BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2013/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ XE ĐẠP ĐIỆN
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe đạp điện,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe đạp điện.
Mã số đăng ký: QCVN 68:2013/BGTVT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ, Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ XE ĐẠP ĐIỆN
National TechnicaI Regulation on Electric Bicycles
Lời nói đầu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe đạp điện số hiệu QCVN 68:2013/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số 39/2013/TT-BGTVT ngày 01 tháng 11 năm 2013.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ XE ĐẠP ĐIỆN
National TechnicaI Regulation on Electric Bicycles
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và phương pháp thử đối với xe đạp điện.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, kiểm tra, thử nghiệm, quản lý và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện.
Xe đạp điện - Electric bicycles (sau đây gọi là Xe): là xe đạp hai bánh, được vận hành bằng động cơ điện một chiều hoặc được vận hành bằng cơ cấu đạp chân có trợ lực từ động cơ điện một chiều, có công suất động cơ lớn nhất không lớn hơn 250 W, có vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 25 km/h và có khối lượng bản thân (bao gồm cả ắc quy) không lớn hơn 40 kg.
Xe được vận hành bằng động cơ điện một chiều sau đây gọi tắt là xe vận hành bằng động cơ điện.
Xe được vận hành bằng cơ cấu đạp chân có trợ lực từ động cơ điện một chiều sau đây được gọi là Xe trợ lực điện.
2.1. Yêu cầu kỹ thuật
2.1.1.1. Xe và các bộ phận của Xe phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật và yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này.
2.1.1.2. Các cơ cấu cố định của Xe phải được lắp chắc chắn đúng vị trí. Không có sự va chạm hoặc cọ xát giữa cơ cấu chuyển động và cố định.
2.1.1.3. Các bộ phận của Xe có thể tiếp xúc với người điều khiển hoặc người xung quanh không được có điểm nhọn, cạnh sắc.
2.1.1.4. Xe phải có: đèn chiếu sáng phía trước, tấm phản quang phía sau, thiết bị cảnh báo bằng âm thanh, thiết bị hiển thị mức năng lượng điện.
2.1.1.5. Cọc lái (nếu có) phải điều chỉnh được chiều cao, có dấu hiệu không dễ tẩy xóa để chỉ chiều sâu lắp nhỏ nhất giữa cọc lái với ống cổ càng lái. Chiều sâu lắp nhỏ nhất này không được nhỏ hơn 2,5 lần đường kính cọc lái tại vị trí lắp.
2.1.1.6. Cọc yên (nếu có) phải điều chỉnh được chiều cao, có dấu hiệu không dễ tẩy xóa để chỉ chiều sâu lắp nhỏ nhất giữa cọc yên với ống đứng của khung. Chiều sâu lắp nhỏ nhất này không được nhỏ hơn 2 lần đường kính cọc yên tại vị trí lắp.
2.1.2. Khối lượng bản thân của Xe (bao gồm cả ắc quy) phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật và không được lớn hơn 40 kg.
Công suất động cơ điện của Xe phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật và không được lớn hơn 250 W.
2.1.4. Vận tốc lớn nhất của Xe phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật và không được lớn hơn 25 km/h.
2.1.5. Khả năng vận hành bằng cơ cấu đạp chân của Xe
Khi vận hành bằng cơ cấu đạp chân, Xe phải có khả năng đi được quãng đường 7 km trong thời gian không quá 30 phút.
2.1.6. Quãng đường đi được liên tục của Xe (chỉ áp dụng đối với Xe vận hành bằng động cơ điện)
Khi vận hành bằng động cơ điện, Xe phải đi được quãng đường liên tục không nhỏ hơn 45 km.
2.1.7. Tiêu hao năng lượng điện của xe phải phù hợp với công bố của nhà sản xuất trong tài liệu kỹ thuật.
Tổng điện áp danh định của ắc quy không lớn hơn 48 V. Điện áp của ắc quy không được nhỏ hơn điện áp danh định và không vượt quá 15% so với điện áp danh định.
2.1.9. Hệ thống điện của Xe
2.1.9.1. Các cơ cấu của hệ thống điện phải được lắp đặt đúng vị trí và chiều cực. Dây điện phải được bọc cách điện, lắp đặt chắc chắn và không được cọ xát với các bộ phận chuyển động khác của xe. Các đầu nối dây điện phải được bọc kín.
