BỘ
CÔNG AN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2010/TT-BCA |
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2010 |
QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP VÀ HÀNG NGUY HIỂM
Căn cứ Nghị định số
29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận
tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 quy định về vật liệu nổ công
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 quy định danh mục hàng nguy
hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng
nguy hiểm như sau:
Thông tư này quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm quy định tại Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa (Nghị định số 29/2005/NĐ-CP), Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt (Nghị định số 109/2006/NĐ-CP), Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 về vật liệu nổ công nghiệp (Nghị định số 39/2009/NĐ-CP) và Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (Nghị định số 104/2009/NĐ-CP).
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa.
2. Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và vận chuyển nội bộ.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Vật liệu nổ công nghiệp bao gồm: vật liệu nổ công nghiệp, vật liệu nổ công nghiệp mới, tiền chất thuốc nổ quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP; hàng nguy hiểm loại 1 quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 109/2006/NĐ-CP, khoản 1 Điều 4 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP.
2. Hàng nguy hiểm bao gồm: hàng nguy hiểm loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 109/2006/NĐ-CP, khoản 1 Điều 4 Nghị định số 29/2005/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Nghị định số 104/2009/NĐ-CP.
ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 4. Điều kiện để được cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
Điều kiện để được cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bao gồm:
1. Là tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận chuyển hoặc có giấy phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; có giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan có thẩm quyền cấp, có phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp về cháy, nổ trên đường vận chuyển.
2. Người áp tải, người điều khiển phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải có đủ các điều kiện:
a) Đủ 18 tuổi trở lên, có lý lịch rõ ràng, không có tiền án, tiền sự; (bản khai lý lịch phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan công tác); có giấy phép lái xe, lái tàu hoặc bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với phương tiện đăng ký vận chuyển (đối với người điều khiển phương tiện);
b) Có giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có thẩm quyền cấp; giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về vật liệu nổ công nghiệp và các biện pháp bảo đảm an toàn khi tiếp xúc với vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp có thẩm quyền cấp.
3. Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải có đủ các điều kiện:
a) Có đủ điều kiện để được tham gia giao thông theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; có giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan đăng kiểm cấp;
b) Đáp ứng quy định của Quy chuẩn QCVN 02:2008/BCT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp;
c) Đáp ứng các điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
Điều 5. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
1. Trường hợp vận chuyển ở trong nước
a) Đơn xin đăng ký vận chuyển;
b) Giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị xin cấp giấy phép vận chuyển; xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đến làm thủ tục cấp giấy phép vận chuyển;
c) Bản sao hợp đồng mua bán, cung ứng vật liệu nổ công nghiệp hoặc văn bản cho phép thử nổ công nghiệp (trường hợp vận chuyển đi thử nổ công nghiệp) hoặc quyết định hủy vật liệu nổ công nghiệp (trường hợp vận chuyển đi hủy) của cơ quan có thẩm quyền (kèm theo bản chính để đối chiếu);
d) Bản sao hóa đơn tài chính hoặc giấy báo hàng hoặc lệnh xuất kho (kèm theo bản chính để đối chiếu);
đ) Bản sao biên bản kiểm tra của Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có thẩm quyền về điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp của người áp tải, người điều khiển phương tiện và phương tiện vận chuyển (kèm theo bản chính để đối chiếu);
e) Bản sao hợp đồng vận chuyển (trường hợp phải thuê vận chuyển), kèm theo bản chính để đối chiếu;
g) Bản sao giấy đăng ký khối lượng, chủng loại và thời gian tiếp nhận của cơ quan trực tiếp quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp được vận chuyển đến hoặc văn bản cho phép về địa điểm bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (kèm theo bản chính để đối chiếu);
h) Bản sao giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp (kèm theo bản chính để đối chiếu).
2. Trường hợp vận chuyển ra nước ngoài
a) Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép xuất khẩu hoặc vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp từ Việt Nam ra nước ngoài (kèm theo bản chính để đối chiếu);
b) Các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e của khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
a) Công văn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Bản sao giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (kèm theo bản chính để đối chiếu).
Điều 6. Thẩm quyền, thời hạn cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng tổ chức thực hiện việc cấp, điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho các trường hợp vận chuyển ra nước ngoài và các trường hợp đặc biệt khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng chỉ đạo Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (nơi có kho, địa điểm tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp vận chuyển đến) thực hiện việc cấp, điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho cơ quan, đơn vị có nhu cầu; trường hợp cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ nơi có vật liệu nổ công nghiệp được vận chuyển đi hoặc nơi có trụ sở cơ quan, tổ chức quản lý phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cấp, điều chỉnh giấy phép vận chuyển thì phải có văn bản xác nhận về điều kiện tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp của cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ nơi có kho tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp vận chuyển đến.
3. Cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết việc cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì phải trả lời, nêu rõ lý do.
