BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/2020/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2020 |
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 124/2020/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021; Nghị quyết số 129/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về Phiên họp thường kỳ tháng 8 năm 2020; Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 10344/VPCP- KTTH ngày 10 tháng 12 năm 2020 về việc rà soát để giảm phí, lệ phí để tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19.
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021, mức thu một số khoản phí, lệ phí được quy định như sau:
Số tt |
Tên phí, lệ phí |
Mức thu |
1 |
Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường |
Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 22/2020/TT-BTC ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường. |
2 |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng, lệ phí giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng |
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại điểm a và điểm b Mục 1 Biểu mức thu lệ phí tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 150/2016/TT- BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng. |
3 |
Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân |
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng. |
4 |
Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở |
Bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở. |
5 |
Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng |
Bằng 50% mức thu phí quy định tại Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng. |
6 |
Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch |
Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư số 33/2018/TT- BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. |
7 |
Phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện |
Bằng 80% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 270/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện. |
8 |
Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn |
Bằng 70% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn. |
9 |
Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán (trừ 02 khoản dưới đây) Riêng lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán và phí giám sát hoạt động chứng khoán |
Bằng 50% mức thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán. Bằng 100% mức thu lệ phí quy định tại điểm 20 Mục I và điểm 2 Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC. |
10 |
Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh |
Bằng 50% mức thu phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh. |
11 |
Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá a) Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh b) Tại các khu vực khác |
Bằng 50% mức thu phí, lệ phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 168/2016/TT- BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. Bằng 50% mức thu phí, lệ phí tương ứng quy định tại điểm a nêu trên. |
12 |
Phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài |
Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch. |
13 |
Lệ phí sở hữu công nghiệp |
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại mục A Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp. |
14 |
Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay |
Bằng 90% mức thu phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 247/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thu phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay. |
15 |
Phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam |
Bằng 90% mức thu phí, lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 194/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam. |
16 |
Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (trừ nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 của mục VI phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT- BTC) và Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay (trừ nội dung thu tại các số thứ tự 4 mục VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC) Riêng nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 của mục VI và số thứ tự 4 của mục VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC |
Bằng 80% mức thu phí quy định tại mục VI và mục VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không. Bằng 100% mức thu phí tương ứng quy định tại mục VI và VIII phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC. |
17 |
a) Phí đăng ký giao dịch bảo đảm b) Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển |
Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm và 80% mức thu phí quy định tại điểm c, đ khoản 1 Điều 1 Thông tư số 113/2017/TT- BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BT. Bằng 80% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC. |
18 |
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động |
Bằng 70% mức thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư số 110/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 245/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động. |
19 |
Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước |
Bằng 50% mức thu phí, lệ phí quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Thông tư số 259/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ tài liệu, lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. |
20 |
a) Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp b) Phí bảo hộ giống cây trồng (duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng): - Trường hợp duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng từ năm thứ 1 đến năm thứ 9. - Trường hợp duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng từ năm thứ 10 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ |
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục I Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp. Bằng 80% mức thu phí quy định tại điểm 3 Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC. Mục III Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC. |
21 |
Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB |
Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Phần I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. |
22 |
Lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo, lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ |
Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Phần III và Phần IV Điều 1 Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT- BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. |
23 |
Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh |
Bằng 50% mức thu phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 58/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý vụ việc cạnh tranh. |
24 |
Phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy |
Bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục I, Mục II, điểm 2 Mục VI, Mục VII, Mục VIII, Mục IX Phần A và Phần B Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số 227/2016/TT- BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy và 50% mức thu phí quy định tại Mục III, Mục IV, Mục V, điểm 1 Mục VI Phần A Điều 1 Thông tư số 112/2017/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 227/2016/TT-BTC. |
25 |
Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy |
Bằng 50% mức thu phí quy định tại Điều 5 Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy. |
26 |
Lệ phí cấp Căn cước công dân |
Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân. |
27 |
Phí trong lĩnh vực y tế |
Bằng 70% mức thu phí quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 278/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế và 70% mức thu phí quy định tại Phần II; Phần III; các Mục 2, 3, 5, 6, 7, 8 và 9 Phần IV; Phần V Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư số 278/2016/TT-BTC |
28 |
Phí sử dụng đường bộ thu đối với xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải a) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng) b) Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo |
Bằng 70% mức thu phí quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. Bằng 90% mức thu phí quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC. |
29 |
Phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm |
Bằng 90% mức thu phí quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư 75/2020/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm. |
a) Đối với phí sử dụng đường bộ thu đối với xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải quy định tại Số thứ tự 28 trong Biểu trên:
- Trường hợp xe ô tô chuyển từ không kinh doanh vận tải sang kinh doanh vận tải trong thời gian có hiệu lực của Thông tư này thì thời điểm áp dụng mức phí theo quy định tại Thông tư này tính từ ngày xe ô tô được ghi nhận trong Chương trình quản lý kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam là xe ô tô kinh doanh vận tải.
