BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2014/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2014 |
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, TẠM XUẤT, TÁI NHẬP, CHUYỂN KHẨU HÀNG HÓA
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1757/TTg-KTTH ngày 31 tháng 10 năm 2013 về hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa.
1. Thông tư này quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất; hoạt động tạm xuất, tái nhập và hoạt động kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.
2. Hoạt động kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa theo hình thức vận chuyển thẳng hàng hóa từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Trường hợp kinh doanh chuyển khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam hàng hóa thuộc Phụ lục III, IV, V ban hành kèm theo Thông tư này thì không được thực hiện qua các cửa khẩu đường bộ.
1. Thông tư này áp dụng đối với thương nhân Việt Nam (sau đây viết tắt là thương nhân) thực hiện hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo cam kết về việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới.
Điều 3. Danh mục một số loại hàng hóa
Ban hành kèm theo Thông tư này danh mục một số loại hàng hóa sau đây:
1. Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quy định tại Phụ lục I.
2. Danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quy định tại Phụ lục II.
3. Danh mục hàng thực phẩm đông lạnh kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện, quy định tại Phụ lục III.
4. Danh mục hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện, quy định tại Phụ lục IV.
5. Danh mục hàng đã qua sử dụng thuộc diện cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, không thuộc Phụ lục I và Phụ lục II, được phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện (sau đây gọi là hàng đã qua sử dụng, quy định tại Phụ lục V).
KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT HÀNG HÓA
MỤC 1. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT HÀNG HÓA
Điều 4. Quy định chung về kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa
1. Trừ trường hợp hàng hóa thuộc Phụ lục I, II và trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này, doanh nghiệp Việt Nam thành lập theo quy định pháp luật (sau đây gọi là doanh nghiệp) được quyền kinh doanh tạm nhập, tái xuất không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh. Thủ tục tạm nhập, tái xuất thực hiện tại cơ quan hải quan cửa khẩu, không cần có Giấy phép của Bộ Công Thương.
2. Kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa thuộc Phụ lục III, IV, V thuộc loại hình kinh doanh có điều kiện. Điều kiện đối với từng nhóm hàng hóa quy định tại Mục 2 Chương này.
Điều 5. Cửa khẩu tạm nhập, tái xuất hàng hóa
1. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất được tạm nhập, tái xuất qua các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới trao đổi với Bộ Công Thương về nguyên tắc lựa chọn doanh nghiệp được phép tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan quy định tại Khoản 2 Điều này và công bố danh sách doanh nghiệp được lựa chọn.
Điều 6. Điều tiết hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất
Khi có hiện tượng hàng hóa ách tắc tại cảng, cửa khẩu và có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, các cơ quan liên quan thông báo cho Bộ Công Thương biết để xem xét thực hiện việc điều tiết hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất. Việc điều tiết hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất được thực hiện như sau:
1. Bộ Công Thương áp dụng việc cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất đối với một số loại hàng hóa. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thực hiện như quy định tại Chương III Thông tư này.
2. Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng đưa hàng về Việt Nam.
Vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất thuộc Phụ lục III, IV, V được quy định như sau:
1. Vận đơn phải là vận đơn đích danh, không được chuyển nhượng.
2. Trên vận đơn phải ghi số Mã số tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp.
3. Đối với hàng đã qua sử dụng thuộc Phụ lục V, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp.
1. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan từ cửa khẩu tạm nhập cho tới khi hàng hóa thực tái xuất ra nước ngoài.
2. Không chia nhỏ công-ten-nơ trong suốt quá trình vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu tạm nhập đến khu vực chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan, địa điểm tái xuất thuộc cửa khẩu, điểm thông quan theo quy định.
3. Hàng hóa thuộc Phụ lục III, IV, V không được phép chuyển loại hình từ kinh doanh tạm nhập, tái xuất sang nhập khẩu để tiêu thụ nội địa.
MỤC 2. HÀNG HÓA KINH DOANH TẠM NHẬP TÁI XUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
Điều 9. Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Được thành lập tối thiểu là 2 (hai) năm, đã có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hàng hóa.
2. Có số tiền ký quỹ, đặt cọc là 10 tỷ VNĐ (mười tỷ đồng Việt Nam) nộp tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh hoặc Chi nhánh Ngân hàng thương mại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có kho, bãi theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Có kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh, cụ thể:
a) Kho, bãi có sức chứa tối thiểu là 100 (một trăm) công-ten-nơ lạnh loại 40 (bốn mươi) feet, diện tích tối thiểu là 1.500 m² (một nghìn năm trăm mét vuông). Kho, bãi được ngăn cách với bên ngoài bằng hàng rào cứng, được xây dựng với chiều cao tối thiểu là 2,5m (hai phẩy năm mét); có đường dành cho xe chở công-ten-nơ di chuyển ra vào kho, bãi; có cổng ra vào và biển hiệu của doanh nghiệp sử dụng kho, bãi;
b) Kho, bãi có đủ nguồn điện (gồm điện lưới và máy phát điện dự phòng có công suất tương đương) và các thiết bị chuyên dùng kèm theo để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa của kho, bãi;
c) Kho, bãi phải thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê với thời hạn thuê tối thiểu là 3 (ba) năm; phải nằm trong khu vực quy hoạch hệ thống kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh hoặc trong khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới quy định để xây dựng kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới trao đổi, thống nhất với Tổng cục Hải quan, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Công Thương và ban hành quyết định về các khu vực quy hoạch, quy định trên địa bàn tỉnh; thông báo cho Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan để phối hợp;
d) Kho, bãi mà doanh nghiệp đã kê khai để xin cấp Mã số tạm nhập, tái xuất không được cho doanh nghiệp khác thuê toàn bộ hoặc một phần để sử dụng vào mục đích xin cấp Mã số tạm nhập, tái xuất.
Điều 10. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc Phụ lục IV phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Được thành lập tối thiểu là 2 (hai) năm, đã có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hàng hóa.
2. Có số tiền ký quỹ, đặt cọc là 7 tỷ VNĐ (bảy tỷ đồng Việt Nam) nộp tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh hoặc Chi nhánh Ngân hàng thương mại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 11. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng đã qua sử dụng
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng đã qua sử dụng thuộc Phụ lục V phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Được thành lập tối thiểu là 2 (hai) năm, đã có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hàng hóa.
2. Có số tiền ký quỹ, đặt cọc là 7 tỷ VNĐ (bảy tỷ đồng Việt Nam) nộp tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh hoặc Chi nhánh Ngân hàng thương mại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 12. Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa
1. Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Phụ lục III, IV, V được Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa (sau đây viết tắt là Mã số tạm nhập, tái xuất) khi đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 9 hoặc Điều 10 hoặc Điều 11 Thông tư này.
2. Mã số tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Điều này là Mã số riêng đối với từng nhóm hàng hóa. Doanh nghiệp được cấp Mã số tạm nhập, tái xuất nhóm hàng hóa nào thì được kinh doanh tạm nhập, tái xuất các mặt hàng thuộc phạm vi của nhóm hàng hóa đó.
3. Thời hạn hiệu lực của Mã số tạm nhập, tái xuất là 3 (ba) năm, kể từ ngày cấp.
5. Hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Phụ lục III, IV, V trong đó doanh nghiệp không thực hiện tái xuất qua các cửa khẩu biên giới phía Bắc không thuộc loại hình kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện.
Điều 13. Hồ sơ cấp Mã số tạm nhập, tái xuất
1. Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Mã số tạm nhập, tái xuất (theo mẫu tại Phụ lục VI): 1 bản chính;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp;
c) Văn bản của Tổng cục Hải quan xác nhận về việc doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 hoặc Khoản 1 Điều 10 hoặc Khoản 1 Điều 11 Thông tư này: 1 bản chính;
d) Văn bản của Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh hoặc Chi nhánh Ngân hàng thương mại tỉnh, thành phố xác nhận về việc doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ, đặt cọc theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 hoặc Khoản 2 Điều 10 hoặc Khoản 2 Điều 11 Thông tư này (theo mẫu tại Phụ lục số VII): 1 bản chính;
đ) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp sở hữu kho, bãi hoặc hợp đồng thuê kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh đáp ứng quy định tại Khoản 3, Điều 9 Thông tư này: bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp;
e) Văn bản của cơ quan điện lực nơi doanh nghiệp có kho, bãi xác nhận về việc kho, bãi có đủ nguồn điện lưới để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa: 1 bản chính.
Trường hợp doanh nghiệp xin cấp Mã số tạm nhập, tái xuất hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc Phụ lục IV và hàng đã qua sử dụng thuộc Phụ lục V thì không phải nộp các giấy tờ nêu tại Điểm đ và Điểm e Khoản này.
2. Đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi Mã số tạm nhập, tái xuất, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung Mã số tạm nhập, tái xuất: 1 bản chính;
b) Mã số tạm nhập, tái xuất đã được cấp: 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp;
c) Các giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh nội dung: mỗi loại 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp.
3. Đối với trường hợp cấp lại Mã số tạm nhập, tái xuất do bị mất, thất lạc, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại Mã số tạm nhập, tái xuất, nêu rõ lý do mất, thất lạc, kèm theo cam kết của doanh nghiệp;
b) Bản sao Mã số tạm nhập, tái xuất, có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp (nếu có).
4. Đối với trường hợp Mã số tạm nhập, tái xuất hết hiệu lực thi hành, doanh nghiệp lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trường hợp điều kiện về kho, bãi của doanh nghiệp đăng ký cấp Mã số tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh không thay đổi so với các điều kiện trước đây, Bộ Công Thương xem xét miễn kiểm tra lại điều kiện về kho, bãi của doanh nghiệp khi cấp lại Mã số tạm nhập, tái xuất.
Điều 14. Thủ tục cấp Mã số tạm nhập, tái xuất
1. Doanh nghiệp gửi qua đường bưu điện 1 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Mã số tạm nhập, tái xuất đến Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương (Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội).
2. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
3. Đối với Mã số tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh, trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương tiến hành kiểm tra hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có kho, bãi kiểm tra, xác nhận điều kiện về kho, bãi. Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra điều kiện kho, bãi, Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh cho doanh nghiệp.
4. Đối với Mã số tạm nhập, tái xuất hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt và hàng đã qua sử dụng, trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số tạm nhập, tái xuất cho doanh nghiệp.
5. Trường hợp không cấp Mã số tạm nhập, tái xuất, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Mã số tạm nhập, tái xuất hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho doanh nghiệp qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên hồ sơ đề nghị cấp Mã số tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp.
Điều 15. Trách nhiệm của doanh nghiệp được cấp Mã số tạm nhập, tái xuất
1. Duy trì các điều kiện theo quy định tại Thông tư này trong suốt quá trình kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa.
2. Nghiêm túc giải tỏa hàng thực phẩm đông lạnh tại cảng, cửa khẩu về kho, bãi của mình theo yêu cầu của Bộ Công Thương trong trường hợp có hiện tượng ách tắc, tồn đọng.
3. Thu gom và xử lý chất thải, nước thải để phòng chống dịch bệnh, bảo đảm vệ sinh môi trường tại kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh.
4. Thanh toán toàn bộ các khoản chi phí sau đây (nếu phát sinh):
a) Xử lý, làm sạch môi trường nếu hàng hóa của doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường trong quá trình lưu giữ, tạm nhập, tái xuất tại Việt Nam;
b) Tiêu hủy hàng tồn đọng không tái xuất được, hàng tạm nhập không đúng với khai báo thuộc diện bị xử lý tiêu hủy;
c) Thanh toán các chi phí khác phát sinh do doanh nghiệp vi phạm các quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa.
5. Thông báo kịp thời cho Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan trong trường hợp mất, thất lạc Mã số tạm nhập, tái xuất hoặc có thay đổi về các điều kiện đã đăng ký để xin cấp Mã số tạm nhập, tái xuất.
6. Báo cáo định kỳ hàng tháng về tình hình thực hiện tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Phụ lục III, IV, V Thông tư này (theo mẫu tại Phụ lục VIII). Báo cáo gửi trong tuần đầu tiên của tháng tiếp theo về Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân và Sở Công Thương cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có kho bãi và nơi doanh nghiệp tái xuất hàng hóa.
Điều 16. Quản lý và sử dụng số tiền ký quỹ, đặt cọc của doanh nghiệp
1. Kho bạc nhà nước cấp tỉnh và Chi nhánh Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp nộp tiền đặt cọc, ký quỹ có trách nhiệm quản lý số tiền đặt cọc, ký quỹ của doanh nghiệp.
2. Trường hợp doanh nghiệp không thanh toán các chi phí theo quy định tại Khoản 4 Điều 15 Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan, trên cơ sở đề nghị và quyết định xử lý vi phạm của cơ quan xử lý vi phạm, có văn bản đề nghị Kho bạc nhà nước cấp tỉnh hoặc Chi nhánh Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp nộp tiền ký quỹ, đặt cọc trích số tiền ký quỹ, đặt cọc để thanh toán các chi phí này.
Cơ quan xử lý vi phạm và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan thông báo ngay cho Bộ Công Thương biết việc xử lý vi phạm và việc sử dụng số tiền ký quỹ, đặt cọc nêu trên để Bộ Công Thương phối hợp quản lý và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung đủ số tiền ký quỹ, đặt cọc theo quy định trước khi tiếp tục kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
3. Doanh nghiệp được hoàn trả toàn bộ hoặc số tiền ký quỹ, đặt cọc còn lại sau khi đã sử dụng để thanh toán các chi phí theo quy định tại Khoản 4 Điều 15 Thông tư này (nếu có) trong các trường hợp sau:
a) Không được Bộ Công Thương cấp Mã số tạm nhập, tái xuất;
b) Hoàn trả Mã số tạm nhập, tái xuất do không tiếp tục hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa;
c) Bị thu hồi Mã số tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
Việc hoàn trả số tiền ký quỹ, đặt cọc chỉ được Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh hoặc Chi nhánh Ngân hàng thương mại tỉnh, thành phố thực hiện sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Công Thương.
Điều 17. Thu hồi Mã số tạm nhập, tái xuất
1. Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số tạm nhập, tái xuất trong các trường hợp sau:
a) Gian lận trong việc kê khai các điều kiện theo quy định tại Thông tư này;
b) Không duy trì các điều kiện theo quy định tại Thông tư này trong quá trình kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa;
c) Không nộp bổ sung đủ số tiền ký quỹ, đặt cọc theo quy định trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ Công Thương;
d) Vi phạm trong việc cho thuê toàn bộ hoặc cho thuê một phần kho, bãi theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư này;
đ) Không thực hiện đúng yêu cầu của Bộ Công Thương về điều tiết hàng hóa tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Điều 6 Thông tư này;
e) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa mà không có Giấy phép tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp theo quy định;
g) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e Khoản 1 Điều này không được cấp lại Mã số tạm nhập, tái xuất trong vòng 1 (một) năm kể từ ngày bị thu hồi.
3. Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Điểm g, h Khoản 1 Điều này không được xem xét cấp lại Mã số tạm nhập, tái xuất.
4. Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh không được phép cho thuê kho, bãi đã đăng ký để xin cấp Mã số tạm nhập, tái xuất để doanh nghiệp khác sử dụng vào mục đích xin cấp Mã số tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh.
