BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2016/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2016 |
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và giải pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát như sau:
Thông tư này quy định về:
1. Định mức tiêu hao năng lượng cho các cơ sở sản xuất ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát trong giai đoạn đến hết năm 2020 và giai đoạn từ năm 2021 - đến hết năm 2025.
2. Phương pháp xác định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát.
3. Thông tư này không áp dụng đối với các sản phẩm nước tinh khiết và nước khoáng.
1. Cơ sở sản xuất, tổ chức và cá nhân hoạt động trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) là tổng mức năng lượng tiêu hao để sản xuất một đơn vị sản phẩm.
2. Định mức tiêu hao năng lượng là chỉ số suất tiêu hao năng lượng (SEC) tiến tiên ứng với từng giai đoạn do Bộ Công Thương quy định trong Thông tư này.
3. 01 hecto lít (1hl) là đơn vị đo thể tích bằng 100 lít (100l).
Điều 4. Xác định suất tiêu hao năng lượng
1. Suất tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia được xác định theo phương pháp tại Phụ lục I.
2. Suất tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất nước giải khát được xác định theo phương pháp tại Phụ lục II.
1. Định mức tiêu hao năng lượng giai đoạn đến hết năm 2020
TT |
Ngành công nghiệp |
|
Định mức |
|
Quy mô công suất |
|
|
1 |
Bia |
> 100 |
140 |
20 - 100 |
215 |
||
< 20 |
306 |
||
|
Loại hình sản xuất |
|
|
2 |
Nước giải khát |
Có ga hoặc cả hai loại sản phẩm có ga và không có ga |
55 |
Không có ga |
111 |
2. Định mức tiêu hao năng lượng giai đoạn từ năm 2021 - đến hết năm 2025
TT |
Ngành công nghiệp |
|
Định mức |
|
Quy mô công suất |
|
|
1 |
Bia |
> 100 |
129 |
20 - 100 |
196 |
||
< 20 |
286 |
||
|
Loại hình sản xuất |
|
|
2 |
Nước giải khát |
Có ga hoặc cả hai loại sản phẩm có ga và không có ga |
52 |
Không có ga |
107 |
Điều 6. Yêu cầu về đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng giai đoạn đến hết năm 2025
1. Suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất ngành công nghiệp bia và nước giải khát giai đoạn từ nay hết năm 2025 không được vượt quá định mức tiêu hao năng lượng theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
2. Trường hợp suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất ngành công nghiệp bia và nước giải khát cao hơn định mức tiêu hao năng lượng tương ứng với từng giai đoạn thì cơ sở sản xuất phải lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đáp ứng các yêu cầu quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
3. Suất tiêu hao năng lượng của các dự án đầu tư mới hoặc các dự án cải tạo mở rộng không được vượt quá định mức tiêu hao năng lượng quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
1. Các giải pháp về quản lý bao gồm:
a. Tăng cường quản lý các hoạt động sử dụng năng lượng tại các cơ sở;
b. Xây dựng và duy trì hệ thống quản lý năng lượng tại các cơ sở.
2. Các giải pháp về kỹ thuật công nghệ bao gồm:
a. Tối ưu hóa quy trình công nghệ;
b. Sử dụng các thiết bị sử dụng hiệu quả năng lượng.
3. Khuyến khích tổ chức, cá nhân áp dụng các giải pháp cải thiện nâng cao hiệu suất năng lượng theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 và Phụ lục III (đối với ngành công nghiệp sản xuất bia) hoặc Phụ lục IV (đối với ngành sản xuất nước giải khát) ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Trách nhiệm của Tổng cục Năng lượng
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các nội dung của Thông tư này.
2. Trên phạm vi cả nước, Tổng cục Năng lượng phối hợp với Sở Công Thương các địa phương kiểm tra tình hình thực hiện định mức năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo định mức năng lượng theo lộ trình (khi cần thiết).
3. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, Tổng cục Năng lượng báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương đối với những trường hợp không thực hiện đúng quy định tại Điều 5 Thông tư này và đề xuất biện pháp xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Phối hợp với Tổng cục Năng lượng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo các nội dung của Thông tư này.
2. Hàng năm, chủ trì thực hiện kiểm tra tình hình thực hiện định mức năng lượng, tính khả thi của các kế hoạch nhằm đảm bảo định mức năng lượng theo lộ trình (đối với các cơ sở sản xuất chưa đạt định mức) của các cơ sở sản xuất ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát tại các địa phương.
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất, tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát phải có kế hoạch để đáp ứng các quy định tại Điều 5 tại Thông tư này.
3. Các cơ sở không đạt định mức tiêu hao năng lượng tại thời điểm quy định và không đưa ra được các kế hoạch khả thi để đảm bảo các định mức theo lộ trình quy định tại Điều 5 của Thông tư này sẽ bị xử phạt theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2016.
2. Các dự án có Quyết định chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền sau ngày Thông tư này có hiệu lực phải đáp ứng Khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Thông tư./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT
BIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
1. Phạm vi đánh giá: khu vực sản xuất sản phẩm bia, không bao gồm khu vực hành chính và khu vực sản xuất các sản phẩm khác.
2. Thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng của đối tượng đánh giá là một năm (từ tháng 01/01 tới tháng 31/12). Trong trường hợp cần kiểm định suất tiêu hao, thời gian kiểm định được quyết định là thời gian cần thiết để thực hiện hết một chu trình sản xuất.
