BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2019/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2019 |
Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam và Quyết định số 02/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời.
1. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 16. Giá mua bán điện của dự án điện mặt trời mái nhà
1. Trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, giá mua bán điện là 2.086 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, tương đương với 9,35 UScents/kWh, theo tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ngày 10 tháng 4 năm 2017 là 22.316 đồng/USD);
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, giá mua bán điện áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này được điều chỉnh theo tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam so với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày công bố tỷ giá cuối cùng của năm trước.”.
Điều 2. Bãi bỏ khoản 2, Điều 18 và Phụ lục 3 của Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2019.
|
BỘ TRƯỞNG |
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU CHO DỰ ÁN PHÁT
ĐIỆN MẶT TRỜI TRÊN MÁI NHÀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2019/TT-BCT ngày 11 tháng 3 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho
các dự án điện mặt trời)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU CHO DỰ ÁN ĐIỆN MẶT TRỜI TRÊN MÁI NHÀ
Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam và Quyết định số 02/2019/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam;
Thông tư số 16/2017/TT-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời và Thông tư số……../2019/TT-BCT ngày……tháng……..năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2017/TT-BCT:
Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày ……....tháng ……. năm ……., tại …………….
Chúng tôi gồm:
Bên bán (Bên A):
Địa chỉ:
Điện thoại: ____________________ Email:_________ Fax:__________
Mã số thuế____________________ Giấy ĐKKD/ĐKDN:
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ___________________
Đại diện:
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu:
Chức vụ: _____________ (Được sự ủy quyền của __________________
theo văn bản ủy quyền (số, ngày, tháng, năm).
Bên mua (Bên B):
Địa chỉ:
Điện thoại: ____________________ Email:_________ Fax:__________
Mã số thuế ____________________ Giấy ĐKKD/ĐKDN:
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ___________________
Đại diện:
Chức vụ: ________________ (Được sự ủy quyền của _______________
theo văn bản ủy quyền (số, ngày, tháng, năm).
Cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện (sau đây gọi là Hợp đồng) để mua, bán điện năng được sản xuất từ Dự án điện mặt trời trên mái nhà (sau đây gọi là Dự án), có tổng công suất lắp đặt là .....kW với các thông số tại Phụ lục (Mẫu Phụ lục do Bên B ban hành), do Bên A đầu tư xây dựng và vận hành tại [địa điểm xây dựng dự án] với những điều khoản dưới đây:
Điều 1. Điện năng mua bán
1. Kể từ [ngày vận hành thương mại], Bên A đồng ý bán cho Bên B và Bên B đồng ý mua của Bên A lượng điện năng được sản xuất từ Dự án phát lên lưới của Bên B được đo đếm qua công tơ ghi trong Biên bản treo, tháo công tơ đính kèm Hợp đồng này. Biên bản treo, tháo công tơ là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này và được thay thế (theo định kỳ hoặc do hỏng hóc) trong quá trình thực hiện mua bán điện giữa Hai bên.
2. Bên B có trách nhiệm thanh toán lượng điện năng từ Dự án của Bên A phát lên lưới của Bên B theo giá mua điện quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
3. Điện năng Bên A nhận từ lưới của Bên B sẽ được hai bên ký hợp đồng mua bán điện riêng không thuộc phạm vi của Hợp đồng này.
Điều 2. Giá mua bán điện
1. Trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, giá mua bán điện là 2.086 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, tương đương với 9,35 UScents/kWh, theo tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ngày 10 tháng 4 năm 2017 là 22.316 đồng/USD).
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, giá mua bán điện áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này, điều chỉnh theo biến động của tỷ giá đồng/USD căn cứ vào tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam so với đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày công bố tỷ giá cuối cùng của năm trước.
3. Giá mua điện quy định khoản 1 và 2 Điều này được áp dụng trong 20 năm kể từ ngày dự án vào vận hành thương mại.
Điều 3. Xác nhận chỉ số công tơ, điện năng phát lên lưới và lập hóa đơn
1. Xác nhận chỉ số công tơ, điện năng phát lên lưới
- Bên B thực hiện ghi chỉ số công tơ vào ngày …. hàng tháng.