Điều 7. Hiệu lực của giấy phép vận chuyển
1. Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp chỉ có giá trị cho một lượt vận chuyển và phải được trả lại cho cơ quan đã cấp giấy phép trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày hoàn tất việc vận chuyển; trường hợp vật liệu nổ công nghiệp có số lượng lớn, phải vận chuyển bằng nhiều phương tiện trong cùng một chuyến thì chỉ cấp một giấy phép vận chuyển; nếu vận chuyển bằng nhiều loại phương tiện khác nhau (đường bộ, đường sắt, đường thủy) thì phải cấp riêng cho mỗi loại phương tiện một giấy phép vận chuyển.
2. Trường hợp trên đường vận chuyển gặp sự cố bất khả kháng mà việc vận chuyển không thể đúng thời gian, tuyến đường đã ghi trong giấy phép hoặc phải thay đổi phương tiện, thay người áp tải, người điều khiển phương tiện thì trước khi vận chuyển tiếp, phải có văn bản xác nhận của cơ quan Công an từ cấp xã trở lên về sự cố bất khả kháng đó.
3. Trường hợp tuyến đường hoặc thời gian đăng ký trong giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trùng với thời gian hoặc tuyến đường đang trong thời gian có lệnh cấm vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp của cấp có thẩm quyền thì phải chấp hành theo quy định của lệnh cấm đó.
Điều 8. Yêu cầu đối với tổ chức và cá nhân quản lý kho, địa điểm tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp
1. Chấp hành đúng quy định về bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, về phòng cháy và chữa cháy đối với kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp và địa điểm bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp.
2. Thực hiện việc kiểm tra trữ lượng vật liệu nổ công nghiệp đang tồn trữ trong kho theo quy định; đăng ký bằng văn bản về khối lượng, chủng loại, thời hạn tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp sẽ vận chuyển đến.
4. Trường hợp bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp tại những địa điểm bốc xếp không thường xuyên hoặc tại khu vực nhà ga, bến tàu và các nơi công cộng khác thì phải có văn bản cho phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 9. Báo hiệu phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
1. Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bằng đường bộ, đường sắt: phải dán hoặc gắn biển có ký hiệu chữ M theo mẫu VC05 ban hành kèm theo Thông tư này lên kính phía trước và hai bên thành phương tiện vận chuyển trong suốt quá trình vận chuyển.
2. Phương tiện vận chuyển đường thủy: ban ngày phải cắm cờ báo hiệu có chữ B, ban đêm phải có đèn báo hiệu thắp sáng màu đỏ theo mẫu quy định của Bộ Giao thông vận tải trong suốt quá trình vận chuyển.
ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
Điều 10. Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm
Phương tiện cơ giới vận chuyển hàng nguy hiểm phải là phương tiện chạy bằng động cơ đốt trong hoặc là loại động cơ phòng nổ và phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Động cơ của phương tiện phải được cách ly với khoang chứa hàng bằng vật liệu không cháy hoặc buồng (khoang) đệm.
2. Ống xả của động cơ phải được đặt ở vị trí kín hoặc được che chắn, bảo đảm an toàn cháy, nổ.
3. Hệ thống điện (kể cả bình ắc quy) phải được bảo đảm không phát sinh tia lửa; dây điện phải đảm bảo đúng tiết diện, cách điện phải tốt, lõi dây phải làm bằng đồng, trừ dây nối với bình ắc quy.
4. Sàn và kết cấu của khoang chứa hàng phải làm bằng vật liệu không bắt lửa và không phát sinh tia lửa do ma sát.
5. Có biện pháp che chắn tránh mưa, nắng.
6. Có dây tiếp đất đối với phương tiện chở chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ.
7. Có biểu trưng và biển báo theo quy định đối với phương tiện chuyên dùng để vận chuyển hàng nguy hiểm.
8. Có trang bị phương tiện chữa cháy theo quy định. Riêng đối với xe bồn vận chuyển khí đốt hóa lỏng thực hiện theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6484:1999 “Khí đốt hóa lỏng – xe bồn vận chuyển – Yêu cầu an toàn về thiết kế, chế tạo và sử dụng”.
Điều 11. Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền, thời hạn cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
1. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm đối với phương tiện giao thông cơ giới do cơ quan đăng kiểm cấp;
c) Biên bản kiểm tra điều kiện về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện không thuộc đối tượng cấp giấy chứng nhận quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
d) Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy của người điều khiển và người áp tải; giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn về hàng nguy hiểm cho lái xe, người áp tải và thủ kho;
đ) Giấy chứng nhận kiểm định bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm theo quy định của các Bộ quản lý ngành (nếu có).
2. Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng chỉ đạo Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thực hiện việc cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân cư trú hoặc có trụ sở thuộc địa bàn quản lý.
Thời hạn cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, không quá 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì phải trả lời, nêu rõ lý do.
1. Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm có giá trị một lần đối với phương tiện có hợp đồng vận chuyển từng chuyến; có giá trị 12 tháng đối với phương tiện chuyên dùng vận chuyển hàng nguy hiểm.
2. Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường bộ, đường sắt, phải dán Biểu trưng hàng nguy hiểm về cháy, nổ theo Mẫu VC07 ban hành kèm theo Thông tư này lên kính phía trước và hai bên thành phương tiện vận chuyển trong suốt quá trình vận chuyển.
Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường thủy, ban ngày phải cắm cờ báo hiệu có chữ “B”, ban đêm phải có đèn báo hiệu thắp sáng màu đỏ theo mẫu quy định của Bộ Giao thông vận tải trong suốt quá trình vận chuyển.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2010.
a) Mẫu VC01 (Biên bản kiểm tra các điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp);
b) Mẫu VC02 (Giấy chứng nhận đăng ký tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp);
c) Mẫu VC02A (Giấy đăng ký tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp);
d) Mẫu VC03 (Giấy đăng ký vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp);
đ) Mẫu VC04 (Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp);
e) Mẫu VC05 (Báo hiệu phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp);
g) Mẫu VC06 (Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm)
h) Mẫu VC07 (Biểu trưng hàng nguy hiểm);
i) Mẫu VC08 (Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm).
3. Bãi bỏ mục VIII Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Tổng cục trưởng các Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội) để có hướng dẫn kịp thời.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
Mẫu VC 01 BH theo Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
CÁC ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Hồi ……….. giờ ….. ngày ….. tháng ……. năm 20 …….. Tại ...................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đại diện chủ phương tiện:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đã tiến hành kiểm tra các điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đối với người điều khiển phương tiện, người áp tải và phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
Tình hình và kết quả kiểm tra như sau:
I. Phần kiểm tra đối với chủ phương tiện
1.1. Giấy phép đăng ký kinh doanh ngành nghề vận chuyển hoặc giấy phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp còn hiệu lực.
1.2. Kế hoạch phòng ngừa ứng phó khẩn cấp, phương án bảo vệ an ninh trật tự, phương án phòng cháy và chữa cháy cho phương tiện trên đường vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp được cơ quan chức năng phê duyệt.
1.3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự còn hiệu lực.
II. Phần kiểm tra đối với phương tiện vận chuyển
2.1. Phần hồ sơ
TT |
Biển số hoặc số hiệu đăng ký và tải trọng phương tiện |
Giấy đăng ký |
Giấy phép lưu hành |
Bảo hiểm |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường |
Kết luận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Phần kiểm tra các điều kiện vận chuyển: Thực hiện đối với các phương tiện không thuộc đối tượng cấp “Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường” của Cơ quan Đăng kiểm.
(Nội dung kiểm tra thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn Việt Nam QCVN 02:2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp).
III. Phần kiểm tra đối với người điều khiển phương tiện và người áp tải:
3.1. Bản đăng ký lý lịch đã được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan công tác xác nhận (việc kiểm tra này chỉ thực hiện lần đầu; yêu cầu đăng ký bổ sung khi có thay đổi và trước khi đăng ký tiếp tục tham gia vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp).
3.2. Kiểm tra các văn bản, chứng chỉ sau:
TT |
Họ và tên |
Giấy phép lái xe |
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu |
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC |
Giấy chứng nhận người vận chuyển VLNCN |
Kết luận |
||||
Số |
Nơi cấp |
Số |
Nơi cấp |
Số |
Nơi cấp |
Số |
Nơi cấp |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Phần nhận xét, kiến nghị:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi ……… giờ ……… phút, ngày ….. tháng ….. năm 20 ….., gồm ….. trang được lập thành …….. bản, mỗi bên liên quan giữ 01 bản, đã được đọc lại cho mọi người nghe, công nhận đúng và nhất trí ký tên dưới đây.
ĐẠI
DIỆN CHỦ PHƯƠNG TIỆN |
CÁN
BỘ KIỂM TRA |
Mẫu VC 02 BH theo Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010
(1)
……………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….. |
………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐĂNG KÝ TIẾP NHẬN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: ……………………………………. (2)
Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BCA ngày tháng năm 2010 của Bộ Công an Quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Sau khi kiểm tra các điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy, an ninh trật tự và khối lượng vật liệu nổ công nghiệp đang bảo quản trong kho.
........................................................................................................................................ (1)
ĐĂNG KÝ
1. Tiếp nhận và bảo quản số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp được vận chuyển đến, cụ thể như sau:
TT |
Tên kho |
Chủng loại VLNCN vận chuyển đến |
Khối lượng trữ chứa của kho (tấn) |
||
Khối lượng cho phép của kho theo thiết kế |
Khối lượng đang trữ chứa |
Khối lượng tiếp nhận mới |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian đăng ký tiếp nhận: từ ngày ………. đến ngày …………/.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cơ quan đăng ký; (2) Tên cơ quan cấp giấy phép vận chuyển VNLCN.
Mẫu VC 02A BH theo Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010
(1)
……………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….. |
………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐĂNG KÝ TIẾP NHẬN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: ……………………………………. (2)
Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BCA ngày tháng năm 2010 của Bộ Công an Quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Sau khi kiểm tra các điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy, an ninh trật tự và khối lượng vật liệu nổ công nghiệp đang bảo quản trong kho.