GIẤY PHÉP TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, TẠM XUẤT, TÁI NHẬP, CHUYỂN KHẨU HÀNG HÓA
Hồ sơ xin cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập; chuyển khẩu hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép gồm:
1. Đối với trường hợp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất (theo mẫu tại Phụ lục IX): 1 bản chính;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Mã số tạm nhập, tái xuất đối với trường hợp doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng đã qua sử dụng thuộc Phụ lục V): 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp;
c) Hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng xuất khẩu do doanh nghiệp ký với khách hàng nước ngoài: mỗi loại 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp;
d) Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép tạm nhập, tái xuất đã được cấp, có xác nhận của cơ quan hải quan (theo mẫu tại Phụ lục X): 1 bản chính.
2. Đối với trường hợp tạm nhập, tái xuất theo hình thức khác
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất (theo mẫu tại Phụ lục IX): 1 bản chính;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân;
c) Hợp đồng thuê, mượn ký với khách hàng nước ngoài: 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân;
d) Văn bản chấp thuận của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành về việc thương nhân tạm nhập, tái xuất hàng hóa đó: 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
3. Đối với trường hợp tạm xuất, tái nhập hàng hóa
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập (theo mẫu tại Phụ lục IX): 1 bản chính;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân;
c) Hợp đồng, thỏa thuận sửa chữa, bảo hành của đối tác nước ngoài hoặc hợp đồng cho thuê, mượn hàng hóa: 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
4. Đối với trường hợp kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu (theo mẫu tại Phụ lục IX): 1 bản chính;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân;
c) Hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng xuất khẩu do thương nhân ký với khách hàng nước ngoài: mỗi loại 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân;
đ) Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu đã được cấp, có xác nhận của cơ quan hải quan (theo mẫu tại Phụ lục X): 1 bản chính.
Điều 19. Thủ tục cấp giấy phép
1. Thương nhân gửi 1 (một) bộ hồ sơ xin cấp Giấy phép qua đường bưu điện đến Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương.
2. Trong vòng 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu cho thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Giấy phép hoặc văn bản trả lời của Bộ Công Thương được gửi cho thương nhân qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trên đơn đề nghị cấp Giấy phép.
4. Bộ trưởng Bộ Công Thương ủy quyền cho Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu thực hiện việc cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu quy định tại Chương này.
5. Đối với trường hợp doanh nghiệp đề nghị tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong khu kinh tế cửa khẩu và cửa khẩu phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, Bộ Công Thương chỉ xem xét cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất cho các doanh nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC LIÊN QUAN
Điều 20. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan
1. Bộ Công Thương:
a) Tổ chức kiểm tra, xác nhận điều kiện về kho, bãi của doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương tổ chức kiểm tra và xác nhận;
b) Chủ trì và phối hợp với các cơ quan liên quan để thu hồi Mã số tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp theo quy định. Thông báo với các cơ quan liên quan việc doanh nghiệp bị thu hồi Mã số tạm nhập, tái xuất để phối hợp.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan:
a) Tổ chức quy hoạch, đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông, hệ thống kho bãi, bốc xếp, địa điểm tập kết hàng hóa, địa điểm tái xuất, nguồn điện và các điều kiện khác, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu và lưu giữ, bảo quản hàng hóa tại khu vực tái xuất hàng hóa;
b) Đánh giá nhu cầu và khả năng phát triển hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh trên địa bàn; thống nhất với Tổng cục Hải quan, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng và Bộ Công Thương để xây dựng và ban hành Quy hoạch hệ thống kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh trên địa bàn tỉnh;
c) Căn cứ quy định hiện hành, chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu hàng hóa trên địa bàn và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu hàng hóa trên địa bàn;
d) Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan đảm bảo có đủ lực lượng kiểm tra chuyên ngành và đủ cơ sở vật chất cho các lực lượng này hoạt động để thực hiện việc kiểm tra, giám sát hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu lưu thông trên địa bàn, bảo đảm yêu cầu về an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, hạn chế gian lận thương mại, thẩm lậu, buôn lậu, trốn thuế, ô nhiễm môi trường;
đ) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan có biện pháp điều tiết hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu trong trường hợp có ách tắc trên địa bàn; kịp thời thông báo cho Bộ Công Thương diễn biến tình hình giao nhận hàng hóa trên địa bàn và đề xuất biện pháp quản lý để tránh ùn tắc tại các cảng, cửa khẩu;
e) Chủ trì, thống nhất với các Bộ: Quốc phòng, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi công bố các cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong khu kinh tế cửa khẩu và cửa khẩu phụ nằm ngoài khu kinh tế cửa khẩu đủ điều kiện để tái xuất hàng hóa khi đã có đầy đủ cơ quan kiểm soát chuyên ngành theo quy định và cơ sở kỹ thuật bảo đảm quản lý nhà nước;
g) Chủ trì, trao đổi với Bộ Công Thương về nguyên tắc lựa chọn doanh nghiệp được phép tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan quy định tại Khoản 2 Điều 5 và công bố danh sách doanh nghiệp được lựa chọn; định kỳ tiến hành rà soát, đánh giá việc doanh nghiệp chấp hành pháp luật và chính sách quản lý đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất; không cho phép doanh nghiệp có vi phạm tiếp tục tái xuất qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong khu kinh tế cửa khẩu và cửa khẩu phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu;
h) Tổ chức và chịu trách nhiệm quản lý chặt chẽ hoạt động tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong khu kinh tế cửa khẩu và cửa khẩu phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu, không để xảy ra buôn lậu, thẩm lậu; đình chỉ hoạt động tái xuất qua các cửa khẩu phụ, điểm thông quan này nếu xảy ra tình trạng buôn lậu, thẩm lậu và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về việc này;
i) Thông báo cho Bộ Công Thương biết khi doanh nghiệp không duy trì các điều kiện theo quy định tại Thông tư này trong quá trình kinh doanh tạm nhập, tái xuất;
k) Thực hiện việc thu phí đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất theo hướng dẫn của Bộ Tài chính nhằm tăng cường nguồn thu ngân sách phục vụ việc đầu tư, nâng cấp hệ thống đường giao thông, bến bãi, bảo vệ môi trường và bảo vệ an ninh trật tự tại các cửa khẩu;
l) Thông báo kịp thời những thay đổi trong chính sách thương mại vùng biên của nước láng giềng đến Bộ Công Thương và các doanh nghiệp để có kế hoạch điều tiết hàng hóa tạm nhập, tái xuất, tránh nguy cơ ách tắc tại các cảng, cửa khẩu.
3. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng thương mại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp nộp tiền ký quỹ, đặt cọc:
a) Tổ chức quản lý và sử dụng số tiền ký quỹ, đặt cọc của doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư này;
b) Thông báo ngay cho Bộ Công Thương biết khi số tiền ký quỹ, đặt cọc của doanh nghiệp được sử dụng để thanh toán các chi phí theo quyết định của cơ quan xử lý vi phạm.
4. Tổng cục Hải quan:
a) Định kỳ hàng tháng cung cấp cho Bộ Công Thương các thông tin sau để điều tiết hàng hóa và có biện pháp xử lý kịp thời:
- Lượng hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất thuộc loại hình kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Thông tư này.
- Lượng hàng hóa tạm nhập, tái xuất tồn đọng quá thời hạn quy định;
b) Thông báo cho Bộ Công Thương trường hợp doanh nghiệp vi phạm các quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu hàng hóa.
Điều 21. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, doanh nghiệp đã được Bộ Công Thương cấp Mã số tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất một số loại hàng hóa được tiếp tục kinh doanh tạm nhập, tái xuất theo các quy định sau đây:
a) Doanh nghiệp đã được cấp Mã số tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh được kinh doanh tạm nhập, tái xuất các mặt hàng thực phẩm đông lạnh quy định tại Phụ lục III Thông tư này;
b) Doanh nghiệp đã được cấp Mã số tạm nhập, tái xuất hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt được kinh doanh tạm nhập, tái xuất các mặt hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Phụ lục IV Thông tư này;
c) Doanh nghiệp đã được cấp Mã số tạm nhập, tái xuất hàng đã qua sử dụng được kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng đã qua sử dụng quy định tại Phụ lục V Thông tư này.
2. Mã số tạm nhập, tái xuất đã cấp cho các doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BCT sẽ hết hiệu lực sau 90 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
3. Doanh nghiệp đã có Mã số tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương khi xin cấp Mã số tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh theo quy định tại Thông tư này được miễn kiểm tra điều kiện về kho, bãi nếu các điều kiện này không thay đổi so với điều kiện đã đăng ký để xin cấp Mã số tạm nhập, tái xuất trước đây.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Khoản 4 Điều 1 và Phụ lục V Thông tư số 10/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu theo Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
b) Thông tư số 05/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất một số loại hàng hóa.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức có liên quan và thương nhân tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH
MỤC HÀNG HÓA CẤM KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Bộ Công Thương)
Mã hàng |
Mô tả mặt hàng |
|||
Chương 28 Chương 29 |
|
|
|
Các mặt hàng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất bảng 1 và bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy hóa học. |
Chương 39 |
3915 |
|
|
Phế liệu, phế thải và mẩu vụn của plastic |
Chương 84 |
8418 |
|
|
Máy làm lạnh, máy làm đông lạnh và thiết bị làm lạnh hoặc thiết bị đông lạnh khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15. (Chỉ áp dụng đối với các loại có sử dụng dung môi chất lạnh C.F.C12 (R12) (tên hóa học là Dichlorodifluoromethane, công thức hóa học là CF2Cl2.) Lưu ý: Để biết thiết bị dùng loại dung môi chất lạnh nào thì xem cataloge của thiết bị, mục dung môi chất lạnh (Refrigerant). |
|
8473 |
|
|
Bộ phận và phụ kiện đã qua sử dụng (trừ vỏ, hộp đựng và các loại tương tự) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các máy thuộc các nhóm từ 84.69 đến 84.72. |
Chương 85 |
8507 |
|
|
Ắc qui điện, kể cả tấm vách ngăn của nó, hình chữ nhật hoặc hình khác (kể cả hình vuông). |
|
8507 |
10 |
|
Bằng axit – chì, loại dùng để khởi động động cơ piston (đã qua sử dụng) |
|
8507 |
20 |
|
Ắc quy axit – chì khác (đã qua sử dụng) |
Ghi chú: Hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu thuộc các Chương 39, 84, 85 xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa và mã số HS trong Biểu thuế Nhập khẩu ưu đãi theo danh mục các mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính.
DANH
MỤC HÀNG HÓA TẠM NGỪNG KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Bộ Công Thương)
Danh mục được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa và mã số HS trong Biểu thuế Nhập khẩu ưu đãi theo danh mục các mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính. Danh mục được sử dụng theo nguyên tắc sau:
1. Danh mục chỉ áp dụng đối với hàng đã qua sử dụng.
2. Các trường hợp chỉ liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.
3. Các trường hợp liệt kê cả mã HS 4 số và mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số đó. Mã HS 4 số (được in nghiêng trong Danh mục) chỉ có tác dụng làm rõ nội dung thông tin về chủng loại hàng hóa.
4. Các trường hợp ngoài mã HS 4 số và 6 số còn chi tiết đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với các mã HS 8 số đó. Mã HS 4 số và 6 số (được in nghiêng trong Danh mục) chỉ có tác dụng làm rõ nội dung thông tin về chủng loại hàng hóa.
