BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2014/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2014 |
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ngày 26 tháng 12 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Thông tư này quy định về thủ tục cấp, gia hạn giấy phép quá cảnh, vận chuyển hàng hóa quá cảnh và tiêu thụ hàng hóa quá cảnh theo quy định của Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ngày 26 tháng 12 năm 2013 (sau đây viết tắt là Hiệp định).
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia các hoạt động có liên quan đến quá cảnh hàng hóa theo quy định của Hiệp định.
THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Điều 3. Cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa
Thủ tục xin giấy phép quá cảnh hàng hóa được thực hiện như sau:
1. Đối với hàng hóa là vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ và trang thiết bị quân sự phục vụ vào mục đích an ninh, quốc phòng quy định tại Khoản 3 Điều 4 Hiệp định, chủ hàng gửi Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1A ban hành kèm theo Thông tư này) đến Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương). Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.
a) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị hợp lệ của chủ hàng, Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
b) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương trả lời chủ hàng bằng văn bản.
2. Đối với hàng hóa thuộc danh mục cấm của Việt Nam nhưng không thuộc danh mục cấm của Campuchia quy định tại Khoản 4 Điều 4 Hiệp định, chủ hàng gửi Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa (theo mẫu quy định tại Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông tư này) đến Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh (Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương). Địa chỉ: 12 Võ Văn Kiệt, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
3. Đối với hàng hóa thuộc danh mục hàng cấm của Campuchia quy định tại Khoản 5 Điều 4 Hiệp định, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cấp phép quá cảnh hàng hóa đến Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương). Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép quá cảnh: 01 bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính.
4. Đối với mặt hàng gỗ các loại đã qua xử lý quy định tại Khoản 2 Điều 5 Hiệp định, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cấp phép quá cảnh hàng hóa đến Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương). Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1A ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính.
5. Văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa quy định tại Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 4 Điều này được làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Trường hợp bằng tiếng Khmer thì chủ hàng phải gửi kèm theo bản dịch ra tiếng Việt đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại Vương quốc Campuchia hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Vương quốc Campuchia tại Việt Nam chứng thực và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
6. Đối với hàng hóa quy định tại Khoản 5 Điều 4 Hiệp định và mặt hàng gỗ các loại đã qua xử lý quy định tại Khoản 2 Điều 5 Hiệp định, Bộ Công Thương cấp giấy phép quá cảnh sau khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ của chủ hàng và văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa gửi đến Bộ Công Thương Việt Nam qua Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ của Việt Nam tại Campuchia hoặc Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ của Campuchia tại Việt Nam.
7. Thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều này là 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
9. Mẫu giấy phép quá cảnh của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Phụ lục IB, Phụ lục IIB ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp giấy phép quá cảnh, cơ quan cấp phép có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
Điều 4. Gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa
1. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa được cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy phép quá cảnh hàng hóa đã được cấp: 01 bản sao (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng).
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa được cấp theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 3 Thông tư này bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa (theo mẫu quy định tại Phụ lục IVA ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy phép quá cảnh hàng hóa đã được cấp: 01 bản sao (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng).
c) Văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa gửi về cơ quan đã cấp giấy phép theo địa chỉ nêu tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 3 Thông tư này.
4. Văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa quy định Điểm c Khoản 2 Điều này được làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Trường hợp bằng tiếng Khmer thì chủ hàng phải gửi kèm theo bản dịch ra tiếng Việt đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại Vương quốc Campuchia hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Vương quốc Campuchia tại Việt Nam chứng thực và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
5. Đối với hàng hóa quy định tại Khoản 5 Điều 4 Hiệp định và mặt hàng gỗ các loại đã qua xử lý quy định tại Khoản 2 Điều 5 Hiệp định, Bộ Công Thương gia hạn giấy phép quá cảnh sau khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ của chủ hàng và văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa gửi đến Bộ Công Thương Việt Nam qua Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ của Việt Nam tại Campuchia hoặc Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ của Campuchia tại Việt Nam.
