BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2019/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2019 |
QUY ĐỊNH QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;
Thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Đương ký ngày 08 tháng 3 năm 2018 tại Chi-lê;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương.
Thông tư này quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (sau đây gọi là Hiệp định).
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).
2. Thương nhân.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xuất xứ hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu theo Hiệp định.
Theo quy định tại Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nuôi trồng thủy sản là việc nuôi trồng các sinh vật sống dưới nước bao gồm cá, động vật thân mềm, loài giáp xác, động vật không xương sống dưới nước khác hoặc thực vật thủy sinh từ các loại con giống như trứng, cá giống, cá con hoặc ấu trùng bằng cách can thiệp vào quá trình nuôi trồng hoặc tăng trưởng nhằm thúc đẩy sinh sản như nuôi cấy, cho ăn hoặc bảo vệ khỏi các động vật ăn thịt.
2. Hàng hóa hoặc nguyên liệu giống nhau và có thể dùng thay thế lẫn nhau là hàng hóa hoặc nguyên liệu có thể dùng thay thế lẫn nhau vì mục đích thương mại và có đặc tính cơ bản giống nhau.
3. Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi là những nguyên tắc đã được nhất trí thừa nhận hoặc áp dụng tại lãnh thổ của một Nước thành viên về việc ghi chép các khoản doanh thu, chi phí, phụ phí, tài sản và các khoản phải trả; truy xuất thông tin và việc lập các báo cáo tài chính. Những nguyên tắc này có thể bao gồm các hướng dẫn chung cũng như các tiêu chuẩn, thông lệ và thủ tục thực hiện cụ thể.
4. Hàng hóa là bất kỳ thương phẩm, sản phẩm, vật phẩm hay nguyên liệu nào.
5. Nguyên liệu gián tiếp là nguyên liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất, thử nghiệm hoặc kiểm tra hàng hóa nhưng không còn nằm lại trong hàng hóa đó; hoặc nguyên liệu được sử dụng trong quá trình bảo dưỡng nhà xưởng hay để vận hành thiết bị có liên quan đến việc sản xuất hàng hóa, bao gồm:
a) Nhiên liệu, năng lượng, chất xúc tác và dung môi;
b) Thiết bị, dụng cụ và máy móc được sử dụng để kiểm tra hoặc thử nghiệm hàng hóa;
c) Găng tay, kính, giày dép, quần áo, thiết bị an toàn và máy móc;
d) Dụng cụ, khuôn rập và khuôn đúc;
đ) Phụ tùng và nguyên liệu được dùng để bảo dưỡng thiết bị và nhà xưởng;
e) Dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất và các nguyên liệu khác dùng trong sản xuất hoặc dùng để vận hành thiết bị và nhà xưởng;
g) Bất kỳ nguyên liệu nào khác không còn nằm lại trong hàng hóa nhưng việc sử dụng chúng phải chứng minh được là cần thiết trong quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.
6. Nguyên liệu là hàng hóa được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa khác.
7. Hàng hóa không có xuất xứ hoặc nguyên liệu không có xuất xứ là hàng hóa hoặc nguyên liệu không đáp ứng các quy tắc xuất xứ tại Thông tư này.
8. Hàng hóa có xuất xứ hoặc nguyên liệu có xuất xứ là hàng hóa hoặc nguyên liệu đáp ứng các quy tắc xuất xứ tại Thông tư này.
9. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển là hàng hóa được sử dụng để bảo vệ một sản phẩm trong suốt quá trình vận chuyển sản phẩm đó mà không phải là vật liệu đóng gói và bao gói chứa đựng hàng hóa dùng để bán lẻ.
10. Nhà sản xuất là cá nhân hoặc doanh nghiệp tự sản xuất hoặc tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa.
11. Sản xuất là các phương thức bao gồm nuôi trồng, cấy, chăn nuôi, khai thác, thu hoạch, đánh bắt, đánh bẫy, săn bắn, săn bắt, thu nhặt, gây giống, chiết xuất, nuôi trồng thủy sản, thu lượm, sản xuất, gia công hay lắp ráp hàng hóa.
12. Trị giá giao dịch là giá thực tế đã được thanh toán hoặc phải trả cho hàng hóa khi bán để xuất khẩu hoặc giá trị khác được xác định theo quy định của Hiệp định Trị giá Hải quan của Tổ chức thương mại thế giới.
13. Trị giá hàng hóa là trị giá giao dịch của hàng hóa không bao gồm bất kỳ chi phí nào phát sinh trong quá trình vận chuyển quốc tế của hàng hóa.
14. Nước thành viên là bất kỳ Nhà nước hoặc lãnh thổ thuế quan riêng biệt (separate customs territory) nào thực thi Hiệp định này.
15. Cá nhân của Nước thành viên là cá nhân, thương nhân của Nước thành viên.
16. Ngày là ngày theo lịch dương;
17. Nguyên liệu tái sử dụng (recovered material) là nguyên liệu:
a) được tháo dỡ từ hàng hóa đã qua sử dụng thành các phần tách rời;
b) được làm sạch, kiểm tra, thử nghiệm hoặc gia công các các phần tách rời đó để chúng đạt điều kiện tốt hơn.
18. Hàng tân trang, tái chế tạo (remanufactured good) là hàng hóa được cấu thành toàn bộ hoặc từng phần từ các nguyên liệu tái sử dụng, thuộc mã HS từ Chương 84 đến Chương 90 hoặc thuộc nhóm 94.02, ngoại trừ hàng hóa thuộc HS các nhóm 84.18, 85.09, 85.10 và nhóm 85.16, 87.03 hoặc các phân nhóm 8414.51, 8450.11, 8450.12, 8508.11, phân nhóm 8517.11 và phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có thời hạn sử dụng tương tự và có hình thức tương tự hàng hóa mới;
b) Có điều kiện bảo hành tương tự hàng hóa mới.
Điều 4. Quy định về chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam
1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Phụ lục:
a) Phụ lục I: Quy tắc cụ thể mặt hàng;
b) Phụ lục II: Điều khoản liên quan đến quy tắc cụ thể mặt hàng cho xe và các bộ phận, phụ kiện của chúng;
c) Phụ lục III: Trường hợp ngoại lệ áp dụng De minimis;
d) Phụ lục IV: Mẫu C/O mẫu CPTPP của Việt Nam;
đ) Phụ lục V: Mẫu Tờ khai bổ sung C/O mẫu CPTPP của Việt Nam;
e) Phụ lục VI: Hướng dẫn kê khai C/O mẫu CPTPP và Tờ khai bổ sung;
g) Phụ lục VII: Quy tắc cụ thể mặt hàng đối với hàng dệt may;
h) Phụ lục VIII: Danh mục nguồn cung thiếu hụt;
i) Phụ lục IX: Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C.O mẫu CPTPP của Việt Nam.
2. Việt Nam áp dụng cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa do cơ quan có thẩm quyền cấp C/O đối với hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam sang các Nước thành viên khác của Hiệp định. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu CPTPP của Việt Nam được quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này và được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn. Các cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu CPTPP đăng ký mẫu con dấu, chữ ký và cập nhật các mẫu con dấu, chữ ký này theo quy định của Bộ Công Thương.
3. Quy trình chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa và các quy định có liên quan tại Thông tư này.
QUY TẮC CHUNG VỀ XUẤT XỨ HÀNG HÓA
1. Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu hàng hóa đó:
a) Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên theo quy định tại Điều 6 Thông tư này;
b) Được sản xuất toàn bộ chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên;
c) Được sản xuất toàn bộ từ nguyên liệu không có xuất xứ tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên với điều kiện hàng hóa đó đáp ứng tất cả các quy định tương ứng tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hàng dệt may được coi là có xuất xứ nếu đáp ứng quy định tại Thông tư này và tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 6. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư này, hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên trong các trường hợp sau:
1. Cây trồng và sản phẩm từ cây trồng được trồng, cấy, thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại đó.
2. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại đó.
3. Hàng hóa được chế biến từ động vật sống tại đó.
4. Động vật thu được từ săn bắn, đánh bẫy, đánh bắt, thu lượm hoặc săn bắt tại đó.
5. Hàng hóa thu được từ việc nuôi trồng thủy sản tại đó.
6. Khoáng sản hoặc chất sản sinh tự nhiên khác không bao gồm quy định từ khoản 1 đến khoản 5 Điều này, được chiết xuất hoặc lấy ra tại đó.
7. Cá, động vật có vỏ và sinh vật biển khác lấy từ biển, đáy biển hoặc lòng đất nằm bên ngoài lãnh thổ của các Nước thành viên và theo luật quốc tế, nằm bên ngoài lãnh hải của các Nước không phải là thành viên thuộc các tàu đã được đăng ký, vào sổ đăng ký hoặc lưu hồ sơ tại một Nước thành viên và được phép treo cờ của Nước thành viên đó.
8. Sản phẩm được chế biến từ các sản phẩm đề cập tại khoản 7 Điều này ngay trên boong tàu được đăng ký, vào sổ đăng ký hoặc lưu hồ sơ tại một Nước thành viên và được phép treo cờ của Nước thành viên đó.
9. Hàng hóa ngoại trừ cá, động vật có vỏ và sinh vật biển khác đánh bắt, thu được từ một Nước thành viên hoặc một cá nhân của một Nước thành viên từ đáy biển hoặc lòng đất nằm bên ngoài lãnh thổ của các Nước thành viên, và ngoài các khu vực mà các Nước không phải là thành viên thực hiện quyền tài phán với điều kiện Nước thành viên hoặc người của Nước thành viên có quyền khai thác đáy biển hoặc lòng đất đó theo quy định của luật quốc tế.
10. Phế thải, phế liệu được loại ra trong quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng tại đó với điều kiện phế thải, phế liệu đó chỉ phù hợp làm nguyên liệu.
11. Hàng hóa được sản xuất tại đó chỉ từ các hàng hóa theo quy định từ khoản 1 đến khoản 10 Điều này hoặc từ các sản phẩm thu được từ chúng.
Điều 7. Quy định về nguyên liệu tái sử dụng trong quá trình sản xuất hàng tân trang, tái chế tạo
1. Nguyên liệu tái sử dụng thu được từ lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên được coi là có xuất xứ nếu là bộ phận cấu thành hoặc được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng tân trang, tái chế tạo.
2. Nguyên liệu tái sử dụng, hàng tân trang, tái chế tạo có xuất xứ chỉ khi nguyên liệu, hàng hóa đó đáp ứng các quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Điều 8. Hàm lượng giá trị khu vực
1. Hàm lượng giá trị khu vực quy định tại Thông tư này và các Phụ lục liên quan để xác định hàng hóa có xuất xứ được tính như sau:
a) Công thức tính giá trị tập trung: Dựa trên trị giá nguyên liệu không có xuất xứ xác định:
RVC= |
Trị giá hàng hóa - FVNM |
x100 |
Trị giá hàng hóa |
b) Công thức tính gián tiếp: Dựa trên trị giá nguyên liệu không có xuất xứ:
RVC= |
Trị giá hàng hóa - VNM |
x100 |
Trị giá hàng hóa |
c) Công thức tính trực tiếp: Dựa trên trị giá của nguyên liệu có xuất xứ:
RVC= |
VOM |
x100 |
Trị giá hàng hóa |
d) Công thức tính chi phí tịnh (chỉ áp dụng đối với ô tô):
RVC= |
NC - VNM |
x100 |
NC |
Trong đó:
RVC là hàm lượng giá trị khu vực của hàng hóa, được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm.
VNM là trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ, kể cả nguyên liệu không xác định được xuất xứ, được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa.
NC là chi phí tịnh của hàng hóa được xác định theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
FVNM là trị giá của nguyên liệu không có xuất xứ, kể cả nguyên liệu không xác định được xuất xứ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa. Nguyên liệu không có xuất xứ không quy định tại Phụ lục I không được tính vào việc xác định FVNM.
VOM là trị giá của nguyên liệu có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên.
2. Tất cả các chi phí được xem xét để tính hàm lượng giá trị khu vực được lưu trữ và tuân theo các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi áp dụng tại lãnh thổ của Nước thành viên nơi sản xuất ra hàng hóa.
Điều 9. Nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất
1. Trường hợp nguyên liệu không có xuất xứ nhưng sử dụng trong quá trình sản xuất tiếp theo và đáp ứng các quy định tại Thông tư này thì được coi là có xuất xứ khi xác định xuất xứ cho hàng hóa được sản xuất tiếp theo, bất kể nguyên liệu đó có được sản xuất bởi nhà sản xuất hàng hóa đó hay không.
2. Trường hợp nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa, trị giá dưới đây có thể được cộng vào xuất xứ hàng hóa khi áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực:
a) Trị giá của quá trình gia công nguyên liệu không có xuất xứ được thực hiện tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên;
b) Trị giá của bất kỳ nguyên liệu có xuất xứ được sử dụng trong quá trình sản xuất nguyên liệu không có xuất xứ được thực hiện tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên.
Điều 10. Trị giá nguyên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất
Theo quy định tại Thông tư này, trị giá nguyên liệu là:
1. Đối với nguyên liệu được nhập khẩu bởi nhà sản xuất hàng hóa, trị giá giao dịch của nguyên liệu được tính tại thời điểm nhập khẩu bao gồm các chi phí trong quá trình vận chuyển quốc tế và các chi phí liên quan.
2. Đối với nguyên liệu được mua tại lãnh thổ nơi sản xuất hàng hóa:
a) Giá do nhà sản xuất đã thanh toán hoặc sẽ thanh toán tại Nước thành viên nơi nhà sản xuất có trụ sở.
b) Trị giá được xác định cho nguyên liệu nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều này.
c) Giá đầu tiên đã hoặc sẽ thanh toán tại lãnh thổ của Nước thành viên.
3. Đối với nguyên liệu tự sản xuất:
a) Tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất nguyên liệu, kể cả các chi phí chung; và
b) Một khoản tương đương với lợi nhuận được tính thêm vào quá trình giao dịch thông thường, hoặc tương đương với lợi nhuận thể hiện trong việc bán hàng hóa cùng loại hoặc cùng kiểu mà nguyên liệu tự sản xuất được tính.
Điều 11. Điều chỉnh thêm trị giá nguyên liệu
1. Đối với nguyên liệu có xuất xứ, các chi phí sau đây được tính vào trị giá của nguyên liệu trong trường hợp chưa được tính theo quy định tại Điều 10 Thông tư này:
a) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm, đóng gói và tất cả các chi phí khác phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên liệu tới địa điểm của nhà sản xuất hàng hóa.
b) Thuế, chi phí môi giới hải quan cho nguyên liệu, đã được thanh toán tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên, ngoại trừ thuế, cước được miễn, được hoàn, được truy hoàn hoặc có thể thu hồi khác, bao gồm khoản chậm nộp hoặc cước đã được thanh toán hoặc có thể thanh toán.
c) Chi phí xử lý phế thải và hỏng hóc do việc sử dụng nguyên liệu trong quá trình sản xuất hàng hóa, trừ đi trị giá của phế liệu tái sử dụng hoặc sản phẩm phụ.
2. Đối với nguyên liệu không có xuất xứ hoặc nguyên liệu không xác định được xuất xứ, các chi phí sau đây có thể được khấu trừ khỏi trị giá nguyên liệu:
a) Chi phí vận chuyển, bảo hiểm, đóng gói và tất cả các chi phí khác phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên liệu tới nơi của nhà sản xuất hàng hóa.
b) Thuế, cước và chi phí môi giới hải quan cho nguyên liệu, đã được thanh toán tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên, ngoại trừ thuế, cước được miễn, được hoàn, có thể hoàn hoặc có thể thu hồi khác, bao gồm tín dụng đối với thuế hoặc cước đã được thanh toán hoặc có thể thanh toán.
c) Chi phí xử lý phế thải và hỏng hóc do việc sử dụng nguyên liệu trong quá trình sản xuất hàng hóa, trừ đi trị giá của phế liệu tái sử dụng hoặc sản phẩm phụ.
3. Trường hợp không biết các chi phí được liệt kê tại khoản 1 hoặc 2 Điều này hoặc chứng từ chứng minh trị giá điều chỉnh không có thì không được điều chỉnh thêm trị giá nguyên liệu.
1. Trường hợp áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để xác định xuất xứ hàng hóa cho ô tô thuộc phân nhóm 8407.31 đến phân nhóm 8407.34, phân nhóm 8408.20, phân nhóm từ 8409.91 đến phân nhóm 8409.99, nhóm 8701 đến nhóm 8709 hoặc nhóm 8711, việc xác định xuất xứ cho hàng hóa đó dựa trên công thức tính chi phí tịnh theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Theo quy định tại Điều này:
a) Chi phí tịnh là tổng chi phí trừ đi chi phí chương trình khuyến mãi, chi phí tiếp thị và hậu mãi, bản quyền, vận chuyển, chi phí đóng gói và chi phí lãi vay không cho phép mà được tính trong tổng chi phí;
b) Chi phí tịnh của hàng hóa là chi phí tịnh có thể phân bổ hợp lý vào hàng hóa, sử dụng một trong các phương pháp tính như sau:
- Tính tổng chi phí phát sinh liên quan đến tất cả các loại ô tô được sản xuất bởi nhà sản xuất đó, trừ đi bất kỳ chi phí chương trình khuyến mãi, chi phí tiếp thị và hậu mãi, bản quyền, vận chuyển và chi phí đóng gói và chi phí lãi vay không cho phép mà được tính trong tổng chi phí của hàng hóa đó và có thể phân bổ hợp lý vào chi phí tịnh của hàng hóa.
- Tính tổng chi phí phát sinh liên quan đến các loại ô tô được sản xuất bởi nhà sản xuất đó, có thể phân bổ hợp lý tổng chi phí vào hàng hóa, trừ đi chi phí chương trình khuyến mãi, chi phí tiếp thị và hậu mãi, bản quyền, vận chuyển, chi phí đóng gói, chi phí lãi vay không cho phép mà được tính trong cấu phần của tổng chi phí được phân bổ vào hàng hóa; hoặc
- Phân bổ hợp lý từng loại chi phí cấu thành nên một phần của tổng chi phí đối với hàng hóa đó, sao cho tổng các chi phí này không bao gồm bất kỳ chi phí chương trình khuyến mãi, chi phí tiếp thị và hậu mãi, bản quyền, vận chuyển, chi phí đóng gói, chi phí lãi vay không cho phép, với điều kiện việc phân bổ các chi phí này phù hợp với các điều khoản về phân bổ chi phí hợp lý của các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi.
3. Để áp dụng công thức tính chi phí tịnh cho nhóm hàng xe có động cơ từ nhóm 8701 đến nhóm 8706 hoặc nhóm 8711, công thức tính có thể là trung bình cộng của cả năm tài khóa của nhà sản xuất sử dụng bất kỳ một trong các nhóm phân loại dưới đây, trên cơ sở tất cả các phương tiện xe có động cơ trong nhóm đó hoặc chỉ những phương tiện xe có động cơ nào trong nhóm được xuất khẩu tới lãnh thổ của một Nước thành viên khác:
a) Cùng dòng xe có động cơ trong cùng một dòng xe được sản xuất tại cùng một nhà máy trong phạm vi lãnh thổ của một Nước thành viên;
b) Cùng một phân khúc xe được sản xuất tại cùng một nhà máy trong phạm vi lãnh thổ của một Nước thành viên;
c) Cùng dòng xe có động cơ được sản xuất tại cùng một nhà máy trong phạm vi lãnh thổ của một Nước thành viên;
d) Bất kỳ chủng loại xe nào tùy thuộc vào quyết định của các Nước thành viên.
4. Để áp dụng phương pháp chi phí tịnh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, đối với nguyên liệu sử dụng để sản xuất xe có động cơ thuộc từ phân nhóm 8407.31 đến phân nhóm 8407.34, phân nhóm 8408.20, nhóm 8409, nhóm 8706, nhóm 8707 hoặc nhóm 8708, được sản xuất trong cùng một nhà máy, phương pháp tính có thể là trung bình cộng của:
a) Cả năm tài khóa của nhà sản xuất phương tiện xe có động cơ mà hàng hóa được bán bởi chính người đó;
b) Cả quý hoặc cả tháng;
c) Cả năm tài khóa của nhà sản xuất nguyên liệu cho ngành ô tô;
Với điều kiện hàng hóa được sản xuất trong suốt năm tài khóa, quý hoặc tháng hình thành nên phương pháp tính, trong đó:
- Trung bình cộng theo quy định tại điểm a khoản này được tính độc lập đối với những hàng hóa được bán cho ít nhất một nhà sản xuất phương tiện xe có động cơ; hoặc
- Trung bình cộng theo quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này được tính độc lập đối với những hàng hóa được xuất khẩu tới lãnh thổ của một Nước thành viên khác.
5. Theo quy định tại Điều này:
a) Dòng xe có động cơ là bất kỳ nhóm nào trong những chủng loại xe có động cơ dưới đây:
- Xe có động cơ được phân loại ở phân nhóm 8701.20, xe chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên được phân loại ở phân nhóm 8702.10 hoặc phân nhóm 8702.90, và xe có động cơ được phân loại ở phân nhóm 8704.10, 8704.22, 8704.23, 8704.32 hoặc 8704.90, hoặc nhóm 8705 hoặc nhóm 8706;
- Xe có động cơ được phân loại ở phân nhóm 8701.10 hoặc phân nhóm từ 8701.30 đến phân nhóm 8701.90;
- Xe chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống được phân loại ở phân nhóm 8702.10 hoặc phân nhóm 8702.90, và xe có động cơ được phân loại ở phân nhóm 8704.21 hoặc phân nhóm 8704.31;
- Xe có động cơ được phân loại từ phân nhóm 8703.21 đến phân nhóm 8703.90; hoặc
- Xe có động cơ được phân loại ở nhóm 8711.
b) Kiểu xe có động cơ là tập hợp các xe có động cơ cùng kiểu và tên mẫu;
c) Chi phí lãi vay không cho phép là chi phí lãi suất của nhà sản xuất vượt quá 700 điểm cơ bản trên mức lợi tức từ các khoản nợ có kỳ hạn được phát hành bởi chính quyền trung ương của Nước thành viên nơi hàng hóa được sản xuất ra.
d) Phân bổ hợp lý là sự phân bổ phù hợp với các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi.
đ) Tiền bản quyền là các hình thức thanh toán bao gồm thanh toán hỗ trợ kỹ thuật hoặc các thỏa thuận tương tự, được tạo ra nhằm sử dụng hoặc quyền sử dụng bất kỳ quyền tác giả; tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; bằng sáng chế; nhãn hiệu hàng hóa; thiết kế; kiểu mẫu; kế hoạch; công thức hoặc quy trình sản xuất bí mật, ngoại trừ các khoản chi trả dưới sự hỗ trợ kỹ thuật hoặc các thỏa thuận tương tự mà có thể liên quan đến các dịch vụ cụ thể như:
- Đào tạo nhân sự, không phân biệt nơi đào tạo; hoặc
- Chế tạo, gia công, đặt khuôn, thiết kế phần mềm và dịch vụ điện toán tương tự, hoặc các dịch vụ khác, nếu được thực hiện tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên.
e) Chương trình khuyến mãi, tiếp thị và dịch vụ sau bán hàng là các chi phí liên quan đến khuyến mãi, tiếp thị và dịch vụ hậu mãi được liệt kê dưới đây:
- Bán hàng và xúc tiến tiếp thị; quảng cáo trên các phương tiện truyền thông; quảng cáo và nghiên cứu thị trường; tài liệu quảng cáo và trình diễn; triển lãm; hội nghị bán hàng, triển lãm và hội nghị thương mại; băng rôn; màn hình tiếp thị; các mẫu miễn phí; bán hàng, dịch vụ tiếp thị và sau bán hàng sử dụng tài liệu in ấn (tài liệu quảng cáo hàng hóa, ca-ta-lô, tài liệu kỹ thuật, bảng giá, hướng dẫn sử dụng dịch vụ và các thông tin hỗ trợ bán hàng); lập và bảo hộ lô-gô và thương hiệu; tài trợ; chi phí cộng thêm cho bán buôn và bán lẻ; và các hình thức giải trí;
- Các hình thức đẩy mạnh bán hàng và tiếp thị hàng hóa; người tiêu dùng; giảm giá cho người bán buôn, người bán lẻ và người tiêu dùng; và các hình thức khuyến khích buôn bán khác;
- Tiền lương, tiền công; tiền hoa hồng bán hàng; tiền thưởng; phúc lợi như y tế, bảo hiểm hoặc trợ cấp hưu trí; du lịch và chi phí sinh hoạt; và phí thành viên và chi phí dịch vụ để khuyến mãi, tiếp thị và chi phí nhân sự dịch vụ hậu mãi;
- Tuyển dụng và đào tạo về khuyến mãi, tiếp thị và chi phí nhân sự dịch vụ hậu mãi; đào tạo sau bán hàng cho nhân viên chăm sóc khách hàng, nếu các chi phí này được tính riêng cho khuyến mãi, tiếp thị và dịch vụ sau bán hàng của hàng hóa trên các báo cáo tài chính hoặc các tài khoản chi phí nhà sản xuất;
Bảo hiểm trách nhiệm đối với hàng hóa;
- Vật tư văn phòng phẩm cho khuyến mãi, tiếp thị và dịch vụ sau bán hàng, nếu các chi phí này được xác định riêng cho khuyến mãi, tiếp thị và dịch vụ hậu mãi của hàng hóa trên các báo cáo tài chính hoặc các tài khoản chi phí của nhà sản xuất;
- Điện thoại, hòm thư điện tử và các thông tin liên lạc, nếu những chi phí này được xác định riêng cho khuyến mãi, tiếp thị và dịch vụ hậu mãi của hàng hóa trên các báo cáo tài chính hoặc các tài khoản chi phí của nhà sản xuất;
- Tiền thuê và khấu hao của trung tâm phân phối và văn phòng dịch vụ hậu mãi, khuyến mãi;
- Phí bảo hiểm tài sản, các khoản thuế, chi phí điện nước, sửa chữa và chi phí bảo trì của trung tâm phân phối, văn phòng khuyến mãi, tiếp thị và sau bán hàng, nếu những chi phí này được xác định riêng cho khuyến mãi, tiếp thị và dịch vụ hậu mãi của hàng hóa trên các báo cáo tài chính hoặc các tài khoản chi phí của nhà sản xuất;
- Các khoản thanh toán của nhà sản xuất cho cá nhân khác để sửa chữa, bảo hành.
g) Chi phí vận chuyển và đóng gói là các chi phí phát sinh để đóng gói một hàng hóa cho lô hàng và để vận chuyển hàng hóa đó từ các điểm giao hàng trực tiếp cho người mua, không bao gồm chi phí để chuẩn bị và đóng gói hàng hóa để bán lẻ.
h) Tổng chi phí là tất cả chi phí sản phẩm, chi phí kỳ hạn và các chi phí khác phát sinh trong phạm vi lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên nơi:
- Chi phí sản phẩm là những chi phí có liên quan đến việc sản xuất của hàng hóa, bao gồm trị giá nguyên liệu, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí phân bổ trực tiếp.
- Chi phí kỳ hạn là những chi phí, trừ chi phí sản phẩm, được tính vào chi phí trong kỳ phát sinh như chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí tổng hợp.
- Chi phí khác là tất cả các chi phí được ghi sổ của nhà sản xuất mà không phải là chi phí sản phẩm hoặc chi phí kỳ hạn như lãi suất.
Tổng chi phí không bao gồm lợi nhuận thu được bởi các nhà sản xuất, bất kể chúng được giữ lại bởi các nhà sản xuất hoặc chi trả cho cá nhân khác như cổ tức, hoặc nộp thuế trên các khoản lợi nhuận, bao gồm thuế trên các khoản thu từ vốn.
1. Hàng hóa được coi là có xuất xứ trong trường hợp hàng hóa được sản xuất tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên bởi một hay nhiều nhà sản xuất, với điều kiện hàng hóa đáp ứng các quy định tại Điều 5 và các quy định khác tại Thông tư này.
2. Hàng hóa hoặc nguyên liệu có xuất xứ tại một hay nhiều Nước thành viên được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa khác tại lãnh thổ của một Nước thành viên khác được coi là có xuất xứ tại lãnh thổ của Nước thành viên đó.
3. Quá trình sản xuất nguyên liệu không có xuất xứ tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên bởi một hay nhiều nhà sản xuất được tính vào thành phần có xuất xứ của hàng hóa khi xác định xuất xứ hàng hóa, không tính đến quá trình sản xuất đủ để nguyên liệu trở thành có xuất xứ.
1. Trừ trường hợp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này, hàng hóa có chứa nguyên liệu không có xuất xứ không đáp ứng được quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này vẫn được coi là hàng hóa có xuất xứ nếu trị giá của tất cả các nguyên liệu nói trên không vượt quá 10% trị giá hàng hóa, được định nghĩa tại khoản 13 Điều 3 Thông tư này và hàng hóa đáp ứng các quy định khác tại Thông tư này.
2. Khoản 1 Điều này chỉ áp dụng khi sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ trong quá trình sản xuất hàng hóa khác.
3. Trường hợp hàng hóa được quy định tại khoản 1 Điều này áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực, trị giá nguyên liệu không có xuất xứ đó được tính vào trị giá nguyên liệu không có xuất xứ khi tính hàm lượng giá trị khu vực.
4. Đối với hàng dệt may, áp dụng theo quy định tại Điều 29 Thông tư này.
Điều 15. Hàng hóa hoặc nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau
Hàng hóa hoặc nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau được coi là có xuất xứ trong trường hợp:
1. Chia tách thực tế từng hàng hóa hoặc nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau.
2. Áp dụng các nguyên tắc kế toán về quản lý kho được thừa nhận trong các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi nếu hàng hóa hoặc nguyên liệu giống nhau và có thể thay thế lẫn nhau được trộn lẫn, với điều kiện nguyên tắc kế toán về quản lý kho được lựa chọn sử dụng phải áp dụng trong suốt năm tài khóa đó.
Điều 16. Phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ, tài liệu về sản phẩm hoặc hướng dẫn sử dụng
1. Theo quy định tại Điều này;
a) Trường hợp xác định xuất xứ hàng hóa theo tiêu chí xuất xứ thuần túy hay đáp ứng quy trình sản xuất hoặc chuyển đổi mã số hàng hóa được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, xuất xứ của phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ tài liệu về sản phẩm hoặc hướng dẫn sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều này không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa.
b) Trường hợp xác định xuất xứ hàng hóa theo tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực, trị giá của phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ, tài liệu về sản phẩm hoặc hướng dẫn sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều này được tính là trị giá nguyên liệu có xuất xứ hoặc không có xuất xứ, xét theo từng trường hợp.
2. Phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ, tài liệu về sản phẩm hoặc hướng dẫn sử dụng của hàng hóa theo quy định tại khoản 3 Điều này được coi là có xuất xứ cùng với hàng hóa mà chúng đi kèm.
3. Theo quy định tại Điều này, phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ, tài liệu về sản phẩm hoặc hướng dẫn sử dụng được tính đến khi:
a) Phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ, tài liệu về sản phẩm hoặc hướng dẫn sử dụng được phân loại, đi kèm và cùng hóa đơn với hàng hóa đó;
b) Chủng loại, số lượng và trị giá của phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ, tài liệu về sản phẩm hoặc hướng dẫn sử dụng phù hợp với hàng hóa theo thông lệ.
Điều 17. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để bán lẻ
1. Trường hợp hàng hóa áp dụng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này hay hàng hóa có xuất xứ thuần túy, vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói hàng hóa để bán lẻ phân loại cùng hàng hóa được coi là có xuất xứ.
2. Trường hợp hàng hóa áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực, trị giá vật liệu, bao bì đóng gói hàng hóa để bán lẻ được phân loại cùng hàng hóa được tính là trị giá nguyên liệu có xuất xứ hoặc không có xuất xứ, xét theo từng trường hợp.
Điều 18. Vật liệu đóng gói và bao bì đóng gói để vận chuyển
Vật liệu, bao bì đóng gói hàng hóa để vận chuyển không được tính khi xác định xuất xứ của hàng hóa.
Điều 19. Nguyên liệu gián tiếp
Nguyên liệu gián tiếp được coi là có xuất xứ mà không cần xét đến việc nó được sản xuất ở đâu.
1. Đối với bộ hàng hóa được phân loại theo quy tắc 3a hoặc 3b của Quy tắc tổng quát của Hệ thống hài hòa về mô tả và mã hóa hàng hóa, xuất xứ của bộ hàng hóa được xác định theo Quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho bộ hàng hóa đó.
2. Đối với bộ hàng hóa được phân loại theo quy tắc 3c của Quy tắc tổng quát của Hệ thống hài hòa về mô tả và mã hóa hàng hóa, bộ hàng hóa đó chỉ được coi là có xuất xứ nếu từng hàng hóa trong bộ hàng hóa có xuất xứ. Bộ hàng hóa và các hàng hóa trong bộ hàng hóa đó phải đáp ứng các quy định khác tại Thông tư này.
3. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, đối với một bộ hàng hóa được phân loại theo quy tắc 3c của Quy tắc tổng quát của Hệ thống hài hòa về mô tả và mã hóa hàng hóa, bộ hàng hóa đó được coi là có xuất xứ nếu trị giá hàng hóa không có xuất xứ trong bộ hàng hóa không vượt quá 10% trị giá của bộ hàng hóa đó.
4. Theo quy định tại khoản 3 Điều này, trị giá hàng hóa không có xuất xứ trong bộ hàng hóa và trị giá bộ hàng hóa được tính như cách tính giá nguyên liệu không có xuất xứ và trị giá hàng hóa.
Điều 21. Quá cảnh và chuyển tải
1. Hàng hóa được vận chuyển tới Nước thành viên nhập khẩu vẫn được giữ nguyên xuất xứ nếu không quá cảnh, chuyển tải qua lãnh thổ của Nước không phải thành viên.
a) Không trải qua bất kỳ công đoạn sản xuất, gia công nào bên ngoài lãnh thổ các Nước thành viên, trừ trường hợp:
- Bốc, dỡ hàng, chia tách lô hàng, lưu kho, dán nhãn hoặc đánh dấu theo yêu cầu của Nước thành viên nhập khẩu; hoặc
- Các hoạt động cần thiết khác để bảo quản tốt hàng hóa hoặc để vận chuyển hàng hóa tới lãnh thổ của Nước thành viên nhập khẩu.
b) Dưới sự giám sát của cơ quan hải quan trong lãnh thổ của Nước không phải thành viên.
QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM TRA XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Điều 22. Cấp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
1. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cơ quan có thẩm quyền cấp:
a) Riêng cho từng lô hàng vào lãnh thổ của một Nước thành viên;
b) Chung cho nhiều lô hàng đối với hàng hóa giống hệt nhau trong khoảng thời gian không quá 12 tháng trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
2. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa có hiệu lực trong vòng 1 năm sau ngày phát hành hoặc lâu hơn theo quy định pháp luật của Nước thành viên nhập khẩu.
Điều 23. Các khác biệt trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
1. Cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu sẽ không từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa vì lỗi nhỏ hoặc các khác biệt trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa đó.
2. Lỗi nhỏ hoặc các khác biệt trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa do cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu quy định.