- Trường hợp xe ô tô đã được nộp phí theo mức phí quy định tại Thông tư số 293/2016/TT-BTC cho khoảng thời gian có hiệu lực của Thông tư này, chủ xe sẽ được bù trừ số tiền phí chênh lệch giữa mức phí theo quy định tại Thông tư số 293/2016/TT-BTC với mức phí theo quy định tại Thông tư này vào số phí phải nộp của chu kỳ tiếp theo. Đơn vị đăng kiểm chịu trách nhiệm tính bù trừ tiền phí cho chủ xe vào chu kỳ tiếp theo.
b) Các Thông tư được quy định dẫn chiếu trong Biểu nêu trên gọi chung là các Thông tư gốc.
2. Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí quy định tại Biểu nêu trên thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc.
3. Ngoài mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu trên, các nội dung về: phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng; tổ chức thu phí, lệ phí; các trường hợp miễn, không phải nộp phí, lệ phí; kê khai, nộp phí, lệ phí; mức thu các khoản phí, lệ phí; quản lý, sử dụng phí, lệ phí; chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí và các nội dung khác liên quan không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc; Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2021.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF
FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 112/2020/TT-BTC |
Hanoi, December 29, 2020 |
Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;
Pursuant to the Government's Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Implementation of the Resolution No. 124/2020/QH14 dated November 11, 2020 of the National Assembly on the socio-economic development plan for 2021; Resolution No. 129/NQ-CP dated September 11, 2020 of the Government on the regular meeting in August 2020; Directive No. 11/CT-TTg dated March 4, 2020 of the Prime Minister on urgent tasks and solutions to overcome difficulties for business, ensuring social security in response to Covid-19 pandemic;
Implementation of the Prime Minister's direction in Official Dispatch No. 10344/VPCP-KTTH dated December 10, 2020 on the review to reduce fees and charges to resolve difficulties for those affected by the Covid-19 pandemic;
At the request of the Director of the Tax Policy Department;
The Minister of Finance promulgates a Circular on regulations on rates of certain charges and fees to assist and resolve difficulties for business and ensuring social security in response to Covid-19 pandemic.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. From January 1, 2021 to the end of June 30, 2021, the rates of a number of charges and fees are specified as follows:
No.
Description of fee or charge
Rate
1
Fee for exploitation and use of environmental data
70% of the fee rate specified in the fee schedule issued together with Circular No. 22/2020/TT-BTC dated April 10, 2020 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use fees for the exploitation and use of environmental data.
2
Charge for issuance of license for establishment and operation of a bank, charge for issuance of license for establishment and operation of a non-bank credit institution
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Charge for issuance of certificates of eligibility for construction activities to organizations, charge for issuance of certificates to practice construction activities to individuals
50% of the charge rates specified in Clause 1, Article 4 of Circular No. 172/2016/TT-BTC dated October 27, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection and payment of charge for issuance of construction operation licenses.