2.1.9.2. Sau khi thử khả năng chịu nước, Xe phải hoạt động bình thường.
2.1.9.3. Khung xe, tay lái, hộp ắc quy và vỏ của động cơ phải được cách điện. Điện trở cách điện của các phần này không được nhỏ hơn 2 MW.
2.1.9.4. Bộ điều khiển điện của Xe
a) Phải có tính năng ngắt nguồn năng lượng điện cho động cơ khi phanh (chỉ áp dụng đối với Xe vận hành bằng động cơ điện).
b) Phải có tính năng ngắt nguồn năng lượng trợ lực điện khi ngừng đạp chân hoặc khi vận tốc của Xe lớn hơn 25 km/h (chỉ áp dụng đối với Xe trợ lực điện).
c) Phải có tính năng bảo vệ khi sụt áp, quá dòng.
2.1.10. Hệ thống phanh của Xe
2.1.10.1. Xe phải trang bị hai hệ thống phanh có cơ cấu điều khiển và dẫn động độc lập với nhau, trong đó ít nhất một hệ thống phanh tác động lên bánh trước và ít nhất một hệ thống phanh tác động lên bánh sau.
2.1.10.2. Quãng đường phanh không được lớn hơn 4 m.
Sau khi đi hết quãng đường 10 km ở điều kiện đầy tải, ở vận tốc lớn nhất có thể đối với Xe vận hành bằng động cơ điện, hoặc ở vận tốc 25 km/h đối với Xe trợ lực điện, bộ điều khiển điện của Xe phải điều khiển vận tốc của Xe một cách ổn định và tin cậy. Các bộ phận của xe phải đảm bảo các tính năng kỹ thuật và không có hiện tượng hư hỏng, nứt, gãy. Không cho phép có hiện tượng rò rỉ dung dịch ắc quy, dầu mỡ bôi trơn ở các mối ghép.
2.2. Phương pháp thử
2.2.2. Khối lượng bản thân của Xe (bao gồm cả ắc quy) theo quy định tại mục 2.1.2 của Quy chuẩn này được thử bằng cân. Sai số cho phép: ± 10 %.
2.2.3. Công suất động cơ của Xe theo quy định tại mục 2.1.3 của Quy chuẩn này được thử bằng thiết bị chuyên dùng. Sai số cho phép ± 5 %.
2.2.4. Thử vận tốc lớn nhất của Xe (chỉ áp dụng đối với xe vận hành bằng động cơ điện) theo quy định tại mục 2.1.4 của Quy chuẩn này được thực hiện như sau:
a) Điều kiện thử
- Khối lượng người điều khiển: 75 kg; nếu không đủ 75 kg, cho phép chất thêm tải để đủ 75 kg.
- Môi trường thử:
+ Nhiệt độ môi trường: ≤ 35 °C;
+ Vận tốc gió: ≤ 3 m/s;
- Mặt đường thử: là loại mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng, khô, có hệ số bám j không nhỏ hơn 0,6.
- Chuẩn bị Xe:
+ Lốp được bơm tới áp suất quy định của nhà sản xuất;
+ Ắc quy được nạp đầy điện theo quy định của nhà sản xuất.
b) Tiến hành thử
- Xác lập quãng đường đo 100 m trên đường thử;
- Xe phải được tăng tốc đến vận tốc lớn nhất có thể khi bắt đầu đi vào quãng đường đo và duy trì vận tốc lớn nhất này trong suốt quãng đường đo;
- Đo thời gian Xe chạy hết quãng đường đo;
- Cho xe chạy theo chiều ngược lại và lặp lại trình tự như trên;
- Tính toán vận tốc lớn nhất của Xe theo công thức: V = 720/t
Trong đó:
V: vận tốc của Xe (km/h);
t: tổng thời gian để Xe đi hết quãng đường đo theo hai chiều (s).
- Sai số cho phép ± 5 %.
2.2.5. Thử khả năng vận hành bằng cơ cấu đạp chân của Xe theo quy định tại mục 2.1.5 của Quy chuẩn này được thực hiện như sau:
a) Điều kiện thử: theo quy định khoản a mục 2.2.4 của Quy chuẩn này (trừ yêu cầu về nạp điện ắc quy).
b) Tiến hành thử: Đo và ghi thời gian để Xe đi hết quãng đường 7 km khi chỉ vận hành bằng cơ cấu đạp chân (không có nguồn năng lượng điện).
