BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2019/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2019 |
QUY ĐỊNH HỆ THỐNG TIÊU CHÍ CỦA CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Căn cứ Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Hệ thống tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
Thông tư này quy định Hệ thống tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam, bao gồm:
1. Tiêu chí xây dựng, thẩm định, phê duyệt đề án thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam (Chương trình).
2. Tiêu chí xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị chủ trì thực hiện đề án thuộc Chương trình, cơ quan quản lý Chương trình và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân liên quan.
HỆ THỐNG TIÊU CHÍ CỦA CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
Điều 3. Tiêu chí xây dựng đề án thuộc Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam
1. Đề án phải phù hợp với các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 16 Nghị định 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương.
2. Đề án phải đáp ứng được một trong các mục tiêu:
a) Nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò của thương hiệu trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư;
b) Nâng cao năng lực xây dựng, phát triển, quản trị thương hiệu cho doanh nghiệp nhằm đáp ứng tiêu chí của Chương trình;
Điều 4. Tiêu chí thẩm định đề án thuộc Chương trình
1. Các tiêu chí thẩm định đề án thuộc Chương trình bao gồm:
a) Tiêu chí 1: Sự cần thiết;
b) Tiêu chí 2: Mục tiêu;
c) Tiêu chí 3: Nội dung;
d) Tiêu chí 4: Phương án triển khai;
đ) Tiêu chí 5: Kế hoạch triển khai và tiến độ thực hiện;
e) Tiêu chí 6: Dự toán kinh phí;
g) Tiêu chí 7: Năng lực của đơn vị chủ trì;
h) Tiêu chí 8: Kết quả dự kiến, rủi ro dự kiến và biện pháp khắc phục.
2. Các tiêu chí tại khoản 1 Điều này được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Nguyên tắc thẩm định, phê duyệt đề án
1. Đề án được thẩm định theo phương thức chấm điểm. Thang điểm đánh giá là 100. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng chỉ số đánh giá trong tiêu chí quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đề án đủ điều kiện xét phê duyệt là đề án có tổng điểm thẩm định đạt từ 80 điểm trở lên, trong đó mỗi tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 4 có điểm đạt từ 60% trở lên.
3. Trên cơ sở dự toán chi ngân sách cho Chương trình được Bộ Tài chính thông báo hàng năm, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định phê duyệt đề án theo nguyên tắc tổng kinh phí thực hiện các đề án không vượt quá tổng dự toán được giao.
Mục 2. TIÊU CHÍ ĐĂNG KÝ, XÉT CHỌN SẢN PHẨM ĐẠT THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT NAM
Điều 6. Tiêu chí đăng ký xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
1. Tiêu chí đối với sản phẩm đăng ký xét chọn
a) Là sản phẩm, hàng hóa của Việt Nam theo quy định của pháp luật;
b) Sản phẩm, hàng hóa được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.
2. Tiêu chí đối với doanh nghiệp có sản phẩm đăng ký xét chọn
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
b) Là chủ sở hữu văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ của sản phẩm đăng ký xét chọn;
c) Có thời gian hoạt động tối thiểu từ 02 năm liên tiếp trước năm xét chọn;
d) Tuân thủ các quy định của pháp luật về hoạt động sản xuất, đầu tư, kinh doanh, bảo vệ môi trường, lao động, trách nhiệm xã hội, nghĩa vụ về tài chính, thuế và các nghĩa vụ khác đối với ngân sách nhà nước.
Điều 7. Tiêu chí xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
1. Các tiêu chí xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam bao gồm:
a) Tiêu chí 1: Chất lượng;
b) Tiêu chí 2: Đổi mới sáng tạo;
c) Tiêu chí 3: Năng lực tiên phong.
2. Các tiêu chí tại khoản 1 Điều này được quy định chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Nguyên tắc xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam
1. Việc xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam được thực hiện theo phương thức chấm điểm. Thang điểm đánh giá là 1.000. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng chỉ số đánh giá trong tiêu chí quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổng điểm quy định để một sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam là từ 650 điểm trở lên và điểm mỗi tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 7 đạt từ 60% trở lên.
