BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2010/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2010 |
ÁP DỤNG GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Công thương quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự
động đối với một số sản phẩm thép như sau:
1. Thông tư này quy định việc áp dụng chế độ cấp phép nhập khẩu tự động đối với việc nhập khẩu thép quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
2. Sản phẩm thép nhập khẩu trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành:
a) Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh;
b) Hàng nhập khẩu phi mậu dịch;
c) Hàng nhập khẩu để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công (kể cả hàng nhập khẩu để lắp ráp, sửa chữa, bảo hành).
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, thương nhân nhập khẩu và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
CẤP VÀ NỘP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
1. Giấy phép nhập khẩu tự động do Bộ Công thương cấp cho thương nhân dưới hình thức xác nhận đơn đăng ký nhập khẩu cho mỗi lô hàng.
2. Giấy phép nhập khẩu tự động có giá trị thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bộ Công thương xác nhận.
Điều 4. Cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu tự động
Cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu tự động (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy phép) là các Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực trực thuộc Bộ Công thương, bao gồm:
- Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hà Nội: 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội; và
- Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh: 35 - 37 Bến Chương Dương, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5. Trách nhiệm của người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
Người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động có trách nhiệm:
1. Đăng ký hồ sơ thương nhân với Cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 7;
2. Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động cho Cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 9;
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với những khai báo liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động.
Điều 6. Trách nhiệm của Cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động nếu được yêu cầu;
2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thương nhân và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động;
3. Cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đúng thời hạn theo quy định tại Điều 10.
Điều 7. Đăng ký hồ sơ thương nhân
1. Người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động phải đăng ký hồ sơ thương nhân với Cơ quan cấp Giấy phép khi đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động lần đầu tiên và chỉ được xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu tự động khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân. Hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động và con dấu của thương nhân (Phụ lục số 02);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh: 01 bản sao (có dấu sao y bản chính của thương nhân);
c) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế: 01 bản sao (có dấu sao y bản chính của thương nhân).
2. Mọi thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Cơ quan cấp Giấy phép bằng văn bản.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động bao gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 bản theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hợp đồng nhập khẩu: 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
c) Hóa đơn thương mại: 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
d) L/C hoặc chứng từ thanh toán hoặc Giấy xác nhận thanh toán qua ngân hàng (có kèm Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng) theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 (A) và 04 (B): 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
đ) Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng: 01 bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
2. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, thương nhân không phải nộp vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải nhưng phải nộp báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu của đơn đăng ký nhập khẩu đã được xác nhận lần trước theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05.
Điều 9. Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
Khi người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động nộp hồ sơ, cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng giấy biên nhận hoặc bằng hình thức văn bản khác cho người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động về việc sẽ thực hiện một trong những hoạt động sau:
1. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ như quy định tại Điều 8.
2. Trả lại hồ sơ và đề nghị bổ sung chứng từ nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ.
Điều 10. Cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Cơ quan cấp Giấy phép nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân theo quy định tại Điều 8.
2. Trường hợp thương nhân có đăng ký hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động qua hệ thống mạng Internet theo quy định tại Điều 12, Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan cấp Giấy phép nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của thương nhân theo quy định tại Điều 8.
Điều 11. Cấp lại, sửa đổi và thu hồi Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Trong trường hợp Giấy phép nhập khẩu tự động bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, thương nhân có văn bản giải trình đề nghị Bộ Công thương cấp lại Giấy phép, kèm theo đơn đăng ký. Bộ Công thương xem xét, cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động nếu Giấy phép đã cấp còn thời hạn hiệu lực. Trường hợp Giấy phép đã cấp không còn hiệu lực, thương nhân có văn bản đề nghị Bộ Công thương hủy bỏ Giấy phép bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng và nộp hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động mới.
Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp lại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động.
2. Trong trường hợp cần điều chỉnh một hoặc một số nội dung của Giấy phép nhập khẩu tự động đã được Bộ Công thương xác nhận, thương nhân có văn bản giải trình, đề nghị Bộ Công thương sửa đổi, kèm theo các chứng từ liên quan, đơn đăng ký mới đã được chỉnh sửa và hoàn trả Giấy phép nhập khẩu tự động đã được xác nhận (bản gốc);
Giấy phép nhập khẩu tự động sửa đổi được Bộ Công thương cấp trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân đề nghị bổ sung, sửa đổi.