3. Các thông số để xác định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất bia:
Bảng 1.1 Các dữ liệu cần để xác định suất tiêu hao năng lượng cho cơ sở sản xuất bia
Thông số |
Ý nghĩa |
Đơn vị |
e1 |
Lượng điện tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
kWh |
e |
Lượng điện tiêu thụ toàn cơ sở sản xuất (khi không thể xác định được e1) đối với cơ sở sản xuất chỉ có khu vực sản xuất và hành chính (không có thêm các khu vực tiêu thụ năng lượng khác) |
kWh |
t1 |
Nhiên liệu tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
Xem dưới đây |
t1-than |
Lượng than tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
Tấn và loại |
t1 (dầu FO) |
Lượng dầu FO tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
Tấn hoặc 1000 lít |
t1 (dầu diesel) |
Lượng dầu diesel tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
Tấn hoặc 1000 lít |
t1 (khí hóa lỏng) |
Lượng khí hóa lỏng tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
Tấn |
t1 (hơi) |
Lượng hơi tiêu thụ (không phải do công ty sản xuất mà mua từ bên ngoài) tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
Tấn và áp suất |
t1 (nhiên liệu khác) |
Lượng các nhiên liệu khác như củi hoặc sinh khối tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng. Không bao gồm năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, khí sinh học, gió…) |
Tấn và loại nhiên liệu |
p |
Sản lượng bia các loại trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
hl |
p1 |
Sản lượng bia chai trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
Hl |
p2 |
Sản lượng bia lon trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
hl |
p3 |
Sản lượng bia hơi trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
hl |
4. Sản phẩm quy đổi: sản phẩm quy đổi trong các cơ sở sản xuất bia là sản phẩm bia chai, các sản phẩm khác sẽ được quy đổi về sản phẩm bia chai khi cần thiết để tính toán suất tiêu hao năng lượng.
5. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) của các cơ sở sản xuất ngành công nghiệp sản xuất bia được xác định theo công thức 1.1 dưới đây:
SECcơ sở sản xuất = + [MJ/hl] (Công thức 1.1)
Trong đó:
- E1: năng lượng điện quy đổi tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát, MJ;
- T1: năng lượng nhiệt quy đổi tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát, MJ;
- P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần điện, hl;
- P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần nhiệt, hl.
6. Xác định các giá trị E1, T1, P(e) và P(t):
a) Xác định năng lượng điện E1
Năng lượng điện tiêu thụ tại khu vực sản xuất (e1) trong thời gian khảo sát được quy đổi ra đơn vị đo MJ như sau:
E1 = e1 x 3,6 [MJ] (Công thức 1.2)
Trong đó:
- E1: năng lượng điện quy đổi tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát (MJ);
- e1: lượng điện tiêu thụ tại khu vực sản xuất của sản phẩm trong thời gian khảo sát (kWh);
- 3,6 (MJ/kWh) là hệ số chuyển đổi theo IPCC.
Trường hợp cơ sở sản xuất không có số liệu e1, không có các hoạt động vận chuyển, căng tin và không sản xuất các sản phẩm khác ngoài bia thì e1 có thể được tính theo lượng điện toàn cơ sở sản xuất e như sau:
e1 = 0,95 x e [kWh] (Công thức 1.3)
Trong đó:
- e1: năng lượng điện tiêu thụ quy đổi tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát (kWh);
- e: năng lượng điện tiêu thụ toàn cơ sở sản xuất trong thời gian khảo sát (kWh);
- 0,95 là hệ số chuyển đổi.
b) Xác định năng lượng nhiệt T1
Năng lượng nhiệt tiêu thụ cho khu vực sản xuất (T1) trong thời gian khảo sát được quy đổi ra đơn vị đo MJ như sau:
T1 = Σt1(nhiên liệu i) x k(nhiên liệu i) [MJ] (Công thức 1.4)
Trong đó:
- T1: lượng nhiệt năng tiêu thụ quy đổi tại khu vực sản xuất thời gian khảo sát(MJ);
- t1 (nhiên liệu i): lượng nhiên liệu tiêu thụ tại khu vực sản xuất thời gian khảo sát;
- k (nhiên liệu i): hệ số chuyển đổi quy định trong bảng 1.2.
Bảng 1.2 Hệ số chuyển đổi k (nhiên liệu i)
Nhiên liệu |
Loại |
Đơn vị |
Hệ số chuyển đổi, MJ/đơn vị |
t1 (than) |
Than cám 1,2 |
Tấn |
29.309 |
Than cám 3,4 |
Tấn |
25.122 |
|
Than cám 5,6 |
Tấn |
20.935 |
|
t1 (DO) |
Dầu diesel (DO) |
Tấn |
42.707 |
|
1000 lít |
36.846 |
|
t1 (FO) |
Dầu nhiên liệu (FO) |
Tấn |
41.451 |
|
1000 lít |
39.358 |
|
t1 (LPG) |
Khí hóa lỏng |
Tấn |
45.638 |
t1 (hơi) |
Hơi (áp suất tuyệt đối 6 bar) |
Tấn |
3.674 |
Hơi (áp suất tuyệt đối 7 bar) |
Tấn |
3.681 |
|
Hơi (áp suất tuyệt đối 8 bar) |
Tấn |
3.690 |
|
Hơi (áp suất tuyệt đối 9 bar) |
Tấn |
3.696 |
|
t1 (nhiên liệu khác) |
Gỗ/trấu/sinh khối |
Tấn |
15.600 |
Sinh khối khác |
Tấn |
11.600 |
c) Xác định sản lượng sản phẩm quy đổi P(e), P(t)
Sản lượng quy đổi P(e) được tính như sau:
P(e) = p1 + p2x0,72 + p3x0,91 [hl] (Công thức 1.5)
Trong đó:
- P(e): sản lượng quy đổi theo thành phần điện năng về sản phẩm quy đổi trong thời gian khảo sát (hl);
- p1: sản lượng bia chai trong thời gian khảo sát (hl);
- p2: sản lượng bia lon trong thời gian khảo sát (hl);
- p3: sản lượng bia hơi trong thời gian khảo sát (hl);
- 0,72: hệ số chuyển đổi theo thành phần điện năng từ bia lon sang bia chai;
- 0,91: hệ số chuyển đổi theo thành phần điện năng từ bia hơi sang bia chai.