6. Thời hạn giải quyết việc gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa là 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
8. Mẫu văn bản gia hạn giấy phép quá cảnh của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Phụ lục IIIB, Phụ lục IIIC, Phụ lục IVB, Phụ lục IVC ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không gia hạn giấy phép quá cảnh, cơ quan cấp phép có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
Điều 5. Quá cảnh hàng hóa khác
Các loại hàng hóa khác không thuộc trường hợp quy định tại Điều 4 và Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Hiệp định, khi quá cảnh theo đường bộ, đường thủy hoặc đường sắt qua các cặp cửa khẩu quy định tại Điều 7 Hiệp định, chủ hàng hoặc người chuyên chở được ủy quyền hợp pháp làm thủ tục quá cảnh tại cơ quan Hải quan, không phải xin giấy phép quá cảnh hàng hóa của Bộ Công Thương hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh (Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương).
Điều 6. Phương tiện vận chuyển hàng hóa quá cảnh và người áp tải
1. Các phương tiện vận tải của Việt Nam, Campuchia hoặc nước thứ ba tham gia vận chuyển hàng hóa quá cảnh bằng đường bộ, đường thủy quy định tại Điều 10 Hiệp định phải tuân thủ Hiệp định Vận tải đường bộ được ký giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ngày 01 tháng 6 năm 1998, Hiệp định được ký giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy ngày 17 tháng 12 năm 2009, các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh phương tiện vận chuyển và người áp tải; thủ tục lưu kho, lưu bãi hàng hóa quá cảnh; thủ tục sang mạn, thay đổi phương tiện vận chuyển hàng hóa quá cảnh được thực hiện theo quy định của Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Hải quan.
Điều 7. Cửa khẩu quá cảnh hàng hóa
Hàng hóa quá cảnh được phép qua các cặp cửa khẩu quốc tế và các tuyến đường nối sau:
STT |
Tên cửa khẩu phía Việt Nam |
Tuyến đường nối của Viêt Nam |
Tên cửa khẩu phía Campuchia |
Tuyến đường nối của Campuchia |
1 |
Vĩnh Xương |
Sông Tiền - Cửu Long |
Ca om Samno |
Sông Mêkông |
2 |
Thường Phước |
Sông Tiền - Cửu Long |
Cốc Rô Ca |
Sông Mêkông |
3 |
Mộc Bài |
Quốc lộ 22A |
Ba Vét |
Quốc lộ 1 |
4 |
Xa Mát |
Quốc lộ 22B |
Tơrapeng Phơ-long |
Quốc lộ 72 |
5 |
Lệ Thanh |
Quốc lộ 19 |
O Da Đao |
Quốc lộ 78 |
6 |
Hoa Lư |
Quốc lộ 13 |
Tơrapeng Sre |
Quốc lộ 74 |
7 |
Tịnh Biên |
Quốc lộ 91 |
Phơ-nông Đơn |
Quốc lộ 2 |
8 |
Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang) |
Quốc lộ 80 |
Prek Chak |
Quốc lộ 33A |
9 |
Dinh Bà |
Quốc lộ 30 |
Bontia Chăk Cray (tỉnh Prêy Veng) |
Tỉnh lộ 30 |
10 |
Bình Hiệp |
Quốc lộ 62 |
Pray Vor (tỉnh Svay Riêng) |
Tỉnh lộ 314D |
Điều 8. Chứng từ khi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa quá cảnh
Chủ hàng hoặc người chuyên chở phải nộp, xuất trình các loại chứng từ cho cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan và các văn bản hướng dẫn.
Điều 9. Giám sát hàng hóa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
Hàng hóa quá cảnh chịu sự giám sát của Hải quan Việt Nam trong toàn bộ thời gian hàng hóa quá cảnh trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 10. Thời gian quá cảnh hàng hóa
Hàng hóa quá cảnh được phép lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam trong thời gian tối đa là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu, trừ trường hợp được gia hạn thời gian quá cảnh theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
Điều 11. Gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa
Việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa do cơ quan cấp phép xem xét giải quyết đối với hàng hóa quá cảnh theo giấy phép và do cơ quan Hải quan xem xét giải quyết đối với hàng hóa quá cảnh không theo giấy phép theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Tiêu thụ hàng hóa quá cảnh
1. Cấm tiêu thụ tại Việt Nam hàng hóa quá cảnh thuộc Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
2. Hàng hóa không thuộc Danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này không được phép tiêu thụ tại Việt Nam trừ trường hợp bất khả kháng. Việc tiêu thụ hàng hóa quy định tại Khoản này phải được Bộ Công Thương chấp thuận bằng văn bản.
