration./.
MINISTER
Tran Tuan Anh
...
...
...
APPENDIX I
METHODS OF DETERMINING SPECIFIC
ENERGY CONSUMPTION IN CANE SUGAR PRODUCTION FACILITIES
Attached to Circular No. 39/2019/TT-BCT dated November 29, 2019 of Minister
of Industry and Trade
1. Scope of assessment shall be the cane sugar production facilities, excluding areas for cultivation, planting, transport vehicles, and electricity generated onto national electrical grid.
2. Period of determining SEC of cane sugar production facilities lasts from August 1 of the previous year to July 31 of the reporting year.
3. Parameters used in calculation of SEC in cane sugar production facilities:
Parameter
Explanation
Unit
EPR
...
...
...
MJ
E_P
Purchase electricity
kWh
E_S
Sold electricity
kWh
PRS
Amount of white sugar produced during the period in which SEC is being determined
...
...
...
PR
Amount of raw sugar produced during the period in which SEC is being determined
tonne
PBR
Amount of brown sugar produced during the period in which SEC is being determined
tonne
PRE
Amount of refined sugar produced during the period in which SEC is being determined
tonne
...
...
...
(Formula 1)
In which:
- SEC: Specific energy consumption [MJ/tonne of product]
- EPR: Total primary fuel [MJ] and determined using Formula 2 below:
(Formula 2)
In which:
□ Fi: Type i primary fuel
□ CFi: Heat capacity of type i fuel (Refer to Schedule at the end of Appendix I)
- EE_P: Electricity purchased form electrical grid [MJ] and determined using Formula 3 below:
...
...
...
In which:
□ E_P: Electricity purchased from electrical grid [kWh]
□ CF: Heat capacity (Refer to Schedule at the end of Appendix I)
- EE_S: Primary fuel for producing Electricity sold onto the grid [MJ] and determined using Formula 4 below:
(Formula 4)
In which:
□ E_S: Electricity sold onto the grid [kWh]
□ CF: Heat capacity (Refer to Schedule at the end of Appendix I)
- Ptd: Total equivalent products [tonne of products]. In order to ensure consistency when making comparisons, all sugar products (raw sugar, brown sugar, white sugar, and refined sugar) are converted to equivalent products using Formula 5 below:
...
...
...
In which:
□ Ptd: Equivalent sugar product [tonne]
□ PRS: White sugar product [tonne]
□ PR: Raw sugar product [tonne]
□ PBR: Brown sugar product [tonne]
□ PRE: Refined sugar product [tonne]
□ 0,98315: conversion factor from raw sugar to equivalent product
□ 1,09685: conversion factor from refined sugar to equivalent product
Due to the many forms of energy, forms of energy will be converted using the factors below:
...
...
...
Form of energy
Unit
Factor
MJ/unit
1
Electricity
kWh
3,60
2
...
...
...
Tonne
29.309
3
Type 3, 4 coal dust
Tonne
25.122
4
Type 5, 6 coal dust
Tonne
...
...
...
5
Diesel oil
Tonne
42.707,40
1000 liters
36.845,60
6
Fuel oil
Tonne
...
...
...
1000 liters
39.357,80
7
Liquefied petroleum gas
Tonne
45.638,30
8
Gas (6 bar)
Tonne
...
...
...
9
Gas (7 bar)
Tonne
2.761,00
10
Gas (9 bar)
Tonne
2.773,03
11
...
...
...
Tonne
2.801,93
12
Gas (21 bar)
Tonne
2.799,26
13
Gas (23 bar)
Tonne
...
...
...
14
Gas (25 bar)
Tonne
2.801,93
15
Gas (30 bar)
Tonne
2.803,15
16
...
...
...
Tonne
2.802,64
17
Gas (40 bar)
Tonne
2.800,82
18
Gas (45 bar)
Tonne
...
...
...
19
Gas (50 bar)
Tonne
2.794,21
20
Gas (55 bar)
Tonne
2.789,72
21
...
...
...
