BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2006/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2006 |
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại (sau đây gọi tắt là Nghị định số 35/2006/NĐ-CP),
Bộ thương mại hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại quy định tại Nghị định số 35/2006/NĐ-CP như sau:
I. CƠ QUAN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1. Bộ thương mại là cơ quan đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (sau đây gọi tắt là cơ quan đăng ký) trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP.
2. Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch, Sở Du lịch Thương mại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Thương mại) nơi thương nhân dự kiến nhượng quyền đăng ký kinh doanh là cơ quan đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (sau đây gọi tắt là cơ quan đăng ký) trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP.
Các thương nhân quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP dự kiến nhượng quyền trong nước thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Sở Thương mại nơi thương nhân đặt trụ sở chính.
3. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký
a) Niêm yết công khai tại trụ sở làm việc các hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thời gian và các thủ tục hành chính đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;
b) Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân khi hồ sơ của thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 19 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này;
c) Đảm bảo thời gian đăng ký theo quy định tại Điều 20 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này;
đ) Đưa và cập nhật thông tin về tình hình đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân lên trang thông tin điện tử (website) của Bộ thương mại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đăng ký, xoá đăng ký, chuyển đăng ký hoặc từ ngày nhận được thông báo của thương nhân về việc thay đổi thông tin đăng ký trong hoạt động nhượng quyền thương mại;
e) Thực hiện đầy đủ các chế độ lưu trữ hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
g) Kiểm tra, kiểm soát hoạt động nhượng quyền thương mại theo thẩm quyền và thực hiện xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong những trường hợp được quy định tại Điều 22 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP;
h) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1. Trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại, thương nhân dự kiến nhượng quyền, bao gồm cả dự kiến nhượng quyền ban đầu và dự kiến nhượng quyền thứ cấp, phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Bộ thương mại bao gồm:
a) Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước ngoài; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận trong trường hợp nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt nam;
d) Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;
đ) Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp;
3. Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại Sở Thương mại bao gồm:
a) Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu MĐ-2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
d) Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;
đ) Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp;
4. Trong trường hợp giấy tờ tại điểm b, điểm d, điểm đ khoản 2 và khoản 3 Mục này được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng bởi cơ quan công chứng trong nước. Trường hợp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài tại điểm c khoản 2 Mục này được thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
a) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại cơ quan đăng ký phải ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận hồ sơ được lập thành 03 liên theo mẫu TB-1A, TB-1B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, 01 liên giao cho thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và 02 liên lưu tại cơ quan đăng ký;
b) Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký phải thông báo bằng văn bản, theo mẫu TB-2A, TB-2B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, cho thương nhân nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Thời hạn xử lý hồ sơ được tính từ thời điểm thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại bổ sung hồ sơ đầy đủ;
c) Thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại có quyền đề nghị cơ quan đăng ký giải thích rõ những yêu cầu cần bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan đăng ký có trách nhiệm trả lời đề nghị đó của thương nhân.
6. Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký có trách nhiệm đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu S1, S2 và thông báo cho thương nhân biết bằng văn bản theo mẫu TB-3A, TB-3B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Trường hợp từ chối đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phải thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối theo mẫu TB-4A, TB-4B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Mã số hình thức nhượng quyền: NQR là nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài, NQV là nhượng quyền từ nước ngoài vào Việt Nam, NQTN là nhượng quyền trong nước.
+ Mã số tỉnh: 2 ký tự theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Mã số thứ tự của doanh nghiệp: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.
+ Các mã số được viết cách nhau bằng dấu gạch ngang.
Ví dụ về ghi Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại:
+ Công ty A (đăng ký kinh doanh tại Hà Nội) là thương nhân thứ 3 đăng ký hoạt động nhượng quyền trong nước được ghi mã số đăng ký như sau: NQTN-01-000003.
+ Công ty B (đăng ký kinh doanh tại tỉnh Bình Dương) là thương nhân đầu tiên đăng ký hoạt động nhượng quyền ra nước ngoài được ghi mã số đăng ký như sau: NQR-46-000001.
7. Thu lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân, cơ quan đăng ký thu lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
8. Đăng ký lại hoạt động nhượng quyền thương mại
Trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước tại khoản 2 Mục I của Thông tư này chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh khác, thương nhân có trách nhiệm đăng ký lại hoạt động nhượng quyền thương mại tại cơ quan đăng ký nơi mình chuyển đến. Thủ tục đăng ký thực hiện theo hướng dẫn tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 của Mục này. Trong hồ sơ đăng ký phải có thêm thông báo chấp thuận đăng ký trước đây của cơ quan đăng ký nơi thương nhân đã đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại địa bàn mới, thương nhân có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký trước đây để ra thông báo chuyển đăng ký theo mẫu TB-6C tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
III. THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ TRONG HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1. Khi có thay đổi về thông tin đã đăng ký tại Phần A Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này và thông tin tại khoản 3 Điều 19 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thay đổi, thương nhân phải thông báo cho cơ quan đăng ký nơi mình đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại về những thay đổi đó theo mẫu TB-5 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và gửi kèm tài liệu liên quan về những thay đổi đó.
2. Cơ quan đăng ký bổ sung tài liệu vào hồ sơ đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân.
IV. XOÁ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân bị xoá trong những trường hợp quy định tại Điều 22 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân, cơ quan đăng ký có trách nhiệm công bố công khai tại trụ sở cơ quan việc xoá đăng ký theo mẫu TB-6A, TB-6B tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này đồng thời cập nhật thông tin lên trang thông tin điện tử (website) của Bộ thương mại.
1. Vụ kế hoạch và đầu tư (Bộ thương mại) có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại thuộc thẩm quyền của Bộ thương mại theo hướng dẫn tại Thông tư này.
3. Vụ Thương mại Điện tử (Bộ thương mại) có trách nhiệm xây dựng trang thông tin điện tử (website), phần mềm quản lý thông tin về tình hình đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, hệ thống đăng ký trực tuyến hoạt động nhượng quyền thương mại để tiếp nhận hồ sơ đăng ký qua mạng, đồng thời hướng dẫn việc thực hiện cho Sở Thương mại và thương nhân.