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Công Thương
1. Cục Xúc tiến thương mại là đầu mối chủ trì quản lý, thực hiện Chương trình có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn xây dựng các đề án, tiếp nhận, thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt;
b) Tổng hợp, xây dựng dự toán kinh phí quản lý, thực hiện Chương trình và tổng hợp chung trong dự toán của Bộ Công Thương, trình cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật ngân sách;
c) Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí của Chương trình theo chế độ tài chính hiện hành;
d) Ký hợp đồng thực hiện các đề án thuộc chương trình với các đơn vị chủ trì và thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo Hợp đồng đã ký; trực tiếp thực hiện các đề án thuộc chương trình do Cục Xúc tiến thương mại chủ trì; Nội dung hợp đồng ký với các đơn vị chủ trì thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
đ) Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam theo quy định tại Điều 8 Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam;
e) Trước ngày 20 tháng 12 hàng năm tổng hợp, đánh giá, báo cáo Bộ Công Thương để báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện Chương trình;
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các đề án thuộc Chương trình, việc tuân thủ các quy định của Chương trình đối với các doanh nghiệp tham gia Chương trình;
h) Tổ chức hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp có trách nhiệm phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại thực hiện tổng hợp dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định.
3. Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này theo quy định tại Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
4. Các đơn vị khác thuộc Bộ Công Thương có trách nhiệm phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại và các đơn vị chủ trì đề án triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình.
1. Đơn vị chủ trì đề án chịu trách nhiệm tổng hợp nhu cầu của các tổ chức, doanh nghiệp, hiệp hội ngành hàng để đề xuất, xây dựng và phối hợp thực hiện các đề án theo các tiêu chí tại Thông tư này và các quy định tại Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
2. Các doanh nghiệp tham gia xét chọn sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam chịu trách nhiệm thực hiện các quy định của Thông tư này và Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, thực hiện Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 01 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để nghiên cứu, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH THƯƠNG HIỆU
QUỐC GIA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 11 năm 2019)
STT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm |
Tổng điểm |
1 |
Tiêu chí 1: Sự cần thiết |
|
10 |
|
Chứng minh sự phù hợp của đề án với: - Định hướng, chiến lược phát triển kinh tế xã hội, chiến lược ngoại thương, chiến lược xuất khẩu chung về ngành hàng và/ hoặc thị trường; hoặc - Thực trạng, nhu cầu về năng lực xây dựng, phát triển và bảo vệ thương hiệu sản phẩm của địa phương và doanh nghiệp; hoặc - Định hướng cụ thể hàng năm hoặc từng thời kỳ của Hội đồng Thương hiệu quốc gia Việt Nam. |
10 |
|
2 |
Tiêu chí 2: Mục tiêu |
|
10 |
2.1 |
Mục tiêu tổng quát Làm rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa đề án sẽ góp phần: - Nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò của thương hiệu trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư; hoặc - Nâng cao năng lực xây dựng, phát triển, quản trị thương hiệu cho doanh nghiệp nhằm đáp ứng tiêu chí của Chương trình; hoặc - Quảng bá Thương hiệu quốc gia Việt Nam gắn với quảng bá thương hiệu sản phẩm đạt Thương hiệu quốc gia Việt Nam |