Tonne
2.784.59
22
Gas (70 bar)
Tonne
2.772,63
23
Gas (80 bar)
Tonne
...
...
...
24
Gas (90 bar)
Tonne
2.742.94
25
Gas (100 bar)
Tonne
2.725,49
26
...
...
...
Tonne
2.706,35
27
Gas (120 bar)
Tonne
2.686,45
28
Sugarcane bagasse
Tonne
...
...
...
29
Sawdust
Tonne
15.223,00
30
Dried betle leaves
Tonne
15.906,80
...
...
...
SEVERAL SOLUTIONS FOR INCREASING
ENERGY EFFICIENCY IN CANE SUGAR PRODUCTION
Attached to Circular No. 39/2019/TT-BCT dated November 29, 2019 of Minister
of Industry and Trade
1. Enhance internal management; formulate mechanisms for mandating energy efficiency responsibilities in production facilities.
2. Optimize combustion process in boilers by experimenting and adjusting boilers.
3. Utilize the resulting heat to dry sugarcane bagasse.
4. Ensure effective operation of energy-saving equipment in boilers.
5. Comply with periodic maintenance procedures of boilers and insulation layers around boilers.
6. Operate boilers at close to 90% of their rated capacity.
7. Increase superheated steam parameters and replace gas transmission system with electric motors in production lines.
8. Reduce corrosion of turbines.
...
...
...
10. Optimize steam distribution system.
11. Optimize technology process in evaporation of sugarcane juice.
12. Prepare evaporating equipment with design suitable for saving saturated steam.
13. Recirculate condensates.
14. Increase Brix content prior to processing.
15. Reuse steam from multiple effect evaporators.
16. Use continuous horizontal tube digester.
17. Retrieve heat produced from sugar drying process.
18. Automate sugar drying process.
...
...
...
20. Improve air compressors.
21. Replace DC motors with AC motors.
22. Use high-efficiency transformers.
23. Replace regular motors with high-efficiency motors.
24. Install power inverters for motors.
25. Replace steam turbines with electrical motors for water pumps and crushers.
26. Install high-efficiency lighting system.
27. Invest in replacing sugarcane extracting system which utilizes crushing mills with that which utilizes diffusion in order to minimize the use of electricity and steam for pressing system and increase steam used for electricity generation.
28. Invest in modern inverter-driven batch centrifuges.
...
...
...
APPENDIX III
SAMPLE REPORT ON IMPLEMENTATION OF
ENERGY CONSUMPTION QUOTA IN CANE SUGAR PRODUCTION
Attached to Circular No. 39/2019/TT-BCT dated November 29, 2019 of Minister
of Industry and Trade
(For use by Departments of Industry and Trade)
PEOPLE’S COMMITTEE OF …………
DEPARTMENT OF INDUSTRY AND TRADE
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
No. …………
(Location and date)
...
...
...
IMPLEMENTATION OF ENERGY CONSUMPTION QUOTA IN CANE SUGAR PRODUCTION IN ……… (year)
To: Energy Efficiency and Sustainable Development Department, Ministry of Industry and Trade
Pursuant to Circular No. ……./2019/TT-BCT dated ………………, 2019 of Ministry of Industry and Trade on energy consumption quota in cane sugar production, the Department of Industry and Trade of ………………… hereby submits report on implementation of energy consumption quota in cane sugar production under management as follows:
- Number of cane sugar production facilities: ………………………………
- Number of production facilities have submitted reports: ……………………………………
- Number of production facilities have not submitted reports: ……………………………………
In which:
- Number of qualified facilities: ……………………………………………………………
- Number of facilities requiring enhanced supervision: …………………………………
...
...
...
Schedule 1. List of cane sugar production facilities under management
No.
Name of facility
TIN
Product (Tonne)
Report submission status
Raw sugar
Brown sugar
White sugar
...
...
...
Submitted
Not submitted
1
...
...
...
2
...
...
...
…
...
...
...
Total
Schedule 2. SEC of cane sugar production facilities that have submitted their reports
No.