........................................................................................................................................ (1)
ĐĂNG KÝ
1. Tiếp nhận và bảo quản số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp được vận chuyển đến, cụ thể như sau:
TT |
Tên kho |
Chủng loại VLNCN vận chuyển đến |
Khối lượng trữ chứa của kho (tấn) |
||
Khối lượng cho phép của kho theo thiết kế |
Khối lượng đang trữ chứa |
Khối lượng tiếp nhận mới |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian đăng ký tiếp nhận: từ ngày ………. đến ngày …………/.
Xác
nhận của Cơ quan Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ địa phương có quản lý kho
VLNCN (3) |
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cơ quan đăng ký; (2) Tên cơ quan cấp giấy phép vận chuyển VNLCN; (3) Chỉ thực hiện trong trường hợp cơ quan cấp giấy phép vận chuyển không quản lý kho VLNCN.
Mẫu VC 03 BH theo Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010
(1)
……………. |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….. |
………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐĂNG KÝ VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: (2)…………………………………………………
(1) ........................................................................................................................................
Ủy nhiệm cho ông/bà: ……………………………………….. Chức vụ .........................................
CMND/Hộ chiếu số: ………………….. do: ………………………. cấp ngày ….../...…/..................
Tổ chức vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp theo Hóa đơn GTGT số ......................................
ngày ……/………./……….. của (3): ........................................................................................
............................................................................................................................................
1. Hành trình vận chuyển:.......................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Thời gian vận chuyển: Từ ngày ………./……./……….. đến ngày ………/……../......................
3. Danh sách người điều khiển phương tiện, người áp tải và phương tiện vận chuyển như sau:
TT |
Họ và tên người điều khiển phương tiện, áp tải |
Số CMND (hộ chiếu), giấy phép |
BKS phương tiện vận chuyển |
Khối lượng vận chuyển trên mỗi phương tiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin thực hiện đầy đủ các quy định ghi trong Giấy phép vận chuyển. Khi có thay đổi về các nội dung đã đăng ký ở trên chúng tôi có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Quý cơ quan biết.
|
Lãnh
đạo cơ quan, tổ chức |
Ghi chú: (1): Tên Tổ chức đăng ký vận chuyển; (2) tên cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển; (3) Tên cơ quan cấp Hóa đơn GTGT.
Mẫu VC 04 Ban hành theo Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11 tháng 10 năm 2010
NHỮNG QUY ĐỊNH TRONG QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN |
|
VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP Cấp cho cơ quan:.................................................................................. Theo Giấy đăng ký số: ……… ngày ….. tháng ….. năm........................... Ủy nhiệm ông/bà:................................................................................... Mang CMND/Hộ chiếu số: ……………, ngày ….. tháng ….. năm .............. Cấp tại ................................................., làm nhiệm vụ áp tải chuyên chở:
Tuyến đường từ:.................................................................................... Qua:...................................................................................................... Đến:...................................................................................................... Trong thời gian: …… ngày, kể từ ngày ……/…/….. đến ngày …/…/…..
|
||||||||||||||
Khi vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN), người áp tải và người điều khiển phương tiện vận chuyển phải chấp hành những quy định sau: 1. Kiểm tra kỹ và chuẩn bị đầy đủ các điều kiện và thiết bị an toàn của phương tiện vận chuyển; 2. Trên đường vận chuyển, người áp tải và người điều khiển phương tiện vận chuyển phải mang theo đầy đủ giấy tờ của người, hàng và phương tiện. Riêng các phương tiện vận chuyển VLNCN phải dán ký hiệu «M»; đối với tàu, thuyền, xà lan … ban ngày cắm cờ đỏ chữ B ở cột buồm hay ở mũi phương tiện, ban đêm thì thay bằng đèn đỏ; 3. Chỉ những người có tên ghi trong giấy phép vận chuyển mới được đi trên phương tiện chuyên chở VLNCN. Cấm hút thuốc và sử dụng lửa trên xe; 4. Phải đi đúng tuyến đường và thời gian ghi trong giấy phép. Trường hợp bất thường không đúng thời hạn và tuyến đường phải báo cáo và lấy ý kiến xác nhận của đơn vị Công an kiểm soát gần nhất; 5. Phải chở đúng trọng lượng và loại VLNCN đã ghi trong giấy phép cấp cho mỗi phương tiện vận chuyển, không được chở chung VLNCN với các vật liệu dễ bắt lửa và các hàng hóa khác. Trường hợp đặc biệt, phải được cơ quan Công an đồng ý và ghi rõ giấy phép vận chuyển VLNCN; 6. Các hòm VLNCN không được xếp cao quá thành của phương tiện vận chuyển một hòm (dù chưa đủ trọng lượng ghi trong giấy phép); phải được chằng buộc, đệm êm, nêm chặt đảm bảo chắc chắn tránh rơi đổ, xô đụng vào nhau khi vận chuyển và phải có mui che hay bạt phủ kín