Điều 24. Miễn chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
1. Thương nhân được miễn chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp sau:
a) Trị giá hải quan của lô hàng nhập khẩu không vượt quá 1.000 (một nghìn) đô la Mỹ hoặc trị giá tương đương với đồng tiền của Nước thành viên nhập khẩu hoặc theo quy định của Nước thành viên nhập khẩu nếu có quy định về trị giá được miễn chứng từ cao hơn;
b) Hàng hóa đã được Nước thành viên nhập khẩu miễn hoặc không yêu cầu nhà nhập khẩu phải xuất trình chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
2. Thương nhân không được miễn chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp việc nhập khẩu là một phần thuộc một chuỗi các hoạt động nhập khẩu được tiến hành hoặc đã lên kế hoạch nhằm trốn tránh quy định nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Nước thành viên nhập khẩu để hưởng ưu đãi thuế quan.
Điều 25. Nghĩa vụ liên quan đến xuất khẩu
1. Thương nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cung cấp sai thông tin trong chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
2. Trường hợp nhà xuất khẩu, nhà sản xuất nhận thấy những thông tin, dữ liệu trong chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa chưa chính xác hoặc chưa đáp ứng các quy định về xuất xứ, nhà xuất khẩu, nhà sản xuất có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản kịp thời cho nhà nhập khẩu và cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu.
Cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu CPTPP và thương nhân phải lưu trữ hồ sơ, chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong thời hạn ít nhất 5 năm kể từ ngày cấp dưới bất kỳ hình thức nào để truy xuất nhanh chóng, bao gồm điện tử, quang học, từ tính, hoặc bằng văn bản theo quy định pháp luật của Việt Nam.
Điều 27. Kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa
1. Cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu tiến hành kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa nhập khẩu bằng các hình thức sau:
a) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu cung cấp thông tin về xuất xứ hàng hóa;
b) Yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp thông tin về xuất xứ hàng hóa;
c) Yêu cầu nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất hàng hóa cung cấp thông tin về xuất xứ hàng hóa;
d) Kiểm tra, xác minh thực tế cơ sở sản xuất của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất hàng hóa;
đ) Các hình thức khác so với quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này được thực hiện theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu và Nước thành viên có trụ sở của nhà sản xuất hoặc nhà xuất khẩu.
2. Khi tiến hành kiểm tra, xác minh, cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu trực tiếp tiếp nhận thông tin từ cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu, nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
3. Văn bản đề nghị cung cấp thông tin hoặc kiểm tra, xác minh thực tế tại cơ sở sản xuất theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều này phải thể hiện bằng tiếng Anh hoặc bằng ngôn ngữ chính thức của Nước thành viên được đề nghị cung cấp. Văn bản đề nghị bao gồm:
a) Thông tin đầy đủ của các tổ chức, cơ quan Chính phủ;
b) Nêu rõ lý do, bao gồm cả các vấn đề cụ thể mà Nước thành viên đề nghị muốn làm rõ, giải quyết trong quá trình kiểm tra, xác minh;
c) Đầy đủ thông tin để xác định hàng hóa thuộc diện kiểm tra, xác minh;
d) 1 bản sao tài liệu, chứng từ liên quan đã được nộp cho lô hàng, kể cả chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
đ) Trường hợp kiểm tra, xác minh thực tế tại cơ sở sản xuất, văn bản phải nêu rõ thời gian dự kiến, địa điểm, mục đích kiểm tra xác minh và việc kiểm tra phải được sự đồng ý của nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất.
4. Trường hợp Nước thành viên nhập khẩu đề nghị kiểm tra, xác minh theo quy định tại điểm c hoặc điểm d khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu phải thông báo cho nhà nhập khẩu về việc kiểm tra, xác minh.
5. Trường hợp kiểm tra, xác minh theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu phải:
a) Đảm bảo văn bản đề nghị cung cấp thông tin hoặc chứng từ được rà soát trong quá trình kiểm tra, xác minh thực tế giới hạn trong phạm vi thông tin và chứng từ nhằm mục đích kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa;
b) Mô tả đầy đủ chi tiết thông tin hoặc chứng từ để nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất xác định thông tin và chứng từ cần thiết để phản hồi;
c) Cho phép nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất cung cấp thông tin ít nhất 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c hoặc điểm d khoản 1 Điều này;
d) Cho phép nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất đồng ý hoặc từ chối đề nghị kiểm tra, xác minh thực tế trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này; và
đ) Đưa ra quyết định sau khi kiểm tra, xác minh nhanh nhất có thể và chậm nhất 90 ngày sau khi nhận được thông tin cần thiết bao gồm bất kỳ thông tin nào nhận được theo quy định tại khoản 8 Điều này và chậm nhất 365 ngày sau ngày đề nghị cung cấp thông tin lần đầu tiên hoặc đề nghị khác theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trong một số trường hợp đặc biệt như thông tin, kỹ thuật có liên quan rất phức tạp, Nước thành viên có thể kéo dài thời hạn 365 ngày theo quy định pháp luật của nước đó.
6. Trường hợp Nước thành viên nhập khẩu đề nghị kiểm tra, xác minh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này:
a) Nước thành viên nhập khẩu theo quy định và pháp luật của mình thông báo cho Nước thành viên nơi nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất có trụ sở và quy định của Nước thành viên nhập khẩu. Cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu quyết định hình thức và thời gian thông báo cho Nước thành viên nơi mà nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất có trụ sở về việc thực hiện kiểm tra, xác minh.
b) Nước thành viên nơi nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất có trụ sở có thể, nếu thấy cần thiết và phù hợp với pháp luật của mình, có thể hỗ trợ quá trình kiểm tra, xác minh theo đề nghị của Nước thành viên nhập khẩu. Việc hỗ trợ này có thể bao gồm việc cung cấp đầu mối liên lạc cho việc kiểm tra, xác minh, thu thập thông tin từ nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất, cho Nước thành viên nhập khẩu hoặc các hoạt động khác để Nước thành viên nhập khẩu có thể đưa ra quyết định về xuất xứ của hàng hóa. Nước thành viên nhập khẩu không từ chối yêu cầu được hưởng ưu đãi thuế quan chỉ với lý do Nước thành viên nơi nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất có trụ sở không hỗ trợ việc kiểm tra, xác minh.
7. Trước khi ra quyết định bằng văn bản, cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu phải thông báo kết quả kiểm tra xác minh cho cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu, nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất đã trực tiếp cung cấp thông tin. Nước thành viên nhập khẩu sẽ cho phép cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu, nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất ít nhất 30 ngày để bổ sung thông tin liên quan đến xuất xứ hàng hóa trước khi từ chối cho hưởng ưu đãi thuế quan.
8. Nước thành viên nhập khẩu phải:
a) Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu kết luận về xuất xứ hàng hóa, trong đó nêu rõ cơ sở đưa ra kết luận;
b) Thông báo cho nhà nhập khẩu văn bản kết luận về xuất xứ hàng hóa, trong đó nêu rõ cơ sở đưa ra kết luận;
c) Thông báo cho nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất đã cung cấp thông tin kết luận về xuất xứ hàng hóa, trong đó nêu rõ cơ sở đưa ra kết luận.
9. Trường hợp kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa giống hệt nhau mà cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu phát hiện chuỗi hành vi của nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất về việc giả mạo hoặc không hợp tác trong quá trình kiểm tra, xác minh xuất xứ, Nước thành viên đó có thể dùng cho hưởng ưu đãi thuế quan đối với hàng hóa giống hệt nhau đó. “Hàng hóa giống hệt nhau” là hàng hóa giống nhau ở tất cả các khía cạnh liên quan tới quy tắc xuất xứ.
Cơ quan có thẩm quyền Việt Nam đảm bảo bảo mật thông tin liên quan đến xuất xứ hàng hóa, tránh gây tổn hại đến vị thế cạnh tranh của cá nhân, tổ chức cung cấp thông tin theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
QUY ĐỊNH RIÊNG ĐỐI VỚI HÀNG DỆT MAY
Điều 29. De Minimis hàng dệt may
1. Hàng dệt may không thuộc từ Chương 61, 62, 63 của Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ, không đáp ứng quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này vẫn được coi là hàng hóa có xuất xứ nhưng tổng trọng lượng của các nguyên liệu không có xuất xứ đó không vượt quá 10% tổng trọng lượng của hàng hóa và hàng hóa đáp ứng các quy định khác tại Chương này và Chương II Thông tư này.
2. Hàng dệt may thuộc các Chương 61, 62, 63 của Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa sử dụng xơ hoặc sợi không có xuất xứ trong quá trình sản xuất ra thành phần quyết định đến phân loại mã số hàng hóa đó không đáp ứng quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này, vẫn được coi là có xuất xứ nếu tổng trọng lượng của xơ hoặc sợi đó không vượt quá 10% tổng trọng lượng của thành phần đó và hàng hóa đáp ứng tất cả các quy định khác tại Thông tư này.
3. Hàng hóa quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này có chứa sợi co giãn trong thành phần chính xác định phân loại mã số hàng hóa được coi là có xuất xứ khi sợi co giãn đó được xe toàn bộ tại lãnh thổ của một hay nhiều Nước thành viên.
1. Ngoại trừ quy tắc cụ thể mặt hàng đối với hàng dệt may quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này, hàng dệt may được phân loại là hàng hóa được đóng thành bộ để bán lẻ theo quy định tại Quy tắc 3 của Quy tắc chung diễn giải Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa không được coi là có xuất xứ trừ khi mỗi hàng hóa trong bộ hàng hóa đó có xuất xứ hoặc tổng trị giá của hàng hóa không có xuất xứ trong bộ hàng hóa đó không vượt quá 10% trị giá của bộ hàng hóa.
2. Theo quy định tại khoản 1 Điều này:
a) Trị giá hàng hóa không có xuất xứ trong bộ hàng hóa được xác định tương tự cách xác định trị giá nguyên liệu không có xuất xứ quy định tại Thông tư này;
b) Trị giá bộ hàng hóa được xác định tương tự như cách xác định trị giá hàng hóa quy định tại Thông tư này.
Điều 31. Danh mục nguồn cung thiếu hụt
1. Để xác định hàng dệt may có xuất xứ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư này, nguyên liệu được liệt kê tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này là có xuất xứ với điều kiện nguyên liệu đáp ứng bất kỳ yêu cầu nào, kể cả yêu cầu sản phẩm đầu ra được quy định tại Phụ lục này.
2. Khi hàng dệt may có xuất xứ dựa trên việc kết hợp nguyên liệu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này được hưởng ưu đãi thuế quan, Nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, số thứ tự hoặc mô tả của nguyên liệu tại Phụ lục này trong bộ hồ sơ nhập khẩu.
3. Nguyên liệu không có xuất xứ được liệt kê trong bảng “Tạm thời” tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này có thể được coi là có xuất xứ theo quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 5 năm kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực.
Điều 32. Cấp C/O đối với hàng hóa xuất khẩu trước ngày Thông tư có hiệu lực
Cơ quan, tổ chức cấp C/O xem xét cấp C/O mẫu CPTPP cho hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực để được hưởng ưu đãi thuế quan theo quy định của Hiệp định và theo quy định của Nước thành viên nhập khẩu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 3 năm 2019.
|
BỘ TRƯỞNG |
QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 01 năm 2019 của
Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP)
1. Để diễn giải Quy tắc cụ thể mặt hàng trong Phụ lục này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:
“Phần” là một phần của Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa;
“Chương” là một chương của Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa;
“Nhóm” là bốn chữ số đầu tiên của mã số hàng hóa trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa; và
“Phân nhóm” là sáu chữ số đầu tiên của mã số hàng hóa trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa.
2. Trong Phụ lục này, hàng hóa có xuất xứ là hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên bởi một hoặc nhiều nhà sản xuất và có sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ, với điều kiện:
a) Mỗi nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa đáp ứng quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa (CC, CTH hoặc CTSH), quy tắc quy trình sản xuất cụ thể, quy tắc hàm lượng giá trị khu vực (RVC), hoặc các quy tắc khác được nêu trong Phụ lục này; và
b) Hàng hóa đáp ứng tất cả các quy định khác tại Thông tư này.
3. Để diễn giải Quy tắc cụ thể mặt hàng trong Phụ lục này:
a) Quy tắc cụ thể mặt hàng hoặc bộ quy tắc cụ thể mặt hàng, áp dụng cho một nhóm, phân nhóm hoặc tập hợp gồm nhiều nhóm hoặc nhiều phân nhóm được ghi ở cột bên cạnh nhóm, phân nhóm hoặc tập hợp gồm nhiều nhóm hoặc nhiều phân nhóm đó;
b) Các chú giải Phần, Chương hoặc Nhóm, nếu áp dụng, được ghi ở đầu mỗi Phần hoặc Chương và được áp dụng cùng Quy tắc cụ thể mặt hàng và có thể bổ sung các điều kiện hoặc đưa ra quy tắc thay thế cho Quy tắc cụ thể mặt hàng;
c) Quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa (CC, CTH hoặc CTSH) chỉ áp dụng cho nguyên liệu không có xuất xứ;
d) Trường hợp Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định loại trừ một số nguyên liệu trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa, nguyên liệu bị loại trừ phải có xuất xứ để hàng hóa được coi là có xuất xứ.
đ) Trường hợp Quy tắc cụ thể mặt hàng có nhiều quy tắc xuất xứ để lựa chọn, hàng hóa có xuất xứ khi đáp ứng một trong các quy tắc xuất xứ đó;
e) Trường hợp Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định áp dụng kết hợp nhiều quy tắc xuất xứ, hàng hóa có xuất xứ khi đáp ứng tất cả các quy tắc xuất xứ kết hợp đó;
g) Trường hợp Quy tắc cụ thể mặt hàng đơn nhất áp dụng cho tập hợp gồm nhiều nhóm hoặc nhiều phân nhóm và quy tắc xuất xứ đó yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa của nhóm (CTH) hoặc phân nhóm (CTSH), việc chuyển đổi mã số hàng hóa này áp dụng với nguyên liệu không có xuất xứ từ nhóm hoặc phân nhóm khác, hoặc có thể từ nhóm hoặc phân nhóm khác với nhóm hoặc phân nhóm của hàng hóa trong cùng tập hợp.
4. Quy tắc cụ thể mặt hàng đối với hàng dệt may quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Đối với hàng hóa thuộc Chương 84 và 87 được đánh dấu bằng ký hiệu (#), thương nhân được lựa chọn áp dụng công thức tính RVC. Các công thức này được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng như sau:
Mã số hàng hóa |
Quy tắc cụ thể mặt hàng |
PHẦN I ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT |
|
Chương 1. Động vật sống |
|
01.01 - 01.06 |
CC |
Chương 2. Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ |
|
02.01 - 02.10 |
CC |
Chương 3. Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác |
|
Chú giải Chương: Cá, động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác thu được tại lãnh thổ của một Nước thành viên có xuất xứ ngay cả khi thu được từ trứng, ấu trùng, cá bột, cá giống, cá hồi con, hoặc cá chưa trưởng thành khác ở giai đoạn hậu ấu trùng được nhập khẩu từ một Nước không phải thành viên. |
|
03.01 - 03.03 |
CC |
0304.31 - 0304.39 |
CTH |
0304.41 |
CC |
0304.42 - 0304.43 |
CTH |
0304.44 |
Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus (Panama hake) hoặc productus (North Pacific hake) thuộc phân nhóm 0304.44: CC; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0304.44: CTH. |
0304.45 |
CC |
0304.46 |
CTH |
0304.49 |
Đối với cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương (Thunnus thynnus), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương (Thunnus orientalis), cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii), cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares), cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) hoặc cá ngừ bụng có sọc (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) thuộc phân nhóm 0304.49: CC; Đối với cá trích thuộc loài pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp. (Sardinella) hoặc sprattus (Brisling hoặc Sprats) thuộc phân nhóm 0304.49: CC; Đối với cá cơm ( cá trỏng) (Engraulis spp.) thuộc phân nhóm 0304.49: CC; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0304.49: CTH; |
0304.51 |
CTH |
0304.52 |
Đối với cá hồi đỏ ((Sockeye or Oncorhynchus nerka), cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus gorbuscha (Pink or Humpback salmon), Oncorhynchus keta (Chum or Dog salmon), Oncorhynchus tschawytscha (King or Chinook salmon), Oncorhynchus kisutch (Silver or Coho salmon), Oncorhynchus masou (Cherry salmon), Oncorhynchus rhodurus (Biwa masu)), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) hoặc cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho) thuộc phân nhóm 0304.52: CC; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0304.99: CTH; |
0304.53 |
Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus (Panama hake) hoặc productus (North Pacific hake) thuộc phân nhóm 0304.53: CC; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0304.53: CTH. |
0304.54 |
CC |
0304.55 |
CTH |
0304.59 |
Đối với cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương (Thunnus thynnus), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương (Thunnus orientalis), cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii), cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares), cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) hoặc cá ngừ bụng có sọc (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) thuộc phân nhóm 0304.59: CC; Đối với cá trích thuộc loài pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp. (Sardinella) hoặc sprattus (Brisling hoặc Sprats) thuộc phân nhóm 0304.59: CC; Đối với cá cơm ( cá trỏng) (Engraulis spp.) thuộc phân nhóm 0304.59: CC; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0304.59: CTH; |
0304.61 - 0304.73 |
CTH |
0304.74 |
Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus (Panama hake) hoặc productus (North Pacific hake) thuộc phân nhóm 0304.74: CC; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0304.74: CTH. |
0304.75 - 0304.79 |
CTH |
0304.81 |
CC |
0304.82 - 0304.83 |
CTH |
0304.84 |
CC |
0304.85 - 0304.86 |
CTH |
0304.87 |
CC |
0304.89 |
Đối với cá trích thuộc loài pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp. (Sardinella) hoặc sprattus (Brisling hoặc Sprats) thuộc phân nhóm 0304.89: CC; Đối với cá cơm ( cá trỏng) (Engraulis spp.) thuộc phân nhóm 0304.89: CC; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0304.89: CTH; |
0304.91 |
CC |
0304.92 - 0304.94 |
CTH |
0304.95 |
Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus (Panama hake) hoặc productus (North Pacific hake) thuộc phân nhóm 0304.95: CC; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0304.95: CTH. |
0304.99 |
Đối với cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương (Thunnus thynnus), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương (Thunnus orientalis), cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii), cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares), cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) hoặc cá ngừ bụng có sọc (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) thuộc phân nhóm 0304.99: CC; Đối với cá hồi đỏ ((Sockeye or Oncorhynchus nerka), cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus gorbuscha (Pink or Humpback salmon), Oncorhynchus keta (Chum or Dog salmon), Oncorhynchus tschawytscha (King or Chinook salmon), Oncorhynchus kisutch (Silver or Coho salmon), Oncorhynchus masou (Cherry salmon), Oncorhynchus rhodurus (Biwa masu)), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) hoặc cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho) thuộc phân nhóm 0304.99: CC; Đối với cá trích thuộc loài pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp. (Sardinella) hoặc sprattus (Brisling hoặc Sprats) thuộc phân nhóm 0304.99: CC; Đối với cá cơm ( cá trỏng) (Engraulis spp.) thuộc phân nhóm 0304.99: CC; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0304.99: CTH; |
0305.10 - 0305.31 |
CTH |
0305.32 |
Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus (Panama hake) hoặc productus (North Pacific hake) thuộc phân nhóm 0305.32: CC; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0305.32: CTH. |
0305.39 |
Đối với cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương (Thunnus thynnus), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương (Thunnus orientalis), cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii), cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares), cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) hoặc cá ngừ bụng có sọc (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) thuộc phân nhóm 0305.39: CC; Đối với cá hồi đỏ ((Sockeye or Oncorhynchus nerka), cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus gorbuscha (Pink or Humpback salmon), Oncorhynchus keta (Chum or Dog salmon), Oncorhynchus tschawytscha (King or Chinook salmon), Oncorhynchus kisutch (Silver or Coho salmon), Oncorhynchus masou (Cherry salmon), Oncorhynchus rhodurus (Biwa masu)), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) hoặc cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho) thuộc phân nhóm 0305.39: CC; Đối với cá kiếm (Xiphias gladius) thuộc phân nhóm 0305.39: CC; Đối với cá trích thuộc loài pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp. (Sardinella) hoặc sprattus (Brisling hoặc Sprats) thuộc phân nhóm 0305.39: CC; Đối với cá cơm ( cá trỏng) (Engraulis spp.) thuộc phân nhóm 0305.39: CC; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0305.39: CTH; |
0305.41 |
CC |
0305.42 - 0305.44 |
CTH |
0305.49 |
Đối với cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương (Thunnus thynnus), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương (Thunnus orientalis), cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii), cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares), cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) hoặc cá ngừ bụng có sọc (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) thuộc phân nhóm 0305.49: CC; Đối với cá kiếm (Xiphias gladius) thuộc phân nhóm 0305.49: CC; Đối với cá trích thuộc loài pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp. (Sardinella) hoặc sprattus (Brisling hoặc Sprats) thuộc phân nhóm 0305.49: CC; Đối với cá cơm ( cá trỏng) (Engraulis spp.) thuộc phân nhóm 0305.49: CC; Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus (Panama hake) hoặc loài productus (North Pacific hake) thuộc phân nhóm 0305.49: CC; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0305.49: CTH; |
0305.51 |
CTH |
0305.59 |
Đối với cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương (Thunnus thynnus), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương (Thunnus orientalis), cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii), cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares), cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) hoặc cá ngừ bụng có sọc (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) thuộc phân nhóm 0305.59: CC; Đối với cá hồi đỏ ((Sockeye or Oncorhynchus nerka), cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus gorbuscha (Pink or Humpback salmon), Oncorhynchus keta (Chum or Dog salmon), Oncorhynchus tschawytscha (King or Chinook salmon), Oncorhynchus kisutch (Silver or Coho salmon), Oncorhynchus masou (Cherry salmon), Oncorhynchus rhodurus (Biwa masu)), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) hoặc cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho) thuộc phân nhóm 0305.59: CC; Đối với cá kiếm (Xiphias gladius) thuộc phân nhóm 0305.59: CC; Đối với cá trích thuộc loài pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp. (Sardinella) hoặc sprattus (Brisling hoặc Sprats) thuộc phân nhóm 0305.59: CC; Đối với cá cơm ( cá trỏng) (Engraulis spp.), trừ cá cơm thuộc loài punctifer (Buccaneer anchovy), heteroloba (Shorthead anchovy), commersonii (Commerson’s anchovy) hoặc andhraensis (Andhra anchovy) thuộc phân nhóm 0305.59: CC; Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus (Panama hake) hoặc loài productus (North Pacific hake) thuộc phân nhóm 0305.59: CC; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0305.59: CTH; |
0305.61 - 0305.62 |
CTH |
0305.63 |
CC |
0305.64 |
CTH |
0305.69 |
Đối với cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương (Thunnus thynnus), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương (Thunnus orientalis), cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii), cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares), cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) hoặc cá ngừ bụng có sọc (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) thuộc phân nhóm 0305.69: CC; Đối với cá hồi đỏ ((Sockeye or Oncorhynchus nerka), cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus gorbuscha (Pink or Humpback salmon), Oncorhynchus keta (Chum or Dog salmon), Oncorhynchus tschawytscha (King or Chinook salmon), Oncorhynchus kisutch (Silver or Coho salmon), Oncorhynchus masou (Cherry salmon), Oncorhynchus rhodurus (Biwa masu)), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) hoặc cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho) thuộc phân nhóm 0305.69: CC; Đối với cá kiếm (Xiphias gladius) thuộc phân nhóm 0305.69: CC; Đối với cá trích thuộc loài pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp. (Sardinella) hoặc sprattus (Brisling hoặc Sprats) thuộc phân nhóm 0305.69: CC; Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus (Panama hake) hoặc loài productus (North Pacific hake) thuộc phân nhóm 0305.69: CC; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0305.69: CTH; |
0305.71 |
CTH |
0305.72 - 0305.79 |
Đối với cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương (Thunnus thynnus), cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương (Thunnus orientalis), cá ngừ vây xanh phương nam (Thunnus maccoyii), cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares), cá ngừ mắt to (Thunnus obesus) hoặc cá ngừ bụng có sọc (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) thuộc phân nhóm 0305.72 đến 0305.79: CC; Đối với cá hồi đỏ ((Sockeye or Oncorhynchus nerka), cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus gorbuscha (Pink or Humpback salmon), Oncorhynchus keta (Chum or Dog salmon), Oncorhynchus tschawytscha (King or Chinook salmon), Oncorhynchus kisutch (Silver or Coho salmon), Oncorhynchus masou (Cherry salmon), Oncorhynchus rhodurus (Biwa masu)), cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) hoặc cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho) thuộc phân nhóm 0305.72 đến 0305.79: CC; Đối với cá kiếm (Xiphias gladius) thuộc phân nhóm 0305.72 đến 0305.79: CC; Đối với cá trích thuộc loài pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp. (Sardinella) hoặc sprattus (Brisling hoặc Sprats) thuộc phân nhóm 0305.72 đến 0305.79: CC; Đối với cá cơm ( cá trỏng) (Engraulis spp.) thuộc phân nhóm 0305.72 đến 0305.79: CC; Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus (Panama hake) hoặc loài productus (North Pacific hake) thuộc phân nhóm 0305.72 đến 0305.79: CC; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0305.59: CTH; |
0306.11 - 0306.14 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa được hun khói. |
0306.15 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa được hun khói; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
0306.16 - 0306.17 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa được hun khói. |
0306.19 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa được hun khói; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
0306.21 - 0306.24 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa được hun khói. |
0306.25 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa được hun khói; hoặc RVC không thấp hơn 45% theo công thức tính gián tiếp. |
0306.26 - 0306.27 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa được hun khói. |
0306.29 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa được hun khói; hoặc RVC không thấp hơn 45% theo công thức tính gián tiếp. |
0307.11 |
CC |
0307.19 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa được hun khói. |
0307.21 |
CC |
0307.29 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa được hun khói. |
0307.31 |
CC |
0307.39 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa được hun khói. |
0307.41 |
CC |
0307.49 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa được hun khói. |
0307.51 |
CC |
0307.59 - 0307.60 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa được hun khói. |
0307.71 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
0307.79 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa được hun khói; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
0307.81 |
CC |
0307.89 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa được hun khói. |
0307.91 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
0307.99 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa được hun khói; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
0308.11 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
0308.19 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa được hun khói; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
0308.21 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
0308.29 - 0308.90 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa với điều kiện hàng hóa được hun khói từ nguyên liệu chưa được hun khói; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
Chương 4. Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
|
04.01 - 04.04 |
CC, ngoại trừ từ các chế phẩm ăn kiêng thuộc phân nhóm 1901.90 có chứa trên 10% sữa khô tính theo trọng lượng chất khô. |
04.05 |
CC, ngoại trừ từ các chế phẩm ăn kiêng thuộc phân nhóm 1901.90 hoặc 2106.90 có chứa trên 10% sữa khô tính theo trọng lượng chất khô. |
04.06 |
CC, ngoại trừ từ các chế phẩm ăn kiêng thuộc phân nhóm 1901.90 có chứa trên 10% sữa khô tính theo trọng lượng chất khô. |
04.07 - 04.09 |
CC |
04.10 |
Đối với tổ yến ăn được thuộc nhóm 04.10: RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp; Đối với hàng hóa khác thuộc nhóm 04.10: CC. |
Chương 5. Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác |
|
05.01 - 05.11 |
CC |
PHẦN II CÁC SẢN PHẨM THỰC VẬT |
|
Chú giải Phần: Sản phẩm nông nghiệp hoặc làm vườn được trồng trên lãnh thổ của một Nước thành viên có xuất xứ nếu được trồng từ hạt, củ, thân rễ, gốc ghép, giâm cành, cành, chồi hoặc các bộ phận sống khác của cây được nhập khẩu từ Nước không phải thành viên. |
|
Chương 6. Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí |
|
06.01 - 06.04 |
CC |
Chương 7. Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được |
|
07.01 - 07.14 |
CC |
Chương 8. Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa |
|
0801.11 - 0801.31 |
CC |
0801.32 |
CTSH |
08.02 - 08.13 |
CC |
08.14 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn 45% theo công thức tính gián tiếp. |
Chương 9. Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị |
|
0901.11 - 0901.12 |
CC |
0901.21 - 0901.90 |
CTSH, với điều kiện trọng lượng chất khô của nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 0901.11 và 0901.12 không vượt quá 60% trọng lượng chất khô của nguyên liệu thuộc phân nhóm 0901.11 và 0901.12 dùng để chế biến ra hàng hóa. |
0902.10 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
0902.20 |
CC |
0902.30 |
CTSH |
0902.40 |
CC |
09.03 |
CC |
0904.11 |
CC |
0904.12 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
0904.21 |
Đối với quả ớt thuộc phân nhóm 0904.21: CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0709.60; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0904.21: CC. |
0904.22 |
Đối với quả ớt thuộc phân nhóm 0904.22: CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0709.60; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 0904.21: CTSH. |
0905.10 |
CC |
0905.20 |
CTSH |
0906.11 - 0906.19 |
CC |
0906.20 |
CTSH |
0907.10 |
CC |
0907.20 |
CTSH |
0908.11 |
CC |
0908.12 |
CTSH |
0908.21 |
CC |
0908.22 |
CTSH |
0908.31 |
CC |
0908.32 |
CTSH |
0909.21 |
CC |
0909.22 |
CTSH |
0909.31 |
CC |
0909.32 |
CTSH |
0909.61 |
CC |
0909.62 |
CTSH |
0910.11 |
CC |
0910.12 |
CTSH |
0910.20 - 0910.30 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được nghiền từ nguyên liệu chưa nghiền. |
0910.91 |
CTSH |
0910.99 |
CTSH; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa, với điều kiện hàng hóa được nghiền từ nguyên liệu chưa nghiền. |
Chương 10. Ngũ cốc |
|
10.01 - 10.08 |
CC |
Chương 11. Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì |
|
11.01 |
CC |
1102.20 |
CC |
1102.90 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 10.06. |
1103.11 - 1103.19 |
CC |
1103.20 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 10.06. |
11.04 |
CC |
11.05 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 07.01. |
11.06 - 11.07 |
CC |
1108.11 - 1108.12 |
CC |
1108.13 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 07.01. |
1108.14 |
CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0714.10. |
1108.19 - 1108.20 |
CC |
11.09 |
CC |
Chương 12. Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô |
|
12.01 - 12.07 |
CC |
1208.10 |
CC |
1208.90 |
Đối với bột mịn hoặc bột thô từ hạt rum thuộc phân nhóm 1208.90: CC; Đối với hàng hóa khác phân nhóm 1208.90: CTH |
12.09 - 12.14 |
CC |
Chương 13. Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác |
|
13.01 |
CC |
1302.11 - 1302.32 |
CC |
1302.39 |
Đối với các chất làm đặc và làm dày thu được từ Caesalpinia spinosa (Tara) thuộc phân nhóm 1302.39: CC; hoặc RVC không thấp hơn 45% theo công thức tính gián tiếp; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1302.39: CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
Chương 14. Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác |
|
14.01 - 14.04 |
CC |
PHẦN III MỠ VÀ DẦU ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG; MỠ ĂN ĐƯỢC ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC LOẠI SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT. |
|
Chương 15. Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật. |
|
15.01 - 15.09 |
CC |
15.10 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
1511.10 |
CC |
1511.90 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
15.12 |
CC |
1513.11 |
CC |
1513.19 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
1513.21 |
CC |
1513.29 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
15.14 |
CC |
1515.11 |
CC |
1515.19 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
1515.21 |
CC |
1515.29 - 1515.50 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
1515.90 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
15.16 - 15.17 |
CC |
15.18 - 15.22 |
CTH |
PHẦN IV THỰC PHẨM CHẾ BIẾN; ĐỒ UỐNG, RƯỢU MẠNH VÀ GIẤM; THUỐC LÁ VÀ CÁC LOẠI NGUYÊN LIỆU THAY THẾ THUỐC LÁ ĐÃ CHẾ BIẾN |
|
Chương 16. Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác |
|
16.01 |
CC |
1602.10 - 1602.31 |
CC |
1602.32 |
CC, ngoại trừ từ Chương 2; hoặc RVC không thấp hơn 45% theo công thức tính gián tiếp. |
1602.39 |
CC |
1602.41 - 1602.50 |
CC, ngoại trừ từ Chương 2; hoặc RVC không thấp hơn 45% theo công thức tính gián tiếp. |
1602.90 |
CC |
16.03 |
CC |
1604.11 - 1604.12 |
CC |
1604.13 |
Đối với cá trích loài brachysoma (Deepbody sardinella), fimbriata (Fringescale sardinella), longiceps (Indian oil sardine), melanura (Blacktip sardinella), samarensis hoặc lemuru (Bali sardinella) hoặc cá trích xương (Goldstripe sardinella) thuộc phân nhóm 1604.13: CC; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1604.13: CC, ngoại trừ từ Chương 3. |
1604.14 |
CC, ngoại trừ từ Chương 3. |
1604.15 |
CC |
1604.16 |
Đối với cá cơm thuộc loài punctifer (Buccaneer anchovy), heteroloba (Shorthead anchovy), commersonii (Commerson’s anchovy) hoặc andhraensis (Andhra anchovy) thuộc phân nhóm 1604.16: CC; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1604.16: CC, ngoại trừ từ Chương 3. |
1604.17 |
CC |
1604.19 |
Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus (Panama hake) hoặc productus (North Pacific hake) thuộc phân nhóm 1604.19: CC, ngoại trừ từ Chương 3; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1604.19: CC. |
1604.20 |
Đối với cá cơm thuộc phân nhóm 1604.20, trừ cá cơm thuộc loài punctifer (Buccaneer anchovy), heteroloba (Shorthead anchovy), commersonii (Commerson’s anchovy) hoặc andhraensis (Andhra anchovy): CC, ngoại trừ từ Chương 3; Đối với cá ngừ (Tuna) thuộc phân nhóm 1604.20: CC, ngoại trừ từ Chương 3; Đối với cá tuyết thuộc loài angustimanus (Panama hake) hoặc productus (North Pacific hake) thuộc phân nhóm 1604.20: CC, ngoại trừ từ Chương 3; Đối với cá trích thuộc loài pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp. (Sardinella) hoặc Sprattus sprattus (Brisling or Sprats) thuộc phân nhóm 1604.20, trừ cá trích thuộc loài brachysoma (Deepbody sardinella), fimbriata (Fringescale sardinella), longiceps (Indian oil sardine), melanura (Blacktip sardinella), samarensis hoặc lemuru (Bali sardinella) hoặc gibbosa (Goldstripe sardinella): CC, ngoại trừ từ Chương 3; Đối với cá trích thuộc loài brachysoma (Deepbody sardinella), fimbriata (Fringescale sardinella), longiceps (Indian oil sardine), melanura (Blacktip sardinella), samarensis hoặc lemuru (Bali sardinella) hoặc gibbosa (Goldstripe sardinella) thuộc phân nhóm 1604.20: CC, ngoại trừ từ Chương 3; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp; Đối với cá xay và các chế phẩm của cá xay thuộc phân nhóm 1604.20: CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1604.20: CC. |
1604.31 - 1604.32 |
CC |
16.05 |
CC |
Chương 17. Đường và các loại kẹo đường |
|
1701.12 |
CC |
1701.13 - 1701.99 |
CC, ngoại trừ từ phân nhóm 1212.93. |
1702.11 - 1702.20 |
CC |
1702.30 - 1702.60 |
CC, ngoại trừ từ phân nhóm 1212.93. |
1702.90 |
CC |
17.03 |
CC |
17.04 |
CTH |
Chương 18. Ca cao và các chế phẩm từ ca cao |
|
Chú giải Nhóm: 1. Hàm lượng ca cao: Trong phạm vi của nhóm 18.06, “lượng ca cao” chứa các thành phần từ hạt ca cao, nghĩa là tổng lượng ca cao lỏng hoặc bột ca cao (ca cao khô) và bơ cacao. Hàm lượng phần trăm ca cao là tổng tỷ lệ phần trăm của các thành phần này tính theo tính theo trọng lượng của hàng hóa. 2. Kẹo: Trong phạm vi của nhóm 18.06, “kẹo” là hàng hóa được đóng gói để bán lẻ và về nguyên tắc có thể ăn được mà không cần chế biến thêm. |
|
18.01 - 18.02 |
CC |
18.03 - 18.05 |
CTH |
1806.10 |
Đối với bột ca cao đã bổ sung chất làm ngọt thuộc phân nhóm 1806.10 có chứa từ 90% đường hoặc hơn tính theo trọng lượng chất khô: CTH, ngoại trừ từ nhóm 17.01; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1806.10: CTH, với điều kiện nguyên liệu không có xuất xứ không vượt quá 50% trọng lượng của hàng hóa. |
1806.20 |
Đối với hàng hóa thuộc phân nhóm 1806.20 có chứa hàm lượng trên 70% ca cao tính theo trọng lượng: CC; hoặc RVC không thấp hơn 50% theo công thức tính gián tiếp; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1806.20: CTH. |
1806.31 - 1806.90 |
Đối với kẹo thuộc phân nhóm 1806.31 đến 1806.90 có chứa hàm lượng trên 70% ca cao tính theo trọng lượng: CC; hoặc RVC không thấp hơn 50% theo công thức tính gián tiếp; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1806.31 đến 1806.90: CTSH. |
|
Chương 19 - Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh |
1901.10 |
Đối với hàng hóa thuộc phân nhóm 1901.10 có chứa trên 10% sữa khô tính theo trọng lượng chất khô: CC, ngoại từ nhóm 04.01 đến 04.06; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1901.10: CC. |
1901.20 |
Đối với hàng hóa thuộc phân nhóm 1901.20 có chứa trên 25% chất béo của sữa tính theo trọng lượng chất khô, chưa được đóng gói để bán lẻ: CC, ngoại trừ từ nhóm 04.01 đến 04.06; Đối với hàng hóa thuộc phân nhóm 1901.20 có chứa trên 30% bột gạo tính theo trọng lượng chất khô: CC, với điều kiện trị giá của bột gạo không có xuất xứ không vượt quá 30% trị giá của hàng hóa; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 1901.20: CC. Ghi chú: Trường hợp có hơn một (1) quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 1901.20, hàng hóa đó phải đáp ứng các quy tắc cụ thể mặt hàng này. |
1901.90 |
Đối với chế phẩm thuộc phân nhóm 1901.90 có chứa trên 10% sữa khô tính theo trọng lượng chất khô: CC, ngoại trừ từ nhóm 04.01 đến 04.06; Đối với chế phẩm thuộc phân nhóm 1901.90 có chứa trên 30% bột gạo tính theo trọng lượng chất khô: CC, với điều kiện trị giá bột gạo không có xuất xứ thuộc phân nhóm 1102.90 không vượt quá 30% trị giá của hàng hóa; Đối với các chế phẩm khác thuộc phân nhóm 1901.90: CC. Ghi chú: Trường hợp có hơn một (1) quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 1901.90, hàng hóa đó phải đáp ứng các quy tắc cụ thể mặt hàng này. |
19.02 - 19.04 |
CC |
19.05 |
CTH |
Chương 20. Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây |
|
2001.10 |
CC |
2001.90 |
Đối với chế phẩm của một loại rau thuộc phân nhóm 2001.90: CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0703.10, 0709.60, 0709.91 đến 0709.92, 0711.20 hoặc a-ti-sô, hành hoặc hạt tiêu thuộc phân nhóm 0711.90; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2001.90: CC, với điều kiện trị giá nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 0703.10, 0709.60, 0709.91 đến 0709.92, 0711.20 và a-ti-sô, hành và hạt tiêu thuộc phân nhóm 0711.90 không vượt quá 40% trị giá của hàng hóa. |
20.02 |
CC |
2003.10 |
CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0709.51, 0710.80 hoặc 0711.51. |
2003.90 |
CC |
2004.10 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 07.01, phân nhóm 0710.10, 0711.90 hoặc 0712.90. |
2004.90 |
Đối với chế phẩm của một loại rau thuộc phân nhóm 2004.90: CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0703.10, 0709.60, 0713.10 hoặc 0713.32 đến 0713.40; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2004.90: CC, với điều kiện trị giá nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 0703.10, 0709.60, 0713.10 và 0713.32 đến 0713.40 không vượt quá 40% trị giá của hàng hóa. |
2005.10 |
CC |
2005.20 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 07.01, phân nhóm 0710.10, 0711.90 hoặc nhóm 11.05. |
2005.40 |
CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0713.10. |
2005.51 |
CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0713.32 đến 0713.39. |
2005.59 |
CC |
2005.60 |
CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0709.20 hoặc măng tây thuộc phân nhóm 0710.80. |
2005.70 |
CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0709.91 đến 0709.99 hoặc 0711.20. |
2005.80 - 2005.91 |
CC |
2005.99 |
Đối với chế phẩm của một loại rau thuộc phân nhóm 2005.99: CC, ngoại trừ từ nhóm 07.01, phân nhóm 0709.51, 0709.60 hoặc khoai tây hoặc nấm của chi Agaricus thuộc nhóm 07.10 đến 07.12; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2005.99: CC, với điều kiện trị giá nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 07.01, phân nhóm 0709.51, 0709.60 và khoai tây và nấm của chi Agaricus thuộc nhóm 07.10 đến 07.12 không vượt quá 40% trị giá của hàng hóa. |
20.06 |
CC |
2007.10 - 2007.91 |
CC |
2007.99 |
Đối với các chế phẩm của một loại trái cây thuộc phân nhóm 2007.99: CTH, ngoại trừ từ xoài hoặc ổi thuộc phân nhóm 0804.50, đào thuộc phân nhóm 0809.30, 0810.10, 0811.10, nhóm 20.06, 20.08, phân nhóm 2009.41 đến 2009.49 hoặc nước ép của xoài hoặc nước ép của ổi thuộc phân nhóm 2009.89, với điều kiện trị giá nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 0804.30 không vượt quá 50% trị giá của hàng hóa; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2007.99: CTH, với điều kiện trị giá nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 0804.30, xoài và ổi thuộc phân nhóm 0804.50, đào thuộc phân nhóm 0809.30, 0810.10, 0811.10, nhóm 20.06, 20.08, phân nhóm 2009.41 đến 2009.49 và nước ép của xoài hoặc nước ép của ổi thuộc phân nhóm 2009.89 không vượt quá 40% trị giá của hàng hóa. |
2008.11 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 12.02. |
2008.19 |
Đối với quả hạch hoặc lạc thuộc phân nhóm 2008.19 mới chỉ được rang khô hoặc tẩm dầu, đã hoặc chưa tẩm muối: CC, ngoại trừ từ nhóm 08.02 hoặc 12.02; Đối với hỗn hợp thuộc phân nhóm 2008.19 có chứa 50% quả hạch hoặc lạc tính theo trọng lượng khô mới chỉ được rang khô hoặc tẩm dầu, đã hoặc chưa tẩm muối: CC, ngoại trừ từ nhóm 08.02 hoặc 12.02; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2008.19: CC. |
2008.20 |
CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0804.30 hoặc 0811.90. |
2008.30 |
CC |
2008.40 |
CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0808.30, 0808.40 hoặc 0811.90. |
2008.50 |
CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0809.10 hoặc 0811.90. |
2008.60 |
CC |
2008.70 |
CC, ngoại trừ từ đào thuộc phân nhóm 0809.30 hoặc 0811.90. |
2008.80 |
CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0810.10 hoặc 0811.10. |
2008.91 - 2008.93 |
CC |
2008.97 |
Đối với hỗn hợp thuộc phân nhóm 2008.97 được đóng gói dưới dạng lỏng hoặc trong gelatin: CC, ngoại trừ từ xoài hoặc ổi thuộc phân nhóm 0804.50, nhóm 08.05, phân nhóm 0808.30 hoặc 0809.10, đào thuộc phân nhóm 0809.30 hoặc mơ, lê hay đào đông lạnh thuộc phân nhóm 0811.90, với điều kiện trị giá nguyên liệu không có xuất xứ không vượt quá 50% trị giá của hàng hóa; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2008.97: CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
2008.99 |
CC, ngoại trừ từ xoài hoặc ổi thuộc phân nhóm 0804.50. |
2009.11 - 2009.39 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 08.05. |
2009.41 - 2009.49 |
CC, ngoại trừ từ phân nhóm 0804.30. |
2009.50 - 2009.81 |
CC |
2009.89 |
CC, ngoại trừ từ xoài hoặc ổi thuộc phân nhóm 0804.50, 0807.20 hoặc chanh dây thuộc phân nhóm 0810.90. |
2009.90 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn 45% theo công thức tính gián tiếp. |
|
Chương 21 - Các chế phẩm ăn được khác |
2101.11 - 2101.20 |
CC |
2101.30 |
Đối với trà lúa mạch đã rang thuộc phân nhóm 2101.30: CC, ngoại trừ từ nhóm 10.03; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2101.30: CC. |
21.02 |
CC |
2103.10 |
CTH |
2103.20 |
Đối với nước xốt cà chua thuộc phân nhóm 2103.20: CC, ngoại trừ từ phân nhóm 2002.90; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2103.20: CTSH. |
2103.30 |
CTH |
2103.90 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp. |
21.04 |
CTH |
21.05 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 04.01 đến 04.06 hoặc từ các chế phẩm ăn kiêng thuộc phân nhóm 1901.90 hoặc 2106.90 có chứa trên 10% sữa khô tính theo trọng lượng chất khô. |
2106.10 |
CTSH |
2106.90 |
Đối với các loại nước ép của một loại trái cây hoặc của một loại rau thuộc phân nhóm 2106.90: CC, ngoại trừ từ nhóm 08.05 hoặc 20.09, hoặc từ các loại nước ép trái cây hay nước ép rau thuộc phân nhóm 2202.90; Đối với các loại trái cây đóng gói trong gelatin thuộc phân nhóm 2106.90 có chứa hàm lượng trên 20% trái cây tính theo trọng lượng: CC, ngoại trừ từ chương 20; Đối với chế phẩm thuộc phân nhóm 2106.90 có chứa trên 10% sữa khô tính theo trọng lượng chất khô: CC, ngoại trừ từ nhóm 04.01 đến 04.06 hoặc từ các chế phẩm thuộc phân nhóm 1901.90 có chứa trên 10% sữa khô tính theo trọng lượng chất khô; Đối với xirô đường thuộc phân nhóm 2106.90: CC, ngoại trừ từ Chương 17; Đối với chế phẩm thuộc phân nhóm 2106.90 có chứa trên 30% bột gạo tính theo trọng lượng chất khô: CC, với điều kiện trị giá bột gạo không có xuất xứ thuộc phân nhóm 1102.90 không vượt quá 30% trị giá của hàng hóa; Đối với chế phẩm Konnyaku (khoai nưa) thuộc phân nhóm 2106.90: CC, ngoại trừ từ phân nhóm 1212.99; Đối với các loại hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2106.90: CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp. Ghi chú: Trường hợp có hơn một (1) quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 2106.90, hàng hóa đó phải đáp ứng các quy tắc cụ thể mặt hàng này. |
Chương 22. Đồ uống, rượu và giấm |
|
Chú giải Nhóm: Trong phạm vi của nhóm 22.08, "thể tích cồn" và "nồng độ cồn" được hiểu như sau: "nồng độ cồn tính theo thể tích" của một hỗn hợp của nước và cồn ê-ti-lích tinh khiết là tỷ lệ thể tích cồn tinh khiết trong hỗn hợp, đo ở nhiệt độ 20°C, với tổng thể tích của hỗn hợp đo ở cùng nhiệt độ. |
|
22.01 |
CC |
2202.10 |
CC |
2202.90 |
Đối với các loại đồ uống thuộc phân nhóm 2202.90 có chứa sữa: CC, ngoại trừ từ nhóm 04.01 đến 04.06 hoặc từ các chế phẩm ăn kiêng thuộc phân nhóm 1901.90 có chứa trên 10% sữa khô tính theo trọng lượng chất khô; Đối với các loại nước ép của một loại trái cây hoặc của một loại rau thuộc phân nhóm 2202.90: CC, ngoại trừ từ nhóm 08.05 hoặc 20.09, hoặc từ các loại nước ép trái cây hay nước ép rau thuộc phân nhóm 2106.90; Đối với các loại hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2202.90: CC; hoặc RVC không thấp hơn 45% theo công thức tính gián tiếp. Ghi chú: Trường hợp có hơn một (1) quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 2202.90, hàng hóa đó phải đáp ứng các quy tắc cụ thể mặt hàng này. |
22.03 |
CTH |
22.04 |
CC |
22.05 - 22.06 |
CTH |
22.07 |
CC |
2208.20 |
Đối với rượu pisco thuộc phân nhóm 2208.20: CC; Đối với rượu brandy thuộc phân nhóm 2208.20: CTH, ngoại trừ từ nhóm 22.07; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2208.20: không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa, với điều kiện tổng thể tích cồn của nguyên liệu không có xuất xứ không vượt quá 10% thể tích của tổng nồng độ cồn của hàng hóa. |
2208.30 |
Không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa, với điều kiện tổng thể tích cồn của nguyên liệu không có xuất xứ không vượt quá 10% thể tích của tổng nồng độ cồn của hàng hóa. |
2208.40 |
CC; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa, với điều kiện tổng thể tích cồn của nguyên liệu không có xuất xứ không vượt quá 10% thể tích của tổng nồng độ cồn của hàng hóa. |
2208.50 - 2208.60 |
Không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa, với điều kiện tổng thể tích cồn của nguyên liệu không có xuất xứ không vượt quá 10% thể tích của tổng nồng độ cồn của hàng hóa. |
2208.70 |
Đối với rượu mùi thuộc phân nhóm 2208.70: CTH, ngoại trừ từ nhóm 22.07; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2208.70: không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa, với điều kiện tổng thể tích cồn của nguyên liệu không có xuất xứ không vượt quá 10% thể tích của tổng nồng độ cồn của hàng hóa. |
2208.90 |
Đối với rượu tequila, mezcal, sotol hoặc bacanora thuộc phân nhóm 2208.90: CC; Đối với hỗn hợp rượu sake hoặc rượu sake nấu ăn (mirin) thuộc phân nhóm 2208.90: CTH, với điều kiện RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2208.90: CTH, ngoại trừ từ nhóm 22.07. |
22.09 |
CTH |
Chương 23. Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến |
|
23.01 - 23.05 |
CC |
2306.10 - 2306.50 |
CC |
2306.60 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
2306.90 |
CC |
23.07 - 23.08 |
CC |
2309.10 |
CTH |
2309.90 |
Đối với các chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật thuộc phân nhóm 2309.90 có chứa trên 10% sữa khô tính theo trọng lượng chất khô: CTH, ngoại trừ từ nhóm 04.01 đến 04.06 hoặc từ các chế phẩm ăn kiêng thuộc phân nhóm 1901.90 có chứa trên 10% sữa khô tính theo trọng lượng chất khô; Đối với các chế phẩm khác với thức ăn cho vật nuôi thuộc phân nhóm 2309.90 có chứa trên 30% bột gạo tính theo trọng lượng chất khô: CTH, với điều kiện trị giá nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 10.06 không vượt quá 30% trị giá của hàng hóa; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2309.90: CTH. Ghi chú: Trường hợp có hơn một (1) quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 2309.90, hàng hóa đó phải đáp ứng các quy tắc cụ thể mặt hàng này. |
Chương 24. Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến |
|
24.01 |
CC |
2402.10 |
CTH |
2402.20 - 2402.90 |
CC; hoặc CTH, với điều kiện thuốc lá chưa chế biến hoặc phế liệu thuốc lá thuộc nhóm 24.01 có xuất xứ không thấp hơn 55% tính theo trọng lượng chất khô của hàng hóa; hoặc RVC không thấp hơn 70% theo công thức tính gián tiếp. |
2403.11 - 2403.19 |
CC |
2403.91 |
Đối với thuốc lá "thuần nhất" hoặc thuốc lá "hoàn nguyên" được dùng như thuốc lá cuốn thuộc phân nhóm 2403.91: CTH; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 2403.91: CC. |
2403.99 |
CC |
PHẦN V KHOÁNG SẢN |
|
Chương 25. Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng |
|
25.01 - 25.16 |
CTH |
2517.10 |
CTH |
2517.20 - 2517.30 |
CTSH |
2517.41 - 2517.49 |
CTH |
25.18 - 25.22 |
CTH |
2523.10 |
CTH |
2523.21 - 2523.29 |
CTSH |
2523.30 - 2523.90 |
CTH |
25.24 |
CTH |
2525.10 - 2525.20 |
CTH |
2525.30 |
CTSH |
25.26 - 25.30 |
CTH |
Chương 26. Quặng, xỉ và tro |
|
26.01 - 26.21 |
CTH |
Chương 27. Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất |
|
Chú giải Phần: Quy tắc phản ứng hóa học Không xét đến Quy tắc cụ thể mặt hàng, hàng hóa thuộc Chương 27, là sản phẩm thu được từ một phản ứng hóa học, là hàng hóa có xuất xứ nếu phản ứng hóa học đó diễn ra tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. Trong phạm vi của quy tắc này, “phản ứng hóa học” là một quá trình (bao gồm quá trình sinh hóa) dẫn tới việc sinh ra một phân tử có cấu trúc mới bằng việc phá vỡ các liên kết nội phân tử và tạo nên các liên kết nội phân tử mới, hoặc bằng việc thay đổi mạng không gian nguyên tử. Các công đoạn dưới đây không được coi là phản ứng hóa học: a) hòa tan vào nước hoặc các dung môi khác; b) khử các dung môi bao gồm cả việc khử nước; hoặc c) thêm nước vào hoặc loại bỏ nước ra khỏi các chất kết tinh. |
|
Chú giải Nhóm: 1. Quy tắc chưng cất: Không xét đến Quy tắc cụ thể mặt hàng, hàng hóa thuộc nhóm 27.10 trải qua quá trình chưng cất khí quyển hoặc chưng cất chân không tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên là hàng hóa có xuất xứ. Trong phạm vi của quy tắc này: a) Chưng cất khí quyển là quá trình phân tách trong đó dầu mỏ được chuyển đổi, trong một tháp chưng cất, thành các phân đoạn dựa trên điểm sôi và chất khí sau đó được ngưng tụ thành các sản phẩm hoá lỏng khác nhau. Hàng hóa được sản xuất từ quá trình chưng cất dầu mỏ có thể bao gồm khí dầu mỏ hóa lỏng, naphtha, xăng, dầu hỏa, dầu diesel/nhiên liệu dầu, dầu nhẹ, và dầu bôi trơn; và b) Chưng cất chân không là quá trình chưng cất ở áp suất thấp hơn áp suất khí quyển nhưng không quá thấp mà được phân loại như chưng cất phân tử. Chưng cất chân không được dùng để chưng cất các nguyên vật liệu có nhiệt độ sôi cao và nhạy nhiệt như chưng cất nặng trong dầu mỏ để sản xuất dầu nhờn nhẹ hoặc dầu nhờn nặng và cặn. Trong một số nhà máy lọc dầu, nhiên liệu diesel có thể được tiếp tục phân tách thành các loại dầu bôi trơn. 2. Quy tắc pha trộn trực tiếp: Không xét đến Quy tắc cụ thể mặt hàng, hàng hóa thuộc 27.10 trải qua quá trình "pha trộn trực tiếp" tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên là hàng hóa có xuất xứ. Trong phạm vi của quy tắc này, "pha trộn trực tiếp" là quá trình trong đó các loại xăng dầu khác nhau được dẫn từ thiết bị hóa dầu hoặc các bể chứa, kết hợp lại để tạo ra sản phẩm cuối cùng với các thông số xác định trước, với điều kiện nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 27.10 chiếm không quá 25% thể tích của hàng hóa và không thành phần nào của nguyên liệu không có xuất xứ đó được phân loại ở nhóm 22.07. 3. Quy tắc pha loãng: Để xác định hàng hóa thuộc nhóm 27.09 là hàng hóa có xuất xứ hoặc không có xuất xứ, không xét đến xuất xứ của chất pha loãng thuộc nhóm 27.09 hoặc 27.10 được sử dụng để tạo thuận lợi cho việc vận chuyển dầu mỏ và dầu thô thu được từ khoáng bi-tum thuộc nhóm 27.09 giữa các Nước thành viên, với điều kiện các chất pha loãng này chiếm không quá 40% thể tích của hàng hóa. |
|
27.01 - 27.09 |
CTH |
2710.12 - 2710.20 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 22.07. |
2710.91 - 2710.99 |
CTSH |
2711.11 - 2711.29 |
CTSH |
27.12 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp. |
27.13 - 27.16 |
CTH |
PHẦN VI SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOÁ CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN |
|
Chú giải Phần: 1. Quy tắc phản ứng hóa học: Không xét đến Quy tắc cụ thể mặt hàng, hàng hóa thuộc Chương 28 đến 38, là sản phẩm thu được từ một phản ứng hóa học, là hàng hóa có xuất xứ nếu phản ứng hóa học đó diễn ra tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. Trong phạm vi của quy tắc này, “phản ứng hóa học” là một quá trình (bao gồm quá trình sinh hóa) dẫn tới việc sinh ra một phân tử có cấu trúc mới bằng việc phá vỡ các liên kết nội phân tử và tạo nên các liên kết nội phân tử mới, hoặc bằng việc thay đổi mạng không gian nguyên tử. Các công đoạn dưới đây không được coi là phản ứng hóa học: a) hòa tan vào nước hoặc các dung môi khác; b) khử các dung môi bao gồm cả việc khử nước; hoặc c) thêm nước vào hoặc loại bỏ nước ra khỏi các chất kết tinh. 2. Quy tắc tinh chế Không xét đến Quy tắc cụ thể mặt hàng, hàng hóa thuộc Chương 28 đến Chương 35, hoặc hàng hóa thuộc Chương 38 trải qua quá trình tinh chế là hàng hóa có xuất xứ nếu quá trình tinh chế diễn ra tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên và dẫn đến kết quả loại bỏ được không thấp hơn 80% hàm lượng tạp chất hiện có. 3. Quy tắc phối trộn Không xét đến Quy tắc cụ thể mặt hàng, hàng hóa thuộc Chương 30 hoặc 31, nhóm 33.02 hoặc 37.07 là hàng hóa có xuất xứ nếu quá trình pha hoặc trộn (bao gồm phân tán), diễn ra tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên, có tính toán và kiểm soát tỷ lệ của nguyên liệu để phù hợp với thông số kỹ thuật xác định trước, dẫn đến kết quả là hàng hóa tạo ra trong quá trình sản xuất có đặc tính vật lý hoặc hóa học liên quan đến mục đích sử dụng của hàng hóa đó với nguyên liệu đầu vào. 4. Quy tắc thay đổi kích thước hạt Không xét đến Quy tắc cụ thể mặt hàng, hàng hóa thuộc Chương 30 hoặc 31, phân nhóm 3204.17 hoặc nhóm 33.04 là hàng hóa có xuất xứ nếu quá trình thay đổi kích thước hạt của hàng hóa, diễn ra tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên, có tính toán và kiểm soát, bao gồm tán thành bột mịn (micro hóa) bằng cách hòa tan một polyme và kết tủa sau đó, ngoại trừ nghiền hoặc ép đơn giản, dẫn đến kết quả là hàng hóa tạo ra có kích thước hạt, phân bố kích thước hạt hoặc bề mặt xác định, liên quan đến mục đích sử dụng của sản phẩm tạo ra có đặc tính vật lý hoặc hóa học khác với nguyên liệu đầu vào. 5. Quy tắc vật liệu chuẩn Không xét đến Quy tắc cụ thể mặt hàng, vật liệu chuẩn thuộc Chương 28 đến 38, ngoại trừ hàng hóa thuộc nhóm 35.01 đến 35.05 hoặc phân nhóm 3824.60 là hàng hóa có xuất xứ nếu quá trình sản xuất hàng hóa đó diễn ra tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. Trong phạm vi của quy tắc này, "vật liệu chuẩn" (bao gồm dung dịch chuẩn) là chế phẩm dùng để phân tích, hiệu chuẩn hoặc quy chiếu, được dùng với độ tinh khiết cao hoặc tính toán chính xác, được chứng nhận bởi nhà sản xuất. 6. Quy tắc tách đồng phân Không xét đến Quy tắc cụ thể mặt hàng, hàng hóa thuộc chương 28 đến 38 là hàng hóa có xuất xứ nếu quá trình cô lập hoặc tách các chất đồng phân ra khỏi hỗn hợp đồng phân diễn ra tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
|
Chương 28. Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị |
|
2801.10 - 2801.30 |
CTSH |
28.02 - 28.03 |
CTH |
2804.10 - 2804.90 |
CTSH |
2805.11 - 2805.40 |
CTSH |
2806.10 - 2806.20 |
CTSH |
28.07 - 28.08 |
CTH |
2809.10 - 2809.20 |
CTSH |
28.10 |
CTH |
2811.11 - 2811.29 |
CTSH |
2812.10 - 2812.90 |
CTSH |
2813.10 - 2813.90 |
CTSH |
28.14 |
CTH |
2815.11 - 2815.12 |
CTH |
2815.20 - 2815.30 |
CTSH |
2816.10 - 2816.40 |
CTSH |
28.17 |
CTH |
2818.10 - 2818.30 |
CTSH |
2819.10 - 2819.90 |
CTSH |
2820.10 - 2820.90 |
CTSH |
2821.10 - 2821.20 |
CTSH |
28.22 - 28.23 |
CTH |
2824.10 - 2824.90 |
CTSH |
2825.10 - 2825.90 |
CTSH |
2826.12 - 2826.90 |
CTSH |
2827.10 - 2827.60 |
CTSH |
2828.10 - 2828.90 |
CTSH |
2829.11 - 2829.90 |
CTSH |
2830.10 - 2830.90 |
CTSH |
2831.10 - 2831.90 |
CTSH |
2832.10 - 2832.30 |
CTSH |
2833.11 - 2833.40 |
CTSH |
2834.10 - 2834.29 |
CTSH |
2835.10 - 2835.39 |
CTSH |
2836.20 - 2836.99 |
CTSH |
2837.11 - 2837.20 |
CTSH |
2839.11 - 2839.90 |
CTSH |
2840.11 - 2840.30 |
CTSH |
2841.30 - 2841.90 |
CTSH |
2842.10 - 2842.90 |
CTSH |
2843.10 - 2843.90 |
CTSH |
2844.10 - 2844.50 |
CTSH |
2845.10 - 2845.90 |
CTSH |
2846.10 - 2846.90 |
CTSH |
28.47 - 28.48 |
CTH |
2849.10 - 2849.90 |
CTSH |
28.50 |
CTH |
2852.10 - 2852.90 |
CTSH |
28.53 |
CTH |
Chương 29. Hoá chất hữu cơ |
|
2901.10 - 2901.29 |
CTSH |
2902.11 - 2902.90 |
CTSH |
2903.11 - 2903.99 |
CTSH |
2904.10 - 2904.90 |
CTSH |
2905.11 - 2905.59 |
CTSH |
2906.11 - 2906.29 |
CTSH |
2907.11 - 2907.29 |
CTSH |
2908.11 - 2908.99 |
CTSH |
2909.11 - 2909.60 |
CTSH |
2910.10 - 2910.90 |
CTSH |
29.11 |
CTH |
2912.11 - 2912.60 |
CTSH |
29.13 |
CTH |
2914.11 - 2914.70 |
CTSH |
2915.11 - 2915.90 |
CTSH |
2916.11 - 2916.39 |
CTSH |
2917.11 - 2917.39 |
CTSH |
2918.11 - 2918.99 |
CTSH |
2919.10 - 2919.90 |
CTSH |
2920.11 - 2920.90 |
CTSH |
2921.11 - 2921.59 |
CTSH |
2922.11 - 2922.50 |
CTSH |
2923.10 - 2923.90 |
CTSH |
2924.11 - 2924.29 |
CTSH |
2925.11 - 2925.29 |
CTSH |
2926.10 - 2926.90 |
CTSH |
29.27 - 29.28 |
CTH |
2929.10 - 2929.90 |
CTSH |
2930.20 - 2930.90 |
CTSH |
2931.10 - 2931.90 |
CTSH |
2932.11 - 2932.99 |
CTSH |
2933.11 - 2933.99 |
CTSH |
2934.10 - 2934.99 |
CTSH |
29.35 |
CTH |
2936.21 - 2936.90 |
CTSH |
2937.11 - 2937.90 |
CTSH |
2938.10 - 2938.90 |
CTSH |
2939.11 - 2939.99 |
CTSH |
29.40 |
CTH |
2941.10 - 2941.90 |
CTSH |
29.42 |
CTH |
Chương 30. Dược phẩm |
|
3001.20 - 3001.90 |
CTSH |
3002.10 - 3002.90 |
CTSH |
3003.10 - 3003.90 |
CTSH |
30.04 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
3005.10 - 3005.90 |
CTSH |
3006.10 - 3006.40 |
CTSH |
3006.50 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
3006.60 - 3006.92 |
CTSH |
Chương 31. Phân bón |
|
31.01 |
CTH |
3102.10 - 3102.90 |
CTSH |
3103.10 - 3103.90 |
CTSH |
3104.20 - 3104.90 |
CTSH |
3105.10 - 3105.90 |
CTSH |
Chương 32. Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực |
|
3201.10 - 3201.90 |
CTSH |
3202.10 - 3202.90 |
CTSH |
32.03 |
CTH |
3204.11 - 3204.17 |
CTSH |
3204.19 |
CTH |
3204.20 - 3204.90 |
CTSH |
32.05 |
CTH |
3206.11 - 3206.50 |
CTSH |
32.07 - 32.15 |
CTH |
Chương 33. Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh |
|
3301.12 - 3301.90 |
CTSH |
33.02 - 33.07 |
CTH |
Chương 34. Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao. |
|
34.01 |
CTH |
3402.11 - 3402.19 |
CTSH |
3402.20 |
CTSH, ngoại trừ từ phân nhóm 3402.90 |
3402.90 |
CTSH |
3403.11 - 3403.99 |
CTSH |
3404.20 - 3404.90 |
CTSH |
34.05 - 34.07 |
CTH |
Chương 35. Các chất chứa anbumin; các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzim |
|
3501.10 - 3501.90 |
CTSH |
3502.11 - 3502.19 |
CTH |
3502.20 - 3502.90 |
CTSH |
35.03 - 35.04 |
CTH |
3505.10 |
CTH |
3505.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
35.06 - 35.07 |
CTH |
Chương 36. Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác |
|
36.01 - 36.06 |
CTH |
Chương 37. Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh |
|
37.01 - 37.07 |
CTH |
Chương 38. Các sản phẩm hóa chất khác |
|
3801.10 - 3801.90 |
CTSH |
38.02 - 38.05 |
CTH |
3806.10 - 3806.90 |
CTSH |
38.07 |
CTH |
3808.50 - 3808.99 |
CTSH, với điều kiện thành phần hoạt chất có xuất xứ không thấp hơn 50% trọng lượng của hàng hóa; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
38.09 - 38.22 |
CTH |
3823.11 - 3823.70 |
CTSH |
3824.10 - 3824.90 |
CTSH |
38.25 - 38.26 |
CTH |
PHẦN VII PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU |
|
Chương 39. Plastic và các sản phẩm bằng plastic |
|
Chú giải Chương: Không xét đến Quy tắc cụ thể mặt hàng, hàng hóa thuộc nhóm 39.01 đến 39.14, ngoại trừ hàng hoá thuộc phân nhóm 3903.11 hoặc 3907.60, là sản phẩm thu được từ một phản ứng hóa học, là hàng hóa có xuất xứ nếu phản ứng hóa học đó diễn ra tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. Trong phạm vi của quy tắc này, “phản ứng hóa học” là một quá trình (bao gồm quá trình sinh hóa) dẫn tới việc sinh ra một phân tử có cấu trúc mới bằng việc phá vỡ các liên kết nội phân tử và tạo nên các liên kết nội phân tử mới, hoặc bằng việc thay đổi mạng không gian nguyên tử. Các công đoạn dưới đây không được coi là phản ứng hóa học: a) hòa tan vào nước hoặc các dung môi khác; b) khử các dung môi bao gồm cả việc khử nước; hoặc c) thêm nước vào hoặc loại bỏ nước ra khỏi các chất kết tinh. Định nghĩa này bao gồm tất cả các loại phản ứng trùng hợp. |
|
39.01 |
CTH, với điều kiện trọng lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
3902.10 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 29.01; hoặc CTH, với điều kiện trọng lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
3902.20 |
CTH, với điều kiện trọng lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
3902.30 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 29.01; hoặc CTH, với điều kiện trọng lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
3902.90 |
CTH, với điều kiện trọng lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
3903.11 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 29.02; hoặc CTH, với điều kiện RVC không thấp hơn 50% theo công thức tính gián tiếp. |
3903.19 - 3903.90 |
CTH, với điều kiện trọng lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
39.04 - 39.06 |
CTH, với điều kiện trọng lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
3907.10 - 3907.50 |
CTH, với điều kiện trọng lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
3907.60 |
CTH, ngoại trừ từ phân nhóm 2905.31 hoặc 2917.36; hoặc CTH, với điều kiện RVC không thấp hơn 50% theo công thức tính gián tiếp. |
3907.70 - 3907.99 |
CTH, với điều kiện trọng lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
39.08 - 39.15 |
CTH, với điều kiện trọng lượng polyme có xuất xứ không thấp hơn 50% tổng trọng lượng polyme của sản phẩm; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
3916.10 - 3916.90 |
CTSH |
3917.10 - 3917.40 |
CTSH |
39.18 |
CTH |
39.19 - 39.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp. |
3921.11 - 3921.90 |
CTSH |
39.22 - 39.26 |
CTH |
Chương 40. Cao su và các sản phẩm bằng cao su |
|
40.01 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
40.02 - 40.17 |
CTH |
PHẦN VII |
|
DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ DA; BỘ ĐỒ YÊN CƯƠNG, HÀNG DU LỊCH, TÚI XÁCH TAY VÀ CÁC LOẠI ĐỒ CHỨA TƯƠNG TỰ CÁC MẶT HÀNG TỪ RUỘT ĐỘNG VẬT (TRỪ TƠ TỪ RUỘT CON TẰM) |
|
Chương 41. Da sống (trừ da lông) và da thuộc |
|
41.01 - 41.03 |
CC |
4104.11 - 4104.19 |
CTH |
4104.41 |
CTSH |
4104.49 |
CTSH, ngoại trừ từ phân nhóm 4104.41. |
4105.10 |
CTH |
4105.30 |
CTSH |
4106.21 |
CTH |
4106.22 |
CTSH |
4106.31 |
CTH |
4106.32 |
CTSH |
4106.40 |
CTH; hoặc không yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa ở dạng khô, với điều kiện chuyển đổi hàng hóa ở dạng ướt. |
4106.91 |
CTH |
4106.92 |
CTSH |
41.07 - 41.13 |
CTH |
4114.10 |
CTH |
4114.20 |
CTSH |
4115.10 - 4115.20 |
CTSH |
Chương 42. Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm) |
|
Chú giải Chương: Quy tắc cụ thể cho mặt hàng áp dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 4202.12, 4202.22, 4202.32 và 4202.92 được quy định tại Phụ lục IX (Quy tắc cụ thể mặt hàng đối với hàng dệt may). |
|
42.01 |
CTH |
4202.11 |
CC |
4202.19 - 4202.21 |
CC |
4202.29 - 4202.31 |
CC |
4202.39 - 4202.91 |
CC |
4202.99 |
CC |
42.03 - 42.06 |
CC |
Chương 43. Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo |
|
43.01 |
CC |
43.02 - 43.03 |
CTH |
43.04 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 43.04. |
PHẦN IX GỖ VÀ CÁC MẶT HÀNG BẰNG GỖ; THAN TỪ GỖ; LIE VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIE; CÁC SẢN PHẨM TỪ RƠM, CỎ GIẤY HOẶC CÁC VẬT LIỆU TẾT BỆN KHÁC; CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIỄU GAI VÀ SONG MÂY |
|
Chương 44. Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ |
|
44.01 - 44.21 |
CTH |
Chương 45. Lie và các sản phẩm bằng lie |
|
45.01 - 45.04 |
CTH |
Chương 46. Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây |
|
46.01 |
CC |
46.02 |
CTH |
PHẦN X BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA) GIẤY VÀ BÌA VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG |
|
Chương 47. Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ xenlulo khác; giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa) |
|
47.01 - 47.07 |
CTH |
Chương 48. Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa |
|
48.01 - 48.07 |
CTH |
4808.10 |
CTH |
4808.40 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 48.04. |
4808.90 |
CTH |
48.09 - 48.14 |
CTH |
48.16 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 48.09. |
48.17 |
CTH |
4818.10 - 4818.30 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 48.03. |
4818.50 - 4818.90 |
CTH |
48.19 - 48.22 |
CTH |
4823.20 |
CTH, ngoại trừ từ phân nhóm 4805.40. |
4823.40 - 4823.90 |
CTH |
Chương 49. Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in;các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và sơ đồ |
|
49.01 - 49.11 |
CTH |
PHẦN XI NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT |
|
Chú giải Phần: Quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho hàng hóa thuộc Phần XI được quy định tại Phụ lục IX (Quy tắc cụ thể mặt hàng đối với hàng dệt may). |
|
PHẦN XII GIÀY, DÉP, MŨ VÀ CÁC VẬT ĐỘI ĐẦU KHÁC, Ô, DÙ, BA TOONG, GẬY TAY CẦM CÓ THỂ CHUYỂN THÀNH GHẾ, ROI GẬY ĐIỀU KHIỂN, ROI ĐIỀU KHIỂN SÚC VẬT THỒ KÉO VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÁC LOẠI HÀNG TRÊN; LÔNG VŨ CHẾ BIẾN VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ LÔNG VŨ CHẾ BIẾN; HOA NHÂN TẠO; CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ TÓC NGƯỜI |
|
Chương 64. Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên |
|
64.01 |
CC; hoặc CTH, ngoại trừ từ nhóm 64.02 đến 64.05, phân nhóm 6406.10 hoặc các bộ phận của mũ giày (trừ loại bằng gỗ) thuộc phân nhóm 6406.90, với điều kiện RVC không thấp hơn: a) 45% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 55% theo công thức tính gián tiếp. |
64.02 |
CC; hoặc CTH, ngoại trừ từ nhóm 64.01, 64.03 đến 64.05, phân nhóm 6406.10 hoặc các bộ phận của mũ giày (trừ loại bằng gỗ) thuộc phân nhóm 6406.90, với điều kiện RVC không thấp hơn: a) 45% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 55% theo công thức tính gián tiếp. |
64.03 |
CC; hoặc CTH, ngoại trừ từ nhóm 64.01 đến 64.02 hoặc 64.04 đến 64.05, phân nhóm 6406.10 hoặc các bộ phận của mũ giày (trừ loại bằng gỗ) thuộc phân nhóm 6406.90, với điều kiện RVC không thấp hơn: a) 45% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 55% theo công thức tính gián tiếp. |
64.04 |
CC; hoặc CTH, ngoại trừ từ nhóm 64.01 đến 64.03, 64.05, phân nhóm 6406.10 hoặc các bộ phận của mũ giày (trừ loại bằng gỗ) thuộc phân nhóm 6406.90, với điều kiện RVC không thấp hơn: a) 45% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 55% theo công thức tính gián tiếp. |
64.05 |
CC; hoặc CTH, ngoại trừ từ nhóm 64.01 đến 64.04, phân nhóm 6406.10 hoặc các bộ phận của mũ giày (trừ loại bằng gỗ) thuộc phân nhóm 6406.90, với điều kiện RVC không thấp hơn: a) 45% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 55% theo công thức tính gián tiếp. |
64.06 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 45% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 55% theo công thức tính gián tiếp. |
Chương 65. Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng |
|
65.01 - 65.02 |
CC |
65.04 - 65.07 |
CTH |
Chương 66. Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên |
|
Chú giải Chương: Quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho hàng hóa thuộc nhóm 66.01 được quy định tại Phụ lục IX (Quy tắc cụ thể mặt hàng đối với hàng dệt may). |
|
66.02 |
CTH |
66.03 |
CC |
Chương 67. Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người |
|
67.01 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp. |
6702.10 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 67.02. |
6702.90 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 67. |
67.03 - 67.04 |
CTH |
PHẦN XIII SẢN PHẨM BẰNG ĐÁ, THẠCH CAO, XI MĂNG, AMIĂNG, MICA HOẶC CÁC VẬT LIỆU TƯƠNG TỰ; ĐỒ GỐM; THUỶ TINH VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG THUỶ TINH |
|
Chương 68. Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự |
|
68.01 - 68.11 |
CTH |
6812.80 - 6812.99 |
CTSH |
68.13 - 68.15 |
CTH |
Chương 69. Đồ gốm, sứ |
|
69.01 - 69.14 |
CC |
Chương 70. Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh |
|
Chú giải Chương: Quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho hàng hóa thuộc nhóm 70.19 được quy định tại Phụ lục IX (Quy tắc cụ thể mặt hàng đối với hàng dệt may). |
|
70.01 - 70.04 |
CTH |
70.05 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 70.03 đến 70.04; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 70.03 đến 70.05. |
70.06 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 70.03 đến 70.04; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 70.03 đến 70.04 và 70.06. |
70.07 |
CTH |
70.08 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 70.03 đến 70.07; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 70.03 đến 70.08. |
70.09 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 70.07 đến 70.08; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 70.07 đến 70.09. |
70.10 - 70.11 |
CTH |
70.13 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 70.10. |
70.14 - 70.18 |
CTH |
70.20 |
CTH |
PHẦN XIV NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY, ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN QUÝ, KIM LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ, VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG; ĐỒ TRANG SỨC LÀM BẰNG CHẤT LIỆU KHÁC; TIỀN KM LOẠI |
|
Chương 71. Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại |
|
71.01 |
CC |
7102.10 - 7102.21 |
CC |
7102.29 |
CTSH |
7102.31 |
CC |
7102.39 |
CTSH |
7103.10 |
CC |
7103.91 - 7103.99 |
CTSH |
71.04 - 71.05 |
CTH |
71.06 - 71.08 |
CC |
71.09 |
CTH |
71.10 - 71.11 |
CC |
71.12 |
CTH |
71.13 - 71.14 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
71.15 - 71.16 |
CTH |
7117.11 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 71.17. |
7117.19 - 7117.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 71.17. |
71.18 |
CTH |
PHẦN XV KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN |
|
Chương 72. Sắt và thép |
|
72.01 - 72.05 |
CC |
72.06 |
CTH |
72.07 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.06. |
72.08 |
CTH |
72.09 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.08 hoặc 72.11. |
72.10 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.08 hoặc 72.11. |
72.11 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.08 đến 72.09. |
7212.10 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.08 đến 72.11; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
7212.20 - 7212.60 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.08 đến 72.11. |
72.13 |
CTH |
72.14 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.13. |
72.15 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.13 đến 72.14. |
72.16 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.08 đến 72.15. |
72.17 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.13 đến 72.15. |
72.18 |
CTH |
72.19 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.20. |
72.20 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.19. |
72.21 |
CTH |
72.22 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.21. |
72.23 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.21 đến 72.22. |
72.24 |
CTH |
72.25 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.26. |
72.26 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.25. |
72.27 |
CTH |
72.28 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.27. |
72.29 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.27 đến 72.28. |
Chương 73. Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép |
|
73.01 - 73.07 |
CC |
7308.10 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.16; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
7308.20 - 7308.40 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.16; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 72.16 và 73.08. |
7308.90 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 72.16; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 72.16 và 73.08. |
73.09 - 73.12 |
CTH |
73.13 |
CC |
7314.12 - 7314.19 |
CTH |
7314.20 - 7314.50 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
7315.11 - 7315.12 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 73. |
7315.19 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp. |
7315.20 - 7315.81 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp. |
7315.82 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 73.15. |
7315.89 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 73. |
7315.90 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp. |
73.16 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 73.16. |
73.17 |
CC |
73.18 - 73.19 |
CTH |
7320.10 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 73.20. |
7320.20 - 7320.90 |
CTH |
73.21 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính gián tiếp. |
73.22 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 60% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 73.22. |
7323.10 - 7323.94 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
7323.99 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn 45% theo công thức tính gián tiếp. |
7324.10 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính gián tiếp. |
7324.21 - 7324.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 60% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 73.24. |
73.25 - 73.26 |
CTH |
Chương 74. Đồng và các sản phẩm bằng đồng |
|
74.01 - 74.07 |
CTH |
7408.11 - 7408.19 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 74.07; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
7408.21 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 74.07; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.07 đến 74.08. |
7408.22 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 74.07; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
7408.29 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 74.07; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.07 đến 74.08. |
74.09 - 74.15 |
CTH |
7418.10 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.18. |
7418.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 60% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.18. |
7419.10 - 7419.91 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 60% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.19. |
7419.99 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.19. |
Chương 75. Niken và các sản phẩm bằng niken |
|
75.01 - 75.05 |
CTH |
75.06 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 60% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 75.06. |
7507.11 - 7507.20 |
CTSH |
7508.10 - 7508.90 |
CTSH |
Chương 76. Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm |
|
76.01 - 76.04 |
CTH |
76.05 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 76.04; hoặc RVC không thấp hơn 40% theo công thức tính gián tiếp. |
