BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2024/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2024 |
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài.
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006 hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
a) Sửa đổi, bổ sung Phần IV như sau:
“IV. XÓA ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân bị xoá trong những trường hợp quy định tại Điều 22 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày xoá đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân, Bộ Công Thương có trách nhiệm công bố công khai việc xoá đăng ký theo mẫu TB-6A Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này trên trang thông tin điện tử (website) của Bộ Công Thương”.
b) Sửa đổi, bổ sung Mục 2 Phần V như sau:
“Sở Công Thương căn cứ quy định pháp luật, tổ chức thực hiện việc tiếp nhận báo cáo và quản lý hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân trên địa bàn, theo thẩm quyền”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Thông tư số 34/2013/TT-BCT ngày 24 tháng 12 năm 2013 công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam như sau:
“1. Việc phân loại hàng hóa quy định tại các Phụ lục của Thông tư này theo mã HS và mô tả hàng hóa thực hiện theo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam qua các thời kỳ”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
a) Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“1. Mã số các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo Danh mục mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an qua các thời kỳ.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, Bộ Công Thương chịu trách nhiệm thiết lập, quản lý, vận hành, duy trì hoạt động và tập huấn, hướng dẫn sử dụng cơ sở dữ liệu về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam tại địa chỉ http://vpdd.dvctt.gov.vn”.
1. Thay thế, bãi bỏ một số điều của của Thông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006
a) Thay thế một số cụm từ về tên cơ quan, đơn vị quy định tại Thông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006 như sau:
a1) Thay thế cụm từ “Bộ Thương mại” được quy định tại toàn văn Thông tư bằng cụm từ “Bộ Công Thương”.
a2) Thay thế cụm từ “Vụ Kế hoạch và Đầu tư” được quy định tại Mục 1 Phần V, Mẫu S1, Mẫu TB-2A, Mẫu TB-3A, Mẫu TB-4A, Mẫu TB-6A bằng cụm từ “Vụ Kế hoạch - Tài chính”.
a3) Thay thế cụm từ. “Vụ Thương mại Điện tử” quy định tại Mục 3 Phần V bằng cụm từ “Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số”.
b) Bãi bỏ các quy định sau của Thông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006: Mục 2 Phần I; Khoản d Mục 3 Phần I; Mục 3, Mục 7 và 8 Phần II; quy định về mã số tỉnh tại khoản c Mục 6 Phần II; Phụ lục I; các Mẫu MĐ-2, Mẫu S2, Mẫu TB-1B, Mẫu TB-2B, Mẫu TB-3B, Mẫu TB-4B, Mẫu TB-6B và Mẫu TB-6C quy định tại Phụ lục II.
2. Thay thế, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 34/2013/TT-BCT ngày 24 tháng 12 năm 2013
a) Thay thế cụm từ “doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài” được quy định tại toàn văn Thông tư bằng cụm từ “nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài”.
b) Bãi bỏ khoản 2 Điều 3.
3. Thay thế, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016
a) Thay thế cụm từ “Vụ Kế hoạch” quy định tại khoản 1, 3, 5 Điều 4 và khoản 3 Điều 5 bằng cụm từ “Vụ Kế hoạch - Tài chính”.
b) Bãi bỏ Bảng 1 về mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục Thông tư.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 3 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để kịp thời xem xét, giải quyết.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ, Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 03/2024/TT-BCT |
Hanoi, January 30, 2024 |
CIRCULAR
Amendments to Circulars of the Minister of Industry and Trade of Vietnam regarding commercial franchising, representative offices and branches of foreign traders, goods trading and operations directly relating to goods trading of foreign service providers
Pursuant to Law on Promulgation of Legislative Documents dated June 22, 2015;
Pursuant to Law amending certain articles of the Law on Promulgation of Legislative Documents dated June 18, 2020;
Pursuant to the Law on Investment dated June 17, 2020;
Pursuant to Decree No. 31/2021/ND-CP dated March 26, 2021 on elaboration of some Articles of the Law on Investment;
Pursuant to Decree No. 120/2011/ND-CP dated December 16, 2021 on amendments to administrative procedures in some Decrees of the Government of Vietnam elaborating the Commercial Law;
Decree No. 34/2016/ND-CP dated May 14, 2016 of the Government of Vietnam elaborating on certain Articles and measures for implementation of the Law on Promulgation of Legislative Documents;
...
...
...
Decree No. 96/2022/ND-CP dated November 29, 2022 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
At the request of the Director General of the Department of Planning and Finance;
The Minister of Industry and Trade hereby promulgates a Circular on amendments to Circulars of the Minister of Industry and Trade of Vietnam regarding commercial franchising, representative offices and branches of foreign traders, goods trading and operations directly relating to goods trading of foreign service providers.