Sản lượng quy đổi P(t) được tính như sau:
P(t) = p1 + p2x0,59 + p3x0,88 [hl] (Công thức 1.6)
Trong đó:
- P(t): sản lượng quy đổi theo thành phần nhiệt năng về sản phẩm quy đổi trong thời gian khảo sát (hl);
- p1: sản lượng bia chai trong thời gian khảo sát (hl);
- p2: sản lượng bia lon trong thời gian khảo sát (hl);
- p3: sản lượng bia hơi trong thời gian khảo sát (hl);
- 0,59: hệ số chuyển đổi theo thành phần nhiệt năng từ bia lon sang bia chai;
- 0,88: hệ số chuyển đổi theo thành phần nhiệt năng từ bia hơi sang bia chai.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT NGÀNH CÔNG NGHIỆP NƯỚC GIẢI
KHÁT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
1. Phạm vi đánh giá: khu vực sản xuất sản phẩm nước giải khát (NGK), không bao gồm khu vực hành chính và khu vực sản xuất các sản phẩm khác.
2. Thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng của đối tượng đánh giá là một năm (từ tháng 01/01 tới tháng 31/12). Trong trường hợp cần kiểm định suất tiêu hao, thời gian kiểm định được quyết định là thời gian cần thiết để thực hiện hết một chu trình sản xuất.
3. Các thông số để xác định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất NGK:
Bảng 2 Các dữ liệu cần để xác định suất tiêu hao năng lượng cho cơ sở sản xuất NGK
Thông số |
Ý nghĩa |
Đơn vị |
e1 |
Lượng điện tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
kWh |
e |
Lượng điện tiêu thụ toàn cơ sở sản xuất (khi không thể xác định được e1) đối với cơ sở sản xuất chỉ có khu vực sản xuất và hành chính (không có thêm các khu vực tiêu thụ năng lượng khác) |
kWh |
t1 |
Nhiên liệu tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
Xem dưới đây |
t1-than |
Lượng than tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
Tấn và loại |
t1 (dầu FO) |
Lượng dầu FO tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
Tấn hoặc 1000 lít |
t1 (dầu diesel) |
Lượng dầu diesel tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
Tấn hoặc 1000 lít |
t1 (khí hóa lỏng) |
Lượng khí hóa lỏng tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
Tấn |
t1 (hơi) |
Lượng hơi tiêu thụ (không phải do công ty sản xuất mà mua từ bên ngoài) tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
Tấn và áp suất |
t1 (nhiên liệu khác) |
Lượng các nhiên liệu khác như củi hoặc sinh khối tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng. Không bao gồm năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, khí sinh học, gió…) |
Tấn và loại nhiên liệu |
p |
Sản lượng NGK các loại trong thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng |
hl |
p1 |
Sản lượng NGK có ga trong thời gian xác định suất tiêu hao |
hl |
p2 |
Sản lượng NGK không ga trong thời gian xác định suất tiêu hao |
hl |
p3 |
Sản lượng NGK được đóng chai không thu hồi trong thời gian xác định suất tiêu hao |
hl |
p4 |
Sản lượng NGK được đóng chai có thu hồi trong thời gian xác định suất tiêu hao |
hl |
p5 |
Sản lượng NGK được đóng lon trong thời gian xác định suất tiêu hao |
hl |
p6 |
Sản lượng NGK được đóng gói dưới các hình thức khác trong thời gian xác định suất tiêu hao |
hl |
4. Sản phẩm quy đổi: sản phẩm quy đổi trong các cơ sở sản xuất NGK là sản phẩm nước đóng chai không thu hồi. Sản phẩm nước đóng chai có ga sẽ được chọn để quy đổi trong trường hợp cơ sở sản xuất sản xuất cả hai sản phẩm NGK có ga và không có ga.
5. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) của các cơ sở sản xuất ngành công nghiệp sản xuất NGK được xác định theo công thức 2.1 dưới đây:
SECcơ sở sản xuất = + [MJ/hl] (Công thức 2.1)
Trong đó:
- E1: năng lượng điện quy đổi tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát, MJ;
- T1: năng lượng nhiệt quy đổi tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát, MJ;
- P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần điện, hl;
- P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần nhiệt, hl.
6. Xác định các giá trị E1, T1, P(e) và P(t)
a) Xác định năng lượng điện E1
E1 được tính theo các công thức 1.2 và 1.3 trong Phụ lục I.
b) Xác định năng lượng nhiệt T1
T1 được tính theo công thức 1.4 trong Phụ lục I.
c) Xác định sản lượng sản phẩm quy đổi P(e), P(t)
Trường hợp cơ sở sản xuất chỉ sản xuất một loại nước giải khát có ga hoặc không có ga:
Sản lượng quy đổi P(e) được tính như sau:
P(e) = p3 + p4 + p5x0,99 + p6 [hl] (Công thức 2.2)
Trong đó:
- P(e): sản lượng quy đổi theo thành phần điện năng về sản phẩm quy đổi trong thời gian khảo sát (hl);
- p3: sản lượng nước ngọt được đóng chai không thu hồi trong thời gian khảo sát (hl);
- p4: sản lượng nước ngọt được đóng chai có thu hồi trong thời gian khảo sát (hl);
- p5: sản lượng nước ngọt được đóng lon trong thời gian khảo sát (hl);
- p6: sản lượng nước ngọt được bao gói dưới hình thức khác trong thời gian khảo sát (hl);
- 0,99: hệ số chuyển đổi điện từ đóng lon sang đóng chai không thu hồi.
Sản lượng quy đổi P(t) được tính như sau:
P(t) = p3 + p4x3,89 + p5 + p6 [hl] (Công thức 2.3)
Trong đó:
- P(t): sản lượng quy đổi theo thành phần nhiệt năng về sản phẩm quy đổi trong thời gian khảo sát (hl);
- p3: sản lượng nước ngọt được đóng chai không thu hồi trong thời gian khảo sát (hl);
- p4: sản lượng nước ngọt được đóng chai có thu hồi trong thời gian khảo sát (hl);
- p5: sản lượng nước ngọt được đóng lon trong thời gian khảo sát (hl);
- p6: sản lượng nước ngọt được bao gói dưới hình thức khác trong thời gian khảo sát (hl);
- 3,89: hệ số chuyển đổi nhiệt từ chai thu hồi sang chai không thu hồi.