Chương |
Nhóm |
Phân nhóm |
Mô tả mặt hàng |
||
Chương 39 |
3918 |
|
|
Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm phủ tường hoặc phủ trần bằng plastic, như đã nêu trong Chú giải 9 của Chương này. |
|
|
3922 |
|
|
Bồn tắm, bồn tắm vòi sen, bồn rửa, chậu rửa, bệ rửa, bệ và nắp xí bệt, bình xả nước và các thiết bị vệ sinh tương tự, bằng plastic. |
|
|
3924 |
|
|
Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng và các sản phẩm phục vụ vệ sinh khác, bằng plastic. |
|
|
3925 |
|
|
Đồ vật bằng plastic dùng trong xây lắp, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
|
|
3926 |
|
|
Sản phẩm khác bằng plastic và các sản phẩm bằng các vật liệu khác của các nhóm từ 39.01 đến 39.14 |
|
Chương 40 |
4015 |
|
|
Sản phẩm may mặc và đồ phụ trợ may mặc (kể cả găng tay, găng hở ngón và găng bao tay), dùng cho mọi mục đích, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng. |
|
|
|
|
|
- Găng tay, găng tay hở ngón và găng bao tay: |
|
|
4015 |
19 |
00 |
- - Loại khác |
|
|
4016 |
|
|
Các sản phẩm khác bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng. |
|
|
4016 |
91 |
|
- - Tấm phủ sàn và tấm ( đệm) trải sàn |
|
|
4016 |
99 |
91 |
- - - - Khăn trải bàn |
|
|
4016 |
99 |
99 |
- - - - Loại khác |
|
Chương 42 |
4201 |
00 |
00 |
Yên cương và bộ yên cương dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự), làm bằng vật liệu bất kỳ. |
|
|
4202 |
|
|
Hòm, va ly, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, túi cặp học sinh, bao kính, bao ống nhòm, hộp camera, hộp nhạc cụ, bao súng, bao súng ngắn mắc vào yên ngựa và các loại đồ chứa tương tự; túi du lịch, túi đựng đồ ăn hoặc đồ uống có phủ lớp cách, túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, ba lô, túi xách tay, túi đi chợ, xắc cốt, ví, túi đựng bản đồ, hộp đựng thuốc lá điếu, hộp đựng thuốc lá sợi, túi để dụng cụ, túi thể thao, túi đựng chai rượu, hộp đựng đồ trang sức, hộp đựng phấn, hộp đựng dao kéo và các loại túi hộp tương tự bằng da thuộc hoặc da tổng hợp, bằng tấm plastic, bằng vật liệu dệt, bằng sợi lưu hóa hoặc bằng bìa, hoặc được phủ toàn bộ hay chủ yếu bằng các vật liệu trên hoặc bằng giấy. |
|
|
4203 |
|
|
Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo, bằng da thuộc hoặc bằng da tổng hợp. |
|
Chương 43 |
4303 |
|
|
Hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm khác bằng da lông. |
|
|
4304 |
|
|
Da lông nhân tạo và các sản phẩm làm bằng da lông nhân tạo. |
|
Chương 44 |
4414 |
00 |
00 |
Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự. |
|
|
4419 |
00 |
00 |
Bộ đồ ăn và bộ đồ làm bếp bằng gỗ. |
|
|
4420 |
|
|
Gỗ khảm và dát; tráp và các loại hộp đựng đồ trang sức hoặc đựng dao kéo, và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ; tượng nhỏ và đồ trang trí, bằng gỗ; các loại đồ dùng bằng gỗ không thuộc Chương 94. |
|
|
4421 |
|
|
Các sản phẩm bằng gỗ khác |
|
Chương 46 |
|
|
|
Toàn bộ chương 46 |
|
Chương 48 |
4814 |
20 |
00 |
- Giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự, bao gồm giấy đã được tráng hoặc phủ, trên bề mặt, bằng một lớp plastic có hạt nổi, rập nổi, nhuộm mầu, in hình hoặc trang trí cách khác. |
|
|
4823 |
|
|
Giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo khác, đã cắt theo kích cỡ hoặc hình dạng; các vật phẩm khác bằng bột giấy, giấy, bìa, tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo. |
|
|
|
|
|
- Khay, bát, đĩa, cốc, chén và các sản phẩm tương tự, bằng giấy hoặc bìa: |
|
|
4823 |
61 |
00 |
- - Loại làm bằng bột giấy từ tre (bamboo) |
|
|
4823 |
69 |
00 |
- - Loại khác |
|
|
4823 |
90 |
|
- Loại khác: |
|
|
4823 |
90 |
70 |
- - Quạt và màn che kéo bằng tay |
|
Chương 50 |
5007 |
|
|
Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm. |
|
Chương 51 |
5111 |
|
|
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô. |
|
|
5112 |
|
|
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại mịn chải kỹ. |
|
|
5113 |
00 |
00 |
Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa. |
|
Chương 52 |
5208 |
|
|
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200g/m². |
|
|
5209 |
|
|
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m². |
|
|
5210 |
|
|
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200g/m². |
|
|
5211 |
|
|
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200g/m². |
|
|
5212 |
|
|
Vải dệt thoi khác từ sợi bông. |
|
Chương 53 |
5309 |
|
|
Vải dệt thoi từ sợi lanh. |
|
|
5310 |
|
|
Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03. |
|
|
5311 |
|
|
Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy. |
|
Chương 54 |
5407 |
|
|
Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.04. |
|
|
5408 |
|
|
Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm 54.05. |
|
Chương 55 |
5512 |
|
|
Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên. |
|
|
5513 |
|
|
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170g/m². |
|
|
5514 |
|
|
Vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này d- ưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170g/m². |
|
|
5515 |
|
|
Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp. |
|
|
5516 |
|
|
Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo. |
|
Chương 57 |
|
|
|
Toàn bộ chương 57 |
|
Chương 58 |
|
|
|
Toàn bộ chương 58 |
|
Chương 60 |
|
|
|
Toàn bộ chương 60 |
|
Chương 61 |
|
|
|
Toàn bộ chương 61 |
|
Chương 62 |
|
|
|
Toàn bộ chương 62 |
|
Chương 63 |
6301 |
|
|
Chăn và chăn du lịch. |
|
|
6302 |
|
|
Khăn trải giường, khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp. |
|
|
6303 |
|
|
Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường |
|
|
6304 |
|
|
Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04. |
|
|
6307 |
10 |
|
- Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự: |
|
|
6308 |
00 |
00 |
Bộ vải bao gồm vải và chỉ, có hoặc không có phụ kiện dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ. |
|
|
6309 |
00 |
00 |
Quần áo và các sản phẩm dệt may đã qua sử dụng khác. |
|
Chương 64 |
|
|
|
Toàn bộ chương 64 |
|
Chương 65 |
6504 |
00 |
00 |
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí. |
|
|
6505 |
|
|
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí. |
|
|
6506 |
|
|
Mũ và các vật đội đầu khác, đã hoặc chưa lót hoặc trang trí. |
|
|
|
|
|
- Loại khác: |
|
|
6506 |
91 |
00 |
- - Bằng cao su hoặc plastic |
|
|
6506 |
99 |
|
- - Bằng vật liệu khác: |
|
Chương 66 |
6601 |
|
|
Các loại ô và dù (kể cả ô có cán là ba toong, dù che trong vườn và các loại ô, dù tương tự). |
|
|
6602 |
00 |
00 |
Ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi da, roi điều khiển súc vật thồ, kéo và các loại tương tự. |
|
Chương 67 |
6702 |
|
|
Hoa, cành, lá, quả nhân tạo và các phần của chúng; các sản phẩm làm bằng hoa, lá hoặc quả nhân tạo. |
|
|
6703 |
00 |
00 |
Tóc người đã được chải, chuốt, tẩy hoặc xử lý bằng cách khác; lông cừu hoặc lông động vật khác hoặc loại vật liệu dệt khác, được chế biến để dùng làm tóc giả hoặc sản phẩm tương tự. |
|
|
6704 |
|
|
Tóc giả, râu, lông mi, lông mày giả, tóc độn và các loại sản phẩm tương tự bằng tóc người, bằng lông động vật hoặc bằng các loại vật liệu dệt; các sản phẩm bằng tóc người chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác. |
|
Chương 69 |
6910 |
|
|
Bồn rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt, bồn tắm, chậu vệ sinh dành cho phụ nữ, bệ xí bệt, bình xối nước, bệ đi tiểu nam và các sản phẩm vệ sinh tương tự gắn cố định bằng gốm, sứ. |
|
|
6911 |
|
|
Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ sứ vệ sinh khác, bằng sứ. |
|
|
6912 |
00 |
00 |
Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh khác bằng gốm, trừ loại bằng sứ |
|
|
6913 |
|
|
Các loại tượng nhỏ và các loại sản phẩm trang trí bằng gốm, sứ khác. |
|
|
6914 |
|
|
Các sản phẩm bằng gốm, sứ khác. |
|
Chương 70 |
7013 |
|
|
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng, đồ trang trí nội thất hoặc đồ dùng cho các mục đích tương tự bằng thủy tinh (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 70.10 hoặc 70.18). |
|
Chương 71 |
7117 |
|
|
Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác. |
|
|
|
|
|
- Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý: |
|
|
7117 |
19 |
|
- - Loại khác: |
|
Chương 73 |
7321 |
|
|
Bếp lò, vỉ lò, lò sấy, bếp nấu (kể cả loại có nồi hơi phụ dùng cho hệ thống nhiệt trung tâm), vỉ nướng, lò nướng, lò ga hình vòng, lò hâm nóng dạng tấm và các loại đồ dùng gia đình không dùng điện tương tự, và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép. |
|
|
7323 |
|
|
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép. |
|
|
7324 |
|
|
Thiết bị vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép. |
|
Chương 74 |
7418 |
|
|
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc đồ gia dụng khác và các bộ phận rời của chúng, bằng đồng; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng đồng; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng đồng. |
|
Chương 76 |
7615 |
|
|
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng, bằng nhôm; miếng dùng để cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó, bằng nhôm. |
|
Chương 82 |
8210 |
00 |
00 |
Đồ dùng cơ khí cầm tay, nặng 10 kg trở xuống, dùng để chế biến, pha chế hoặc phục vụ việc làm đồ ăn hoặc đồ uống. |
|
|
8211 |
91 |
00 |
- - Dao ăn có lưỡi cố định |
|
|
8212 |
|
|
Dao cạo và lưỡi dao cạo (kể cả lưỡi dao cạo chưa hoàn thiện ở dạng dải). |
|
|
8214 |
20 |
00 |
- Bộ đồ và dụng cụ cắt sửa móng tay hoặc móng chân (kể cả dũa móng) |
|
|
8215 |
|
|
Thìa, dĩa, muôi, thìa hớt kem, hớt bọt, đồ xúc bánh, dao ăn cá, dao cắt bơ, kẹp gắp đường và các loại đồ dùng nhà bếp hoặc bộ đồ ăn tương tự. |
|
Chương 83 |
8301 |
30 |
00 |
- Ổ khoá thuộc loại sử dụng cho đồ dùng trong nhà |
|
|
8301 |
70 |
00 |
- Chìa rời |
|
|
8302 |
|
|
Giá, khung, phụ kiện và các sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản dùng cho đồ đạc trong nhà, cho cửa ra vào, cầu thang, cửa sổ, mành che, khung vỏ xe, yên cương, rương, hòm và các loại tương tự; giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định tương tự; bánh xe có giá đỡ bằng kim loại cơ bản; cơ cấu đóng cửa tự động bằng kim loại cơ bản. |
|
|
|
|
|
- Giá, khung, phụ kiện và các sản phẩm tương tự khác: |
|
|
8302 |
42 |
|
- - Loại khác, dùng cho đồ đạc trong nhà |
|
|
8302 |
50 |
00 |
- Giá để mũ, mắc mũ, chân giá đỡ và các loại giá cố định tương tự |
|
|
8306 |
|
|
Chuông, chuông đĩa và các loại tương tự, không dùng điện, bằng kim loại cơ bản; tượng nhỏ và đồ trang trí khác, bằng kim loại cơ bản; khung ảnh, khung tranh hay các loại khung tương tự, bằng kim loại cơ bản; gương bằng kim loại cơ bản. |
|
Chương 84 |
8415 |
|
|
Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt. |
|
|
8415 |
81 |
|
- - Kèm theo bộ phận làm lạnh và một van đảo chiều chu trình nóng/lạnh (bơm nhiệt có đảo chiều): |
|
|
8415 |
82 |
|
- - Loại khác, có kèm theo bộ phận làm lạnh: |
|
|
8415 |
83 |
|
- - Không gắn kèm bộ phận làm lạnh |
|
|
8415 |
90 |
|
- Bộ phận |
|
|
8415 |
90 |
19 |
- - - Loại khác |
|
|
8418 |
|
|
Máy làm lạnh, máy làm đông lạnh và thiết bị làm lạnh hoặc thiết bị đông lạnh khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15. |
|
|
|
|
|
- Bộ phận |
|
|
8418 |
99 |
|
- - Loại khác |
|
|
8419 |
|
|
Máy, thiết bị dùng cho công xưởng hoặc cho phòng thí nghiệm, gia nhiệt bằng điện hoặc không bằng điện (trừ lò nấu luyện, lò nung sấy và các thiết bị khác thuộc nhóm 85.14) để xử lý các loại vật liệu bằng quá trình thay đổi nhiệt như làm nóng, nấu, rang, chưng cất, tinh cất, sát trùng, thanh trùng, phun hơi nước, sấy, làm bay hơi, làm khô, cô đặc hoặc làm mát trừ các loại máy hoặc thiết bị dùng cho gia đình; bình đun nước nóng ngay hoặc bình chứa nước nóng, không dùng điện. |
|
|
|
|
|
- Máy, thiết bị đun nước nóng nhanh hoặc bình đun chứa nước nóng, không dùng điện: |
|
|
8419 |
11 |
|
- - Máy, thiết bị đun nước nóng nhanh bằng ga: |
|
|
8419 |
11 |
10 |
- - - Loại sử dụng trong gia đình |
|
|
8419 |
19 |
|
- - Loại khác: |
|
|
8419 |
19 |
10 |
- - - Loại sử dụng trong gia đình |
|
|
8419 |
81 |
|
- - Để làm nóng đồ uống hoặc nấu hoặc hâm nóng thực phẩm |
|
|
8421 |
|
|
Máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm; máy và thiết bị lọc hay tinh chế chất lỏng hoặc chất khí. |
|
|
|
|
|
- Máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế chất lỏng: |
|
|
8421 |
21 |
|
- - Để lọc hoặc tinh chế nước: |
|
|
8421 |
21 |
11 |
- - - - Máy và thiết bị lọc sử dụng trong gia đình |
|
|
|
|
|
- Bộ phận |
|
|
8421 |
91 |
|
- - Của máy ly tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm: (chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS nêu trên) |
|
|
8422 |
|
|
Máy rửa bát đĩa; máy làm sạch hoặc làm khô chai lọ hoặc các loại đồ chứa khác; máy rót, đóng kín, gắn xi, đóng nắp hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai lọ, ống và các loại đồ chứa tương tự; máy đóng gói hay bao gói khác (kể cả máy bọc màng co); máy nạp ga cho đồ uống. |
|
|
8422 |
90 |
|
- Bộ phận: |
|
|
8422 |
90 |
10 |
- - Của các máy thuộc phân nhóm 8422.11 |
|
|
8423 |
10 |
|
- Cân người, kể cả cân trẻ em; cân sử dụng trong gia đình |
|
|
|
|
|
- Cân trọng lượng khác: |
|
|
8423 |
81 |
|
- - Có khả năng cân tối đa không quá 30 kg: |
|
|
8450 |
|
|
Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô. |
|
|
8450 |
90 |
|
- Bộ phận: |
|
|
8450 |
90 |
20 |
- - Của máy thuộc phân nhóm 8450.11, 8450.12.00 hoặc 8450.19 |
|
|
8451 |
30 |
|
- Máy là và là hơi ép (kể cả ép mếch): |
|
|
8451 |
30 |
10 |
- - Máy là trục đơn, loại gia dụng |
|
|
8452 |
10 |
00 |
- Máy khâu dùng cho gia đình |
|
|
8471 |
60 |
|
- Bộ nhập hoặc bộ xuất, có hoặc không chứa bộ lưu trữ trong cùng một vỏ: |
|
|
8471 |
70 |
|
- Bộ lưu trữ: |
|
Chương 85 |
8508 |
|
|
Máy hút bụi. |
|
|
8508 |
70 |
|
- Bộ phận: |
|
|
8508 |
70 |
10 |
- - Máy hút bụi của phân nhóm 8508.11.00 hoặc 8508.19.10 |
|
|
8509 |
|
|
Thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện, trừ máy hút bụi của nhóm 85.08. |
|
|
8510 |
|
|
Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc, có gắn động cơ điện. |
|
|
8516 |
|
|
Dụng cụ điện đun nóng tức thời hoặc đun và chứa nước nóng kiểu nhúng; dụng cụ điện làm nóng không gian dùng điện và làm nóng đất; dụng cụ nhiệt điện làm tóc (ví dụ, máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp uốn tóc) và máy sấy làm khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện gia dụng khác; các loại điện trở đốt nóng bằng điện, trừ loại thuộc nhóm 85.45 |
|
|
8518 |
|
|
Micro và giá đỡ micro; loa đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện. |
|
|
8518 |
30 |
|
- Tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không nối với một micro, và các bộ gồm một micro và một hoặc nhiều loa: |
|
|
8518 |
30 |
10 |
- - Tai nghe có khung chụp qua đầu |
|
|
8518 |
30 |
20 |
- - Tai nghe không có khung chụp qua đầu |
|
|
|
|
|
- - Bộ micro/ loa kết hợp khác: |
|
|
8518 |
30 |
51 |
- - - Cho hàng hóa của phân nhóm 8517.12.00 |
|
|
8518 |
30 |
59 |
- - - Loại khác |
|
|
8518 |
40 |
|
- Thiết bị điện khuyếch đại âm tần |
|
|
8518 |
50 |
|
- Bộ tăng âm điện: |
|
|
8518 |
90 |
|
- Bộ phận |
|
|
8519 |
|
|
Thiết bị ghi và tái tạo âm thanh. |
|
|
8519 |
30 |
00 |
- Đầu quay đĩa (có thể có bộ phận lưu trữ) nhưng không có bộ phận khuếch đại và không có bộ phận phát âm thanh (loa) |
|
|
8519 |
81 |
|
- - Thiết bị truyền thông sử dụng công nghệ từ tính, quang học hoặc bán dẫn: |
|
|
8519 |
81 |
10 |
- - - Máy ghi âm cassette bỏ túi, kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm |
|
|
8519 |
81 |
20 |
- - - Máy ghi âm dùng băng cassette, có bộ phận khuếch đại và một hoặc nhiều loa, hoạt động chỉ bằng nguồn điện ngoài |
|
|
8519 |
81 |
30 |
- - - Đầu đĩa compact |
|
|
|
|
|
- - - Máy sao âm: |
|
|
8519 |
81 |
49 |
- - - - Loại khác |
|
|
|
|
|
- - - Máy ghi băng từ có gắn với thiết bị tái tạo âm thanh, loại âm thanh số: |
|
|
8519 |
81 |
69 |
- - - - Loại khác |
|
|
|
|
|
- - - Thiết bị tái tạo âm thanh khác, kiểu cassette: |
|
|
8519 |
81 |
79 |
- - - - Loại khác |
|
|
|
|
|
- - - Loại khác: |
|
|
8519 |
81 |
99 |
- - - - Loại khác |
|
|
8521 |
|
|
Máy ghi hoặc tái tạo video, có hoặc không gắn bộ phận thu tín hiệu video. |
|
|
8522 |
|
|
Bộ phận và đồ phụ trợ chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các thiết bị của nhóm 85.19 hoặc 85.21. |
|
|
8527 |
|
|
Máy thu dùng cho phát thanh sóng vô tuyến, có hoặc không kết hợp với thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc với đồng hồ trong cùng một khối. |
|
|
8529 |
|
|
Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 8525 đến 8528) |
|
|
8539 |
|
|
Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện, kể cả đèn pha gắn kín và đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; đèn hồ quang. |
|
|
8539 |
22 |
|
