BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/1998/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 1998 |
Căn cứ Quyết định số 11/1998/QĐ-TTg
ngày 23/01/1998 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế điều hành xuất nhập khẩu năm
1998;
Căn cứ Quyết định số 55/1998/QĐ-TTg ngày 03/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu phải có Giấy phép kinh doanh xuất
nhập khẩu;
Bộ Thương mại hướng dẫn việc xuất khẩu các mặt hàng không cần Giấy phép kinh
doanh xuất nhập khẩu do Bộ Thương mại cấp như sau:
Việc xuất khẩu các mặt hàng không cần giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu theo Thông tư này áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế và các hợp tác xã được thành lập theo luật pháp Việt Nam, trừ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1. Tất cả các loại hàng hoá ngoài danh mục ghi trong Phụ lục 01 và Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này doanh nghiệp được xuất khẩu theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Thủ tục xuất khẩu giải quyết tại cơ quan Hải quan.
2. Riêng những mặt hàng sau đây, khi làm thủ tục xuất khẩu, ngoài yêu cầu có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cần xuất trình thêm xác nhận cho xuất khẩu của cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc văn bản cấp hạn ngạch hoặc chỉ tiêu xuất khẩu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:
2.1. Khoáng sản hàng hoá (xác nhận của Bộ Công nghiệp).
2.2. Thực vật để làm giống, động vật rừng (xác nhận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); thuỷ sản quý hiếm, thuỷ sản sống dùng làm giống (xác nhận của Bộ Thuỷ sản).
2.3. ấn phẩm văn hoá, tác phẩm mỹ thuật nhà nước quản lý, tác phẩm điện ảnh, băng hình có ghi chương trình (xác nhận của Bộ Văn hoá Thông tin).
Danh mục cụ thể các loại hàng hoá ghi tại 2.1, 2.2 và 2.3 nói trên thực hiện theo Nghị định 89/CP ngày 15/12/1995 của Chính phủ.
2.4. Sản phẩm dệt may xuất khẩu vào thị trường EU, Canada, Nauy, Thổ Nhĩ Kỳ (có văn bản cấp hạn ngạch của Bộ Thương mại và trong năm 1998 chỉ xét cấp cho các doanh nghiệp đã đầu tư xây dựng xí nghiệp dệt may trước năm 1998).
2.5. Sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ sản xuất từ gỗ rừng tự nhiên trong nước (có văn bản cấp chỉ tiêu của Bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
III. HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU VÀ HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU PHẢI CÓ GIẤY PHÉP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU:
Hàng hoá cấm xuất khẩu, hàng hoá xuất khẩu phải có Giấy phép kinh doanh XNK do Bộ Thương mại cấp với ngành hàng phù hợp cùng một số quy định về thủ tục xuất khẩu được ghi trong Phụ lục 01 và Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 18/3/1998. Mọi quy định của Bộ Thương mại trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
|
Mai Văn Dâu (Đã Ký) |
DANH MỤC CHI TIẾT HÀNG HOÁ KHI XUẤT KHẨU DOANH NGHIỆP
PHẢI CÓ GIẤY PHÉP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU VỚI NGÀNH HÀNG PHÙ HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/1998/TT-BTM ngày 18/3/1998 của Bộ Thương mại)
Danh mục này được xác định dựa trên Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam do Tổng cục Thống kê ban hành tại Quyết định số 324/TCTK-QĐ ngày 26/12/1995
1. Gạo, cụ thể là các nhóm mặt hàng có mã số từ 1006.10 đến 1006.40 thuộc Chương 10.
2. Chất nổ, chất dễ cháy, cụ thể là các nhóm mặt hàng có mã số từ 3601.00 đến 3604 và 3606 thuộc Chương 36.
3. Sách, báo, cụ thể là các nhóm mặt hàng có mã số 4901 và 4902 thuộc Chương 49.
Ghi chú: Hai nhóm trên đây không bao gồm catalogue hàng hoá và các ấn phẩm quảng cáo hàng hoá của doanh nghiệp.
4. Ngọc trai, đá quý, kim loại quý, đồ kim hoàn, cụ thể là các nhóm mặt hàng có mã số từ 7101 đến 7116 và 7118.
5. Tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm, đồ cổ, cụ thể là các nhóm mặt hàng có mã số từ 9701 đến 9706 thuộc Chương 97.
Ghi chú: Nhóm 9701 và 9703 không bao gồm các phiên bản hoặc tác phẩm có tính chất nghệ thuật hoặc tính chất trang trí thông thường, được sản xuất hàng loạt phục vụ cho mục đích thương mại. Thí dụ như các loại tranh gỗ, tranh ghép gỗ, tranh làm từ mây, tre, nứa, hoa, lá. .., tượng gỗ, tượng đất nung, tượng sứ, tranh Đông Hồ, phiên bản tranh in trên bưu thiếp v.v... được sản xuất hàng loạt phục vụ mục đích thương mại.