3. Việc tiêu thụ hàng hóa quá cảnh nêu tại Khoản 2 Điều này phải thực hiện qua các thương nhân Việt Nam và phải làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan theo quy định hiện hành về quản lý xuất nhập khẩu.
4. Trong trường hợp bất khả kháng quy định tại Khoản 2 Điều này, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh đến Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương). Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh: 01 bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy phép quá cảnh hàng hóa đã được cấp: 01 bản sao (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng), nếu là hàng hóa quá cảnh theo giấy phép.
c) Tài liệu chứng minh trường hợp bất khả kháng đối với hàng hóa quá cảnh xin được tiêu thụ tại Việt Nam.
5. Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh là 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 13. Thay đổi cửa khẩu quá cảnh
Việc thay đổi cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu trong phạm vi quy định tại Hiệp định do cơ quan cấp phép xem xét giải quyết đối với hàng hóa quá cảnh theo giấy phép và do cơ quan Hải quan xem xét giải quyết đối với hàng hóa quá cảnh không theo giấy phép.
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của chủ hàng và người chuyên chở hàng hóa quá cảnh
Chủ hàng, người chuyên chở thực hiện hoạt động quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Hiệp định, Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
1. Cục Xuất nhập khẩu tiếp nhận, thẩm định hồ sơ quy định tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4 Điều 3; Khoản 2 Điều 4; Khoản 4 Điều 12 Thông tư này và trình Lãnh đạo Bộ Công Thương xem xét, quyết định.
2. Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh (Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương) thực hiện việc cấp, gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa quy định tại Khoản 2 Điều 3, Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 08/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng
9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
………., ngày tháng năm 20 ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương)
1. Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax, e-mail)
Đề nghị Bộ Công Thương cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo các nội dung sau đây:
1. Hàng hóa quá cảnh:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Bao bì và ký mã hiệu |
Ghi chú |
1 |
………… |
………… |
………… |
………… |
……………… |
………… |
2 |
………… |
………… |
………… |
………… |
……………… |
………… |
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
3. Tuyến đường vận chuyển:
4. Phương tiện vận chuyển:
5. Thời gian dự kiến quá cảnh:
(Từ ngày …… tháng …… năm …… đến ngày …… tháng …… năm ……)
II. Người chuyên chở: (Nếu chủ hàng tự vận chuyển thì ghi "tự vận chuyển". Nếu ký hợp đồng vận chuyển với doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 thì ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại và số fax, e-mail của doanh nghiệp vận chuyển).
III. Địa chỉ nhận giấy phép (của chủ hàng):
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Kèm theo Đơn này là Hợp đồng vận chuyển hàng hóa quá cảnh (trong trường hợp chủ hàng ký hợp đồng vận chuyển với doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 được nêu ở mục II Phụ lục này).
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân, chủ hàng |
* Lưu ý:
- Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4 Điều 3 của Thông tư.
- Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
MẪU GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………../BCT-XNK |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi: ……………… (chủ hàng hóa quá cảnh Campuchia)
- Căn cứ Thông tư số ..../2014/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Xét Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của .... (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Campuchia) .... và văn bản đề nghị của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia ngày ... tháng ... năm...,
Bộ Công Thương cho phép ………. (chủ hàng quá cảnh Campuchia) ………. quá cảnh hàng hóa theo các quy định sau đây:
1. Hàng quá cảnh:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Bao bì và ký mã hiệu |
Ghi chú |
1 |
………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
2 |
………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Phương tiện vận chuyển:
5. Văn bản này có hiệu lực đến ngày ... tháng … năm 20 ...
|
BỘ CÔNG THƯƠNG |
* Lưu ý: Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 3 của Thông tư.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
………., ngày tháng năm 20 ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Kính gửi: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh
1. Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax, e-mail)
Đề nghị Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo các nội dung sau đây:
1. Hàng hóa quá cảnh:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Bao bì và ký mã hiệu |
Ghi chú |
1 |
………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
2 |
………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Tuyến đường vận chuyển:
5. Phương tiện vận chuyển:
6. Thời gian dự kiến quá cảnh:
II. Người chuyên chở: (Nếu chủ hàng tự vận chuyển thì ghi "tự vận chuyển". Nếu ký hợp đồng vận chuyển với doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 thì ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại và số fax, e-mail của doanh nghiệp vận chuyển).
III. Địa chỉ nhận giấy phép (của chủ hàng):
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Kèm theo Đơn này là Hợp đồng vận chuyển hàng hóa quá cảnh (trong trường hợp chủ hàng ký hợp đồng vận chuyển với doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 được nêu ở mục II Phụ lục này).
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân, chủ hàng |
* Lưu ý:
- Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư.
- Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
MẪU GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….-GPQC |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi: ………………….. (Chủ hàng hóa quá cảnh Campuchia)
- Căn cứ Thông tư số ..../2014/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Xét Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của .... (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Campuchia)……
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cho phép ……… (chủ hàng quá cảnh Campuchia)……… quá cảnh hàng hóa theo các quy định sau đây:
1. Hàng hóa quá cảnh:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Bao bì và ký mã hiệu |
Ghi chú |
1 |
………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
2 |
………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
………… |
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Phương tiện vận chuyển:
5. Văn bản này có hiệu lực đến ngày ... tháng .. năm 20 ...
|
PHÒNG QUẢN LÝ
XUẤT NHẬP KHẨU |
* Lưu ý: Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại Khoản 2, Điều 3 của Thông tư.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
…………….., ngày ... tháng ... năm 20 ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Kính gửi: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh
1. Chủ hàng (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax):
Đề nghị Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh gia hạn Giấy phép quá cảnh hàng hóa số …………. do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày ... tháng ... năm 20...
2. Lý do đề nghị gia hạn:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3. Thời gian dự kiến xin gia hạn: (Đến ngày ... tháng ... năm 20...)
4. Địa chỉ nhận văn bản trả lời (của chủ hàng):
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Kèm theo Đơn này là bản sao Giấy phép quá cảnh hàng hóa số .... do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày ... tháng ... năm 20...
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân, chủ hàng |
* Lưu ý:
- Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại Khoản 2, Điều 3 của Thông tư.
- Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
MẪU VĂN BẢN TRẢ LỜI ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH
HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….-GPQC |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi: ………………….. (Chủ hàng hóa quá cảnh Campuchia)
- Căn cứ Thông tư số ..../2014/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Xét Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của .... (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Campuchia)……
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh đồng ý gia hạn Giấy phép quá cảnh hàng hóa số ……………. do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày ... tháng ... năm 20...cho (chủ hàng quá cảnh Campuchia).
Thời gian gia hạn: đến hết ngày ... tháng .. năm 20 ...
Hết thời hạn trên, giấy phép đã cấp không còn hiệu lực.
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh thông báo để ... (chủ hàng quá cảnh Campuchia) biết và thực hiện./.
|
PHÒNG QUẢN LÝ XUẤT
NHẬP KHẨU |
* Lưu ý: Mẫu này dùng cho trường hợp đồng ý gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa đã cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư.
MẪU VĂN BẢN TRẢ LỜI ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH
HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….-GPQC |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi: ………………….. (Chủ hàng hóa quá cảnh Campuchia)
- Căn cứ Thông tư số ..../2014/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Xét Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của .... (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Campuchia)……
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh đồng ý gia hạn Giấy phép quá cảnh hàng hóa số ……………. do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày ... tháng ... năm 20...cho (chủ hàng quá cảnh Campuchia).