tránh mưa nắng; 7. Khi vận chuyển thuốc nổ nhóm 1.1D, 1.5D, dây cháy chậm, cho phép ô tô chạy với tốc độ theo quy định của luật giao thông đường bộ. Khi chở các loại VLNCN còn lại, nếu tầm nhìn tốt, tốc độ xe ô tô chở VLNCN không quá 40km/h. Khi trời mưa hoặc có sương mù tốc độ của xe giảm đi một nửa; 8. Trừ các trường hợp khẩn cấp, cấm vận chuyển VLNCN xuyên qua trung tâm các khu vực đô thị, đông dân cư vào giờ cao điểm; không dừng đỗ phương tiện vận chuyển tại các địa điểm đông dân cư, gần các trạm xăng dầu; 9. Người áp tải, người điều khiển và phương tiện vận chuyển đã ghi trong giấy phép không được tự ý thay đổi, gửi nhờ hoặc thuê người khác làm thay mình, nếu chưa được sự đồng ý của cơ quan cấp giấy phép vận chuyển; phải chịu trách nhiệm bảo vệ hàng, không để mất mát rơi vãi, gây tai nạn hoặc bị phá hoại. 10. Trong các trường hợp phương tiện vận chuyển bị sự cố, tai nạn, cháy nổ hoặc bị cản trở giao thông, người áp tải và người điều khiển phương tiện phải thực hiện ngay lập tức: - Khoanh vùng an toàn, thiết lập cảnh báo ngăn chặn sự tụ tập, xâm nhập trái phép tránh nguy hiểm cho người đang tham gia giao thông. - Sơ tán toàn bộ những người không có trách nhiệm xử lý sự cố, tai nạn hoặc chữa cháy đến nơi an toàn và loại trừ các khả năng xuất hiện nguồn lửa trong khu vực sự cố. - Thông báo với chính quyền địa phương khu vực có sự cố để được hỗ trợ xử lý. - Trường hợp không còn khả năng kiểm soát ngọn lửa và ngọn lửa sắp lan đến khối vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất nổ, phải dừng ngay toàn bộ công việc chữa cháy và sơ tán mọi người đến nơi an toàn. |
|
Tổng số danh sách có: ………….. Lái chính …………... Áp tải …………... Phương tiện vận tải.
|
|
Nơi trả lại giấy phép này: ........................................................................ Hạn ngày trả:.......................................................................................... |
Mẫu VC 05 BH theo Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010
Mặt trước:
Mặt sau:
1- Khi có hàng trên phương tiện vận chuyển mới được dán biển «M», hết hàng phải gỡ bỏ biển «M» và nộp trả cơ quan cấp.
2- Chỉ được chở loại hàng đã ghi trong giấy phép vận chuyển.
3- Không chở người và hàng hóa khác.
4- Phải chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.
5- Xe phải đủ thiết bị an toàn và phương tiện chữa cháy.
Mẫu VC 06 BH theo Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ - Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; - Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Căn cứ Thông tư số / /TT-BCA ngày tháng năm của Bộ Công an; - Theo đề nghị của:................................................................................................................ (1) ……………………………………………………………………………. CHO PHÉP: Phương tiện: ……………………………………………………….. Số BKS:.................................... Chủ phương tiện:................................................................................................................... Đại diện là ông/bà: ……………………………… Chức danh....................................................... Số CMND/hộ chiếu số: …………………. do: ……………….. cấp ngày …..../………/.................. Được phép vận chuyển hàng nguy hiểm về cháy, nổ ghi tại trang …, đồng thời chủ phương tiện, người chỉ huy hoặc người điều khiển phương tiện phải có trách nhiệm duy trì các điều kiện về PCCC của phương tiện và chấp hành đầy đủ các quy định về PCCC trong suốt quá trình vận chuyển.
Chú ý: Những quy định trong quá trình vận chuyển: - Người điều khiển, người chỉ huy, người làm việc trên phương tiện phải có giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC và phải xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. - Giấy phép này phải xuất trình với cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, kiểm soát. - Sau khi hoàn thành việc vận chuyển phải nộp lại giấy phép cho cơ quan cấp. - Không để phương tiện chở hàng nguy hiểm về cháy, nổ ở nơi tập trung đông người. - Khi cần nghỉ lại đêm trên đường phải báo cho cơ quan công an sở tại biết. (1) Tên cơ quan Cảnh sát PCCC&CNCH cấp giấy. (2) Chức danh người cấp giấy. |
DANH
MỤC HÀNG
NGUY HIỂM CHÁY, NỔ ĐƯỢC PHÉP VẬN CHUYỂN
STT |
Tên hàng |
Ký hiệu |
Loại |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu VC 07 BH theo Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010
MẪU BIỂU TRƯNG
CHẤT, HÀNG NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
Mặt trước
Mặt sau:
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý 1. Khi vận chuyển hàng nguy hiểm về cháy, nổ trên phương tiện phải dán biểu trưng “Hàng nguy hiểm về cháy, nổ” trên kính chắn gió phía trước của phương tiện. Hết thời hạn cho phép vận chuyển phải nộp biểu trưng này cho cơ quan cấp. 2. Chỉ được chở loại hàng nguy hiểm về cháy, nổ ghi trong giấy phép. 3. Ngoài chủ phương tiện, người điều khiển, người áp giải hàng, không được chở người và hàng hóa khác. 4. Phải chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông. 5. Phải duy trì đầy đủ điều kiện về an toàn và phòng cháy chữa cháy của phương tiện trong suốt thời gian được phép vận chuyển hàng nguy hiểm về cháy, nổ. 6. Có giá trị đến ngày … tháng … năm …………. |
Mẫu VC 08 BH theo Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM CHÁY,
NỔ
Kính gửi: ……………………………………………….