76.06 |
CTH |
7607.11 - 7607.19 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 76.07. |
7607.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 76.07. |
76.08 - 76.13 |
CTH |
76.14 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 76.04 đến 76.05; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp. |
76.15 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 76.15. |
7616.10 |
CTH |
7616.91 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 7616.91. |
7616.99 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp. |
Chương 78. Chì và các sản phẩm bằng chì |
|
78.01 - 78.04 |
CTH |
78.06 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 78.06. |
Chương 79. Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm |
|
79.01 - 79.05 |
CTH |
79.07 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 79.07. |
Chương 80. Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc |
|
80.01 - 80.03 |
CTH |
80.07 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 80.07. |
Chương 81. Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng |
|
8101.10 - 8101.97 |
CTSH |
8101.99 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8101.99. |
8102.10 - 8102.99 |
CTSH |
8103.20 - 8103.90 |
CTSH |
8104.11 - 8104.90 |
CTSH |
8105.20 - 8105.90 |
CTSH |
81.06 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 81. |
8107.20 - 8107.90 |
CTSH |
8108.20 - 8108.90 |
CTSH |
8109.20 - 8109.90 |
CTSH |
8110.10 - 8110.90 |
CTSH |
81.11 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 81. |
8112.12 - 8112.59 |
CTSH |
8112.92 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8112.92. |
8112.99 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8112.99. |
81.13 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 81.13. |
Chương 82. Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm từ kim loại cơ bản |
|
Chú giải Chương: Không cần xét đến tay cầm bằng kim loại cơ bản dùng để sản xuất ra hàng hóa thuộc nhóm 82.01 đến 82.10 khi xác định xuất xứ của hàng hóa. |
|
82.01 - 82.04 |
CC |
8205.10 - 8205.70 |
CC |
8205.90 |
Đối với đe, bộ bệ rèn xách tay, bàn mài quay hoạt động bằng tay hoặc chân thuộc phân nhóm 8205.90: CC; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 8205.90: CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thưc tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 82. |
82.06 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 82. |
8207.13 - 8207.40 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 82.07. |
8207.50 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 82.07. |
8207.60 - 8207.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 82.07. |
82.08 - 82.10 |
CC |
8211.10 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
8211.91 - 8211.93 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 82. |
8211.94 - 8211.95 |
CC |
82.12 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 82. |
82.13 |
CC |
8214.10 |
CC |
8214.20 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 82. |
8214.90 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 60% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 82. |
8215.10 - 8215.20 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính gián tiếp. |
8215.91 - 8215.99 |
CC |
Chương 83. Hàng tạp hoá làm từ kim loại cơ bản |
|
8301.10 - 8301.50 |
CTSH |
8301.60 - 8301.70 |
CTH |
83.02 - 83.04 |
CTH |
8305.10 |
CTSH |
8305.20 - 8305.90 |
CTH |
83.06 - 83.07 |
CTH |
8308.10 - 8308.20 |
CTH |
8308.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
83.09 - 83.11 |
CTH |
PHẦN XVI MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ; THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN |
|
Chương 84. Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng |
|
8401.10 - 8401.30 |
CTSH |
8401.40 |
CTH |
8402.11 - 8402.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.02. |
8402.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.02. |
8403.10 |
CTSH |
8403.90 |
CTH |
8404.10 - 8404.20 |
CTSH |
8404.90 |
CTH |
8405.10 |
CTSH |
8405.90 |
CTH |
8406.10 - 8406.82 |
CTSH |
8406.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.06. |
8407.10 - 8407.29 |
CTH |
8407.31 - 8407.32 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 35% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc c) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
8407.33# - |
RVC không thấp hơn: |
8407.34# |
a) 45% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc c) 55% theo công thức tính gián tiếp. |
8407.90 |
CTH |
8408.10 |
CTH |
8408.20# |
RVC không thấp hơn: a) 45% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc c) 55% theo công thức tính gián tiếp. |
8408.90 |
CTH |
8409.10 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.09. |
8409.91 - 8409.99 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 35% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc c) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
8410.11 |
CTSH, ngoại trừ từ phân nhóm 8410.12. |
8410.12 |
CTSH, ngoại trừ từ phân nhóm 8410.11 hoặc 8410.13. |
8410.13 |
CTSH, ngoại trừ từ phân nhóm 8410.12. |
8410.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.10. |
8411.11 - 8411.82 |
CTSH |
8411.91 |
CTH |
8411.99 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.11. |
8412.10 - 8412.80 |
CTSH |
8412.90 |
CTH |
8413.11 - 8413.82 |
CTSH |
8413.91 - 8413.92 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.13. |
8414.10 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.14. |
8414.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.14. |
8414.30 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.14. |
8414.40 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.14. |
8414.51 - 8414.59 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
8414.60 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.14. |
8414.80 - 8414.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.14. |
8415.10 - 8415.83 |
CTSH |
8415.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.15. |
8416.10 - 8416.30 |
CTSH |
8416.90 |
CTH |
8417.10 - 8417.80 |
CTSH |
8417.90 |
CTH |
8418.10 |
CTH; hoặc CTSH, ngoại trừ từ: a) phân nhóm 8418.21 hoặc 8418.91, b) cụm cửa thuộc phân nhóm 8418.99 kết hợp từ hai bộ phận sau đây trở lên: (i) panen trong, (ii) panen ngoài, (iii) cách nhiệt, (iv) bản lề, (v) tay cầm, hoặc c) cụm chi tiết thuộc phân nhóm 8418.69 kết hợp từ hai bộ phận sau đây trở lên: (i) máy nén, (ii) thiết bị làm ngưng tụ, (iii) thiết bị làm bay hơi, (iv) ống nối; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
8418.21 |
CTH; hoặc CTSH, ngoại trừ từ: a) phân nhóm 8418.21 hoặc 8418.91, b) cụm cửa thuộc phân nhóm 8418.99 kết hợp từ hai bộ phận sau đây trở lên: (i) panen trong, (ii) panen ngoài, (iii) cách nhiệt, (iv) bản lề, (v) tay cầm, hoặc (c) cụm chi tiết thuộc phân nhóm 8418.69 kết hợp từ hai bộ phận sau đây trở lên: (i) máy nén, (ii) thiết bị làm ngưng tụ, (iii) thiết bị làm bay hơi, (iv) ống nối; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
8418.29 - 8418.40 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
8418.50 - 8418.69 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp. |
8418.91 - 8418.99 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.18. |
8419.11 - 8419.19 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
8419.20 - 8419.89 |
CTSH |
8419.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.19. |
8420.10 |
CTSH |
8420.91 - 8420.99 |
CTH |
8421.11 - 8421.39 |
CTSH |
8421.91 - 8421.99 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.21. |
8422.11 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính gián tiếp. |
8422.19 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 60% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.22. |
8422.20 - 8422.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.22. |
8423.10 - 8423.89 |
CTSH |
8423.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.23. |
8424.10 - 8424.89 |
CTSH |
8424.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.24. |
84.25 - 84.30 |
CTH |
84.31 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.31. |
8432.10 - 8432.80 |
CTSH |
8432.90 |
CTH |
8433.11 - 8433.60 |
CTSH |
8433.90 |
CTH |
8434.10 - 8434.20 |
CTSH |
8434.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.34. |
8435.10 |
CTSH |
8435.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.35. |
8436.10 - 8436.80 |
CTSH |
8436.91 - 8436.99 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.36. |
8437.10 - 8437.80 |
CTSH |
8437.90 |
CTH |
8438.10 - 8438.80 |
CTSH |
8438.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.38. |
8439.10 - 8439.30 |
CTSH |
8439.91 - 8439.99 |
CTH |
8440.10 |
CTSH |
8440.90 |
CTH |
8441.10 - 8441.80 |
CTSH |
8441.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.41. |
8442.30 |
CTSH |
8442.40 - 8442.50 |
CTH |
8443.11 - 8443.14 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.43. |
8443.15 - 8443.31 |
CTSH |
8443.32 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8443.32. |
8443.39 |
CTSH |
8443.91 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8443.91. |
8443.99 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8443.99. |
84.44 |
CTH |
84.45 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.45. |
8446.10 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.46. |
8446.21 - 8446.30 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.46. |
8447.11 - 8447.12 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.47. |
8447.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.47. |
8447.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.47. |
8448.11 - 8448.19 |
CTSH |
8448.20 - 8448.59 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.48. |
84.49 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.49. |
8450.11 - 8450.19 |
CTH, ngoại trừ từ bảng điều khiển thuộc phân nhóm 8537.10; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
8450.20 |
CTH, ngoại trừ từ bảng điều khiển thuộc phân nhóm 8537.10; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ của bảng điều khiển thuộc phân nhóm 8537.10 và nhóm 84.50. |
8450.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.50. |
8451.10 - 8451.80 |
CTSH |
8451.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.51. |
8452.10 - 8452.29 |
CTSH |
8452.30 |
CTH |
8452.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.52. |
8453.10 - 8453.80 |
CTSH |
8453.90 |
CTH |
8454.10 - 8454.30 |
CTSH |
8454.90 |
CTH |
8455.10 - 8455.22 |
CTSH |
8455.30 - 8455.90 |
CTH |
8456.10 - 8456.30 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 84.66; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.56 và 84.66. |
8456.90 |
Đối với máy cắt bằng tia nước thuộc phân nhóm 8456.90: CTH; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 8456.90: CTH, ngoại trừ từ nhóm 84.66; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.56 và 84.66. |
84.57 |
CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.57 và 84.66. |
84.58 |
CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.58 và 84.66. |
84.59 |
CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.59 và 84.66. |
84.60 |
CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.60 và 84.66. |
84.61 |
CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.61 và 84.66. |
84.62 |
CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.62 và 84.66. |
84.63 |
CTH, ngoại từ từ nhóm 84.66; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.63 và 84.66. |
84.64 - 84.65 |
CTH |
8466.10 - 8466.92 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.66. |
8466.93 |
Đối với máy cắt bằng tia nước thuộc phân nhóm 8466.93: CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.66. Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 8466.93: CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.66. |
8466.94 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.66. |
8467.11 - 8467.89 |
CTSH |
8467.91 |
CTH |
8467.92 - 8467.99 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.67. |
8468.10 - 8468.80 |
CTSH |
8468.90 |
CTH |
84.69 - 84.70 |
CTH |
8471.30 - 8471.90 |
CTSH |
84.72 |
CTH |
84.73 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.73. |
8474.10 - 8474.80 |
CTSH |
8474.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.74. |
8475.10 - 8475.29 |
CTSH |
8475.90 |
CTH |
8476.21 - 8476.89 |
CTSH |
8476.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.76. |
8477.10 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.77. |
8477.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.77. |
8477.30 - 8477.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.77. |
8478.10 |
CTSH |
8478.90 |
CTH |
8479.10 - 8479.89 |
CTSH |
8479.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.79. |
84.80 |
CTH |
8481.10 - 8481.80 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.81. |
8481.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.81. |
8482.10 |
CTSH, ngoại trừ từ vòng trong hoặc vòng ngoài hoặc ổ trục thuộc phân nhóm 8482.99; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính gián tiếp. |
8482.20 - 8482.80 |
CTSH, ngoại trừ từ vòng trong hoặc vòng ngoài hoặc ổ trục thuộc phân nhóm 8482.99; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp. |
8482.91 - 8482.99 |
CTH |
8483.10 |
CTSH |
8483.20 |
CTSH, ngoại trừ từ phân nhóm 8482.10 đến 8482.80; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính gián tiếp. |
8483.30 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính gián tiếp. |
8483.40 - 8483.50 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.83. |
8483.60 |
CTSH |
8483.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.83. |
8484.10 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 60% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.84. |
8484.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.84. |
8484.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 60% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 84.84. |
8486.10 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8486.10. |
8486.20 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8486.20. |
8486.30 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8486.30. |
8486.40 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8486.40. |
8486.90 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8486.90. |
8487.10 |
CTSH |
8487.90 |
CTH |
Chương 85. Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên |
|
8501.10 |
CTH, ngoại trừ từ xtato hoặc rôto thuộc nhóm 85.03: hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung của nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.01 và xtato hoặc rôto thuộc nhóm 85.03. |
8501.20 - 8501.64 |
CTH |
85.02 - 85.03 |
CTH |
85.04 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.04. |
8505.11 - 8505.20 |
CTSH |
8505.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.05. |
8506.10 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 60% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.06. |
8506.30 - 8506.40 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.06. |
8506.50 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.06. |
8506.60 - 8506.80 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.06. |
8506.90 |
CTH |
8507.10 - 8507.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
8507.30 - 8507.80 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp. |
8507.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.07. |
8508.11 |
CTSH, ngoại trừ từ nhóm 85.01; CTSH, ngoại trừ từ vỏ thuộc phân nhóm 8508.70; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp. |
8508.19 |
Đối với máy hút bụi dùng cho gia đình thuộc phân nhóm 8508.19: CTSH, ngoại trừ từ nhóm 85.01; hoặc CTSH, ngoại trừ từ vỏ thuộc phân nhóm 8508.70; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 8508.19: CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp. |
8508.60 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp. |
8508.70 |
CTH |
8509.40 - 8509.80 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
8509.90 |
CTH |
8510.10 - 8510.30 |
CTSH |
8510.90 |
CTH |
8511.10 - 8511.80 |
CTSH |
8511.90 |
CTH |
8512.10 - 8512.30 |
CTSH |
8512.40 - 8512.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.12. |
8513.10 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.13. |
8513.90 |
CTH |
8514.10 - 8514.40 |
CTSH |
8514.90 |
CTH |
8515.11 - 8515.80 |
CTSH |
8515.90 |
CTH |
8516.10 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
8516.21 - 8516.33 |
CTSH |
8516.40 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
8516.50 |
CTSH |
8516.60 |
CTH, ngoại trừ cụm linh kiện đã lắp vỏ ngoài hoặc hoặc các bộ phận phụ trợ thuộc phân nhóm 8537.10; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.16 và cụm linh kiện đã lắp vỏ ngoài hoặc các bộ phận phụ trợ thuộc phân nhóm 8537.10. |
8516.71 |
CTSH |
8516.72 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.16. |
8516.79 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
8516.80 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8516.80. |
8516.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.16. |
8517.11 - 8517.69 |
CTSH |
8517.70 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.17. |
8518.10 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.18. |
8518.21 - 8518.22 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp. |
8518.29 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.18. |
8518.30 - 8518.50 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp. |
8518.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.18. |
85.19 - 85.21 |
CTH |
8522.10 |
CTH |
8522.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.22. |
8523.21 - 8523.29 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.23. |
8523.41 |
CTH |
8523.49 |
CTSH |
8523.51 - 8523.80 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.23. |
85.25 - 85.27 |
CTH |
85.28 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.28. |
85.29 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.29. |
8530.10 - 8530.80 |
CTSH |
8530.90 |
CTH |
8531.10 - 8531.80 |
CTSH |
8531.90 |
CTH |
8532.10 - 8532.30 |
CTSH |
8532.90 |
CTH |
8533.10 - 8533.40 |
CTSH |
8533.90 |
CTH |
85.34 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.34. |
8535.10 - 8535.90 |
CTSH |
8536.10 - 8536.90 |
CTSH |
85.37 - 85.38 |
CTH |
8539.10 - 8539.49 |
CTSH |
8539.90 |
CTH |
8540.11 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8540.11. |
8540.12 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8540.12. |
8540.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.40. |
8540.40 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8540.40. |
8540.60 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8540.60. |
8540.71 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8540.71. |
8540.79 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8540.79. |
8540.81 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8540.81. |
8540.89 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8540.89. |
8540.91 - 8540.99 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.40. |
8541.10 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8541.10. |
8541.21 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8541.21. |
8541.29 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8541.29. |
8541.30 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8541.30. |
8541.40 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8541.40. |
8541.50 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8541.50. |
8541.60 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8541.60. |
8541.90 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8541.90. |
8542.31 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8542.31. |
8542.32 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8542.32. |
8542.33 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8542.33. |
8542.39 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8542.39. |
8542.90 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 8542.90. |
8543.10 - 8543.70 |
CTSH |
8543.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.43. |
8544.11 |
CTSH, ngoại trừ từ nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 hoặc phân nhóm 8544.19 đến 8544.60; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 60% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60. |
8544.19 |
CTSH, ngoại trừ từ nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14, phân nhóm 8544.11, hoặc 8544.20 đến 8544.60; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 60% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60. |
8544.20 |
CTSH, ngoại trừ từ nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14, phân nhóm 8544.11 đến 8544.19, hoặc 8544.30 đến 8544.60; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 60% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60. |
8544.30 |
CTSH, ngoại trừ từ nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 hoặc phân nhóm 8544.11 đến 8544.20 hoặc 8544.42 đến 8544.60; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 60% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60. |
8544.42 |
CTSH, ngoại trừ từ nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14, phân nhóm 8544.11 đến 8544.30, hoặc 8544.49 đến 8544.60; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 60% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60. |
8544.49 |
CTSH, ngoại trừ từ nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14, phân nhóm 8544.11 đến 8544.42 hoặc 8544.60; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 60% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60. |
8544.60 |
CTSH, ngoại trừ từ nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 hoặc phân nhóm 8544.11 đến 8544.49; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 60% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 và phân nhóm 8544.11 đến 8544.60. |
8544.70 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 85.44. |
85.45 - 85.48 |
CTH |
PHẦN XVII XE CỘ, PHƯƠNG TIỆN BAY, TÀU THUYỀN VÀ CÁC THIẾT BỊ VẬN TẢI LIÊN HỢP |
|
Chương 86. Đầu máy xe lửa hoặc xe điện, toa xe lửa và các bộ phận của chúng; vật cố định và ghép nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại |
|
86.01 - 86.06 |
CTH |
86.07 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 86.07. |
86.08 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 86.08. |
86.09 |
CTH |
Chương 87. Xe cộ trừ phương tiện chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng. |
|
8701.10# - 8701.30# |
RVC không thấp hơn: a) 45% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc b) 55% theo công thức tính gián tiếp. |
8701.90 |
RVC không thấp hơn: a) 45% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc b) 55% theo công thức tính gián tiếp. |
87.02# - 87.05# |
RVC không thấp hơn: a) 45% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc b) 55% theo công thức tính gián tiếp. |
87.06# |
RVC không thấp hơn: a) 45% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc c) 55% theo công thức tính gián tiếp. |
87.07 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 35% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc c) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
8708.10# - 8708.21# |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 45% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc c) 55% theo công thức tính gián tiếp. |
8708.29# |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc c) 50% theo công thức tính gián tiếp. |
8708.30# - 8708.40# |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 45% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc c) 55% theo công thức tính gián tiếp. |
8708.50# |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc c) 50% theo công thức tính gián tiếp. |
8708.70 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 45% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc c) 55% theo công thức tính gián tiếp. |
8708.80# |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 45% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc c) 55% theo công thức tính gián tiếp. |
8708.91 - 8708.93 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 35% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc c) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
8708.94# |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 45% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc c) 55% theo công thức tính gián tiếp. |
8708.95# - 8708.99# |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc c) 50% theo công thức tính gián tiếp. |
8709.11 - 8709.19 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc b) 50% theo công thức tính gián tiếp. |
8709.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 35% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc c) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
87.10 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.10. |
8711.10 - 8711.30 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 87.14; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 30% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc c) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc d) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.11 và 87.14. |
8711.40 - 8711.90 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 87.14; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 35% theo công thức tính chi phí tịnh; hoặc c) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc d) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.11 và 87.14. |
87.12 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 87.14; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.12 và 87.14. |
87.13 |
CTH |
8714.10 - 8714.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.14. |
8714.91 - 8714.99 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.14. |
87.15 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.15. |
8716.10 - 8716.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.16. |
8716.31 - 8716.39 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 60% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.16. |
8716.40 - 8716.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 87.16. |
Chương 88. Phương tiện bay, tầu vũ trụ, và các bộ phận của chúng |
|
88.01 - 88.02 |
CTH |
88.03 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 88.03. |
88.04 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 88.04. |
88.05 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 88.05. |
Chương 89. Tàu thuỷ, thuyền và các kết cấu nổi |
|
8901.10 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 89. |
8901.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 89.01. |
8901.30 - 8901.90 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 89. |
89.02 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 89. |
89.03 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 89.03. |
89.04 - 89.05 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 89. |
8906.10 |
CTH |
8906.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 89.06. |
8907.10 |
CTH |
8907.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 89.07. |
89.08 |
CTH |
PHẦN XVIII DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ MÁY QUANG HỌC, NHIẾP ẢNH, ĐIỆN ẢNH, ĐO LƯỜNG, KIỂM TRA ĐỘ CHÍNH XÁC, Y TẾ HOẶC PHẪU THUẬT; ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN VÀ ĐỒNG HỒ THỜI GIAN KHÁC; NHẠC CỤ; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG |
|
Chương 90. Dụng cụ, thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng |
|
9001.10 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 70.02; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
9001.20 - 9001.50 |
CTH |
9001.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.01. |
90.02 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 90.01; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.01 đến 90.02. |
9003.11 - 9003.19 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.03. |
9003.90 |
CTH |
90.04 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 90. |
9005.10 |
CTSH |
9005.80 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.05. |
9005.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.05. |
9006.10 - 9006.69 |
CTSH |
9006.91 - 9006.99 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.06. |
9007.10 - 9007.20 |
CTSH |
9007.91 - 9007.92 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.07. |
9008.50 |
CTSH |
9008.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.08. |
9010.10 - 9010.50 |
CTSH |
9010.60 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.10. |
9010.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.10. |
9011.10 - 9011.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.11. |
9011.80 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.11. |
9011.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.11. |
9012.10 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9012.10. |
9012.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.12. |
90.13 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.13. |
9014.10 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.14. |
9014.20 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9014.20. |
9014.80 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9014.80. |
9014.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.14. |
9015.10 |
CTSH |
9015.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.15. |
9015.30 - 9015.40 |
CTSH |
9015.80 - 9015.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.15. |
90.16 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.16. |
9017.10 - 9017.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.17. |
9017.30 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9017.30. |
9017.80 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.17. |
9017.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.17. |
9018.11 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.11. |
9018.12 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.12. |
9018.13 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.13. |
9018.14 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.14. |
9018.19 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.19. |
9018.20 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.20. |
9018.31 - 9018.39 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp. |
9018.41 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.41. |
9018.49 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.49. |
9018.50 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.50. |
9018.90 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9018.90. |
90.19 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.19. |
90.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.20. |
9021.10 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9021.10. |
9021.21 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9021.21. |
9021.29 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9021.29. |
9021.31 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9021.31. |
9021.39 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9021.39. |
9021.40 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9021.40. |
9021.50 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9021.50. |
9021.90 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9021.90. |
9022.12 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9022.12. |
9022.13 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9022.13. |
9022.14 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9022.14. |
9022.19 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9022.19. |
9022.21 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9022.21. |
9022.29 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9022.29. |
9022.30 |
CTSH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc phân nhóm 9022.30. |
9022.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.22. |
90.23 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.23. |
9024.10 - 9024.80 |
CTSH |
9024.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.24. |
90.25 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.25. |
9026.10 - 9026.80 |
CTSH |
9026.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.26. |
9027.10 - 9027.80 |
CTSH |
9027.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.27. |
9028.10 |
CTSH |
9028.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.28. |
9028.30 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 65% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.28. |
9028.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.28. |
90.29 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.29. |
9030.10 - 9030.89 |
CTSH |
9030.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.30. |
9031.10 - 9031.80 |
CTSH |
9031.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.31. |
9032.10 - 9032.89 |
CTSH |
9032.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.32. |
90.33 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 90.33. |
Chương 91. Đồng hồ thời gian và các bộ phận của chúng |
|
9101.11 - 9101.29 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 91. |
9101.91 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 91. |
9101.99 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 91. |
91.02 - 91.07 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 91. |
91.08 - 91.10 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 91. |
9111.10 - 9111.80 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 91.11. |
9111.90 |
CTH |
9112.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 91.12. |
9112.90 |
CTH |
9113.10 - 9113.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 91.13. |
9113.90 |
CC |
91.14 |
CTH |
Chương 92. Nhạc cụ; các bộ phận và phụ kiện của chúng |
|
9201.10 |
CTH |
9201.20 - 9201.90 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 92. |
9202.10 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 92. |
9202.90 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 92. |
9205.10 |
CTH |
9205.90 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 92. |
92.06 - 92.08 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 92. |
92.09 |
CTH |
PHẦN XIX VŨ KHÍ VÀ ĐẠN; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG |
|
Chương 93. Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng |
|
93.01 - 93.07 |
CTH |
PHẦN XX CÁC MẶT HÀNG KHÁC |
|
Chương 94. Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép |
|
Chú giải Chương: Quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 9404.90 được quy định tại Phụ lục IX (Quy tắc cụ thể mặt hàng đối với hàng dệt may). |
|
9401.10 - 9401.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.01. |
9401.30 - 9401.40 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.01. |
9401.51 - 9401.59 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.01. |
9401.61 - 9401.80 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.01. |
9401.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.01. |
94.02 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.02. |
9403.10 - 9403.40 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.03. |
9403.50 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.03. |
9403.60 |
Đối với đồ nội thất ngoài trời thuộc phân nhóm 9403.60: CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.03. Đối với hàng hóa khác thuộc phân nhóm 9403.60: CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.03. |
9403.70 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.03. |
9403.81 - 9403.90 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.03. |
9404.10 - 9404.30 |
CTH |
9405.10 - 9405.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.05. |
9405.30 - 9405.40 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.05. |
9405.50 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
9405.60 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.05. |
9405.91 - 9405.99 |
CTH |
94.06 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 94.06. |
Chương 95. Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng |
|
95.03 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.03. |
95.04 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.04. |
95.05 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.05. |
9506.11 - 9506.61 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.06. |
9506.62 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.06. |
9506.69 - 9506.99 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.06. |
95.07 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.07. |
95.08 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 95.08. |
Chương 96. Các mặt hàng khác |
|
Chú giải Chương: Quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho hàng hóa thuộc nhóm 96.19 được quy định tại Phụ lục IX (Quy tắc cụ thể mặt hàng đối với hàng dệt may). |
|
96.01 |
CC; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc Chương 96. |
96.02 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.02. |
96.03 - 96.05 |
CTH |
9606.10 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.06. |
9606.21 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.06. |
9606.22 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.06. |
9606.29 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.06. |
9606.30 |
CTH |
9607.11 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.07. |
9607.19 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.07. |
9607.20 |
CTH |
9608.10 - 9608.20 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp. |
9608.30 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 60% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.08. |
9608.40 - 9608.50 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính gián tiếp. |
9608.60 - 9608.99 |
CTH |
9609.10 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 40% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 50% theo công thức tính gián tiếp. |
9609.20 - 9609.90 |
CTH |
96.10 - 96.12 |
CTH |
9613.10 - 9613.80 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.13. |
9613.90 |
CTH |
96.14 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.14. |
96.15 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.15. |
96.16 |
CTH |
96.17 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 35% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 45% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 55% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.17. |
96.18 |
CTH; hoặc RVC không thấp hơn: a) 30% theo công thức tính trực tiếp; hoặc b) 40% theo công thức tính gián tiếp; hoặc c) 50% theo công thức tính giá trị tập trung đối với nguyên liệu không có xuất xứ thuộc nhóm 96.18. |
96.19 |
CTH, trừ vật liệu dệt. Ghi chú: Xem Phụ lục IX (Quy tắc cụ thể mặt hàng đối với hàng dệt may) để biết quy tắc xuất xứ áp dụng cho vật liệu dệt thuộc nhóm 96.19. |
PHẦN XXI CÁC TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT, ĐỒ SƯU TẦM VÀ ĐỒ CỔ |
|
Chương 97. Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ |
|
97.01 - 97.06 |
CTH |
ĐIỀU KHOẢN LIÊN QUAN ĐẾN QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG CHO XE
VÀ CÁC BỘ PHẬN, PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG
(ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 01 năm 2019 của
Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP)
1. Nhằm đáp ứng quy tắc Hàm lượng giá trị khu vực (RVC) của Quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho hàng hóa thuộc phân nhóm từ 8701.10 đến phân nhóm 8701.30, hoặc từ nhóm 8702 đến nhóm 8705, nguyên liệu liệt kê tại Bảng A dùng để sản xuất ra hàng hóa này có xuất xứ khi:
a) Đáp ứng các quy tắc xuất xứ áp dụng cho nguyên liệu đó theo quy định tại Phụ lục này; hoặc
b) Quá trình sản xuất nguyên liệu đó tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên gồm một hoặc nhiều công đoạn sản xuất liệt kê tại Bảng B.