Lý do không đồng ý gia hạn:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh thông báo để ... (chủ hàng quá cảnh Campuchia) biết và thực hiện./.
|
PHÒNG QUẢN LÝ
XUẤT NHẬP KHẨU |
* Lưu ý: Mẫu này dùng cho trường hợp đồng ý gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa đã cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GLẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BCTngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
…………….., ngày ... tháng ... năm 20 ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương)
1. Chủ hàng (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax):
Đề nghị Bộ Công Thương gia hạn Giấy phép quá cảnh hàng hóa số ………. do Bộ Công Thương cấp ngày ... tháng ... năm 20...
2. Lý do đề nghị gia hạn:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3. Thời gian dự kiến xin gia hạn: (Đến ngày ... tháng ... năm 20...)
4. Địa chỉ nhận văn bản trả lời (của chủ hàng):
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Kèm theo Đơn này là bản sao Giấy phép quá cảnh hàng hóa số ... do Bộ Công Thương cấp ngày ... tháng ... năm 20... và văn bản đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (bản chính).
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân, chủ hàng |
* Lưu ý:
- Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 3 của Thông tư.
- Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
MẪU VĂN BẢN TRẢ LỜI ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH
HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BCT-XNK |
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………… (Chủ hàng hóa quá cảnh Campuchia)
- Căn cứ Thông tư số ..../2014/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Xét Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa của .... (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Campuchia) .... và văn bản đề nghị của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia ngày ... tháng ... năm...,
Bộ Công Thương đồng ý gia hạn Giấy phép quá cảnh hàng hóa số ……… do Bộ Công Thương cấp ngày ... tháng ... năm 20...cho (chủ hàng quá cảnh Campuchia).
Thời gian gia hạn: đến hết ngày ... tháng … năm 20 ...
Hết thời hạn trên, giấy phép đã cấp không còn hiệu lực.
Bộ Công Thương thông báo để ... (chủ hàng quá cảnh Campuchia) biết và thực hiện./.
|
BỘ CÔNG THƯƠNG |
* Lưu ý: Mẫu này dùng cho trường hợp đồng ý gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa đã cấp quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 3 của Thông tư.
MẪU VĂN BẢN TRẢ LỜI ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ
CẢNH HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BCT-XNK |
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………… (Chủ hàng hóa quá cảnh Campuchia)
- Căn cứ Thông tư số ..../2014/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Xét Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa của .... (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Campuchia) .... và văn bản đề nghị của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia ngày ... tháng ... năm...,
Bộ Công Thương không đồng ý gia hạn Giấy phép quá cảnh hàng hóa số …………. do Bộ Công Thương cấp ngày ... tháng ... năm 20...cho (chủ hàng quá cảnh Campuchia).
Lý do không đồng ý gia hạn:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Bộ Công Thương thông báo để ... (chủ hàng quá cảnh Campuchia) biết và thực hiện./.
|
BỘ CÔNG THƯƠNG |
* Lưu ý: Mẫu này dùng cho trường hợp đồng ý gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa đã cấp quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 3 của Thông tư.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
…………., ngày ... tháng ... năm 20 ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TIÊU THỤ HÀNG HÓA QUÁ CẢNH
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương)
Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax)
Đề nghị Bộ Công Thương cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh theo các nội dung sau đây:
1. Giấy phép quá cảnh hàng hóa số ……… do Bộ Công Thương cấp ngày ... tháng ... năm 20... (nếu là hàng quá cảnh theo giấy phép).
2. Tờ khai hải quan số……… ngày ... tháng ... năm 20...
3. Miêu tả chi tiết:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Bao bì và ký mã hiệu |
Ghi chú |
1 |
………… |
………… |
………… |
………… |
…………………… |
………… |
2 |
………… |
………… |
………… |
………… |
…………………… |
………… |
4. Lý do đề nghị cho phép tiêu thụ tại Việt Nam: (nêu rõ lý do cụ thể và nội dung chứng minh trường hợp bất khả kháng)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
5. Thời gian tiêu thụ (dự kiến):
(Từ ngày ... tháng ... năm 20... đến ngày ... tháng ... năm 20...)