2.2.6. Thử quãng đường đi được liên tục của Xe theo quy định tại mục 2.1.6 của Quy chuẩn này được thực hiện như sau:
a) Điều kiện thử: theo quy định tại khoản a mục 2.2.4 của Quy chuẩn này.
b) Tiến hành thử: cho Xe chạy liên tục ở vận tốc lớn nhất có thể. Dừng Xe và kết thúc thử nghiệm khi:
- Xe đi được quãng đường 45 km; hoặc
- Cơ cấu bảo vệ ngắt điện do sụt áp khi Xe chưa đi hết quãng đường 45 km, ghi lại quãng đường đã đi được.
2.2.7. Thử tiêu hao năng lượng điện của Xe theo quy định tại mục 2.1.7 của Quy chuẩn này được thực hiện như sau:
- Sau khi kết thúc thử quãng đường đi được liên tục của xe theo quy định tại 2.2.6 của Quy chuẩn này, ắc quy được nạp đầy theo quy định của nhà sản xuất và ghi mức tiêu hao năng lượng điện được hiển thị trên đồng hồ đo (oát kế).
- Dùng công thức sau để tính toán năng lượng tiêu thụ khi chạy 100 km:
Năng lượng điện tiêu thụ sau 100 km |
= |
100 x Số đọc của đồng hồ đo |
(kWh) |
Quãng đường đi được liên tục |
2.2.8. Thử điện áp ắc quy của Xe theo quy định tại mục 2.1.8 của Quy chuẩn này được thực hiện như sau: Nạp đầy điện ắc quy theo quy định của nhà sản xuất, để ổn định 2 giờ, đo điện áp ắc quy bằng dụng cụ đo điện chuyên dùng.
2.2.9. Thử hệ thống điện của Xe
2.2.9.1. Kiểm tra lắp đặt các cơ cấu của hệ thống điện bằng quan sát.
2.2.9.2. Thử khả năng chịu nước theo quy định tại mục 2.1.9.2 của Quy chuẩn này được thực hiện bằng thiết bị thử như minh họa tại hình 1. Phun nước trực tiếp vào các cơ cấu điện của Xe. Áp suất nước được điều chỉnh để tạo ra lưu lượng phun 10 ± 0,5 lít/phút. Thời gian thử 5 phút.
Kích thước tính bằng milimét
1. Van nước
2. Áp kế
3. Ống mền
4. Tấm che dịch chuyển được
5. Vòi phun
6. Đối trọng
7. Vòi phun có 121 lỗ Ø 0,5:
- 1 lỗ ở tâm.
- 2 đường tròn bên trong có 12 lỗ cách nhau 30°
- 4 đường tròn bên ngoài có 24 lỗ cách nhau 15°
8. Cơ cấu điện
Hình 1 - Thiết bị phun nước cầm tay
2.2.9.3. Điện trở cách điện theo quy định tại mục 2.1.9.3 của Quy chuẩn này được thử bằng mê gôm mét. Các bộ phận thử gồm: khung xe, tay lái, hộp ắc quy, vỏ động cơ.
2.2.9.4. Thử tính năng ngắt nguồn năng lượng điện cho động cơ khi phanh (không áp dụng đối với Xe trợ lực điện) theo quy định tại khoản a mục 2.1.9.4 của Quy chuẩn này được thực hiện như sau:
Cho động cơ của Xe hoạt động, tác động phanh và sử dụng đồng hồ đo điện để kiểm tra nguồn điện cung cấp cho động cơ có được ngắt hay không.
2.2.9.5. Thử tính năng ngắt nguồn năng lượng trợ lực điện của Xe trợ lực điện khi ngừng vận hành bằng cơ cấu đạp chân hoặc khi vận tốc của Xe lớn hơn 25 km/h theo quy định tại khoản b mục 2.1.9.4 của Quy chuẩn này được thực hiện như sau:
Sử dụng đồng hồ đo điện để kiểm tra nguồn điện cung cấp cho động cơ có ngắt hay không khi ngừng vận hành bằng cơ cấu đạp chân hoặc khi vận tốc của Xe lớn hơn 25 km/h.