Trường hợp cơ sở sản xuất sản xuất cả hai loại nước giải khát có ga và không ga:
Sản lượng quy đổi P(e) được tính như sau:
P(e) = 0,5 x (p1 + p2x1,31 + p3 + p4 + p5x0,99 + p6) [hl] (Công thức 2.4)
Trong đó:
- P(e): sản lượng quy đổi theo thành phần điện năng về sản phẩm quy đổi trong thời gian khảo sát (hl);
- p1: sản lượng NGK có ga trong thời gian khảo sát;
- p2: sản lượng NGK không ga trong thời gian khảo sát;
- p3: sản lượng nước ngọt được đóng chai không thu hồi trong thời gian khảo sát (hl);
- p4: sản lượng nước ngọt được đóng chai có thu hồi trong thời gian khảo sát (hl);
- p5: sản lượng nước ngọt được đóng lon trong thời gian khảo sát (hl);
- p6: sản lượng nước ngọt được bao gói dưới hình thức khác trong thời gian khảo sát (hl);
- 1,31: hệ số chuyển đổi điện từ nước ngọt không ga sang nước giải khát có ga;
- 0,99: hệ số chuyển đổi điện từ nước ngọt đóng lon sang nước ngọt đóng chai không thu hồi.
Sản lượng quy đổi P(t) được tính như sau:
P(t)= 0,5x (p1+ p2x0,96 + p3 + p4x3,89 + p5 + p6) [hl] (Công thức 2.5)
Trong đó:
- P(t): sản lượng quy đổi theo hệ số nhiệt về sản phẩm quy đổi trong thời gian khảo sát (hl);
- p1: sản lượng NGK có ga trong thời gian khảo sát;
- p2: sản lượng NGK không ga trong thời gian khảo sát;
- p3: sản lượng nước ngọt được đóng chai không thu hồi trong thời gian khảo sát (hl);
- p4: sản lượng nước ngọt được đóng chai có thu hồi trong thời gian khảo sát (hl);
- p5: sản lượng nước ngọt được đóng lon trong thời gian khảo sát (hl);
- p6: sản lượng nước ngọt được bao gói dưới hình thức khác trong thời gian khảo sát (hl);
- 0,96: hệ số chuyển đổi nhiệt từ nước ngọt không ga sang có ga;
- 3,89: hệ số chuyển đổi nhiệt từ nước ngọt trong chai thu hồi sang nước ngọt trong chai không thu hồi.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT
KIỆM NĂNG LƯỢNG VỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐIỂN HÌNH CHO NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT
BIA
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 19 /2016/TT-BCT ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
1. Lắp đặt bảo ôn cho đường ống dẫn hơi và đường ống dẫn lạnh.
2. Mua hơi từ các đơn vị dịch vụ bên ngoài.
3. tiết kiệm năng lượng với đèn hiệu suất cao.
4. Sử dụng biến tần và các giải pháp tiết kiệm điện.
5. Tối ưu hóa quá trình làm lạnh dịch nha từ 1 bước thành 2 bước.
6. Sử dụng hệ thống lạnh phân tầng.
7. Sử dụng khí nén thiên nhiên, trấu, viên củi nén, trấu nén để thay thế dầu DO làm nhiên liệu lò hơi.
8. Sử dụng bơm nhiệt công nghiệp để cung cấp nước nóng cho thời gian thanh trùng.
9. Thu hồi nhiệt từ quá trình nấu hoa.
10. Kiểm soát/tận dụng khí dư từ nồi hơi.
11. Lắp đặt máy nén hơi cho nồi nấu.
12. Thu hồi dịch nha loãng.
13. Sử dụng khí sinh học từ công trình xử lý nước thải để chạy máy phát điện hoặc đốt lò.
14. Các giải pháp điển hình cho các cơ sở công suất dưới 20 triệu lít:
a) Lắp đặt bình tích cho máy nén khí.
b) Thay thế hệ thống chiết rót cũ.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT
KIỆM NĂNG LƯỢNG VỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐIỂN HÌNH CHO NGÀNH CÔNG NGHIỆP NƯỚC GIẢI
KHÁT
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
I. Một số giải pháp tiết kiệm năng lượng điển hình đối với sản xuất nước giải khát có ga:
1. Điều chỉnh vận hành của hệ thống làm lạnh siro.
