BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2015/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
1. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam là thức ăn chăn nuôi được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi công nhận đủ điều kiện lưu hành tại Việt Nam sau khi đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm định kỳ hàng tháng tổng hợp, công bố Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để các tổ chức, cá nhân có liên quan truy cập, thực hiện.
Thời gian lưu hành của các sản phẩm thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam là 05 năm kể từ ngày được công nhận. Trước khi hết thời gian lưu hành 06 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện đăng ký lại thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam tại Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.”
2. Điểm c khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Có kết quả khảo nghiệm trên vật nuôi đã được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi công nhận (chỉ áp dụng đối với thức ăn chăn nuôi mới).”
3. Bãi bỏ cụm từ “Kết quả khảo nghiệm đối với thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh” tại gạch đầu dòng thứ 4 của điểm a khoản 3 Điều 5.
4. Điểm b khoản 5 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện.”
5. Điểm c khoản 5 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Trong thời hạn không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm thẩm định nội dung hồ sơ và ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 4A kèm theo Thông tư này) ngay sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng. Trường hợp không ban hành quyết định công nhận, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
6. Điểm d khoản 2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“d) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị công nhận chất lượng, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện.
Trong thời hạn không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có trách nhiệm thẩm định nội dung hồ sơ và ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 4A kèm theo Thông tư này) ngay sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng. Trường hợp không ban hành quyết định công nhận, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
7. Điểm a khoản 2 Điều 21a được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Hình thức kiểm tra: kiểm tra hồ sơ, kiểm tra cảm quan và lấy mẫu đại diện để phân tích tối thiểu 01 chỉ tiêu an toàn và 01 chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, đảm bảo cho việc đánh giá được độ an toàn và chất lượng của sản phẩm kiểm tra. Cơ quan kiểm tra, Tổ chức được chỉ định xác định chỉ tiêu cụ thể và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng, an toàn của thức ăn chăn nuôi.”
Điều 2. Bổ sung Chương IVa của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT như sau:
“Chương IVa
QUẢNG CÁO THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Điều 29a. Nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi
1. Nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi phải phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (nếu có) và phải có các nội dung sau:
a) Tên thức ăn chăn nuôi;
b) Xuất xứ nguyên liệu trong chế biến;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường.
2. Nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi phải được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 29b của Thông tư này xác nhận.
Điều 29b. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi
1. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi đối với các trường hợp quảng cáo trên các phương tiện:
a) Báo chí, trang thông tin điện tử, thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác, các sản phẩm in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác của Trung ương, phát hành toàn quốc;
b) Hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao phạm vi toàn quốc.
2. Chi cục Thủy sản, Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi đối với các trường hợp quảng cáo trên các phương tiện:
a) Báo chí, trang thông tin điện tử, thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác, các sản phẩm in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác của địa phương;
b) Bảng quảng cáo, băng-rôn, biển hiệu, hộp đèn, màn hình chuyên quảng cáo;
c) Phương tiện giao thông;
d) Hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao của địa phương;
đ) Người chuyển tải sản phẩm quảng cáo, vật thể quảng cáo;
e) Các phương tiện quảng cáo khác theo quy định của pháp luật.
Điều 29c. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi
1. Hồ sơ
a) Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chụp văn bản công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (riêng đối với hồ sơ gửi các cơ quan có thẩm quyền ở địa phương phải là bản sao chứng thực; trường hợp nộp trực tiếp là bản sao chụp đồng thời phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
c) Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất công bố, bao gồm: tên sản phẩm, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, tên các nguyên liệu, chỉ tiêu chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng.
d) Bản thuyết minh nội dung quảng cáo (nội dung quảng cáo, phương tiện quảng cáo, địa điểm quảng cáo, thời gian quảng cáo).
2. Nộp hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 29b của Thông tư này;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi
a) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 29b của Thông tư này có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện.
b) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 29b của Thông tư này cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do không cấp.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 9 năm 2015.
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG
CÁO THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm 2015 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. |
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Tên cơ quan có thẩm quyền
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo: ………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………… Fax: …………………………. E-mail: ………………….
Số giấy phép hoạt động: …………………………………………………………………………
Họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ: ……………………………
Kính đề nghị ... (tên cơ quan có thẩm quyền) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với thức ăn chăn nuôi sau:
STT |
Tên thức ăn chăn nuôi |
Ký mã hiệu/ Mã số sản phẩm |
Mã số công nhận |
Tên, địa chỉ nhà sản xuất |
Phương tiện quảng cáo |
1. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết sẽ quảng cáo đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp luật trên và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung được xác nhận chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Đại diện tổ chức,
cá nhân |
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỨC
ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày
04 tháng 9 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên cơ quan chủ
quản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm 20... |
GIẤY XÁC NHẬN NỘI
DUNG QUẢNG CÁO THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Số: /20…/XNQC-ký hiệu viết tắt của
cơ quan có thẩm quyền)
(Tên cơ quan có thẩm quyền) ……….xác nhận:
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo: ……………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………… E-mail: …………………
có nội dung quảng cáo (1) các thức ăn chăn nuôi trong bảng dưới đây phù hợp với quy định hiện hành.
