BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2024/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2024 |
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban hành Sửa đổi 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Sửa đổi 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2025.
2. Quy định chuyển tiếp
Nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm đã được đưa vào hoạt động trước ngày 15 tháng 4 năm 2025, chậm nhất đến ngày 15 tháng 4 năm 2026 phải đáp ứng yêu cầu của Sửa đổi 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT.
1. Cục trưởng Cục Hóa chất có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Hóa chất, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương (qua Cục Hóa chất) để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
SỬA ĐỔI 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT
Amendment 1:2024 QCVN
05A:2020/BCT
National technical regulation on safety in production, commerce, use, storage
and transportation of hazardous chemicals
Lời nói đầu
Sửa đổi 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT do Tổ soạn thảo biên soạn, Cục Hóa chất trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành kèm theo Thông tư số 19/2024/TT-BCT ngày 10 tháng 10 năm 2024.
Sửa đổi 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT chỉ bao gồm nội dung sửa đổi, bổ sung một số quy định của QCVN 05A:2020/BCT. Các nội dung không được nêu tại Sửa đổi 1:2024 này thì tiếp tục áp dụng QCVN 05A:2020/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 48/2020/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH, SỬ DỤNG, BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
National technical regulation on safety in production, commerce, use, storage and transportation of hazardous chemicals
1. Bổ sung điểm 3.6 như sau:
“3.6. Hệ thống thu gom là một trong các phương tiện: đê bao, phao quây, rãnh thu gom và hố/bể thu hồi, khay chứa nhằm mục đích thu gom, ngăn ngừa hóa chất tràn, đổ thoát ra môi trường.”
“1.5. QCVN 06:2022/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn cháy cho nhà và công trình và Sửa đổi 1:2023 QCVN 06:2022/BXD.”
“1.12 TCVN 3890:2023 - Tiêu chuẩn quốc gia về Phòng cháy chữa cháy - Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - trang bị, bố trí”
“5.1. Nhà xưởng sản xuất, kho chứa hóa chất nguy hiểm, khi thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo phải thực hiện theo TCVN 4604:2012, TCVN 3890:2023 và các quy định pháp luật có liên quan, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất.”
“5.8. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm có chiều dài hoặc chiều rộng từ 3m trở lên (≥ 3m) phải có tối thiểu hai cửa, gồm một cửa ra vào và một cửa thoát hiểm. Cửa thoát hiểm không được lắp đặt cùng phía với cửa ra vào, có thể mở ra từ bên trong và phải có biển báo chỉ dẫn.
Nhà xưởng, kho chứa có chiều dài và chiều rộng nhỏ hơn 3m không bắt buộc phải có cửa thoát hiểm.”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm 5.9 như sau:
“5.9. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm phải trang bị thiết bị rửa mắt di động hoặc thiết bị rửa mắt và tắm khẩn cấp, trừ trường hợp quy định tại đoạn thứ hai của điểm này.
Nhà xưởng, kho chứa hóa chất ăn mòn, trong phạm vi tối đa 17m từ khu vực tồn trữ phải lắp đặt thiết bị rửa mắt và tắm khẩn cấp.”
“5.12. Quy cách xếp hóa chất trong kho:
- Hóa chất đóng bao phải xếp trên bục hoặc trên kệ chứa, cách tường tối thiểu 0,5m;
- Hóa chất có khả năng phản ứng với nước phải xếp trên bục hoặc trên kệ cách mặt đất tối thiểu 0,3m;
- Hóa chất phải được xếp cách trần kho tối thiểu 1,5m;
- Đường đi trong nhà xưởng, kho chứa phải rộng tối thiểu 0,75m. Trường hợp sử dụng xe nâng, đường đi phải rộng tối thiểu 2m”.