5 |
|
2.2 |
Mục tiêu cụ thể: Xác định mục tiêu cụ thể cho hoạt động được đề xuất |
5 |
|
3 |
Tiêu chí 3: Nội dung |
|
20 |
3.1 |
Đề án mô tả chi tiết hoạt động đề xuất theo quy định tại Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-TTg ngày 08/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ |
15 |
|
3.2 |
Đề án nêu đầy đủ, chi tiết về thời gian, địa điểm, quy mô dự kiến thực hiện hoạt động đề xuất |
5 |
|
4 |
Tiêu chí 4: Phương án triển khai |
|
10 |
|
Đề án nêu rõ hình thức lựa chọn nhà thầu/đối tác, nguyên tắc phối hợp hoặc phương án bố trí nguồn lực trong trường hợp tự thực hiện để đạt mục tiêu đề án |
10 |
|
5 |
Tiêu chí 5: Kế hoạch triển khai và tiến độ thực hiện |
|
10 |
|
Kế hoạch triển khai và tiến độ thực hiện các hạng mục công việc phù hợp với phương án triển khai |
10 |
|
6 |
Tiêu chí 6: Dự toán kinh phí |
|
15 |
|
Dự toán kinh phí đầy đủ, chi tiết phù hợp với quy định |
15 |
|
7 |
Tiêu chí 7: Năng lực của đơn vị chủ trì |
|
15 |
7.1 |
Kinh nghiệm triển khai hoạt động đề xuất |
5 |
|
7.2 |
Năng lực tổ chức, huy động, phối hợp các nguồn lực để thực hiện hoạt động đề xuất |
10 |
|
8 |
Tiêu chí 8: Kết quả dự kiến, rủi ro dự kiến và biện pháp khắc phục |
|
10 |
8.1 |
Kết quả, hiệu quả và tính bền vững của đề án |
5 |
|
8.2 |
Rủi ro dự kiến và biện pháp khắc phục |
|
TIÊU CHÍ XÉT CHỌN SẢN PHẨM ĐẠT THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA VIỆT
NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 11 năm 2019)
STT |
Tiêu chí chấm điểm |
Đánh giá tiêu chí |
Điểm tối đa |
Tổng điểm tối đa của mỗi Tiêu chí |
1 |
Tiêu chí 1: Chất lượng |
|
|
300 |
1.1 |
Áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) ISO 9001 |
Thời gian áp dụng |
60 |
|
1.2 |
Áp dụng, duy trì hệ thống quản lý tiên tiến (ISO 14001, ISO 22000, ISO 17025, SA 8000, OHSAS 18001, HACCP, GMP, VietGap, Global Gap... hoặc tương đương) |
Thời gian áp dụng |
60 |
|
1.3 |
Công bố về chất lượng sản phẩm theo quy định của pháp luật |
Có đầy đủ Bản sao Phiếu tiếp nhận công bố hợp quy, chứng chỉ chứng nhận hợp quy / Bản sao tiêu chuẩn công bố áp dụng cho sản phẩm cộng thêm chất lượng đạt tiêu chuẩn cao hơn mức tiêu chuẩn quy định của Việt Nam |
60 |
|
1.4 |
Đầu tư duy trì chất lượng sản phẩm |
Tỷ lệ đầu tư cao hơn so với mức trung bình của ngành; chất lượng sản phẩm dẫn đầu trên thị trường về các thông số kỹ thuật và theo yêu cầu của khách hàng |
60 |
|
1.5 |
Các giải thưởng chất lượng |
Số lượng giải thưởng về chất lượng trong và ngoài nước |
60 |
|
2 |
Tiêu chí 2: Đổi mới, sáng tạo |
|
|
180 |
2.1 |
Chính sách khuyến khích đổi mới, sáng tạo |
Có chính sánh khuyến khích sáng tạo rõ ràng, đầy đủ, có quy trình đánh giá và công nhận kết quả sáng tạo công khai, minh bạch |
40 |
|
2.2 |
Sáng tạo, sáng kiến mới được áp dụng tại doanh nghiệp trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn |
Liệt kê sáng kiến và thành tựu áp dụng sáng kiến, nội dung đánh giá kết quả thu được rõ ràng, cụ thể |
20 |
|
2.3 |
Tổ chức công tác nghiên cứu và phát triển (R&D) |
Có bộ phận R&D, nội dung mô tả vai trò và chức năng đầy đủ, cụ thể và nêu được các kết quả do bộ nhận R&D triển khai thực hiện |
20 |
|
2.4 |
Đầu tư cho hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) |
Đầu tư cho hoạt động R&D cao hơn so với các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực, nêu đầy đủ các hoạt động R&D được áp dụng tại doanh nghiệp trong 2 năm liên tiếp trước năm xét chọn |
20 |
|
2.5 |
Tổ chức công tác đào tạo |