6. Địa chỉ nhận văn bản trả lời (của chủ hàng):
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Kèm theo Đơn này là bản sao Giấy phép quá cảnh hàng hóa (nếu là hàng hóa quá cảnh theo giấy phép) và tài liệu chứng minh trường hợp bất khả kháng đối với hàng hóa quá cảnh đề nghị cho phép tiêu thụ tại Việt Nam.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân, chủ hàng |
* Lưu ý:
- Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
THE MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 27/2014/TT-BCT |
Hanoi, September 4, 2014 |
Pursuant to Decree No. 95/2012/NĐ-CP dated November 12, 2012 of the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Agreement between Government of the Socialist Republic of Vietnam and Royal Government of Cambodia dated December 26, 2013;
Pursuant to Decree No. 187/2013/NĐ-CP dated November 20, 2013 of the Government on guidelines for the Law on Commerce on international trade in goods and commercial agency, trading, processing and transit of goods with foreign countries;
At the request of Director of the Department export and import,
The Minister of Industry and Trade issues a Circular on transit of goods of the Kingdom of Cambodia through the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Circular promulgates procedures for issuance and extension of permits for transit of goods (hereinafter referred to as good transit permits), transportation of goods in transit and sale of goods in transit as prescribed in the Agreement on transit of goods between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Royal Government of Cambodia dated December 26, 2013 (hereinafter referred to as the Agreement).
This Circular applies to agencies, organizations and individuals involved in transit of goods as prescribed in the Agreement.
PROCEDURES FOR ISSUANCE AND EXTENSION OF GOOD TRANSIT PERMITS
Article 3. Issuance of good transit permits
Procedures for application for a good transit permit:
1. With regard to goods which are weapons, ammunition, explosives and military equipment serving security and national defense purposes prescribed in Clause 3 of Article 4 of Agreement, each good owner shall send an application for good transit permit (using forms in Appendix 1A issued herewith) to the Department of export and import (the Ministry of Industry and Trade). Address: 54 Hai Ba Trung, Hoan Kiem District, Hanoi, Vietnam.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Within 07 working days, from the date on which the response of the Prime Minister is received, the Ministry of Industry and Trade shall send the written response to the good owner.
2. With regard to goods which are mentioned in the List of banned goods in Vietnam but not mentioned in the List of banned goods in Cambodia prescribed in Clause 4 of Article 4 of Agreement, each good owner shall send an application for good transit permit (using forms of Appendix IIA issued herewith) to the Office of export and import management in Ho Chi Minh city (the Department of export and import - Ministry of Industry and Trade). Address: 12 Vo Van Kiet, District 1, Ho Chi Minh city, Vietnam.
3. With regard to goods which are mentioned in the List of banned goods in Cambodia prescribed in Clause 5 of Article 4 of Agreement, each good owner shall send an application for good transit permit to the Department of export and import (Ministry of Industry and Trade). Address: 54 Hai Ba Trung, Hoan Kiem District, Hanoi, Vietnam. An application includes:
a) An application form for good transit permit: 01 original (using forms of Appendix IA issued herewith).
b) An application for good transit permit issued by the Ministry of Trade of the Kingdom of Cambodia: 01 original.
4. With regard to goods which are processed good products prescribed in Clause 2 of Article 5 of Agreement, each good owner shall send an application for good transit permit to the Department of export and import (Ministry of Industry and Trade). Address: 54 Hai Ba Trung, Hoan Kiem District, Hanoi, Vietnam. An application includes:
a) An application form for good transit permit: 01 original (using forms of Appendix 1A issued herewith).
b) An application for good transit permit of the Ministry of Trade of Kingdom of Cambodia: 01 original.
5. The application form for good transit permit issued by the Ministry of Trade of Kingdom of Cambodia prescribed in Point b of Clause 3, Point b of Clause 4 of this Article shall be made in English or Vietnamese. If such application is made in Khmer, the good owner is required to enclose with its Vietnamese translation which is certified and consularly legalized by the diplomatic mission of Vietnam in Kingdom of Cambodia or the diplomatic mission of the Kingdom of Cambodia in Vietnam as prescribed.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Deadline for application processing prescribed in Clause 2, Clause 3 and Clause 4 of this Article is 07 working days, from the day on which the satisfactory application is received.
