BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2003/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2003 |
Căn cứ Nghị định
số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua
bán hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của
Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005;
Căn cứ Quyết định số 91/2003/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2003 của
Thủ tướng Chính phủ về áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng nhập khẩu tại
Việt Nam;
Sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Công nghiệp và Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định số
91/2003/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ cho năm 2004
như sau:
1. Từ ngày 01/01/2004 áp dụng HNTQ đối với 07 mặt hàng thuốc lá lá nguyên liệu, muối, bông, sữa nguyên liệu cô đặc, sữa nguyên liệu chưa cô đặc, ngô hạt và trứng gia cầm theo các chi tiết như sau:
STT |
Mã số HS |
Mô tả hàng hoá |
Số lượng (tấn) cho năm 2004 |
1 |
0401 |
Sữa nguyên liệu, chưa cô đặc |
Cấp theo nhu cầu |
2 |
0402 |
Sữa nguyên liệu, cô đặc |
Cấp theo nhu cầu |
3 |
0407 |
Trứng gia cầm |
Cấp theo nhu cầu |
4 |
1005 |
Ngô hạt |
Cấp theo nhu cầu |
5 |
2401 |
Thuốc lá nguyên liệu |
22.379,00 |
6 |
2501 |
Muối |
200.000, 00 |
7 |
5201, 5202, 5203 |
Bông |
Cấp theo nhu cầu |
II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC PHÂN GIAO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN:
Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu cho các thương nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hoá thuộc danh mục hạn ngạch thuế quan, cụ thể như sau:
1. Thuốc lá lá nguyên liệu:
Thương nhân có giấy phép sản xuất thuốc lá điếu do Bộ Công nghiệp cấp và có nhu cầu sử dụng cho sản xuất thuốc lá điếu một tỷ lệ nhất định thuốc lá lá nguyên liệu nhập khẩu phù hợp với quy định về kế hoạch nhập khẩu hàng năm của Bộ Công nghiệp.
Tổng công ty ngành hàng là đầu mối nhận hạn ngạch cho các công ty thành viên.
2. Muối:
Thương nhân có nhu cầu sử dụng muối trong sản xuất phù hợp với quy định của Bộ quản lý chuyên ngành.
Tổng công ty ngành hàng là đầu mối nhận hạn ngạch cho các công ty thành viên.
3. Bông:
Thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với ngành nghề phù hợp có nhu cầu nhập khẩu bông.
Tổng công ty ngành hàng là đầu mối nhận hạn ngạch cho các công ty thành viên.
4. Sữa nguyên liệu cô đặc, sữa nguyên liệu chưa cô đặc, ngô hạt và trứng gia cầm:
Thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với ngành nghề phù hợp có nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng trên.
III. PHÂN GIAO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN:
1. Căn cứ lượng HNTQ do Bộ Thương mại công bố cho năm 2004 (đối với những mặt hàng có quy định lượng hạn ngạch theo khoản I và khoản III điểm 2 của Thông tư này) và trên cơ sở cân đối kết quả nhập khẩu và nhu cầu đăng ký HNTQ của các thương nhân, Bộ Thương mại sẽ xem xét cấp giấy phép nhập khẩu theo HNTQ cho các thương nhân thuộc đối tượng nêu tại khoản II của Thông tư này.
2. Mặt hàng cấp theo nhu cầu có thể sẽ được quy định số lượng hạn ngạch cho thời kỳ tiếp theo. Bộ Thương mại công bố lượng hạn ngạch (nếu có), ít nhất 3 tháng trước khi áp dụng, tại văn bản riêng sau khi trao đổi với các Bộ, ngành hữu quan. Nguyên tắc xác định lượng HNTQ là dựa trên cơ sở cân đối giữa nhu cầu sử dụng nguyên liệu và năng lực sản xuất trong nước.
1. Thương nhân xuất trình giấy phép nhập khẩu hàng hoá theo HNTQ của Bộ Thương mại hoặc cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền với Hải quan cửa khẩu khi làm thủ tục nhập khẩu và số lượng hàng hoá nhập khẩu trong giấy phép được hưởng mức thuế nhập khẩu trong HNTQ.