2. Lắp đặt thiết bị thu hồi nhiệt từ nồi hơi.
3. Tối ưu hóa vận hành hệ thống nén khí.
4. Thay thế dây chuyền chiết rót thủ công.
5. Thay thế nồi hơi.
6. Cải tiến hệ thống chiếu sáng.
7. Thu hồi nước ngưng.
8. Bảo ôn ống dẫn hơi.
9. Sử dụng biến tần và các giải pháp tiết kiệm điện.
10. Sử dụng bơm nhiệt công nghiệp để sản xuất nước nóng cho quá trình sản xuất, CIP.
11. Sử dụng hệ thống lạnh phân tầng.
12. Thay thế máy nén khí Piston NH3 bằng máy nén khí trục vít hiệu suất cao.
II. Một số giải pháp tiết kiệm năng lượng điển hình đối với sản xuất nước giải khát không có ga:
1. Thu hồi nước ngưng.
2. Cải tiến hệ thống chiếu sáng.
3. Sửa chữa và thay thế bẫy hơi.
4. Lắp đặt thiết bị kiểm soát khí dư cho nồi hơi.
5. Bảo ôn ống dẫn hơi.
6. Sử dụng biến tần và các giải pháp tiết kiệm điện.
7. Lắp đặt thiết bị đun nước sơ bộ từ khí thải.
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT BIA VÀ
NƯỚC GIẢI KHÁT
(Dùng
cho Sở Công Thương)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT BIA VÀ NƯỚC GIẢI KHÁT NĂM 20…
Kính gửi: Tổng cục Năng lượng, Bộ Công Thương
Thực hiện quy định của Thông tư số …/…/TT-BCT ngày…. tháng.... năm 2016 của Bộ Công Thương quy định về thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát, Sở Công Thương.... báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát thuộc địa bàn quản lý như sau:
I. Tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia:
- Số cơ sở báo cáo:
- Số cơ sở không báo cáo:
TT |
Tên cơ sở |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
… |
|
- Số cơ sở chưa đạt định mức tiêu hao năng lượng:
TT |
Tên cơ sở |
Suất tiêu hao năng lượng (MJ/tấn) |
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
II. Tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp nước giải khát:
- Số cơ sở báo cáo:
- Số cơ sở không báo cáo:
TT |
Tên cơ sở |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
… |
|
- Số cơ sở chưa đạt định mức tiêu hao năng lượng:
TT |
Tên cơ sở |
Suất tiêu hao năng lượng (MJ/tấn) |
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
Ngày báo cáo […/../….]
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT BIA VÀ
NƯỚC GIẢI KHÁT
(Dùng
cho các cơ sở sản xuất trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BCT ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG NĂM 20…
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố…
[Tên cơ sở] báo cáo kế hoạch năm [xxxx] Ngày lập báo cáo [../../……]
Ngày tháng năm nhận báo cáo |
[Dành cho Sở Công Thương ghi] |
Ngày tháng năm xử lý, xác nhận |
[Dành cho Sở Công Thương ghi] |
Phân ngành:...............................................................................................
Tên cơ sở: ……………………………........……………………………..........
Địa chỉ:...………………………..............[Tên Huyện ….] [Tên Tỉnh …..]
Điện thoại:..........................Fax: …............................, Email:.…….......……
Trực thuộc (tên công ty mẹ):...............................................................................
Địa chỉ:...……………………………….[Tên Huyện ….] [Tên Tỉnh …..]
Điện thoại:.......................... Fax: …............................, Email:.…….......…
Chủ sở hữu: (Nhà nước/thành phần kinh tế khác)
I. Thông tin về cơ sở và sản phẩm
Năm đưa cơ sở vào hoạt động |
|
Năng lực sản xuất của cơ sở
(chọn đơn vị đo phù hợp với loại sản phẩm là tấn/năm; m/năm; m2/năm; m3/giờ v.v…) |
|||
Năng lực SX Tên sản phẩm |
Đơn vị đo |
Sản lượng theo thiết kế |
Sản lượng năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
Mức tiêu thụ năng lượng hiện tại (Số liệu báo cáo thực hiện trong năm trước)
Loại nhiên liệu |
Khối lượng |
Đơn vị |
Sử dụng cho mục đích gì |
Điện |
|
kWh |
|
Than đá |
|
tấn |
|
Dầu FO |
|
tấn |
|
Dầu Diezen |
|
tấn |
|
Xăng |
|
tấn |
|
Khí đốt |
|
M3 |
|
Than cốc |
|
tấn |
|
Khí than |
|
m3 |
|
Hơi nước mua ngoài |
|
tấn |
|
… |
|
|
|
II. Tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng năm 201….. [xxxx]
a) Suất tiêu hao năng lượng (SEC) (tính toán theo các công thức 1.1 trong Phụ lục I, hoặc công thức 2.1 trong Phụ lục II tùy theo ngành công nghiệp).
b) Tỷ lệ cải thiện suất tiêu hao năng lượng so với năm trước: (= [(SECnăm trước - SEChiện tại)/SECnăm trước] x100%).
III. Báo cáo việc lập kế hoạch và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đạt định mức tiêu hao năng lượng tại giai đoạn hiện hành (nếu phải thực hiện)
a) Đề xuất giải pháp và kế hoạch thực hiện để đạt được định mức tiêu hao năng lượng.
b) Dự kiến SECdự kiến năm tiếp theo.
c) Xác định thời gian đạt được định mức tiêu hao năng lượng theo kế hoạch thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng do Doanh nghiệp đề xuất.
Ngày báo cáo […/../….]
Người lập báo cáo |
Giám đốc đơn vị |
MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM |
No. 19/2016/TT-BCT |
Hanoi, September 14, 2016 |
ENERGY CONSUMPTION NORMS IN BEER AND BEVERAGE PRODUCTION INDUSTRY
Pursuant to the Government's Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade
Pursuant to the Law on Economical and Efficient Use of Energy dated June 28, 2010;
Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2011/ND-CP dated March 29, 2011 detailing the implementation of the Law on Economical and Efficient Use of Energy;
At the request of general director of General Directorate of Energy;
The Minister of Industry and Trade promulgates regulations on energy consumption norms for beer and beverage production industry as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Circular stipulates:
1. Energy consumption norms in beer and beverage production facilities in the period to the end of 2020 and the period from 2021 to the end of 2025.
2. Method for determination of specific energy consumption in beer and beverage production facilities.
3. This Circular is inapplicable to purified and mineral water products.
1. Facilities, organizations and/or individuals engaging in beer and beverage production industry.
2. Other relevant agencies, organizations, and individuals.
Article 3. Interpretation of terms
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Energy consumption norms refer to specific energy consumption index in proportion to each period stipulated by the Ministry of Industry and Trade in this Circular.
3. One hectoliter (1 hl) is a unit of capacity equal to 100 liters (100 l).
Article 4. Determination of specific energy consumption
1. SEC in beer production industry shall be determined according to the method mentioned in Annex I.
2. SEC in beverage production industry shall be determined according to the method mentioned in Annex II.
Article 5. Energy consumption norms for beer and beverage production industry in the period to 2025
1. Period to the end of 2020:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Industry
Norms (MJ/hl)
Capacity (million liters)
1
Beer
> 100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 - 100
215
< 20
306
Type of production
2
Beverage
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
Still
111
2. Period from 2021 to the end of 2025:
No.