4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời về Bộ thương mại để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MÃ SỐ TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm
2006
của Bộ thương mại)
STT |
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Mã số |
1 |
Hà Nội |
01 |
2 |
Hải Phòng |
02 |
3 |
Hà Tây |
03 |
4 |
Hải Dương |
04 |
5 |
Hưng Yên |
05 |
6 |
Hà Nam |
06 |
7 |
Nam Định |
07 |
8 |
Thái Bình |
08 |
9 |
Ninh Bình |
09 |
10 |
Hà Giang |
10 |
11 |
Cao Bằng |
11 |
12 |
Lào Cai |
12 |
13 |
Bắc Kạn |
13 |
14 |
Lạng Sơn |
14 |
15 |
Tuyên Quang |
15 |
16 |
Yên Bái |
16 |
17 |
Thái Nguyên |
17 |
18 |
Phú Thọ |
18 |
19 |
Vĩnh Phúc |
19 |
20 |
Bắc Giang |
20 |
21 |
Bắc Ninh |
21 |
22 |
Quảng Ninh |
22 |
23 |
Lai Châu |
23 |
24 |
Sơn La |
24 |
25 |
Hoà Bình |
25 |
26 |
Thanh Hoá |
26 |
27 |
Nghệ An |
27 |
28 |
Hà Tĩnh |
28 |
29 |
Quảng Bình |
29 |
30 |
Quảng Trị |
30 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
31 |
32 |
Đà Nẵng |
32 |
33 |
Quảng Nam |
33 |
34 |
Quảng Ngãi |
34 |
35 |
Bình Định |
35 |
36 |
Phú Yên |
36 |
37 |
Khánh Hoà |
37 |
38 |
Kon Tum |
38 |
39 |
Gia Lai |
39 |
40 |
Đăk Lăk |
40 |
41 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
41 |
42 |
Lâm Đồng |
42 |
43 |
Ninh Thuận |
43 |
44 |
Bình Phước |
44 |
45 |
Tây Ninh |
45 |
46 |
Bình Dương |
46 |
47 |
Đồng Nai |
47 |
48 |
Bình Thuận |
48 |
49 |
Bà Rịa- Vũng Tàu |
49 |
50 |
Long An |
50 |
51 |
Đồng Tháp |
51 |
52 |
An Giang |
52 |
53 |
Tiền Giang |
53 |
54 |
Vĩnh Long |
54 |
55 |
Bến Tre |
55 |
56 |
Kiên Giang |
56 |
57 |
Cần Thơ |
57 |
58 |
Trà Vinh |
58 |
59 |
Sóc Trăng |
59 |
60 |
Bạc Liêu |
60 |
61 |
Cà Mau |
61 |
62 |
Điện Biên |
62 |
63 |
Đăk Nông |
63 |
64 |
Hậu Giang |
64 |
CÁC MẪU GIẤY DÙNG TRONG
VIỆC
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm
2006 của Bộ thương mại)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
......, ngày.... tháng.... năm.....
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Bộ thương mại
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)..............................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.......................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.......................................................................................
[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư][1] số:................................
Do:....................................................................Cấp ngày:........../............/............................
Quốc tịch của thương nhân:………………………………………………………...................
Vốn điều lệ:...........................................................................................................................
Ngành, nghề kinh doanh:......................................................................................................
Lĩnh vực dự kiến nhượng quyền:…………………………………………………....................
Hình thức nhượng quyền[2]:..................................................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:.......................................................................................................
Điện thoại:........................................Fax: .............................................................................
Email (nếu có):......................................................................................................................
Đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại từ [Việt Nam ra nước ngoài/nước ngoài vào Việt Nam][3]
[Địa điểm nhượng quyền:……………………………………………………….][4]
Thương nhân xin cam kết: Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Kèm theo đơn: - ................; - ................; |
Đại diện theo pháp luật của thương nhân (Ký tên và đóng dấu) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
......, ngày.... tháng.... năm.....
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi: Sở Thương mại[5]…..
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)..........................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):...................................................................................
[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đầu tư][6] số:...........................
Do:....................................................................Cấp ngày:........../............/........................
Vốn điều lệ:.......................................................................................................................
Ngành, nghề kinh doanh:..................................................................................................
Lĩnh vực dự kiến nhượng quyền:………………………………………………….................
Hình thức nhượng quyền[7]:..............................................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:...................................................................................................
Điện thoại:........................................Fax: .........................................................................
Email (nếu có):..................................................................................................................
Đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước.
Thương nhân xin cam kết: Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Kèm theo đơn: - ................; -………….; -………….; |
Đại diện theo pháp luật của thương nhân (Ký tên và đóng dấu)
|
SỔ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
(Trang bìa)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI[8]
(QUYỂN SỐ ….)
NĂM ....
(Trang tiếp theo)
I. ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)........................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.................................................................................
[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư][9] số:…………….......
Do:...............................................................Cấp ngày:............./............./......................
Quốc tịch của thương nhân:………………………………………………………..............
Vốn điều lệ:....................................................................................................................
Ngành, nghề kinh doanh:...............................................................................................
Lĩnh vực nhượng quyền:…………………………………………………………….............
Hình thức nhượng quyền[10]:...........................................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:.................................................................................................
Điện thoại:......................................Fax: .........................................................................
Email (nếu có):……….....................................................................................................
Mã số đăng ký:……………………………………………………………………………….
[Địa điểm nhượng quyền thương mại:…………………………………………….][11]
|
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm … VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ (Ký tên) |
Ghi chú:
[Xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân], mã số đăng ký…………… với lý do…………………………………………………….][12]
|
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm … VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ (Ký tên) |
(Trang tiếp theo)
II. THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ
SỔ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
(Trang bìa)
UBND TỈNH.... SỞ THƯƠNG MẠI[15] |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI[16]
(QUYỂN SỐ ….)
NĂM ....
(Trang tiếp theo)
I. ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa).........................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):..................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):..................................................................................
[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư][17] số:.........................
Do:...............................................................Cấp ngày:............./............./.......................
Vốn điều lệ:.....................................................................................................................
Ngành, nghề kinh doanh:................................................................................................
Lĩnh vực nhượng quyền:………………………………………………………….................
Hình thức nhượng quyền[18]:...........................................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:.................................................................................................
Điện thoại:......................................Fax: ..........................................................................
Email (nếu có):………......................................................................................................
Mã số đăng ký:………………………………………………………………………………..
|
......ngày…..tháng…..năm ... GIÁM ĐỐC[19] (Ký tên) |
Ghi chú:
[Xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân], mã số đăng ký…………… với lý do………………………………………………………………
Hoặc
[Tên thương nhân], mã số đăng ký………………, đã chuyển đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại sang [địa điểm nơi thương nhân chuyển đăng ký tới]][20]
|
......ngày…..tháng…..năm... GIÁM ĐỐC20 (Ký tên) |
(Trang tiếp theo)
II. THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ
STT |
NỘI DUNG THAY ĐỔI[21] |
NGÀY THÔNG BÁO[22] |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
… |
|
|
Số: ….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày.......tháng......năm..... |
(Liên 1: Giao cho thương nhân
Liên 2: Lưu tại đơn vị tiếp nhận hồ sơ
Liên 3: Lưu tại đơn vị xử lý hồ sơ)
Bộ thương mại đã nhận của:
[Tên thương nhân đăng ký]
Địa chỉ trụ sở chính:.........................................................................................................
Điện thoại:........................................................................................................................
hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, bao gồm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày thông báo kết quả: ........../.........../.............
