BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/2014/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2014 |
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) và nước Đại Hàn Dân Quốc (sau đây gọi là Hàn Quốc), ký ngày 13 tháng 12 năm 2005 tại Ma-lai-xi-a, được Chủ tịch Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn ngày 12 tháng 4 năm 2006;
Căn cứ Hiệp định Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Hàn Quốc, ký ngày 13 tháng 12 năm 2005 tại Ma-lai-xi-a và ngày 24 tháng 8 năm 2006 tại Cộng hòa Phi-líp-pin;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2015-2018.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Hàn Quốc giai đoạn 2015-2018 (thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất AKFTA).
1. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục Biểu thuế quan hài hòa ASEAN 2012 (AHTN 2012) và phân loại theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
2. Cột “Thuế suất AKFTA” (%): mức thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm, bắt đầu từ năm 2015 cho đến hết năm 2018.
3. Ký hiệu “*”: hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt AKFTA tại thời điểm tương ứng.
4. Cột “Nước không được hưởng ưu đãi”: những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước (được quy định tại điểm (2) Điều 2 Thông tư này) không được áp dụng thuế suất AKFTA quy định tại Thông tư này.
5. Cột “GIC”: hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên áp dụng thuế suất AKFTA theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
Điều 2. Điều kiện để hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt AKFTA
Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất AKFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Hàn Quốc, bao gồm các nước sau:
Tên nước |
Ký hiệu tên nước |
Bru-nây Đa-ru-sa-lam |
BN |
Vương quốc Cam-pu-chia |
KH |
Cộng hòa In-đô-nê-xi-a |
ID |
Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào |
LA |
Ma-lai-xi-a |
MY |
Liên bang Mi-an-ma |
MM |
Cộng hòa Phi-líp-pin |
PH |
Cộng hòa Xinh-ga-po |
SG |
Vương quốc Thái Lan |
TH |
Đại hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) |
KR |
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước) |
VN |
3. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu, quy định tại Khoản 2 Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương.
4. Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN- Hàn Quốc (viết tắt là C/O - Mẫu AK) theo quy định của Bộ Công Thương.
Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên (hàng hóa GIC) để được áp dụng thuế suất AKFTA của Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc các mặt hàng có thể hiện ký hiệu “GIC” tại cột “GIC” của Biểu thuế này;
2. Được nhập khẩu và vận chuyển trực tiếp từ Hàn Quốc đến Việt Nam theo quy định của Bộ Công Thương;
3. Có C/O-Mẫu AK in dòng chữ “Rule 6” tại ô số 8 do cơ quan có thẩm quyền cấp C/O-Mẫu AK của Hàn Quốc cấp theo quy định của Bộ Công Thương;
4. Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc đối với hàng hóa áp dụng Quy tắc 6 - AKFTA theo quy định của Bộ Công Thương.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015; thay thế Thông tư số 163/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Hàn Quốc giai đoạn 2012-2014. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính có hướng dẫn bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 167/2014/TT-BTC |
Hanoi, November 14, 2014 |
CIRCULAR
ON PROMULGATION OF CONCESSIONAL IMPORT TARIFF SCHEDULE OF VIETNAM SERVING IMPLEMENTATION OF THE ASEAN – KOREA FREE TRADE AGREEMENT 2015 - 2018
Pursuant to the Law on Export and import tax No. 45/2005/QH11 dated June 14, 2005;
Pursuant to the Government's Decree No. 87/2010/NĐ-CP dated August 13, 2010, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Export and import tax;
Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/NĐ-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to Framework Agreement on Comprehensive Partnership and Cooperation between the Association of Southeast Asian Nations (hereinafter referred to as ASEAN) and Republic of Korea (hereinafter referred to as Korea) signed on December 13, 2005 in Malaysia, approved by the President of Socialist Republic of Vietnam on April 12, 2006;
Pursuant to Free Trade Agreement under Framework Agreement on Comprehensive Partnership and Cooperation between ASEAN and Korea signed on December 13, 2005 in Malaysia and August 24, 2005 in the Republic of the Philippines;
At the request of Chief of International Cooperation Department;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Concessional import tariff schedule of Vietnam serving implementation of the ASEAN – Korea Free Trade Agreement 2015 – 2018 is enclosed with this Circular (concessional tax rates are referred to as AKFTA rates)
1. “HS code” column and “Description” column are based on AHTN 2012 and classified into 8-digit or 10-digit commodities.
2. “AKFTA rate (%)” column indicates the tax rates applied in each year from January 01 to December 31, from 2015 to the end of 2018.
3. The asterisk (*) indicates commodities that are not eligible for AKFTA rates at certain time.
4. Column “Countries not eligible for special treatment”: articles imported from the countries mentioned are not eligible for AKFTA rates prescribed in this Circular. The countries are expressed as corresponding symbols specified in Article 2 hereof.
5. “GIC” column indicates goods produced at Khai Thanh Industrial Park in North Korea, to which AKFTA rates apply as prescribed in Article 3 of this Circular.
Article 2. Conditions for applying AKFTA rates to imported goods
Imported goods must satisfy the following conditions to apply AKFTA rates:
1. The goods are mentioned in concessional import tariff schedule enclosed herewith.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Country
Symbol
Brunei Darussalam
BN
Kingdom of Cambodia
KH
Republic of Indonesia
ID
Lao People's Democratic Republic
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Malaysia
MY
Republic of the Union of Myanmar
MM
Republic of Philippines
PH
Republic of Singapore
SG
Kingdom of Thailand
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Republic of Korea
KR
Socialist Republic of Vietnam (goods imported from free trade zones into domestic market)
VN
3. Goods are directly transported from an exporting country mentioned in Clause 2 of this Article to Vietnam as prescribed by the Ministry of Industry and Trade.
4. Goods satisfy conditions on goods origins under ASEAN – Korea Free Trade Agreement and have C/Os form AK as prescribed by the Ministry of Industry and Trade.
Article 3. GIC goods
Goods manufactured at Khai Thanh Industrial Park in North Korea must satisfy the following conditions to apply AKFTA rates:
1. Goods are those marked with “GIC” in “GIC” column in the Tariff Schedule enclosed herewith;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Goods have C/Os form AK with the text “Rule 6” in box 8 issued by a competent C/O form AK issuer of Korea as prescribed by the Ministry of Industry and Trade;
4. Goods satisfy ASEAN – Korea regulations on goods origins applied to goods to which Rule 6 – AKFTA apply as prescribed by the Ministry of Industry and Trade.
Article 4. Effect
This Circular takes effect on January 01, 2015 and replaces Circular No. 163/2011/TT-BTC dated November 17, 2011 of the Minister of Finance on concessional import tariff schedule of Vietnam serving implementation of the ASEAN – Korea Free Trade Agreement 2012 – 2014. Any difficulty that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for timely guidance and amendments./.
PP MINISTER
DEPUTY MINISTER
Truong Chi Trung
Thông tư 167/2014/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2015-2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 167/2014/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 14/11/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 167/2014/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2015-2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video