Industry
Norms (MJ/hl)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Beer
> 100
129
20 - 100
196
< 20
286
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Type of production
2
Beverage
Fizzy or both fizzy and still
52
Still
107
Article 6. Requirements for energy consumption norms in the period to the end of 2025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. In case SEC of production facilities is higher than energy consumption norms in proportion to each period, the production facilities shall establish and implement measures to increase efficiency in energy use to satisfy requirements as prescribed in Clause 1, Clause 2, Article 5 herein.
3. SEC of investment projects or projects on renovation and expansion shall not be allowed to be higher than energy consumption norms as prescribed in Clause 2, Article 5 herein.
Article 7. Measures to increase efficiency in energy use in beer and beverage production industry
1. Management measures:
a. Increase management of activities of using energy in facilities;
b. Construct and maintain energy management system in facilities.
2. Technical and technological measures include:
a. Optimize technology process;
b. Use energy efficient equipment;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 8. Responsibility of General Directorate of Energy
1. Preside over and cooperate with relevant agencies in instructing and organizing supervision, inspection of implementation of this Circular;
2. General Directorate of Energy shall cooperate with the Service of Industry and Trade across the country in inspecting the implementation of energy consumption norms, feasibility of the plans to ensure energy norms as scheduled (if need be).
3. Based on the results of inspection, General Directorate of Energy shall make the report to the Minister of Industry and Trade on cases of failing to comply with Article 5 herein and propose penalties according to applicable regulations.
Article 9. Responsibility of the Service of Industry and Trade
1. Cooperate with General Directorate of Energy in instructing and speeding up inspection of economical and efficient use of energy under this Circular.
2. Annually, preside over inspection of implementation of energy consumption norms, feasibility of the plans to ensure energy norms as scheduled for production facilities in localities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 10. Responsibility of production facilities, relevant organizations and/or individuals
1. Organizations and/or individuals engaging in beer and beverage production industry shall have plans to meet requirements as prescribed in Article 5 herein.
2. Before January 15 annually, production facilities shall be responsible for reporting the implementation of energy consumption norms as prescribed in Annex VI enclosed herewith to the Ministry of Industry and Trade through the Service of Industry and Trade, General Directorate of Energy.
3. Production facilities that fail to meet energy consumption norms as prescribed and fail to propose feasible plans to ensure the norms as scheduled in Article 5 herein shall be subject to penalties according to applicable regulations.
1. This Circular takes effect since November 01, 2016.
2. Any project that has had the investment policy decision issued by competent agencies after the effective date of this Circular shall meet provisions set out in Clause 2, Article 5 herein.
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular shall be reported to the Ministry of Industry and Trade for amendments./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP THE MINISTER
DEPUTY
MINISTER
Hoang
Quoc Vuong
1. Scope of assessment: beer production areas (not including administrative areas and other production areas).
2. The time for determination of SEC (herein ‘SEC determination time) in facilities shall be one year (from January 01 to December 31). If examination and verification of SEC is required, the time for doing so shall be equal to the time required for completion of a production cycle.
3. Parameters to determine SEC in beer production facilities:
Table 1.1 Data for determination of SEC in beer production facilities
Factors
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
e1
Amount of electricity consumed in production areas during SEC determination time
kWh
e
Amount of electricity consumed throughout the facility (in case e1 cannot be determined) for facilities with production and administrative areas only (without other energy consumption areas)
kWh
t1
Amount of fuel consumed in production areas during SEC determination time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t1 - coal
Amount of coal consumed in production areas during SEC determination time
Tonne and type
t1 (FO)
Amount of fuel oil consumed in production areas during SEC determination time
Tonne or 1,000L
t1 (Diesel)
Amount of diesel consumed in production areas during SEC determination time
Tonne or 1,000L
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amount of LPG consumed in production areas during SEC determination time
Tonne
t1 (steam)
Amount of steam consumed (sought from outside sources) in production areas during SEC determination time
Tonne and pressure
t1 (other types of fuel)
Amount of other types of fuel (fire wood or biomass) consumed in production areas during SEC determination time Not including renewable energy (solar energy, biogas, wind energy…)
Tonne and type of fuel
p
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hl
p1
Output of bottled beer during SEC determination time
hl
p2
Output of canned beer during SEC determination time
hl
p3
Output of draught beer during SEC determination time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Equivalent product: equivalent product in beer production facilities are bottled beer products. Other beer products shall be converted to bottled beer products in order to calculate SEC.
5. SEC in beer production facilities shall be determined in Formula 1.1 as follows:
SEC production facilities = + [MJ/hl] (Formula 1.1)
Where:
- E1: Equivalent electrical energy consumed in production areas during the period of survey, MJ;
- T1: Equivalent thermal energy consumed in production areas during the period of survey, MJ;
- P (e): Output of equivalent product (electricity-based), hl;
- P (t): Output of equivalent product (heat-based), hl;
6. Determination of E1, T1, P(e) and P(t):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Electrical energy consumed in production areas (e1) during the period of survey shall be converted to unit of measurement (MJ) as follows:
E1 = e1 x 3.6 [MJ] (Formula 1.2)
Where:
- E1: Equivalent electrical energy consumed in production areas during the period of survey (MJ);
- e1: Amount of electricity consumed in production areas during the period of survey (MJ);
- 3.6 (MJ/kWh): conversion factor.