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu treo) |
UBND TỈNH.... SỞ THƯƠNG MẠI[23] Số: ….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày....... tháng...... năm........ |
(Liên 1: Giao cho thương nhân
Liên 2: Lưu tại đơn vị tiếp nhận hồ sơ
Liên 3: Lưu tại đơn vị xử lý hồ sơ)
Sở Thương mại[24].....................................đã nhận của:
[Tên thương nhân đăng ký]
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………………………………
hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, bao gồm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Ngày thông báo kết quả: ........../.........../.............
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu treo) |
Số: ….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày.......tháng......năm..... |
THÔNG BÁO
YÊU CẦU
BỔ SUNG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi:..........................................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, Bộ thương mại đề nghị bổ sung trong hồ sơ những tài liệu sau đây:.....................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
với lý do …………………………………………………………………………...........
Nơi nhận: -.............; -.............; - Lưu: VT, … |
TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ (Ký tên và đóng dấu) |
UBND TỈNH…… SỞ THƯƠNG MẠI[25] Số: …… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày……tháng…… năm.. |
THÔNG BÁO
YÊU CẦU BỔ
SUNG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi:..........................................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại, Sở Thương mại[26] đề nghị bổ sung trong hồ sơ những tài liệu như sau:……….................................................
..............................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………..
với lý do …………………………………………………………………………...........
Nơi nhận: -…………; -…………; - Lưu: VT,.. |
GIÁM ĐỐC[27] (Ký tên và đóng dấu)
|
Số:….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà nội, ngày....... tháng........ năm...... |
THÔNG BÁO
CHẤP
THUẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG
QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi:..........................................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. Bộ thương mại thông báo:
Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân đăng ký] vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với mã số đăng ký là:…………………..
……………………………………………………………………………………..........
Nơi nhận: -..............; -..............; - Lưu VT, … |
TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ (Ký tên và đóng dấu) |
UBND TỈNH.... SỞ THƯƠNG MẠI[28] Số: ….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày....... tháng...... năm........ |
THÔNG BÁO
CHẤP THUẬN ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG
QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi:..........................................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. Sở Thương mại[29] thông báo:
Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân đăng ký] vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với mã số đăng ký là:……………….
……………………………………………………………………………………….….
Nơi nhận: -…………...; -……………; - Lưu: VT,… |
GIÁM ĐỐC[30] (Ký tên và đóng dấu)
|
Số:….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà nội, ngày....... tháng........ năm...... |
THÔNG BÁO
TỪ
CHỐI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi:..........................................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. Bộ thương mại thông báo:
Từ chối đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân đăng ký] với lý do .………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: -..............; -..............; - Lưu VT, … |
TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ (Ký tên và đóng dấu) |
UBND TỈNH…. SỞ THƯƠNG MẠI[31] Số: ….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày....... tháng...... năm........ |
THÔNG BÁO
TỪ CHỐI ĐĂNG
KÝ
HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi:..........................................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........ tháng......... năm...........của [tên thương nhân đăng ký] về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. Sở Thương mại[32] thông báo:
Từ chối đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của [tên thương nhân đăng ký] với lý do ………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: -………….; -………….; - Lưu: .. |
GIÁM ĐỐC[33] (Ký tên và đóng dấu)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
......, ngày.... tháng.... năm.....
THÔNG BÁO
THAY
ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Kính gửi: ………………………………
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)...........................................................................
..........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):....................................................
..........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):....................................................................................
Mã số đăng ký:…………………………………………………………………….........
Xin thông báo thay đổi thông tin đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại như sau:
……………………………………………………………………………………….…….……
………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………….
Kèm theo thông báo[34]: - ................; - ................; - ................ |
Đại diện theo pháp luật của thương nhân (Ký tên và đóng dấu)
|
Số:…………… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà nội, ngày....... tháng........ năm...... |
THÔNG BÁO
XOÁ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Bộ thương mại thông báo đã xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của:
[Tên thương nhân đăng ký]
Mã số đăng ký:……………………….…………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:………………….…………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………………………………
với lý do……………………………………………………….......................................
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: - Thương nhân bị xoá đăng ký[35] -.............; -.............; - Lưu VT, … |
TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ (Ký tên và đóng dấu)
|
UBND TỈNH.... SỞ THƯƠNG MẠI[36] Số: ….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày....... tháng...... năm........ |
THÔNG BÁO
XOÁ ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG
QUYỀN THƯƠNG MẠI
Sở Thương mại[37]...............................................................................................................
thông báo đã xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của:
[Tên thương nhân đăng ký]
Mã số đăng ký:………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………………………………
với lý do………………………………………………………………………................
………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: -………….; -………….; - Lưu: VT,... |
GIÁM ĐỐC[38] (Ký tên và đóng dấu)
|
UBND TỈNH.... SỞ THƯƠNG MẠI[39] Số: ….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày....... tháng...... năm........ |
THÔNG BÁO
CHUYỂN ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG
NHƯỢNG
QUYỀN THƯƠNG MẠI
Sở Thương mại[40]...............................................................................................................
thông báo:
[Tên thương nhân đăng ký]
Mã số đăng ký:………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………………………………
đã chuyển đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại sang [địa điểm nơi thương nhân chuyển đăng ký tới]
Nơi nhận: -………….; -………….; - Lưu: VT,... |
GIÁM ĐỐC[41] (Ký tên và đóng dấu)
|
BẢN GIỚI THIỆU VỀ NHƯỢNG
QUYỀN THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09 /2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm
2006 của Bộ thương mại)
Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại này bao gồm một số thông tin cần thiết để bên dự kiến nhận quyền thương mại nghiên cứu kỹ lưỡng trước khi ký hợp đồng nhượng quyền thương mại. Bên dự kiến nhận quyền cần lưu ý:
* Nếu các bên không có thoả thuận khác, Bên dự kiến nhận quyền có ít nhất 15 ngày để nghiên cứu tài liệu này và các thông tin liên quan khác trước khi ký hợp đồng nhượng quyền thương mại.
* Nghiên cứu kỹ Luật Thương mại, Nghị định số 35/2006/NĐ-CP và tài liệu này; thảo luận với những người nhận quyền khác đã hoặc đang kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại; tự đánh giá nguồn tài chính và khả năng của mình trong việc đáp ứng những yêu cầu đặt ra trong phương thức kinh doanh này.
* Bên dự kiến nhận quyền nên tìm kiếm những tư vấn độc lập về mặt pháp lý, kế toán và kinh doanh trước khi ký hợp đồng nhượng quyền thương mại.
* Bên dự kiến nhận quyền nên tham gia các khóa đào tạo, đặc biệt nếu trước đó bên dự kiến nhận quyền chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh.
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ BÊN NHƯỢNG QUYỀN
1. Tên thương mại của bên nhượng quyền.
2. Địa chỉ trụ sở chính của bên nhượng quyền.
3. Điện thoại, fax (nếu có).