2. Cuối mỗi quý thương nhân báo cáo tình hình nhập khẩu về Bộ Thương mại (theo Biểu mẫu 3 kèm theo Thông tư này).
Trước ngày 30 tháng 9 năm 2004, thương nhân có báo cáo (thay cho báo cáo quý III) gửi về Bộ Thương mại đánh giá khả năng nhập khẩu cả năm đó, đề nghị điều chỉnh tăng, giảm hạn ngạch được cấp hoặc báo cáo số lượng hàng hoá không có khả năng nhập khẩu để Bộ Thương mại phân giao cho thương nhân khác.
3. Thương nhân được Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu có thể uỷ thác cho thương nhân khác nhập khẩu theo quy định hiện hành. Nghiêm cấm việc mua bán, chuyển nhượng hạn ngạch thuế quan.
4. Thương nhân đủ điều kiện nhập khẩu mặt hàng chịu sự quản lý của HNTQ theo quy định tại mục I Thông tư này nếu chưa có hạn ngạch của Bộ Thương mại hoặc đã nhập hết số lượng trong hạn ngạch vẫn được nhập khẩu theo nhu cầu, không phải xin giấy phép tại Bộ Thương mại nhưng phải chịu mức thuế nhập khẩu ngoài HNTQ theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Thương nhân đủ điều kiện nhập khẩu mặt hàng áp dụng HNTQ theo quy định tại khoản I Thông tư này có nhu cầu xin bổ sung hoặc xin cấp mới hạn ngạch nhập khẩu nguyên liệu để phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu gửi đơn đăng ký HNTQ về Bộ Thương mại để được xem xét cấp giấy phép nhập khẩu theo HNTQ. Đơn đăng ký HNTQ phải có xác nhận của Bộ quản lý chuyên ngành (đối với muối và thuốc lá lá nguyên liệu) về nhu cầu nhập khẩu phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu.
6. Đăng ký HNTQ cho năm 2005:
Trước ngày 30/10/2004, thương nhân có nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng trên gửi đơn đăng ký HNTQ cho năm 2005 về Bộ Thương mại theo Biểu mẫu 1 kèm theo Thông tư này.
7. Thông tư này thay thế Thông tư số: 04/2003/TT-BTM ngày 10 tháng 07 năm 2003 Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định số 91/2003/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
Thông tư này và mẫu biểu có thể được in từ trang web của Bộ Thương mại tại www.mot.gov.vn.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
|
Mai Văn Dâu (Đã ký) |
BIỂU MẪU 1: ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
NĂM 2004
(Kèm theo Thông tư số 09/2003/TT-BTM ngày 15/12/2003 của Bộ
Thương mại)
Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt):
1. Điện thoại: Fax:
2. E.Mail:
3. Địa chỉ giao dịch:
4. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
5. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp ngày:
6. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số Hải quan):
7. Tổng số lao động:
8. Sản phẩm có sử dụng mặt hàng HNTQ như nguyên liệu đầu vào:
9. Công suất sản xuất thực tế/Công suất thiết kế:
10. Nhu cầu sử dụng mặt hàng HNTQ cho sản xuất (công suất thực tế/công suất thiết kế):
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày.... tháng.... năm.....
Số công văn:
V/v đơn đăng ký
HNTQNK mặt hàng:.......
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM .....
Kính gửi: Bộ Thương mại
Căn cứ Thông tư số 09/2003/TT-BTM ngày 15 tháng 12 năm 2003 của Bộ Thương mại, Công ty báo cáo tình hình nhập khẩu mặt hàng..... trong thời kỳ........ và đăng ký HNTQ năm... như sau:
Mô tả hàng hóa (HS) |
Thông tin chi tiết |
Kết quả nhập khẩu 2001 |
Kết quả nhập khẩu 2002 |
2003 |
Đăng ký HNTQ năm |
||
|
|
|
|
ước nhập khẩu cả năm 2003 |
Hạn ngạch do Bộ Thương mại cấp cho 5 tháng cuối năm |
ước nhập khẩu 5 tháng cuối năm theo giấy phép của Bộ Thương mại |
|
Ví dụ: Thuốc lá Thuốc lá là (HS 2401) |
- Lượng (tấn) - Trị giá (nghìn USD) |
|
|
|
(ghi rõ số, ngày của giấy phép) |
|
|
- Xuất xứ: |
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Kính đề nghị Quý Bộ cấp giấy phép nhập khẩu theo HNTQ năm 2004 cho mặt hàng nêu trên với số lượng là:..................................................