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày ghi chỉ số công tơ, Bên B sẽ thông báo cho Bên A chỉ số công tơ và lượng điện từ Dự án phát lên lưới trong kỳ thanh toán bằng hình thức:
□ Web .............. □ Email ..[Địa chỉ nhận email] ........ □ Zalo/Viber..[Số ĐT nhận tin] .......
- Trường hợp Bên A không thống nhất với chỉ số công tơ và lượng điện năng phát lên lưới do Bên B thông báo, Bên A có trách nhiệm phản hồi trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận thông báo của Bên B bằng hình thức:
□ Web .............. □ Email ..[Địa chỉ nhận email] ........ □ Zalo/Viber..[Số ĐT nhận tin] .......
- Sau thời hạn trên, nếu Bên A không có ý kiến phản hồi cho Bên B thì được hiểu là Bên A thống nhất với chỉ số công tơ và lượng điện năng phát lên lưới do Bên B thông báo.
2. Tiền điện thanh toán:
a. Tiền điện: Căn cứ sản lượng điện hai Bên đã thống nhất tại khoản 1 Điều này và giá mua điện tại Điều 2 của Hợp đồng này, định kỳ hàng tháng Bên B sẽ thanh toán cho Bên A tiền điện (chưa bao gồm thuế GTGT) như sau:
T(n)= Ag (n) x G (n)
Trong đó:
T(n): Tiền điện thanh toán trong tháng n (đồng).
Ag(n): Điện năng Bên A phát lên lưới Bên B trong tháng n (kWh).
- Đối với công tơ 1 biểu giá Ag(n) là sản lượng chiều Bên A giao lên lưới Bên B ghi nhận tại công tơ đo đếm.
- Đối với công tơ 3 biểu giá Ag(n) là tổng sản lượng 3 biểu (giờ bình thường, cao điểm, thấp điểm) Bên A giao lên lưới Bên B ghi nhận tại công tơ đo đếm.
G(n): Giá điện áp dụng cho tháng n theo quy định tại Điều 2 (đồng/kWh).
b. Thuế GTGT: Ngoài tiền điện thanh toán tại mục a khoản 2 Điều này, Bên B phải thanh toán cho Bên A tiền thuế GTGT nếu Bên A có mức doanh thu từ dự án điện mặt trời thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định hiện hành. Khi kết thúc kỳ ghi chỉ số công tơ cuối cùng của năm, Bên B có trách nhiệm quyết toán tiền mua điện từ dự án điện mặt trời trong năm và quyết toán thuế GTGT cho Bên A tùy thuộc vào doanh thu phát sinh từ dự án điện mặt trời.
Điều 4. Thanh toán
1. Hồ sơ thanh toán:
a) Bên A là doanh nghiệp có phát hành hóa đơn hàng tháng:
Bảng kê chỉ số công tơ và điện năng tháng Bên A phát lên lưới của Bên B do Bên B cung cấp;
Hóa đơn bán hàng theo quy định do Bên A cung cấp với giá trị tiền điện thanh toán được xác định tại Khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này.
b) Bên A là tổ chức, cá nhân không phát hành hóa đơn hàng tháng:
Hàng tháng:
Bên B sẽ căn cứ Bảng kê chỉ số công tơ và điện năng Bên A phát lên lưới của Bên B để thanh toán tiền điện cho Bên A, giá trị tiền điện thanh toán được xác định tại Mục a Khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này.
Hàng năm:
Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc năm hoặc kết thúc Hợp đồng tùy thời điểm nào đến trước, Bên B lập và gửi Bên A xác nhận “Biên bản xác nhận sản lượng điện giao nhận và tiền điện thanh toán” của năm theo mẫu quy định tại Phụ lục (Mẫu Phụ lục do Bên B ban hành) của Hợp đồng này.
Trường hợp Bên A có mức doanh thu thuộc đối tượng chịu thuế nêu tại mục b khoản 2 Điều 3, Bên A có trách nhiệm gửi Bên B Hóa đơn bán hàng bao gồm các khoản thuế, phí theo quy định.
2. Hình thức thanh toán:
□ Chuyển khoản (Bên A chịu phí chuyển khoản).
Thông tin chuyển khoản:.........................................................................