3. Trong trường hợp Giấy phép nhập khẩu tự động đã cấp không đúng quy định, Bộ Công thương sẽ thu hồi Giấy phép và thông báo cho các cơ quan liên quan.
Điều 12. Đăng ký cấp Giấy phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet
Thương nhân có thể lựa chọn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet trước khi nộp hồ sơ theo quy trình sau:
1. Thương nhân phải khai báo các thông tin về hồ sơ thương nhân qua mạng Internet theo hệ thống phần mềm do Bộ Công thương quy định và gửi hồ sơ thương nhân về địa điểm đăng ký cấp phép nhập khẩu tự động khi đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động lần đầu. Hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động và con dấu của thương nhân (Phụ lục số 02);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh: 01 bản sao (có dấu sao y bản chính của thương nhân);
c) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế: 01 bản sao (có dấu sao y bản chính của thương nhân).
2. Sau khi được cấp tài khoản truy cập hệ thống phần mềm, thương nhân tiến hành khai báo thông tin về hồ sơ đăng ký nhập khẩu tự động qua hệ thống phần mềm do Bộ Công thương quy định. Tình trạng xử lý việc cấp phép nhập khẩu tự động sẽ được thể hiện trực tuyến trên hệ thống phần mềm.
3. Bộ Công thương thẩm định thông tin qua giao diện trên mạng Internet và thông báo cho thương nhân kết quả thẩm định qua mạng Internet.
4. Sau khi nhận được thông báo chấp nhận của Bộ Công thương về việc thông tin hồ sơ khai báo qua mạng Internet đã đầy đủ, hợp lệ, thương nhân nộp bộ hồ sơ tại Cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 8.
5. Thương nhân chịu trách nhiệm trang bị máy tính kết nối mạng Internet và các thiết bị ngoại vi theo quy định của Bộ Công thương trước khi đăng ký theo chế độ cấp phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet.
Điều 13. Nộp Giấy phép nhập khẩu tự động
Khi làm thủ tục nhập khẩu, thương nhân phải nộp hoặc xuất trình kèm theo phiếu trừ lùi (trường hợp hàng hóa nhập khẩu được xác nhận theo thời gian) cho cơ quan Hải quan Giấy phép nhập khẩu tự động đã được Bộ Công thương xác nhận cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành và phải tuân thủ các quy định hiện hành về cửa khẩu thông quan hàng hóa, chính sách mặt hàng nhập khẩu, hàng hóa quản lý chuyên ngành và hàng hóa kinh doanh có điều kiện.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2010 và hết hiệu lực vào 31 tháng 12 năm 2010.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, thương nhân và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công thương bằng văn bản để kịp thời xử lý./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 áp dụng Giấy
phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép của Bộ Công thương)
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
|||
|
|
|
|
Chương 72 Sắt và thép |
7209 |
|
|
|
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng |
|
|
|
|
- Ở dạng cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): |
7209 |
15 |
00 |
00 |
- - Có chiều dày từ 3mm trở lên |
7209 |
16 |
00 |
00 |
- - Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm |
7209 |
17 |
00 |
00 |
- - Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm |
7209 |
18 |
|
|
- - Có chiều dày dưới 0,5mm |
7209 |
18 |
20 |
00 |
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0.17mm |
7209 |
18 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
|
|
|
|
- Ở dạng không cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): |
7209 |
25 |
00 |
00 |
- - Có chiều dày từ 3mm trở lên |
7209 |
26 |
00 |
00 |
- - Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm |
7209 |
27 |
00 |
00 |
- - Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm |
7209 |
28 |
|
|
- - Có chiều dày dưới 0,5mm |
7209 |
28 |
10 |
00 |
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0.17mm |
7209 |
28 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
7209 |
90 |
|
|
- Loại khác: |
7209 |
90 |
10 |
00 |
- - Hình lượn sóng |
7209 |
90 |
90 |
00 |
- - Loại khác |
7211 |
|
|
|
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng |
7211 |
23 |
|
|
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng: |
7211 |
23 |
10 |
00 |
- - - Dạng lượn sóng |
7211 |
23 |
20 |
00 |
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm |
7211 |
23 |
30 |
00 |
- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm |
7211 |
23 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
7211 |
29 |
|
|
- - Loại khác |
7211 |
29 |
10 |
00 |
- - - Dạng lượn sóng |
7211 |
29 |
20 |
00 |
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm |
7211 |
29 |
30 |
00 |
- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm |
7211 |
29 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
7211 |
90 |
|
|
- - Loại khác |
7211 |
90 |
10 |
00 |
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm |
7211 |
90 |
20 |
00 |
- - - Dạng lượn sóng có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng |
7211 |
90 |
30 |
00 |
- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm |
7211 |
90 |
90 |
00 |
- - - Loại khác |
7213 |
|
|
|
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng |
7213 |
91 |
00 |
|
- - Có đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14mm |
7213 |
91 |
00 |
20 |
- - - Thép cốt bê tông |
7213 |
99 |
00 |
|
- - Loại khác |
7211 |
99 |
00 |
20 |
- - - Thép cốt bê tông |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Công thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
…., ngày…. tháng …. năm…….