Giám đốc Công ty
(Ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ kèm theo:
1. Giấy đăng ký kinh doanh (bản sao công chứng)
2. Giấy phép sản xuất thuốc lá điếu (bản sao Giám đốc ký và chịu trách nhiệm) đối với mặt hàng thuốc lá nguyên liệu.
3. Giấy xác nhận thương nhân có sử dụng muối trong sản xuất phù hợp với quy định của Bộ quản lý chuyên ngành (bản chính hoặc bản sao Giám đốc ký và chịu trách nhiệm) đối với mặt hàng muối.
Ghi chú:
- Mặt hàng năm 2003 chưa áp dụng HNTQ thì chỉ khai số lượng và trị giá
- Đơn đăng ký HNTQ cho năm 2005 thì kê khai phần nhập của năm 2004 (thực nhập và dự kiến cả năm 2004).
BIỂU MẪU 2: BÁO CÁO QUÝ, NĂM VÀ ĐĂNG KÝ ĐIỀU
CHỈNH HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
(Kèm theo Thông tư số 09/2003/TT-BTM ngày 15/12/2003 của Bộ
Thương mại)
Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt):
1. Điện thoại: Fax:
2. E.Mail:
3. Địa chỉ giao dịch:
4. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
5. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp ngày:
6. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số Hải quan):
7. Tổng số lao động:
8. Sản phẩm có sử dụng mặt hàng HNTQ như nguyên liệu đầu vào:
9. Công suất sản xuất thực tế/Công suất thiết kế:
10. Nhu cầu sử dụng mặt hàng HNTQ cho sản xuất (công suất thực tế/công suất thiết kế):
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày.... tháng.... năm.....
Số công văn:
V/v báo cáo quý, năm và
xin điều chỉnh HNTQNK mặt hàng.....
BÁO CÁO THỰC HIỆN HẠN NGẠCH THUẾ QUAN (VÀ ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐIỀU CHỈNH HẠN NGẠCH THUẾ QUAN)
Kính gửi: Bộ Thương mại
Căn cứ Thông tư số 09/2003/TT-BTM ngày 15 tháng 12 năm 2003 của Bộ Thương mại, Công ty báo cáo tình hình thực hiện hạn ngạch thuế quan năm...... (tới thời điểm báo cáo) như sau:
|
|
|
Kết quả thực hiện HNQT * |
|
|||
Mô tả hàng hóa (HS) |
Thông tin chi tiết |
Hạn ngạch do Bộ Thương mại cấp |
Quý I |
Quý II |
Quý III |
Quý IV |
Đăng ký điều chỉnh HNQT (tăng hoặc giảm hạn ngạch |
|
- Lượng (tấn) |
|
|
|
|
|
|
Ví dụ: Thuốc lá lá (HS 2401) |
- Trị giá (Nghìn USD) |
|
|
|
|
|
|
- Xuất xứ: |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
*: Các quý đã thực hiện ghi số lượng và trị giá nhập khẩu trong từng quý (tính theo ngày mở tờ khai hải quan), quý tiếp theo quý báo cáo để trống hoặc ghi số ước thực hiện.
Doanh nghiệp cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Kính đề nghị Quý Bộ điều chỉnh HNTQ cho mặt hàng nêu trên như sau:........................................ (trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu)
Giám đốc Công ty
(Ký tên và đóng dấu)
MINISTRY OF
TRADE |
|
No. 09/2003/TT-BTM |
Ha Noi, December 15, 2003 |
Pursuant to Decree No.
57/1998/ND-CP dated July 31, 1998 of the Government providing details for the
implementation of Law on Trading with respect to the export, import, processing
and agency for foreign trading;
Pursuant to Decree No. 44/2001/ND-CP dated August 2, 2001 of the Government on
amendments of and supplement to a number of Articles of Decree 57/1998/ND-Cp
dated July 31, 1998 of the Government;
Pursuant to Decision No. 46/2001/QD-TTg dated April 4, 2001 of the Prime
Minister on the application of quotas to goods imported to Vietnam;
Pursuant to No. 91/2003/QD-TTg dated May 9, 2003 of the Prime Minister on the
application of quotas to goods imported to Vietnam;
After the consultations with the Ministry of Industry and the Ministry of
Agriculture and Rural Development, the Ministry of Trade shall guide the
implementation of Decision No. 91/2003/QD-TTg dated May 9, 2003 of the Prime
Minister with respect to its application for the year of 2004 as follows:
1. As from January 1, 2004, quotas shall be applied for seven types of goods, included: tobacco materials, salt, cotton, milk condensed materials, milk uncondensed materials, corn seed and poultry eggs, as follows:
No.