4. Ngày thành lập của bên nhượng quyền.
5. Thông tin về việc bên nhượng quyền là bên nhượng quyền ban đầu hay bên nhượng quyền thứ cấp.
6. Loại hình kinh doanh của bên nhượng quyền.
7. Lĩnh vực nhượng quyền.
8. Thông tin về việc đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại tại cơ quan có thẩm quyền[43].
II. NHÃN HIỆU HÀNG HÓA/DỊCH VỤ VÀ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
1. Quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ và bất cứ đối tượng sở hữu trí tuệ nào của bên nhận quyền.
2. Chi tiết về nhãn hiệu hàng hóa/dịch vụ và quyền đối với đối tượng sở hữu trí tuệ được đăng ký theo pháp luật.
I. THÔNG TIN VỀ BÊN NHƯỢNG QUYỀN
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy.
2. Tên, nhiệm vụ và kinh nghiệm công tác của các thành viên ban giám đốc của bên nhượng quyền.
3. Thông tin về bộ phận phụ trách lĩnh vực nhượng quyền thương mại của bên nhượng quyền.
4. Kinh nghiệm của bên nhượng quyền trong lĩnh vực kinh doanh nhượng quyền
5. Thông tin về việc kiện tụng liên quan tới hoạt động nhượng quyền thương mại của bên nhượng quyền trong vòng một (01) năm gần đây.
II. CHI PHÍ BAN ĐẦU MÀ BÊN NHẬN QUYỀN PHẢI TRẢ
1. Loại và mức phí ban đầu mà bên nhận quyền phải trả.
2. Thời điểm trả phí.
3. Trường hợp nào phí được hoàn trả.
III. CÁC NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH KHÁC CỦA BÊN NHẬN QUYỀN
Đối với mỗi một loại phí dưới đây, nói rõ mức phí được ấn định, thời điểm trả phí và trường hợp nào phí được hoàn trả:
1. Phí thu định kỳ.
2. Phí quảng cáo.
3. Phí đào tạo.
4. Phí dịch vụ.
5. Thanh toán tiền thuê.
6. Các loại phí khác.
IV. ĐẦU TƯ BAN ĐẦU CỦA BÊN NHẬN QUYỀN
Đầu tư ban đầu bao gồm các thông tin chính sau đây:
1. Địa điểm kinh doanh.
2. Trang thiết bị.
3. Chi phí trang trí.
4. Hàng hoá ban đầu phải mua.
5. Chi phí an ninh.
6. Những chi phí trả trước khác.
1. Bên nhận quyền có phải mua những vật dụng hay mua, thuê những thiết bị, sử dụng những dịch vụ nhất định nào để phù hợp với hệ thống kinh doanh do bên nhượng quyền quy định hay không.
2. Liệu có thể chỉnh sửa những quy định của hệ thống kinh doanh nhượng quyền thương mại không.
3. Nếu được phép chỉnh sửa hệ thống kinh doanh nhượng quyền thương mại, nói rõ cần những thủ tục gì.
VI. NGHĨA VỤ CỦA BÊN NHƯỢNG QUYỀN
1. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trước khi ký kết hợp đồng.
2. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trong suốt quá trình hoạt động.
3. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền trong việc quyết định lựa chọn mặt bằng kinh doanh.
4. Đào tạo:
a. Đào tạo ban đầu.
b. Những khoá đào tạo bổ sung khác.
VII. MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG CỦA HÀNG HÓA/DỊCH VỤ ĐƯỢC KINH DOANH THEO PHƯƠNG THỨC NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1. Bản mô tả về thị trường chung của hàng hóa/dịch vụ là đối tượng của hợp đồng nhượng quyền thương mại.
2. Bản mô tả về thị trường của hàng hóa/dịch vụ là đối tượng của hợp đồng nhượng quyền thương mại thuộc lãnh thổ được phép hoạt động của bên nhận quyền.
3. Triển vọng cho sự phát triển của thị trường nêu trên.
VIII. HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI MẪU
1. Tên các điều khoản của hợp đồng.
2. Thời hạn của hợp đồng.
3. Điều kiện gia hạn hợp đồng.
4. Điều kiện để bên nhận quyền huỷ bỏ hợp đồng.
5. Điều kiện để bên nhượng quyền huỷ bỏ hợp đồng.
6. Nghĩa vụ của bên nhượng quyền/bên nhận quyền phát sinh từ việc huỷ bỏ hợp đồng.
7. Sửa đổi hợp đồng theo yêu cầu của bên nhượng quyền/bên nhận quyền.
8. Quy định về điều kiện chuyển giao hợp đồng nhượng quyền thương mại của bên nhận quyền cho thương nhân khác.
9. Trong trường hợp tử vong, tuyên bố không đủ điều kiện về bên nhượng quyền/bên nhận quyền.
IX. THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1. Số lượng cơ sở kinh doanh của bên nhượng quyền đang hoạt động.
2. Số lượng cơ sở kinh doanh của bên nhượng quyền đã ngừng kinh doanh.
3. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền đã ký với các bên nhận quyền.
4. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền đã được bên nhận quyền chuyển giao cho bên thứ ba.
5. Số lượng các cơ sở kinh doanh của bên nhận quyền được chuyển giao cho bên nhượng quyền.
6. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền bị chấm dứt bởi bên nhượng quyền.
7. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền bị chấm dứt bởi bên nhận quyền.
8. Số lượng các hợp đồng nhượng quyền không được gia hạn/được gia hạn.
X. BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA BÊN NHƯỢNG QUYỀN
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 01 năm gần nhất.
XI. PHẦN THƯỞNG, SỰ CÔNG NHẬN SẼ NHẬN ĐƯỢC HOẶC TỔ CHỨC CẦN PHẢI THAM GIA
Chúng tôi cam kết rằng hệ thống kinh doanh dự kiến để nhượng quyền đã hoạt động được ít nhất một (01) năm; mọi thông tin trong tài liệu này và bất cứ thông tin bổ sung nào và các phụ lục đính kèm đều chính xác và đúng sự thật. Chúng tôi hiểu rằng việc đưa ra bất cứ thông tin gian dối nào trong tài liệu này là sự vi phạm pháp luật.
|
Đại diện bên nhượng quyền (Ký tên và đóng dấu) |
[1] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp
[2] Ghi “Nhượng quyền ban đầu” hay “Nhượng quyền thứ cấp”
[3] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp
[4] Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nhượng quyền trong trường hợp nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài
[5] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
[6] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp
[7] Ghi “Nhượng quyền ban đầu” hay “Nhượng quyền thứ cấp”
[8] Sử dụng Mẫu Sổ khổ A4, bìa cứng
[9] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp.
[10] Ghi “Nhượng quyền ban đầu” hay “Nhượng quyền thứ cấp”.
[11] Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nhượng quyền trong trường hợp nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài.
[12] Ghi xoá đăng ký trong các trường hợp tại Mục IV của Thông tư này.