Kính gửi: Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực …..
- Tên thương nhân:................................................................................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
- Điện thoại: ............................................... Fax: ..................................................................
- Đăng ký kinh doanh số: .......................................................................................................
1. Đề nghị được đăng ký các cá nhân của doanh nghiệp có tên, mẫu chữ ký và dấu dưới đây:
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Mẫu chữ ký |
Mẫu dấu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký trên Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động.
2. Đăng ký các cá nhân có tên dưới đây:
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
Phòng (Công ty) |
Số Chứng minh thư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
được ủy quyền tới liên hệ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động tại Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực…
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này.
|
CÔNG TY ……… |
(Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền) |
|
|
(Ký tên, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Công thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
TÊN
THƯƠNG NHÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…., ngày…. tháng …. năm…… |
Kính gửi: Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực …………..
- Tên thương nhân:.............................................................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................................
- Điện thoại: ............................................... Fax: ...............................................................
- Đăng ký kinh doanh số: ...................................................................................................
Đề nghị Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực …………………. xác nhận đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động quy định tại Thông tư số /2010/TT-BCT ngày tháng năm 2010 của Bộ Công thương, chi tiết về lô hàng như sau:
STT |
Tên hàng |
Mã
HS |
Nước xuất khẩu |
Số lượng hoặc khối lượng |
Trị giá (USD) |
1 |
… |
… |
|
… |
… |
2 |
… |
… |
|
… |
… |
… |
… |
… |
|
… |
… |
Hợp đồng nhập khẩu số: …. ngày … tháng …. năm ……….
Hóa đơn thương mại số: …. ngày … tháng …. năm ……….
Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải số: …. ngày … tháng …. năm ……….
Chứng từ thanh toán số …. ngày … tháng …. năm … hoặc LC số …. ngày … tháng …. năm….
Tổng số lượng/khối lượng: .........................
Tổng trị giá (USD): .....................................
(Quy đổi ra USD trong trường hợp thanh toán bằng các ngoại tệ khác)
Cửa khẩu nhập khẩu: .................................
(Trường hợp nhập khẩu từ khu phi thuế quan, đề nghị ghi rõ)
Thời gian dự kiến làm thủ tục nhập khẩu:
(Ghi dự kiến từ ngày … tháng ... nào? đến ngày… tháng …. nào?)
Đăng ký có giá trị 30 ngày kể từ ngày Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực ………….. ký xác nhận./.
Đã
đăng ký tại (tên Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực), |
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Công thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
TÊN
THƯƠNG NHÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…., ngày…. tháng …. năm…… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Kính gửi: Ngân hàng …………..
Để hoàn thiện bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động theo Thông tư số /2010/TT-BCT ngày tháng năm 2010 của Bộ Công thương, Công ty …………. (Ghi rõ tên, địa chỉ, đăng ký kinh doanh số ….) đề nghị Ngân hàng ………. xác nhận thanh toán qua ngân hàng cho lô hàng nhập khẩu tự động của công ty chúng tôi cụ thể như sau:
1. Chi tiết lô hàng:
1.1. Hợp đồng nhập khẩu số: .................................................................................................
1.2. Hóa đơn thương mại số: .................................................................................................
1.3. Phương thức thanh toán: ................................................................................................
1.4. Tổng giá trị hợp đồng:.......................................................................... (Bằng chữ và bằng số)
2. Nội dung đề nghị xác nhận:
2.1. Công ty chúng tôi hiện có tài khoản số…….. tại Ngân hàng ...............................................
2.2. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là .................................................................
2.3. Thời hạn thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: .....................................................