8. In case the application is not satisfactory, within 03 working days, from the date on which the application is received, the receiving body shall send a request for amendments to application to the good owner.
9. Forms of good transit permits issued by the competent agency are prescribed in Appendix IB and Appendix IIB issued herewith. In case the application is rejected, the licensing agency must provide explanation in writing.
Article 4. Extension of good transit permits
1. An application for extension of a good transit permit prescribed in Clause 2 of Article 3 of this Circular includes:
a) An application form for extension of the good transit permit: 01 original (using form of Appendix IIIA issued herewith).
b) The good transit permit: 01 copy (countersigned and borne certified true copy stamp of the good owner).
2. An application for extension of a good transit permit prescribed in Clause 3 and Clause 4 of Article 3 of this Circular includes:
a) An application form for extension of the good transit permit (using form of Appendix IVA issued herewith).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) An application for extension of the good transit permit of the Ministry of Trade of Kingdom of Cambodia: 01 original.
3. The application for extension of the good transit permit shall be sent to the licensing authority at the address prescribed in Clause 2, Clause 3 and Clause 4 of Article 3 of this Circular.
4. The application for the good transit permit issued by the Ministry of Trade of Kingdom of Cambodia prescribed in Point c of Clause 2 of this Article shall be made in English or Vietnamese. If such application is made in Khmer, the good owner is required to enclose with its Vietnamese translation which is certified and consularly legalized by the diplomatic mission of Vietnam in Kingdom of Cambodia or the diplomatic mission of Kingdom of Cambodia in Vietnam as prescribed.
5. With regard to goods prescribed in Clause 5 of Article 4 of the Agreement and processed good products prescribed in Clause 2 of Article 5 of Agreement, the Ministry of Industry and Trade shall grant a good transit permit after receiving satisfactory application sent by the good owner and application for extension of the good transit permit issued by the Ministry of Trade of Kingdom of Cambodia sent to the Ministry of Industry and Trade of Vietnam via the Embassy or the Commercial affair of Vietnam in Cambodia or the Embassy or the Commercial affair of Cambodia in Vietnam.
6. Deadline for processing of application for extension is 07 working days, from the day on which the satisfactory application is received.
7. In case the application is not satisfactory, within 03 working days, from the date on which the application is received, the receiving body shall send a request for amendments to the application.
8. Application forms for extension of good transit permits issued by the competent agency are prescribed in Appendix IIIB, Appendix IIIC, Appendix IVB and Appendix IVC issued herewith. In case an application for extension is rejected, the licensing agency must provide explanation in writing.
Article 5. Transit of other goods
When transiting goods other than goods prescribed in Article 4 and Clause 1 and Clause 2 of Article 5 of Agreement on roads, waterway or railway through checkpoints prescribed in Article 7 of the Agreement, the good owner or the lawfully authorized carrier shall follow procedures for transit at the customs authority without any good transit permit granted by the Ministry of Industry and Trade or Office of export and import management in Ho Chi Minh city (Department of export and import - the Ministry of Industry and Trade).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRANSPORTATION OF GOODS IN TRANSIT
Article 6. Vehicles transporting goods in transit and escorts
1. The vehicles of Vietnam, Cambodia or a third country which are used for transportation of goods in transit on roads or waterway as prescribed in Article 10 of the Agreement are required to comply with the Agreement on road transportation entered into by Government of the Socialist Republic of Vietnam and Royal Government of Cambodia dated June 1, 1998, the Agreement on waterway transportation entered into by Government of the Socialist Republic of Vietnam and Royal Government of Cambodia dated December 17, 2009 and guiding, amended or replaced documents of these documents and relevant regulations of law.
2. Procedures for incoming and outgoing vehicles and escorts; procedures for storage of goods in transit; procedures for ship-to-ship transfer and transloading shall be followed in accordance with the Law on Customs and its guiding documents.
Article 7. Checkpoints for transit of goods
Goods in transit are permitted to be transported through following international checkpoints and connecting routes:
No.