Cụ thể hơn, một hoặc nhiều công đoạn sản xuất tại Bảng B phải được thực hiện trong quá trình sản xuất ra nguyên liệu liệt kê tại Bảng A. Việc thực hiện một công đoạn sản xuất đối với một hoặc nhiều bộ phận hoặc hệ thống phụ trợ dùng trong quá trình sản xuất nguyên liệu tiếp theo ở Bảng A không đủ để nguyên liệu được coi là có xuất xứ.
2. Nhằm đáp ứng quy tắc Hàm lượng giá trị khu vực (RVC) của Quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho hàng hóa liệt kê tại Bảng C, nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hóa này có xuất xứ khi:
a) Đáp ứng các quy tắc xuất xứ áp dụng cho nguyên liệu đó theo quy định tại Phụ lục này; hoặc
b) Theo quy định tại khoản 3 Phụ lục này, quá trình sản xuất nguyên liệu đó tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên gồm một hoặc nhiều công đoạn sản xuất liệt kê tại Bảng B.
3. Trị giá của nguyên liệu có xuất xứ theo quy định tại điểm b khoản 2 Phụ lục này sẽ được tính là hàm lượng có xuất xứ, với điều kiện trị giá được tính là hàm lượng có xuất xứ đó không vượt quá hàm lượng giới hạn liệt kê tại Bảng C so với trị giá hàng hóa theo công thức tính trực tiếp hoặc công thức tính gián tiếp hay chi phí tịnh của hàng hóa theo công thức tính chi phí tịnh.
Bảng A
Mã số hàng hóa |
Mô tả hàng hóa |
7007.11 |
Kính an toàn cứng (đã tôi) |
7007.21 |
Kính an toàn nhiều lớp |
8707.10 |
Thân xe (kể cả ca-bin), dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 87.03 |
8707.90 |
Thân xe (kể cả ca-bin), dùng cho xe có động cơ thuộc nhóm 87.01, 87.02, 87.04 và 87.05 |
ex 8708.10 |
Thanh chắn chống va đập (ba đờ xốc) (không bao gồm các phụ tùng của chúng) |
ex 8708.29 |
Thân xe đã dập và cửa lắp sẵn (không bao gồm các bộ phận của chúng) |
ex 8708.50 |
Cầu chủ động có vi sai, có hoặc không kèm theo chi tiết khác của cụm hộp số, và các trục không lái (không bao gồm các bộ phận của chúng) |
Bảng B
Lắp ráp phức tạp |
Hàn ghép phức tạp |
Đột dập hoặc đúc khác |
Ép đùn |
Rèn |
Xử lý bằng nhiệt, bao gồm tôi cứng kính hoặc kim loại |
Ép (nhựa, kính) |
Gia công cắt gọt |
|
Đúc |
Dập, bao gồm ép dập |
Gia công kim loại bằng áp lực |
Chú giải 1: “Phức tạp” là hoạt động sản xuất yêu cầu kỹ năng chuyên ngành và sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ được sản xuất hoặc lắp đặt chuyên dụng cho hoạt động sản xuất đó, bất kể/cho dù máy móc, thiết bị hay dụng cụ này có được chế tạo để thực hiện hoạt động sản xuất đó cho hàng hóa cụ thể hay không.
Chú giải 2: Các hoạt động sản xuất nêu tại Bảng B không bao gồm việc lắp ráp đơn giản các bộ phận không có xuất xứ được phân loại là hàng hóa theo quy tắc 2(a) trong Quy tắc chung diễn giải Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa.
Bảng C
Mã số hàng hóa |
Mô tả hàng hóa |
Ngưỡng giới hạn |
8407.33 |
Động cơ đốt trong (động cơ đánh lửa) kiểu piston chuyển động tịnh tiến, dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87: Dung tích xi lanh trên 250 cc nhưng không quá 1.000 cc |
10% |
8407.34 |
Động cơ đốt trong (động cơ đánh lửa) kiểu piston chuyển động tịnh tiến, dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87: Dung tích xi lanh trên 1.000 cc |
10% |
8408.20 |
Động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén (diesel hoặc bán diesel), dùng để tạo động lực cho các loại xe thuộc Chương 87 |
10% |
8706.00 |
Khung gầm đã lắp động cơ, dùng cho xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05 |
10% |
8708.10 |
Thanh chắn chống va đập (ba đờ xốc) và phụ tùng của chúng |
10% |
8708.21 |
Dây đai an toàn |
10% |
8708.29 |
Bộ phận và phụ kiện khác của thân xe (kể cả ca- bin) |
5% |
8708.30 |
Phanh và trợ lực phanh; phụ tùng của chúng |
10% |
8708.40 |
Hộp số và bộ phận của chúng |
10% |
8708.50 |
Cầu chủ động có vi sai, có hoặc không kèm theo chi tiết khác của cụm hộp số, và các trục không lái; các bộ phận của chúng |
5% |
8708.80 |
Hệ thống giảm chấn và bộ phận của nó (kể cả giảm xóc) |
10% |
8708.94 |
Vô lăng, trụ lái và cơ cấu lái; bộ phận của chúng |
10% |
8708.95 |
Túi khí an toàn lắp với hệ thống bơm phồng; bộ phận của chúng |
5% |
8708.99 |
Các bộ phận và phụ tùng khác |
5% |
TRƯỜNG HỢP NGOẠI LỆ ÁP DỤNG DE MINIMIS
(ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BCT ngày22 tháng 01 năm 2019 của Bộ
Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP)
Điều 14 Chương II Thông tư này không áp dụng cho:
a) Nguyên liệu không có xuất xứ từ nhóm 0401 đến nhóm 0406, hoặc chế phẩm sữa không có xuất xứ có chứa hơn 10% tính theo trọng lượng khô của sữa ở thể rắn của phân nhóm 1901.90 hoặc phân nhóm 2106.90, được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa từ nhóm 0401 đến nhóm 0406 ngoại trừ hàng hóa từ phân nhóm 0402.10 đến phân nhóm 0402.29 hoặc phân nhóm 0406.30.1
b) Nguyên liệu không có xuất xứ từ nhóm 0401 đến 0406, hoặc chế phẩm sữa không có xuất xứ có chứa hơn 10% tính theo trọng lượng khô của sữa ở thể rắn của phân nhóm 1901.90, được sử dụng để sản xuất các hàng hóa sau:
- Chế phẩm cho trẻ em có chứa hơn 10% tính theo trọng lượng khô của sữa ở thể rắn của phân nhóm 1901.10;
- Bột trộn và bột nhào, có chứa hơn 25% tính theo trọng lượng khô của bơ béo, không được đóng gói để bán lẻ của phân nhóm 1901.20;
- Chế phẩm sữa có chứa hơn 10% tính theo trọng lượng khô của sữa ở thể rắn của phân nhóm 1901.90 hoặc phân nhóm 2106.90;
- Hàng hóa của nhóm 2105;
- Đồ uống có chứa sữa của phân nhóm 2202.90;
- Thức ăn cho động vật có chứa hơn 10% tính theo trọng lượng khô của sữa ở thể rắn của phân nhóm 2309.90.
c) Nguyên liệu không có xuất xứ của nhóm 0805 hoặc từ phân nhóm 2009.11 đến phân nhóm 2009.39, được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa của từ phân nhóm 2009.11 đến phân nhóm 2009.39 hoặc nước ép hoa quả hoặc rau của một loại quả hoặc rau, tăng cường thêm các khoáng hoặc vi-ta-min, đã hoặc chưa được cô đặc, của phân nhóm 2106.90 hoặc phân nhóm 2202.90.
d) Nguyên liệu không có xuất xứ của Chương 15 của Hệ thống Hài hòa được sử dụng để sản xuất hàng hóa của các nhóm 1507, 1508, 1512 hoặc 1514;
đ) Đào, lê, mơ không có xuất xứ từ Chương 08 đến Chương 20 của Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa được sử dụng để sản xuất hàng hóa của nhóm 2008.
_____________
1 Sữa bột từ phân nhóm 0402.10 đến phân nhóm 0402.29, và phô mai đã chế biến của phân nhóm 0406.30, có xuất xứ sau khi áp dụng 10% De Minimis theo quy định tại Điều 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, được coi là nguyên liệu có xuất xứ khi sử dụng để sản xuất hàng hóa từ nhóm 0401 đến nhóm 0406 theo quy định tại điểm a Phụ lục này hoặc hàng hóa được liệt kê tại điểm b Phụ lục này.
MẪU C/O CPTPP CỦA VIỆT NAM
(ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 01 năm 2019 của
Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP)
1. Goods consigned from (Exporter’s name, address, country)
|
Reference No. |
|
||||
THE COMPREHENSIVE AND PROGRESSIVE AGREEMENT FOR TRANS-PACIFIC PARTNERSHIP CERTIFICATE OF ORIGIN (Combined declaration and certificate) FORM CPTPP Issued in Viet Nam |
|
|||||
2. Goods consigned to (Consignee’s name, address, country)
|
|
|||||
4. For official use □ Non-Party Invoicing □ Certified True Copy |
|
|||||
3. Means of transport and route (as far as known)
|
|
|||||
5. Producer (name, address, country) |
|
|||||
6. Item No.
|
7. Marks, numbers and kind of packages; description of goods (including HS number of Importing Country) |
8. Origin criterion |
9. Quantity of goods |
10. Number and date of invoices |
|
|
11. Declaration by the exporter The undersigned hereby declares that the above details and statements are correct; that all the goods were produced in …………………………….…….. (Country of Origin) and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership for the goods exported to …………………………….…….. (Importing Country) ………………………………………. (Place and date, signature of authorised signatory) |
12. Certification It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.
………………………………………..……. (Place and date, signature and stamp of certifying authority) |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
MẪU TỜ KHAI BỔ SUNG C/O MẪU CPTPP CỦA VIỆT NAM
(ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Bộ
Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP)
ADDITIONAL PAGE(S) OF CERTIFICATE OF ORIGIN FORM CPTPP
Reference No. ……………………………………… Page ……. / …….
6. Item No.
|
7. Marks, numbers and kind of packages; description of goods (including HS number of Importing Country) |
8. Origin criterion |
9. Quantity of goods |
10. Number and date of invoices |
|
11. Declaration by the exporter The undersigned hereby declares that the above details and statements are correct; that all the goods were produced in …………………………….…….. (Country of Origin) and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership for the goods exported to …………………………….…….. (Importing Country) ……………………………………………..…. (Place and date, signature of authorised signatory) |
12. Certification It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.
(Place and date, signature and stamp of certifying authority) |
||||
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O MẪU CPTPP VÀ TỜ KHAI BỔ SUNG
(ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP)
C/O mẫu CPTPP của Việt Nam phải được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai phải phù hợp với Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hoá đơn thương mại và biên bản kiểm tra xuất xứ hàng hóa (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:
1. Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: tên viết tắt của nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
b) Nhóm 2: tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu thuộc Hiệp định CPTPP, gồm 02 ký tự như sau:
AU: Ô-xtơ-rây-li-a |
MY: Ma-lai-xi-a |
BN: Bru-nây |
MX: Mê-hi-cô |
CA: Ca-na-đa |
NZ: Niu Di-lân |
CL: Chi-lê |
PE: Pê-ru |
JP: Nhật Bản |
SG: Xinh-ga-po |
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2019 sẽ ghi là “19”;
d) Nhóm 4: mã số của cơ quan, tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này. Danh mục này được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn khi có sự thay đổi;
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”; Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Ca-na-đa trong năm 2019 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: “VN-CA 19/02/00006”.
2. Ô số 1: tên giao dịch của nhà xuất khẩu, địa chỉ, tên Nước thành viên xuất khẩu (Việt Nam).
3. Ô số 2: tên người nhận hàng, địa chỉ, tên Nước thành viên nhập khẩu.
4. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi hàng bằng máy bay thì ghi “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.
5. Ô số 4: Cơ quan, tổ chức cấp C/O sẽ đánh dấu (√) vào ô tương ứng đối với các trường hợp:
a) “Non-Party Invoicing” khi áp dụng hóa đơn thương mại của nước không phải thành viên Hiệp định;
b) “Certified True Copy” khi cấp bản sao chứng thực của C/O gốc. Ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô số 12.
6. Ô số 5: tên nhà sản xuất, địa chỉ, tên nước/vùng lãnh thổ nơi diễn ra công đoạn sản xuất cuối cùng để tạo ra hàng hóa.
Trường hợp hàng hóa do nhiều nhà sản xuất cung cấp, ghi “Various” hoặc cung cấp danh sách các nhà sản xuất đính kèm.
Trường hợp muốn giữ bí mật thông tin của nhà sản xuất, ghi “Available upon request by the importing authorities”. Nhà xuất khẩu hoặc thương nhân đề nghị cấp C/O phải cung cấp thông tin của nhà sản xuất khi cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên nhập khẩu yêu cầu.
7. Ô số 6: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
8. Ô số 7: ký hiệu, số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm mã HS của nước thành viên nhập khẩu ở cấp 6 số và tên thương hiệu của hàng hóa (nếu có)).
a) Trường hàng dệt may sử dụng nguyên liệu có xuất xứ, ghi “Yarn/fabric of HS (i) originating from (ii)”. Trong đó:
(i) Mã HS ở cấp 6 số của sợi hoặc vải có xuất xứ.
(ii) Tên nước xuất xứ của sợi hoặc vải.
b) Trường hợp hàng dệt may sử dụng nguyên liệu thuộc Danh mục nguồn cung thiếu hụt quy định tại Phụ lục VIII Thông tư này, ghi “Yarn/fabric from No. (#) of SSL”. Trong đó:
(#) là số thứ tự của nguyên liệu trong Danh mục nguồn cung thiếu hụt.
9. Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O |
Điền vào ô số 8 |
a) Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước thành viên xuất khẩu |
WO |
b) Được sản xuất toàn bộ chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ |
PE |
c) Đáp ứng quy tắc Hàm lượng giá trị khu vực (RVC) theo công thức tính: |
|
(i) trực tiếp (ii) gián tiếp (iii) chi phí tịnh (iv) giá trị tập trung Trong đó … là RVC thực tế. Ví dụ: RVC 35%BU |
RVC…%BU RVC…%BD RVC…%NC RVC…%FV |
d) Hàng hoá đáp ứng quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa |
CC, CTH, CTSH |
đ) Hàng hoá đáp ứng các quy tắc khác |
Other |
10. Ô số 9: trọng lượng cả bao bì của hàng hoá (hoặc đơn vị đo lường khác) và trị giá. Thương nhân được lựa chọn kê khai hoặc không kê khai trị giá hàng hóa trên C/O.
11. Ô số 10: số và ngày của hoá đơn thương mại được phát hành cho lô hàng nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu.
12. Ô số 11:
- Dòng thứ nhất ghi tên nước xuất xứ của hàng hóa, nơi diễn ra công đoạn sản xuất cuối cùng tạo ra hàng hóa.
- Dòng thứ hai ghi tên nước thành viên nhập khẩu.
- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O.
13. Ô số 12: dành cho cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi: địa điểm, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và họ tên của người có thẩm quyền ký cấp C/O, con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O.
14. Tờ khai bổ sung C/O mẫu CPTPP của Việt Nam:
Trường hợp thương nhân sử dụng Tờ khai bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này để khai nhiều mặt hàng vượt quá trên một C/O, đề nghị khai các thông tin sau:
- Ghi số tham chiếu trên Tờ khai bổ sung C/O giống như số tham chiếu của C/O.
- Ghi số trang nếu sử dụng từ 2 (hai) tờ khai bổ sung C/O trở lên.
Ví dụ: page 1/3, page 2/3, page 3/3
- Khai các ô từ ô số 6 đến ô số 12 tương tự hướng dẫn quy định từ khoản 7 đến khoản 13 Phụ lục này. Thông tin tại ô số 11 và ô số 12 phải được thể hiện giống như trên C/O.
QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG ĐỐI VỚI HÀNG DỆT MAY
(ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 01 năm 2019 của
Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP)
1. Giải thích từ ngữ:
Để diễn giải Quy tắc cụ thể mặt hàng đối với hàng dệt may trong Phụ lục này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:
“Phần” là một phần của Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa;
“Chương” là một chương của Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa;
“Nhóm” là bốn chữ số đầu tiên của mã số hàng hóa trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa;
“Phân nhóm” là sáu chữ số đầu tiên của mã số hàng hóa trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa.
2. Trong Phụ lục này, hàng hóa có xuất xứ là hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên, bởi một hoặc nhiều nhà sản xuất, sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ, với điều kiện:
a) Mỗi nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất ra hàng hóa đáp ứng quy tắc Chuyển đổi mã số hàng hóa (CC, CTH hoặc CTSH), quy tắc Quy trình sản xuất cụ thể, quy tắc Hàm lượng giá trị khu vực (RVC) hoặc các quy tắc khác được nêu trong Phụ lục này;
b) Hàng hóa đáp ứng tất cả các quy định khác tại Thông tư này.
3. Để diễn giải Quy tắc cụ thể mặt hàng đối với hàng dệt may trong Phụ lục này:
a) Quy tắc cụ thể mặt hàng, hoặc bộ quy tắc cụ thể mặt hàng, áp dụng cho một nhóm, phân nhóm hoặc tập hợp gồm nhiều nhóm hoặc nhiều phân nhóm được ghi ở cột bên cạnh nhóm, phân nhóm hoặc tập hợp gồm nhiều nhóm hoặc nhiều phân nhóm đó;
b) Các chú giải Phần, Chương hoặc Nhóm, nếu áp dụng, được ghi ở đầu mỗi Phần hoặc Chương, và được áp dụng cùng Quy tắc cụ thể mặt hàng và có thể có thêm các điều kiện hoặc đưa ra quy tắc thay thế cho Quy tắc cụ thể mặt hàng;
c) Quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa (CC, CTH hoặc CTSH) chỉ áp dụng cho nguyên liệu không có xuất xứ;
d) Trường hợp Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định loại trừ một số nguyên liệu trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa, quy định này được hiểu là nguyên liệu bị loại trừ phải có xuất xứ để hàng hóa có xuất xứ.
đ) Trường hợp áp dụng quy tắc xuất xứ lựa chọn, hàng hóa sẽ có xuất xứ khi đáp ứng một trong các quy tắc đó;
e) Trường hợp áp dụng kết hợp nhiều quy tắc xuất xứ, hàng hóa sẽ có xuất xứ khi đáp ứng tất cả các quy tắc kết hợp đó;
g) Trường hợp một quy tắc xuất xứ áp dụng cho tập hợp gồm nhiều nhóm hoặc nhiều phân nhóm và quy tắc xuất xứ đó yêu cầu Chuyển đổi mã số hàng hóa của nhóm (CTH) hoặc phân nhóm (CTSH), việc chuyển đổi mã số hàng hóa này áp dụng với nguyên liệu không có xuất xứ từ nhóm hoặc phân nhóm khác, hoặc có thể từ nhóm hoặc phân nhóm khác trong cùng tập hợp.
4. Danh mục nguồn cung thiếu hụt liệt kê tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng cùng Quy tắc cụ thể mặt hàng đối với hàng dệt may quy định trong Phụ lục này.
5. Danh mục Quy tắc cụ thể mặt hàng đối với hàng dệt may như sau:
Mã số hàng hóa |
Quy tắc cụ thể mặt hàng |
PHẦN VIII DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ DA; BỘ ĐỒ YÊN CƯƠNG, HÀNG DU LỊCH, TÚI XÁCH TAY VÀ CÁC LOẠI ĐỒ CHỨA TƯƠNG TỰ CÁC MẶT HÀNG TỪ RUỘT ĐỘNG VẬT (TRỪ TƠ TỪ RUỘT CON TẰM) |
|
Chương 42. Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm) |
|
4202.12 |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được khâu hoặc may ráp tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
4202.22 |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được khâu hoặc may ráp tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
4202.32 |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được khâu hoặc may ráp tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
4202.92 |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được khâu hoặc may ráp tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
PHẦN XI NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT |
|
Chương 50. Tơ tằm |
|
50.01 - 50.02 |
CC |
50.03 - 50.05 |
CTH |
50.06 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 50.04 đến 50.05. |
50.07 |
CTH |
Chương 51. Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên |
|
51.01 - 51.02 |
CC |
51.03 |
CTH |
51.04 - 51.05 |
CC |
51.06 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.07 đến 51.10. |
51.07 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 hoặc 51.08 đến 51.10. |
51.08 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.07 hoặc 51.09 đến 51.10. |
51.09 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.08 hoặc 51.10. |
51.10 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.09. |
51.11 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.10, 51.12 đến 51.13, 52.05 đến 52.06 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 hoặc 55.09 đến 55.10. |
51.12 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.11, 51.13, 52.05 đến 52.06 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 hoặc 55.09 đến 55.10. |
51.13 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.12, 52.05 đến 52.06 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 hoặc 55.09 đến 55.10. |
Chương 52. Bông |
|
52.01 - 52.03 |
CC |
52.04 - 52.07 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5405.00, hoặc nhóm 55.01 đến 55.07. |
52.08 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.05 đến 52.07, 52.09 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08 hoặc 55.09 đến 55.16. |
52.09 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.05 đến 52.08, 52.10 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08 hoặc 55.09 đến 55.16. |
52.10 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.05 đến 52.09, 52.11 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08 hoặc 55.09 đến 55.16. |
52.11 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.05 đến 52.10, 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08 hoặc 55.09 đến 55.16. |
52.12 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.05 đến 52.11 or 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08 hoặc 55.09 đến 55.16. |
Chương 53. Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy |
|
5301.10 - 5301.29 |
CC |
5301.30 |
CTH |
53.02 - 53.05 |
CC |
53.06 - 53.11 |
CTH |
Chương 54. Sợi filament nhân tạo; sợi dạng dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo |
|
54.01 - 54.06 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 52.01 đến 52.03, 55.01 đến 55.07 hoặc 55.09 đến 55.11. |
54.07 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.05 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.06, 54.08 hoặc 55.09 đến 55.16. |
54.08 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.05 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.07, 55.09 đến 55.16. |
Chương 55. Xơ sợi staple nhân tạo |
|
55.01 - 55.02 |
CC |
55.03 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 52.01 đến 52.03 hoặc 54.01 đến 54.02, hoặc phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5405.00. |
55.04 - 55.05 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 54.01 đến 54.06. |
55.06 - 55.11 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 52.01 đến 52.03 hoặc 54.01 đến 54.02, hoặc phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5405.00. |
5512.11 - 5512.21 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.05 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08 hoặc 55.09 đến 55.11, phân nhóm 5512.29 đến 5512.99, hoặc nhóm 55.13 đến 55.16. |
5512.29 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.10, 52.05 đến 52.06 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08 hoặc 55.09 đến 55.11, phân nhóm 5512.11 đến 5512.21 hoặc 5512.91 đến 5512.99, hoặc nhóm 55.13 đến 55.16. |
5512.91 - 5512.99 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.05 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08 hoặc 55.09 đến 55.11, phân nhóm 5512.11 đến 5512.29, hoặc nhóm 55.13 đến 55.16. |
55.13 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.05 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.09 đến 55.12 hoặc 55.14 đến 55.16. |
55.14 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.05 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.09 đến 55.13 hoặc 55.15 đến 55.16. |
55.15 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.05 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.09 đến 55.14 hoặc 55.16. |
55.16 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.05 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08 hoặc 55.09 đến 55.15. |
Chương 56. Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, chão bện (cordage), thừng và cáp và các sản phẩm của chúng |
|
56.01 - 56.04 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, hoặc Chương 55. |
56.05 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.10, 52.04 đến 52.07 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08 hoặc 55.01 đến 55.11. |
56.06 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, hoặc Chương 55. |
5607.21 - 5607.29 |
CC |
5607.41 - 5607.90 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12, hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, hoặc Chương 55. |
56.08 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.05 đến 52.12, 53.06 đến 53.08 hoặc 53.10 đến 53.11, phân nhóm 5402.31 đến 5402.69, nhóm 54.04 hoặc 54.06 đến 54.08, phân nhóm 5501.20 đến 5501.90 hoặc 5503.20 đến 5503.40, nhóm 55.05, phân nhóm 5506.20 đến 5506.90, hoặc nhóm 55.09 đến 55.16. |
56.09 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.10, 52.04 đến 52.07 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5406.00, hoặc nhóm 55.01 đến 55.11. |
Chương 57. Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác |
|
57.01 - 57.05 |
CC |
Chương 58. Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu |
|
58.01 - 58.03 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.11 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, hoặc Chương 55. |
5804.10 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.11 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, hoặc Chương 55. |
5804.21 - 5804.30 |
CC |
58.05 - 58.11 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.11 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, hoặc Chương 55. |
Chương 59. Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp |
|
59.01 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 52.08 đến 52.12, 54.07 đến 54.08 hoặc 55.12 đến 55.16. |
59.02 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, hoặc Chương 55. |
59.03 - 59.08 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 52.08 đến 52.12, 54.07 đến 54.08 hoặc 55.12 đến 55.16. |
59.09 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 52.08 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08 hoặc 55.12 đến 55.16. |
59.10 |
CTH, ngoại trừ từ nhóm 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, hoặc Chương 55. |
59.11 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.11 đến 51.13, 52.08 đến 52.12, 54.07 đến 54.08 hoặc 55.12 đến 55.16. |
Chương 60. Các loại hàng dệt kim hoặc móc |
|
6001.10 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, Chương 52, nhóm 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, hoặc Chương 55. |
6001.21 - 6001.99 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, Chương 52, nhóm 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, Chương 55, hoặc nhóm 56.06. |
60.02 - 60.06 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, Chương 52, nhóm 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, Chương 55 hoặc nhóm 56.06. |
Chương 61. Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc |
|
Chú giải Chương : 1. Để xác định xuất xứ hàng hóa thuộc Chương này, Quy tắc xuất xứ hàng hóa chỉ áp dụng với bộ phận quyết định mã số hàng hóa của hàng hóa đó và bộ phận này phải đáp ứng quy tắc Chuyển đổi mã số hàng hóa trong Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định cho hàng hóa này. 2. Không xét đến quy định tại Chú giải 1 Chương này, trường hợp sử dụng vải thuộc phân nhóm 5806.20 hoặc nhóm 60.02, hàng hóa thuộc Chương này chỉ có xuất xứ khi vải này được dệt và hoàn thiện từ sợi đã xe và hoàn thiện tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. 3. Không xét đến quy định tại Chú giải 1 Chương này, trường hợp sử dụng chỉ may thuộc nhóm 52.04, 54.01 hoặc 55.08, hoặc sử dụng sợi thuộc nhóm 54.02 làm chỉ may, hàng hóa thuộc Chương này chỉ có xuất xứ khi chỉ may này được xe và hoàn thiện tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
|
61.01 - 61.09 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16, 56.06 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
6110.11 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
6110.12 - 6110.19 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16, 56.06 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
6110.20 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
6110.30 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08 hoặc 55.03, phân nhóm 5506.30, hoặc nhóm 55.08 đến 55.16 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
6110.90 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16, 56.06 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
6111.20 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
6111.30 |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được khâu hoặc may ráp tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
6111.90 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16, 56.06 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
61.12 - 61.14 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16, 56.06 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
61.15 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
61.16 - 61.17 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16, 56.06 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
Chương 62. Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc |
|