If beer production facilities do not have figures e1, transport activities, canteens and produce beer only, e1 shall be calculated according to the amount of electricity consumed throughout the facility e as follows:
e1 = 0.95 x e [kWh] (Formula 1.3)
Where:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- e: Electrical energy consumed throughout the facility during the period of survey (kWh);
- 0.95: conversion factor
b) Determination of thermal energy T1
Thermal energy consumed in production areas (T1) during the period of survey shall be converted to unit of measurement (MJ) as follows:
T1 = Σt1(fuel i) x k(fuel i) [MJ] (Formula 1.4)
Where:
- T1: Amount of equivalent thermal energy consumed in production areas during the period of survey (MJ);
- t1 (fuel ): amount of fuel consumed in production areas during the period of survey;
- k (fuel i): conversion factor as prescribed in Table 1.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fuel
Type
Unit
Conversion factor, MJ/unit
t1 (coal)
Coal dust 1.2
Tonne
29.309
Coal dust 3.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.122
Coal dust 5.6
Tonne
20.935
t1 (DO)
DO
Tonne
42.707
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36.846
t1 (FO)
FO
Tonne
41.451
1,000L
39.358
t1 (LPG)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tonne
45.638
t1 (steam)
Steam (absolute pressure 6 bar)
Tonne
3.674
Steam (absolute pressure 7 bar)
Tonne
3.681
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tonne
3.690
Steam (absolute pressure 9 bar)
Tonne
3.696
t1 (other types of fuel)
Firewood/rice hulls/biogas
Tonne
15.600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tonne
11.600
c) Determination of output of equivalent product P(e) and P(t)
Output of equivalent product P(e) is calculated as follows:
P(e) = p1 + p2x0.72 + p3x0.91 [hl] (Formula 1.5)
Where:
- P(e): Output of equivalent product (for electrical energy) during the period of survey (hl)
- p1: Output of bottled beer during the period of survey (hl);
- p2: Output of canned beer during the period of survey (hl);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0.72: Conversion factor (for electrical energy) from canned beer to bottle beer;
- 0.91: Conversion factor (for electrical energy) from draught beer to bottle beer;
Output of equivalent product P(t) is calculated as follows:
P(t) = p1 + p2x0.59 + p3x0.88 [hl] (Formula 1.6)
Where:
- P(t): Output of equivalent product (for thermal energy) during the period of survey (hl);
- p1: Output of bottled beer during the period of survey (hl);
- p2: Output of canned beer during the period of survey (hl);
- p3: Output of draught beer during the period of survey (hl);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0.88: Conversion factor (for thermal energy) from draught beer to bottle beer;
1. Scope of assessment: beverage production areas (not including administrative areas and other production areas).
2. The time for determination of SEC in facilities shall be one year (from January 01 to December 31). If examination and verification of SEC is required, the time for doing so shall be equal to the time required for completion of a production cycle.
3. Parameters to determine SEC in beverage production facilities:
Table 2 Data for determination of SEC in beverage production facilities
Parameter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
e1
Amount of electricity consumed in production areas during SEC determination time
kWh
e
Amount of electricity consumed throughout the facility (in case e1 cannot be determined) for facilities with production and administrative areas only (without other energy consumption areas)
kWh
t1
Amount of fuel consumed in production areas during SEC determination time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t1 - coal
Amount of coal consumed in production areas during SEC determination time
Tonne and type
t1 (FO)
Amount of FO consumed in production areas during SEC determination time
Tonne or 1,000 liters
t1 (Diesel oil)
Amount of diesel oil consumed in production areas during SEC determination time
Tonne or 1,000 liters
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amount of LPG consumed in production areas during SEC determination time
Tonne
t1 (steam)
Amount of steam consumed (sought from outside sources) in production areas during SEC determination time
Tonnes and pressure
t1 (other types of fuel)
Amount of other types of fuel (fire wood or biomass) consumed in production areas during SEC determination time Not including renewable energy (solar energy, biogas, wind energy…)
Tonne and type
p
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hl
p1
Output of fizzy beverage during SEC determination time
hl
p2
Output of still beverage during SEC determination time
hl
p3
Output of beverage contained in glass bottles during SEC determination time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p4
Output of beverage contained in glass bottles during SEC determination time
hl
p5
Output of canned beverage during SEC determination time
hl
p6
Output of packaged beverage during SEC determination time
hl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. SEC in beverage production facilities shall be determined in Formula 2.1 as follows:
SEC production facilities = + [MJ/hl] (Formula 2.1)
Where:
- E1: Equivalent electrical energy consumed in production areas during the period of survey (MJ);
- T1: Equivalent thermal energy consumed in production areas during the period of survey (MJ);
- P (e): Output of equivalent product (electrical energy), hl;
- P (t): Output of equivalent product (thermal energy), hl;
6. Determination of E1, T1, P(e) and P(t):
a) Determination of electrical energy E1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Determination of thermal energy T1
T1 shall be calculated according to Formula 1.4 in Annex I.
c) Determination of output of equivalent product P(e), P(t)
If the facility produces either fizzy product or still product:
Output of equivalent product P(e) is calculated as follows:
P(e) = p3 + p4 + p5x0.99 + p6 [hl] (Formula 2.2)
Where:
- P(e): Output of equivalent product (thermal energy) during the period of survey (hl);
- p3: Output of bottled soft drinks (disposable bottles) during the period of survey (hl);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- p5: Output of canned beverage during the period of survey (hl);
- p6: Output of packaged soft drinks during the period of survey (hl);
- 0.99: Conversion factor (electrical energy) from canning to bottling (disposable bottles).
Output of equivalent product P(t) is calculated as follows:
P(t) = p3 + p4x3.89 + p5 + p6 [hl] (Formula 2.3)
Where:
- P(t): Output of equivalent products (thermal energy) during the period of survey (hl);
- p3: Output of bottled soft drinks (disposable bottles) during the period of survey (hl);
- p4: Output of bottled soft drinks (glass bottles) during the period (hl);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- p6: Output of packaged beverage during the period of survey (hl);
- 3.89: Conversion factor (thermal energy) from glass bottles to disposable bottles.
If the facility produces both fizzy product and still product:
Output of equivalent products P(e) is calculated as follows:
P(e) = 0.5 x (p1 + p2x1.31 + p3 + p4 + p5x0.99 + p6) [hl] (Formula 2.4)
Where:
- P(e): Output of equivalent products (electrical energy) during the period of survey (hl);
- p1: Output of fizzy beverage during the period of survey;
- p2: Output of still beverage during the period of survey;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- p4: Output of bottled soft drinks (glass bottles) during the period (hl);
- p5: Output of canned soft drinks during the period of survey (hl);
- p6: Output of packaged soft drinks during the period of survey (hl);
- 1.31: Conversion factor (electrical energy) from still soft drinks to fizzy beverage;
- 0.99: Conversion factor from canned soft drinks to bottled soft drinks (disposable bottles).