Nội dung đào tạo phù hợp với nhu cầu sử dụng và phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp, số lượng khóa đào tạo |
20 |
|
2.6 |
Tài sản trí tuệ của sản phẩm đăng ký xét chọn |
Số lượng đối tượng sở hữu trí tuệ của sản phẩm đăng ký xét chọn được bảo hộ |
20 |
|
2.7 |
Áp dụng công nghệ, giải pháp mới |
Chủ động tìm kiếm và áp dụng công nghệ mới, công nghệ sạch an toàn với môi trường; kết quả áp dụng công nghệ mới giúp giảm chi phí và tăng năng suất vượt trội so với đối thủ cạnh tranh chính trong ngành |
20 |
|
2.8 |
Các giải thưởng sáng tạo |
|
20 |
|
3 |
Tiêu chí 3: Năng lực tiên phong |
|
|
520 |
3.1 |
Tầm nhìn doanh nghiệp |
Nội dung tầm nhìn rõ ràng, súc tích, dễ hiểu và thực tế; đồng thời phần giải thích nội dung tầm nhìn phù hợp với chiến lược của doanh nghiệp và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp |
20 |
|
3.2 |
Giá trị cốt lõi của doanh nghiệp |
Nội dung rõ ràng, dễ hiểu phù hợp với 3 nhóm yếu tố: (1) khách hàng, (2) đặc thù của ngành kinh doanh và (3) đặc thù của doanh nghiệp, đồng thời phù hợp với tầm nhìn chiến lược và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp |
20 |
|
3.3 |
Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp |
Nội dung rõ ràng, đầy đủ đồng thời phù hợp với tầm nhìn doanh nghiệp và giá trị cốt lõi |
20 |
|
3.4 |
Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực |
Có kế hoạch với mục tiêu cụ thể, nội dung kế hoạch phát triển nguồn nhân lực đầy đủ; có chính sách trao thưởng, công nhận và đãi ngộ công khai minh bạch |
20 |
|
3.5 |
Những giải thưởng đạt được của lãnh đạo doanh nghiệp |
|
20 |
|
3.6 |
Tầm nhìn thương hiệu |
Nội dung tầm nhìn rõ ràng, súc tích, dễ hiểu và thực tế; tầm nhìn phù hợp với mục tiêu, chiến lược định vị thương hiệu sản phẩm |
20 |
|
3.7 |
Lời hứa thương hiệu |
Lời hứa thương hiệu rõ ràng, nội dung giải thích rõ ràng cụ thể, thể hiện cam kết khác biệt hóa thương hiệu trong dài hạn, cam kết hướng tới thành công một cách thực tế |
20 |
|
3.8 |
Định vị thương hiệu |
Chiến lược định vị thương hiệu rõ ràng, có tính thuyết phục, phù hợp với phân đoạn thị trường, với lời hứa thương hiệu |
20 |
|
3.9 |
Bảo vệ thương hiệu |
Bảo hộ các tài sản trí tuệ liên quan đến thương hiệu đồng bộ và hiệu quả; sử dụng đầy đủ các công cụ bảo vệ thương hiệu. |
20 |
|
3.10 |
Xây dựng thương hiệu trong nội bộ doanh nghiệp |
Nội dung truyền thông rõ ràng, phù hợp với (1) tầm nhìn thương hiệu, (2) lời hứa thương hiệu, (3) thông điệp định vị thương hiệu; sử dụng các công cụ truyền thông |
20 |
|
3.11 |
Xây dựng thương hiệu bên ngoài doanh nghiệp (Các hoạt động marketing và truyền thông thương hiệu) |
Nội dung truyền thông rõ ràng, phù hợp với (1) tầm nhìn thương hiệu, (2) lời hứa thương hiệu, (3) thông điệp định vị thương hiệu; có hoạt động tiếp thị và truyền thông phù hợp; có căn cứ để lựa chọn phương tiện tiếp thị và truyền thông; có phương pháp đo lường hiệu quả của các hoạt động tiếp thị và truyền thông |
30 |
|
3.12 |
Khả năng nhận biết của thương hiệu trên thị trường |
Nhận biết của người tiêu dùng trên thị trường đối với thương hiệu |
100 |
|
3.13 |
Xếp hạng tín dụng |
Theo bảng xếp hạng của Ngân hàng Nhà nước |
100 |
|
3.14 |
Đánh giá tài chính |
Doanh thu của sản phẩm đăng ký xét chọn/Tổng doanh thu |
30 |
|
Nợ phải trả trên tổng tài sản |
10 |
|
||
Nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu |
10 |
|
||
Nợ phải trả dài hạn trên vốn chủ sở hữu |
10 |
|
||
Tổng lợi tức sau thuế trên Doanh thu |
10 |
|
||
Tổng lợi tức sau thuế trên Tổng Tài sản |
10 |
|
||
Tổng lợi tức sau thuế trên vốn chủ sở hữu |
10 |
|
THE MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 33/2019/TT-BCT |