HS Codes
...
...
...
Quantity (in tons) applicable for 2004
1
0401
Milk uncondensed materials
As applied
2
0402
...
...
...
As applied
3
0407
Poultry eggs
As applied
4
1005
...
...
...
As applied
5
2401
Tobacco materials
22,379.00
6
2501
...
...
...
200,000.00
7
5201, 5202, 5203
Cotton
As applied
II. Subjects
entitled for quotas
The Ministry of Trade shall grant import permit to business entity that are qualified for import of goods subject to quotas. Particularly, the grant of permit shall be as follows:
1. Tobacco Materials:
Business entities that are already granted with tobacco production license by the Ministry of Industry and are of its requirements of certain quantity of imported tobacco materials to be used for its production of cigarette in conformity with the yearly import plan of the Ministry of Industry
...
...
...
2. Salt:
Business entities having requirements of using salt for its production in conformity with the regulations of the Ministry in charge with its industry.
General
3. Cotton:
Business entities having its business registration certificate of appropriate business lines and are of its requirement of importing cotton.
General
4. Milk condensed materials, milk uncondensed materials, corn seed and poultry eggs:
Business entities having its business registration certificate of appropriate business lines and are of its requirement of importing the aforementioned goods.
...
...
...
2. With respect to goods that quotas shall be granted on an as applied basis, quotas of fixed quantity may be imposed for the following period, the Ministry of Trade shall announce quotas quantity (if any) at least 3 months prior to the application of the same in a separate documents after its consultation with the relevant Ministries and agencies. Principle for imposition of quotas is to be based upon the balance of material requirements and domestic production capacity.
1. Business entities shall present quota-import permit issued by the Ministry of Trade or its authorized agencies to the border-gate customs upon its implementation of import procedures and declare the quantities of goods that are qualified for import tax rate applicable for quotas quantity.
2. All business entities shall report its import status to the Ministry of Trade (in accordance with Form No. 3 attached to this Circular).
Prior to September 30, 2004, business entities must send its report (which shall have a validity of substitution for the third quarter report) to the Ministry of Trade declaring its assessment of import capacity of the complete year, suggestion on increases or decreases of issued quotas or reporting of goods that it is unable to import so that the Ministry of Trade shall allocate the same to other business entities.
3. Business entities that are granted with import permit by the Ministry of Trade may vest other entities to conduct the import in line with the prevailing regulations. It strictly forbids the sale or transfer of quotas.
4. With respect to Business entities that are qualified for import goods that are subject to quotas imposition as stated in Section I of this Circular, should they have not been granted with quotas or already use off the quantities granted under the issued quotas, such entities shall still be entitled to import goods at its own requirement and are not obliged to apply for the Ministry of Trades permit, provided that such imported goods shall be imposed with import tax rates applicable for goods imported over the quotas limitation as provided by the Ministry of Finance.
5. Business entities that are qualified for import goods that are subject to the imposition of quotas as stated in Section I of this Circular have its requirements of application for additional quotas or newly issued quotas for import of materials for the purposes of producing export goods must submit its quotas registration form to the Ministry of Trade for its consideration of issuance of quota-import permit. The registration must be confirmed by the line Ministry (applicable for salt and tobacco) acknowledging the requirement of import materials for production of export goods.
6. 2005 quotas application:
...
...
...
7. This circular shall have a validity of replacing Circular No. 04/2003/TT-BTM dated July 10, 2003 of the Ministry of Trade providing guidelines for the implementation of Decision No. 91/203/QD-TTg dated May 9, 2003 of the Prime Minister.
This circular and the forms thereof may be printed out from the Ministry of Trades web site at www.mot.gov.vn.
This circular shall be in full force and effect after 15 days following its publication on the Official Gazette.