[13] Ghi thông tin mà thương nhân thay đổi
[14] Ghi ngày nhận được thông báo thay đổi thông tin của thương nhân
[15] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
[16] Sử dụng mẫu Sổ khổ A4, bìa cứng
[17] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp.
[18] Ghi “Nhượng quyền ban đầu” hay “Nhượng quyền thứ cấp”
[19] Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc Sở uỷ quyền
[20] Ghi xoá đăng ký trong các trường hợp tại Mục IV của Thông tư này hoặc chuyển đăng ký trong trường hợp tại khoản 8 Mục II của Thông tư này.
[21] Ghi thông tin mà thương nhân thay đổi
[22] Ghi ngày nhận được thông báo thay đổi thông tin của thương nhân
[23] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
[24] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
[25] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
[26] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
[27] Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền
[28] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
[29] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
[30] Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền
[31] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
[32] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
[33] Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền
[34] Những tài liệu liên quan tới thay đổi
[35] Gửi cho thương nhân trong trường hợp thương nhân ngừng hoặc chuyển đổi ngànhnghề kinh doanh
[36] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
[37] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
[38] Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền
[39] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
[40] Lựa chọn ghi nội dung phù hợp với tên của Sở
[41] Giám đốc Sở Thương mại hoặc người được Giám đốc sở uỷ quyền
[42] Thương nhân phải thông báo với cơ quan đăng ký khi thay đổi nội dung thông tin trong Phần này theo hướng dẫn tại Mục III của Thông tư này.
[43] Thương nhân bổ sung thông tin này sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký tại cơ quan đăng ký có thẩm quyền
[44] Thương nhân định kỳ thông báo những nội dung trong Phần này cho cơ quan đăng ký có thẩm quyền chậm nhất là vào ngày 15/01 hàng năm.
THE
MINISTRY OF TRADE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 09/2006/TT-BTM |
Hanoi, May 25, 2006 |
GUIDING THE COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION
Pursuant to the Government's Decree No. 29/2004/ND-CP of January 16, 2004, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Trade;
Pursuant to the Government's Decree No. 35/2006/ND-CP of March 31, 2006, detailing the Commercial Law's provisions on commercial franchising (hereinafter referred to as Decree No. 35/2006/ND-CP for short),
The Trade Ministry hereby guides the commercial franchising registration provided for in Decree No. 35/2006/ND-CP as follows:
I. COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION AGENCIES
1. The Trade Ministry shall register commercial franchising (hereinafter referred to as the registration agency for short) in the cases defined in Clause 1, Article 18 of Decree No. 35/2006/ND-CP.
2. Trade Services or Trade-Tourism Services of provinces or centrally run cities (hereinafter collectively referred to as provincial/municipal Trade Services) where traders that intend to conduct franchise make business registration shall register commercial franchising (hereinafter referred to as registration agencies for short) in the cases defined in Clause 2, Article 18 of Decree No. 35/2006/ND-CP.
...
...
...
3. Responsibilities of registration agencies
a/ To publicly post up at their headquarters guidelines on conditions, order, time limit and administrative procedures for the commercial franchising registration;
b/ To register traders' commercial franchising if traders' dossiers fully meet the conditions specified in Article 19 of Decree No. 35/2006/ND-CP and guided in this Circular;
c/ To ensure the registration time limit set in Article 20 of Decree No. 35/2006/ND-CP and guided in this Circular;
d/ To collect, remit, manage and use fees for commercial franchising registration under the Finance Ministry's guidance;
e/ To supply and post information on traders' commercial franchising registration on the Trade Ministry's website within 5 working days as from the date of registration, revocation of registrations or transfer of registrations, or as from the date of receiving traders' notices on the change of registered information on commercial franchising;
f/ To fully observe regimes of archive of commercial-franchising registration dossiers according to the provisions of law on archive;
g/ To inspect and control commercial franchising according to their competence and revoke registrations of commercial franchising activities in the cases defined in Article 22 of Decree No. 35/2006/ND-CP;
h/ Other responsibilities as provided for by law.
...
...
...
1. Before conducting commercial franchising, traders that intend to conduct franchises, both primary and secondary, shall register commercial franchising with competent agencies defined in Decree No. 35/2006/ND-CP and follow the guidance in this Circular.
2. A dossier of registration of commercial franchising with the Trade Ministry shall comprise:
a/ An application for commercial franchising registration, made according to a set form;
b/ A written description of commercial franchise, made according to a set form;
c/ A notarized copy of the business registration certificate or investment certificate, in case of commercial franchises from Vietnam to overseas; a copy of the foreign trader's business registration certificate or paper of equivalent validity, certified by a competent agency of the place where the foreign trader is set up, in case of commercial franchises from overseas into Vietnam;
d/ A notarized copy of the industrial property right protection title in Vietnam or a foreign country, in case of licensing industrial property subject matters for which protection titles have been granted;
e/ Papers proving the approval of the primary franchisor's permission of franchise in case the trader registering franchising is the secondary franchisor;
3. A dossier of registration of commercial franchising activities with provincial/municipal Trade Services shall comprise:
a/ An application for commercial franchising registration, made according to a set form;
...
...
...
c/ A notarized copy of the business registration certificate or investment certificate;
d/ A notarized copy of the industrial property right protection title in Vietnam or a foreign country, in case of licensing industrial property subject matters for which protection titles have been granted;
e/ Papers proving the approval of the primary franchisor's permission of franchise in case the trader registering franchising is the secondary franchisor;
4. Where papers specified at Points b, d and e, Clauses 2 and 3 of this Section are in a foreign language, their Vietnamese translations notarized by state notaries public shall be required. Where copies of foreign traders' business registration certificates or papers of equivalent validity specified at Point c, Clause 2 of this Section are in a foreign language, their Vietnamese translations certified by foreign-based Vietnamese diplomatic representations and consularly legalized according to the provisions of the Vietnamese law shall be required.
5. Receipt of dossiers of registration of commercial franchising activities
a/ Upon receiving dossiers of registration of commercial franchising activities, registration agencies shall issue receipts therefor. Such a receipt shall be made in 3 copies according to a set form, one of them shall be given to the trader registering commercial franchising and two others shall be kept at the registration agency;
b/ For incomplete and improper dossiers, within two working days after receiving the dossiers, registration agencies shall send written notices, made according to a set form, to dossier-submitting traders, requesting the supplementation and completion of the dossiers. The time limit for handling dossiers shall count from the time the traders registering commercial franchising complete their dossiers;
c/ Traders registering commercial franchising may request registration agencies to clearly explain reasons for dossier supplementation and completion. Registration agencies shall have to respond to such requests.
6. Registration of commercial franchising in commercial franchising registration books
...
...