Chú giải Chương: 1. Để xác định xuất xứ hàng hóa thuộc Chương này, Quy tắc xuất xứ hàng hóa chỉ áp dụng với bộ phận quyết định mã số hàng hóa của hàng hóa đó và bộ phận này phải đáp ứng quy tắc Chuyển đổi mã số hàng hóa trong Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định cho hàng hóa này. 2. Không xét đến quy định tại Chú giải 1 Chương này, trường hợp sử dụng vải thuộc phân nhóm 5806.20 hoặc nhóm 60.02, hàng hóa thuộc Chương này, ngoại trừ hàng hóa thuộc phân nhóm 6212.10, chỉ có xuất xứ khi vải này được dệt và hoàn thiện từ sợi đã xe và hoàn thiện tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. 3. Không xét đến quy định tại Chú giải 1 Chương này, trường hợp sử dụng chỉ may thuộc nhóm 52.04, 54.01 hoặc 55.08, hoặc sử dụng sợi thuộc nhóm 54.02 làm chỉ may, hàng hóa thuộc Chương này chỉ có xuất xứ khi chỉ may này được xe và hoàn thiện tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. 4. Không xét đến Quy tắc cụ thể mặt hàng tại Phụ lục này, quần áo truyền thống của Nhật Bản, Ki-mô-nô, hoặc đai lưng (obi), là hàng hóa có xuất xứ khi đáp ứng các quy định dưới đây, với điều kiện sản phẩm được làm từ vải sản xuất tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên, và được cắt và may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. a) Ki-mô-nô dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái: Trong phạm vi của Chương này, ki-mô-nô dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái là quần áo được mặc bằng cách quấn quanh người, thường được bó chặt bằng dải khăn gọi là đai lưng (obi), và: (i) được phân loại vào phân nhóm 6208.99 đối với quần áo mặc trong, hoặc 6211.49 đối với quần áo mặc bên ngoài; (ii) được làm bằng cách cắt vải dệt thoi 100% lụa thành 5 mảnh hoặc hơn rồi ghép và may lại; (iii) có chiều rộng từ cột sống đến cổ tay từ 60 cm trở lên nhưng không vượt quá 75 cm; và (iv) tay áo không đính hẳn vào thân và không được may ghép vào thân. b) Ki-mô-nô dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai: Trong phạm vi của Chương này, ki-mô-nô dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai là quần áo được mặc bằng cách quấn quanh người, thường được bó chặt bằng dải khăn gọi là đai lưng (obi), và: (i) được phân loại vào phân nhóm 6207.99 đối với quần áo mặc trong, hoặc 6211.39 đối với quần áo mặc bên ngoài; (ii) được làm bằng cách cắt vải dệt thoi 100% lụa thành 5 mảnh hoặc hơn rồi ghép và may lại; (iii) có chiều rộng từ cột sống đến cổ tay từ 60 cm trở lên nhưng không vượt quá 75 cm; và (iv) tay áo đính gần hết vào thân và được may ghép vào thân áo. c) Đai lưng (Obi) thuộc nhóm 62.17: Trong phạm vi của Chương này, đai lưng (obi) là phụ kiện quần áo sử dụng như dải khăn được quấn và buộc ngoài ki-mô-nô, và: (i) được phân loại vào phân nhóm 6217.10 hoặc 6217.90; (ii) dài từ 3 mét đến 5 mét rộng từ 15 cm đến 70 cm; (iii) được làm bằng cách ghép và may hai loại vải lụa dệt thoi khác nhau thành hình túi hoặc gập và may một loại vải lụa dệt thoi thành hình túi; (iv) có hình chữ nhật; và (v) chỉ sử dụng với ki-mô-nô. |
|
62.01 - 62.08 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16, 58.01 đến 58.02 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
6209.20 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16, 58.01 đến 58.02 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
6209.30 |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được khâu hoặc may ráp tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
6209.90 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16, 58.01 đến 58.02 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
62.10 - 62.11 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16, 58.01 đến 58.02 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
6212.10 |
CC, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được khâu hoặc may ráp tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
6212.20 - 6212.90 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16, 56.06, 58.01 đến 58.02 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
62.13 - 62.17 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16, 56.06, 58.01 đến 58.02 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
Chương 63. Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt và các loại hàng dệt đã qua sử dụng khác; vải vụn |
|
|
Chú giải Chương 1: Để xác định xuất xứ hàng hóa thuộc Chương này, Quy tắc xuất xứ hàng hóa chỉ áp dụng với bộ phận quyết định mã số hàng hóa của hàng hóa đó và bộ phận này phải đáp ứng quy tắc Chuyển đổi mã số hàng hóa trong Quy tắc cụ thể mặt hàng quy định cho hàng hóa này. Chú giải Chương 2: Không xét đến quy định tại Chú giải Chương 1, trường hợp sử dụng chỉ may thuộc nhóm 52.04, 54.01 hoặc 55.08, hoặc sử dụng sợi thuộc nhóm 54.02 làm chỉ may, hàng hóa thuộc Chương này chỉ có xuất xứ khi chỉ may này được xe và hoàn thiện tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
63.01 - 63.04 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08 hoặc 55.03, phân nhóm 5506.30, hoặc nhóm 55.08 đến 55.16, 58.01 đến 58.02, 59.03 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
63.05 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16, 58.01 đến 58.02 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
63.06 - 63.10 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, hoặc nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16, 58.01 đến 58.02, 59.03 hoặc 60.01 đến 60.06, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
PHẦN XII GIÀY, DÉP, MŨ VÀ CÁC VẬT ĐỘI ĐẦU KHÁC, Ô, DÙ, BA TOONG, GẬY TAY CẦM CÓ THỂ CHUYỂN THÀNH GHẾ, ROI GẬY ĐIỀU KHIỂN, ROI ĐIỀU KHIỂN SÚC VẬT THỒ KÉO VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÁC LOẠI HÀNG TRÊN; LÔNG VŨ CHẾ BIẾN VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ LÔNG VŨ CHẾ BIẾN; HOA NHÂN TẠO; CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ TÓC NGƯỜI |
|
Chương 66. Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên |
|
66.01 |
CTH |
PHẦN XIII SẢN PHẨM BẰNG ĐÁ, THẠCH CAO, XI MĂNG, AMIĂNG, MICA HOẶC CÁC VẬT LIỆU TƯƠNG TỰ; ĐỒ GỐM; THUỶ TINH VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG THUỶ TINH |
|
Chương 70. Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh |
|
70.19 |
CTH |
PHẦN XX CÁC MẶT HÀNG KHÁC |
|
Chương 94. Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép |
|
9404.90 |
CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, nhóm 54.04 đến 54.08, 55.08 đến 55.16, 58.01 đến 58.02, 60.01 đến 60.06 hoặc 63.01 đến 63.04, hoặc phân nhóm 6307.90, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên. |
Chương 96. Các mặt hàng khác |
|
96.19 |
Đối với các loại lót bằng vật liệu dệt thuộc phân nhóm 96.19: CTH, ngoại từ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, nhóm 54.04 đến 54.08, hoặc Chương 55 đến 56 hoặc 61 đến 62; Đối với khăn và tã lót cho trẻ sơ sinh hoặc các vật phẩm tương tự làm từ xơ tổng hợp thuộc nhóm 96.19: CTH, ngoại trừ từ Chương 61 đến 62, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên; Đối với các vật liệu dệt khác thuộc nhóm 96.19 from: CC, ngoại trừ từ nhóm 51.06 đến 51.13, 52.04 đến 52.12 hoặc 54.01 đến 54.02, phân nhóm 5403.33 đến 5403.39 hoặc 5403.42 đến 5403.49, nhóm 54.04 đến 54.08, Chương 55, hoặc nhóm 56.06, 58.01 đến 58.02, 59.03 hoặc 60.01 đến 60.06, hoặc Chương 61 đến 62, với điều kiện sản phẩm được cắt hoặc dệt thành hình, hoặc cả hai, và được may hoặc ghép bằng cách khác tại lãnh thổ của một hoặc nhiều Nước thành viên; Ghi chú: Quy tắc xuất xứ áp dụng cho hàng hóa khác với vật liệu dệt thuộc nhóm 96.19, quy định tại Phụ lục I (Quy tắc cụ thể mặt hàng). |
DANH MỤC NGUỒN CUNG THIẾU HỤT
(ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 01 năm 2019 của
Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP)
1. Danh mục tạm thời:
STT |
Mô tả nguồn cung thiếu hụt |
Yêu cầu sản phẩm đầu ra |
1 |
Vải băng lông 100% polyeste có cấu trúc dệt kim tròn thuộc phân nhóm 6001.92, trọng lượng không quá 271 g/m2 |
|
2 |
Vải dệt chéo từ vi sợi tổng hợp (microfiber) 100% polyeste, trọng lượng từ 170 - 237 g/m2, được xử lý màu đào bằng hóa học (chemically peached) thuộc phân nhóm 5407.52 hoặc phân nhóm 5407.61 |
Quần dài, quần soóc, hoặc váy ngắn bằng vải dệt thoi thuộc nhóm 6203 hoặc nhóm 6204 |
3 |
Vải dệt thoi chéo 100% ni lông thuộc nhóm 54.07, chi số sợi 70 x 160 denier, 155 x 90 sợi/inch vuông, trọng lượng 115 g/m2 |
Quần dài nam, trừ loại chống thấm nước, thuộc phân nhóm 6203.43 |
4 |
Vải ghép (Bonded fabric) thuộc nhóm 60.01, gồm 1 mặt vải vân điểm 82 - 88% ni lông, 12% - 18% sợi đàn hồi, và mặt sau vải chải lông 100% polyeste, trọng lượng từ 254 - 326 g/m2, đã được xử lý chống thấm nước sao cho lượng nước thấm ít hơn 1.0 gram sau 2 phút ngâm nước dưới áp suất cột nước 600 mm theo phương pháp kiểm tra AATCC 35 |
Quần áo loại chống thấm nước dành cho nam giới hoặc phụ nữ thuộc Chương 61 |
5 |
Vải dệt dobby hoặc vải pô-pơ-lin (poplin) 100% polyeste, thuộc nhóm 54.07, trọng lượng 67 - 78 g/m2, đã được xử lý chống thấm nước sao cho lượng nước thấm ít hơn 1.0 gram sau 2 phút ngâm nước dưới áp suất cột nước 600 mm theo phương pháp kiểm tra AATCC 35 |
Áo khoác ngoài cách điện, chống thấm nước dành cho phụ nữ hoặc trẻ em gái thuộc phân nhóm 6202.13 hoặc phân nhóm 6202.94 |
6 |
Sợi từ xơ bông, chưa đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 52.06, có trên 50% xơ bông và ít nhất 35% xơ acrylic, không bao gồm sợi có chi số sợi 67 nm hoặc mảnh hơn đối với sợi đơn, hoặc có chi số mỗi dảnh sợi 135 nm hoặc mảnh hơn đối với sợi xe |
Quần áo và phụ kiện thuộc chương 61, trừ bít tất ngắn, bít tất mắt cá chân và bít tất dệt kim dành cho trẻ nhỏ thuộc nhóm 61.11 và bít tất dệt kim thuộc nhóm 61.15 |
7 |
Vải dệt thoi polyeste từ sợi nhân tạo hoặc sợi filament, thuộc Chương 54 hoặc Chương 55, có chứa 3 - 21% sợi đàn hồi chống clo |
Quần áo bơi bằng vải dệt thoi thuộc phân nhóm 6211.11 hoặc phân nhóm 6211.12 |
8 |
Vải polyeste từ sợi nhân tạo hoặc sợi filament, thuộc Chương 54 hoặc Chương 55, đã được xử lý chống thấm nước sao cho lượng nước thấm ít hơn 1.0 gram sau 2 phút ngâm nước dưới áp suất cột nước 600 mm theo phương pháp kiểm tra AATCC 35 |
Quần áo bơi bằng vải dệt thoi thuộc phân nhóm 6211.11 hoặc phân nhóm 6211.12 |
2. Danh mục cố định:
STT |
Mô tả nguồn cung thiếu hụt |
Yêu cầu sản phẩm đầu ra |
9 |
Sợi từ lông cừu ca-sơ-mia (Kashmir) đã chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ, thuộc phân nhóm 5108.20 |
|
10 |
Sợi từ lông lạc đà đã chải kỹ, chưa đóng gói để bán lẻ, thuộc phân nhóm 5108.20 |
|
11 |
Sợi từ lông dê ca-sơ-mia (Kashmir) đã chải thô, chưa đóng gói để bán lẻ, thuộc phân nhóm 5108.10 |
|
12 |
Sợi từ lông lạc đà đã chải thô, chưa đóng gói để bán lẻ, thuộc phân nhóm 5108.10 |
|
13 |
Vải nhung (velveteen) thuộc phân nhóm 5801.23 |
|
14 |
Vải nhung kẻ sợi cắt (Cut pile corduroy) thuộc phân nhóm 5801.22, có chứa 85% hoặc nhiều hơn 85% bông |
|
15 |
Vải dệt thủ công thuộc phân nhóm 5111.11 hoặc phân nhóm 5111.19, với chiều rộng khung cửi nhỏ hơn 76 cen-ti-mét, được dệt tại Vương quốc Anh theo quy tắc và quy định của Hiệp hội Harris Tweed, và được Hiệp hội này chứng nhận |
|
16 |
Vải thuộc Chương 55, trọng lượng không quá 340 g/m2, chứa không quá 15% len lông cừu, len anggora (mohair), Kashmir hoặc lông lạc đà và không dưới 15% xơ sợi staple nhân tạo |
Quần áo thuộc Chương 62 |
17 |
Vải dệt thoi thuộc phân nhóm 5112.90, từ len lông cừu, len anggora (mohair), Kashmir lông dê được chải kỹ hoặc lông lạc đà có chứa 30% hoặc nhiều hơn 30% tơ tằm |
Quần áo thuộc Chương 62 |
18 |
Vải dệt thoi thuộc phân nhóm 5209.41, không bao gồm vải denim/vải bông chéo, từ 85% hoặc nhiều hơn 85% bông, trọng lượng hơn 240 g/m2, từ các sợi có màu khác nhau (không bao gồm vải có chứa sợi chi số 67 nm hoặc mịn hơn cho sợi xe đơn, hay sợi chi số 135 nm hoặc mịn hơn/lớp vải cho sợi xe phức |
|
19 |
Vải dệt thoi nhuộm hoặc để trắng từ sợi filament tái tạo thuộc phân nhóm 5408.21, phân nhóm 5408.22, phân nhóm 5408.31 hoặc phân nhóm5408.32 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
20 |
Vải sơnin (chenille) thuộc phân nhóm 5801.26 hoặc phân nhóm 5801.36 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
21 |
Vải dệt thoi 100% xơ nhân tạo, phủ polyurethan (PU) 600 - 1500 mm, trọng lượng 92 - 475 g/m2, thuộc phân nhóm 5903.20 |
Túi dệt thuộc phân nhóm 4202.12, phân nhóm 4202.22, phân nhóm 4202.32 hoặc phân nhóm 4202.92 |
22 |
Vải dệt kim 100% xơ nhân tạo, trừ vải băng lông thuộc phân nhóm 6001.92, trọng lượng 107 - 375 g/m2 |
Túi dệt thuộc phân nhóm 4202.12, phân nhóm 4202.22, phân nhóm 4202.32 hoặc phân nhóm 4202.92 |
23 |
Vải dệt kim 100% xơ nhân tạo đã nhuộm, trừ vải dệt kim kép (double knit) hoặc vải có kết cấu dệt đan xen (interlock construction) thuộc phân nhóm 6006.32, trọng lượng 107 - 375 g/m2 |
Túi dệt thuộc phân nhóm 4202.12, phân nhóm 4202.22, phân nhóm 4202.32 hoặc phân nhóm 4202.92 |
24 |
Vải dệt kim 100% xơ nhân tạo đã nhuộm, trừ vải dệt kim kép (double knit) hoặc vải có kết cấu dệt đan xen (interlock construction), thuộc phân nhóm 6006.32, được ép lớp hoặc phủ polyurethan (PU), trọng lượng 107 - 375 g/m2 |
Túi dệt thuộc phân nhóm 4202.12, phân nhóm 4202.22, phân nhóm 4202.32 hoặc phân nhóm 4202.92 |
25 |
Vải challis 100% xơ tái tạo thuộc nhóm 5408, trọng lượng 68 - 153 g/m2. Vải challis rất mềm, nhẹ, là loại vải dệt thoi thông thường |
Quần áo thuộc Chương 62 |
26 |
Vải băng lông thuộc phân nhóm 6001.91, có chứa từ 70 - 83% bông và 17 - 30% polyeste, trọng lượng 200 - 275 g/m2 |
Quần áo thuộc Chương 61 |
27 |
Sợi ni lông thuộc phân nhóm 5509.99, có chứa từ 51 - 68% xơ ni lông, 33 - 47% xơ tái tạo và 2 - 10% xơ đàn hồi, chưa đóng gói để bán lẻ |
Quần áo và phụ kiện thuộc Chương 61, trừ bít tất ngắn, bít tất mắt cá chân và bít tất dệt kim dành cho trẻ em thuộc nhóm 61.11 và bít tất dệt kim thuộc nhóm 61.15 |
28 |
Vải dệt thoi làm từ sợi ni lông thuộc phân nhóm 5515.99, có chứa từ 51 - 68% xơ ni lông, 33 - 47% xơ tái tạo và 2 - 10% xơ đàn hồi, chưa đóng gói để bán lẻ |
Quần áo và phụ kiện thuộc Chương 62 |
29 |
Sợi staple ni lông thuộc phân nhóm 5509.99, có chứa từ 51 - 65% xơ ni lông và 35 - 49% xơ tái tạo, chưa đóng gói để bán lẻ |
Quần áo và phụ kiện thuộc Chương 61, trừ bít tất ngắn, bít tất mắt cá chân và bít tất dệt kim dành cho trẻ nhỏ thuộc nhóm 61.11 và bít tất dệt kim thuộc nhóm 61.15 |
30 |
Vải thuộc phân nhóm 5515.99 làm từ sợi ni lông, có chứa từ 51 - 65% xơ ni lông và 35 - 49% xơ tái tạo, chưa đóng gói để bán lẻ |
Quần áo và phụ kiện thuộc Chương 62 |
31 |
Sợi staple nhân tạo thuộc phân nhóm 5509.69, có chứa từ 38 - 42% xơ tái tạo, 38 - 42% xơ acrylic và 16 - 24% xơ polyeste, chưa đóng gói để bán lẻ, |
Quần áo và phụ kiện thuộc Chương 61, trừ bít tất ngắn, bít tất mắt cá chân và bít tất dệt kim dành cho trẻ nhỏ thuộc nhóm 61.11 và bít tất dệt kim thuộc nhóm 61.15 |
32 |
Vải thuộc phân nhóm 5515.99 làm từ sợi staple nhân tạo, có chứa từ 38 - 42% xơ tái tạo, 38 - 42% xơ acrylic và 16 - 24% xơ polyeste |
Quần áo và phụ kiện thuộc Chương 62 |
33 |
Vải dệt thoi Jacquard từ xơ tái tạo staple, thuộc phân nhóm 5516.13 hoặc phân nhóm 5516.23, trọng lượng không quá 375 g/m2 hoặc ít hơn |
Quần áo và phụ kiện thuộc Chương 62 |
34 |
Vải pha lông cừu chải thô ít nhất 50% polyeste xơ staple, có chứa không ít hơn 20% và không vượt quá 49% lông cừu chải thô và lên đến 8% các loại xơ khác, thuộc phân nhóm 5515.13, trọng lượng 200 - 400 g/m2 |
Áo khoác ngoài dành cho nam giới, phụ nữ và trẻ em thuộc nhóm 62.01 hoặc nhóm 62.02 và quần áo trẻ nhỏ thuộc phân nhóm 6209.30, tương tự quần áo thuộc nhóm 62.01 hoặc nhóm 62.02 |
35 |
Vải pha lông cừu chải thô không nhiều hơn 50% xơ lông cừu chải thô và không ít hơn 35% xơ nhân tạo thuộc nhóm 51.11, trọng lượng 200 - 400 g/m2 |
Áo khoác ngoài dành cho nam giới, phụ nữ và trẻ em thuộc nhóm 62.01 hoặc nhóm 62.02 và quần áo trẻ nhỏ thuộc phân nhóm 6209.90, tương tự quần áo thuộc nhóm 62.01 hoặc nhóm 62.02 |
36 |
Vải pha len lông cừu chải thô không chứa ít hơn 50% xơ staple ni lông, có chứa từ 20 - 49% lông cừu chải thô và lên đến 8% các loại xơ khác, thuộc phân nhóm 5515.99, trọng lượng 200 - 400 g/m2 |
Áo khoác ngoài dành cho nam giới, phụ nữ và trẻ em thuộc nhóm 6201 hoặc nhóm 6202 và quần áo trẻ nhỏ thuộc phân nhóm 6209.30, tương tự quần áo thuộc nhóm 62.01 hoặc nhóm 62.02 |
37 |
Vải pha len lông cừu chải thô có chứa ít nhất 50% xơ acrylic hoặc xơ staple modacrylic, có chứa không ít hơn 20% và không vượt quá 49% lông cừu chải thô và lên đến 8% các loại xơ khác, thuộc phân nhóm 5515.22, trọng lượng 200 - 400 g/m2 |
Áo khoác ngoài dành cho nam giới, phụ nữ và trẻ em thuộc nhóm 62.01 hoặc nhóm 62.02 và quần áo trẻ nhỏ thuộc phân nhóm 6209.30, tương tự quần áo thuộc nhóm 62.01 hoặc nhóm 62.02 |
38 |
Vải the 100% polyeste thuộc nhóm 54.07, trọng lượng không vượt quá 170 g/m2. Vải the là loại vải dệt thoi thông thường, nhẹ, mỏng, trong được làm từ sợi xoắn/săn cao độ, thông thường 1 vuông vải có số lượng trung bình sợi dọc và sợi ngang (ends and picks) như nhau và chi số sợi dọc và sợi ngang (warp and filling) như nhau |
|
39 |
Vải dệt kim lông thú nhân tạo (vải vòng lông dài) thuộc phân nhóm 6001.10, trong đó vải vòng lông gồm 50% xơ acrylic hoặc xơ modacrylic hoặc nhiều hơn, có chứa lên đến 35% xơ polyeste, không tính đến thành phần xơ của vải nền |
Hàng hóa thuộc Chương 61, Chương 62 hoặc Chương 63 |
40 |
Vải dệt kim lông thú nhân tạo (vải vòng lông dài) thuộc phân nhóm 6001.10, trong đó vải vòng lông gồm 50% xơ axetat hoặc nhiều hơn và có chứa lên đến 35% xơ polyeste, không tính đến thành phần xơ của vải nền |
Hàng hóa thuộc Chương 61, Chương 62 hoặc Chương 63 |
41 |
Vải dệt thoi từ bông, có chứa từ 35 - 49% xơ gốc thực vật thuộc Chương 53 và thuộc nhóm 52.12 |
Quần áo thuộc Chương 61 hoặc Chương 62 |
42 |
Vải dệt thoi từ xơ staple nhân tạo, có chứa từ 35 - 49% xơ gốc thực vật thuộc Chương 53 và nhóm 55.15 hoặc nhóm 55.16 |
Quần áo thuộc Chương 61 hoặc Chương 62 |
43 |
Vải dệt thoi từ bông thuộc nhóm 52.12, có chứa không dưới 30% xơ gốc thực vật thuộc Chương 53 và không dưới 5% xơ đàn hồi |
Quần áo thuộc Chương 61 hoặc Chương 62 |
44 |
Vải dệt thoi từ xơ staple nhân tạo thuộc nhóm 55.15 hoặc nhóm 55.16, có chứa không dưới 30% xơ gốc thực vật thuộc Chương 53 và không dưới 5% xơ đàn hồi |
Quần áo thuộc Chương 61 hoặc Chương 62 |
45 |
Vải dệt kim thuộc từ nhóm 60.04 đến nhóm 60.06, có chứa từ 51 - 65% xơ staple nhân tạo, 35 - 49% xơ gốc thực vật thuộc Chương 53 và có thể chứa 5% sợi đàn hồi hoặc nhiều hơn hoặc chỉ cao su |
Quần áo thuộc Chương 61 |
46 |
Vải dệt kim thuộc từ nhóm 60.04 đến nhóm 60.06, có chứa từ 51 - 65% xơ bông, 35 - 49% xơ gốc thực vật thuộc Chương 53và có thể chứa 5% sợi đàn hồi hoặc nhiều hơn hoặc chỉ cao su |
Quần áo thuộc Chương 61 |
47 |
Vải dệt kim thuộc thuộc nhóm 60.04, có chứa ít nhất 30 xơ gốc thực vật thuộc Chương 53, lên đến 65% polyeste, và 5% sợi đàn hồi hoặc nhiều hơn hoặc chỉ cao su |
Quần áo và phụ kiện thuộc Chương 61 |
48 |
Vải dệt kim thuộc thuộc nhóm 60.04, có chứa ít nhất 30% xơ gốc thực vật thuộc Chương 53, lên đến 65% bông, và 5% sợi đàn hồi hoặc nhiều hơn hoặc chỉ cao su |
Quần áo và phụ kiện thuộc Chương 61 |
49 |
Sợi sơnin (chenille) thuộc phân nhóm 5606.00 |
Áo lót dành cho phụ nữ hoặc trẻ em gái thuộc nhóm 61.06, nhóm 61.09 hoặc nhóm 61.10 |
50 |
Vải dệt thoi co dãn thuộc nhóm 55.15, có chứa từ 51 - 65% polyeste, 34 - 49% xơ tái tạo, và 1 - 6% sợi đàn hồi, trọng lượng 180 - 300 g/m2 |
Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần soóc, váy ngắn, chân váy dạng quần thuộc nhóm 62.03, nhóm 62.04 hoặc nhóm 62.09 |
51 |
Vải denim co dãn thuộc nhóm 53.11, có chứa từ 55 - 61% sợi cây gai (ramie), 23 - 29% bông, 16 - 22% polyeste và 1 - 3% elastomeric, trọng lượng 272 - 400 g/m2 trước khi giũ hoặc 222 - 400 g/m2 sau khi giũ |
Quần dài, quần yếm có dây đeo, quần soóc, váy ngắn, chân váy dạng quần thuộc nhóm 62.03, nhóm 62.04 hoặc nhóm 62.09 |
52 |
Vải xa-tanh từ vi sợi tổng hợp (microfiber) 100% polyeste thuộc nhóm 54.07, xử lý hóa chất tạo màu đào (chemically peached), xử lý chống tia cực tím (UPF), trọng lượng 135 - 220 g/m2 |
Quần soóc thuộc nhóm 62.03, nhóm 62.04 hoặc nhóm 62.09 |
53 |
Vải flanen bông thuộc nhóm 52.08 hoặc 52.10, toàn bộ là bông hoặc có chứa ít nhất 60% bông và lên đến 40% polyeste, trọng lượng không quá 200 g/m2 |
|
54 |
Sợi filament tái tạo (trừ chỉ khâu) từ tơ tái tạo vit- cô (viscose) thuộc phân nhóm 5403.10, phân nhóm 5403.31, phân nhóm 5403.32 hoặc phân nhóm 5403.41 |
|
55 |
Tô (tow) filament từ tơ tái tạo vit-cô (viscose) thuộc nhóm 55.02 |
|
56 |
Xơ staple từ acrylic hoặc modacrylic thuộc phân nhóm 5501.30 hoặc phân nhóm 5503.30, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi, loại trừ xơ mộc hoặc xơ tẩy trắng, polyme hữu cơ tổng hợp (PAN) cho sản xuất sợi carbon, và xơ chưa nhuộm hoặc xơ đã chuốt keo sử dụng cho sợi tái tạo, chưa đóng gói để bán lẻ |
|
57 |
Xơ staple tơ tái tạo vit-cô (viscose) chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi thuộc phân nhóm 5504.10 |
|
58 |
Xơ staple từ acrylic hoặc modacrylic thuộc phân nhóm 5501.30 hoặc 5506.30, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi, loại trừ xơ mộc hoặc xơ tẩy trắng, polyme hữu cơ tổng hợp (PAN) cho sản xuất sợi các-bon, và xơ chưa nhuộm hoặc xơ đã chuốt keo sử dụng cho sợi acrylic, chưa đóng gói để bán lẻ |
|
59 |
Vải flanen thuộc phân nhóm 5208.41 hoặc phân nhóm 5208.43, có chứa 85% hoặc nhiều hơn 85% bông, từ các sợi có màu khác nhau, trọng lượng dưới 200 g/m2 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
60 |
Sợi từ xơ bông thuộc nhóm 52.06, có chứa từ 51 - 65% xơ bông và 35 - 49% xơ tái tạo, chưa đóng gói để bán lẻ |
Quần áo và phụ kiện thuộc Chương 61 và Chương 62, trừ bít tất ngắn, bít tất mắt cá chân và bít tất dệt kim dành cho trẻ nhỏ thuộc nhóm 61.11 và bít tất dệt kim thuộc nhóm 61.15 |
61 |
Vải dệt thoi 100% xơ tổng hợp đã ép dán lớp chống thấm bề mặt, thoáng khí, hoàn thiện bằng màng chống thấm nước độ bền cao; thuộc nhóm 54.07, 55.12, hoặc phân nhóm 5903.20, 5903.90; chịu được thử nghiệm áp suất thủy tĩnh 5.000 mm (ISO 811) và cho kết quả truyền hơi ẩm tối đa 60RET (ISO 11092); vải được ép dán với một lớp màng chống thấm nước bề mặt, thoáng khí bằng polyurethan nguyên tấm hút nước hoặc polyurethan không dính nước hoặc PTFE; được xử lý bằng màng chống thấm nước độ bền cao. Sản phẩm có thể có một lớp thứ ba như lớp lót được ép dán với màng chống thấm nước |
Áo khoác, áo khoác có mũ chùm đầu (gồm áo jacket trượt tuyết), áo chắn gió và các sản phẩm tương tự dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, phụ nữ hoặc trẻ em gái, quần dài, gi-lê, khác với loại gi-lê có đệm lót hoặc cách nhiệt, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, phụ nữ hoặc trẻ em gái thuộc nhóm 62.01, 62.02, 62.03, 62.04 hoặc 62.10 |
62 |
Vải dệt thoi 100% xơ tổng hợp đã ép dán lớp chống thấm bề mặt, thoáng khí, thuộc nhóm 54.07, 55.12, phân nhóm 5903.20 hoặc 5903.90, hoàn thiện bằng màng chống thấm nước độ bền cao; chịu được thử nghiệm áp suất thủy tĩnh 5.000 mm (ISO 811) và cho kết quả truyền hơi ẩm tối đa 60RET (ISO 11092). Vải được ép dán với một lớp màng chống thấm nước bề mặt, thoáng khí bằng polyurethan nguyên tấm hút nước hoặc polyurethan không dính nước hoặc PTFE; được xử lý bằng màng chống thấm nước độ bền cao. Sản phẩm có thể có một lớp thứ ba như lớp lót được ép dán với màng chống thấm nước |
Găng tay thể thao thuộc nhóm 62.16, không bao gồm găng tay dùng để chơi khúc côn cầu (hockey) trên băng và trên sân cỏ |
63 |
Vải dệt kim 100% xơ tổng hợp đã ép dán lớp chống thấm bề mặt, thoáng khí, hoàn thiện bằng màng chống thấm nước độ bền cao; chịu được thử nghiệm áp suất thủy tĩnh 5.000 mm (ISO 811) và cho kết quả truyền hơi ẩm tối đa 60RET (ISO 11092); thuộc phân nhóm 5903.20, 5903.90, hoặc nhóm 60.05, 60.06. Vải được ép dán với một lớp màng chống thấm nước bề mặt, thoáng khí bằng polyurethan nguyên tấm hút nước hoặc polyurethan không dính nước hoặc PTFE; được xử lý bằng màng chống thấm nước độ bền cao. Sản phẩm có thể có một lớp thứ ba như lớp lót được ép dán với màng chống thấm nước |
Áo khoác tránh gió có mũ dùng cho nam giới, trẻ em trai, phụ nữ, trẻ em gái và các sản phẩm tương tự, quần dài dùng cho nam giới, trẻ em trai, phụ nữ, trẻ em gái thuộc nhóm 61.01, 61.02, 61.03, 61.04 hoặc 61.13 |
64 |
Vải dệt kim 100% xơ tổng hợp đã ép dán lớp chống thấm bề mặt, thoáng khí, hoàn thiện bằng màng chống thấm nước độ bền cao; chịu được thử nghiệm áp suất thủy tĩnh 5.000 mm (ISO 811) và cho kết quả truyền hơi ẩm tối đa 60RET (ISO 11092); thuộc phân nhóm 5903.20 hoặc 5903.90, hoặc nhóm 60.05 hoặc 60.06. Vải được ép dán với một lớp màng chống thấm nước bề mặt, thoáng khí bằng polyurethan nguyên tấm hút nước hoặc polyurethan không dính nước hoặc PTFE; được xử lý bằng màng chống thấm nước độ bền cao. Sản phẩm có thể có một lớp thứ ba như lớp lót được ép dán với màng chống thấm nước |
Găng tay thuộc nhóm 61.16 |
65 |
Vải vân điểm co giãn 4 chiều, trọng lượng từ 135 - 200 g/m2, có chứa 85 - 98% polyeste, 2 - 15% sợi đàn hồi, thuộc phân nhóm 5512.19 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
66 |
Vải bông dệt thoi, thuộc phân nhóm 5208.21, 5208.22, 5208.23, 5208.29, 5208.31, 5208.32, 5208.33, 5208.39, 5208.41, 5208.42, 5208.43, 5208.49,5210.21, 5210.29, 5210.31, 5210.32, 5210.39, 5210.41 hoặc 5210.49; đã tẩy trắng, đã nhuộm hoặc dệt từ nhiều loại sợi khác màu; trọng lượng không quá 200 g/m2; có chi số sợi 67 nm hoặc mảnh hơn đối với sợi đơn, hoặc có chi số mỗi dảnh sợi 135 nm hoặc mảnh hơn đối với sợi xe (trừ vật liệu lót). Vải dùng cho cổ áo, măng séc và túi ngực có thể là loại vải "tương tự". Trong phạm vi của điều khoản này, vải "tương tự" là vải đáp ứng những tiêu chuẩn trên về kết cấu và thành phần xơ, nhưng khác biệt về màu hoặc hoa văn màu so với vải ngoài. Áo sơ mi và blouse nghĩa là những loại áo có cổ có đường may ở mặt trên (có khuy cài xuống thân trước hay không) và cài khuy toàn bộ thân trước. Nếu tay áo dài, phải có măng séc cài cúc hoặc măng séc gập lên và phải có khuy cài hoặc dụng cụ cài măng séc khác. Áo sơ mi dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai phải là loại dài tay hoặc ngắn tay, áo sơ mi dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái phải là loại dài tay hoặc ngắn tay hoặc không có tay áo. Áo sơ mi hoặc blouse có thể có một túi ngực, không được phép có các túi khác. Các loại áo này không được có cổ áo dệt kim, măng séc dệt kim, bo áo dệt kim hoặc bất kỳ dụng cụ rút chặt ở gấu áo. Không được có lớp lót. Thuật ngữ lớp lót không bao gồm lót giữa hoặc hai lớp vải cần cho măng séc, cổ áo, đường xẻ, cầu vai, túi hoặc hình thêu. Áo sơ mi và blouse có thể có cầu vai trên thân sau, nhưng không có cầu vai trên thân trước. Áo sơ mi và blouse phải thích hợp để mặc bên trong com-lê, áo jacket kiểu com- lê hoặc áo blazer. Được phép thêu logo hoặc chữ viết tắt trên ngực áo, túi ngực, cổ áo hoặc măng séc |
Áo sơ mi cổ cứng dùng cho nam giới và trẻ em trai thuộc phân nhóm 6205.20 và áo blouse dùng cho phụ nữ và trẻ em gái thuộc phân nhóm 6206.30 |
67 |
Vải dệt thoi 100% tơ tái tạo, trọng lượng trên 200 g/m2, đã in, thuộc phân nhóm 5516.14 |
|
68 |
Vải dệt kim cào lông (fleece) thuộc phân nhóm 6001.22, có chứa 67 - 73% arrylic, 27 - 33% vít- cô, trọng lượng từ 200 - 280 g/m2 |
Áo len, áo len chui đầu, áo nỉ và gi-lê và các loại tương tự thuộc phân nhóm 6110.30 |
69 |
Vải thun dệt kim giéc-xây (jersey) thuộc nhóm 60.04, có chứa 31 - 37% acrylic, 15 - 21% vít-cô, 35 - 41% polyeste, và 7 - 13% sợi đàn hồi, trọng lưọng từ 125 - 180 g/m2 |
Quần áo thuộc Chương 61 |
70 |
Vải dệt kim đã nhuộm thuộc phân nhóm 6006.32, có chứa 52 - 58% ni lông, 27 - 33% lông cừu, và 12 - 18% acrylic |
Áo len, áo len chui đầu, áo nỉ, gi-lê và các loại tương tự thuộc phân nhóm 6110.30 |
71 |
Vải dệt kim đã nhuộm thuộc phân nhóm 6006.32, có chứa 42 - 48% ni lông, 37 - 43% vít-cô, và 12 - 18% lông cừu |
Áo len, áo len chui đầu, áo nỉ, gi-lê và các loại tương tự thuộc phân nhóm 6110.30 |
72 |
Vải dệt kim đã nhuộm thuộc phân nhóm 6006.32, có chứa 41 - 47% ni lông, 18 - 24% lông cừu, 18 - 24% acrylic, và 11 - 17% xơ mohair |
Áo len, áo len chui đầu, áo nỉ, gi-lê và các loại tương tự thuộc phân nhóm 6110.30 |
73 |
Vải dệt kim đã nhuộm thuộc phân nhóm 6006.22 hoặc 6006.32, có chứa 50 - 56% bông, 34 - 40% acrylic, 7 - 13% polyeste |
Áo len, áo len chui đầu, áo nỉ, gi-lê và các loại tương tự thuộc nhóm 61.10 |
74 |
Vải dệt kim có chứa 35 - 41% polyeste, 32 - 38% acrylic, 15 - 21% vít-cô và 6 - 11% sợi đàn hồi, thuộc nhóm 60.04 |
Quần áo thuộc Chương 61 |
75 |
Vải thoi dệt hoa (jacquard) thuộc phân nhóm 5208.49, 5209.49, 5210.49 hoặc 5211.49, từ nhiều sợi khác màu, chủ yếu là bông |
Quần áo thuộc Chương 62 |
76 |
Vải dệt kim đã nhuộm thuộc phân nhóm 6006.22, có 51 - 60% bông, 30 - 40% tơ tái tạo,và 4 - 10% ni lông |
Quần áo thuộc Chương 61 |
77 |
Vải dệt kim từ tơ tái tạo, không bao gồm tơ tái tạo chống cháy, thuộc phân nhóm 6006.42, trọng lượng từ 125 - 225 g/m2 |
|
78 |
Vải dệt kim đan dọc trên máy dệt raschel, từ sợi nhân tạo vi mảnh (dưới 1 dpf), thuộc phân nhóm 6005.32, trọng lượng từ 90 - 240 g/m2, có thông gió "Zoned G”. “Zoned G” nghĩa là các hoa văn được tạo ra ở các khu vực có lỗ thoáng (có thể có kích thước khác nhau) cũng như các khu vực kín không có lỗ thoáng nhìn thấy đươc. Khu vực có lỗ thoáng không được có sọc thẳng |
Áo, quần dài và quần soóc dùng cho nam giới, trẻ em trai, phụ nữ, trẻ em gái thuộc Chương 61. "Áo" trong điều khoản này gồm: Áo sơ-mi và blouse thuộc nhóm 61.05 và 6106, áo phông, áo ba lỗ (singlet), áo không tay và các loại tương tự thuộc nhóm 61.09, áo chui đầu và các loại tương tự thuộc nhóm 61.10, áo thuộc nhóm 61.14 và quần áo khác thuộc nhóm 61.14 tương tự quần áo được liệt kê ở đây |
79 |
Vải dệt kim tròn thuộc phân nhóm 6006.22, 6006.23, 6006.24, 6006.32, 6006.33 hoặc 6006.34, làm từ sợi pha 5 - 60% polyeste, 5 - 60% bông, và 35 - 90% tơ tái tạo, trọng lượng đến 250 g/m2 |
Áo, quần dài và quần soóc dùng cho nam giới, trẻ em trai, phụ nữ, trẻ em gái thuộc Chương 61. "Áo" trong điều khoản này gồm: Áo sơ-mi và blouse thuộc nhóm 61.05 và 6106, áo phông, áo ba lỗ (singlet), áo không tay và các loại tương tự thuộc nhóm 61.09, áo chui đầu và các loại tương tự thuộc nhóm 61.10, áo thuộc nhóm 61.14 và quần áo khác thuộc nhóm 61.14 tương tự quần áo được liệt kê ở đây |
80 |
Vải vân kép thuộc phân nhóm 5407.10, có 66 - 72% ni lông, 19 - 25% polyeste, và 6 - 12% sợi đàn hồi, trọng lượng từ 200 - 250 g/m2, đã được xử lý chống thấm nước sao cho lượng nước thấm ít hơn 1.0 gram sau 2 phút ngâm nước dưới áp suất cột nước 600 mm theo phương pháp kiểm tra AATCC 35 |
Áo jacket chống thấm nước dùng cho nam giới thuộc phân nhóm 6201.93 |
81 |