Hanoi, November 22, 2019 |
PRESCRIBING CRITERIA OF VIETNAMESE NATIONAL BRAND PROGRAM
Pursuant to the Law on Foreign Trade Management dated June 12, 2017;
Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government’s Decree No. 28/2018/ND-CP dated March 01, 2018 elaborating the Law on Foreign Trade Management regarding some measures for foreign trade development;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 30/2019/QD-TTg dated October 08, 2019 development, management and implementation of the Vietnamese National Brand Program;
At the request of the Director General of the Vietnam Trade Promotion Agency;
The Minister of Industry and Trade hereby promulgates a Circular prescribing the criteria of the Vietnamese National Brand Program.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Circular provides for criteria of the Vietnamese National Brand Program (hereinafter referred to as “the Program”), including:
1. Criteria for development, appraisal and approval of schemes for implementation of the Program (“Program implementation schemes”).
2. Criteria for award of the “Vietnamese National Brand” title.
This Circular is applicable to units in charge of Program implementation schemes (hereinafter referred to as “units in charge”), the Program’s managing body and relevant bodies, organizations, enterprises and individuals.
CRITERIA OF VIETNAMESE NATIONAL BRAND PROGRAM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 3. Criteria for development of Program implementation schemes
1. The schemes must be developed in compliance with regulations in Clauses 1, 2 and 3 Article 16 of the Government’s Decree No. 28/2018/ND-CP dated March 01, 2018 elaborating the Law on Foreign Trade Management regarding some measures for foreign trade development.
2. The schemes must be formulated based on one of the following objectives:
a) Raising society’s awareness of the roles of brands in manufacture, business and investment;
b) Enhancement of brand development and management capacity of enterprises in order to meet the Program’s criteria;
c) Promotion of Vietnamese National Brands in connection with products awarded the “Vietnamese National Brand” title.
Article 4. Criteria for appraisal of Program implementation schemes
1. Criteria for appraisal of Program implementation schemes:
a) Criterion 1: Necessity;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Criterion 3: Contents;
d) Criterion 4: Launch option;
dd) Criterion 5: Launch plan and schedule;
e) Criterion 6: Cost estimate;
g) Criterion 7: Capacity of unit in charge;
h) Criterion 8: Expected outcomes, expected risks and remedial measures.
2. The criteria stated in Clause 1 herein are elaborated in Appendix 1 enclosed therewith.
Article 5. Principles of appraisal and approval of Program implementation schemes
1. The schemes shall be marked based on a 100-point scale. The rubric for such marking is specified in Appendix I enclosed therewith.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Based on the Program’s annual budget estimate informed by the Ministry of Finance, the Minister of Industry and Trade shall decide to approve Program implementation schemes as appropriate to the allocated budget.
Section 2. CRITERIA FOR APPLICATION FOR AND AWARD OF “VIETNAMESE NATIONAL BRAND” TITLE
Article 6. Requirements for application for “Vietnamese National Brand” title
1. Requirements for a product applying for the “Vietnamese National Brand” title:
a) It is a product or goods of Vietnamese origin according to regulations of laws;
b) It is granted intellectual property protection in Vietnam.