2.2.9.6. Thử tính năng bảo vệ khi sụt áp, quá dòng theo quy định tại khoản c mục 2.1.9.4 của Quy chuẩn này được thực hiện như sau:
a) Giảm dần điện áp cung cấp cho xe đến khi tính năng bảo vệ sụt áp làm việc. Ghi lại giá trị điện áp bảo vệ.
b) Tăng dần tải cho động cơ điện đến khi tính năng bảo vệ quá dòng làm việc. Ghi lại giá trị dòng điện bảo vệ.
2.2.10. Thử quãng đường phanh theo quy định tại mục 2.1.10.2 của Quy chuẩn này được thực hiện như sau:
a) Điều kiện thử: theo quy định khoản a mục 2.2.4 của Quy chuẩn này.
+ Cho Xe chạy ở vận tốc lớn nhất đối với Xe vận hành bằng động cơ điện hoặc ở vận tốc 25 km/h đối với Xe trợ lực điện, sử dụng thiết bị đo vận tốc để xác định vận tốc này;
+ Tác động đồng thời cả phanh bánh trước và phanh bánh sau (đồng thời ngừng đạp đối với Xe trợ lực điện). Ghi lại quãng đường phanh từ thời điểm người lái tác động lên cơ cấu phanh đến thời điểm Xe dừng lại.
Tiến hành thử 3 lần liên tục. Kết quả thử là giá trị trung bình cộng của quãng đường phanh sau 3 lần thử.
2.2.11. Thử vận hành trên đường theo quy định tại mục 2.1.11 của Quy chuẩn này được thực hiện như sau:
a) Điều kiện thử:
+ Môi trường thử, mặt đường thử, chuẩn bị Xe theo quy định khoản a mục 2.2.4 của Quy chuẩn này;
+ Chất đầy tải (khối lượng toàn bộ) theo tài liệu kỹ thuật.
Cho Xe chạy hết quãng đường 10 km ở vận tốc lớn nhất có thể đối với Xe vận hành bằng động cơ điện hoặc ở vận tốc 25 km/h đối với Xe trợ lực điện.
3.1. Phương thức kiểm tra, thử nghiệm
Xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới phải được kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện.
3.2. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
3.2.1. Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật
Bản đăng ký thông số kỹ thuật theo mẫu quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn này.
3.2.2. Yêu cầu về mẫu thử
Số lượng mẫu thử cần thiết để thử nghiệm theo quy chuẩn này là: 01 Xe mẫu thử cộng thêm 01 bộ ắc quy để thử quãng đường đi được liên tục.
3.3. Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm phải lập báo cáo thử nghiệm có các nội dung ít nhất bao gồm các nội dung quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
3.4. Áp dụng quy định
Trong trường hợp các văn bản, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung, chuyển đổi hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
4.1. Lộ trình thực hiện
Quy chuẩn này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
4.2. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN
(Technical specifications of electric bicycles)
1. |
Tên và địa chỉ của Cơ sở sản
xuất, nhập khẩu |
: |
2. |
Nhãn hiệu xe (Mark) |
: |
3. |
Số loại (Model code) |
: |
4. |
Khối lượng bản thân (Kerb weight - weight of vehicle in running order) |
: |
4.1. |
Phân bố lên bánh trước (on front) (kg) |
: |
4.2. |
Phân bố lên bánh sau (on rear) (kg) |
: |
5. |
Số người cho phép chở kể cả người lái (Number of seating positions) |
: |
6. |
Khối lượng toàn bộ (Gross weight) (kg) * |
: |
6.1. |
Phân bố lên bánh trước (on front) (kg) |
: |
6.2. |
Phân bố lên bánh sau (on rear) (kg) |
: |
7. |
Kích thước (Dimensions) |
: |
7.1. |
Kích thước bao Dài x Rộng x Cao |
: |
7.2. |
Chiều dài cơ sở (Wheel base) (mm) |
: |
8. |
Động cơ (Engine) |
: |
8.1. |
Loại động cơ (Type) |
: |
8.2. |
Kiểu động cơ (Engine Model) |
: |
8.3. |
Công suất lớn nhất (Power) (W) |
: |
8.4. |
Điện áp danh định (Operating voltage) (V) |
: |
8.5. |
Bố trí động cơ trên xe (Position and arrangement of engine) |
: |
9. |
Ắc quy (Batteries) |
: |
9.1 |
Điện áp danh định (Voltage) (V) |
: |
9.2. |
Dung lượng danh định (Capacity of Batteries)(Ah) |
: |
10. |
Lốp xe (Tyre) |
: |
10.1. |
Cỡ lốp trước (Front tyre), áp suất (pressure) |
: |
10.2. |
Cỡ lốp sau (Rear tyre), áp suất (pressure) |
: |
11. |
Tốc độ lớn nhất (Maximum speed) (km/h) |
: |
12. |
Quãng đường đi được khi ắc quy
nạp đầy điện |
: |
13. |
Tiêu hao năng lượng điện sau 100 km (Electricity consumption per 100 kilometers) (kWh) |