STT |
Tên thức ăn chăn nuôi |
Ký mã hiệu/ Mã số sản phẩm |
Mã số công nhận |
Tên, địa chỉ nhà sản xuất |
Phương tiện quảng cáo |
1. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quảng cáo thức ăn chăn nuôi đúng nội dung đã được xác nhận./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ |
THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 29/2015/TT-BNNPTNT |
Hanoi, September 04, 2015 |
CIRCULAR
AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE CIRCULAR No. 66/2011/TT-BNNPTNT DATED OCTOBER 10, 2011 DETAILING A NUMBER OF THE GOVERNMENT’S DECREE No. 08/2010/NĐ-CP DATED FEBRUARY 05, 2010 ON MANAGEMENT OF ANIMAL FEEDS
Pursuant to the Government's Decree No. 08/2010/NĐ-CP dated February 05th 2010 on the management of animal feeds;
Pursuant to the Government's Decree No. 199/2013/NĐ-CP dated November 26, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
Pursuant to the Government's Decree No. 181/2013/NĐ-CP dated November 14, 2013 detailing the implementation of a number of the Law on Advertising;
At the request of General Director of Directorate of Fisheries, the Director of the Department of Livestock Production,
The Minister of Agriculture and Rural Development promulgates the Circular amending and supplementing a number of articles of Circular No. 66/2011/TT-BNNPTNT dated October 10, 2011 detailing a number of the Government’s Decree No. 08/2010/NĐ-CP dated February 05, 2010 on the management of animal feeds.
Article 1. Amending, supplementing and annulling a number of articles of the Circular No. 66/2011/TT-BNNPTNT dated October 10, 2011 detailing a number of articles of the Government’s Decree No. 08/2010/NĐ-CP dated February 05, 2010 on the management of animal feeds that have been amended and supplemented in Circular No. 50/2014/TT-BNNPTNT dated December 24, 2014 (hereinafter referred to as Circular No. 66/2011/TT-BNNPTNT) as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“1. Animal feeds eligible for sale in Vietnam are the animal feeds that have been recognized as eligible for sale in Vietnam by Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Production after approval is issued by the Minister of Agriculture and Rural Development. Directorate of Fisheries and the Department of Livestock Production shall be responsible for carrying out monthly compilation and announcement of the list of animal feeds allowed to be circulated in Vietnam on the portals of Directorate of Fisheries, the Department of Livestock Production and the Ministry of Agriculture and Rural Development.
Time for circulation of animal feeds in Vietnam is five years since the date of recognition. Six months before the circulation date expires, any organization or individual that has demands may make registration with Directorate of Fisheries or the Department of Livestock production”
2. Point c, Clause 2, Article 5 is amended and supplemented as follows:
“c) Test results on domestic animals recognized by Directorate of Fisheries or the Department of Livestock production (only new animal feeds are applied).”
3. Phrase “Test results on complete mixture of animal feeds" in the forth line of Point c, Clause 3, Article five is hereby annulled.
4. Point b, Clause 5, Article 5 is amended and supplemented as follows:
“b) Within no more than three working days since receipt of applications, Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Production shall be responsible for inspecting composition of the applications and making written notice to organizations and individuals as applicants for amendments or supplements upon detection of anything unsatisfactory.”
5. Point c, Clause 5, Article 5 is amended and supplemented as follows:
“c) Within no more than 12 working days since receipt of eligible applications, Directorate of Fisheries or the Department of Livestock production shall be responsible for appraising applications and issuing recognition for circulation of animal feeds in Vietnam (See Form as prescribed in Appendix 4A enclosed herewith) upon receipt of written approval from the Minister. Otherwise, Directorate of Fisheries or the Department of Livestock production shall issue a written notice stating the reasons.”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“b) Within no more than three working days since receipt of applications for recognition of quality, Directorate of Fisheries or the Department of Livestock production shall be responsible for inspecting applications and making written notice to organizations and individuals as applicants for amendments or supplements upon detection of anything unsatisfactory.”
Within no more than 12 working days since receipt of eligible applications, Directorate of Fisheries or the Department of Livestock Production shall be responsible for appraising applications and issuing recognition for circulation of animal feeds in Vietnam (See Form as prescribed in Appendix 4A enclosed herewith) upon receipt of written approval from the Minister. Otherwise, Directorate of Fisheries or the Department of Livestock production shall issue a written notice stating the reasons.”
7. Point a, Clause 2, Article 21a is amended and supplemented as follows:
“a) Manner of inspection: application-based inspection, organoleptic inspection and sampling shall be used to analyze at least one criterion for safety and one criterion for quality under applied standards or corresponding national technical regulations ensuring safety and quality of products are adequately evaluated. Appointed inspection agencies and organizations must determine particular criteria and be responsible for results of inspection and assessment of quality and safety of animal feeds."
8. “Analysis method” as prescribed in Appendix 19 is amended as follows: “Specified in Clause 7, Article 1 hereof.”