4
Fee for appraisal of construction investment projects, fee for appraisal of basic design drawings
50% of the fee rates specified in Circular No. 209/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, payment, management and use of fee for appraisal of construction investment projects, fee for appraisal of basic design drawings.
5
Fee for appraisal of engineering design, fee for appraisal of construction estimates
50% of the fee rates specified in Circular No. 209/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, payment, management and use of fee for appraisal of engineering design, fee for appraisal of construction estimates.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fees for assessment and issuance of an international tour business license, a domestic tour business license and a tour guide card
50% of the fee rates specified in Clauses 1 and 1. 2 Article 4 of the Circular No. 33/2018/TT-BTC dated March 30, 2018 of Minister of Finance on rates, collection, payment and management of fees for assessment and issuance of an international tour business license, a domestic tour business license and a tour guide card; charges for the license to establish a representative office in Vietnam by a foreign tour operator.
7
Fees for assessment and licensing of exploration, exploitation and use of water resources; discharging wastewater into water sources and practicing underground water drilling performed by central agencies
80% of the fee rates specified in the schedule of fee rates promulgated together with Circular No. 270/2016/TT-BTC dated 14 November 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fees for assessment and licensing of exploration, exploitation and use of water resources; discharging wastewater into water sources and practicing underground water drilling performed by central agencies.
8
Fee for exploitation and use of hydro-meteorological information and data
70% of the fee rates specified in the schedule of fee rates issued together with Circular No. 197/2016/TT-BTC dated November 8, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use fees for the exploitation and use of hydro-meteorological information and data.
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Particularly for fees for issuance, replacement, renewal and re-issuance of securities practicing certificates to individuals practicing securities at securities companies, securities investment fund management companies and securities investment companies and fee for monitoring securities activities
50% of the fee and charge rates specified in the schedule of fees and charges issued together with Circular No. 272/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fees and charges in the securities sector.
100% of the charge rates specified at Point 20, Section I and Point 2, Section II, schedule of fee and charge rates promulgated together with Circular No. 272/2016/TT-BTC.
10
Fee for assessment of contents of non-commercial documents for the issuance of publishing licenses, charge for issuance of licenses for import of non-commercial publications and registration charge for importing commercial publications
50% of the fee rates specified in Article 4 of Circular No. 214/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fee for assessment of contents of non-commercial documents for the issuance of publishing licenses, charge for issuance of licenses for import of non-commercial publications and registration charge for importing commercial publications.
11
Fee for appraisal of goods and services subject to restrictions; goods and services subject to conditions in trade sector and charge for the issuance of a license to establish a mercantile exchange
a) In central-affiliated cities and provincial cities or towns
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50% of the fee and charge rates specified in Clause 1, Article 4 of the Circular No. 168/2016/TT-BTC dated October 26, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fee for appraisal of goods and services subject to restrictions; goods and services subject to conditions in trade sector and charge for the issuance of a license to establish a mercantile exchange.
50% of the respective charge and fee rates specified at Point a above.
12
Fee for registration (confirmation) to use foreign barcodes
50% of the fee rates specified in Clause 2, Article 4 of Circular No. 232/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fee for issuance of barcodes.
13
Industrial property fee
50% of the fee rates specified in Section A schedule of industrial property fees and charges issued together with Circular No. 263/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of industrial property charges and fees.
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90% of the fee rates specified in Article 4 of Circular No. 247/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance on collection of fee for concession to operate airports and airfields.
15
Customs fees and charges for entry into and exit from airports and airfields for foreign flights to Vietnam’s airports
90% of the fee and charge rates specified in Article 4 of Circular No. 194/2016/TT-BTC dated November 8, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection and payment of customs fees and charges for entry into and exit from airports and airfields for foreign flights to Vietnam’s airports.