...
b/ If refusing to register commercial franchising, within 5 working days after receiving complete and valid dossiers, registration agencies shall issue written notices thereon, made according to a set form, clearly stating the reasons therefor;
c/ Registration agencies shall write registration codes in commercial franchising registration books under the following guidance:
+ Codes of forms of franchise: NQR means franchise from Vietnam to overseas; NQV means franchise from overseas to Vietnam; NQTN means domestic franchise.
+ Provincial codes: two characters as guided in Appendix I to this Circular (not printed herein).
+ Serial numbers of enterprises: 6 digits, from 000001 to 999999.
+ Codes are separated with a hyphen.
Examples on making entries in commercial franchising registration books:
+ Company A (making business registration in Hanoi), the third trader that registers domestic franchising, shall have the registration code of NQTN-01-000003.
+ Company B (making business registration in Binh Duong province), the first trader that registers overseas franchising, shall have the registration code of NQR-46-000001.
...
...
...
Upon receiving traders' dossiers of registration of commercial franchising, registration agencies shall collect registration fees under the Finance Ministry's guidance.
8. Re-registration of commercial franchising activities
Where traders having registered domestic franchising defined in Clause 2, Section I of this Circular relocate their headquarters to another province, they shall re-register commercial franchising at the registration agency of the locality where they move to. Registration procedures shall follow the guidance in Clauses 3, 4, 5, 6 and 7 of this Section. Registration dossiers shall also include notices on the approval of former registrations, issued by the registration agency in the locality where traders made business registration. Within 5 working days after completing procedures for registration of commercial franchising at the new place, traders shall notify such in writing to the former registration agency for the latter to issue notices on registration transfer, made according to a set form.
III. NOTIFICATION ON CHANGE OF REGISTERED INFORMATION ON COMMERCIAL FRANCHISING
1. Where there is a change in the registered information in Part A of the written introduction of commercial franchise in Appendix III to this Circular (not printed herein), or the information in Clause 3, Article 19 of Decree No. 35/2006/ND-CP, within 30 days after the change occurs, traders shall issue a notice on the change to the registration agency of the locality where they registered commercial franchising, made according to a set form, and enclose relevant documents on such change.
2. Registration agencies shall add documents to traders' dossiers of registration of commercial franchising.
IV. REVOCATION OF REGISTRATIONS OF COMMERCIAL FRANCHISING
Traders' registrations of commercial franchising shall be revoked in the cases defined in Article 22 of Decree No. 35/2006/ND-CP. Within 5 working days after the revocation of traders' registrations of commercial franchising, registration agencies shall publicize the revocation of registrations at their head offices, made according to a set form and, at the same time, post information thereon on the Trade Ministry's website.
V. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
...
...
...
2. Provincial/municipal Trade Services shall base themselves on the provisions of law and this Circular's guidance to register traders' commercial franchising in their respective localities.
3. The E-Commerce Department (the Trade Ministry) shall build a website, a software for management of information on registration of commercial franchising and an online system for registration of commercial franchising for receipt of registration dossiers and, at the same time, give relevant guidance to provincial/municipal Trade Services and traders.
4. This Circular takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO." In the course of implementation, if facing any difficulties or problems, concerned organizations and individuals should promptly report them to the Trade Ministry for study, amendment or supplementation.
PROVINCIAL CODE
(Enclosed with the Ministry of Commerce’s Circular No.
09 /2006/TT-BTM dated May 25, 2006)
No.
Central-affiliated cities and provinces
Code
...
...
...
Hanoi
01
2
Hai Phong
02
3
Ha Tay
03
4
...
...
...
04
5
Hung Yen
05
6
Ha Nam
06
7
Nam Dinh
...
...
...
8
Thai Binh
08
9
Ninh Binh
09
10
Ha Giang
10
...
...
...
Cao Bang
11
12
Lao Kai
12
13
Bac Kan
13
14
...
...
...
14
15
Tuyen Quang
15
16
Yen Bai
16
17
Thai Nguyen
...
...
...
18
Phu Tho
18
19
Vinh Phuc
19
20
Bac Giang
20
...
...
...
Bac Ninh
21
22
Quang Ninh
22
23
Lai Chau
23
24
...
...
...
24
25
Hoa Binh
25
26
Thanh Hoa
26
27
Nghe An
...
...
...
28
Ha Tinh
28
29
Quang Binh
29
30
Quang Tri
30
...
...
...
Thua Thien Hue
31
32
Da Nang
32
33
Quang Nam
33
34
...
...
...
34
35
Binh Dinh
35
36
Phu Yen
36
37
Khanh Hoa
...
...
...
38
Kon Tum
38
39
Gia Lai
39
40
Dak Lak
40
...
...
...
Ho Chi Minh City
41
42
Lam Dong
42
43
Ninh Thuan
43
44
...
...
...
44
45
Tay Ninh
45
46
Binh Duong
46
47
Dong Nai
...
...
...
48
Binh Thuan
48
49
Ba Ria – Vung Tau
49
50
Long An
50
...
...
...
Dong Thap
51
52
An Giang
52
53
Tien Giang
53
54
...
...
...
54
55
Ben Tre
55
56
Kien Giang
56
57
Can Tho
...
...
...
58
Tra Vinh
58
59
Soc Trang
59
60
Bac Lieu
60
...
...
...
Ca Mau
61
62
Dien Bien
62
63
Dak Nong
63
64
...
...
...
64
FORMS USED FOR COMMERCIAL FRANCHISING
REGISTRATION
(Enclosed with the Ministry of Commerce’s Circular
No. 09 /2006/TT-BTM dated May 25, 2006)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------
......, Date…
REGISTRATION FORM FOR COMMERCIAL FRANCHISING
Respectfully addressed to: The Ministry of Commerce
...
...
...
Name of dealer in foreign language (if any)…
Name of dealer for short (if any)...
[Business registration certificate/investment certificate][1] No. :.....
Dated .............................................................Issued by..................
Nationality of dealer.....
Charter capital...
Lines of business...
Areas intended for franchising registration...
Forms of franchise [2].....
...
...
...
Phone … Fax…
Email (if any)...
Hereby to register commercial franchising from [Vietnam to overseas/overseas to Vietnam][3]
[Venue of franchise...][4]
The dealer is committed to taking full responsibility to the law for authenticity and accuracy of the information stated hereof and the documentation enclosed.
Attached to the form are:
- ................;
- ................;
...
...
...
(Signature and stamp)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------
......, Date…
REGISTRATION FORM FOR COMMERCIAL FRANCHISING
Respectfully addressed to: The Ministry of Commerce
Name of dealer (in capital letters).....
...
...
...
Name of dealer for short (if any)...
[Business registration certificate/investment certificate] [6]No. :.....
Dated .............................................................Issued by..................
Charter capital...
Lines of business...
Areas intended for franchising registration...
Forms of franchise [2].....
Address of head office:
Phone:………………………..Fax:…….
...
...
...
Hereby to register commercial franchising in the country.
The dealer is committed to taking full responsibility to the law for authenticity and accuracy of the information stated hereof and the documentation enclosed.