Vải dệt thoi xơ tổng hợp phủ lớp thoáng khí, chống thấm bề mặt bằng màng chống thấm nước độ bền cao, thuộc nhóm 54.07, 55.12 hoặc 59.03; chịu được thử nghiệm áp suất thủy tĩnh 5.000 mm (ISO 811) và cho kết quả truyền hơi ẩm tối đa 60RET (ISO 11092); có đường may lai giới hạn được bịt kín. Vải được phủ một lớp chống thấm bề mặt và thoáng khí, xử lý hoàn thiện bằng màng chống thấm nước độ bền cao. Sản phẩm có thể chứa một lớp thứ ba như là lớp lót được kết dính với màng chống thấm nước. Sản phẩm là loại "seam sealed". Quần áo có kết cấu cao. |
Quần áo mặc ngoài, gồm áo jacket và quần dài, dùng cho nam giới, trẻ em trai, phụ nữ và trẻ em gái, và các sản phẩm tương tự, thuộc Chương 62 |
82 |
Vải dệt thoi 100% lông cừu, thuộc phân nhóm 5111.11 hoặc 5111.19, trọng lượng từ 285 - 315 g/m2, đã được xử lý chống thấm nước sao cho lượng nước thấm ít hơn 1.0 gram sau 2 phút ngâm nước dưới áp suất cột nước 600 mm theo phương pháp kiểm tra AATCC 35 |
Áo khoác có mũ chùm đầu, áo jacket trượt tuyết chống thấm nước và các sản phẩm tương tự, dùng cho phụ nữ, thuộc phân nhóm 6202.91 |
83 |
Vải xơ nhân tạo dệt dạng ống bó sát cơ thể, màu trắng hoặc đã nhuộm, thuộc phân nhóm 6004.10, 6005.31, 6005.32, 6005.41, 6005.42, 6006.31, 6006.32, 6006.41 hoặc 6006.42, từ sợi đàn hồi dệt đan ngang và chèn vào các khu vực, được tạo hình, nén dập hoa văn, trọng lượng đến 250 g/m2 |
Quần áo dệt kim tròn không có đường may thuộc Chương 61, có thể có một số vết nối nhỏ nhưng không có vết nối bên thân |
84 |
Vải dệt kim đan dọc trên máy dệt raschel hai kim, từ sợi nhân tạo vi mảnh ni lông hoặc polyeste (dưới 1 dpf), thuộc phân nhóm 6004.10, 6005.31, 6005.32, 6005.41 hoặc 6005.42 |
Quần áo bó thân không có đường may được tạo hình, ép, hoặc dập hoa văn, thuộc Chương 61, có thể có một số vết nối nhỏ nhưng không có vết nối bên thân |
85 |
Vải composite từ xơ nhân tạo công năng kết hợp, thuộc nhóm 59.03 hoặc phân nhóm 6001.10, 6001.22, 6001.92, 600410, 6005.32 hoặc 6006.32, gồm 1 hoặc 2 lớp vải dệt kim, được liên kết với màng mỏng bên trong từ vật liệu thoáng khí hoặc chống thấm bề mặt, chịu được thử nghiệm áp suất thủy tĩnh 5.000 mm (ISO 811) và cho kết quả truyền hơi ẩm tối đa 60RET (ISO 11092); có phủ màng chống thấm nước độ bền cao, đã được xử lý chống thấm nước sao cho lượng nước thấm ít hơn 1.0 gram sau 2 phút ngâm nước dưới áp suất cột nước 600 mm theo phương pháp kiểm tra AATCC 35. Màng chống thấm có thể nằm giữa 2 lớp vài dệt kim hoặc được kết dính với một lớp vải dệt kim |
Quần áo mặc ngoài dùng cho nam giới, trẻ em trai, phụ nữ và trẻ em gái (gồm áo jacket và quần), áo khoác chống gió và các sản phẩm tương tự thuộc Chương 61, sử dụng vải composite xơ nhân tạo gồm 1 hoặc 2 lớp vải dệt kim có màng chống gió, thoáng khí, và chống thấm nước nằm giữa hai lớp vải hoặc được kết dính với mặt sau của một lớp vải, được xử lý hoàn thiện bằng màng chống thấm nước độ bền cao. Thường được gọi là quần áo “softshell”, bao gồm đồ đội đầu |
86 |
Vải dệt thoi hoặc dệt kim, đã nhuộm, có không dưới 5% sợi phản quang và không vượt quá 5 mm theo chiều rộng (làm từ sợi phim phản quang), được dệt thoi hoặc dệt kim thành vải, trọng lượng đến 300 g/m2, thuộc nhóm 54.07, 60.01, 60.04, 60.05 hoặc 6006 |
|
87 |
Vải dệt kim thuộc phân nhóm 6004.10, 6006.21, 6006.22 hoặc 6006.24, có 51 - 70% bông, 33 - 49% tơ tái tạo, 2 - 7% sợi đàn hồi, trọng lượng đến 275 g/m2 |
Quần áo thân trên được phân loại ở nhóm 6105, 6106, 6109, 6110 |
88 |
Vải dệt thoi 100% xơ nhân tạo, thuộc phân nhóm 5903.20, phủ polyurethane (PU) 500 - 1500 mm, trọng lượng từ 92 - 475 g/m2 |
Ba lô thuộc phân nhóm 4202.92 |
89 |
Vải vân điểm từ sợi tổng hợp, có 90 - 96% ni lông và 4 - 10% sợi đàn hồi, thuộc nhóm 54.07, trọng lượng từ 125 - 135 g/m2, đã được xử lý chống thấm nước sao cho lượng nước thấm ít hơn 1.0 gram sau 2 phút ngâm nước dưới áp suất cột nước 600 mm theo phương pháp kiểm tra AATCC 35 |
Quần dài chống thấm nước dùng cho nam giới, trẻ em trai, phụ nữ và trẻ em gái, trừ quần trượt tuyết hoặc chắn tuyết, thuộc phân nhóm 6203.43 hoặc 6204.63 |
90 |
Vải dệt thoi hai lớp thuộc nhóm 54.07, có 47 - 53% ni lông, 40 - 46% polyeste, và 4 - 10% sợi đàn hồi, trọng lượng từ 270 - 280 g/m2, đã được xử lý chống thấm nước sao cho lượng nước thấm ít hơn 1.0 gram sau 2 phút ngâm nước dưới áp suất cột nước 600 mm theo phương pháp kiểm tra AATCC 35 |
Quần dài chống thấm nước dùng cho nam giới và trẻ em trai, trừ quần trượt tuyết hoặc chắn tuyết, thuộc phân nhóm 6203.43 |
91 |
Vải dệt thoi hai lớp thuộc nhóm 54.07, có 90 - 99% polyeste và 1 - 10% sợi đàn hồi, trọng lượng từ 229 - 241 g/m2, đã được xử lý chống thấm nước sao cho lượng nước thấm ít hơn 1.0 gram sau 2 phút ngâm nước dưới áp suất cột nước 600 mm theo phương pháp kiểm tra AATCC 35 |
Các sản phẩm dùng cho nam giới, trẻ em trai, phụ nữ và trẻ em gái, trừ áo len, gi-lê hoặc áo nỉ, phân loại tại phân nhóm 6110.30, và áo khoác có mũ trùm và các sản phẩm tương tự dùng cho nam giới và trẻ em trai thuộc phân nhóm 6201.93 |
92 |
Vải dệt thoi hai lớp thuộc nhóm 54.07, có 51 - 57% polyeste, 37 - 43% ni lông, và 3 - 9% sợi đàn hồi, trọng lưọng từ 215 - 225 g/m2, đã được xử lý chống thấm nước sao cho lượng nước thấm ít hơn 1.0 gram sau 2 phút ngâm nước dưới áp suất cột nước 600 mm theo phương pháp kiểm tra AATCC 35 |
Quần dài chống thấm nước dùng cho nam giới và trẻ em trai, trừ quần trượt tuyết hoặc chắn tuyết, thuộc phân nhóm 6203.43 |
93 |
Vải dệt thoi 100% ni lông, chống xé, thuộc nhóm 54.07, trọng lượng từ 37 - 47 g/m2, đã được xử lý chống thấm nước sao cho lượng nước thấm ít hơn 1.0 gram sau 2 phút ngâm nước dưới áp suất cột nước 600 mm theo phương pháp kiểm tra AATCC 35 |
Quần dài sợi tổng hợp cách nhiệt, chống thấm nước dùng cho nam giới và phụ nữ, thuộc phân nhóm 6201.13 hoặc 6202.13 |
94 |
Vải bóng (taffeta) vân điểm 100% polyeste, thuộc nhóm 54.07, trọng lượng từ 53 - 63 g/m2, đã được xử lý chống thấm nước sao cho lượng nước thấm ít hơn 1.0 gram sau 2 phút ngâm nước dưới áp suất cột nước 600 mm theo phương pháp kiểm tra AATCC 35 |
Quần dài sợi tổng hợp cách nhiệt, chống thấm nước dùng cho nam giới, trẻ em trai, trừ quần trượt tuyết hoặc chắn tuyết, thuộc phân nhóm 6203.43 |
95 |
Vải dệt kim sợi dọc polyeste hoặc ni lông, thuộc phân nhóm 6004.10, 6004.90 hoặc 6005.34, có 3 - 21% sợi đàn hồichống clo |
Quần áo bơi dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái thuộc phân nhóm 6112.41 và quần áo bơi dùng cho trẻ em và quần áo bơi chống nắng thuộc phân nhóm 6111.30 |
96 |
Sợi xơ cắt ngắn (staple) modacrylic và acrylic, chưa đóng gói để bán lẻ, thuộc phân nhóm 5509.31, 5509.32, 5509.61, 5509.62 và 5509.69 |
Quần áo thân trên thuộc nhóm 61.05, 61.06, 61.09, 61.10, 61.11 và 61.14 và ngoại trừ bít tất ngắn, giày và bít tất dệt kim cho trẻ em thuộc nhóm 61.11 và tất quần ở nhóm 61.15 |
97 |
Vải dệt thoi từ xơ cắt ngắn (staple) modacrylic và acrylic, thuộc phân nhóm 5512.29 |
Áo khoác ngoài dùng cho nam giới, trẻ em trai, phụ nữ và trẻ em gái, thuộc nhóm 62.01 hoặc 62.02 và quần áo trẻ em thuộc phân nhóm 6209.30 tương tự quần áo thuộc nhóm 6201 và 6202 |
98 |
Vải sa thanh hoặc vân chéo, đã tẩy trắng hoặc nhuộm, có 60% lyocell và không quá 40% ni lông, polyeste hoặc sợi đàn hồi, thuộc nhóm 55.16 không đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ NFPA 2112 hoặc tiêu chuẩn ASTM 1506 |
Quần áo bằng vải dệt thoi thuộc Chương 62 |
99 |
Vải dệt kim đã nhuộm có 57 - 63% polyeste, 27 - 33% lông cừu, 7 - 13% ni lông, thuộc phân nhóm 6006.32 |
Áo len, áo chui đầu, áo nỉ, gi-lê (áo vest mặc lót) và các sản phẩm tương tự thuộc phân nhóm 6110.30 |
100 |
Vải vân chéo đã tẩy trắng hoặc nhuộm, thuộc phân nhóm 5212.22 hoặc 5212.23, có 52 - 58% bông, 42 - 48% sợi lanh, trọng lượng từ 230 - 285 g/m2 |
|
101 |
Vải nhung xơ nhân tạo, vải len có sợi dọc đã cắt, thuộc phân nhóm 5801.37 |
|
102 |
Vải bông sọc nhăn (seersucker) dệt thoi, thuộc phân nhóm 5208.42 hoặc 5208.52, trọng lượng 200 g/m2 hoặc thấp hơn, được sản xuất bằng kỹ thuật dệt thoi hai sợi dọc có sức căng khác nhau để tạo nên hiệu ứng nhăn xen kẽ dẫn đến hình thành các đường sọc trên vải, cho dù sử dụng sợi đã nhuộm, in hoặc đơn sắc. Không bao gồm vải có chi số sợi 67 nm hoặc mảnh hơn đối với sợi đơn, hoặc có chi số mỗi dảnh sợi 135 nm hoặc mảnh hơn đối với sợi xe |
|
103 |
Vải bông thuộc nhóm 52.10 và 52.11, có 51 - 70% bông, 30 - 49% ni lông, đã được xử lý chống thấm nước sao cho lượng nước thấm ít hơn 1.0 gram sau 2 phút ngâm nước dưới áp suất cột nước 600 mm theo phương pháp kiểm tra AATCC 35 |
Quần áo bơi bằng vải dệt thoi thuộc phân nhóm 6211.11 hoặc 6211.12 |
104 |
Vải polyeste sọc nhăn (seersucker) dệt thoi, thuộc phân nhóm 5512.19, trọng lượng 200 g/m2 hoặc thấp hơn, được sản xuất bằng kỹ thuật dệt thoi hai sợi dọc có sức căng khác nhau để tạo nên hiệu ứng nhăn xen kẽ dẫn đến hình thành các đường sọc trên vải, cho dù sử dụng sợi đã nhuộm, in hoặc đơn sắc |
|
105 |
Vải bông đã tẩy trắng, nhuộm, dệt từ nhiều loại sợi khác màu hoặc đã in; thuộc phân nhóm 5209.21, 5209.31, 5209.39, 5209.41, 5209.51 hoặc 5209.59; trọng lưọng trên 200g/m2 |
Các mặt hàng du lịch, túi xách, và các loại đồ chứa tương tự thuộc Chương 42 |
106 |
Vải polyeste từ vi xơ đã chải thuộc nhóm 55.12 |
Các mặt hàng du lịch, túi xách, và các loại đồ chứa tương tự thuộc Chương 42 |
107 |
Vải dệt đã thấm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt bằng polyvinyl chloride (PVC), thuộc phân nhóm 5903.10, trọng lượng trên 200 g/m2 |
Các mặt hàng du lịch, túi xách, và các loại đồ chứa tương tự thuộc Chương 42 |
108 |
Vải bông đã thấm tẩm, tráng, phủ hoặc ép bề mặt bằng polyurethane, thuộc phân nhóm 5903.10, trọng lượng trên 200 g/m2 |
Các mặt hàng du lịch, túi xách, và các loại đồ chứa tương tự thuộc Chương 42 |
109 |
Vải dệt kim sợi dọc vít-cô polyeste, thuộc nhóm 60.04 hoặc 60.05, có 30 - 40% polyeste, 16 - 35% sợi vít-cô và 3 - 9% sợi đàn hồi |
Quần áo và phụ kiện thuộc Chương 61, trừ bít tất ngắn, giày và bít tất dệt kim cho trẻ em thuộc nhóm 61.11 và tất quần ở nhóm 61.15 |
110 |
Vải sợi nhân tạo thuộc Chương 54 và 55 |
Mặt ngoài của túi đựng đồ ăn hoặc đồ uống có phủ lớp cách ly thuộc phân nhóm 4202.92 |
111 |
Vải dệt thoi 60 - 75% tơ tái tạo, 30 - 35% ni lông và 1 - 5% sợi đàn hồi; thuộc phân nhóm 5516.91, 5516.92, 5516.93 hoặc 5516.94; đã tẩy trắng, nhuộm, in hoặc dệt từ các loại sợi khác màu; trọng lượng 200 - 350 g/m2 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
112 |
Vải dệt thoi từ nhiều loại sợi khác màu, thuộc phân nhóm 5513.31, có 62 - 68% polyeste, 32 - 38% bông, kích thước sợi 47/1 (theo hệ mét), trọng lượng từ 125 - 140 g/m2 |
Áo sơ mi nam, không phải loại sơ mi cổ cứng, kẻ ca rô siêu nhỏ thuộc phân nhóm 6205.30 |
113 |
Vải pha sợi nhân tạo và lông cừu đã chải thô, thuộc phân nhóm 5515.13, 5515.22, 5515.99, 5516.32 hoặc 5516.33, có 51 - 64% tơ sợi nhân tạo, 36 - 49% lông cừu, xơ mohair, lông cừu Ca- sơ-mia (hoặc bất kỳ tỷ lệ pha trộn nào của các loại trên), trọng lượng từ 357 - 485 g/m2 |
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay và các loại áo khoác tương tự, dùng cho nam giới, trẻ em trai, phụ nữ hoặc trẻ em gái, thuộc nhóm 62.01 hoặc 62.02 |
114 |
Vải dệt thoi thuộc Chương 55, có đến 85% xơ sợi nhân tạo và không quá 15% lông cừu đã chải, xơ mohair, lông cừu Ca-sơ-mia hoặc lông lạc đà, trọng lượng 200 g/m2 hoặc thấp hơn |
Áo jacket kiểu com-lê, quần dài, bằng vài dệt thoi dùng cho nam giới, trẻ em trai, phụ nữ hoặc trẻ em gái, thuộc nhóm 62.03 và 62.04 |
115 |
Vải dệt thoi từ len lông cừu chải thô, có không quá 51% len lông cừu chải thô và 20 - 49% xơ nhân tạo, thuộc phân nhóm 5111.30, trọng lượng dưới 400 g/m2 |
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay và các loại tương tự, dùng cho nam giới, trẻ em trai, phụ nữ hoặc trẻ em gái, thuộc nhóm 62.01 hoặc 62.02 |
116 |
Vài dệt thoi từ xơ sợi nhân tạo cắt ngắn (staple) và len lông cừu chải thô, có 51 - 55% xơ polyeste và 45 - 49% len lông cừu chải thô, thuộc phân nhóm 5515.13 |
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay và các loại tương tự, dùng cho nam giới, trẻ em trai, phụ nữ hoặc trẻ em gái, thuộc nhóm 62.01 hoặc 62.02 |
117 |
Vải dệt thoi có không quá 90% len lông cừu chải thô và 10% len Ca-sơ-mia, không dệt tay, thuộc phân nhóm 5111.19, trọng lượng trên 340 g/m2 |
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat), áo khoác không tay, áo choàng không tay và các loại tương tự, dùng cho nam giới, trẻ em trai, phụ nữ hoặc trẻ em gái, thuộc nhóm 62.01 hoặc 62.02 |
118 |
Vải dệt kim từ 50 - 84% tơ tái tạo, 14 - 49% polyeste và 1 - 10% sợi đàn hồi, thuộc phân nhóm 6004.10, 6005.41, 6005.42, 6005.43, 6005.44, 6006.41, 6006.42, 6006.43 hoặc 6006.44 |
Quần áo và phụ kiện thuộc Chương 61, trừ bít tất ngắn, giày và bít tất dệt kim cho trẻ em thuộc nhóm 61.11 và tất quần ở nhóm 61.15 |
119 |
Vải dệt kim từ 50 - 65% polyeste, 30 - 49% tơ tái tạo và 1 - 10% sợi đàn hồi, thuộc phân nhóm 6004.10, 6005.31, 6005.32, 6005.33, 6005.34, 6006.31, 6006.32, 6006.33 hoặc 6006.34 |
Quần áo và phụ kiện thuộc Chương 61, trừ bít tất ngắn, giày và bít tất dệt kim cho trẻ em thuộc nhóm 61.11 và tất quần ở nhóm 61.15 |
120 |
Vải dệt kim từ 90 - 99% tơ tái taọ và 1 - 10% sợi đàn hồi, thuộc phân nhóm 6004.10, 6005.41, 6005.42, 6005.43, 6005.44, 6006.41, 6006.42, 6006.43 hoặc 6006.44 |
Quần áo và phụ kiện thuộc Chương 61, trừ bít tất ngắn, giày và bít tất dệt kim cho trẻ em thuộc nhóm 61.11 và tất quần ở nhóm 61.15 |
121 |
Vải dệt kim từ 51 - 84% tơ tái tạo và 16 - 49% polyeste, thuộc phân nhóm 6005.41, 6005.42, 6005.43, 6005.44, 6006.41, 6006.42, 6006.43 hoặc 6006.44 |
Quần áo và phụ kiện thuộc Chương 61, trừ bít tất ngắn, giày và bít tất dệt kim cho trẻ em thuộc nhóm 61.11 và tất quần ở nhóm 61.15 |
122 |
Vải dệt kim từ 51 - 65% polyeste và 35 - 49% tơ tái tạo, thuộc phân nhóm 6005.31, 6005.32, 6005.33, 6005.34, 6006.31, 6006.32, 6006.33 hoặc 6006.34 |
Quần áo và phụ kiện thuộc Chương 61, trừ bít tất ngắn, giày và bít tất dệt kim cho trẻ em thuộc nhóm 61.11 và tất quần ở nhóm 61.15 |
123 |
Vải dệt kim từ 100% tơ tái tạo, thuộc phân nhóm 6005.41, 6005.42, 6005.43, 6005.44, 6006.41, 6006.42, 6006.43 hoặc 6006.44 |
Quần áo và phụ kiện thuộc Chương 61, trừ bít tất ngắn, giày và bít tất dệt kim cho trẻ em thuộc nhóm 61.11 và tất quần ở nhóm 61.15 |
124 |
Vải dệt thoi từ 50 - 84% tơ tái tạo, 6 - 49% polyeste và 1 - 10% sợi đàn hồi, thuộc nhóm 54.08 hoặc 55.16, trọng lượng dưới 225 g/m2 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
125 |
Vải dệt thoi từ 50 - 65% polyeste, 34 - 49% tơ tái tạo và 1 - 10% sợi đàn hồi, thuộc nhóm 54.07, 55.12 hoặc 55.15, trọng lượng dưới 225 g/m2 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
126 |
Vải dệt thoi từ 90 - 99% tơ tái tạo và 1 - 10% sợi đàn hồi, thuộc nhóm 54.08 hoặc 55.16 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
127 |
Vải dệt thoi từ 51 - 85% polyeste, 15 - 49% tơ tái tạo, thuộc nhóm 54.08 hoặc 55.16, trọng lượng dưới 225 g/m2 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
128 |
Vải dệt thoi từ 51 - 65% polyeste, 49 - 53% tơ tái tạo, thuộc nhóm 54.07, 55.12 hoặc 5515, trọng lượng dưới 225 g/m2 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
129 |
Vải dệt thoi từ 100% tơ tái tạo, thuộc nhóm 54.08 hoặc 55.16 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
130 |
Vải thun dệt kim giéc-xây (jersey), khác với loại dệt kim đan dọc, thuộc phân nhóm 6004.10 hoặc 6006.32, có 43 - 46% polyeste, 43 - 45% tơ tái tạo, 5 - 9% lanh và 4 - 5%sợi đàn hồi, trọng lượng từ 125 - 250 g/m2 |
Quần áo thân trên thuộc nhóm 61.05, 61.06, 61.09, 61.10 hoặc 61.14 |
131 |
Vải thun dệt kim giéc-xây (jersey), khác với loại dệt kim đan dọc, thuộc phân nhóm 6004.10 hoặc 6006.32, có 30 - 36% tơ tái tạo, 19 - 35% acrylic, 27 - 33% polyeste và 3 - 8% sợi đàn hồi, trọng lượng từ 125 - 250 g/m2 |
Quần áo thân trên thuộc nhóm 61.05, 61.06, 61.09, 61.10 hoặc 61.14 |
132 |
Vải thun dệt kim giéc-xây (jersey), khác với loại dệt kim đan dọc, thuộc phân nhóm 6004.10 hoặc 6006.42, có 46 - 52% tơ tái tạo, 23 - 29% lyocell, 6 - 12 bông và 3 - 8% sợi đàn hồi, trọng lượng từ 125 - 250 g/m2 |
Quần áo thân trên thuộc nhóm 61.05, 61.06, 61.09, 61.10 hoặc 61.14 |
133 |
Vải thun giéc-xây (jersey) sợi slub, khác với loại dệt kim đan dọc, thuộc phân nhóm 6004.10 hoặc 6006.42, có 92 - 98% tơ tái tạo, 2 - 3% polyeste và 2 - 5% sợi đàn hồi, trọng lượng từ 150 - 200 g/m2 |
Sơ mi dệt kim, áo blouse, áo ba lỗ (singlet), áo không tay và các sản phẩm tương tự, áo chui đầu, áo nỉ, gi-lê (áo vest mặc lót) và các sản phẩm tương tự, áo, váy liền thân, chân váy (skirt) hoặc váy thuộc nhóm 61.04, 61.05, 61.06, 61.09, 61.10, hoặc 61.14 |
134 |
Vải thun dệt kim giéc-xây (jersey), khác với loại dệt kim đan dọc, thuộc phân nhóm 6004.10 hoặc 6006.42, có 44 - 50% tơ tái tạo, 44 - 50% lyocell và 3 - 9% sợi đàn hồi, trọng lượng từ 150 - 220 g/m2 |
Quần áo thân trên thuộc nhóm 61.05, 61.06, 61.09, 61.10 hoặc 61.14 |
135 |
Vải thun giéc-xây (jersey) sợi slub thuộc phân nhóm 6006.22, có 51 - 65% bông và 35 - 49% tơ tái tạo, trọng lượng từ 120 - 225 g/m2 |
Quần áo thân trên thuộc nhóm 61.05, 61.06, 61.09, 61.10 hoặc 6114 |
136 |
Vải da lộn từ vi xơ polyeste, thuộc nhóm 56.03, được xử lý hóa chất tạo hiệu ứng màu đào và kết dính, trọng lưọng từ 125 - 250 g/m2 |
|
137 |
Vải dệt thoi, thuộc phân nhóm 5309.29, có 51 - 55% lanh và 45 - 49% bông, trọng lượng từ 120 - 225g/m2 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
138 |
Vải Sherpa dệt kim liên kết, thuộc phân nhóm 6001.10 hoặc 6001.22, 100% polyeste, trọng lượng từ 250 - 275 g/m2 |
|
139 |
Vải len lông cừu co giãn, có 95 - 98% lông cừu chải kỹ đã nhuộm và 2 - 5% sợi đàn hồi, thuộc phân nhóm 5112.19, độ giãn sợi dọc hoặc giãn sợi ngang tối thiểu 15%, trọng lượng từ 225 - 300 g/m2 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
140 |
Vải len lông cừu co giãn, có 15 - 50% lông cừu chải kỹ đã nhuộm, 15 - 50% polyeste và 2 - 5% sợi đàn hồi, thuộc nhóm 51.12 hoặc 51.15, độ giãn sợi dọc hoặc giãn sợi ngang tối thiểu 15%, trọng lượng từ 225 - 300 g/m2 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
141 |
Vải len lông cừu co giãn, có 15 - 85% lông cừu chải kỹ đã nhuộm, 15 - 85% polyeste và 2 - 5% sợi đàn hồi, thuộc nhóm 51.12 hoặc 51.15, độ giãn sợi dọc hoặc giãn sợi ngang tối thiểu 15%, trọng lượng từ 225 - 300 g/m2 |
Bộ com-lê, áo jacket kiểu com-lê, áo blazer, váy liền thân , chân váy (skirt) hoặc quần dài, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, thuộc nhóm 62.04 |
142 |
Vải len lông cừu co giãn, có 92 - 98% lông cừu chải kỹ đã nhuộm và 2 - 6% sợi đàn hồi, thuộc phân nhóm 5112.11 hoặc 5112.19, độ giãn sợi dọc hoặc giãn sợi ngang tối thiểu 15%, trọng lượng từ 175 - 225 g/m2 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
143 |
Vải len lông cừu co giãn, có 15 - 50% lông cừu chải kỹ đã nhuộm, 15 - 50% polyeste và 2 - 6% sợi đàn hồi, thuộc nhóm 51.12 hoặc 51.15, độ giãn sợi dọc hoặc giãn sợi ngang tối thiểu 15%, trọng lượng từ 175 - 225 g/m2 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
144 |
Vải len lông cừu co giãn, có 15 - 85% lông cừu chải kỹ đã nhuộm, 15 - 85% polyeste và 2 - 6% sợi đàn hồi, thuộc nhóm 51.12 hoặc 51.15, độ giãn sợi dọc hoặc giãn sợi ngang tối thiểu 15%, trọng lượng từ 175 - 225 g/m2 |
Quần áo dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, thuộc nhóm 62.04 |
145 |
Vải len lông cừu co giãn, có 94 - 98% lông cừu chải kỹ đã nhuộm và 2 - 6% sợi đàn hồi, thuộc phân nhóm 5112.11 hoặc 5112.19, độ giãn sợi dọc hoặc giãn sợi ngang tối thiểu 15%, trọng lượng từ 175 - 225 g/m2 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
146 |
Vải len lông cừu co giãn, có 15 - 50% lông cừu chải kỹ đã nhuộm, 15 - 50% polyeste và 2 - 6% sợi đàn hồi, thuộc nhóm 51.12 hoặc 51.15, độ giãn sợi dọc hoặc giãn sợi ngang tối thiểu 15%, trọng lượng từ 175 - 225 g/m2 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
147 |
Vải len lông cừu co giãn, có 15 - 85% lông cừu chải kỹ đã nhuộm, 15 - 85% polyeste và 2 - 6% sợi đàn hồi, thuộc nhóm 51.12 hoặc 51.15, độ giãn sợi dọc hoặc giãn sợi ngang tối thiểu 15%, trọng lượng từ 175 - 225 g/m2 |
Quần áo dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, thuộc nhóm 62.04 |
148 |
Vải dệt thoi từ sợi chải kỹ đã nhuộm, có không quá 97% len lông cừu, xơ mohair, lông cừu Ca- sơ-mia hoặc lông lạc đà , 15 - 85% polyeste, 2- 6% sợi đàn hồi, thuộc phân nhóm 5112.11 hoặc 5112.19, độ giãn sợi dọc hoặc giãn sợi ngang tối thiểu 15%, trọng lượng từ 175 - 225 g/m2 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
149 |
Vải dệt thoi từ sợi chải kỹ đã nhuộm thuộc nhóm 51.12 hoặc 55.15, có tỷ trọng 15 - 85% len lông cừu, xơ mohair, lông cừu Ca-sơ-mia hoặc lông lạc đà , 15 - 85% polyeste, 2- 5% sợi đàn hồi, độ giãn sợi dọc hoặc giãn sợi ngang tối thiểu 15%, trọng lượng từ 175 - 225 g/m2 |
Bộ com-lê, áo jacket kiểu com-lê, áo blazer, váy liền thân , chân váy (skirt) hoặc quần dài, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, thuộc nhóm 62.04 |
150 |
Vải bông flannel dệt thoi, cào lông một mặt hoặc cả hai mặt, thuộc nhóm 52.08, có 85% bông trở lên, trọng lượng dưới 200g/m2 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
151 |
Vải dệt thoi đã nhuộm, thuộc phân nhóm 5516.92, có 60 - 75% tơ tái tạo, 30 - 35% ni lông, 1 - 5% sợi đàn hồi, trọng lượng từ 200 - 350g/m2 |
|
152 |
Vải dệt thoi đã in, thuộc phân nhóm 5516.94, có 60 - 75% tơ tái tạo, 30 - 35% ni lông, 1 - 5% sợi đàn hồi, trọng lượng từ 200 - 350g/m2 |
|
153 |
Vải dệt thoi từ nhiều loại sợi khác màu, thuộc phân nhóm 5516.93, có 60 - 75% tơ tái tạo, 30 - 35% ni lông, 1 - 5% sợi đàn hồi, trọng lượng từ 200 - 350g/m2 |
|
154 |
Vải dệt thoi thuộc phân nhóm 5515.11, có 53 - 65% polyeste, 25 - 35% tơ tái tạo vit-cô (viscose), 15 - 20% lông cừu, trọng lượng từ 150 - 300 g/m2 |
|
155 |
Xơ, sợi và vải từ lụa, thuộc Chương 50, trừ vải dùng để may ki-mô-nô hoặc đai lưng (obi) được mô tả tại Chú giải 4 Chương 62 |
|
156 |
Xơ, sợi và vải gốc thực vật, trừ bông, thuộc Chương 53 |
|
157 |
Vải dệt kim thuộc nhóm từ 60.04 đến 60.06, có 51% lụa trở lên |
Quần áo thuộc chương 61 |
158 |
Vải dệt kim thuộc nhóm từ 60.04 đến 60.06, có 51% sợi lanh trở lên |
Quần áo thuộc chương 61 |
159 |
Vải dệt thoi thuộc Chương 50, có 51% lụa trở lên, trừ vải dùng để may ki-mô-nô hoặc đai lưng (obi) được mô tả tại Chú giải 4 Chương 62 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
160 |
Vải dệt thoi thuộc Chương 53, có 51% sợi lanh trở lên |
Quần áo thuộc Chương 62 |
161 |
Sợi ni lông loại 6 và loại 6.6, thuộc phân nhóm 5402.31, 5402.51 hoặc 5402.61, có độ mảnh mịn hơn 11 denier |
|
162 |
Vải không dệt liên kết nhiệt, thuộc phân nhóm 5603.11 hoặc 5603.12, trọng lượng từ trên 20 đến dưới 40g/m2 |
|
163 |
Vải không dệt Spunbond thuộc phân nhóm 5603.12, trọng lượng từ trên 30 g/m2 đến dưới 55 g/m2 |
|
164 |
Vải không dệt spunlace thuộc phân nhóm 5603.11 hoặc 5603.12, trọng lượng từ trên 20 g/m2 đến dưới 50 g/m2 |
|
165 |
Vải không dệt Spunbond, từ olefin, thuộc phân nhóm 5603.13 hoặc 5603.14, trọng lượng từ trên 140 g/m2 đến dưới 165 g/m2 |
|
166 |
Vải dệt kim 64% sợi lyocell, 33% sợi polyeste và 3% sợi đàn hồi, thuộc nhóm 60.06, trọng lượng không quá 210 g/m2 |
Quần áo dệt kim thuộc Chương 61 |
167 |
Vải dệt kim đơn hoặc kép 100% sợi lyocell, thuộc nhóm 60.06, trọng lượng không quá 250 g/m2, đã nhuộm hoặc in |
Quần áo dệt kim thuộc Chương 61 |
168 |
Vải dệt kim đơn hoặc kép có 80 - 95% sợi lyocell và 5 - 20% sợi đàn hồi, thuộc nhóm 60.04, trọng lượng không quá 250 g/m2, đã nhuộm hoặc in |
Quần áo dệt kim thuộc Chương 61 |
169 |
Ren dệt bằng máy hoặc bằng tay, thuộc phân nhóm 5804.21, 5804.29 hoặc 5804.30 |
Quần áo dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái thuộc Chương 61 và 62 |
170 |
Vải dệt thoi từ 100% xơ acrylic, có số lượng sợi trung bình trên 55 (theo hệ mét), thuộc phân nhóm 5512.21 hoặc 5512.29 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
171 |
Vải phin nõn (Bastite) có cấu trúc vuông, từ sợi đơn chi số lớn hơn 76 (theo hệ mét), trọng lượng không quá 100 g/m2, thuộc phân nhóm 5513.11 và 5513.21 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
172 |
Sợi, chưa đóng gói để bán lẻ, có 50 - 85% tơ tái tạo và 15 - 50% bông, thuộc phân nhóm 5510.11, 5510.12 hoặc 5510.30 |
|
173 |
Sợi filament tái tạo (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, sợi đơn từ axetat xenlulo, thuộc phân nhóm 5403.33 |
|
174 |
Sợi từ xơ sợi nhân tạo cắt ngắn (staple) thuộc phân nhóm 5510.90, có 65% tơ tái tạo vit-cô (viscose) trở lên, từ 35% sợi ni lông trở lên |
Quần áo thân trên thuộc nhóm 6110.11 |
175 |
Vải dệt thoi từ sợi có 51% lông cừu đã chải, trở lên từ 30% sợi lanh trở lên, thuộc phân nhóm 5112.90 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
176 |
Vải dệt thoi từ sợi có 51% lông cừu đã chải trở lên, từ 35% tơ tái tạo vit-cô (viscose) trở lên, thuộc phân nhóm 5112.30 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
177 |
Vải dệt thoi từ sợi có 51% tơ tái tạo vit-cô (viscose) trở lên, từ 30% lông cừu đã chải trở lên, thuộc nhóm 54.08 |
Quần áo thuộc Chương 62 |
178 |
Sợi từ 100% lông cừu đã chải thô hoặc chải kỹ, thuộc phân nhóm 5106.10 hoặc 5107.10 |
Găng tay và găng tay hở ngón, bằng vải len dệt thoi, thuộc nhóm 62.16, chưa thấm tẩm, tráng hoặc phủ nhựa hoặc cao su. |
179 |
Vải dệt kim thuộc nhóm 60.02 đến 60.06, có 30 - 40% polyeste, 25 - 35% acrylic, 30 - 40% tơ tái tạo và 2 - 9% polyurethane |
Quần áo lót thuộc phân nhóm 6109.90 |
180 |
Sợi từ lông dê hoặc thỏ angora thuộc phân nhóm 5108.10 hoặc 5108.20 |
|
181 |
Vải dệt thoi có chứa 60 - 84% tơ tái tạo, 16 - 40% lụa, thuộc phân nhóm 5516.92 hoặc 5516.94 |
|
182 |
Sợi (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, có chứa trên 50% acrylic, trừ xơ mộc hoặc xơ đã tẩy trắng, thuộc phân nhóm 5509.69 |
Áo len, áo chui đầu, áo nỉ, gi-lê (áo vest mặc lót) và các sản phẩm tương tự thuộc phân nhóm 6110.30 |
183 |
Sợi xe nhiều lần hoặc sợi cáp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, có chứa 86 - 96% tơ tái tạo và 4 - 10% lụa, thuộc phân nhóm 5510.12 |
Áo len, áo chui đầu, áo nỉ, gi-lê (áo vest mặc lót) và các sản phẩm tương tự thuộc phân nhóm 6110.30 |
184 |
Vải dệt kim 100% polypropylene, thuộc phân nhóm 6001.10, 6001.22 hoặc 6001.92, nhóm 60.02, phân 6003.30, nhóm 60.04, từ phân nhóm 6005.31 đến 6005.34 hoặc 6006.31 |
Áo len, áo chui đầu, áo nỉ, gi-lê (áo vest mặc lót) và các sản phẩm tương tự thuộc phân nhóm 6110.30 |
185 |
Sợi monofilament polypropylen thuộc phân nhóm 5404.12 |
|
186 |
Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ nhân tạo cắt ngắn (staple), chưa được đóng gói để bán lẻ, sợi xe nhiều lần hoặc sợi cáp, thuộc phân nhóm 5510.12, 5510.20, 5510.30, 5510.90 |
Hàng thêu cho quần áo may sẵn |
187 |
Sợi 95 - 100% lông cừu, thuộc phân nhóm 5107.10 có đường kính trung bình không vượt quá 19 micron, có tỷ trọng lông cừu Ca-sơ-mia, lông hoặc xơ angora (gồm cả thỏ), lạc đà thuộc Chương 53 chiếm không quá 5%. |
Áo len, áo chui đầu, áo nỉ, gi-lê (áo vest mặc lót) và các sản phẩm tương tự thuộc phân nhóm 6.110.11 |
DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP C/O MẪU CPTPP CỦA VIỆT
NAM
(ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 01 năm 2019 của
Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP)
STT |
Tên cơ quan, tổ chức cấp C/O |
Mã số |
1 |
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội |
01 |
2 |
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tp. Hồ Chí Minh |
02 |
3 |
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng |
03 |
4 |
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai |
04 |
5 |
Sở Công Thương Hải Phòng |
05 |
6 |
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương |
06 |
7 |
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu |
07 |
8 |
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn |
08 |
9 |
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh |
09 |
10 |
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Lào Cai |
71 |
11 |
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thái Bình |
72 |
12 |
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thanh Hoá |
73 |
13 |
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Nghệ An |
74 |
14 |
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Tiền Giang |
75 |
15 |
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Cần Thơ |
76 |
16 |
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hải Dương |
77 |
17 |
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Bình Trị Thiên |
78 |
18 |
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Khánh Hoà |
80 |
19 |
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Tĩnh |
85 |
20 |
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Ninh Bình |
86 |
THE MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 03/2019/TT-BCT |
Hanoi, January 22, 2019 |
ON RULES OF ORIGIN IN COMPREHENSIVE AND PROGRESSIVE AGREEMENT FOR TRANS-PACIFIC PARTNERSHIP
Pursuant to the Government's Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government's Decree No. 31/2018/ND-CP dated March 8, 2018 on guidelines for the Law on Foreign Trade Management regarding origin of goods;
Implementing Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership dated March 8, 2018 in Chile;
At the request of the Director of Department of Export and Import,
The Minister of Industry and Trade promulgates a Circular on rules of origin in Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Circular sets forth rules of origin in Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership (hereinafter referred to as Agreement).