: |
14. |
Giá trị điện áp bảo vệ (Voltage protection) (V) |
: |
15. |
Giá trị dòng điện bảo vệ (Current protection) (A) |
: |
16. |
Số lượng đèn chiếu sáng phía trước (Number of headlamps) |
: |
17. |
Số lượng tấm phản quang sau (number of rear reflectors) |
: |
18. |
Thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung (nếu có) (Description of method and location made frame number (if any)) |
: |
19. |
Thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số động cơ (nếu có) (Description of method and location made engine number (if any)) |
: |
20. |
Vị trí dán Tem hợp quy (Position of Conformity Regulation Stamp) |
: |
21. |
Ảnh chụp kiểu dáng (Photos of a typical bicycle) |
: |
Dán ảnh chụp kiểu dáng xe vào đây và đóng dấu giáp lai Yêu cầu: Ảnh màu cỡ 10 x 15 cm, chụp ngang xe bên phải (đầu xe quay sang phải), phông nền sạch sẽ, đồng màu.
|
Ghi chú: *: Khối lượng tính toán cho một người được xác định theo quy định của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 65 kg.
Chúng tôi cam kết bản đăng ký thông số kỹ thuật này là chính xác và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung.
|
Người
đứng đầu Cơ sở sản xuất, nhập khẩu |
MINISTRY OF TRANSPORT OF VIETNAM |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 39/2013/TT-BGTVT |
Hanoi, November 01, 2013 |
CIRCULAR
PROMULGATING NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON ELECTRIC BICYCLES
Pursuant to the Law on Standards and Technical Regulations dated June 29, 2006;
Pursuant to the Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 elaborating some Articles of the Law on Standards and Technical Regulations;
Pursuant to the Government's Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
At the request of the Director General of the Department of Science and Technology and the Director General of Vietnam Register;
The Minister of Transport hereby promulgates National technical regulation on electric bicycles,
Article 1. Promulgated together with this Circular is the National technical regulation on electric bicycles.
...
...
...
Article 2. This Circular comes into force from January 01, 2014.
Article 3. Chief of Office, Chief Inspector, Departments, Vietnam Register, heads of agencies and units affiliated to the Ministry of Transport, organizations and individuals concerned are responsible for the implementation of this Circular./.
THE MINISTER
Dinh La Thang
NATIONAL TECHNICAI REGULATION ON ELECTRIC BICYCLES
...
...
...
QCVN 68:2013/BGTVT is developed by Vietnam Register, appraised by the Ministry of Science and Technology and promulgated together with the Circular No. 39/2013/TT-BGTVT dated November 01, 2013 by the Minister of Transport.
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON ELECTRIC BICYCLES
Scope
This Regulation provides for requirements for technical quality and safety and test methods for electric bicycles.
1.2. Regulated entities
This Regulation applies to agencies, organizations and individuals involved in production, assembly, import, inspection, testing, management and certification of technical quality and safety of electric bicycles.
1.3. Definitions
...
...
...
Vehicle that works using a direct current engine is hereinafter referred to as Electric engine-powered vehicle.
Vehicle that works using a pedal-assist system using a direct current engine is hereinafter referred to as Electrically power assisted vehicle.
2.1. Technical requirements
2.1.1. General requirements
2.1.1.1. Vehicle and its parts must conform to technical documentation and requirements specified in this Regulation.
2.1.1.2. Fixed mechanism of the Vehicle must be securely inserted in designated positions. There should be no collision or friction between the moving and fixed mechanisms.
2.1.1.3. Parts of the Vehicle that may come into contact with the rider or bystanders must not have any protrusions or sharp edges.