- - Loại khác, có công suất không quá 200 W và điện áp trên 100 V: |
|
|
8539 |
22 |
90 |
- - - Loại khác |
|
|
8539 |
29 |
|
- - Loại khác: |
|
|
8539 |
29 |
50 |
- - - Loại khác, có công suất trên 200W nhưng không quá 300 W và điện áp trên 100 V |
|
|
8539 |
31 |
|
- - Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng: |
|
|
8539 |
39 |
|
- - Loại khác |
|
Chương 87 |
8711 |
|
|
Mô tô (kể cả moped) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe bên cạnh; mô tô thùng. |
|
|
8712 |
|
|
Xe đạp hai bánh và xe đạp khác (kể cả xe xích lô ba bánh chở hàng), không lắp động cơ (trừ xe đạp đua mã HS 8712.00.10) |
|
|
8714 |
|
|
Bộ phận và phụ kiện của xe thuộc các nhóm từ 8711 đến 8713 (trừ bộ phận và phụ tùng của nhóm 8713) |
|
Chương 90 |
9004 |
10 |
00 |
- Kính râm |
|
Chương 91 |
9101 |
|
|
Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ, với vỏ làm bằng kim loại quý hay kim loại dát phủ kim loại quý. |
|
|
9102 |
|
|
Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi và các loại đồng hồ cá nhân khác, kể cả đồng hồ bấm giờ, trừ các loại thuộc nhóm 9101. |
|
|
9103 |
|
|
Đồng hồ thời gian có lắp máy đồng hồ cá nhân, trừ các loại đồng hồ thuộc nhóm 9104. |
|
|
9105 |
|
|
Đồng hồ thời gian khác. (trừ đồng hồ đo thời gian hàng hải mã HS 9105.91.10, 9105.99.10 và máy tương tự) |
|
Chương 94 |
9401 |
30 |
00 |
- Ghế quay có điều chỉnh độ cao |
|
|
9401 |
40 |
00 |
- Ghế có thể chuyển thành giường trừ ghế trong vườn hoặc đồ cắm trại. |
|
|
9401 |
51 |
00 |
- - Bằng tre hoặc bằng song, mây |
|
|
9401 |
61 |
00 |
- - Đã nhồi đệm: |
|
|
9401 |
69 |
00 |
- - Loại khác |
|
|
9401 |
71 |
00 |
- - Đã nhồi đệm |
|
|
9401 |
79 |
00 |
- - Loại khác |
|
|
9401 |
80 |
00 |
- Ghế khác |
|
|
9403 |
10 |
00 |
- Đồ nội thất bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng |
|
|
9403 |
20 |
|
- Đồ nội thất bằng kim loại khác: |
|
|
9403 |
30 |
00 |
- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng |
|
|
9403 |
40 |
00 |
- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp |
|
|
9403 |
50 |
00 |
- Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ |
|
|
9403 |
60 |
|
- Đồ nội thất bằng gỗ khác: |
|
|
9403 |
70 |
|
- Đồ nội thất bằng plastic: |
|
|
9403 |
81 |
00 |
- - Bằng tre hoặc song mây |
|
|
9403 |
89 |
|
- - Loại khác: |
|
|
9404 |
|
|
Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ, đệm, chăn bông, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc. |
|
|
9405 |
10 |
40 |
- - - Bộ đèn và đèn huỳnh quang |
|
|
9405 |
10 |
90 |
- - - Loại khác |
|
|
9405 |
20 |
90 |
- - Loại khác |
|
|
9405 |
30 |
00 |
- Bộ đèn dùng cho cây nôen |
|
|
9405 |
50 |
11 |
- - - Bằng đồng sử dụng trong nghi lễ tôn giáo |
|
|
9405 |
50 |
19 |
- - - Loại khác |
|
|
9405 |
50 |
40 |
- - Đèn bão |
|
|
9405 |
50 |
90 |
- - Loại khác |
|
Chương 95 |
9504 |
|
|
Các máy và bộ điều khiển trò chơi video, dụng cụ dùng cho giải trí, cho các trò chơi trên bàn hoặc trong phòng khách, kể cả bàn sử dụng trong trò chơi bắn bi (pin-table), bi-a, bàn chuyên dụng dùng cho trò chơi ở sòng bạc và các thiết bị dùng cho đường chạy bowling tự động. |
|
|
9505 |
|
|
Đồ dùng trong lễ hội, hội hoá trang hoặc trong các trò chơi giải trí khác, kể cả các mặt hàng dùng cho trò chơi ảo thuật hoặc trò vui cười. |
|
Chương 96 |
9603 |
21 |
00 |
- - Bàn chải đánh răng, kể cả bàn chải dùng cho răng mạ |
|
|
9603 |
29 |
00 |
- - Loại khác |
|
|
9603 |
90 |
|
- Loại khác |
|
|
9605 |
00 |
00 |
Bộ đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ khâu hoặc bộ đồ làm sạch giầy dép hoặc quần áo. |
|
|
9613 |
|
|
Bật lửa châm thuốc lá và các bật lửa khác, có hoặc không dùng cơ hoặc điện, và các bộ phận của chúng trừ đá lửa và bấc. |
|
|
9614 |
|
|
Tẩu thuốc (kể cả điếu bát) và đót xì gà hoặc đót thuốc lá, và bộ phận của chúng. |
|
|
9615 |
|
|
Lược, trâm cài tóc và loại tương tự; ghim cài tóc, cặp uốn tóc, kẹp uốn tóc, lô cuộn tóc và loại tương tự, trừ các loại thuộc nhóm 8516, và bộ phận của chúng. |
|
|
9617 |
00 |
10 |
- Phích chân không và các loại bình chân không khác |
|
|
|
|
|
|
|
DANH
MỤC HÀNG THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Bộ Công Thương)
Nguyên tắc sử dụng Danh mục:
1. Danh mục được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa và mã số HS trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục các mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính.
2. Danh mục chỉ áp dụng đối với hàng thực phẩm đông lạnh; không bao gồm thực phẩm tươi, ướp lạnh, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói.
Mã hàng |
Mô tả mặt hàng |
|||
Chương 02 |
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ |
|||
Chương 03 |
Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác |
|||
Chương 05 |
Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
|||
|
0504 |
00 |
00 |
Ruột, bong bóng và dạ dày động vật (trừ cá), nguyên dạng và các mảnh của chúng, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói. |
|
|
|
|
|
DANH
MỤC HÀNG HÓA CÓ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Bộ Công Thương)
Danh mục được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa và mã số HS trong Biểu thuế Nhập khẩu ưu đãi theo danh mục các mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính.
Mã hàng |
Mô tả mặt hàng |
|||
Chương 22 |
2203 |
|
|
Bia sản xuất từ malt |
|
2204 |
|
|
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09 |
|
2205 |
|
|
Rượu vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị từ thảo mộc hoặc chất thơm |
|
2206 |
|
|
Đồ uống đã lên men khác (ví dụ: vang táo, vang lê, vang mật ong); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác |
|
2208 |
|
|
Cồn e-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác |
Chương 24 |
2402 |
|
|
Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá |
DANH
MỤC HÀNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Bộ Công Thương)
Danh mục được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa và mã số HS trong Biểu thuế Nhập khẩu ưu đãi theo danh mục các mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính. Danh mục được sử dụng theo nguyên tắc sau:
1. Danh mục chỉ áp dụng đối với hàng đã qua sử dụng.
2. Đối với nhóm 8418: không áp dụng đối với các loại hàng hóa thuộc Danh mục cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất chuyển khẩu ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư này.
3. Đối với nhóm 8703: chỉ áp dụng đối với xe ô tô đã qua sử dụng trên 5 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu.
4. Các trường hợp chỉ liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.
5. Các trường hợp liệt kê cả mã HS 4 số và mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số đó. Mã HS 4 số (được in nghiêng trong Danh mục) chỉ có tác dụng làm rõ nội dung thông tin về chủng loại hàng hóa.
6. Các trường hợp ngoài mã HS 4 số và 6 số còn chi tiết đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với các mã HS 8 số đó. Mã HS 4 số và 6 số (được in nghiêng trong Danh mục) chỉ có tác dụng làm rõ nội dung thông tin về chủng loại hàng hóa.
Mã hàng |
Mô tả mặt hàng |
|||
Chương 40 |
4012 |
|
|
Lốp loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp lại, bằng cao su; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su |
Chương 84 |
8414 |
|
|
Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hay chất khí khác và quạt; nắp chụp điều hòa gió hoặc thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc |
|
|
|
|
- Quạt: |
|
8414 |
51 |
|
- - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W: |
|
8414 |
59 |
|
- - Loại khác: |
|
8415 |
|
|
Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt. |
|
8415 |
10 |
|
- Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc “hệ thống nhiều khối chức năng” (cục nóng, cục lạnh tách biệt) |
|
8415 |
20 |
|
- Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ: |
|
8418 |
|
|
Máy làm lạnh, máy làm đông lạnh và thiết bị làm lạnh hoặc thiết bị đông lạnh khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí thuộc nhóm 84.15. |
|
8418 |
10 |
|
- Máy làm lạnh - đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị lạnh có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt: |
|
8418 |
10 |
10 |
- - Loại sử dụng trong gia đình |
|
|
|
|
- Máy làm lạnh (tủ lạnh), loại sử dụng trong gia đình: |
|
8418 |
21 |
00 |
- - Loại sử dụng máy nén |
|
8418 |
29 |
00 |
- - Loại khác |
|
8418 |
30 |
|
- Máy làm đông lạnh kiểu tủ, dung tích không quá 800 lít: |
|
8418 |
30 |
10 |
- - Dung tích không quá 200 lít |
|
8418 |
40 |
|
- Máy làm đông lạnh kiểu đứng, dung tích không quá 900 lít: |
|
8418 |
40 |
10 |
- - Dung tích không quá 200 lít |
|
8421 |
12 |
00 |
- - Máy làm khô quần áo |
|
8422 |
|
|
Máy rửa bát đĩa; máy làm sạch hoặc làm khô chai lọ hoặc các loại đồ chứa khác; máy rót, đóng kín, gắn xi, đóng nắp hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai lọ, ống và các loại đồ chứa tương tự; máy đóng gói hay bao gói khác (kể cả máy bọc màng co); máy nạp ga cho đồ uống. |
|
|
|
|
- Máy rửa bát đĩa: |
|
8422 |
11 |
00 |
- - Loại sử dụng trong gia đình: |
|
8450 |
|
|
Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô. |
|
|
|
|
- Máy giặt có sức chứa không quá 10 kg vải khô một lần giặt: |
|
8450 |
11 |
|
- - Máy tự động hoàn toàn: |
|
8450 |
12 |
00 |
- - Máy giặt khác, có chức năng sấy ly tâm |
|
8450 |
19 |
|
- - Loại khác: |
|
8450 |
20 |
00 |
- Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải khô một lần giặt |
|
8471 |
|
|
Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác |
|
8471 |
30 |
|
- Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình: |
|
|
|
|
- Máy xử lý dữ liệu tự động khác: |
|
8471 |
41 |
|
- - Chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau: |
|
8471 |
41 |
10 |
- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính xách tay của phân nhóm 8471.30 |
|
8471 |
49 |
|
- - Loại khác, ở dạng hệ thống: |
|
8471 |
49 |
10 |
- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính bỏ túi của phân nhóm 8471.30 |
|
8471 |
50 |
10 |
- - Bộ xử lý dùng cho máy tính cá nhân (kể cả loại máy xách tay) |
Chương 85 |
8508 |
|
|
Máy hút bụi |
|
|
|
|
- Có động cơ điện lắp liền: |
|
8508 |
11 |
00 |
- - Công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi hay đồ chứa khác với sức chứa không quá 20 lít |
|
8508 |
19 |
|
- - Loại khác: |
|
8517 |
|
|
Bộ điện thoại, kể cả điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền và nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền và thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28. |
|
|
|
|
- Bộ điện thoại, kể cả điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác: |
|
8517 |
11 |
00 |
- - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây |
|
8517 |
12 |
00 |
- - Điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác |
|
8517 |
18 |
00 |
- - Loại khác |
|
8518 |
|
|
Micro và giá đỡ micro; loa đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện. |
|
|
|
|
- Loa đã hoặc chưa lắp vào hộp loa: |
|
8518 |
21 |
|
- - Loa đơn, đã lắp vào hộp loa: |
|
8518 |
22 |
|
- - Bộ loa, đã lắp vào cùng một thùng loa: |
|
8518 |
50 |
|
- Bộ tăng âm điện: |
|
8525 |
80 |
|
- Camera truyền hình, camera số và camera ghi hình ảnh |
|
8528 |
|
|
Màn hình và máy chiếu, không gắn với máy thu dùng trong truyền hình; máy thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh. |
|
|
|
|
- Màn hình khác: |
|
8528 |
51 |
|
- - Loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu thuộc nhóm 84.71: |
|
8528 |
51 |
20 |
- - - Loại khác, màu |
|
8528 |
51 |
30 |
- - - Loại khác, đơn sắc |
|
|
|
|
- Máy thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh: |
|
8528 |
72 |
|
- - Loại khác, màu: |
|
8528 |
73 |
00 |
- - Loại khác, đơn sắc |
Chương 87 |
8703 |
|
|
Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua. |
|
|
|
|
- Xe khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện: |
|
8703 |
21 |
|
- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000cc: |
|
8703 |
21 |
10 |
- - - Xe ô tô đua nhỏ |
|
8703 |
21 |
24 |
- - - - - Xe bốn bánh chủ động |
|
8703 |
21 |
29 |
- - - - - Loại khác |
|
8703 |
21 |
92 |
- - - - Xe ô tô có nội thất có thiết kế như căn hộ (Motor-Homes) |
|
8703 |
22 |
|
- - Loại dung tích xi lang trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc: |
|
8703 |
22 |
19 |
- - - - Loại khác |
|
8703 |
22 |
92 |
- - - - Xe ô tô có nội thất được thiết kế như căn hộ (Motor-Homes) |
|
8703 |
22 |
99 |
- - - - Loại khác |
|
8703 |
23 |
|
- - Của loại xe có dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc |
|
8703 |
23 |
40 |
- - - Xe ô tô có nội thất được thiết kế như căn hộ (Motor-homes) |
|
|
|
|
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác: |
|
8703 |
23 |
61 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.800cc |
|
8703 |
23 |
62 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc |
|
8703 |
23 |
63 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc. |
|
8703 |
23 |
64 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc |
|
|
|
|
- - - Loại khác: |
|
8703 |
23 |
91 |
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.800cc |
|
8703 |
23 |
92 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc |
|
8703 |
23 |
93 |
- - - - dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500 cc |
|
8703 |
23 |
94 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc |
|
|
|
|
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van) loại khác: |
|
8703 |
24 |
|
- - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc |
|
|
|
|
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van, loại khác: |
|
8703 |
24 |
51 |
- - - - Xe bốn bánh chủ động |
|
8703 |
24 |
59 |
- - - - Loại khác |
|
8703 |
24 |
70 |
- - - Xe ô tô có nội thất được thiết kế như căn hộ (Motor-Homes) |
|
|
|
|
- - - Loại khác: |
|
8703 |
24 |
91 |
- - - - Xe bốn bánh chủ động |
|
8703 |
24 |
99 |
- - - - Loại khác |
|
|
|
|
- Xe ô tô khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel): |
|
8703 |
31 |
|
- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc: |
|
|
|
|
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD: |
|
8703 |
31 |
20 |
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác |
|
8703 |
31 |
50 |
- - - Xe ô tô có nội thất được thiết kế như căn hộ (Motor-homes) |
|
|
|
|
- - - Loại khác: |
|
8703 |
31 |
91 |
- - - - Xe bốn bánh chủ động |
|
8703 |
31 |
99 |
- - - - Loại khác |
|
|
|
|
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác: |
|
|
|
|
- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc: |
|
8703 |
32 |
52 |
- - - - - Xe bốn bánh chủ động |
|
8703 |
32 |
53 |
- - - - - Loại khác |
|
|
|
|
- - - - Loại khác: |
|
8703 |
32 |
54 |
- - - - - Xe bốn bánh chủ động |
|
8703 |
32 |
59 |
- - - - - Loại khác |
|
8703 |
32 |
60 |
- - - Xe ô tô có nội thất thiết kế như căn hộ (Motor-homes) |
|
|
|
|
- - - Loại khác: |
|
|
|
|
- - - - Loại dung tích xilanh không quá 2.000 cc: |
|
8703 |
32 |
92 |
- - - - - Xe bốn bánh chủ động |
|
8703 |
32 |
93 |
- - - - - Loại khác |
|
|
|
|
- - - - Loại khác: |
|
8703 |
32 |
94 |
- - - - - Xe bốn bánh chủ động |
|
8703 |
32 |
99 |
- - - - - Loại khác |
|
|
|
|
- - Loại dung tích xi lanh trên 2.500 cc: |
|
|
|
|
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác: |
|
|
|
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc: |
|
8703 |
33 |
53 |
- - - - - Xe bốn bánh chủ động |
|
8703 |
33 |
54 |
- - - - - Loại khác |
|
|
|
|
- - - - Loại dung tích xi lanh trên 3.000 cc: |
|
8703 |
33 |
55 |
- - - - - Xe bốn bánh chủ động |
|
8703 |
33 |
59 |
- - - - - Loại khác |
|
8703 |
33 |
70 |
- - - Xe ô tô có nội thất được thiết kế như căn hộ (Motor-homes) |
|
|
|
|
- - - Loại khác: |
|
8703 |
33 |
91 |
- - - - Xe bốn bánh chủ động |
|
8703 |
33 |
99 |
- - - - Loại khác |
|
|
|
|
- Loại khác: |
|
8703 |
90 |
|
- - Xe hoạt động bằng điện: |
|
8703 |
90 |
12 |
- - - Xe ô tô đua nhỏ |
|
8703 |
90 |
19 |
- - - - Loại khác |
|
|
|
|
- - Loại khác: |
|
8703 |
90 |
50 |
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station Wagons), SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD |
|
8703 |
90 |
70 |
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons), SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác |
|
8703 |
90 |
90 |
- - - Loại khác |
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ TẠM NHẬP TÁI XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Bộ Công Thương)
Mẫu (1): Áp dụng đối với hàng thực phẩm đông lạnh thuộc Phụ lục III
TÊN DOANH NGHIỆP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
......, ngày … tháng … năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
Kính gửi: Bộ Công Thương
1. Tên doanh nghiệp: ........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: …………. Số điện thoại: ……………. Số fax: ...........................