Name of facility
Total throughput
(Tonne of products)
SEC (MJ/tonne)
...
...
...
Previous reporting period
Current reporting period
Qualified
Unqualified
1
...
...
...
2
…
...
...
...
Total
Schedule 3. List of production facilities that require enhanced supervision
...
...
...
Name of facility
Details placed under enhanced supervision
Specific notes, if any
Not submitted reports
Unqualified
Other
1
...
...
...
2
...
...
...
Total
...
...
...
Propositions and recommendations regarding implementation of the Circular (if any)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
REPRESENTATIVE OF DEPARTMENT OF
INDUSTRY AND TRADE
(signature, full
name, and seal)
APPENDIX IV
SAMPLE ANNUAL REPORT ON IMPLEMENTATION
OF ENERGY CONSUMPTION QUOTA
Attached to Circular No. 39/2019/TT-BCT dated November 29, 2019 of Minister
of Industry and Trade
...
...
...
Name of production facility
------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
No. …………
(Location and date)
REPORT ON IMPLEMENTATION OF ENERGY CONSUMPTION QUOTA
To: Department of Industry and Trade of …………… Province/City
Pursuant to Circular No. ……/2019/TT-BCT dated ……………, 2019 of Minister of Industry and Trade on energy consumption quota in cane sugar production, …………… (Name of production facility) hereby submits report on implementation of energy consumption quota at production facility as follows:
- Name of production facility: ………………………………………………………………
...
...
...
- Tax identification number: ………………………………………………………………
The information below is compiled for the period from August 1, 20… to July 31, 20…
I. General information
Ingredients
Tonne of sugarcane year
Productivity and product
Raw sugar
Brown sugar
White sugar
...
...
...
Other
Tonne / Year
Tonne / Year
Tonne / Year
Tonne / Year
Tonne / Year
...
...
...
II. Basic operational parameters
...
...
...
Parameter
Unit
Boiler No. 1
Boiler No. 2
Boiler No. 3
Boiler No. 4
Design capacity
Tonne/hour
...
...
...
Performing capacity
Tonne/hour
Working pressure
...
...
...
Exit temperature
oC
...
...
...
Annual steam flow rate
Tonne of steam/year
2. Steam parameters:
Inlet turbine
Exit turbine
...
...
...
Pressure
Temperature
Pressure
Temperature
Pressure
Temperature
Bar
oC
Bar
...
...
...
Bar
oC
III. Energy consumption parameters
...
...
...
Bagasse
Other biomass
Fuel oil
Diesel oil
Coal
LPG/CNG
Other
Tonne / Year
Tonne / Year
...
...
...
Tonne / Year
Tonne / Year
Tonne / Year
Tonne / Year
...
...
...
2. Electricity:
Generator
Sell onto electrical grid
Purchase from electrical grid
kWh / year
kWh / year
kWh / year
...
...
...
IV. Consumption rate
Parameter
Unit
Value
SEC of current year
MJ/tonne of product
Energy saved for following year
...
...
...
%
Estimated SEC of following year
MJ/tonne of product
Compared to quota of the same period last year
%
...
...
...
No.
Name of solution
Energy-saving potentials
Progress
Energy
Unit
Value
% potential
1
...
...
...
3
4
5
6
7
8
9
10
11
...
...
...
1
...
...
...
2
...
...
...
...
...
...
3
...
...
...
...
...
...
4
...
...
...
...
...
...
5
...
...
...
...
...
...
6
...
...
...
7
...
...
...
...
...
...
8
...
...
...
...
...
...
9
...
...
...
...
...
...
10
...
...
...
...
...
...
VI. Propositions and recommendations regarding implementation of the Circular (if any)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
(Location and date)
LEGAL
REPRESENTATIVE
(Signature and
full name)
...
...
...
;
Thông tư 39/2019/TT-BCT quy định về định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Số hiệu: | 39/2019/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 29/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 39/2019/TT-BCT quy định về định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất đường mía do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Chưa có Video