3. Thời hạn thanh toán:
a) Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc sau ngày Bên A thống nhất chỉ số công tơ và điện năng phát lên lưới (do Bên B thông báo) và nộp đủ hồ sơ thanh toán quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Sau thời hạn nêu trên, Bên B không thanh toán cho Bên A thì Bên B có trách nhiệm trả lãi phạt chậm trả cho toàn bộ khoản tiền chậm trả tính từ ngày sau ngày đến hạn thanh toán đến ngày Bên B thanh toán. Lãi phạt chậm trả được tính bằng lãi suất giao dịch bình quân liên ngân hàng kỳ hạn một (01) tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm Bên B thanh toán.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Đảm bảo các quy chuẩn kỹ thuật về điện mặt trời; đảm bảo chất lượng điện năng theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Điều 40, 41 Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối (gọi tắt là Thông tư số 39/2015/TT-BCT) hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
b) Cùng với Bên B ghi nhận, thống nhất và theo dõi sản lượng điện phát lên lưới của Bên B.
c) Vận hành Dự án theo quy định tại Điều 52 Thông tư số 39/2015/TT-BCT.
d) Bên A không được đấu nối các nguồn điện khác, ngoài Dự án đã được thỏa thuận trong Hợp đồng này, qua hệ thống đo đếm mà không được sự đồng ý của Bên B.
e) Bên A có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo các quy định của Nhà nước.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Đầu tư, lắp đặt công tơ hai chiều tại điểm giao nhận điện cho Bên A nếu Bên A đáp ứng các tiêu chuẩn đấu nối tại Mục a Khoản 1 Điều này.
b) Cùng với Bên A ghi nhận, thông báo, thống nhất và theo dõi lượng điện từ Dự án phát lên lưới của Bên B.
c) Kiểm tra, giám sát vận hành và xử lý theo quy định tại Điều 52 Thông tư số 39/2015/TT-BCT.
d) Bên B có quyền từ chối thanh toán khi Bên A không tuân thủ các điều khoản quy định tại Mục a, c, d, e Khoản 1 Điều này.
Điều 6. Những thỏa thuận khác
……………………………………………………………………………
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Trừ khi được gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn, Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có thời hạn 20 năm kể từ ngày [ngày vận hành thương mại].
2. Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt Hợp đồng,bên yêu cầu phải thông báo cho bên kia trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.
3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Bên
A |
Bên
B |
THE MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 05/2019/TT-BCT |
Hanoi, March 11, 2019 |
Pursuant to Law on Electricity No. 28/2004/QH11 dated December 3, 2004; the Law on the amendments to Law on Electricity dated November 20, 2012;
Pursuant to the Government's Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
At the request of Director of Electricity and Renewable Energy Authority,
The Minister of Industry and Trade promulgates a Circular on amendments to Circular No. 16/2017/TT-BCT dated September 12, 2017 of the Minister of Industry and Trade on development of solar power projects and standard form power purchase agreement (PPA) thereof.
1. Article 16 shall be amended as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Before January 1, 2018, Feed-in Tariff (FiT) shall be VND 2,086/kWh (VAT exclusive, equivalent to U.S. cent 9.35/kWh, according to the central exchange rate of VND over USD quoted by the State Bank of Vietnam on April 10, 2017, which is VND 22,316/USD);
2. From January 1, 2018, FiT prescribed in Clause 1 of this Article shall be adjusted according to the central exchange rate of VND over USD quoted by the State Bank of Vietnam on the last day of quoting rate of the previous year.”.
2. Add provisions in Annexes of this Circular to the standard form PPA of rooftop PV power projects.
Article 2. Annulment of Clause 2, Article 18 and Appendix 3 of Circular No. 16/2017/TT-BCT dated September 12, 2017 of the Minister of Industry and Trade on development of solar power projects and standard form power purchase agreement (PPA) thereof.
This Circular comes into force as of April 25, 2019.