3. Cam kết của công ty:
3.1. Đảm bảo đủ số tiền thanh toán cho người bán và phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng xác nhận thanh toán. Nếu Công ty vi phạm cam kết này, Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).
3.2. Tự chịu các chi phí phát sinh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung khai báo trên, về mọi khiếu nại, tổn thất phát sinh do việc chúng tôi đề nghị Ngân hàng phát hành văn bản xác nhận này.
3.3. Chỉ sử dụng văn bản này để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động.
Đính kèm: Bản sao Hợp đồng nhập khẩu Bản sao hóa đơn thương mại |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Công thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
TÊN
THƯƠNG NHÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…., ngày…. tháng …. năm…… |
GIẤY XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Theo Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng số ………. cho lô hàng nhập khẩu tự động theo Hợp đồng nhập khẩu số ………. của công ty ………. (tên, địa chỉ, đăng ký kinh doanh số), Ngân hàng xác nhận như sau:
1. Công ty ……….hiện có tài khoản số ……….tại Ngân hàng chúng tôi. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là ……….
2. Công ty ……….đã cam kết sẽ sử dụng tài khoản trên tại Ngân hàng chúng tôi để thanh toán cho lô hàng theo hợp đồng nhập khẩu số: ………., có tổng giá trị lô hàng là: ………………. (Ghi số tiền bằng chữ và bằng số), theo phương thức thanh toán là:
3. Thời gian thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày:........................................................
4. Giấy xác nhận này chỉ có hiệu lực đến hết ngày ………. (Ghi ngày cam kết thanh toán cuối cùng của Công ty) và chỉ để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động. Nếu Công ty ….. không thực hiện thanh toán qua ngân hàng sau thời hạn nêu trên thì Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).
5. Đây không phải là cam kết thanh toán của ngân hàng đối với người bán.
|
ĐẠI
DIỆN NGÂN HÀNG |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BCT ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Công thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
TÊN
THƯƠNG NHÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…., ngày…. tháng …. năm…… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU
(Đối với hàng hóa nhập khẩu được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian)
Kính gửi: Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực ………
Căn cứ Thông tư số /2010/TT-BCT ngày tháng năm 2010 của Bộ Công thương về việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng, thương nhân báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu như sau:
Tên hàng |
Mã
HS |
Số đăng ký (do Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực ….. cấp khi xác nhận đăng ký nhập khẩu) |
Số tờ khai hải quan |
Số lượng/ khối lượng |
Trị giá (USD) |
Số lượng nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo |
Trị giá nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thương nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Thương nhân |
THE
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 22/2010/TT-BCT |
Hanoi, May 20, 2010 |
ON THE APPLICATION OF AUTOMATIC IMPORT LICENSES TO A NUMBER OF STEEL PRODUCTS
Pursuant to the Government's
Decree No. 189/2007/ND-CP of December 27, 2007, defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government's Decree No. 12/ 2006/ND-CP of January 23, 2006,
detailing the Commercial Law regarding international goods trading and goods
trading agency, processing and transit with foreign parties;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 41/2005/QD-TTg of March 2, 2005,
promulgating the Regulation on goods import licensing;
The Minister of Industry and Trade provides the application of regulations on
automatic import licensing to a number of steel products as follows:
Article 1. Scope of regulation
1. This Circular provides the application of regulations on automatic import licensing to the import of steel products specified in attached Appendix No. 01.
2. Imported steel products listed below are not regulated by this Circular and must comply with current regulations:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ Products imported through noncommercial channels:
c/ Products imported to directly serve production and processing (including those imported for assembly, repair or warranty).
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to state management agencies, importers and concerned organizations and individuals.
GRANT AND SUBMISSION OF AUTOMATIC IMPORT LICENSES
Article 3. Grant of automatic import licenses
1. The Ministry of Industry and Trade shall grant automatic import licenses to traders by certifying the import registration application for each goods lot.
2. An automatic import license is valid for 30 days, counting from the date the Ministry of Industry and Trade gives its certification.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Automatic import licensing agencies (below referred to as licensing agencies) are regional Import-Export Management Bureaus under the Ministry of Industry and Trade, including:
- Hanoi Regional Import-Export Management Bureau at 25 Ngo Quyen street. Hoan Kiem district. Hanoi: and.
- Ho Chi Minh City Regional Import-Export Management Bureau at 35-37 Ben Chuong Duong street. District 1. Ho Chi Minh City.