- Địa chỉ website (nếu có):................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …… do ....……… cấp ngày …. tháng ….. năm……
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương, doanh nghiệp xin cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh.
2. Kho, bãi chuyên dùng để phục vụ việc kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh của doanh nghiệp:
STT |
Tên kho/ bãi |
Địa chỉ kho, bãi |
Hình thức sở hữu (Thuộc sở hữu hoặc kho thuê) |
Sức chứa (m²/công-ten-nơ) |
Ghi chú |
1. |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
2. |
……… |
……… |
……… |
……… |
……… |
3. Nguồn điện để bảo quản hàng thực phẩm đông lạnh:
- Điện lưới (số lượng trạm biến áp, công suất từng trạm biến áp).
- Máy phát điện dự phòng (số lượng máy phát điện; nhãn hiệu, công suất và số serie của từng máy).
- Thiết bị cắm điện chuyên dùng (số lượng).
4. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 01 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp.
- Văn bản của Tổng cục Hải quan xác nhận về việc doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hoặc tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 05/2014/TT-BCT: 1 bản chính.
- Văn bản của Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh hoặc Chi nhánh Ngân hàng thương mại tỉnh, thành phố xác nhận việc doanh nghiệp nộp tiền ký quỹ, đặt cọc theo quy định: 1 bản chính.
- Văn bản của cơ quan điện lực xác nhận về việc kho, bãi của doanh nghiệp có đủ nguồn điện lưới đủ để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo quy định: 1 bản chính.
- Tài liệu, giấy tờ chứng minh về kho, bãi và các trang thiết bị nêu tại mục 2 và 3 nêu trên.
Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
Mẫu (2): Áp dụng đối với hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc Phụ lục IV hoặc hàng đã qua sử dụng thuộc Phụ lục V
TÊN DOANH NGHIỆP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
......, ngày … tháng … năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt/ hàng đã qua sử dụng
Kính gửi: Bộ Công Thương
1. Tên doanh nghiệp:.........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: …………. Số điện thoại: ……………. Số fax: ...........................
- Địa chỉ website (nếu có):................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …… do ....……… cấp ngày …. tháng ….. năm……
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương, doanh nghiệp xin cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt/ hàng đã qua sử dụng.
2. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp.
- Văn bản của Tổng cục Hải quan xác nhận về việc doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hoặc tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định tại Khoản 3 Điều 10/ Điều 11 Thông tư số 05/2014/TT-BCT: 1 bản chính.
- Văn bản của Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh hoặc Chi nhánh Ngân hàng thương mại tỉnh, thành phố xác nhận việc doanh nghiệp nộp tiền ký quỹ, đặt cọc theo quy định: 1 bản chính.
Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập, tái xuất hàng hóa.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VIỆC ĐẶT CỌC, KÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Bộ Công Thương)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH.../ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
......, ngày … tháng … năm 20… |
GIẤY XÁC NHẬN
DOANH NGHIỆP NỘP TIỀN ĐẶT CỌC, KÝ QUỸ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 05/2014/TT-BCT
Kho bạc Nhà nước tỉnh (thành phố) .../ Chi nhánh Ngân hàng tỉnh (thành phố) ... xác nhận như sau:
1. Tên doanh nghiệp: ......................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ....…. Số điện thoại: ………. Số fax: ........................
- Địa chỉ website (nếu có):...............................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …… do ....……… cấp ngày …. tháng ….. năm……
- Số tài khoản:
Đã nộp số tiền ... vào tài khoản nêu trên.
2. Số tiền nêu trên được doanh nghiệp nộp vào Kho bạc Nhà nước tỉnh (thành phố) .../ tài khoản phong tỏa tại Chi nhánh Ngân hàng tỉnh (thành phố) ... theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu một số loại hàng hóa.
3. Số tiền nêu trên chỉ được sử dụng hoặc hoàn trả lại doanh nghiệp theo đề nghị bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoặc Bộ Công Thương theo đúng quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương.
|
Người đứng đầu
Kho bạc/ Chi nhánh Ngân hàng |
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI
XUẤT HÀNG HÓA
(ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA THUỘC PHỤ LỤC III, IV,
V)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… V/v báo cáo tình hình TNTX hàng hóa tháng … |
......, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Bộ Công Thương
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương, doanh nghiệp xin báo cáo tình hình thực hiện tạm nhập, tái xuất hàng hóa trong tháng ….như sau:
Tên hàng |
Mã số HS |
Giấy phép do Bộ
Công Thương cấp |
Thực hiện tạm nhập |
Thực hiện tái xuất |
Số lượng chưa tái
xuất hiện đang lưu giữ tại kho/bãi/cảng |
|
||||||
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
CK |
Lượng |
Trị giá |
CK |
Lượng |
Trị giá |
|
||
|
||||||||||||
Đề nghị kê khai cụ thể tên hàng |
Đề nghị kê khai cụ thể mã số HS 08 số của hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Nếu hàng còn lưu giữ tại kho, bãi, cảng, cửa khẩu vào thời điểm báo cáo, đề nghị doanh nghiệp nêu rõ:
- Số lượng: ...................., trong đó:
+ Số lượng hàng đã về Việt Nam nhưng chưa làm thủ tục tạm nhập: .......................
+ Số lượng hàng đã làm thủ tục tạm nhập nhưng chưa tái xuất ra khỏi Việt Nam: ...
- Lý do chưa tái xuất được: ........................................................................................
- Thời gian đã lưu giữ tại kho, bãi, cảng, cửa khẩu:...................................................
- Dự kiến thời gian giải tỏa hàng: ...............................................…………………
Doanh nghiệp cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm được pháp luật ./.
Nơi nhận: |
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, TẠM XUẤT, TÁI
NHẬP, CHUYỂN KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Bộ Công Thương)
Mẫu (1): Áp dụng đối với trường hợp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa
TÊN DOANH NGHIỆP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
......, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Bộ Công Thương
- Tên doanh nghiệp: .................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: …………. Số điện thoại: ……………. Số fax: .......................
- Địa chỉ website (nếu có):........................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …. do ....… cấp ngày .. tháng ….. năm……
- Mã số tạm nhập, tái xuất (nếu có):
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương, doanh nghiệp xin kinh doanh tạm nhập, tái xuất:
TT |
Mặt hàng |
Mã HS |
Số lượng |
Trị giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công ty nước ngoài bán hàng: .............................................................................
+ Theo hợp đồng nhập khẩu số ... ngày ... tháng ... năm ......................................
+ Cửa khẩu nhập hàng: .........................................................................................
- Công ty nước ngoài mua hàng: ............................................................................
+ Theo hợp đồng xuất khẩu số ... ngày ... tháng ... năm ........................................
+ Cửa khẩu xuất hàng: ...........................................................................................
Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập, tái xuất hàng hóa.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ gửi kèm theo:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp: 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp.
- Hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng xuất khẩu: mỗi loại 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp.
- Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép tạm nhập, tái xuất đã được Bộ Công Thương cấp trước đó, có xác nhận của cơ quan hải quan (theo mẫu tại Phụ lục X): 1 bản chính.
Mẫu (2): Áp dụng đối với trường hợp tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo hình thức khác
TÊN THƯƠNG NHÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
......, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Bộ Công Thương
- Tên thương nhân: .................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: …………. Số điện thoại: ……………. Số fax: ......................
- Địa chỉ website (nếu có):.......................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …… do ……… cấp ngày …. tháng ….. năm…
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương, thương nhân xin tạm nhập, tái xuất:
TT |
Mặt hàng |
Mã HS |
Số lượng |
Trị giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mục đích tạm nhập, tái xuất:
- Công ty nước ngoài cho thuê/ mượn: ................................................................
- Theo hợp đồng số ... ngày ... tháng ... năm ......................................
- Cửa khẩu nhập hàng: ........................................................................................
- Cửa khẩu xuất hàng: .........................................................................................
Thương nhân xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập, tái xuất hàng hóa.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân |
Hồ sơ gửi kèm theo:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp của thương nhân: 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Hợp đồng thuê, mượn hàng hóa: 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Văn bản chấp thuận của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành đối với việc tạm nhập, tái xuất hàng hóa: 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
Mẫu (3): Áp dụng đối với trường hợp tạm xuất, tái nhập hàng hóa
TÊN THƯƠNG NHÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
......, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Bộ Công Thương
- Tên thương nhân: ...................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: …………. Số điện thoại: ……………. Số fax: ........................
- Địa chỉ website (nếu có):.........................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …… do ……....……… cấp ngày …. tháng ….. năm……
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương, thương nhân xin tạm xuất, tái nhập:
TT |
Mặt hàng |
Mã HS |
Số lượng |
Trị giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mục đích tạm xuất, tái nhập:
- Hợp đồng sửa chữa, bảo hành/ Hợp đồng cho thuê, mượn số ..... ngày ..... tháng ... năm ....
- Cửa khẩu xuất hàng: ........................................................................................
- Cửa khẩu nhập hàng: .........................................................................................
Thương nhân xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm xuất tái nhập hàng hóa.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân |
Hồ sơ gửi kèm theo:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp của thương nhân: 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Hợp đồng sửa chữa, bảo hành/ Hợp đồng cho thuê, mượn: 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
Mẫu (4): Áp dụng đối với trường hợp kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa
TÊN THƯƠNG NHÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
......, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Bộ Công Thương
- Tên thương nhân: ..................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: …………. Số điện thoại: ……………. Số fax: .......................
- Địa chỉ website (nếu có):........................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: … do ……..cấp ngày …. tháng .. năm……
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương, thương nhân xin kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa:
TT |
Mặt hàng |
Mã HS |
Số lượng |
Trị giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công ty nước ngoài bán hàng: .............................................................................
+ Theo hợp đồng nhập khẩu số ... ngày ... tháng ... năm ......................................
+ Cửa khẩu nhập hàng: .........................................................................................
- Công ty nước ngoài mua hàng: ............................................................................
+ Theo hợp đồng xuất khẩu số ... ngày ... tháng ... năm ........................................
+ Cửa khẩu xuất hàng: ...........................................................................................
Thương nhân xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và cam kết thực hiện theo đúng các quy định về kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân |
Hồ sơ gửi kèm theo:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp của thương nhân: 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng xuất khẩu: mỗi loại 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu đã được Bộ Công Thương cấp trước đó, có xác nhận của cơ quan hải quan (theo mẫu tại Phụ lục X): 1 bản chính.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… V/v báo cáo tình hình tạm nhập, tái xuất/ chuyển khẩu hàng hóa |
......, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Bộ Công Thương
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương, thương nhân xin báo cáo tình hình thực hiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất/kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa như sau:
Tên hàng |
Mã số HS |
Giấy phép do Bộ
Công Thương cấp |
Thực hiện tạm nhập |
Thực hiện tái xuất |
Số lượng còn chưa
tái xuất hiện đang lưu giữ tại kho/bãi/cảng |
|
||||||
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
CK |
Lượng |
Trị giá |
CK |
Lượng |
Trị giá |
|
||
|
||||||||||||
Đề nghị kê khai cụ thể tên hàng |
Đề nghị kê khai cụ thể mã số HS 08 số của hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thương nhân cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm được pháp luật ./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN
THE MINISTRY
OF INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No.: 05/2014/TT-BCT |
Hanoi, January 27, 2014 |
Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government’s Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013, detailing implementation of the Commercial Law on regarding international goods sale and purchase and goods sale, purchase, processing and transit agency activities with foreign countries;
In furtherance of the Prime Minister’s directive opinion at the Official Dispatch No. 1757/TTg-KTTH dated October 31, 2013, on trading in temporary import for re-export, border-gate transfer and sending in bonded warehouses;
AT the proposal of Director of Export and Import Department;
The Minister of Industry and Trade promulgates Circular providing for temporary import for re-export, temporary export for re-import, border-gate transfer of goods.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope of regulation
1. This Circular provides for temporary import for re-export, temporary export for re-import, and business activities involving border-gate transfer of goods.