Attached to the form are:
- ................;
-………….;
-………….;
Legal representative of dealer
(Signature and stamp)
...
...
...
REGISTER OF COMMERCIAL FRANCHISING
(Cover page)
THE MINISTRY OF COMMERCE
SOCIALIST
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------
REGISTER OF COMMERCIAL FRANCHISING [8]
...
...
...
YEAR...
(Next pages)
I. REGISTRATION FOR COMMERCIAL FRANCHISING
Name of dealer (in capital letters)…
Name of dealer in foreign language (if any)…
Name of dealer for short (if any)...
[Business registration certificate/investment certificate][9]No. :.....
Dated .............................................................Issued by..................
Nationality of dealer...
...
...
...
Lines of business...
Areas intended for franchising registration...
Forms of franchise [2].....
Address of head office:
Phone... Fax…
Email (if any):...
Registration code…
[Venue of franchise.....][11]
...
...
...
Hanoi , date….
DIRECTOR GENERAL OF THE DEPARTMENT OF PLANNING AND INVESTMENT
(Signature)
Notes:
[Dealer [name of the dealer] is deregistered from commercial franchising with registration code as.......for the reasons that...........][12]
Hanoi , date….
DIRECTOR GENERAL OF THE DEPARTMENT OF PLANNING AND INVESTMENT
(Signature)
...
...
...
(Next pages)
II. CHANGE OF REGISTRATION INFORMATION
No.
Changes
Date of notice [14]
1
2
...
...
...
3
…
...
...
...
(Cover page)
The People’s Committee of …..
THE SERVICE OF COMMERCE
SOCIAL
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------
REGISTER OF COMMERCIAL FRANCHISING [16]
(BOOK No....)
YEAR...
(Next pages)
...
...
...
Name of dealer (in capital letters)…
Name of dealer in foreign language (if any)…
Name of dealer for short (if any)...
[Business registration certificate/investment certificate][17]No. :.....
Dated .............................................................Issued by..................
Charter capital...
Lines of business:
Areas intended for franchising registration:.....
Forms of franchise [18]............
...
...
...
Phone…Fax…
Email (if any):...
Registration code…
......Date…..
DIRECTOR
(Signature)
Notes:
...
...
...
Or
[[name of the dealer], registration code……..has transferred registration for commercial franchising to [location where the franchise is moved to........][20]
......Date….
DIRECTOR
(Signature)
(Next pages)
...
...
...
No.
Changes
Date of notice [14]
1
2
...
...
...
…
THE MINISTRY OF COMMERCE
No…….
...
...
...
Hanoi, date….
Copy 2: Stored in the document receiving unit
Copy 3: Stored in the document handling unit)
The Ministry of Commerce has received from:
[Name of dealer]:
Address of head office.....
...
...
...
The documentation of registration for commercial franchising, including:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Date of notice:………………./……………/…………
SUBMITTED BY
(Signature, full name)
RECEIVED BY
...
...
...
The People’s Committee of …..
THE SERVICE OF COMMERCE
No…….
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------
....., Date…
...
...
...
Copy 2: Stored in the document receiving unit
Copy 3: Stored in the document handling unit)
The Service of Commerce [24]………………….has received from:
[Name of dealer]:
Address of head office.....
Phone…
The documentation of registration for commercial franchising, including:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...
...
...
Date of notice:………………./……………/…………
SUBMITTED BY
(Signature, full name)
RECEIVED BY
(Signature, full name)
THE MINISTRY OF COMMERCE
...
...
...
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------
Hanoi, date….
REQUEST FOR SUPPLEMENTS TO DOCUMENTATION OF REGISTRATION FOR COMMERCIAL FRANCHISING
Respectfully addressed to:……
After having reviewed the documentation received on ….date……from the dealer [[name of the dealer] regarding registration for commercial franchising, the Ministry of Commerce makes requests for supplements to the following documents:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...
...
...
RECIPIENTS
-.............;
-.............;
- Filing;
PP THE MINISTER DIRECTOR GENERAL OF THE DEPARTMENT OF PLANNING AND INVESTMENT
(Signature, full name)
...
...
...
THE SERVICE OF COMMERCE
No…….
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------
Date….
REQUEST FOR SUPPLEMENTS TO DOCUMENTATION OF REGISTRATION FOR COMMERCIAL FRANCHISING
Respectfully addressed to…
...
...
...
..........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………..
For the reasons that……
RECIPIENTS
-…………;
-…………;
- Filing;
DIRECTOR[27]
...
...
...
THE MINISTRY OF COMMERCE
No.
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------
Hanoi, ….date…
...
...
...
Respectfully addressed to…
After having reviewed the documentation received on ….date……from the dealer [[name of the dealer] regarding registration for commercial franchising, the Ministry of Commerce announces to have approved commercial franchising registration made by the dealer [name of the dealer] in the register of commercial franchising with registration code as……
……………………………………………………………………………………..........
RECIPIENTS
-..............;
-..............;
- Filing;
...
...
...
DIRECTOR GENERAL OF THE DEPARTMENT OF PLANNING AND INVESTMENT
(Signature, full name)
The People’s Committee of …..
THE SERVICE OF COMMERCE
No…….
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------
….date…
...
...
...
APPROVAL FOR COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION
Respectfully addressed to:……
After having reviewed the documentation received on ….date……from the dealer [[name of the dealer] regarding registration for commercial franchising, the Service of Commerce announces to have approved commercial franchising registration made by the dealer [name of the dealer] in the register of commercial franchising with registration code as……
……………………………………………………………………………………….….
RECIPIENTS
-…………...;
...
...
...
- Filing;
DIRECTOR[30]
(Signature, full name)
THE MINISTRY OF COMMERCE
No.
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------
...
...
...
REJECTION OF COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION
Respectfully addressed to…
After having reviewed the documentation received on ….date……from the dealer [[name of the dealer] regarding registration for commercial franchising, the Ministry of Commerce announces to have rejected commercial franchising registration made by the dealer [name of the dealer] for the reasons that….
RECIPIENTS
-..............;
...
...
...
- Filing;
PP THE MINISTER DIRECTOR GENERAL OF THE DEPARTMENT OF PLANNING AND INVESTMENT
(Signature, full name)
The People’s Committee of …..
THE SERVICE OF COMMERCE
No…….
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------
...
...
...
REJECTION OF COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION
Respectfully addressed to…
After having reviewed the documentation received on ….date……from the dealer [[name of the dealer] regarding registration for commercial franchising, the Service of Commerce [32] announces to have rejected commercial franchising registration made by the dealer [name of the dealer] for the reasons that….
RECIPIENTS
-………….;
...
...
...
- Filing;
DIRECTOR[33]
(Signature, full name)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------
......, Date…
...
...
...
Respectfully addressed to…
Name of dealer (in capital letters)…
..........................................................................................................................................
Name of dealer in foreign language (if any)…
..........................................................................................................................................
Name of dealer for short (if any) :...