2. Requirements for an applicant of the “Vietnamese National Brand” title
a) It is an enterprise established under Vietnamese law;
b) It holds the patent for the applying product;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) It complies with regulations of laws on manufacture, investment, trade, environmental protection, labor affairs, social responsibilities, financial liabilities, tax and other liabilities to the state budget.
Article 7. Criteria for award of “Vietnamese National Brand” title
1. Criteria for award of the “Vietnamese National Brand” title:
a) Criterion 1: Quality;
b) Criterion 2: Innovation;
c) Criterion 3: Pioneering spirit.
2. The criteria stated in Clause 1 herein are elaborated in Appendix 2 enclosed therewith.
Article 8. Principles of award of “Vietnamese National Brand” title
1. A product applying for the “Vietnamese National Brand” title shall be assessed based on a 1,000-point scale. The rubric for such assessment is specified in Appendix 2 enclosed therewith.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 9. Responsibilities of affiliates of the Ministry of Industry and Trade
1. The Vietnam Trade Promotion Agency, which is the unit in charge of managing and implementing the Program, has the following responsibilities:
a) Provide guidance for development of Program implementation schemes, receive, appraise and propose such schemes to the Minister for approval;
b) Calculate and incorporate total cost estimate for Program management and implementation into the cost estimate of the Ministry of Industry and Trade, and submit to the competent authority according to regulations of the Law on Budget;
d) Sign contracts for performance of Program implementation schemes with units in charge and support funding under the concluded contracts; and directly launch the Program implementation schemes in charged by the Vietnam Trade Promotion Agency; Contents of such contracts are prescribed in Article 12 of the Government's Decree No. 28/2018/ND-CP;
dd) Receive and handle administrative procedures for award of the “Vietnamese National Brand” title according to regulations in Article 8 of the Regulation on development, management and implementation of Vietnamese National Brand Program enclosed with the Prime Minister’s Decision No. 30/2019/QD-TTg;
e) Submit annual compiled reports on the Program to the Prime Minister via the Ministry of Industry and Trade before December 20 every year;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Provide guidelines for this Circular, implement this Circular and inspect such implementation.
2. The Finance and Business Innovation Department shall cooperate with the Vietnam Trade Promotion Agency in calculating total cost estimate, and distributing and allocating funding for the Program according to regulations.
3. The Vietnam Directorate of Market Surveillance shall cooperate with the Vietnam Trade Promotion Agency in inspecting and supervising the implementation of this Circular according to regulations in the Prime Minister’s Decision No. 30/2019/QD-TTg.
4. Other affiliates of the Ministry of Industry and Trade shall cooperate with the Vietnam Trade Promotion Agency and units in charge in executing the Program efficiently.
Article 10. Responsibilities of units in charge and applicants for “Vietnamese National Brand” title
1. Units in charge shall compile demands of organizations, enterprises and industry associations to propose, formulate and cooperate in launching Program implementation schemes according to the criteria specified in this Circular and regulations in the Prime Minister’s Decision No. 30/2019/QD-TTg.
2. Applicants for the “Vietnamese National Brand” title shall implement the regulations in this Circular and in the Prime Minister’s Decision No. 30/2019/QD-TTg.
1. This Circular takes effect from January 08, 2020.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THE MINISTER
Tran Tuan Anh
CRITERIA FOR APPRAISAL OF SCHEMES FOR IMPLEMENTATION OF VIETNAM NATIONAL BRAND PROGRAM
(Enclosed with the Circular No. 33/2019/TT-BCT dated November 22, 2019)
No.