2. Business activities involving border-gate transfer of goods in form of goods transport from export country to import country without passing Vietnam’s border gates shall not be regulated by this Circular.
Case of border-gate transfer business passing Vietnam's border gates for goods in Annexes III, IV, V promulgated together with this Circular shall not be performed through the road border gates.
Article 2. Subjects of application
1. This Circular applies to Vietnamese traders (hereinafter abbreviated to traders) in implementation of activities involving temporary import for re-export, temporary export for re-import, border-gate transfer of goods; relevant agencies, organizations and individuals.
2. Enterprises with foreign investment capital shall comply with commitments related to the Vietnam’s acceding to the World Trade Organization (WTO).
Article 3. List of a number of commodity kinds
To promulgate together this Circular list of a number of commodity kinds as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. List of goods temporarily suspended from business in temporary import for re-export and border-gate transfer, prescribed in Annex II.
3. List of goods being frozen foods permitted the conditional business in temporary import for re-export, prescribed in Annex III.
4. List of goods subject to excise tax permitted the conditional business in temporary import for re-export, prescribed in Annex IV.
5. List of used goods banned export, temporarily suspended from export, banded import, temporarily suspended from import, not in Annex I and Annex II, permitted the conditional business in temporary import for re-export (hereinafter referred to as used goods, prescribed in Annex V).
TRADING IN TEMPORARY IMPORT FOR RE-EXPORT OF GOODS
Article 4. General provisions on trading in temporary import for re-export of goods
1. Except cases of goods in Annexes I, II and cases prescribed in Clause 2, Clause 3 this Article, Vietnamese enterprises established under law (hereinafter referred to as enterprises) are entitled to do business in temporary import for re-export not dependent in their trades as registered. Procedures for temporary import for re-export shall do at border-gate customs agencies, not required licenses of the Ministry of Industry and Trade.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Enterprises trade in temporary import for re-export of goods banned export, temporarily suspended from export, banded import, temporarily suspended from import, goods required licenses for export, import must have licenses for temporary import for re-export granted by the Ministry of Industry and Trade. Dossier of and procedures for licenses are prescribed in Chapter III of this Circular.
Article 5. Border gates for temporary import for re-export of goods
1. Goods of temporary import for re-export shall be temporarily imported for re-export through international border gates, principal border gates under regulations.
2. The re-export of goods through auxiliary border gates, clearance depots shall be permitted performing only at auxiliary border gates and important clearance depots in border-gate economic zones and auxiliary border gates outside border-gate economic zones which have already had sufficient specialized control agencies under regulations and technical facilities ensuring for state management The boundary provincial People’s Committees shall announce these auxiliary border gates and clearance depots after consulting and unifying with Ministries: The Ministry of National Defense, the Ministry of Finance, the Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Agriculture and Rural Development.
3. The boundary provincial People’s Committees shall discuss with the Ministry of Industry and Trade about principles to select enterprises permitted to re-export goods through auxiliary border gates, clearance depots prescribed in Clause 1 this Article and announce list of the selected enterprises.
4. In case where foreign goods sent in bonded warehouses for export, re-export through boundary provinces, the border gate where goods were imported to send in bonded warehouses and border gate for export, re-export of goods through boundary provinces, shall comply with this Article.
Article 6. Control of goods of trading in temporary import for re-export
In circumstance when goods are jammed at ports, border gates and there is a risk of environmental pollution, relevant agencies shall notify the Ministry of Industry and Trade to consider and control goods of trading in temporary import for re-export. Control of goods of trading in temporary import for re-export shall perform as follows:
1. The Ministry of Industry and Trade applies the licensing of temporary import for re-export for a numbers of goods kinds. Dossier of and procedures for licenses shall comply with Chapter III of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 7. Seaway bill of lading
Seaway bills of lading for goods of trading in temporary import for re-export in Annexes III, IV, V shall be prescribed as follows:
1. Bills of lading must be the nominal bill of lading, not allowed transferring.
2. On bill of lading must have code number of temporary import for re-export of enterprise.
3. For the used goods in Annex V, on bill of lading, it must have number of license for temporary import for re-export granted by the Ministry of Industry and Trade.
Article 8. Supervision over goods
1. Customs agencies shall check and supervise goods of temporary import for re-export from the temporary-import border gates until goods are practically re-exported to foreign countries.
2. Do not divide containers into small parts during transport of goods from temporary import border gates to the area for supervision of customs agencies; re-export places are located in border gates, clearance depots as prescribed.
3. Goods in Annexes III, IV, V shall not be allowed changing form from trading in temporary import for re-export to import for domestic sale.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enterprises trade in temporary import for re-export of frozen foods in Annex III promulgated together with this Circular must satisfy the following conditions:
1. Be established at least 2 (two) years, have had activities of goods export, import or temporary import for re-export.
2. Paid a deposit of VND 10 billion (ten billion Vietnam dong) at the provincial-level State Treasuries or branches of Commercial banks in provinces or cities where enterprises have warehouses, yards as prescribed at Clause 3 this Article.
3. Have warehouses, yards for trading in temporary import for re-export of frozen foods, specified:
a) Warehouses, yards must have minimum containing power of 100 (one hundred) cold containers of 40 (forty) feet, minimum area of 1,500 m2 (one thousand five hundred meter square). Warehouses, yards are isolated with outside by hard fences, built with minimum height of 2.5m (two point five meter); have way for vehicles transporting containers out an in warehouses and yards; have gate and signboard of enterprise using warehouses, yard;
b) Warehouses and yards must have sufficient power (including network electricity and backup generators with equivalent capacity) and the enclosed specialized equipment to operate the cold containers by capacity of warehouses, yards;
c) Warehouses and yards must be owned by enterprises or enterprises signed contracts to rent them with the minimum rent term of 3 (three) years, they must locate in areas already been planned for system of warehouses and yards in serve of trading in temporary import for re-export of frozen foods or in areas prescribed by the boundary provincial People's Committees to build warehouses and yards in serve of trading in temporary import for re-export of frozen foods.
The boundary provincial People’s Committees shall discuss and unify with the General Department of Customs, Command of Border Guard, the Ministry of Industry and Trade and issue decision on areas planned and prescribed in provinces; notify the Ministry of Industry and Trade and relevant agencies for coordination;
d) Warehouses and yards which enterprises have declared to apply for code number grant of temporary import for re-export are banned leasing entirely or partly to other enterprises for use in purpose of applying for code number grant of temporary import for re-export.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enterprises trading in temporary import for re-export for goods subject to excise tax in Annex IV must satisfy the following conditions:
1. Be established at least 2 (two) years, have had activities of goods export, import or temporary import for re-export.
2. Paid a deposit of VND 7 billion (seven billion Vietnam dong) at the provincial-level State Treasuries or branches of Commercial banks in provinces or cities where enterprises have been granted certificate of business registration or certificate of enterprise registration.
Article 11. Trading in temporary import for re-export for the used goods
Enterprises trading in temporary import for re-export for the used goods subject in Annex V must satisfy the following conditions:
1. Be established at least 2 (two) years, have had activities of goods export, import or temporary import for re-export.
2. Paid a deposit of VND 7 billion (seven billion Vietnam dong) at the provincial-level State Treasuries or branches of Commercial banks in provinces or cities where enterprises have been granted certificate of business registration or certificate of enterprise registration.
Article 12. Certificate of code number for trading in temporary import for re-export of goods
1. The Ministry of Industry and Trade shall consider to grant certificate of code number for trading in temporary import for re-export of goods for enterprises trading in temporary import for re-export of goods in Annexes III, IV, V when enterprises satisfy fully conditions prescribed in Article 9 or Article 10 or Article 11 of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Validity time limit of code number of temporary import for re-export shall be 3 (three) years, from the day of issuing.
4. Case of foreign goods sent in bonded warehouses for export, re-export through boundary provinces, enterprises with code number of temporary import for re-export of that goods heading are entitle to have name on customs declaration for warehousing and ex-warehousing at bonded warehouses for export, re-export. Goods sent in bonded warehouses shall comply with law on customs.
5. Activities of trading in temporary import for re-export of goods in Annexes III, IV, V, in which enterprises not re-export through the North boundary border gates are not form of the conditional business of temporary import for re-export.
Article 13. Dossier of code number grant of temporary import for re-export
1. For case of granting newly, dossier comprises of:
a) Application for code number grant of temporary import for re-export (made according to the set form in Annex I): 1 original;
b) Certificate of business registration or certificate of enterprise registration: A copy with confirmation and affixed seal for copying from original by enterprise;
c) Written confirmation by Customs General Department for enterprises with activities of export, import or temporary import for re-export of goods as prescribed at Clause 1 Article 9 or Clause 1 Article 10 or Clause 1 Article 11 of this Circular; 1 original;
d) Documents of provincial State Treasuries or branches of Commercial banks in provinces or cities in which confirm that enterprise has paid a deposit as prescribed at Clause 2 Article 9 or Clause 2 Article 10 or Clause 2 Article 11 of this Circular (according to the set form at Annex No.VII): 1 original;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Documents of electricity agencies where enterprise has warehouses, yards in which confirm that warehouses and yards have sufficient network electricity to operate cold containers under capacity: 1 original;
In case of enterprise applying for grant of code number of temporary import for re-export of goods with excise tax in Annex VI and the used goods in Annex V, it is not required to submit papers stated at point dd and point e this clause.
2. For case of supplementing, amending code number of temporary import for re-export, dossier comprises of:
a) Written request for adjusting content of code number of temporary import for re-export: 1 original;
b) Code number of temporary import for re-export already been granted: A copy with confirmation and affixed seal for copying from original by enterprise;
c) Papers related to adjustment of content: A copy for each kind with confirmation and affixed seal for copying from original by enterprise;
3. For case of re-granting code number of temporary import for re-export due to loss, dossier comprises of:
a) Written request for re-grant of code number of temporary import for re-export, clearly stating reason of loss, enclosed with commitment of enterprise;
b) A copy of code number of temporary import for re-export, with confirmation and affixed seal for copying from original by enterprise (if any).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
If conditions of warehouses, yards of enterprises registering for grant of code number of temporary import for re-export of frozen goods are not changed in comparison with previous conditions, the Ministry of Industry and Trade shall consider for exemption from re-inspection of conditions of warehouse and yards of enterprises when re-granting code number of temporary import for re-export.
Article 14. Procedures for code number grant of temporary import for re-export
1. Enterprises shall send via post 1 (one) set of dossier of applying for grant of code number of temporary import for re-export to the Export and Import Department - the Ministry of Industry and Trade (address: 54 Hai Ba Trung, Hoan Kiem, Ha Noi).
2. In case of insufficient valid dossier, within 7 (seven) working days after receiving dossier of enterprises, the Ministry of Industry and Trade shall issue a written request for enterprise to supplement.
3. For code number of temporary import for re-export of frozen foods, within 10 (ten) working days, after receiving a sufficient dossier as prescribed, the Ministry of Industry and Trade shall check or authorize for the provincial Departments of Industry and Trade where enterprises locate warehouses and yards to check, confirm conditions on warehouses and yards. Within 10 (ten) working days from the date of examination result of conditions of warehouses and yards, the Ministry of Industry and Trade shall consider and grant code number of temporary import for re-export of frozen foods to enterprises.
4. For code number of temporary import for re-export of goods with excise tax and the used foods, within 10 (ten) working days, after receiving a sufficient dossier as prescribed, the Ministry of Industry and Trade shall consider and grant code number of temporary import for re-export to enterprises.
5. Case of refusing for code number grant of temporary import for re-export, the Ministry of Industry and Trade shall reply in writing and clearly state the reason.
6. Code number of temporary import for re-export or written reply of the Ministry of Industry and Trade are sent to enterprises via post according to address in dossier of applying for code number grant of temporary import for re-export of enterprises.
Article 15. Responsibilities of enterprises granted code number of temporary import for re-export
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Strictly make clearance for frozen foods at ports, border gates to their warehouses, yards at the request of the Ministry of Industry and Trade in case of jam, backlog.
3. To collect and handle waste, sewage to prevent epidemics, ensure environmental hygiene at warehouses, yards in serve of trading in temporary import for re-export of frozen foods.
4. Payment of all following expenses (if arising):
a) Environment treatment and cleaning if goods of enterprises cause environmental pollution during storage, temporary import for re-export in Vietnam;
b) Destruction of inventory not able to re-export, goods temporarily imported inconsistently with declarations to be subject to being destroyed;
c) To pay other expenses arising because enterprises violate regulations on trading in temporary import for re-export of goods.
5. Timely notify the Ministry of Industry and Trade and relevant agencies in case of losing code number of temporary import for re-export or changing conditions registered for grant of code number of temporary import for re-export.
6. Monthly report on situation of temporary import for re-export of goods in Annexes III, IV, V of this Circular (according to the set form in Annex VIII). Reports are sent in first week of next month to Export and import Department - the Ministry of Industry and Trade, the provincial People’s Committee and the provincial Department of Industry and Trade where enterprises locate warehouses and yards and where enterprises re-export goods.
Article 16. Management and use of deposits of enterprises
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. If an enterprise fails to pay expenses as prescribed at Clause 4 Article 15 of this Circular, the relevant provincial People's Committees shall, on the basic of proposals and decisions on handling of violation made by agencies handling violation, have written request to the provincial State Treasuries and branches of commercial banks where enterprises pay deposit to deduct deposit for payment of these expenses.
Agencies handling violations and the relevant provincial People’s Committees shall immediately notify the Ministry of Industry and Trade about handling of violation and use of deposit above, aiming to have the Ministry of Industry and Trade' s coordination in management and request to enterprises for supplementing sufficient deposit as prescribed before continuing the trading in temporary import for re-export.
3. Enterprises shall be refunded all or remaining deposit part after deposits have been used for payment of expenses as prescribed at Clause 4 Article 15 of this Circular (if any) in the following cases:
a) The Ministry of Industry and Trade does not grant code number of temporary import for re-export for enterprises;
b) Enterprises refund code number of temporary import for re-export because they do not continue activities of trading in temporary import for re-export of goods;
c) Enterprises are withdrawn code number of temporary import for re-export as prescribed in Article 17 of this Circular.
The provincial State Treasuries and commercial banks of provinces and cities shall refund of deposits only after getting written opinion of the Ministry of Industry and Trade.
Article 17. Withdrawal of code number of temporary import for re-export
1. Enterprises may be withdrawn code number of temporary import for re-export in the following cases:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Failing to maintain conditions as prescribed in this Circular during trading in temporary import for re-export of goods;
c) Failing to supplement additionally sufficient deposits as prescribed within 30 (thirty) days after receiving notification of the Ministry of Industry and Trade;
d) Violating in lease of entire or part of warehouses and yards as prescribed at Clause 3 Article 9 of this Circular;
dd) Failing to implement in accordance with requirements of the Ministry of Industry and Trade about control of goods of temporary import for re-export as prescribed at Article 6 of this Circular;
e) Trading in temporary import for re-export of goods without licenses for temporary import for re-export granted by the Ministry of Industry and Trade as prescribed;
g) Trading in temporary import for re-export of goods in Annex I, Annex II promulgated together with this Circular;
h) Refusing responsibilities for handling of consignments arrived ports, border gates of Vietnam under the signed import contracts.