Registration code…
Hereby to make an announcement about change of registration information as follows:
...
...
...
………………………………………………………………………………………….
Attached to the notice [34]:
- ................;
- ................;
- ................
Legal representative of dealer
(Signature, full name)
...
...
...
THE MINISTRY OF COMMERCE
No.
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------
Hanoi, date…
DEREGISTRATION OF COMMERCIAL FRANCHISING
...
...
...
[Name of dealer]
Registration code…
Address of head office.....
Phone...
For the reasons that……
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
RECIPIENTS
...
...
...
-.............;
-.............;
- Filing;
PP THE MINISTER DIRECTOR GENERAL OF THE DEPARTMENT OF PLANNING AND INVESTMENT
(Signature, full name)
The People’s Committee of …..
...
...
...
No…….
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------
....., Date…
DEREGISTRATION OF COMMERCIAL FRANCHISING
The Service of Commerce [37]………………
...
...
...
[Name of dealer]
Registration code…
Address of head office.....
Phone...
For the reasons that……
………………………………………………………………………………………….
RECIPIENTS
-………….;
...
...
...
- Filing;
DIRECTOR[38]
(Signature, full name)
The People’s Committee of …..
THE SERVICE OF COMMERCE[39]
No…….
...
...
...
....., Date…
TRANSFER OF COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION
The Service of Commerce [40] announces [Name of dealer]
Registration code…
Address of head office.....
Phone…
...
...
...
RECIPIENTS
-………….;
-………….;
- Filing;
DIRECTOR[41]
(Signature, full name)
...
...
...
INTRODUCTION OF
COMMERCIAL FRANCHISING
(Enclosed with the Ministry of Commerce’s Circular No.
09 /2006/TT-BTM dated May 25, 2006)
Introduction of commercial franchising shall include some information necessary for expected franchisee to make careful study before signing a franchise agreement. Expected franchisee should pay attention to the following issues:
* Unless the two parties have other agreement, the expected franchisee shall have at least 15 days to study this document and other relevant information before signing a franchise agreement.
* Carry out careful study of the Law on Commerce, Decree No. 35/2006/NĐ-CP and this document; have discussion with other franchisees; conduct self-assessment of financial resource and capacity for satisfying requirements set in this business mode.
* Expected franchisee should hire a consultant independent of management, accounting and business before signing a franchise agreement.
* Expected franchisee should participate in training courses, especially when he or she has no experience in business.
PART A [42]
I. GENERAL INFORMATION ABOUT FRANCHISOR
1. Trade name of franchisor
...
...
...
3. Phone…Fax…
4. Establishment date
5. Information about the franchisor as first franchisor or secondary franchisor;
6. Forms of business;
7. Areas intended for franchising;
8. Information about registration for commercial franchising with competent agencies[43]
II. BRAND NAMES/SERVICES AND INTELLECTUAL PROPERTY RIGHTS
1. Right to enjoyment of brand names/services and any object of intellectual property;
2. Details of brand names/services and rights to intellectual property objects registered under the Laws of Vietnam;
...
...
...
I. INFORMATION ABOUT THE FRANCHISOR
1. Organization structure.
2. Full name, work position and experience of members of the Board of Directors.
3. The division in charge of the franchise.
4. Experience of the franchise business.
5. Any involvement in litigations concerning franchise business activities within one (01) recent year.
II. INITIAL FRANCHISE FEE PAID BY THE FRANCHISEE
1. Type and amount of initial franchise fee.
2. Payment date.
...
...
...
III. OTHER FINANCIAL OBLIGATIONS OF THE FRANCHISEE
As for each fee specified below, an agreed amount of franchise fee, payment date and circumstances under which the franchise fee will be refunded must be clearly stated:
1. Fee paid on a regular schedule.
2. Advertising and marketing fee.
3. Training fee.
4. Service fee.
5. Rent payment.
6. Others fees.
IV. INITIAL INVESTMENTS OF THE FRANCHISEE
...
...
...
1. Business location
2. Equipment
3. Decoration cost
4. Initial goods purchased
5. Security cost
6. Other advance payments.
V. OBLIGATIONS OF THE FRANCHISEE TO PURCHASE OR LEASE PROPER EQUIPMENT USED FOR THE FRANCHISE BUSINESS STIPULATED BY THE FRANCHISOR
1. The franchisee shall be obliged to purchase necessary items, purchase or lease equipment or identify which services must be offered in order to conform to the requirements for franchise business as agreed upon with the franchisor.
2. The franchisee must check whether it is possible to adapt the franchise business model.
...
...
...
VI. OBLIGATIONS OF THE FRANCHISOR
1. Before conclusion of the franchise agreement
2. In the course of executing the franchise agreement.
3. Decision to select the business location
4. Training:
a. Initial training
b. Other further training occasions.
VII. DESCRIPTION OF THE LOCAL MARKET FOR THE GOODS/SERVICES UNDER THE FRANCHISE
1. The description of the general market for the goods/services governed under the franchise agreement
...
...
...
3. Expectations for development of the abovementioned market.
VIII. SAMPLE FRANCHISE AGREEMENT
1. Title of terms and conditions
2. Contract term
3. Terms and conditions of contract renewal
4. The franchisee’s contract termination
5. The franchisor’s contract termination
6. Obligations of the franchisor/ franchisee that may arise from the contract termination
7. Franchise agreement revision required by the franchisor/ franchisee
...
...
...
9. Circumstances under which the franchisor/franchisee is dead, or is declared ineligible for the franchise.
IX. INFORMATION ABOUT THE FRANCHISE SYSTEM
1. The number of franchises still in operation.
2. The number of franchises that have ceased operation.
3. The number of franchise agreements signed with the franchisee.
4. The number of franchise agreements transferred to the third party by the franchisee.
5. The number of franchise businesses transferred to the franchisee by the franchisor.
6. The number of franchise agreements terminated by the franchisor.
7. The number of franchise agreements terminated by the franchisee.
...
...
...
X. FINANCIAL STATEMENT OF THE FRANCHISOR
The financial statement that has been audited within 01 recent year.
XI. AWARDS, UPCOMING ACCREDITATION OR ORGANIZATIONS THAT MUST BE JOINED
We undertake that the business system planned to be franchised has been operated at least one (01) year; the information provided herein or any additional information and appendices attached herein are all correct and genuine. We are aware that any misrepresented information provided herein is a violation against laws
Delegate for the franchisor
(signature and stamp)
...
...
...
[44] The merchant is required to send a periodical notification of information included in this Part to the competent registration authority on January 15 at the latest.
;
Thông tư 09/2006/TT-BTM hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại do Bộ Thương mại ban hành
Số hiệu: | 09/2006/TT-BTM |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Thương mại |
Người ký: | Lê Danh Vĩnh |
Ngày ban hành: | 25/05/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 09/2006/TT-BTM hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại do Bộ Thương mại ban hành
Chưa có Video