Article 2. Supplements to Chapter IVa of Article No. 66/2011/TT-BNNPTNT as follows:
“Chapter IVa
ADVERTISEMENT OF ANIMAL FEEDS
Article 29a. Advertisements of animal feeds
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Name of animal feeds;
b) Origin of raw materials for processing;
c) Names and addresses of organizations and individuals responsible for launching products to the market.
2. Advertisements of animal feeds must be approved by competent agencies as prescribed in Article 29b hereof.
Article 29b. Authority to issue Certificates of Confirmations on Advertisement Copy (hereinafter referred to as the Certificate) for animal feeds
1. Directorate of Fisheries, the Department of Livestock production shall issue the Certificate for animal feeds that are to be advertised on:
a) Print media, portals, electronic devices, terminal devices, telecommunication and technological devices, printed materials, audio and video recordings centrally owned and published across the country;
b) Trade fairs, workshops, conferences, events, exhibitions, cultural and sporting programs across the country;
2. The Branch of Fisheries, Branch of Livestock Production and Veterinary Medicine shall issue Certificate for animal feeds that are to be advertised on:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Billboards, banners, signboards, LED advertising screens...;
c) Traffic vehicles;
d) Trade fairs, workshops, conferences, events, exhibitions, cultural and sporting programs at local level;
dd) Advertisement transmitters, advertising objects;
e) Other advertising media as prescribed;
Article 29c. Applications, order and procedures for issuance of the Certificate for animal feeds
1. Applications
a) Application form as prescribed in Article 27 enclosed herewith;
b) Copy of written recognitions for circulation of animal feeds in Vietnam (for applications sent to local competent agencies, a certified true copy must be included. If direct submission is made, originals must be included for comparison).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Written explanation of advertisement copy (advertisement copy, advertising media, location and duration)
2. Submission of applications
a) Organizations and individuals may submit applications directly or by post to competent state administration agencies as prescribed in Article 29b hereof;
b) Quantity of applications: One set
3. Scrutiny and issuance of the Certificate for animal feeds;
a) Within no more than three working days since receipt of applications, competent state administration agencies as prescribed in Article 29b hereof shall be responsible for inspecting applications and making written notice to organizations and individuals as applicants for amendments or supplements upon detection of anything unsatisfactory.”
b) Within no more than 10 working days since receipt of eligible applications, Directorate competent state administration agencies as prescribed in Article 29b hereof shall be responsible for issuing the Certificate according to Form as prescribed in Appendix 28 enclosed herewith. Otherwise, competent state administration agencies must issue a written notice stating the reasons.
Article 3. Effect
This Circular takes effect since September 04, 2015.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chief of the Ministry Office, general directors of Directorate of Fisheries, the Director of the Department of Livestock Production, Director of the Services of Agriculture and Rural Development of central-affiliated cities and provinces, heads of units affiliated to Ministries and relevant organizations and individuals shall be responsible for executing this Circular./.
THE MINISTER
Cao Duc Phat
APPENDIX 27
APPLICATION FORM FOR CONFIRMATIONS ON ADVERTISEMENT COPY FOR ANIMAL FEEDS (Enclosed with Circular No. 29/2015/TT-BNNPTNT dated September 04, 2015 of the Ministry of Agriculture and Rural Development)
Name of Organization or Individual
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…, dated... …
WRITTEN FORM FOR CONFIRMATIONS ON ADVERTISEMENT COPY FOR ANIMAL FEEDS
Respectfully addressed to: Name of Competent Agency
Name of Organization or Individual applying for confirmations:
Address:
Phone number: Fax: E-mail:
Operation License No.: ....
Full name and phone number of the person as an applicant hereby respectfully requests (Name of Competent Agency) to consider and confirm the advertisement copy for animal feeds as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name of animal feeds
Product code
Recognition code
Name and address of manufacturer
Advertising media
1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
We hereby undertake to advertise the product in accordance with advertisement copy as confirmed and fully comply with provisions as set out in abovementioned legislative documents and other provisions set out in the Law on Advertising. We shall be also responsible to the laws for any information wrongly advertised.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Representative of Organization or Individual (Signature and stamp)
APPENDIX 28
THE
CERTIFICATE
(Enclosed with Circular No. 29/2015/TT-BNNPTNT dated September 04, 2015 of
the Ministry of Agriculture and Rural Development)
Name of Governing Body, Competent Agency giving confirmations on advertisement copy
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------
…, Dated.......
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Name of Competent Agency)......hereby confirms:
Name of Organization or Individual (that gives confirmations):...
Address:
Phone number:.....................Fax:..... Fax........................................E-mail:....
Advertisement copy of animal feeds as specified below is confirmed to be in full compliance with applicable regulations.
No.
Name of animal feeds
Product code
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name and address of manufacturer
Advertising media
1.
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Organization or Individual shall be responsible for advertising the product according to the advertisement copy as confirmed./.
HEAD OF THE UNIT
(Signature and stamp)
Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT quy định chi tiết Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 29/2015/TT-BNNPTNT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 04/09/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT quy định chi tiết Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video