Tên chủ phương tiện: ............................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: .....................................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số ……………. ngày … tháng … năm ................................
Đăng ký kinh doanh số ….. ngày … tháng … năm ..................................................................
tại ........................................................................................................................................
Số tài khoản ………………………. tại ngân hàng .....................................................................
Họ tên người đại diện pháp luật: ...........................................................................................
Chức danh: ..........................................................................................................................
CMND/hộ chiếu số: ……………… do: ………………. cấp ngày ……/……./................................
Hộ khẩu thường trú ...............................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp “Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cháy, nổ” cho phương tiện …………………… BKS ……………………………. được vận chuyển số lượng chất, hàng nguy hiểm về cháy nổ (ghi tại trang …..).
Tôi cam kết phương tiện vận chuyển này đảm bảo an toàn để tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng nguy hiểm cháy, nổ.
|
………..,
ngày ….. tháng …. năm ………. |
DANH
MỤC HÀNG
NGUY HIỂM CHÁY, NỔ XIN PHÉP VẬN CHUYỂN
STT |
Tên chất, hàng |
Ký hiệu |
Loại |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THE MINISTRY OF
PUBLIC SECURITY |
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIET NAM |
No.: 35/2010/TT-BCA |
Hanoi, October 11, 2010 |
PROVIDING ON LICENSING INDUSTRIAL EXPLOSIVE MATERIALS AND DANGEROUS GOODS TRANSPORTATION
Pursuant to the Decree No.29/2005/ND-CP, of March 10, 2005 providing list of dangerous goods, and transportation of dangerous goods on domestic waterway;
Pursuant to the Decree No.109/2006/ND-CP, of September 22, 2006 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the railway law;
Pursuant to the Decree No.39/2009/ND-CP, of April 23, 2009, on industrial explosive materials;
Pursuant to the Decree No.104/2009/ND-CP, of November 09, 2009 providing list of dangerous goods, and transportation of dangerous goods by road motor vehicles;
Pursuant to the Decree No.77/2009/ND-CP, of September 15, 2009 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Public Security;
The Ministry of Public Security provides on licensing industrial explosive materials and dangerous goods transportation as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope of regulation
This Circular provides conditions, dossiers, orders, procedures competence of licensing industrial explosive materials and dangerous goods transportation specified in the Decree No.29/2005/ND-CP, of March 10, 2005 providing list of dangerous goods, and transportation of dangerous goods on domestic waterway (Decree No.29/2005/ND-CP), the Decree No.109/2006/ND-CP, of September 22, 2006 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the railway law (Decree No.109/2006/ND-CP), the Decree No.39/2009/ND-CP, of April 23, 2009, on industrial explosive materials (No.39/2009/ND-CP) and the Decree No.104/2009/ND-CP, of November 09, 2009 providing list of dangerous goods, and transportation of dangerous goods by road motor vehicles (Decree No.104/2009/ND-CP).
Article 2. Subjects of application
1. This Circular applies to agencies, organizations, individuals relating to transportation of industrial explosive materials and dangerous goods by roadway, railway, and domestic waterway transport means.
2. This Circular does not apply to transportation of industrial explosive materials and dangerous goods for purpose of national defense and security and internal transport.
Article 3. Interpretation of terms
In this Circular, the below terms are construed as follows:
1. Industrial explosive materials includes: industrial explosive materials, new industrial explosive materials, explosive precursor substances specified in the Decree No.39/2009/ND-CP; dangerous goods type 1 specified in clause 1 Article 23 of Decree No.109/2006/ND-CP, clause 1 Article 4 of Decree No.29/2005/ND-CP and clause 1, Article 4 of Decree No. 104/2009/ND-CP.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CONDITION, DOSSIER, PROCEDURES OF LICENSING INDUSTRIAL EXPLOSIVE MATERIALS TRANSPORTATION
Article 4. Condition to be licensed industrial explosive materials transportation
Condition to be licensed industrial explosive materials transportation includes:
1. Being economical organizations established under law, registered business in transport or possessing permit of explosive materials manufacture, business and use; possessing certificate eligible on security and order granted by competent agency, having plan on preventing and responding to emergency malfunction regarding fire, explosion on road.