“5.14. Xếp chồng các phương tiện chứa hóa chất phải đảm bảo khả năng chịu tải cho phép của pa-lết. Không xếp nhiều hơn 03 (ba) tầng đối với phương tiện chứa dung tích dưới 1.000L. Không xếp nhiều hơn 02 (hai) tầng đối với phương tiện chứa dung tích trên 1.000L. Hóa chất không xếp cao quá 2m nếu không có kệ chứa.”
10. Sửa đổi điểm 5.15 như sau:
“5.15. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm dạng lỏng phải có hệ thống thu gom để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường; hóa chất không tiếp xúc với các loại hóa chất có khả năng phản ứng trong trường hợp xảy ra sự cố tràn đổ, rò rỉ hóa chất nguy hiểm khác.”
11. Sửa đổi điểm 8.1.3 như sau:
“8.1.3. Hóa chất dễ cháy, nổ không bảo quản cùng khu vực với ô xy, các chất có khả năng sinh ra ô xy ở điều kiện bảo quản thường, các hóa chất nguy hiểm có đặc tính không tương thích, các chất có yêu cầu về phương pháp chữa cháy khác nhau hoặc có khả năng tạo phản ứng nguy hiểm khi tiếp xúc hoặc cháy.”
12. Sửa đổi điểm 8.4.9 như sau:
“8.4.9. Trường hợp xảy ra sự cố cháy, nổ, mọi người có mặt phải dùng phương tiện bảo vệ cá nhân đảm bảo an toàn tham gia cứu chữa người bị nạn và ứng phó sự cố. Những người không có phương tiện bảo vệ cá nhân đảm bảo an toàn phải rời khỏi hiện trường, không được tham gia ứng phó sự cố.”
13. Sửa đổi điểm 9.1.1 như sau:
“9.1.1. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất ăn mòn ở dạng lỏng phải có hệ thống thu gom hóa chất. Hệ thống thu gom phải có dung tích tối thiểu bằng 110% dung tích phương tiện chứa lớn nhất.”
14. Sửa đổi điểm 9.1.4 như sau:
“9.1.4. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất ăn mòn phải có biện pháp phòng ngừa chống ăn mòn.”
15. Sửa đổi điểm 10.1.3 như sau:
“10.1.3. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất độc dạng lỏng, dạng khí phải có thiết bị cảnh báo rò rỉ, tràn đổ phù hợp. Đối với chất độc dạng rắn phải lắp thiết bị giám sát. Đối với hóa chất độc có khả năng phát tán dạng khí ra môi trường phải trang bị thiết bị hút và xử lý khí độc hoặc giàn phun mưa tự động để ứng phó sự cố.”
16. Sửa đổi điểm 10.1.7 như sau:
“10.1.7. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất độc dạng lỏng phải có hệ thống thu gom. Dung tích tối thiểu hệ thống thu gom phải bằng 110% dung tích phương tiện chứa lớn nhất.”
17. Sửa đổi điểm 11.2 như sau:
“11.2. Dung tích chứa của hệ thống đê bao phải có khả năng chứa tối thiểu 110% dung tích phương tiện chứa lớn nhất.”
18. Sửa đổi điểm 12.1 như sau:
“12.1. Khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm phải tuân thủ theo quy định Nghị định 34/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện thủy nội địa và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.”
19. Bổ sung điểm 2.3 như sau:
“2.3. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật và quy định được viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới”.
CÁC HÌNH ĐỒ CẢNH BÁO THỂ HIỆN CÁC ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
Thay thế Phụ lục A của QCVN 05A:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm ban hành kèm theo Thông tư số 48/2020/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương bằng Phụ lục A kèm theo Sửa đổi 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT.