16
Fees for assessment and issuance of certificates, licenses, and certificates in civil aviation operations; issuance of a permit to enter and exit restricted areas at airports and airfields (except for the fee items in: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 of Section VI Part A of schedule of fee and charge rates in the aviation sector issued together with Circular No. 193/2016/TT-BTC) and fee for registration of secured transactions for aircraft (except for fee items in ordinal numbers 4 Section VIII, Part A of the schedule of fee and charge rates in the aviation sector, issued together with Circular No. 193/2016/TT-BTC)
For fee items in 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 of Section VI and ordinal numbers 4 of Section VIII Part A of schedule of fee and charge rates in the aviation sector issued together with Circular No. 193/2016/TT-BTC
80% of the fee rates specified in Section VI and Section VIII, Part A of the schedule of fee and charge rates in the aviation sector, issued together with Circular No. 193/2016/TT-BTC dated November 8, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment and management and use of charges and fees in the aviation sector.
100% of the respective fee rates specified in sections VI and VIII, Part A of schedule of charge and fee rates in aviation sector issued together with Circular No. 193/2016/TT-BTC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Fee for registration of secured transactions
b) Fee for disclosure of secured transactions with collateral being movable property (except aircraft), seagoing ships
80% of the fee rates specified at Points a, b and d, Clause 1, Article 4 of Circular No. 202/2016/TT-BTC dated November 9, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fees in secured transaction registration and 80% of the fee rates prescribed fee rate Point c and dd Clause 1 Article 1 of the Circular No. 113/2017/TT-BTC dated October 20, 2017 of the Minister of Finance on amendments to Circular No. 202/2016/TT-BT.
80% of the fee rate specified in Clause 2, Article 4 of Circular No. 202/2016/TT-BTC.
18
Fee for assessment of business conditions in inspection of occupational safety; training of occupational safety and sanitation
70% of the fee rates specified in Article 1 of the Circular No. 110/2017/TT-BTC dated October 20, 2017 of the Minister of Finance on amendments to the schedule of fees for assessment of business conditions in inspection of occupational safety, training of occupational safety and sanitation issued together with Circular No. 245/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fee for assessment of business conditions in inspection of occupational safety; training of occupational safety and sanitation.
19
Charge for the issuance of an operation license to send workers abroad for a definite term and the fee for verifying papers and documents at the request of a domestic organization or individual
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
a) Charge for issuance of protection certificates, certificates of registration of industrial property rights transfer contracts, charge for filing applications for registration of IP rights protection, charge for issuance of certificates to practice as industrial property representatives, announcement and registration of industrial property representatives
b) Fee for plant variety protection (maintenance of the effectiveness of plant variety protection certificate):
- The plant variety protection certificate remains valid from year 1 to year 9.
- The plant variety protection certificate remains valid from the 10th year to the end of the validity period of the protection certificate
50% of the charge rate specified in Section I of schedule of fee and charge rates in the field of cultivation and forest plant varieties issued together with Circular No. 207/2016/TT-BTC dated November 9, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fees and charges in the field of cultivation and forest plant varieties.
80% of the fee rates specified at Point 3, Section III of schedule of fee and charge rates in the field of cultivation and forest plant varieties promulgated together with Circular No. 207/2016/TT-BTC. Section III schedule of fees and charges in the field of cultivation and forestry plant varieties issued together with Circular No. 207/2016/TT-BTC.
21
Charge for issuance of passports, entry and exit permits, exit permits, AB stamps
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Charge for issuance of licenses to manage firecrackers, charge for issuance of licenses to manage weapons, explosives and combat gears
80% of the charge rates specified in Part III and Part IV, Article 1 of Circular No. 23/2019/TT-BTC dated April 19, 2019 of the Minister of Finance on amendments to Circular No. 218/2016/TT-BTC dated November 10, 2016 on rates and collection, payment, management and use of fees for appraisal of eligibility requirements in the security sector; fee for testing and granting professional security certificates; charge for issuance of licenses to manage firecrackers, charge for issuance of licenses to manage weapons, explosives and combat gears.