2.1.1.4. The Vehicle must be equipped with a headlamp, rear reflector, audible warning device, and power level display device.
...
...
...
2.1.1.6. The saddle pillar (if fitted) shall be height-adjustable and contain a permanent mark that clearly indicates the minimum insertion depth of the pillar into the frame. The minimum insertion depth shall be not less than 2 times the saddle pillar diameter from the point of insertion.
2.1.2. The kerb weight (including the weight of batteries) of the Vehicle must conform to technical documentation and not exceed 40 kg.
2.1.3. Electric engine of Vehicle
The electric engine power of the Vehicle must conform to technical documentation and not be greater than 250 W.
2.1.4. The maximum speed of the Vehicle must conform to technical documentation and not be greater than 25 km/h.
2.1.5. Operation by pedaling mechanism of the Vehicle
When operated by pedaling mechanism, the Vehicle must be capable of traveling a distance of 7 km in no more than 30 minutes.
2.1.6. Constant distance traveled by the Vehicle (only applicable to Electric engine-powered vehicle)
When operated by electric engine, the Vehicle must travel a constant distance of at least 45 km.
...
...
...
2.1.8. Batteries of Vehicle
The total nominal voltage of the batteries shall not exceed 48 V. The battery voltage shall not be less than the nominal voltage and shall not exceed 15% of the nominal voltage.
2.1.9. Power system of Vehicle
2.1.9.1. Power system components must be inserted in the designated position and with the correct polarity. Electrical wiring must be insulated and securely mounted and must not rub against other moving parts of the Vehicle. Electrical wire connectors must be sealed.
2.1.9.2. After the water resistance test, the Vehicle must operate normally.
2.1.9.3. The frame, handlebar, battery box and engine housing must be insulated. The insulation resistance of these parts shall not be less than 2 MW.
2.1.9.4. Electric control unit of Vehicle
The electric control unit must have the following features:
a) Cut off power to the engine when applying the brakes (applicable only to Electric engine-powered vehicle).
...
...
...
c) Provide undervoltage or overcurrent protection.
2.1.10. Braking system of Vehicle
2.1.10.1. The Vehicle shall be equipped with two independent braking systems. One shall operate on the front wheel and one on the rear wheel.
2.1.10.2. The braking distance must not exceed 4 m.
2.1.11. Operation on road
After traveling a distance of 10 km under full load conditions, at the maximum possible speed for an Electric engine-powered vehicle or at a speed of 25 km/h for an Electrically power assisted vehicle, the Vehicle's electric control unit must control the Vehicle's speed stably and reliably. Parts of the Vehicle must meet technical specifications and be free of damage, cracks or breaks. No leakage of solution of batteries or lubricating oil is permitted at the joints.
2.2. Test methods
2.2.1. Testing of the general requirements specified in 2.1.1 of this Regulation shall be conducted by direct observation and specialized equipment. Permissible tolerances on dimensions: ± 30 mm in length and height, ± 20 mm in width.
2.2.2. The kerb weight (including the weight of batteries) specified in 2.1.2 of this Regulation shall be tested by scale. Permissible tolerance: ± 10 %.
...
...
...
2.2.4. Maximum speed of the Vehicle (only applicable to Electric engine-powered vehicle) specified in 2.1.4 of this Regulation shall be tested as follows:
a) Test conditions
- Rider’s weight: 75 kg; if the rider’s weight is less than 75 kg, more load may be added to reach the weight of 75 kg.
- Test environment:
+ Ambient temperature: ≤ 35 °C;
+ Wind speed: ≤ 3 m/s;
- Test road surface: flat and dry asphalt or cement concrete road surface with an adhesion coefficient j not less than 0.6.
- Vehicle preparation:
+ Tyres are inflated to the manufacturer's recommended pressure;
...
...
...
b) Procedure
- Mark a measured distance of 100 m on the test road;
- The Vehicle must be accelerated to the maximum possible speed from a standing start over the measured distance and maintained at this maximum speed over the measured distance;
- Measure the time it takes the Vehicle to travel the measured distance;
- Operate the Vehicle in the opposite direction and repeat the above sequence;
- Calculate the maximum speed of the Vehicle according to the formula: V = 720/t
Where:
V: speed of the Vehicle (km/h);
t: total time for the Vehicle to travel the measured distance in both directions (s).
...
...
...