DANH MỤC HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU VÀ HÀNG HOÁ KHI XUẤT KHẨU
DANH NGHIỆP PHẢI CÓ GIẤY PHÉP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/1998/TT-BTM ngày 18/3/1998 của Bộ Thương mại)
Hàng hoá |
Quy định về xuất khẩu |
01. Vũ khí, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự |
Cấm xuất khẩu |
02. Đồ cổ |
Cấm xuất khẩu |
03. Các loại ma tuý |
Cấm xuất khẩu |
04. Hoá chất độc |
Cấm xuất khẩu |
05. Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ bóc, củi, than hầm từ gỗ, các sản phẩm gỗ và lâm sản thuộc nhóm I.A trong Danh mục ban hành kèm theo Nghị định 18/HĐBT ngày 17/01/1992 của Hội đồng Bộ trưởng, ván tinh chế sản xuất từ gỗ nhóm II.A trong Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 18/HĐBT ngày17/01/1992 dẫn trên, song mây nguyên liệu. |
Cấm xuất khẩu |
06. Các loại động vật hoang dã, thực vật tự nhiên quý hiếm |
Cấm xuất khẩu |
07. Gạo (chi tiết theo Phụ lục 01) |
Phải có Giấy phép Kinh doanh xuất nhập khẩu do Bộ Thương mại cấp với ngành hàng phù hợp và được cơ quan có thẩm quyền giao hạn ngạch xuất khẩu |
08. Chất nổ, chất dễ cháy (chi tiết theo Phụ lục 01) |
Phải có Giấy phép Kinh doanh xuất nhập khẩu với ngành hàng phù hợp và được Bộ Công nghiệp xác nhận |
09. Sách, báo (chi tiết theo Phụ lục 01) |
Phải có Giấy phép Kinh doanh xuất nhập khẩu với ngành hàng phù hợp và được Bộ Văn hoá Thông tin cấp giấy phép |
10. Ngọc trai, đá quý, kim loại quý (Chi tiết theo Phụ lục 01) |
Phải có Giấy phép Kinh doanh xuất nhập khẩu với ngành hàng phù hợp và được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép. Riêng giấy phép xuất khẩu đá quý thực hiện theo Thông tư 03/TM/CSTTTN ngày 11/3/1997 của Bộ Thương mại |
11. Tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm, đồ cổ (chi tiết theo khẩu với ngành hàng phù hợp và được Phụ lục 01) |
Phải có Giấy phép Kinh doanh xuất nhập Bộ Văn hoá cho phép. Riêng đồ cổ phải Chính phủ cho phép. |
THE MINISTRY
OF TRADE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 05/1998/TT-BTM |
Hanoi, March
18, 1998 |
CIRCULAR
GUIDING THE IMPLEMENTATION OF DECISION No.55/QD-TTg OF MARCH 3, 1998 OF THE PRIME MINISTER ON THE APPROVAL OF THE LIST OF EXPORT GOODS THAT REQUIRE IMPORT-EXPORT BUSINESS PERMITS
Pursuant
to Decision No.11/1998/QD-TTg of January 23, 1998 of the Prime Minister on the
1998 import-export management mechanism;
Pursuant to Decision No.55/1998QD-TTg of March 3, 1998 of the Prime Minister on
the approval of the list of export goods that require import-export business
permits.
The Ministry of Trade hereby provides the following guidance on the export of
goods that do not require import-export business permits granted by the
Ministry of Trade:
I.
SUBJECTS OF REGULATION
The export of goods items that do not need import-export business permits under this Circular shall apply to enterprises of all economic sectors and cooperatives established under Vietnamese laws, excluding foreign-invested enterprises.
II. GOODS
ITEMS THAT ARE ALLOWED TO BE EXPORTED WITHOUT IMPORT-EXPORT BUSINESS PERMITS;
PROCEDURES FOR EXPORTING THESE GOODS ITEMS
1. Enterprises shall be entitled to export all the goods items outside the list in Appendix 1 and Appendix 2 enclosed herewith according to their business registration certificates. The export procedures shall be processed at the customs agency.
2. Particularly for goods items listed below, in addition to the business registration certificate, the specialized management agency's permission for the export of such goods or the competent State agency's document on the export quota or norm allocation shall be produced when filling the procedures for exporting such goods items:
...
...
...
2.2. Breeding plants and forest animals (the permission of the Ministry of Agriculture and Rural Development is required); rare and precious aquatic products or breeding live aquatic products (the permission of the Ministry of Aquatic Resource is required).
2.3. Cultural publications and fine art works under the State management, cinematographic works and recorded video tapes (the permission of the Ministry of culture and Information is required).
The specific lists of the goods items defined in 2.1, 2.2 and 2.3 above shall comply with Decree No.89-CP of December 15, 1995 of the Government.