2. Escorts, drivers of vehicles carrying industrial explosive materials must have sufficient condition:
a) Sufficient 18 years old or older, clear curriculum vitae, no previous violation record, criminal record; (the curriculum vitae must be certified by People’s Committee of commune, ward, town where residents or works); possessing driving license of vehicles, trains or certificate with professional suitable to registered means of transport (for driver);
b) Possessing certificate of professional training on fire prevention and fighting granted by Competent Police Administration of fire prevention and fighting and rescue and salvage; certificate of training on industrial explosive materials knowledge and safe assurance measures when contact with industrial explosive materials granted by Competent state management agency of industrial explosive materials.
3. Vehicles transporting industrial explosive materials have sufficient conditions:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Satisfying provisions of the Regulations QCVN 02:2008/BCT – the National Technical Regulations on Safety in preservation, transportation, use and destruction of industrial explosive materials;
c) Satisfying conditions on safety in fire prevention and fighting as prescribed in Article 12 of the Decree No.35/2003/ND-CP, of April 04, 2003 detailing the implementation a number of articles of Law on fire prevention and fighting.
Article 5. Dossier, procedures of licensing industrial explosive materials transportation
1. For domestic transportation
a) Application for transport register;
b) letter of introduction of agency or unit requesting for transport license; presenting ID card or passport of person performing procedures of licensing transportation;
c) Copy of contract of purchasing and selling, supplying industrial explosive materials or a written permission to test industrial explosion (case of transport to place testing industrial explosion) or decision on destroy industrial explosive materials (case of transport to place destroying) of competent agencies (enclosed to original for comparison);
d) Copy of financial invoice or announcement paper of goods or order for ex-warehousing (enclosed to original for comparison);
dd) Copy of inspection record of Competent Police Office of fire prevention and fighting and rescue, salvage regarding condition of industrial explosive materials transportation of escorts, drivers of means of transport (enclosed to original for comparison);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Copy of register on volume, kinds and receipt time of agency that directly manage destination- warehouse of industrial explosive materials or permission written of place loading and unloading industrial explosive materials of People’s Committee of central-affiliated cities and provinces (enclosed to original for comparison);
h) Copy of license for using industrial explosive materials or written of competent agencies allowing to import industrial explosive materials (enclosed to original for comparison).
2. For offshore transportation
a) Copy of written of competent agencies that allowing to export or transport industrial explosive materials from Vietnam to foreign countries (enclosed to original for comparison).
b) Papers specified in points a, b, c, d, dd, e, clause 1 of this Article.
3. For adjusting license of industrial explosive materials transportation
a) Dispatch requesting for adjusting license content of industrial explosive materials transportation;
b) Copy of license of industrial explosive materials transportation (enclosed to original for comparison).
Article 6. Competence, time limit of licensing industrial explosive materials transportation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Directors of Police Service of fire prevention and fighting and rescue and salvage; directors of provincial-level Department of Public Security take responsibility before the Minister for directing the Office of fire prevention and fighting and rescue and salvage of provincial-level Department of Public Security (where having warehouse, place of receipt of industrial explosive materials being carried to) for implementation of grant, adjustment of license of industrial explosive materials transportation to agencies, units having demand; if Police Office of fire prevention and fighting and rescue and salvage where industrial explosive materials are started to transport or where agencies, units managing means of industrial explosive materials transport have granted or adjusted license of transport, a written certified on condition of receipt of industrial explosive materials of Police Office of fire prevention and fighting and rescue and salvage where having warehouse of receipt of industrial explosive materials being carried to, is required.
3. Competent Police Offices of fire prevention and fighting and rescue and salvage shall settle grant of license of industrial explosive materials transportation within 03 working days, after fully receiving the valid dossiers; if it is not eligible for license, it must reply and clearly state reason therefore.
Article 7. Effect of transport license
1. License of industrial explosive materials transportation has value for only a time of transport and must be returned to licensing agency within 07 days, after completing transportation; if quantity of industrial explosive materials is big, they must be transported by many vehicles in a same trip, only a transport license is granted; if transport is performed by various means of transport (roadway, railway, waterway), each type of means must be granted a transport license.
2. In case of happening a force majeure event which disallows transportation on the time and route indicated in the license, or forces change of the vehicle, escort or driver, before continuing such transportation, it must get a written certification of the police office of the commune or higher level of the locality in which that event happens.
3. If the time or route indicated in the license of industrial explosive materials transportation is coincided with time or route having banning order for industrial explosive materials transportation of competent authorities, the provisions of such banning order must be executed.
4. Upon having requirement on assurance of security, order and social safety for national-level activities or in areas having special requirement on assurance of security, order, Police Administration of fire prevention and fighting and rescue and salvage shall decide or authorize for the Police Service of fire prevention and fighting and rescue and salvage of provincial-level Police Service to issue decision on suspension of licensing or suspension of effect of license of industrial explosive materials transportation.
1. To comply with provisions on assurance of security, order, social safety, on fire prevention and fighting for warehouse preserving industrial explosive materials and places loading and unloading industrial explosive materials.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. To receive only industrial explosive materials with transport license granted by Competent Police Office of fire prevention and fighting and rescue and salvage.