2.2.5. Operation by pedaling mechanism of the Vehicle specified in 2.1.5 of this Regulation shall be tested as follows:
a) Test conditions: according to 2.2.4.a of this Regulation (except for the requirements for charging batteries).
b) Procedure: Measure and record the time it takes the Vehicle to travel a distance of 7 km when operated solely by pedaling (without electric power source).
2.2.6. Constant distance traveled by the Vehicle specified in 2.1.6 of this Regulation shall be tested as follows:
a) Test conditions: according to 2.2.4.a of this Regulation.
b) Procedure: Allow the Vehicle to run constantly at the highest possible speed. Stop the Vehicle and the test will end when:
- The Vehicle has travelled a distance of 45 km; or
- The protection mechanism cuts off the power due to voltage drop when the vehicle has not fully traveled a distance of 45 km, record the distance traveled.
2.2.7. Electricity consumption of the Vehicle specified in 2.1.7 of this Regulation shall be tested as follows:
...
...
...
- The following formula shall be applied to calculate the electricity consumption in 100 km:
Electricity consumption in 100 km
=
100 x Meter reading
(kWh)
Constant distance travelled
2.2.8. Battery voltage of the Vehicle specified in 2.1.8 of this Regulation shall be tested as follows: Fully charge the batteries according to the manufacturer's specifications, let it be for 2 hours, and measure the battery voltage with a specialized electrical measuring instrument.
2.2.9. Testing of power system of Vehicle
2.2.9.1. Inspect the insertion of power system components by observation.
...
...
...
Dimensions in millimeters
1. Cock
2. Pressure gauge
3. Hose
4. Moving shield
5. Spray nozzle
6. Counterweight
7. Spray nozzle with 121 holes Ø 0,5:
...
...
...
- 2 inner circles of 12 holes at 30° pitch
- 4 outer circles of 24 holes at 15° pitch
8. Machine under test
Figure 1 - Hand-held Water Spraying Equipment
2.2.9.3. Isolation resistance specified in 2.1.9.3 of this Regulation shall be tested using a megohmmeter. Parts to be tested include frame, handlebar, battery box and engine housing.
2.2.9.4. The feature “cut off power to the engine when applying brakes” (not applicable to Electrically power assisted vehicle) specified in 2.1.9.4.an of this Regulation shall be tested as follows:
Allow the Vehicle's engine to operate, apply the brakes and use a multimeter to check whether the power supply to the engine is disconnected.
2.2.9.5. The feature “cut off power assistance of the Electrically power assisted vehicle when pedaling stops or when the Vehicle reaches a speed of more than 25 km/h” specified in 2.1.9.4.b of this Regulation shall be tested as follows:
Use a multimeter to check whether the power supply to the engine is disconnected when pedaling stops or when the Vehicle reaches a speed of more than 25 km/h.
...
...
...
a) Gradually reduce the voltage supplied to the Vehicle until the undervoltage protection feature works. Record the value of protection voltage.
b) Gradually increase the load on the electric engine until the overcurrent protection feature works. Record the value of protection current.
2.2.10. The breaking distance specified in 2.1.10.2 of this Regulation shall be tested as follows:
a) Test conditions: according to 2.2.4.a of this Regulation.
b) Procedure:
+ Allow the Vehicle to run at the maximum speed for an Electric engine-powered vehicle or at a speed of 25 km/h for an Electrically power assisted vehicle, use a speedometer to determine this speed;
+ Simultaneous apply a force to both front and rear brakes (at the same time, stop pedaling in case of Electrically power assisted vehicle). Record the braking distance from the moment the driver applies a force to the brake mechanism until the Vehicle stops.
Carry out 3 consecutive tests. The test result is the mean value of the braking distance after 3 tests.
2.2.11. Operation on road specified in 2.1.11 of this Regulation shall be tested as follows:
...
...
...
+ Test environment, test road surface, Vehicle preparation: according to 2.2.4.a of this Regulation;
+ Full load (gross weight) according to technical documentation.
b) Procedure:
Allow the Vehicle to completely run over the 10 km at the maximum possible speed for an Electric engine-powered vehicle or at a speed of 25 km/h for an Electrically power assisted vehicle.
3.1. Inspection and testing methods
Electric bicycles produced, assembled and newly imported must be inspected, tested and certified according to Circular of the Minister of Transport providing for inspection of technical quality and safety of electric bicycles.
