BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2001/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2001 |
Căn cứ Luật bảo vệ sức khoẻ
nhân dân ngày 11/7/1989;
Căn cứ Luật doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12/6/1999; Nghị định số
02/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Nghị định số
03/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm
lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn
chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Pháp lệnh hành nghề Y Dược tư nhân; Nghị định số 06/CP ngày
29/01/1994 của Chính phủ cụ thể hoá một số Điều trong Pháp lệnh hành nghề Y Dược
tư nhân;
Ngày 19/01/2001 Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 01/2001/TT-BYT hướng
dẫn việc xét cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm. Sau 06 tháng triển
khai thực hiện Thông tư, để tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân đăng ký
hành nghề và vẫn đảm bảo công tác quản lý, Bộ Y tế hướng dẫn sửa đổi Điều 5 và
Điều 7 của Thông tư số 01/2001/TT-BYT ngày 19/01/2001 như sau:
Điều 1. Sửa đổi Điều 5 như sau:
Quy định về bằng cấp chuyên môn và thời gian hành nghề dược (thời gian thực hành nghề nghiệp) đối với cá nhân để cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm:
1. Cá nhân kinh doanh dược phẩm đăng ký loại hình doanh nghiệp và người phụ trách đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp:
- Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành dược và đã có 05 năm thực hành tại cơ sở dược hợp pháp.
- Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn lương dược, lương y hoặc có giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền do Bộ Y tế và Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và quan thời gian thực hành 05 năm tại cơ sở dược, cơ sở y học cổ truyền hợp pháp đối với cá nhân đăng ký loại hình doanh nghiệp chỉ kinh doanh thuốc y học cổ truyền.
2. Cá nhân kinh doanh dược phẩm đăng ký loại hình Nhà thuốc tư nhân:
2.1. Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành dược và đã qua thực hành 05 năm tại cơ sở dược hợp pháp.
2.2. Đối với các vùng miền núi, vùng cao, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa: có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành dược và đã qua thực hành 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp. Người được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm theo quy định tại điểm này chỉ được phép hành nghề trong phạm vi của vùng đó.
3. Cá nhân kinh doanh dược phẩm loại hình đại lý bán lẻ: có bằng tốt nghiệp trung học dược, sơ học dược và đã có 02 năm thực hành tại cơ sở dược hợp pháp.
Điều 2. Sửa đổi Điều 7 như sau:
1. Bộ Y tế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm cho cá nhân đăng ký loại hình doanh nghiệp. Chứng chỉ hành nghề do Bộ Y tế cấp có giá trị trong toàn quốc.
2. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm cho cá nhân đăng ký các loại hình kinh doanh dược phẩm trừ loại hình quy định tại khoản 1 Điều này. Chứng chỉ hành nghề do Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp có giá trị trong từng địa phương.
Các chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm đã cấp trước ngày ban hành Thông tư này vẫn có hiệu lực đến hết thời hạn quy định của chứng chỉ.
|
Lê Văn Truyền (Đã ký) |
Thông tư 18/2001/TT-BYT sửa đổi Điều 5, Điều 7 Thông tư 01/2001/TT-BYT hướng dẫn việc xét cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm do Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 18/2001/TT-BYT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Lê Văn Truyền |
Ngày ban hành: | 02/08/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 18/2001/TT-BYT sửa đổi Điều 5, Điều 7 Thông tư 01/2001/TT-BYT hướng dẫn việc xét cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dược phẩm do Bộ Y tế ban hành
Chưa có Video