2. Enterprises withdrawn code number of temporary import for re-export as prescribed at points a, b, c, d, dd, e Clause 1 this Article shall not be re-granted code number of temporary import for re-export within 1 (one) year from the day of withdrawing.
3. Enterprises withdrawn code number of temporary import for re-export as prescribed at points g, h Clause 1 this Article shall not be considered for re-grant of code number of temporary import for re-export.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 18. Dossier of licensing
Dossiers of licensing for temporary import for re-export; temporary export for re-import; border-gate transfer of goods banned export, temporarily suspended from export, banded import, temporarily suspended from import; goods required licenses for export, import include:
1. For case of trading in temporary import for re-export of goods
a) Application for licensing temporary import for re-export (made according to the set form in Annex IX): 1 original;
b) Certificate of business registration / certificate of enterprise registration (or code number of temporary import for re-export for case of enterprises trading in temporary import for re-export of the used goods in Annex V): A copy with confirmation and affixed seal for copying from original by enterprise;
c) Import contract and export contract signed by enterprise and foreign customers: Each kind is a copy with confirmation and affixed seal for copying from original by enterprise;
d) Report of implementation of the granted licenses of temporary import for re-export, certified by customs agencies (according to the set form in Annex X): 1 original;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Application for licensing temporary import for re-export (made according to the set form in Annex IX): 1 original;
b) Certificate of business registration or certificate of enterprise registration: A copy with confirmation and affixed seal for copying from original by enterprise;
c) Contract of rent signed with foreign customers: A copy with confirmation and affixed seal for copying from original by trader;
d) Written acceptance of Ministry, Ministerial agency in charge of specialized management about temporary import for re-export of such goods by trader: A copy with confirmation and affixed seal for copying from original by trader.
3. For case of temporary export for re-import of goods
a) Application for licensing temporary export for re-import (made according to the set form in Annex IX): 1 original;
b) Certificate of business registration or certificate of enterprise registration: A copy with confirmation and affixed seal for copying from original by enterprise;
c) Contract, agreement on repair, warranty of foreign partner or contract of renting, borrowing goods: A copy with confirmation and affixed seal for copying from original by trader.
4. For case of trading in border-gate transfer of goods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Certificate of business registration or certificate of enterprise registration: A copy with confirmation and affixed seal for copying from original by enterprise;
c) Import contract and export contract signed by trader and foreign customers: Each kind is a copy with confirmation and affixed seal for copying from original by trader;
dd) Report of implementation of the granted licenses of trade in border-gate transfer, certified by customs agencies (according to the set form in Annex X): 1 original;
Article 19. Procedures for licensing
1. Trader shall send 1 (one) set of dossier of applying for licensing, via post, to the Export and Import Department - the Ministry of Industry and Trade.
2. Within 7 (seven) working days, after receiving a sufficient dossier as prescribed, the Ministry of Industry and Trade shall grant license for temporary import for re-export, temporary export for re-import, border-gate transfer to trader. Case of refusing for licensing, the Ministry of Industry and Trade shall reply in writing in which clearly stating the reason.
3. License or written reply of the Ministry of Industry and Trade shall be sent to trader via post according to address in application for licensing.
4. The Minister of Industry and Trade may authorize to Director, Deputy Director of Export and Import Department to license for temporary import for re-export, temporary export for re-import, and border-gate transfer in accordance with this Chapter.
5. In case where enterprises request for re-export through auxiliary border gates, clearance depots in border gate economic zones and auxiliary border gates outside border gate economic zones as announced by the provincial People’s Committees, the Ministry of Industry and Trade shall only consider to license temporary import for re-export to enterprises which have been selected by the provincial People’s Committees as prescribed at Clause 3 Article 5 of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RESPONSIBILITIES OF RELEVANT AGENCIES AND ORGANIZATIONS
Article 20. Responsibilities of relevant agencies and organizations
1. The Ministry of Industry and Trade shall:
a) Organize check, confirmation on conditions of warehouses and yards of enterprises trading in temporary import for re-export of frozen foods or authorize to the provincial Departments of Industry and Trade to organize the check and confirmation;
b) Assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant agencies in withdrawing code numbers of temporary import for re-export of enterprises under regulations. Notify relevant agencies about enterprises withdrawn code numbers of temporary import for re-export aiming to coordination.
2. The relevant provincial People’s Committees shall:
a) Organize the planning, investment in construction of traffic infrastructure, system of warehouses, unloading and loading, places to gather goods, places to re-export, electricity source and other conditions, ensure for activities of trading in temporary import for re-export, border-gate transfer and storage, preservation of goods at zones to re-export goods;
b) Assess the development demand and ability of activities trading in temporary import for re-export of frozen foods in their localities; unify with the General Department of Customs, Command of Border Guard and the Ministry of Industry and Trade to elaborate and promulgate the planning on system of warehouses and yards in serve of trading in temporary import for re-export of frozen foods in provinces;
c) Base on current regulations, assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant Ministries and sectors in managing, administrating activities of trading in temporary import for re-export, border-gate transfer of goods in localities and take responsibility before Government, the Prime Minister for activities of trading in temporary import for re-export, border-gate transfer of goods in localities;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) Assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant Ministries and sectors in having measures to control goods of temporary import for re-export, border-gate transfer in case of jams in their localities; timely report to the Ministry of Industry and Trade about delivery and receipt of goods in their localities and propose the control measures to prevent jam at ports and border gates;
e) Assume the prime responsibility for, and unify with Ministries: The Ministry of National Defense, the Ministry of Finance, the Ministry of Industry and Trade, Ministry of Agriculture and Rural Development before announcing auxiliary border gates, clearance depots in border-gate economic zones and auxiliary border gates outside border-gate economic zones for re-export of goods after having sufficient the specialized control agencies under regulations and technical facilities ensuring for state management;
g) Assume the prime responsibility for, and discuss with the Ministry of Industry and Trade about principles in selecting enterprises permitted to re-export goods through auxiliary border gates, clearance depots prescribed in Clause 2 Article 5 and announce list of the selected enterprises; periodically conduct review and assessment of compliance with law and management policy of enterprises involving activities of trading in temporary import for re-export; ban the infringing enterprises from further re-export through auxiliary border gates, clearance depots in border gate economic zones and auxiliary border gates outside border gate economic zones;
h) Organize and take responsibility for strict management over activities of goods re-export through auxiliary border gates, clearance depots in border-gate economic zones and auxiliary border gates outside border-gate economic zones, not let situation of smuggling, illegal export and import happened; suspend activities of re-export through these auxiliary border gates, clearance depots if situation of smuggling, illegal export and import happen and take responsibility before the Prime Minister thereof;
i) Notify the Ministry of Industry and Trade when enterprises fail to maintain conditions as prescribed in this Circular during the course of trading in temporary import for re-export;
k) Collect charges for goods of temporary import for re-export as guided by the Ministry of Finance aiming to increase revenues for budget in serve of investment, upgrading of system of traffic roads, stations, environmental protection and security, order at border gates;
l) Notify timely about changes in commercial policies in boundary areas of neighboring countries for the Ministry of Industry and Trade and enterprises to have plan in control of goods temporarily imported for re-export, prevent risk of jam at ports, border gates.
3. The provincial state treasuries, branches of commercial banks in provinces and cities where enterprises pay deposits:
a) Organize management and use of deposits of enterprises as prescribed in this Circular;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. The General Department of Customs:
a) Monthly supply to the Ministry of Industry and Trade the following information for the control of goods and having measures to handle timely:
- Quantity of goods of temporary import for re-export in form of conditional business as prescribed in this Circular.
- Quantity of backlog goods of temporary import for re-export passed the prescribed time limit;
b) Notify the Minister of Industry and Trade in case where enterprises violate regulations on trading in temporary import for re-export, border-gate transfer of goods.
Article 21. Transitional provisions
1. Within 90 days from the effective day of this Circular, enterprises which have already been granted code number of temporary import for re-export as prescribed in Circular No. 05/2013/TT-BCT dated February 18, 2013, of Minister of Industry and Trade, providing for activities of trading in temporary import for re-export of a number of goods kinds are entitled to continue trading in temporary import for re-export according to the following provisions:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Enterprises which have been granted code number of temporary import for re-export of goods which excise tax are entitled to trade in temporary import for re-export of goods with excise tax prescribed in Annex IV of this Circular;
c) Enterprises which have been granted code number of temporary import for re-export of the used goods are entitled to trade in temporary import for re-export of the used goods prescribed in Annex V of this Circular.
2. Code numbers of temporary import for re-export which had been used to grant for enterprises as prescribed in Circular No. 05/2013/TT-BCT shall be invalid after 90 days from the effective day of this Circular.
3. Enterprises which have had code number of temporary import for re-export of frozen foods as prescribed in Circular No. 05/2013/TT-BCT of Minister of Industry and Trade, when apply for grant of code number of temporary import for re-export of frozen foods as prescribed in this Circular shall be exempted from examination of conditions of warehouses and yards if these conditions are not changed in comparison with conditions registered for grant of code number of temporary import for re-export previously.
1. This Circular takes effect on February 20, 2014.
2. This Circular annuls:
a) Clause 4 Article 1 and Annex V of Circular No. 10/2011/TT-BCT dated March 30, 2011 of Minister of Industry and Trade, amending, supplementing and annulling a number of provisions on administrative procedures in export and import according to the Government’s Resolution No. 59/NQ-CP dated December 17, 2010, on simplifying administrative procedures in management function of the Ministry of Industry and Trade;
b) Circular No. 05/2013/TT-BCT dated February 18, 2013, of Minister of Industry and Trade, providing for activities of trading in temporary import for re-export of a number of goods kinds.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR THE
MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
DEPUTY MINISTER
Tran Tuan Anh
LIST OF GOODS BANNED TRADING IN TEMPORARY IMPORT
FOR RE-EXPORT, BORDER-GATE TRANSFER
(Promulgated together with Circular No. 05/2014/TT-BCT dated January 27,
2014, of Ministry of Industry and Trade)
Goods code
Description of goods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 29
Chemicals in List of chemicals in table 1 and table 2 promulgated together with the Government’s Decree No. 100/2005/ND-CP dated August 03, 2005, on the implementation of the convention of the prohibition of the development, production, stockpiling and use of chemical weapons and on their destruction.
Chapter 39
3915
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 84
8418
Refrigerators, freezers and other refrigerating or freezing equipment, electric or other; heat pumps other than air conditioning machines of heading 84.15
(Only apply to kinds using refrigerant C.F.C12 (R12) (chemical name is Dichlorodifluoromethane, chemical formula is CF2Cl2)
Note: To know kind of chilled solvents used in equipment, see in catalogue of equipment, section refrigerant.
8473
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Parts and accessories (other than covers, carrying cases and the like) suitable for use solely or principally with the machines of headings 84.69 to 84.72.
Chapter 85
8507
Electric accumulators, including separators therefor, whether or not rectangular (including square).
8507
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lead-acid, of a kind used for starting piston engines (used)
8507
20
Other lead-acid accumulators (used)
Note: Goods banned trading in temporary import for re-export, border-gate transfer in Chapters 39, 84,85 formulated on the basis of List of goods and HS code in the preferential import tariff according to list of taxable goods promulgated together with Circular No. 164/2013/TT-BTC dated November 15, 2013 of the Ministry of Finance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LIST OF GOODS TEMPORARILY SUSPENDED TRADE IN
TEMPORARY IMPORT FOR RE-EXPORT, BORDER-GATE TRANSFER
(Promulgated together with Circular No. 05/2014/TT-BCT dated January 27,
2014, of Ministry of Industry and Trade)
The list is formulated on the basis of List of goods and HS code in the preferential import tariff according to list of taxable goods promulgated together with Circular No. 164/2013/TT-BTC dated November 15, 2013 of the Ministry of Finance. The list is used in the following principles:
1. List only applies to the used goods
2. Cases of enumerating HS code with 4 numbers, all HS codes of 8 numbers in heading of such 4 numbers shall be applied.
3. Cases of enumerating HS code with 4 numbers and HD code with 6 numbers, all HS codes of 8 numbers in sub-heading of such 6 numbers shall be applied. HS codes with 4 numbers (printed with italic letters in list) only have impact of clarifying content of information of catalogue of goods.
4. Cases of HS with 4 numbers and 6 numbers and detailing to HS code with 8 numbers shall apply to those HS code with 8 numbers. HS code with 4 numbers and 6 numbers (printed with italic letters in list) only have impact of clarifying content of information of catalogue of goods.
Chapter
Heading
Sub-heading
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 39
3918
Floor covering of plastics, whether or not self-adhesive, in rolls or in the form of tiles; wall or ceiling covering of plastics, as defined in note 9 to this Chapter.
3922
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3924
Tableware, kitchenware, other household articles and hygienic or toilet articles, of plastics.
3925
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3926
Other articles of plastics and articles of other materials of heading 39.01 to 39.14
Chapter 40
4015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gloves, mittens and mitts:
4015
19
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4016
Other articles of vulcanized rubber other than hard rubber.
4016
91
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4016
99
91
- - - - Table coverings
4016
99
99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 42
4201
00
00
Saddlery and harness for any animal (including traces, leads, knee pads, muzzles, saddle cloths, saddle bags, dog coats and the like), of any material.
4202
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4203
Articles of apparel and clothing accessories, of leather or of composition leather.
Chapter 43
4303
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4304
Artificial fur and articles thereof.
Chapter 44
4414
00
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4419
00
00
Tableware and kitchenware, of wood.
4420
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4421
Other articles of wood.
Chapter 46
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 48
4814
20
00
- Wallpapers and similar wall coverings; consisting of paper coated or covered, on the face side, with a grained, embossed, colored, design-printed or otherwise decorated layer of plastics.
4823
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trays, dishes, plates, cups and the like, of paper or paperboard:
4823
61
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4823
69
00
- - Other
4823
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4823
90
70
- - Fans and handscreens
Chapter 50
5007
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 51
5111
Woven fabrics of carded wool or of carded fine animal hair.
5112
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5113
00
00
Woven fabrics of coarse animal hair or of horsehair.
Chapter 52
5208
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5209
Woven fabrics of cotton, containing 85% or more by weight of cotton, weighing more than 200 g/m2.
5210
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5211
Woven fabrics of cotton containing less than 85% by weight of cotton, mixed mainly or solely with man-made fibres, weighing not more than 200 g/m2.
5212
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 53
5309
Woven fabrics of flax.
5310
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5311
Woven fabrics of other vegetable textile fibres; woven fabrics of paper yarn.
Chapter 54
5407
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5408
Woven fabrics of artificial filament yarn, including woven fabrics obtained from materials of heading 54.05.
Chapter 55
5512
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5513
Woven fabrics of synthetic staple fibres, containing less than 85% by weight of such fibres, mixed mainly or solely with cotton, of a weight not exceeding 170 g/m2.
5514
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5515
Other woven fabrics of synthetic staple fibres.
5516
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 57
All Chapter 57
Chapter 58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 60
All Chapter 60
Chapter 61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 62
All Chapter 62
Chapter 63
6301
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6302
Bed linen, table linen, toilet linen and kitchen linen.
6303
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6304
Other furnishing articles, excluding those of heading 94.04.