Output of equivalent product P(t) is calculated as follows:
P(t) = 0.5x x (p1 + p2x0.96 + p3 + p4x3.89 + p5 + p6) [hl] (Formula 2.5)
Where:
- P(t): Output of equivalent product (thermal energy) during the period of survey (hl);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- p2: Output of still beverage during the period of survey;
- p3: Output of bottled soft drinks (disposable bottles) during the period of survey (hl);
- p4: Output of bottled soft drinks (glass bottles) during the period of survey (hl);
- p5: Output of canned soft drinks during the period of survey (hl);
- p6: Output of packaged soft drinks during the period of survey (hl);
- 0.96: Conversion factor (thermal energy) from still soft drinks to fizzy beverage;
- 3.89: Conversion factor (thermal energy) from bottled soft drinks (glass bottles) to bottled soft drinks (disposable bottles).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Install insulation for steam piping and refrigeration piping.
2. Purchase steam from outside service companies.
3. Save energy with high-performance lights.
4. Use inverters and electricity-saving measures.
5. Optimize wort cooling process (from one-step process into two-step process).
6. Use stratified cooling system.
7. Use compressed natural gas (CNG), rice hulls, compressed wood blocks, compressed rice hulls as fuel for boilers in place of DO.
8. Use industrial heat pumps to provide hot water for pasteurization.
9. Recover heat from hops cooking
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Install steam compressors for boilers.
12. Recover weak wort
13. Use biogas from wastewater treatment plants to operate electricity generators or stoke boilers.
14. Typical measure for facilities below 20 million liters in capacity:
a) Install pressure tanks for air compressors
b) Replace old filling systems.
A NUMBER OF ENERGY SAVING MEASURES IN BEVERAGE PRODUCTION INDUSTRY (Enclosed with the Ministry of Industry and Trade’s Circular No. 19/2016/TT-BCT dated September 14, 2016)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Adjust operation of syrup cooling system.
2. Install heat recovery from boilers
3. Optimize operation of air compressing system.
4. Replace old filling systems.
5. Replace boilers
6. Innovate lighting system
7. Recover condensate
8. Install insulation for steam piping.
9. Use inverters and electricity-saving measures.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Use stratified cooling system.
12. Replace reciprocating ammonia compressors with high-performance screw compressors.
II. A number of typical energy saving measures for still beverage production:
1. Recover condensate
2. Innovate lighting system
3. Repair and replace steam traps
4. Recover excess gas from boilers
5. Install insulation for steam piping.
6. Use inverters and electricity-saving measures.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REPORT ON IMPLEMENTATION OF ENERGY CONSUMPTION NORMS IN BEER AND BEVERAGE PRODUCTION INDUSTRY IN THE YEAR 20 ...
Respectfully addressed to: General Directorate of Energy, the Ministry of Industry and Trade
In the implementation of the Ministry of Industry and Trade’s Circular No. .../.../TT-BCT dated ... stipulating implementation of energy consumption norms in beer and beverage production industry, the Service of Industry and Trade reports the implementation of energy consumption norms in beer and beverage production industry in the administrative division as follows:
I. Implementation of energy consumption norms in beer production industry:
- Number of facilities that have made reports:
- Number of facilities failing to make reports:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name of facilities
1
2
3
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Name of facilities
SEC (MJ/tonne)
Measures to increase efficiency in energy use and implementation period
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Implementation of energy consumption norm in beverage production industry:
- Number of facilities that have made reports:
- Number of facilities failing to make reports:
No.
Name of facilities
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
- Number of facilities failing to meet energy consumption norms:
No.
Name of facilities
SEC (MJ/tonne)
Measures to increase efficiency in energy use and implementation period
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
Report date ...
Head of agency, unit (Signature, full name and stamp)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REPORTS ON IMPLEMENTATION OF ENERGY CONSUMPTION NORMS IN THE YEAR 20 ...
Respectfully addressed to: The Service of Industry and Trade of province/city ...
[Name of facility] making the report Report date ...
Date of receipt of report
[This space is intended for the Service of Industry and Trade's comments]
Date of settlement and confirmation
[This space is intended for the Service of Industry and Trade's comments]
Industry classification: ...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Address: .............................................[Name of district ...] [Name of province ...]
Phone number: ....................Facsimile:..................................., Email: .............
Affiliated to (Name of parent company): ............
Address: .............................................[Name of district ...] [Name of province ...]
Phone number: ....................Facsimile: ..............................Email:
Owner: (State/other economic sectors)
I. Information about facility and product
Year of operation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Select unit of measurement as tonne/year; m/year; m2/year; m3/hour ... to suit types of products)
Production capacity
Name of product
Unit of measurement
Design output
Annually reported output
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……
Current energy-consumption rates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quantity
Unit
Purposes
Electricity
kWh
Coal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fuel oil
Tonne
Diesel oil
Tonne
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tonne
Gas
M3
Coke
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coal gas
m3
Steam sought from outside service companies
Tonne
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Implementation of energy consumption norms in the year 20 ...
a) Specific energy consumption (SEC) (Calculated according to Formula 1.1 in Annex I, or Formula 2.1 in Annex II depending on industry).
b) Ratio of improved energy consumption productivity compared with previous year: (= [(SECprevious year – SECpresent)/SECprevious year] x100%).
III. Reports on formulation of plan and measures to increase efficiency in energy use to meet energy consumption norms during present period (If any)
a) Propose measures and implementation plans to meet energy consumption norms
b) SEC expected for the next year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Report date ...
Reported by (Signature and full name)
Director of the unit (Signature, full name and stamp)
;
Thông tư 19/2016/TT-BCT quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Số hiệu: | 19/2016/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Hoàng Quốc Vượng |
Ngày ban hành: | 14/09/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 19/2016/TT-BCT quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp sản xuất bia và nước giải khát do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Chưa có Video