ON BEHALF OF THE MINISTER OF
TRADE
DEPUTY MINISTER
Mai Van Dau
QUOTAS REGISTRATION FOR THE YEAR OF 2004
(Attached to Circular No. 09/2003/TT-BTM dated
December 12, 2003 of the Ministry of Trade)
Name of the company: (full name in Vietnamese and name in abbreviation)
...
...
...
2. Email:
3. Transaction address:
4. Major Production Address:
5. Business registration certificate No.: Date of issuance:
6. Import Export Code (Customs code):
7. Total labor:
8. Products that use goods imported under quotas as input materials:
9. Actual capacity/engineering capacity:
10. Requirement of goods that are subject to quotas for production (actual capacity/engineering capacity):
...
...
...
No.
Re: Registration
For quotas for [type of goods]
Respectfully to: The Ministry of Trade
Pursuant to Circular No. 09/2003/TT-BTM dated December 15, 2003 of the Ministry of Trade, our company would like to report about the import status of [type of goods] for the period of and register for quotas for the year
Description (HS)
Detailed information
Import of 2001
...
...
...
2003
Registration for quotas for the year of.....
Estimate of 2003
Quotas granted by the Ministry of Trade for the last five months of the year
Estimate of import of the last five months of the year in accordance with the MOT license
Example: tobacco (HS 2401)
Quantity (tons)
...
...
...
(clearly state the number, date of the license)
Value (thousand
...
...
...
Origination
Our company would like to confirm that the declared information is true and correct, and the company would be hold responsible for all matters arising thereon.
We respectfully request your Ministry to grant quotas-import permit for the year of 2004 for the said goods at the quantity of:....................
...
...
...
(sign and seal)
Attachments:
1. Business registration certificate (certified true copy).
2. License for production of cigarette (copy signed and responsible by the Director) applicable for the import of tobacco materials.
3. Statement conforming the company use salt for its production in line with the regulations of the line Ministry (original or copy signed and responsible by the Director) applicable for salt;
Note:
- For goods that are not subject to quotas in 2003, the company shall only declare the quantity and value thereof.
- For registration for quotas of 2005, the company shall declare the import for 2004 (actual and estimate of the whole year of 2004).
...
...
...
Name of the company: (full name in Vietnamese and name in abbreviation)
1. Tel: Fax:
2. Email:
3. Transaction address:
4. Major Production Address:
5. Business registration certificate No.: Date of issuance:
6. Import Export Code (Customs code):
7. Total labor:
8. Products that use goods imported under quotas as input materials:
...
...
...
10. Requirement of goods that are subject to quotas for production (actual capacity/engineering capacity):
Socialist Republic of Vietnam
Independence Freedom Happiness
No.:.............
Re: Quarterly, annually and registration for amendment of quotas for [type of goods]
Respectfully to: The Ministry of Trade
Pursuant to Circular No. 09/2003/TT-BTM dated December 15, 2003, our company would like to report about the implementation of quota-import for the year of ...... (up to the date of report) as follows:
Description (HS)
Detailed Description
...
...
...
Implementation Results*
1st Quarter
2nd Quarter
3rd Quarter
4th Quarter
Registration for Amendment (increase or decrease)
example: tobacco (HS 2401)
Quantity (tons)
...
...
...
Value (Thousand US$)
...
...
...
Origination
...
...
...
* For the last quarters, the quantity and value of each quarter shall be declared (in accordance with the date of customs declaration). The approaching quarter following this report should be left blank or declared with estimated numbers.
Our company would like to confirm that the declared information is true and correct, and the company would be hold responsible for all matters arising thereon.
We would like to request your Ministry to amend the quotas applicable for the said goods as follows (only where the company is of the import requirement).
Director
(Sign and seal)
Thông tư 09/2003/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 91/2003/QĐ-TTg về áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng nhập khẩu tại Việt Nam cho năm 2004 do Bộ Thương mại ban hành
Số hiệu: | 09/2003/TT-BTM |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Thương mại |
Người ký: | Mai Văn Dâu |
Ngày ban hành: | 15/12/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 09/2003/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 91/2003/QĐ-TTg về áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng nhập khẩu tại Việt Nam cho năm 2004 do Bộ Thương mại ban hành
Chưa có Video