Article 5. Responsibilities of applicants for automatic import licenses
An applicant for an automatic import license shall:
1. Register his/her/its trader dossier with the licensing agency defined in Article 7:
2. Submit a license application dossier to the licensing agency defined in Article 9:
3. Take responsibility before law for the accuracy and truthfulness of declared information relating to his/her/its application.
Article 6. Responsibilities of licensing agencies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Provide guidance for applicants upon request:
2. Receive and examine trader dossiers and dossiers of application for automatic import licenses:
3. Grant automatic import licenses within the time limit specified in Article 10.
Article 7. Registration of trader dossiers
1. When applying for the first time for an automatic import license, applicants shall register their trader dossiers with licensing agencies and may be granted such licenses only after they have registered the trader dossiers. A trader dossier comprises:
a/ Written registration of the specimen signature of the person authorized to sign applications for automatic import licenses and of the trader s seal (made according to the form provided in Appendix No. 02 to this Circular);
b/ Business registration certificate or investment certificate or business license: one copy (with the trader's true-copy seal):
c/ Tax identification number registration certificate: one copy (with the trader's true-copy seal).
2. All modifications in trader dossiers shall be notified in writing to licensing agencies.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. A dossier of application for an automatic import license comprises:
a/Automatic import registration application: 2 copies made according to the form provided in Appendix No. 03 to this Circular:
b/ Import contract: one copy (with the trader's true-copy seal);
c/ Commercial invoice: one copy (with the trader's true-copy seal);
d/ Letter of credit or payment document or written certification of via-bank payment (enclosed with a written request for via-bank payment certification), made according to the form provided in Appendix No. 04(A) or 04(B) to this Circular: one copy (with the traders true-copy seal):
e/ Bill of lading or transportation document of the goods lot: one copy (with the trader's true-copy seal);
2. For goods imported through road border sates or from non-tariff zones, traders are not required to submit bills of lading or transportation documents but shall submit reports on importation for previously certified import registration applications, made according to the form provided in Appendix No. 05 to this Circular.
Article 9. Submission of dossiers of application for automatic import licenses
When receiving dossiers of application for automatic import licenses from applicants. officers shall examine the dossiers and notify, in receipts or other written forms, the applicants of either of the following actions to be taken:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Returning the dossier and requesting supplementation thereof if the dossier is incomplete or invalid.
Article 10. Grant of automatic import licenses
1. An automatic import license shall be granted within seven (7) working days after the licensing agency receives a trader's complete and valid dossier as required in Article 8.
2. In case a trader makes online registration of the dossier of application for an automatic import license under Article 12. such license shall be granted within 5 working days after the licensing agency receives the trader's complete and valid dossier as required in Article 8.
Article 11. Re-grant, modification and revocation of automatic import licenses
I. When an automatic import license is lost, misplaced or damaged, a trader shall give a written explanation to and request the Ministry of Industry and Trade to re-grant the license, enclosed with the registration application. The Ministry of Industry and Trade shall consider the request and re-grant a license if the granted license remains valid. If the granted license is no longer valid, the trader shall request in writing the Ministry of Industry and Trade to cancel the lost, misplaced or damaged license and submit a dossier of application for a new license.
An automatic import license shall be re-granted within 5 working days alter the Ministry of Industry and Trade receives the trader's complete and valid dossier of request for license re-grant.
2. When necessary to modify one or some of the contents of an automatic import license which have been certified by the Ministry of Industry and Trade, a trader shall give a written explanation to and request the Ministry of Industry and Trade to modify such contents, enclosed with relevant documents and the modified registration application, and return the original of the certified automatic import license;
The Ministry of Industry and Trade shall gram a modified automatic import license within 5 working days after receiving the trader's complete and valid dossier of request for license modification.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 12. Online registration for grant of automatic import licenses
Before submitting dossiers, traders may opt to make online registration for automatic import licensing according to the following process:
1. When applying for the first time for an automatic import license, traders shall make online declaration of information on trader dossiers via the software system prescribed by the Ministry of Industry and Trade and send such trader dossiers to places of registration for automatic import licensing. A trader dossier comprises:
a/ Written registration of the specimen signature of the person authorized to sign applications for automatic import licenses and of the traders seal (made according to the form provided in Appendix No. 02 to this Circular);
b/ Business registration certificate or investment certificate or business license: one copy (with the trader's true-copy seal):
c/ Tax identification number registration certificate: one copy (with the trader's true-copy seal).