2.4. Garment and textile products to be exported into the EU market, Canada, Norway and Turkey (the Trade Ministry's document on the export quota allocation is required and the 1998 export quotas shall be allocated only to enterprises that invested in building garment and textile plants before 1998).
2.5. Fine art handicrafts made of wood from natural forests in the country (the norm allocation document of the concerned ministry, the province or city directly under the Central Government is required).
III.
GOODS BANNED FROM EXPORT AND EXPORT GOODS THAT NEED IMPORT-EXPORT BUSINESS
PERMITS
Goods banned from export and export goods that need import-export business permits granted by the Ministry of Trade for appropriate goods categories and some provisions on export procedures are included in Appendix 1 and Appendix 2 enclosed with this Circular.
IV.
IMPLEMENTATION PROVISION
This Circular takes effect from March 18, 1998. All previous stipulations of the Ministry of Trade which are contrary to this Circular are hereby annulled.
...
...
...
THE MINISTRY OF TRADE
VICE MINISTER
Mai Van Dau
APPENDIX 1
DETAILED LIST OF
GOODS THAT REQUIRE IMPORT-EXPORT BUSINESS PERMITS FOR APPROPRIATE GOODS
CATEGORIES
(issued together with Circular
No.5/1998/TT-BTM of March 18, 1998 of the Ministry of Trade)
THIS LIST HAS BEEN MADE ON THE BASIS OF VIETNAM'S LIST OF IMPORTS AND EXPORTS ISSUED BY THE GENERAL DEPARTMENT OF STATISTICS IN DECISION No.324/TCTK-QD OF DECEMBER 26, 1995
1. Rice, specifically the commodity groups of Headings from No.1006.10 to No.1006.40 in Chapter 10.
2. Explosives and inflammables, specifically the commodity groups of Headings from No.3601.00 to No.3604 and No.3606 in Chapter 36.
3. Books and newspapers, specifically the commodity groups of Headings No.4901 and No.4902 in Chapter 49.
...
...
...
4. Pearls, gems, precious metals and jewelry objects, specifically the commodity groups of Headings from No.7101 to No.7116 and No.7118.
5. Art works, collected objects and antiques, specifically the commodity groups of Headings from No.9701 to No.9706 in Chapter 97.
Note: Headings No.9701 and No.9703 do not include reproductions or artistic or ordinary decorative works which are mass-produced for commercial purposes. for example: wood pictures, wood mosaics, pectures made of rattan, bamboo, flowers, leaves..., wood statues, terra-cotta statues, Dong Ho folk paintings, painting reproductions printed on postcards, etc., which are mass-produced for commercial purpose.
APPENDIX 2
LIST OF GOODS
BANNED FROM EXPORT AND GOODS THAT REQUIRE IMPORT-EXPORT BUSINESS PERMITS WHEN
BEING EXPORTED
(issued together with Circular
No.5/1998/TT-BTM of March 18, 1998 of the Ministry of Trade)
GOODS
PROVISIONS ON EXPORT
1. Weapons, explosives, military technical equipment
...
...
...
2. Antiques
Banned from export
3. Narcotics of all types
Banned from export
4. Toxic chemicals
Banned from export
5. Logs, sawed timber, peeled timber, firewood, charcoal made from wood, wood products and forest products of Group I.A on the list issued together with Decree No. 18-HDBT of January 17, 1992 of the Council of Ministers, refined boards processed from wood of Group II.A on the list issued togetherwith Decree No. 18-HDBT of January 17, 1992 mentioned above, materialrattan
Banned from export
6. Rare and precious wild animals, natural plants
...
...
...
7. Rice (specified in Appendix 1)
Import-export business permits for appropriate goods categories granted by the Ministry of Trade are required together with the export quotas allocated by the competent agency(ies)
8. Explosives and inflammables (specified in Appendix 1)
Import-export business certificates for appropriate goods categories are required together with the permission of the Ministry of Industry
9. Books and newspapers(specified in Appendix 1)
Import-export business permits for appropriated goods are required together with the permits granted by the Ministry of Culture and Information
10. Pearls, gems, precious metals (specified in Appendix 1)
Import-export business permits for appropriate goods categories are required together with the permit granted by the State Bank of Vietnam. Particularly for permits for the export of gems, Circular No. 03/TM/CSTTTN of March 11, 1997 of the Ministry of Trade shall apply
11. Art works, collected objects, antiques (specified in Appendix 1)
...
...
...
;
Thông tư 05/1998/TT-BTM hướng dẫn QĐ 55/1998/QĐ-TTg về việc phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu do Bộ Thương mại ban hành
Số hiệu: | 05/1998/TT-BTM |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Thương mại |
Người ký: | Mai Văn Dâu |
Ngày ban hành: | 18/03/1998 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 05/1998/TT-BTM hướng dẫn QĐ 55/1998/QĐ-TTg về việc phê duyệt Danh mục hàng hoá xuất khẩu có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu do Bộ Thương mại ban hành
Chưa có Video