MINISTER
Tran Tuan Anh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STANDARD FORM POWER PURCHASE AGREEMENT FOR ROOFTOP PV
POWER PROJECTS
(Issued together with Circular No. 05/2019/TT-BCT dated March 11, 2019 of
the Minister of Industry and Trade on amendments to Circular No. 16/2017/TT-BCT
dated September 12, 2017 of the Minister of Industry and Trade on development
of solar power projects and standard form power purchase agreement (PPA)
thereof)
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
STANDARD FORM POWER PURCHASE AGREEMENT FOR ROOFTOP PV POWER PROJECTS
Pursuant to Law on Electricity No. 28/2004/QH11 dated December 3, 2004; the Law on the amendments to Law on Electricity dated November 20, 2012;
Pursuant to Decision No. 11/2017/QD-TTg dated April 11, 2017 of the Prime Minister on incentives for development of solar power projects in Vietnam and Decision No. 02/2019/QD-TTg dated January 8, 2019 on amendments to Decision No. 11/2017/QD-TTg dated April 11, 2017 of the Prime Minister on incentives for development of solar power projects in Vietnam;
Circular No. 16/2017/TT-BCT dated September 12, 2017 of the Minister of Industry and Trade on development of solar power projects and standard form power purchase agreement (PPA) thereof and Circular No. …../2019/TT-BCT dated…..2019 of the Minister of Industry and Trade on amendments to Circular No. 16/2017/TT-BCT:
Based on demands for electricity purchase and sale of both parties,
Today, on ……………..[date], at……………..[location]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The seller (Part A):
Address:
Telephone: ____________________ Email:_________ Fax:__________
TIN: _________________________ Business registration certificate:
Account No. ___________________ opened at Bank ___________________
Represented by:
Citizen identity/Identity/Passport number:
Position: ___________ (Authorized by _____________________ under the Power of Attorney No. _______dated____________).
The Buyer (Party B):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Telephone: ____________________ Email:_________ Fax:__________
TIN: _________________________ Business registration certificate:
Account No. ___________________ opened at Bank ___________________
Represented by:
Position: ___________ (Authorized by _____________________ under the Power of Attorney No. _______dated____________).
hereby agree to conclude a Power Purchase Agreement (hereinafter referred to as Agreement) to sell and buy electricity produced from the Rooftop PV Power Project (hereinafter referred to as Project), total installed capacity of ….kW with parameters in the Annex (form of Annex issued by Party B), built and operated by Party A at [location of the project] with the following terms and conditions:
Article 1. Sold power
1. From [commercial operation date], Party A agrees to sell to Party B and Party B agrees to buy from Party A electricity generated from the feeding electricity to grid project of Party B measured by the meter mentioned in the record of installing and removing electricity meter enclosed with this Agreement. The record of installing or removing electricity meter is an integral part of the Agreement and is replaced (on a periodic basis or because of breakdown during the power purchase between the two Parties.
2. Party B is obliged to pay for the amount of electricity from the Project of Party A fed into the grid of Party B according to the FiT prescribed in Article 2 of this Agreement.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. Feed-in Tariff
1. Before January 1, 2018, FiT shall be VND 2,086/kWh (VAT exclusive, equivalent to U.S. cent 9.35/kWh, according to the central exchange rate of VND over USD quoted by the State Bank of Vietnam on April 10, 2017, which is VND 22,316/USD).
2. From January 1, 2018, FiT prescribed in Clause 1 of this Article shall be adjusted based on fluctuation of the exchange rate of VND over USD according to the central exchange rate of VND over USD quoted by the State Bank of Vietnam on the last day of quoting rate of the previous year.
3. FiT prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article shall be applicable within 20 years from the date on which the project is put into commercial operation.
Article 3. Confirmation of meter readings, electricity fed into grid and billing
1. Confirmation of meter readings, electricity fed into grid
- Party B shall take meter readings on the … day every month.
- Within 1 (one) working day from the on which the meter reading is taken, Party B will notify Party A of meter readings and amount of electricity from the feeding electricity to grid project within the payment period via any of methods below:
□ Web ………….. □ Email…[email address]………… □ Zalo/Viber…[phone number]……..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Web ………….. □ Email…[email address]………… □ Zalo/Viber…[phone number]……..
- After above-mentioned time limit, if Party A gives no feedback to Party B, it shall be construed to mean that Party A agrees with the meter readings and amount of electricity fed into grid notified by Party B.
2. Electricity bill:
a. Electricity payment: According to the electricity output as agreed upon by the two Parties in Clause 1 of this Article and FiT mentioned in Article 2 of this Agreement, every month, Party B shall pay Party A for electricity (VAT exclusive) as follows:
T(n)= Ag (n) x G (n)
Where:
T(n): Electricity payment in month n (VND).