Hình đồ cảnh báo theo GHS |
Hình đồ cảnh báo được phân loại và nhóm loại theo tính chất hóa, lý, hàng hóa nguy hiểm (Nhãn tương đương hình đồ cảnh báo theo GHS) |
|||||
GHS01 |
|
|
|
|
|
|
|
Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ. Nhóm 1.1: Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng. |
Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ. Nhóm 1.2: Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng. |
Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ. Nhóm 1.3: Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng. |
Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ. Nhóm 1.4: Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể. |
Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ. Nhóm 1.5: Chất rất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng. |
Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ. Nhóm 1.6: Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng. |
GHS02 |
|
|
|
|
|
|
Loại 3. Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhạy. |
Loại 4. Nhóm 4.1: Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy. |
Loại 4. Nhóm 4.2: Chất có khả năng tự bốc cháy. |
Loại 4. Nhóm 4.3: Chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại 2. Khí. Nhóm 2.1: Khí dễ cháy. |
Loại 5. Nhóm 5.2: Perôxít hữu cơ. |
|
|
|
|
|
GHS03 |
|
|
|
|
|
|
Loại 5. Nhóm 5.1: Chất ôxy hóa |
|
|
|
|
|
|
GHS04 |
|
|
|
|
|
|
Loại 2. Khí. Nhóm 2.1: Khí dễ cháy. |
Loại 2. Khí. Nhóm 2.2: Khí không dễ cháy, không độc hại |
Loại 2. Khí. Nhóm 2.3: Khí độc hại. |
|
|
|
|
GHS05 |
|
|
|
|
|
|
Loại 8: Chất ăn mòn. |
|
|
|
|
|
|
GHS06 |
|
|
|
|
|
|
Loại 6. Nhóm 6.1: Chất độc. |
Loại 2. Khí. Nhóm 2.3: Khí độc hại. |
|
|
|
|
|
GHS07 |
Không có hình đồ tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
GHS08 |
Không có hình đồ tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
GHS09 |
Không có hình đồ tương đương |
|
|
|
|
|
Không có hình đồ tương đương |
|
|
|
|
|
|
Loại 9: Chất và vật phẩm nguy hiểm khác. |
|
|
|
|
|
|
Không nằm trong phạm vi yêu cầu về hóa chất nguy hiểm tại nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
Loại 6. Nhóm 6.2: Chất gây nhiễm bệnh. |
Loại 7: Chất phóng xạ. |
|
MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 19/2024/TT-BCT |
Hanoi, October 10, 2024 |
Pursuant to the Law on Standards and Technical Regulations dated June 29, 2006;
Pursuant to the Law on Chemicals dated November 21, 2007;
Pursuant to the Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on elaboration of some Articles of the Law on Technical Regulations and Standards; Government’s Decree No. 78/2018/ND-CP dated May 16, 2018 on amendments to the Government's Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 on elaboration of some Articles of the Law on Technical Regulations and Standards;
Pursuant to the Government’s Decree No. 96/2022/ND-CP dated November 29, 2022 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government's Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on elaboration of some Articles of the Law on Chemicals; Government’s Decree No. 82/2022/ND-CP dated October 18, 2022 on amendments to the Government's Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on elaboration of some Articles of the Law on Chemicals;
At the request of the Director General of the Vietnam Chemicals Agency;
...
...
...
Article 1. Promulgated together with this Circular is Amendment 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT National technical regulation on safety in production, commerce, use, storage and transportation of hazardous chemicals.
1. This Circular comes into force from April 15, 2025.
2. Transitional clause
Any factory and warehouse containing hazardous chemicals put into operation before April 15, 2025 must meet the requirements laid down in Amendment 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT by April 15, 2026 at the latest.
1. The Director General of the Vietnam Chemicals Agency shall organize and provide guidelines for the implementation of this Circular.
2. The Chief of the Ministry Office; the Director General of the Vietnam Chemicals Agency; Directors of Departments of Industry and Trade of provinces and central-affiliated cities; heads of agencies, organizations and individuals concerned are responsible for the implementation of this Circular.
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported in writing to the Ministry of Industry and Trade (via Vietnam Chemicals Agency) for instructions or appropriate amendments and supplements./.
...
...
...
PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Nguyen Sinh Nhat Tan
AMENDMENT 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT
Foreword
Amendment 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT is developed by the Drafting Team. submitted by the Vietnam Chemicals Agency for approval; appraised by the Ministry of Science and Technology, promulgated together with the Circular No. 19/2024/TT-BCT dated October 10, 2024 by the Minister of Industry and Trade.
Amendment 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT only contains amendments to certain regulations of QCVN 05A:2020/BCT. Other contents of QCVN 05A:2020/BCT promulgated together with the Circular No. 48/2020/TT-BCT dated December 21, 2020 of the Minister of Industry and Trade shall remain applicable.
...
...
...
1. Point 3.6 is added as follows:
“3.6. “collection system” means one of the means: dikes, booms, collection ditches, recovery pits/tanks and storage trays for the purpose of collecting chemicals and preventing chemical spills and escapes to the environment.”
2. Point 1.5 is added as follows:
“1.5. QCVN 06:2022/BXD - National Technical Regulation on Fire safety of Buildings and Constructions and Amendment 1:2023 QCVN 06:2022/BXD.”
3. Point 1.12 is added as follows:
“1.12 TCVN 3890:2023 - National Standard for Fire protection - Fire protection equipment for building and construction - Equipment, Installation”
4. Point 5.1 is added as follows:
...
...
...
5. Point 5.2 is repealed.
6. Point 5.8 is added as follows:
“5.8. Each factory or warehouse containing hazardous chemicals must have a length or width of 3m (≥ 3m) or more and at least two doors, including an entrance door and an exit door. The exit door must not be installed on the same side as the entrance door, can be opened from the inside and must have an “Exit” sign.
For any factory or warehouse having a length and width of less than 3m, the exit door is not required.”
7. Point 5.9 is added as follows:
“5.9. Factories and warehouses containing hazardous chemicals must be equipped with mobile eyewash equipment or emergency eyewash and shower equipment, except for the case specified in the second paragraph of this point.
Factories and warehouses containing corrosive chemicals must be equipped with emergency eyewash and shower equipment within a maximum range of 17m from the storage area.”
8. Point 5.12 is added as follows:
“5.12. Chemicals in a warehouse shall be placed to meet the following specifications:
...
...
...
- Water reactive chemicals must be placed on pedestals or racks at least 0.3m above the ground;
- Chemicals must be placed at least 1.5m from the warehouse ceiling;
- Paths in factories and warehouses must be at least 0.75m wide. In case forklifts are used, the paths must be at least 2m wide".
9. Point 5.14 is added as follows:
“5.14. Chemical containers must be stacked in such a manner as to ensure that the permissible load capacity of a pallet is not exceeded. Containers with a capacity of less than 1,000 liters and over 1,000 liters must not be stacked more than three (03) and two (02) tiers high respectively.. Chemicals must not be placed at a height of more than 2 m if stacks are not available.”
10. Point 5.15 is added as follows:
“5.15. Factories and warehouses containing liquid hazardous chemicals must have a collection system to ensure that: chemicals do not escape to the environment; chemicals do not come into contact with reactive chemicals in the event of spills or leaks of other hazardous chemicals.”
11. Point 8.1.3 is added as follows:
“8.1.3. Flammable and explosive chemicals must not be stored together with oxygen and substances capable of releasing oxygen under storage conditions, hazardous and incompatible chemicals, substances subject to different fire extinguishing requirements or substances capable of triggering hazardous reaction in the case of contact or fire.”
...
...
...
“8.4.9. In the event of a fire or explosion incident, every person that is present must use PPE to participate in rescuing victims and responding to the incident. Persons who do not have personal protective equipment to ensure safety are not permitted to participate in the incident response.”
13. Point 9.1.1 is added as follows:
“9.1.1. Factories and warehouses having corrosive chemicals in liquid form must have a chemical collection system. The minimum capacity of the collection system must be at least 110% of the capacity of the largest container.”
14. Point 9.1.4 is added as follows:
“9.1.4. Factories and warehouses having corrosive chemicals in liquid form must take anti-corrosion measures.