Checkpoint of Vietnam
Connecting route of Vietnam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Connecting route of Cambodia
1
Vinh Xuong (An Giang province)
Tien river – Cuu Long
Caom Samno (Kandanl province)
Mekong river
2
Thuong Phuoc (Dong Thap province)
Tien river – Cuu Long
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mekong river
3
Moc Bai (Tay Ninh province)
Highway 22A
Bavet (Svay Rieng province)
Highway 1
4
Xa Mat (Tay Ninh province)
Highway 22B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Highway 72
5
Le Thanh (Gia Lai province)
Highway 19
O Yadav (Ratanakiri province)
Highway 78
6
Hoa Lu (Binh Phuoc)
Highway 13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Highway 74
7
Tinh Bien (An Giang province)
Highway 91
Phnom Den (Takeo province)
Highway 2
8
Ha Tien (Kien Giang province)
Highway 80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Highway 33A
9
Dinh Ba (Dong Thap province)
Highway 30
Bontia Chak Cray (Prey Veng Province)
Provincial road 30
10
Binh Hiep (Long An province)
Highway 62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Provincial road 314D
Article 8. Documentary evidence for customs procedures for goods in transit
The owner or the carrier must submit documentary evidence to customs authority as prescribed in law on customs and guiding documents.
Article 9. Supervision of goods in transit within Vietnam’s territory
Goods in transit are subject to supervision of General Department of Vietnam Customs throughout the period in which goods in transit are in Vietnam’s territory.
Article 10. Deadline for transit of goods
Goods are permitted to be retained within Vietnam’s territory within 30 days, from the date on which customs procedures at the import checkpoint are finished, except for cases eligible for extension of deadline for transit of goods as prescribed in Article 11 of this Circular.
Article 11. Extension of deadline for transit of goods
The extension of deadline for goods in transit subject to permits shall be considered by licensing authority and extension of deadline for goods in transit not subject to permits shall be considered by customs authority according to regulations of law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Goods in transit which are mentioned in the List of goods banned from business, banned or suspended from export or import shall be banned from sale in Vietnam.
2. Goods which are not mentioned in the List prescribed in Clause 1 of this Article shall not be permitted to be sold in Vietnam except for force majeure events. The sale of goods prescribed in this Clause must be approved by the Ministry of Industry and Trade in writing.
3. The sale of goods in transit prescribed in Clause 2 of this Article shall be carried out by Vietnamese traders and subject to procedures for import at customs authority according to current regulations on export and import management.
4. Regarding force majeure events prescribed in Clause 2 of this Article, the owner shall send an application for sale of goods in transit to the Department of export and import (the Ministry of Industry and Trade). Address: 54 Hai Ba Trung, Hoan Kiem District, Hanoi, Vietnam. The application includes:
a) An application form for sale of goods in transit: 01 original (using form of Appendix V issued herewith).
b) The good transit permit: 01 copy (countersigned and borne certified true copy stamp of the good owner), regarding transit of goods subject to permits.
c) Proven documents on force majeure events regarding goods in transit applied for sale in Vietnam.
5. Deadline for processing of application for sale of goods in transit is 15 working days, from the day on which the satisfactory application is received.
Article 13. Changes in checkpoints for transit of goods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 14. Rights and obligations of good owners and carriers of goods in transit
Each good owner and carrier transporting goods in transit through the territory of the Socialist Republic of Vietnam shall have rights and obligations as prescribed in the Agreement, this Circular and relevant legal documents.
1. The Department of export and import shall receive and verify applications prescribed in Clause 1, Clause 3 and Clause 4 of Article 3; Clause 2 of Article 4; Clause 4 of Article 12 of this Circular and submit them to Heads of the Ministry of Industry and Trade for consideration and decision.
2. The Office of export and import management in Ho Chi Minh city (Department of export and import – the Ministry of Industry and Trade) shall issue and extend good transit permits as prescribed in Clause 2 of Article 3 and Clause 1 of Article 4 of this Circular.
1. This Circular takes effect from October 20, 2014.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Tran Tuan Anh
;
Thông tư 27/2014/TT-BCT về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 27/2014/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 04/09/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 27/2014/TT-BCT về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video