4. If loading or unloading industrial explosive materials at casual places or areas of stations, piers and other public places, it must have permission in writing of People’s Committee of central-affiliated cities and provinces.
Article 9. Signal of vehicles transporting industrial explosive materials
1. Vehicles transporting industrial explosive materials by roadway, railway: They must be sticked or attached signs with symbol of M according to the VC05 form promulgated together with this Circular on windshieth and two sides of vehicles during transport.
2. Means of waterway transport: On day it must be hung sign flag with B, on night it must have sign lamp lighted with red according to the form prescribed by the Ministry of Transport during transport.
CONDITION, DOSSIER, PROCEDURES OF LICENSING DANGEROUS GOODS TRANSPORTATION
Article 10. Vehicles of dangerous goods transport
Vehicles of dangerous goods transport must be vehicles running by internal combustion engine or type of engine preventing explosion and must ensure the following conditions:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Discharge pipe of engine must be laid in closed position and be shielded in order to ensure fire, explosion safety.
3. Electrical system (inclusive of battery) must be ensured to not generate spark; electrical wire must be ensured to be proper size, isolation is good, core of wire must be made of cooper, except for wire connected with battery.
4. The floor and structure of cargo cavity must be made of materials that are nonflammable and not generate spark due to friction.
5. Having measure to shield from rain and sunlight.
6. Having wire connected with ground for vehicles carrying liquid in danger of fire and explosion.
7. Having symbol and sign as prescribed for vehicles special-used to transport dangerous goods.
8. Being equipped fire fighting equipment as prescribed. Especially for tank truck for liquefied petroleum gas transport, it complies with provisions of Vietnam Standard TCVN 6484:1999 “Petroleum gas transport – transport tank truck – safety requirement on design, manufature and use”.
Article 11. Dossier, procedures,competence, time limit of licensing dangerous goods transportation
1. Dossier, procedures of licensing dangerous goods transportation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Certificate of being eligible to transport dangerous goods with respect to motor vehicle granted by registry offices;
c) Record of examination on fire prevention and fighting condition with respect to vehicles not is subject to grant certificate specified in point b, clause 1, this Article;
d) The certificate of fire prevention and fighting professional training of drivers and escorts; certificate of training technical safety on dangerous goods for drivers, escorts and warehouse keepers;
dd) certificate of testing packages, containers of dangerous goods as prescribed by Ministries managing branches (if any).
2. Directors of Police Service of fire prevention and fighting and rescue and salvage; directors of provincial-level Department of Public Security take responsibility before the Minister for directing the Police Office of fire prevention and fighting and rescue and salvage of provincial-level Department of Public Security in implementation of grant of license of dangerous goods transportation to organizations, individuals residenting or having office within their management localities.
Time limit of licensing dangerous goods transportation not exceed 03 working days, after fully receiving the valid dossiers; if it is not eligible for license, it must reply and clearly state reason therefore.
1. The license of dangerous goods transport have value one time for vehicles with contract of transport for each trip; have value in 12 months for vehicles special-used to transport dangerous goods.
2. Vehicles transporting dangerous goods by roadway, railway must be sticked symbol of dangerous goods in fire and explosion according to the VC07 form promulgated together with this Circular on windshieth and two sides of vehicles during transport.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
1. This Circular takes effect on November 25, 2010.
2. To promulgate together with this Circular forms for implementation in licensing and implementing provisions on industrial explosive and dangerous goods transportation:
a) Form VC01 (Record of examination on conditions for industrial explosive materials transportation);
b) Form VC02 (certificate of registering receipt of industrial explosive materials);
c) Form VC02A (Register paper for receipt of industrial explosive materials);
d) Form VC03 (Register paper for industrial explosive materials transportation);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Form VC05 (Signal of vehicles transporting industrial explosive materials);
g) Form VC06 (License of dangerous goods transport)
h) Form VC07 (symbol of dangerous goods);
i) Form VC08 (Application of request for licensing dangerous goods transportation);
3. To annul section VIII of the Circular No.04/2004/TT-BCA, of March 31, 2004 of the Ministry of Public Security guiding implementation of the Decree No.35/2003/ND-CP, of April 04, 2003 detailing the implementation a number of articles of Law on fire prevention and fighting.
Article 14. Responsibilty for implementation
1. General director of the General Police Department of administrative management on order, social safety shall organize implementation and direct, guide, inspect implementation of this Circular.
2. General Directors of the General Administration; heads of affiliated units of the Ministry of Public Security; directors of provincial-level Department of Public Security; directors of Police Service of fire prevention and fighting and rescue and salvage shall implement this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THE MINISTER OF
PUBLIC SECURITY
THE GENERAL
Le Hong Anh
;
Thông tư 35/2010/TT-BCA quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm do Bộ Công an ban hành
Số hiệu: | 35/2010/TT-BCA |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công An |
Người ký: | Lê Hồng Anh |
Ngày ban hành: | 11/10/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 35/2010/TT-BCA quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng nguy hiểm do Bộ Công an ban hành
Chưa có Video