2. After obtaining accounts for accessing the software system, traders shall declare information on automatic import registration dossiers via the software system prescribed by the Ministry of Industry and Trade. The handling of automatic import licensing will be notified online in this software system.
3. The Ministry of Industry and Trade shall appraise information though the Internet and inform traders of appraisal results via the Internet.
4. After receiving the Industry and Trade Ministry's notice that his/her/its online declared dossier is complete and valid, a trader shall submit a dossier set to the licensing agency defined in Article 8.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 13. Submission of automatic import licenses
When carrying out import procedures, traders shall submit or produce to customs offices automatic import licenses certified by the Ministry of Industry and Trade and import dossiers, enclosed with reconciliation cards (for imports certified in chronological order), and shall comply with current regulations on goods clearance border gates and policies on imports and goods subject to specialized management or conditional business.
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
This Circular takes effect on July 5. 2010. and ceases to be effective on December 31. 2010.
Article 15. Implementation responsibility
Traders and concerned agencies, organizations and individuals should report in writing any problems arising in the course of implementation of this Circular to the Ministry of Industry and Trade for timely handling.
For the Minister of Industry and Trade
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DEPUTY
MINISTER
Nguyen Thanh Bien
LIST OF STEEL PRODUCTS SUBJECT TO AUTOMATIC IMPORT
LICENSING
(To the Industry and Trade Ministry's Circular No. 22/2010/TT-BCT of May 20.
2010, on the application of automatic import licenses to a number of steel
products)
Code
Description
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter
72
Iron and steel
7209
Flat-rolled products of
iron or non-alloy steel, of a width of 600 mm or more, cold-rolled
(cold-reduced), not clad, plated or coated
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- In coils, not further worked than cold-rolled (cold-reduced):
7209
15
00
00
- - Of a thickness of 3 mm or more
7209
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00
00
- - Of a thickness exceeding 1 mm but less than 3 nun
7209
17
00
00
- - Of a thickness of 0.5 mm or more but not exceeding 1 mm
7209
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - Of a thickness of less than 0.5 mm:
7209
18
20
00
- - Containing by weight 0.6% or more of carbon and of a thickness not exceeding 0.17 mm
7209
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
00
- - - Other
- Not in coils, not further worked than cold-rolled (cold-reduced):
7209
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00
00
- - Of a thickness of 3 mm or more
7209
26
00
00
- - Of a thickness exceeding 1 mm but less than 3 mm
7209
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00
00
- - Of a thickness of 0.5 mm or more but not exceeding 1 mm
7209
28
- - Of a thickness of less than 0.5 mm:
7209
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
00
- - -Containing by weight 0.6% or more of carbon and of a thickness not exceeding 0.17 mm
7209
28
90
00
- - - Other
7209
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Other:
7209
90
10
00
- - Corrugated
7209
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
00
- - Other
7211
Flat-rolled products of
iron or non-alloy steel, of a width of less than 600 mm, not clad, plated or
coated
7211
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - Containing by weight less than 0.25% or more of carbon:
7211
23
10
- - -Corrugated
7211
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
- - -Hoop and strip, of a width not exceeding 400 mm
7211
23
30
- - -Other, of a thickness not exceeding 0.17 mm
7211
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
- - - Other
7211
29
- - Other:
7211
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
- - -Corrugated
7211
29
20
- - -Hoop and strip, of a width not exceeding 400 mm
7211
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
- - -Other, of a thickness not exceeding 0.17 mm
7211
29
90
- - - Other
7211
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - Other
7211
90
10
- - - -Hoop and strip, of a width not exceeding 400 mm
7211
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
- Corrugated, containing by weight less than 0.6% of Carbon
7211
90
30
- - -Other, of a thickness not exceeding 0.17 mm
7211
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
- - - Other
7213
Bars and rods, hot-rolled,
in irregularly wound coils, of iron or non-alloy steel
7213
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00
- - Of circular cross-section measuring less than 14 mm in diameter:
7213
91
00
20
- - -Concrete steel
7213
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00
- - Other:
7213
99
00
20
- - -Concrete steel
;Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép do Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 22/2010/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Nguyễn Thành Biên |
Ngày ban hành: | 20/05/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 22/2010/TT-BCT áp dụng giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép do Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video