Criterion
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total score
1
Criterion 1: Necessity
10
Prove that the scheme is necessary for:
- A socio-economic development orientation or strategy, foreign trade strategy, or general export strategy for an industry and/or a market; or
- Current state or demand in terms of capacity for development and protection of product brands of localities and enterprises; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
2
Criterion 2: Objective
10
2.1
General objectives
Clarify the scheme’s role in accomplishing the following objectives:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Enhancement of brand development and management capacity of enterprises in order to meet the Program’s criteria;
- Promotion of Vietnamese National Brands in connection with products awarded the “Vietnamese National Brand” title
5
2.2
Specific objectives: Identify detailed objectives of proposed activities
5
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
3.1
The scheme describes in detail activities proposed according to regulations in Article 5 of the Regulation enclosed with the Prime Minister’s Decision No. 30/2019/QD-TTg
15
3.2
The scheme provides full information on time, location and scale of proposed activities
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Criterion 4: Launch option
10
If the scheme is directly executed by the unit in charge, specify the contractors/partners selection method, cooperation rules and resource allocation plan employed in order to achieve the scheme’s objectives
10
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Launch plan and schedule for work items are suitable to the launch option
10
6
Criterion 6: Cost estimate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cost estimate is fully calculated as regulated
15
7
Criterion 7: Capacity of unit in charge
15
7.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7.2
Capacity for management, mobilization and cooperation of resources to carry out proposed activities
10
8
Criterion 8: Expected outcomes, expected risks and remedial measures
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1
Outcomes, effects and sustainability of the scheme
5
8.2
Expected risks and remedial measures
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRITERIA OF “VIETNAMESE NATIONAL BRAND” TITLE
(Enclosed with the Circular No. 33/2019/TT-BCT dated November 22, 2019)
No.
Criterion
Basis of assessment
Maximum score
Total maximum score for each criterion
1
Criterion 1: Quality
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
1.1
Implementation and maintenance of ISO 9001 quality management system
Duration of implementation
60
1.2
Implementation and maintenance of advanced quality management system (ISO 14001, ISO 22000, ISO 17025, SA 8000, OHSAS 18001, HACCP, GMP, VietGap, Global Gap, etc. or equivalent)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1.3
Announcement of product quality according to regulations of laws
Availability of copies of acknowledgement of receipt of declaration of conformity and certificate of conformity or a copy of standards applied to the product, whose quality exceeds the applicable Vietnamese standard
60
1.4
Investment in quality maintenance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1.5
Quality awards
Number of domestic and international quality awards
60
2
Criterion 2: Innovation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
2.1
Incentive policy for innovation
Detailed incentive policy for innovation with public and transparent evaluation and recognition
40
2.2
New innovation or idea has been deployed in the enterprise for 2 consecutive years period to the assessment year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
2.3
Research and development (R&D)
Availability of a R&D unit and its specific roles and functions and achievements
20
2.4
Investment in (R&D)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
2.5
Training
Training contents meet requirements of workforce performance and development, and quantity of training courses
20
2.6
Intellectual property acquired from the product
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
2.7
Adoption of new technologies and solutions
Active search and adoption of new technologies and clean and eco-friendly technologies; impact of new technologies on cost reduction and outstanding increase of productivity compared to main competitors
20
2.8
Innovation awards
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
3
Criterion 3: Pioneering spirit
520
3.1
Enterprise vision
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
3.2
Enterprise’s core values
Contents are coherent and suitable to (1) customers, (2) industry's characteristics and (3) enterprise’s conditions, and to enterprise’s vision, strategy and core values
20
3.3
Enterprise’s business strategy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
3.4
Human resource development plan
The plan has detailed objectives and comprehensive contents with transparent policies for reward, recognition and benefits
20
3.5
Awards granted to enterprise’s leader(s)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
3.6
Brand vision
Brand vision is concise, understandable, practical and suitable to product brand positioning objectives and strategy
20
3.7
Brand promise
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
3.8
Brand positioning
Clear and sound brand positioning strategy that is suitable to the target segment(s) and brand promise
20
3.9
Brand protection
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
3.10
Internal branding
Communication is clear and consistent with (1) brand vision, (2) brand promise, (3) brand positioning statement; and communication tools are employed
20
3.11
External branding (Brand marketing and communications)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
3.12
Brand awareness
Consumer’s brand awareness
100
3.13
Credit ranking
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
3.14
Percentage of product’s revenue to total revenue
30
Debt to total assets ratio
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Long-term debt to equity ratio
10
Net profit margin
10
Return on assets
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Return on equity
10
;
Thông tư 33/2019/TT-BCT quy định về Hệ thống tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 33/2019/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 22/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 33/2019/TT-BCT quy định về Hệ thống tiêu chí của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video