Article 1. Amendments to certain Articles of Circular No. 09/2006/TT-BTM dated May 25, 2006, Circular No. 34/2013/TT-BCT dated December 24, 2013 and Circular No. 11/2016/TT-BCT dated July 05, 2016
1. Amendments to certain Articles of Circular No. 09/2006/TT-BTM dated May 25, 2006 providing guidance on registration of commercial franchising
a) Amendments to Part IV:
“IV. CANCELLATION OF COMMERCIAL FRANCHISING REGISTRATION
The commercial franchising registration of traders shall be cancelled in the cases prescribed in Article 22 of Decree No. 35/2006/ND-CP. Within 05 working days from the date of cancelling commercial franchising registration of traders, the Ministry of Industry and Trade shall be responsible for publicly disclosing the cancellation of registration using Form TB-6A Appendix II enclosed herewith on the website of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam”.
b) Amendments to Section 2 Part V:
...
...
...
2. Amendments to Clause 1 Article 3 of Circular No. 34/2013/TT-BCT dated December 24, 2013 on disclosure of roadmaps for goods trading and operations directly relating to goods trading of foreign-invested enterprises in Vietnam:
“1. The classification of goods prescribed in the Appendices of this Circular according to HS codes and description of goods shall comply with Circulars promulgated by the Minister of Finance on issuance of the List of imports and exports of Vietnam from time to time”.
3. Amendments to certain Articles of Circular No. 11/2016/TT-BCT dated July 05, 2016 on Forms complying with Decree No. 07/2016/ND-CP dated January 25, 2016 of the Government elaborating the Commercial Law on Representative offices and branches of foreign traders in Vietnam
a) Amendments to Article 2:
“1. Codes of provinces and central-affiliated cities shall be provided according to the List of codes of provinces and central-affiliated cities where citizens apply for birth registration according to regulations of the Minister of Public Security from time to time.”
b) Amendments to Clause 2 Article 4:
“Vietnam E-commerce and Digital Economy Agency of the Ministry of Industry and Trade shall establish, manage, run and maintain the operation of representative offices and branches of foreign traders in Vietnam and provide training and instructions for use of database of representative offices and branches of foreign traders in Vietnam at http://vpdd.dvctt.gov.vn”.
Article 2. Replacement and annulment of certain Articles of Circular No. 09/2006/TT-BTM dated May 25, 2006, Circular No. 34/2013/TT-BCT dated December 24, 2013 and Circular No. 11/2016/TT-BCT dated July 05, 2016
1. Replacement and annulment of certain Articles of Circular No. 09/2006/TT-BTM dated May 25, 2006
...
...
...
a1) The phrase “Bộ Thương mại" ("Ministry of Trade") prescribed in the entire Circular is replaced with the phrase "Bộ Công Thương" (“Ministry of Industry and Trade").
a2) The phrase “Vụ Kế hoạch và đầu tư” (“Department of Planning and Investment”) prescribed in Section 1 Part V, Form S1, Form TB-2A, Form TB-3A, Form TB-4A, and Form TB-6A is replaced with the phrase “Vụ Kế hoạch - Tài chính” (“Planning and Finance Department”).
a3) The phrase “Vụ Thương mại điện tử" ("E-commerce Department") prescribed in Section 3 of Part V is replaced with the phrase "Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số" (“Vietnam E-commerce and Digital Economy Agency ").
b) The following regulations of Circular No. 09/2006/TT-BTM are annulled: Section 2 Part I; Clause d Section 3 part I; Section 3, Sections 7 and 8 Part II; Regulations on codes of provinces in Clause c Section 6 Part II; Appendix I; Form MD-2, Form S2, Form TB-1B, Form TB-2B, Form TB-3B, Form TB-4B, Form TB-6B and Form TB-6C in Appendix II.
2. Replacement or annulment of certain Articles of Circular No. 34/2013/TT-BCT:
a) The phrase “doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài” (“foreign-invested enterprises”) prescribed in the entire Circular is replaced with the phrase “nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài” (“foreign service providers”).
b) Clause 2 Article 3 is annulled.
3. Replacement or annulment of certain Articles of Circular No. 11/2016/TT-BCT
a) The phrase “Vụ Kế hoạch” (“Department of Planning”) prescribed in clauses 1, 3 and 5 Article 4 and clause 3 of Article 5 is replaced with the phrase “Vụ Kế hoạch - Tài chính” (“Planning and Finance Department”).
...
...
...
Article 3. Implementation clauses
1. This Circular comes into force from March 18, 2024.
2. In case the legislative documents referred to this Circular are amended or replaced, the newest document shall be applied.
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported promptly to the Ministry of Industry and Trade (via the Planning and Finance Department) for consideration and solutions.
4. The Planning and Finance Department, Ministry Office, Vietnam E-commerce and Digital Economy Agency and relevant agencies, organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Phan Thi Thang
;
Thông tư 03/2024/TT-BCT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 03/2024/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Phan Thị Thắng |
Ngày ban hành: | 30/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 03/2024/TT-BCT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại, văn phòng đại diện và chi nhánh của thương nhân nước ngoài, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video