6307
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6308
00
00
Set consisting of woven fabrics and yarn, whether or not with accessories, for making up into rugs, tapestries, embroidered table cloths or serviettes, put up in packing for retail sale.
6309
00
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 64
All Chapter 64
Chapter 65
6504
00
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6505
Hats and other headgear, knitted or crocheted, or made up from lace, felt of other textile fabric, in the piece (but not in strips), whether or not lined or trimmed; hair-nets of any material, whether or not lined or trimmed.
6506
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Other
6506
91
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6506
99
- - Of other materials
Chapter 66
6601
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6602
00
00
Walking-sticks, seat-sticks; whips, riding-crops and the like.
Chapter 67
6702
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6703
00
00
Human hair, dressed, thinned, bleached or otherwise worked; wool or other animal hair or other textile materials, prepared for use in making wigs or the like.
6704
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 69
6910
Ceramic sinks, wash basins, wash basin pedestals, baths, bidets, water closet pans, flushing cisterns, urinals and similar sanitary fixtures.
6911
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6912
00
00
Ceramic tableware, kitchenware, other household articles and toilet articles, other than of porcelain or china.
6913
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6914
Other ceramic articles.
Chapter 70
7013
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 71
7117
Imitation jewellery
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7117
19
- - Other
Chapter 73
7321
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7323
Table, kitchen or other household articles and parts thereof, of iron or steel; iron or steel wool; pot scourers and scouring or polishing pads, gloves and the like, of iron or steel.
7324
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 74
7418
Table, kitchen or other household articles and parts thereof, of copper; pot scourers and scouring or polishing pads, gloves and the like, of copper; sanitary ware and parts thereof of copper.
Chapter 76
7615
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 82
8210
00
00
Hand-operated mechanical appliances, weighting 10 kg or less, used in the preparation, conditioning or serving of food or drink.
8211
91
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8212
Razors and razor blades (including razor blade blanks in strips).
8214
20
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8215
Spoons, forks, ladies, skimmers, cake-servers, fish-knives, butter-knives, sugar tongs and similar kitchen or tableware.
Chapter 83
8301
30
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8301
70
00
- Keys presented separately
8302
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Other mountings, fittings and similar articles suitable for motor vehicles.
8302
42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8302
50
00
- Hat-racks, hat-pegs, brackets and similar fixtures.
8306
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 84
8415
Air conditioning machines, comprising a motor-driven fan and elements for changing the temperature and humidity, including those machines in which the humidity cannot be separately regulated.
8415
81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8415
82
- - Other, incorporating a refrigerating unit:
8415
83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8415
90
- Parts
8415
90
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8418
Refrigerators, freezers and other refrigerating or freezing equipment, electric or other; heat pumps other than air conditioning machines of heading 84.15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8418
99
- - Other
8419
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Instantaneous for storage water heaters, non-electric:
8419
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8419
11
10
- - - Household type
8419
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8419
19
10
- - - Household type
8419
81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8421
Filtering or purifying machinery and apparatus for liquids or gases.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8421
21
- - For filtering or purifying water:
8421
21
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Parts
8421
91
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8422
Dish washing machines; machinery for cleaning or drying bottles or other containers; machinery for filling, closing, sealing or labeling bottles, cans, boxes, bags or other containers; other packing or wrapping machinery (including heat-shrink wrapping machinery); machinery for aerating
8422
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8422
90
10
- - Of machines of subheading 8422.11
8423
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Other weighing machinery:
8423
81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8450
Household or laundry-type washing machines, including machines which both wash and dry.
8450
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8450
90
20
- - Of machines of subheading 8450.11, 8450.12.00 or 8450.19
8451
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8451
30
10
- - Single roller type domestic ironing machines
8452
10
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8471
60
- Input or output units, whether or not containing storage units in the same housing:
8471
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 85
8508
Vacuum cleaners.
8508
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8508
70
10
- - Of Vacuum cleaners of subheading 8508.11.00 or 8508.19.10
8509
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8510
Shavers, hair clippers and hair-removing appliances, with self-contained electric motor.
8516
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8518
Microphones and stands therfor; loudspeakers, whether or not mounted in their enclosures; headphones and earphones, whether or not combined with a microphone, and sets consisting of a microphone and one or more loudspeakers; audio-frequency electric amplifiers; electric sound amplifier sets.
8518
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8518
30
10
- - Headphones
8518
30
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - Other combined microphone/speaker sets:
8518
30
51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8518
30
59
- - - Other
8518
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8518
50
- Electric sound amplifier sets:
8518
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8519
Sound recording or reproducing apparatus.
8519
30
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8519
81
- - Media apparatus using magnetic, optical or semiconductor:
8519
81
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8519
81
20
- - - Cassette recorders with built in amplifiers and one or more built in loudspeakers, operating only with an external source of power
8519
81
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - - Transcribing machines:
8519
81
49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - - Magnetic tape recorders incorporating sound reproducing apparatus, digital audio type:
8519
81
69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - - Other sound reproducing apparatus, cassette type:
8519
81
79
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - - Other
8519
81
99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8521
Video recording or reproducing apparatus, whether or not incorporating a video tuner.
8522
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8527
Reception apparatus for radio-broadcasting, whether or not combined, in the same housing, with sound recording or reproducing apparatus or a clock.
8529
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8539
Electric filament or discharge lamps, including sealed beam lamp units and ultra-violet or infra-red lamps; arc-lamps.
8539
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8539
22
90
- - - Other
8539
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8539
29
50
- - - Other, of a power exceeding 200 W and for a voltage not exceeding 100V
8539
31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8539
39
- - Other
Chapter 87
8711
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8712
Bicycles and other cycles (including delivery tricycles) not motorized (excluding the racing bicycles of HS code 8712.00.10)
8714
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 90
9004
10
00
- Sunglasses
Chapter 91
9101
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9102
Wrist-watches, pocket-watches and other watches, including stop-watches, other than those of heading 9101.
9103
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9105
Other clocks (excluding marine chronometers of HS code 9105.91.10, 9105.99.10 and the similar meters
Chapter 94
9401
30
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9401
40
00
- Seats other than garden seats or camping equipment, convertible into beds.
9401
51
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9401
61
00
- - Upholstered
9401
69
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9401
71
00
- - Upholstered
9401
79
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9401
80
00
- Other seats
9403
10
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9403
20
- Other metal furniture:
9403
30
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9403
40
00
- Wooden furniture of a kind used in the kitchen
9403
50
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9403
60
- Other wooden furniture:
9403
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9403
81
00
- - Of bamboo or rattan
9403
89
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9404
Mattress supports; articles of bedding and similar furnishing (for example, mattresses, quilts, eiderdowns, cushions, pouffes and pillows) fitted with springs or stuffed or internally fitted with any material or of cellular rubber of plastics, whether or not covered.
9405
10
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9405
10
90
- - - Other
9405
20
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9405
30
00
- Lighting sets of a kind used for Christmas trees
9405
50
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9405
50
19
- - - Other
9405
50
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9405
50
90
- - Other
Chapter 95
9504
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9505
Festival, carnival or other entertainment articles, including conjuring tricks and novelty jokes.
Chapter 96
9603
21
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9603
29
00
- - Other
9603
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9605
00
00
Travel sets for personal toilet, sewing or shoe or clothes cleaning.
9613
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9614
Smoking pipes (including pipe bowls) and cigar or cigarette holders, and parts thereof.
9615
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9617
00
10
- Vacuum flasks and other vacuum vessels
LIST OF FROZEN FOODS
(Promulgated together with Circular No. 05/2014/TT-BCT dated January 27,
2014, of Ministry of Industry and Trade)
The principles of using the list:
1. The list is formulated on the basis of List of goods and HS code in the preferential import tariff according to list of taxable goods promulgated together with Circular No. 164/2013/TT-BTC dated November 15, 2013 of the Ministry of Finance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Goods code
Description of goods
Chapter 02
Meat and edible meat offal
Chapter 03
Fish and crustaceans, molluscs and other aquatic invertebrates
Chapter 05
Products of animal origin, not elsewhere specified or included
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00
00
Guts, bladders and stomachs of animals (other than fish), whole and pieces thereof, fresh, chilled, frozen, salted, in brine, dried or smoked
LIST OF GOODS WITH EXCISE TAX
(Promulgated together with Circular No. 05/2014/TT-BCT dated January 27, 2014,
of Ministry of Industry and Trade)
The list is formulated on the basis of List of goods and HS code in the preferential import tariff according to list of taxable goods promulgated together with Circular No. 164/2013/TT-BTC dated November 15, 2013 of the Ministry of Finance.
Goods code
Description of goods
Chapter 22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Beer made from malt
2204
Wine of fresh grapes, including fortified wines, grape must other than that of heading 20.09
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vermouth and other wine of fresh grapes flavored with plants or aromatic substances.
2206
Other fermented beverage (for example, Cider, perry, mead); mixtures of fermented beverages and mixtures of fermented beverages and non-alcoholic beverages, not elsewhere specified or included
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Undenatured ethyl alcohol of an alcoholic strength by volume of less than 80% vol; spirits, liqueurs and other spirituous beverages.
Chapter 24
2402
Cigars, cheroots, cigarillos and cigarettes, of tobacco or of tobacco substitutes.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LIST OF THE USED GOODS
(Promulgated together with Circular No. 05/2014/TT-BCT dated January 27,
2014, of Ministry of Industry and Trade)
The list is formulated on the basis of List of goods and HS code in the preferential import tariff according to list of taxable goods promulgated together with Circular No. 164/2013/TT-BTC dated November 15, 2013 of the Ministry of Finance. The list is used in the following principles:
1. The List only applies to the used goods.
2. For heading 8418: not apply to goods in list of goods banned trading in temporary import for re-export, border-gate transfer promulgated together with Annex I of this Circular.
3. For heading 8703: only apply to motor cars used over 5 years from the production year to import year.
4. Cases of enumerating HS code with 4 numbers only, all HS codes of 8 numbers in group of such 4 numbers shall be applied.
5. Cases of enumerating HS code with 4 numbers and HD code with 6 numbers, all HS codes of 8 numbers in sub-heading of such 6 numbers shall be applied. HS codes with 4 numbers (printed with italic letters in list) only have impact of clarifying content of information of catalogue of goods.
6. Cases of HS with 4 numbers and 6 numbers and detailing to HS code with 8 numbers shall apply to those HS codes with 8 numbers. HS codes with 4 numbers and 6 numbers (printed with italic letters in list) only have impact of clarifying content of information of catalogue of goods.
Goods code
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 40
4012
Retreaded or used pneumatic tires of rubber; solid or cushion tires, tire treads and tire flaps, of rubber
Chapter 84
8414
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Fan:
8414
51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8414
59
- - Other
8415
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8415
10
- Window or wall types, self-contained or “split-system” (the heat and cold parts are separated)
8415
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8418
Refrigerators, freezers and other refrigerating or freezing equipment, electric or other; heat pumps other than air conditioning machines of heading 84.15
8418
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8418
10
10
- - Household type
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8418
21
00
- - Compression-type
8418
29
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8418
30
- Freezers of the chest type, not exceeding 800 liter capacity:
8418
30
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8418
40
- Freezers of the upright type, not exceeding 900 liter capacity:
8418
40
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8421
12
00
- - Clothes-dryers
8422
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dish washing machines:
8422
11
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8450
Household or laundry-type washing machines, including machines which both wash and dry.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8450
11
- - Fully-automatic machines:
8450
12
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8450
19
- - Other
8450
20
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8471
Automatic data processing machine and units thereof; magnetic or optical readers, machines for transcribing data onto data media in coded form and machines for processing such data, not elsewhere specified or included.
8471
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Other automatic data processing machines
8471
41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8471
41
10
- - - Personal computers excluding portable computers of subheading 8471.30
8471
49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8471
49
10
- - - Personal computers excluding portable computers of subheading 8471.30
8471
50
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 85
8508
Vacuum cleaners.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8508
11
00
- - Of a power not exceeding 1,500 W and having a dust bad or other receptacle capacity not exceeding 20 l
8508
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8517
Telephone sets, including telephones for cellular networks or for other wireless networks; other apparatus for the transmission or reception of voice, images or other data, including apparatus for communication in a wired or wireless networks (such as a local or wide area network), other than transmission or reception apparatus of headings 84.43, 85.25, 85.27 or 85.28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8517
11
00
- - Line telephone sets with cordless handsets
8517
12
00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8517
18
00
- - Other
8518
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loudspeakers, whether or not mounted in their enclosures:
8518
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8518
22
- - Multiple loudspeakers, mounted in the same enclosure:
8518
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8525
80
- Television cameras, digital cameras and video camera recorders
8528
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Other monitors:
8528
51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8528
51
20
- - - Other, colour
8528
51
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Reception apparatus for television, whether or not incorporating radio-broadcast receivers or sound or video recording or reproducing apparatus.
8528
72
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8528
73
00
- - Other, monochrome
Chapter 87
8703
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Other vehicles, with spark-ignition internal combustion reciprocating piston engine:
8703
21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
21
10
- - - Go-karts
8703
21
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
21
29
- - - - - Other
8703
21
92
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
22
- - Of a cylinder capacity exceeding 1,000cc but not exceeding 1,500cc:
8703
22
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
22
92
- - - - Motor-homes
8703
22
99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
23
- - Of a cylinder capacity exceeding 1,500cc but not exceeding 3,000cc
8703
23
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - - Motor cars (including station wagons, SUVs and sports cars, but not including vans), other:
8703
23
61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
23
62
- - - - Of a cylinder capacity exceeding 1,800cc but not exceeding 2,000cc
8703
23
63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
23
64
- - - - Of a cylinder capacity exceeding 2,500cc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
23
91
- - - - Of a cylinder capacity not exceeding 1,800cc
8703
23
92
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
23
93
- - - - Of a cylinder capacity exceeding 2,000cc but not exceeding 2,500cc
8703
23
94
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - - Motor cars (including station wagons, SUVs and sports cars, but not including vans), other:
8703
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - - Motor cars (including station wagons, SUVs and sports cars, but not including vans), other:
8703
24
51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
24
59
- - - - Other
8703
24
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - - Other
8703
24
91
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
24
99
- - - - Other
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
31
- - Of a cylinder capacity not exceeding 1,500cc:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
31
20
- - - Motor cars (including station wagons, SUVs and sports cars, but not including vans), other:
8703
31
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - - Other
8703
31
91
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
31
99
- - - - Other
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - - - Of a cylinder capacity not exceeding 2,000cc:
8703
32
52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
32
53
- - - - - Other
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
32
54
- - - - - Four-wheel drive
8703
32
59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
32
60
- - - Motor-homes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - - - Of a cylinder capacity not exceeding 2,000cc:
8703
32
92
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
32
93
- - - - - Other
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
32
94
- - - - - Four-wheel drive
8703
32
99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - Of a cylinder capacity exceeding 2,500cc:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - - - Of a cylinder capacity exceeding 2,500cc but not exceeding 3,000cc
8703
33
53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
33
54
- - - - - Other
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
33
55
- - - - - Four-wheel drive
8703
33
59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
33
70
- - - Motor-homes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
33
91
- - - - Four-wheel drive
8703
33
99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Other
8703
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
90
12
- - - Go-karts
8703
90
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - Other
8703
90
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8703
90
70
- - - Motor cars (including station wagons, SUVs and sports cars, but not including vans), other:
8703
90
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Thông tư 05/2014/TT-BCT quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 05/2014/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 27/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 05/2014/TT-BCT quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video