Ag (n): Electricity Party A fed into Party B’s grid in month n (kWh).
- Regarding single tariff meter, Ag() is the electricity output Party A feeds into the grid of Party B, recorded by the electricity meter.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G(n): Electricity price applied to month n prescribed in Article 2 (VND/kWh).
b. VAT: Apart from the electricity payment prescribed in section a Clause 2 of this Article, Party B must pay Party A for VAT if Party A earns revenues from solar power projects, which is subject to tax in accordance with applicable regulations and laws. Upon completion of the last meter reading cycle of a year, Party B shall make a statement of electricity bills from solar power project in the year and make a VAT statement for Party A depending on the revenues generated from the solar power project.
Article 4. Payment
1. Payment dossier:
a) If Party A issues monthly invoices:
The list of monthly meter readings and electricity Party A feeds in the grid of Party B provided by Party B;
Sales invoices as prescribed provided by Party A with the electricity bills determined in Clause 2 Article 3 of this Agreement.
b) If Party A does not issue monthly invoices:
Monthly:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Annually:
Within 15 days from the end of the year or termination of the Agreement, whichever comes first, Party B makes a “record of confirmation of electricity amount and electricity bill” of the year and send it to Party A for confirmation, using the form in the Annex (issued by Party B) of this Agreement.
If Party A’s revenue reaches the amount subject to the tax prescribed in section b Clause 2 Article 3, Party A shall send Party B the sales invoices inclusive of taxes and fees as prescribed.
2. Methods of payment:
□ Wire transfer (Party A bears the wire transfer’s cost).
Transfer information:…………………………….
3. Payment time limit:
a) Within 7 (seven) working days from the date on which Party A agrees with the meter readings and electricity fed into grid (notified by Party B) and submit adequate payment dossier prescribed in Clause 1 of this Article.
b) If Party B fails to pay Party A after the above-mentioned time limit, Party B must pay interest on late payment, commencing from the date succeeding the payment deadline to the payment date of Party B. Late payment interest shall be considered as 1-month inter-bank interest rate quoted by the State Bank of Vietnam at the time when Party B makes payment.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Rights and obligations of Party A
a) Ensure technical standards for solar electricity; ensure solar power quality as prescribed in Clause 1 Article 15 of Government's Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 on guidelines for Law on Electricity and the Law on the amendments to Law on Electricity; Article 40, 41 of Circular No. 39/2015/TT-BCT dated November 18, 2015 of the Ministry of Industry and Trade on distribution electrical system (hereinafter referred to as Circular No. 39/2015/TT-BCT) or amended or replacing documents, unless the parties have agreed otherwise.
b) Record, agree on, and keep track of electricity fed into grid of Party B together with Party B.
c) Operate the project as prescribed in Article 52 of Circular No. 39/2015/TT-BCT.
d) Party A may not connect other sources of electricity, apart from the project agreed in this Agreement, through the measuring system without consent of Party B.
e) Party A is obliged to fulfill tax liabilities as prescribed of the state.
2. Rights and obligations of Party B
a) Invest and install two-way electricity meter at the delivery point to Party A if Party A meets connection standards prescribed in section a Clause 1 of this Article.
b) Record, notify, agree on and keep track of electricity fed into grid of Party B together with Party A.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Party B is entitled to refuse the payment when Party A does not comply with provisions prescribed in sections a, c, d, e Clause 1 of this Article.
Article 6. Other agreements
……………………………………………………………………………
Article 7. Implementation
1. Unless the Agreement is extended or terminated before expiry date, the Agreement shall take effect from the date of signing and remain valid for 20 years from [commercial operation date].
2. During the contract execution, either Party is entitled to revise or terminate the Agreement, the Party making such a request shall notify the other Party 15 days in advance for handling.
3. This Agreement is made in 2 copies with equal legal value, each Party holds 1 copy.
Party A
(Signature, full name and seal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Thông tư 05/2019/TT-BCT sửa đổi Thông tư 16/2017/TT-BCT quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho dự án điện mặt trời do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 05/2019/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 11/03/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 05/2019/TT-BCT sửa đổi Thông tư 16/2017/TT-BCT quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho dự án điện mặt trời do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video