23
Fee for settlement of independent claims of persons with related interests and obligations and fee for appraisal of applications for exemption in the settlement of competition cases
50% of the fee rate specified in Clause 2, Article 4 of Circular No. 58/2020/TT-BTC dated June 12, 2020 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fees for settlement of competition cases.
24
Fee for inspection of fire safety equipment
50% of the fee rates specified in Section I, Section II, Point 2, Section VI, Section VII, Section VIII, Section IX, Part A and Part B Fire safety issued together with the Circular No. 227/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fee for inspection of fire safety equipment and 50% of the fee rates specified in Section III, Section IV, Section V, Point 1, Section VI, Part A, Article 1 of the Circular No. 112/2017/TT-BTC dated October 20, 2017 of the Minister of Finance on amendments to the Circular No. 227/2016/TT-BTC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fee for appraisal and approval of fire safety designs
50% of the fee rate specified in Article 5 of Circular No. 258/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance on collection, payment, management and use of fee for appraisal and approval of fire safety designs.
26
Fee for issuance of citizens identity card
50% of the charge rates specified in Clause 2, Article 4 of Circular No. 232/2016/TT-BTC dated November 11, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, management and use of fee for issuance of citizen identity card.
27
Fee in the health sector
70% of the fee rates specified in Article 1 of Circular No. 11/2020/TT-BTC dated February 20, 2020 of the Minister of Finance amending and supplementing a number of articles of the Circular No. 278/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 providing for the rates, collection, payment, management and use of fees in the health sector and 70% of the fee rates specified in Part II; Part III; Sections 2, 3, 5, 6, 7, 8 and 9 Part IV; Part V schedule of fees in the health sector issued together with Circular No. 278/2016/TT-BTC
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Motor vehicles used for passenger transportation (passenger cars, public buses)
b) Trucks, special-use cars and tractors
70% of the fee rates specified at Points 1, 2, 3, 4 and 5, Section 1 of schedule of road user fees issued together with Circular No. 293/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of the Minister of Finance on rates, collection, payment, exemption, management and use of road user charges.
90% of the fee rates specified at Points 2, 3, 4, 5, 6, 7 and 8, Section 1 of the schedule of road user fees issued together with Circular No. 293/2016/TT-BTC.
29
Fee in food safety and hygiene
90% of the fee rates specified in the Tariff for food safety and hygiene issued together with Circular 75/2020/TT-BTC dated August 12, 2020 of the Minister of Finance on amendments to articles of Circular No. 279/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 on rates, collection, payment, management and use of fee in food safety and hygiene.
a) For the road user fees collected from vehicles used for transport services by transport enterprises, transport cooperatives, and transport household businesses specified in item 28 above:
- In case a motor vehicle is changed from non-commercial purpose to commercial purpose during the effective period of this Circular, the time for applying the fee as prescribed in this Circular is from the date on which the vehicle is recorded in the inspection management program of the Vietnam Register as a commercial vehicle.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Circulars referred to in the above schedule are collectively referred to as original Circulars.
2. From July 1, 2021 onwards, the rates of fees and charges specified in the above schedule shall comply with the original Circulars.
3. In addition to the rates of fees and charges specified in the above schedule, the matters about scope, regulated entities; collection of fees and charges; cases of fee/charge exemption; declaration and payment of fees and charges; rates of fees and charges; management and use of fees and charges; receipts, public announcement of the collection of charges and fees and other relevant matters not specified in this Circular shall comply with the original Circulars; Law on Tax Administration and Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on elaboration of the Law on Tax Administration.
1. This Circular comes into force as of January 1, 2021 to June 30, 2021 inclusive.
2. If any legislative documents referred to in this Circular are amended, supplemented or replaced, the new documents shall prevail.
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
;
Thông tư 112/2020/TT-BTC quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 112/2020/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 29/12/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 112/2020/TT-BTC quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video