3.2. Technical documentation and test samples
3.2.1. Requirements for technical documentation
...
...
...
3.2.2. Requirements for test samples
The number of test samples necessary for conducting tests according to this Regulation is 01 test Vehicle plus 01 battery pack to test the constant distance traveled.
3.3. Test report
The testing facility must prepare a test report containing at least the details specified in section 2 of this Regulation.
3.4. Application of regulations
In cases where any of the documents or materials referred to in this Regulation is changed, supplemented, converted or replaced, the regulations in the newest one shall apply.
4.1. Road map for implementation
This Regulation comes into force from January 01, 2014.
...
...
...
Vietnam Register shall organize the implementation of this Regulation during inspection of technical quality and safety of electric bicycles produced, assembled and imported.
APPENDIX
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN
(Technical specifications of electric bicycles)
1.
Tên và
địa chỉ của Cơ sở sản xuất, nhập khẩu
(Name and address of manufacturer, importer)
:
2.
...
...
...
:
3.
Số loại (Model code)
:
4.
Khối lượng bản thân (Kerb weight - weight of vehicle in running order)
:
4.1.
Phân bố lên bánh trước (on front) (kg)
...
...
...
4.2.
Phân bố lên bánh sau (on rear) (kg)
:
5.
Số người cho phép chở kể cả người lái (Number of seating positions)
:
6.
Khối lượng toàn bộ (Gross weight) (kg) *
:
...
...
...
Phân bố lên bánh trước (on front) (kg)
:
6.2.
Phân bố lên bánh sau (on rear) (kg)
:
7.
Kích thước (Dimensions)
:
7.1.
...
...
...
:
7.2.
Chiều dài cơ sở (Wheel base) (mm)
:
8.
Động cơ (Engine)
:
8.1.
Loại động cơ (Type)
...
...
...
8.2.
Kiểu động cơ (Engine Model)
:
8.3.
Công suất lớn nhất (Power) (W)
:
8.4.
Điện áp danh định (Operating voltage) (V)
:
...
...
...
Bố trí động cơ trên xe (Position and arrangement of engine)
:
9.
Ắc quy (Batteries)
:
9.1
Điện áp danh định (Voltage) (V)
:
9.2.
...
...
...
:
10.
Lốp xe (Tyre)
:
10.1.
Cỡ lốp trước (Front tyre), áp suất (pressure)
:
10.2.
Cỡ lốp sau (Rear tyre), áp suất (pressure)
...
...
...
11.
Tốc độ lớn nhất (Maximum speed) (km/h)
:
12.
Quãng
đường đi được khi ắc quy nạp đầy điện
(Distance traveled when battery is fully charged) (km)
:
13.
Tiêu hao năng lượng điện sau 100 km (Electricity consumption per 100 kilometers) (kWh)
:
...
...
...
Giá trị điện áp bảo vệ (Voltage protection) (V)
:
15.
Giá trị dòng điện bảo vệ (Current protection) (A)
:
16.
Số lượng đèn chiếu sáng phía trước (Number of headlamps)
:
17.
...
...
...
:
18.
Thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung (nếu có) (Description of method and location made frame number (if any))
:
19.
Thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số động cơ (nếu có) (Description of method and location made engine number (if any))
:
20.
Vị trí dán Tem hợp quy (Position of Conformity Regulation Stamp)
...
...
...
21.
Ảnh chụp kiểu dáng (Photos of a typical bicycle)
:
Dán ảnh chụp kiểu dáng xe vào đây và đóng dấu giáp lai
(Stick photo of a typical bicycle here and chop a seal)
...
...
...
Ghi chú: *: Khối lượng tính toán cho một người được xác định theo quy định của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 65 kg. (Note: *: The weight of a person shall be determined according to the manufacturer’s regulations but not be less than 65 kg.)
Chúng tôi cam kết bản đăng ký thông số kỹ thuật này là chính xác và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung. (We undertake that these technical specifications are accurate and shall take total responsibility for any false or inadequate information).
Người đứng đầu Cơ sở sản xuất, nhập khẩu (Head of manufacturer
or importer)
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature, seal)
...
...
...
;
Thông tư 39/2013/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe đạp điện do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 39/2013/TT-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 01/11/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 39/2013/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe đạp điện do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video