15. Point 10.1.3 is added as follows:
“10.1.3. Factories and warehouses containing toxic chemicals in liquid and gas form must have appropriate leak and spill warning devices. For solid poisons, surveillance cameras must be installed. For toxic chemicals capable of being dispersed into the environment in gas form, it is required to install equipment for absorbing and treating toxic gases or automatic sprinklers to respond to incidents."
16. Point 10.1.7 is added as follows:
“10.1.7. Factories and warehouses containing toxic chemicals in liquid form must have a collection system. The minimum capacity of the collection system must be 110% of the capacity of the largest container.”
...
...
...
“11.2. The storage capacity of the dike system must be at least 110% of the capacity of the largest container.”
18. Point 12.1 is added as follows:
“12.1. Upon transport of hazardous chemicals, the regulations set out in the Government’s Decree No. 34/2024/ND-CP dated March 31, 2024 and applicable legislative documents shall be complied with.”
19. Point 2.3 is added as follows:
“2.3. In the cases where any of the legislative documents and regulations referred to in this is amended, supplemented or replaced, the newest one shall prevail”.
PICTOGRAMS INDICATING HAZARDS OF CHEMICALS
Annex A of QCVN 05A:2020/BCT National technical regulation on safety in production, commerce, use, storage and transportation of hazardous chemicals promulgated together with the Circular No. 48/2020/TT-BCT dated December 21, 2020 of the Minister of Industry and Trade is replaced with Annex A promulgated together with Amendment 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT.
...
...
...
Pictograms classified and grouped based on chemical and physical properties and dangerous goods (the label is equivalent to a pictogram under GHS)
GHS01
...
...
...
Category 1. Explosives and explosive articles.
Division 1.1: Substances and articles which have a mass explosion hazard.
Category 1. Explosives and explosive articles.
Division 1.2: Substances and articles which have a projection hazard but not a mass explosion hazard.
Category 1. Explosives and explosive articles.
Division 1.3: Substances and articles which have a fire hazard and either a minor blast hazard or a minor projection hazard or both, but not a mass explosion hazard.
Category 1. Explosives and explosive articles.
Division 1.4: Substances and articles which present no significant hazard.
Category 1. Explosives and explosive articles.
...
...
...
Category 1. Explosives and explosive articles.
Division 1.6: Extremely articles which do not have a mass explosion hazard
GHS02
...
...
...
Class 3. Flammable liquids and liquid desensitized explosives.
Class 4.
Division 4.1: Flammable solids, self-reactive substances and solid explosives immersed in liquids or desensitized.
Class 4.
Division 4.2.: Substances liable to spontaneous combustion.
Class 4.
Division 4.3: Substances which in contact with water emit flammable gases.
...
...
...
Class 2. Gases.
Division 2.1: Flammable gases.
Class 5.
Division 5.2: Organic peroxides.
...
...
...
GHS03
...
...
...
Class 5.
Division 5.1: Oxidizing substances
...
...
...
Class 2. Gases.
Division 2.1: Flammable gases.
Class 2. Gases.
...
...
...
Class 2. Gases.
Division 2.3: Toxic gases.
GHS05
...
...
...
Class 8: Corrosive substances.
...
...
...
GHS06
Class 6.
Division 6.1: Toxic substances.
...
...
...
Division 2.3: Toxic gases.
GHS07
Not having an equivalent pictogram
...
...
...
...
...
...
Not having an equivalent pictogram
...
...
...
GHS09
Not having an equivalent pictogram
...
...
...
Class 9: Miscellaneous dangerous substances and articles.
...
...
...
Not covered by the requirements concerning hazardous chemicals in the workplace
...
...
...
Division 6.2: Infectious substances.
Class 7: Radioactive material.
;
Thông tư 19/2024/TT-BCT sửa đổi 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 19/2024/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Ngày ban hành: | 10/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 19/2024/TT-BCT sửa đổi 1:2024 QCVN 05A:2020/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video