This Circular applies to:
1. Issuing Authority of Certificate of Origin (C/O).
2. Traders.
3. Agencies, organizations, and individuals relating to origin of goods exported and imported under this Agreement.
Article 3. Interpretation of terms
For the purpose of this Circular, the following term has the meaning attributed as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. “fungible goods or materials" means goods or materials that are interchangeable for commercial purposes and whose properties are essentially identical.
3. “Generally Accepted Accounting Principles” means those principles recognized by consensus or with substantial authoritative support in the territory of a Party with respect to the recording of revenues, expenses, costs, assets and liabilities; the disclosure of information; and the preparation of financial statements. These principles may encompass broad guidelines for general application, as well as detailed standards, practices and procedures.
4. “good” means any merchandise, product, article or material.
5. “indirect material” means a material used in the production, testing or inspection of a good but not physically incorporated into the good; or a material used in the maintenance of buildings or the operation of equipment, associated with the production of a good, including:
a) fuel, energy, catalysts and solvents;
b) equipment, devices and supplies used to test or inspect the good;
c) gloves, glasses, footwear, clothing, safety equipment and supplies;
d) tools, dies and moulds;
dd) spare parts and materials used in the maintenance of equipment and buildings;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) any other material that is not incorporated into the good but the use of which in the production of the good can reasonably be demonstrated to be a part of that production.
6. “material” means a good that is used in the production of another good.
7. “non-originating good or non-originating material" means a good or material that does not qualify as originating in accordance with this Circular.
8. “originating good or originating material” mean a good or material that qualifies as originating in accordance with this Circular.
9. “packing materials and containers for shipment” means goods used to protect another good during its transportation, but does not include the packaging materials or containers in which a good is packaged for retail sale.
10. “producer” means an individual or enterprise that self-produces or engages in the production of a good.
11. “production” means operations including growing, cultivating, raising, mining, harvesting, fishing, trapping, hunting, capturing, collecting, breeding, extracting, aquaculture, gathering, manufacturing, processing or assembling a good.
12. “transaction value” means the price actually paid or payable for the good when sold for export or other value determined in accordance with the on Customs Valuation Agreement of the World Trade Organization.
13. “value of the good” means the transaction value of the good excluding any costs incurred in the international shipment of the good.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. "person of a Party” means a person or trader of a Party.
16. “days” means calendar days;
17. “recovered material” means a material that results from:
a) the disassembly of a used good into individual parts; and
b) the cleaning, inspecting, testing or other processing of those parts as necessary for improvement to sound working condition.
18. “remanufactured good” means a good classified in HS Chapters 84 through 90 or under heading 94.02 except goods classified under HS headings 84.18, 85.09, 85.10 and 85.16, 87.03 or subheadings 8414.51, 8450.11, 8450.12, 8508.11, and 8517.11, that is entirely or partially composed of recovered materials and:
a) has a similar life expectancy and performs the same as or similar to such a good when new; and
b) has a factory warranty similar to that applicable to such a good when new.
Article 4. Certification of origin and origin verification in Vietnam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Annex I: Product Specific Rules;
b) Annex II: Provisions related to the Product-Specific Rules of Origin for certain vehicles and parts of vehicles;
c) Annex III: Exceptions to De minimis;
d) Annex IV: C/O form CPTPP of Vietnam;
dd) Annex V: Continuation Sheet of C/O form CPTPP of Vietnam;
e) Annex VI: Guidance on Declaration of C/O form CPTPP and Continuation Sheet;
g) Annex VII: Textiles Product-Specific Rules of Origin;
h) Annex VIII: Short Supply List of Products;
i) Annex IX: List of Issuing Authorities of C/O form CPTPP of Vietnam.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Certification of origin and origin verification shall be carried out in accordance with Government's Decree No. 31/2018/ND-CP dated March 8, 2018 on guidelines for the Law on Foreign Trade Management regarding rules of origin and relevant regulations in this Circular.
1. A good shall be treated as an originating good if it is:
a) wholly obtained or produced entirely in the territory of one or more of the Parties as established in Article 6 hereof;
b) produced entirely in the territory of one or more Parties, exclusively from originating materials; or
c) produced entirely in the territory of one or more of the Parties using non-originating materials provided the good satisfies all applicable requirements of Annex I issued herewith.
2. A textile product is originating if it satisfies all applicable requirements in this Circular and complies with other regulations of relevant law provisions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For the purpose of Point a Subparagraph 1 Article 5 of this Circular, a good is wholly obtained or produced entirely in the territory of one or more of the Parties if it is:
1. a plant and plant good, grown, cultivated, harvested, picked or gathered there.
2. a live animal born and raised there.
3. a good obtained from a live animal there.
4. an animal obtained by hunting, trapping, fishing, gathering or capturing there.
5. a good obtained from aquaculture there.
6. a mineral or other naturally occurring substance, not included in Subparagraphs 1 to 5 of this Article, extracted or taken from there.
7. fish, shellfish and other marine life taken from the sea, seabed or subsoil outside the territories of the Parties and, in accordance with international law, outside the territorial sea of non-Parties by vessels that are registered, listed or recorded with a Party and entitled to fly the flag of that Party.
8. a good produced from goods referred to in Subparagraph 7 of this Article on board a factory ship that is registered, listed or recorded with a Party and entitled to fly the flag of that Party.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. a good that is waste or scrap derived from production or used goods collected there, provided that those goods are fit only for the recovery of raw materials.
11. a good produced there, exclusively from goods referred to in Subparagraphs 1 through 10 of this Article, or from their derivatives.
Article 7. Treatment of Recovered Materials Used in Production of a Remanufactured Good
1. A recovered material derived in the territory of one or more of the Parties is treated as originating when it is used in the production of, and incorporated into, a remanufactured good.
2. a recovered material or remanufactured good is originating only if it satisfies the applicable requirements of Article 5 hereof.
Article 8. Regional Value Content
1. A regional value content requirement specified in this Circular and related Annexes, to determine whether a good is originating, is calculated as follows:
a) Focused Value Method: Based on the Value of Specified Non-Originating Materials:
RVC=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x100
Value of the Good
b) Build-down Method: Based on the Value of Non-Originating Materials:
RVC=
Value of the Good - VNM
x100
Value of the Good
c) Build-up Method: Based on the Value of Originating Materials:
RVC=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x100
Value of the Good
d) Net Cost Method (for Automotive Goods Only):
RVC=
NC - VNM
x100
NC
where:
RVC is the regional value content of a good, expressed as a percentage.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NC is the net cost of the good determined in accordance with Article 12 hereof.
FVNM is the value of non-originating materials, including materials of undetermined origin, specified in Annex I issued herewith and used in the production of the good. Non-originating materials that are not specified in Annex I are not taken into account for the purpose of determining FVNM.
VOM is the value of originating materials used in the production of the good in the territory of one or more of the Parties.
2. All costs considered for the calculation of regional value content are recorded and maintained in conformity with the Generally Accepted Accounting Principles applicable in the territory of a Party where the good is produced.
Article 9. Materials Used in Production
1. If a non-originating material undergoes further production such that it satisfies the requirements of this Circular, the material is treated as originating when determining the originating status of the subsequently produced good, regardless of whether that material was produced by the producer of the good.
2. If a non-originating material is used in the production of a good, the following may be counted as originating content for the purpose of determining whether the good meets a regional value content requirement:
a) the value of processing of the non-originating material undertaken in the territory of one or more of the Parties; and
b) the value of any originating material used in the production of the non-originating material undertaken in the territory of one or more of the Parties.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For the purpose of this Circular, the value of a material is:
1. for a material imported by the producer of the good, the transaction value of the material at the time of importation, including the costs incurred in the international shipment of the good and related costs.
2. for a material acquired in the territory where the good is produced:
a) the price paid or payable by the producer in the Party where the producer is located.
b) the value as determined for an imported material in Subparagraph 1 hereof.
c) the earliest ascertainable price paid or payable in the territory of the Party.
3. for a material that is self-produced:
a) all the costs incurred in the production of the material, which includes general expenses; and
b) an amount equivalent to the profit added in the normal course of trade, or equal to the profit that is usually reflected in the sale of goods of the same class or kind as the self-produced material that is being valued.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. For an originating material, the following expenses may be added to the value of the material, if not included under Article 10 hereof:
a) the costs of freight, insurance, packing and all other costs incurred to transport the material to the location of the producer of the good.
b) duties, taxes and customs brokerage fees on the material, paid in the territory of one or more of the Parties, other than duties and taxes that are waived, refunded, refundable or otherwise recoverable, which include late payment against duty or tax paid or payable.
c) the cost of waste and spoilage resulting from the use of the material in the production of the good, less the value of reusable scrap or by-product.
2. For a non-originating material or material of undetermined origin, the following expenses may be deducted from the value of the material:
a) the costs of freight, insurance, packing and all other costs incurred to transport the material to the location of the producer of the good.
b) duties, taxes and customs brokerage fees on the material, paid in the territory of one or more of the Parties, other than duties and taxes that are waived, refunded, refundable or otherwise recoverable, which include credit against duty or tax paid or payable.
c) the cost of waste and spoilage resulting from the use of the material in the production of the good, less the value of reusable scrap or by-product.
3. If the cost or expense listed in Subparagraph 1 or 2 of this Article is unknown or documentary evidence of the amount of the adjustment is not available, then no adjustment is allowed for the particular cost.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. If Annex I issued herewith specifies a regional value content requirement to determine whether an automotive good of subheadings 8407.31 through 8407.34, subheading 8408.20, subheadings 8409.91 through 8409.99, headings 8701 through 8709 or 8711, the requirement to determine origin of that good based on the Net Cost Method is calculated as set out under Article 8 hereof.
2. For the purposes of this Article:
a) “net cost” means total cost minus sales promotion, marketing and after-sales service costs, royalties, shipping and packing costs, and non-allowable interest costs that are included in the total cost; and
b) “net cost of the good” means the net cost that can be reasonably allocated to the good, using one of the following methods:
- calculating the total cost incurred with respect to all automotive goods produced by that producer, subtracting any sales promotion, marketing and after-sales service costs, royalties, shipping and packing costs, and non-allowable interest costs that are included in the total cost of all those goods, and then reasonably allocating the resulting net cost of those goods to the good.
- calculating the total cost incurred with respect to all automotive goods produced by that producer, reasonably allocating the total cost to the good, and then subtracting any sales promotion, marketing and after-sales service costs; royalties, shipping and packing costs, and non-allowable interest costs that are included in the portion of the total cost allocated to the good; or
- reasonably allocating each cost that forms part of the total cost incurred with respect to the good, so that the aggregate of these costs does not include any sales promotion, marketing and after-sales service costs, royalties, shipping and packing costs, and non-allowable interest costs, provided that the allocation of all those costs is consistent with the provisions regarding the reasonable allocation of costs set out in Generally Accepted Accounting Principles.
3. For the purposes of the Net Cost Method for motor vehicles of headings 8701 through 8706 or heading 8711, the calculation may be averaged over the producer’s fiscal year using any one of the following categories, on the basis of all motor vehicles in the category or only those motor vehicles in the category that are exported to the territory of another Party:
a) the same model line of motor vehicles in the same class of motor vehicles produced in the same plant in the territory of a Party;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) the same model line of motor vehicles produced in the same plant in the territory of a Party;
d) any other category as the Parties may decide.
4. For the purposes of the Net Cost Method in subparagraphs 1 and 2, for automotive materials of subheadings 8407.31 through 8407.34, 8408.20, heading 8409, 8706, 8707, or 8708, produced in the same plant, a calculation may be averaged:
a) over the fiscal year of the motor vehicle producer to whom the good is sold;
b) over any quarter or month;
c) over the fiscal year of the producer of the automotive material;
provided that the good was produced during the fiscal year, quarter or month forming the basis for the calculation, in which
- the average in subparagraph (a) is calculated separately for those goods sold to one or more motor vehicle producers; or
- the average in subparagraph (a) or (b) is calculated separately for those goods that are exported to the territory of another Party.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) “class of motor vehicles” means any one of the following categories of motor vehicles:
- motor vehicles classified under subheading 8701.20, motor vehicles for the transport of 16 or more persons classified under subheading 8702.10 or 8702.90, and motor vehicles classified under subheading 8704.10, 8704.22, 8704.23, 8704.32 or 8704.90, or heading 8705 or 8706;
- motor vehicles classified under subheading 8701.10 or subheadings 8701.30 through 8701.90;
- motor vehicles for the transport of 15 or fewer persons classified under subheading 8702.10 or 8702.90, and motor vehicles classified under subheading 8704.21 or 8704.31;
- motor vehicles classified under subheading 8703.21 through 8703.90; or
- motor vehicles classified under heading 8711.
b) model line of motor vehicles means a group of motor vehicles having the same platform or model name;
c) “non-allowable interest costs” means interest costs incurred by a producer that exceed 700 basis points above the yield on debt obligations of comparable maturities issued by the central level of government of the Party in which the producer is located.
d) “reasonably allocate” means to apportion in a manner appropriate under Generally Accepted Accounting Principles.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- personnel training, without regard to where that training is performed; or
- engineering, tooling, die-setting, software design and similar computer services, or other services, if performed in the territory of one or more of the Parties.
e) sales promotion, marketing and after-sales service costs means the following costs related to sales promotion, marketing and after-sales service:
- sales and marketing promotion; media advertising; advertising and market research; promotional and demonstration materials; exhibits; sales conferences, trade shows and conventions; banners; marketing displays; free samples; sales, marketing and after-sales service literature (good brochures, catalogues, technical literature, price lists, service manuals and sales aid information); establishment and protection of logos and trademarks; sponsorships; wholesale and retail restocking charges; and entertainment;
- sales and marketing incentives; consumer, retailer or wholesaler rebates; and merchandise incentives;
- salaries and wages; sales commissions; bonuses; benefits (for example, medical, insurance or pension benefits); travelling and living expenses; and membership and professional fees for sales promotion, marketing and after-sales service personnel;
- recruiting and training of sales promotion, marketing and after-sales service personnel and after-sales training of customers' employees, if those costs are identified separately for sales promotion, marketing and after-sales service of goods on the financial statements or cost accounts of the producer;
liability insurance for goods;
- office supplies for sales promotion, marketing and after-sales service of goods, if those costs are identified separately for sales promotion, marketing and after-sales service of goods on the financial statements or cost accounts of the producer;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- rent and depreciation of sales promotion, marketing and after-sales service offices and distribution centres;
- property insurance premiums, taxes, cost of utilities, and repair and maintenance of sales promotion, marketing and after-sales service offices and distribution centres, if those costs are identified separately for sales promotion, marketing and after-sales service of goods on the financial statements or cost accounts of the producer; and
- payments by the producer to other persons for warranty repairs.
g) “shipping and packing costs” means the costs incurred to pack a good for shipment and to ship the good from the point of direct shipment to the buyer, excluding costs to prepare and package the good for retail sale.
h) total cost means all product costs, period costs and other costs for a good incurred in the territory of one or more of the Parties, where:
- product costs are costs that are associated with the production of a good and include the value of materials, direct labour costs and direct overhead.
- “period costs” are costs, other than product costs, that are expensed in the period in which they are incurred, such as selling expenses and general and administrative expenses; and
- “other costs” are all costs recorded on the books of the producer that are not product costs or period costs, such as interest.
Total cost does not include profits that are earned by the producer, regardless of whether they are retained by the producer or paid out to other persons as dividends, or taxes paid on those profits, including capital gains taxes.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. A good is originating if the good is produced in the territory of one or more of the Parties by one or more producers, provided that the good satisfies the requirements in Article 5 and all other applicable requirements in this Circular.
2. An originating good or material of one or more of the Parties that is used in the production of another good in the territory of another Party is considered as originating in the territory of the other Party.
3. Production undertaken on a non-originating material in the territory of one or more of the Parties by one or more producers may contribute toward the originating content of a good for the purpose of determining its origin, regardless of whether that production was sufficient to confer originating status to the material itself.
1. Except as provided in Annex III issued herewith, a good that contains non-originating materials that do not satisfy the applicable change in tariff classification requirement specified in Annex I issued herewith for the good is nonetheless an originating good if the value of all these materials does not exceed 10 per cent of the value of the good, as defined under paragraph 13 Article 3 hereof and the good meets all the other applicable requirements of this Circular.
2. Paragraph 1 of this Article applies only when using a non-originating material in the production of another good.
3. If a good described in paragraph 1 of this Article is also subject to a regional value content requirement, the value of those non-originating materials shall be included in the value of non-originating materials for the applicable regional value content requirement.
4. With respect to a textile or apparel good, Article 29 of this Circular applies.
Article 15. Fungible Goods or Materials
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. physical segregation of each fungible good or material; or
2. use of any inventory management method recognized in the Generally Accepted Accounting Principles if the fungible good or material is commingled, provided that the inventory management method selected is used throughout the fiscal year of the person that selected the inventory management method.
Article 16. Accessories, Spare Parts, Tools and Instructional or Other Information Materials
1. For the purposes of this Article:
a) in determining whether a good is wholly obtained, or satisfies a process or change in tariff classification requirement as set out in Annex I issued herewith, accessories, spare parts, tools or instructional or other information materials, as described in paragraph 3, are to be disregarded; or
b) in determining whether a good meets a regional value content requirement, the value of the accessories, spare parts, tools or instructional or other information materials, as described in paragraph 3, are to be taken into account as originating or non-originating materials, as the case may be, in calculating the regional value content of the good.
2. A good’s accessories, spare parts, tools or instructional or other information materials, as described in paragraph 3, have the originating status of the good with which they are delivered.
3. For the purposes of this Article, accessories, spare parts, tools, and instructional or other information materials are covered when:
a) the accessories, spare parts, tools and instructional or other information materials are classified with, delivered with but not invoiced separately from the good; and
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 17. Packaging Materials and Containers for Retail Sale
1. Packaging materials and containers in which a good is packaged for retail sale, if classified with the good, are disregarded in determining whether all the non-originating materials used in the production of the good have satisfied the applicable process or change in tariff classification requirement set out in Annex I or whether the good is wholly obtained or produced.
2. A good is subject to a regional value content requirement, the value of the packaging materials and containers in which the good is packaged for retail sale, if classified with the good, are taken into account as originating or non-originating, as the case may be, in calculating the regional value content of the good.
Article 18. Packaging Materials and Containers for Shipment
Packing materials and containers for shipment are disregarded in determining whether a good is originating.
Article 19. Indirect materials
An indirect material is considered to be originating without regard to where it is produced.
1. A set classified as a result of the application of Rule 3(a) or (b) of the General Rules for the Interpretation of the Harmonized System, the originating status of the set shall be determined in accordance with the product-specific rule of origin that applies to the set.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Notwithstanding paragraph 2, for a set classified as a result of the application of rule 3(c) of the General Rules of Interpretation of the Harmonized System, the set is originating if the value of all the non-originating goods in the set does not exceed 10 per cent of the value of the set.
4. For the purposes of Paragraph 3, the value of the non-originating goods in the set and the value of the set shall be calculated in the same manner as the value of non-originating materials and the value of the good.
Article 21. Transit and Transhipment
1. An originating good retains its originating status if the good has been transported to the importing Party without passing through the territory of a non-Party.
2. If an originating good is transported through the territory of one or more non-Parties, the good retains its originating status provided that the good:
a) does not undergo any operation outside the territories of the Parties other than:
- unloading; reloading; separation from a bulk shipment; storing; labelling or marking required by the importing Party; or
- any other operation necessary to preserve it in good condition or to transport the good to the territory of the importing Party.
b) remains under the control of the customs administration in the territory of a non-Party.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CERTIFICATION OF ORIGIN AND ORIGIN VERIFICATION
Article 22. Issuance of certification of origin
1. A certification of origin issued by the Issuing Authority may apply to:
a) a single shipment of a good into the territory of a Party; or
b) multiple shipments of identical goods within any period specified in the certification of origin, but not exceeding 12 months.
2. A certification of origin is valid for one year after the date that it was issued or for such longer period specified by the laws and regulations of the importing Party.
1. The competent Authority of the importing Party shall not reject a certification of origin due to minor errors or discrepancies in the certification of origin.
2. Minor errors or discrepancies in the certification of origin shall be provided by the competent Authority of the importing Party.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. A trader is waived from a certification of origin if:
a) the customs value of the importation does not exceed US $1000 or the equivalent amount in the importing Party’s currency or any higher amount as the importing Party may establish; or
b) it is a good for which the importing Party has waived the requirement or does not require the importer to present a certification of origin.
2. The trader may not be waived from certification of origin in case where the importation forms part of a series of importations carried out or planned for the purpose of evading compliance with the importing Party’s laws governing claims for preferential tariff treatment.
Article 25. Obligations Relating to Importation
1. The trader shall take legal responsibility for any incorrect information in the certification of origin.
2. If the exporter or the producer has reason to believe that the certification of origin is based on incorrect information or does not satisfy the origin requirement, the exporter or producer shall promptly notify the importer and the competent Authority of the importing Party in writing.
Article 26. Record Keeping Requirements
The Issuing Authority of C/O form CPTPP and the trader shall maintain, for a period of no less than five years from the date it was issued, proof of origin or certification of origin in any medium that allows for prompt retrieval, including electronic, optical, magnetic or written form in accordance with Vietnam's law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The competent Authority of the importing Party may conduct a verification to determine whether a good imported into its territory is originating by one or more of the following:
a) a written request for information from the competent Authority of the exporting Party;
b) a written request for information from the importer of the good;
c) a written request for information from the exporter or producer of the good;
d) a verification visit to the premises of the exporter or producer of the good;
dd) procedures other than specified in Paragraphs 1 (a), (b) and (c) as may be decided by the competent Authority of the importing Party and the Party where an exporter or producer of the good is located.
2. If the competent Authority of an importing Party conducts a verification, it shall accept information directly from the competent Authority of the exporting Party, the importer, exporter or producer.
3. A written request for information or for a verification visit under paragraphs 1(a) through 1(d) shall be in English or in an official language of the Party of the person to whom the request is made. A written request shall:
a) include the identity of the government authority or organization;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) include sufficient information to identify the good that is being verified;
d) include a copy of relevant information submitted with the good, including the certification of origin;
dd) in the case of a verification visit, request the written consent of the exporter or producer whose premises are going to be visited, and state the proposed date and location for the visit and its specific purpose.
4. If an importing Party has initiated a verification in accordance with paragraph 1(c) or 1(d), it shall inform the importer of the initiation of the verification.
5. For a verification under paragraphs 1(a) through 1(d), the competent Authority of the importing Party shall:
a) ensure that a written request for information, or for documentation to be reviewed during a verification visit, is limited to information and documentation to determine whether the good is originating;
b) describe the information or documentation in sufficient detail to allow the importer, exporter or producer to identify the information and documentation necessary to respond;
c) allow the importer, exporter or producer at least 30 days from the date of receipt of the written request for information under paragraph 1(a) or 1(d) to respond;
d) allow the exporter or producer 30 days from the date of receipt of the written request for a visit under paragraph 1(d) to consent or refuse the request; and
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. If an importing Party makes a verification request under paragraph 1(c), it shall,
a) on request of the Party where the exporter or producer is located and in accordance with the importing Party’s laws and regulations, inform that Party. The competent Authority of the importing Party shall decide the manner and timing of informing the Party where the exporter or producer is located of the verification request.
b) The Party where the exporter or producer is located may, as it deems appropriate and in accordance with its laws and regulations, assist with the verification upon the request of the importing Party. This assistance may include providing a contact point for the verification, collecting information from the exporter or producer on behalf of the importing Party, or other activities in order that the importing Party may make a determination as to whether the good is originating. The importing Party shall not deny a claim for preferential tariff treatment solely on the ground that the Party where the exporter or producer is located did not provide requested assistance.
7. Prior to issuing a written determination, the competent Authority of the importing Party shall inform the competent Authority of the exporting Party, the importer and exporter or producer that provided information directly to the importing Party, of the results of the verification. If the importing Party will provide the competent Authority of the exporting Party, the importer and exporter or producer a period of at least 30 days for the submission of additional information relating to the origin of the good before denial of preferential tariff treatment.
8. The importing Party shall:
a) provide the competent Authority of the exporting Party with a written determination of whether the good is originating that includes the basis for the determination;
b) provide the importer with a written determination of whether the good is originating that includes the basis for the determination;
c) provide the importer, exporter or producer that provided information during the verification or certified that the good was originating with the results of the verification and the reasons for that result.
9. If verifications of identical goods by a Party indicate a pattern of conduct by an importer, exporter or producer of false or unsupported representations relevant to a claim that a good imported into its territory qualifies as an originating good, the Party may withhold preferential tariff treatment to identical goods. “identical goods” means goods that are the same in all respects relevant to the particular rule of origin.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The competent Authority of Vietnam shall maintain the confidentiality of the information related to origin that could prejudice the competitive position of the person or organization providing the information in accordance with this Circular and other regulations of relevant law provisions.
SPECIFIC REGULATIONS REGARDING TEXTILE PRODUCTS
Article 29. De Minimis Rules for Textile Products
1. A textile product not under Chapter 61, 62, 63 of the Harmonized Commodity Description and Coding Systems that uses non-originating materials or does not satisfy the applicable change in tariff classification requirement as specified in Annex VII issued herewith will nonetheless be an originating good provided that total weight of these non-originating materials does not exceed 10% of the total weight of the good and the good satisfies other applicable requirements provided in this Chapter and Chapter II hereof.
2. A textile product under Chapter 61, 62, 63 of the Harmonized Commodity Description and Coding Systems that uses non-originating fibres and yarns, during the production of key element to tariff classification does not satisfy the applicable change in tariff classification requirement as specified in Annex VII issued herewith will nonetheless be an originating good provided that total weight of these non-originating fibres does not exceed 10% of the total weight of the good and the good satisfies other applicable requirements provided in this Circular.
3. A good as specified in paragraph 1 or 2 containing elastic yarns in the key composition to the tariff classification is considered as originating when these elastic yarns were twisted in the territory of one or more of the Parties.
1. Except for Textiles Product-Specific Rules of Origin specified in Annex VII issued herewith, the textile product classified as set of goods for retail sale in accordance with Rule 3 of General Rules for Interpretation of the Harmonized System shall not be considered originating, unless each good in the set is originating or the value of all non-originating goods in the set does not exceed 10 percent of the value of the set.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) The value of the non-originating goods in the set shall be calculated in the same manner as the value of non-originating materials in accordance with this Circular;
b) The value of the set of goods shall be calculated in the same manner as the value of the good in accordance with this Circular.
Article 31. Short Supply List of Products
1. A textile product is determined originating as specified in paragraph 1(c) of Article 5 or a material listed in the Annex VIII issued herewith is determined originating only if the material satisfies any applicable requirement, including output requirement in this Annex.
2. When an originating textile product, based on the combination of materials in Appendix VIII issued herewith, is accorded preferential tariff treatment, the importing Party may require certification of origin, ordinal numbers or description of materials in this Annex in the importation dossier.
3. An non-originating material listed in the Table “Temporary” in the Annex VIII issued herewith may be treated as originating as prescribed in paragraph 1 within 5 years from effective date of this Agreement.
Article 32. Issuance of C/O for exported goods before effective date of this Circular
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Circular comes into force as of March 8, 2019.
MINISTER
Tran Tuan Anh
ANNEX I
PRODUCT-SPECIFIC
RULES OF ORIGIN
(issued together with Circular No. 03/2019/TT-BCT dated January 22, 2019 of
the Ministry of Industry and Trade on Rules of Origin in CPTPP)
1. For the purposes of interpreting the product-specific rules of origin set out in this Annex, the following definitions shall apply:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“chapter” means a chapter of Harmonized System;
“heading” means the first four digits of the tariff classification number under the Harmonized System; and
“subheading” means the first six digits of the tariff classification number under the Harmonized System.
2. Under this Annex, a good is an originating good if it is produced entirely in the territory of one or more of the Parties by one or more producers, using non-originating materials, and:
a) each of the non-originating materials used in the production of the good satisfies any applicable change in tariff classification requirement (CC, CTH or CTSH), or the good otherwise satisfies the specific production process, or regional value content (RVC) or any other requirement specified in this Annex; and
b) the good satisfies all other applicable requirements of this Circular.
3. For the purposes of interpreting the Textile Product-Specific Rules of Origin set out in this Annex:
a) the specific rule, or specific set of rules, that applies to a particular heading, subheading or group of headings or subheadings is set out immediately adjacent to the heading, subheading or group of headings or subheadings;
b) section, chapter or heading notes, where applicable, are found at the beginning of each section or chapter, and are read in conjunction with the product-specific rules of origin and may impose further conditions on, or provide an alternative to the product-specific rules of origin;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) if a product-specific rule of origin excludes certain materials of the Harmonized Commodity Description and Coding System, it shall be construed to mean that the excluded materials be originating for the good to be originating.
dd) if a good is subject to alternative product-specific rules of origin, the good shall be originating if it satisfies one of the alternatives;
e) if a good is subject to a product-specific rule of origin that includes multiple requirements, the good shall be originating only if it satisfies all of the requirements;
g) if a single rule of origin applies to a group of headings or subheadings and that rule of origin specifies a change of heading or subheading, it shall be understood that the change in heading or subheading may apply to non-originating materials from any other heading or subheading, as the case may be, including from any other heading or subheading within the group.
4. The product-specific rules of origin for textile or apparel goods as defined in Annex VII issued herewith.
5. For goods of chapters 84 and 87 marked with a symbol (#), the trader may choose optional RVC formula. These formulas are specified in the Annex II issued herewith.
6. Product-Specific Rules of Origin:
HS Classification (HS 2012)
Product-Specific Rule of Origin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LIVE ANIMALS; ANIMAL PRODUCTS
Chapter 1. Live animals
01.01 - 01.06
CC
Chapter 2. Meat and edible meat offal
02.01 - 02.10
CC
Chapter 3. Fish and crustaceans, molluscs and other aquatic invertebrates
Chapter Note:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
03.01 - 03.03
CC
0304.31 - 0304.39
CTH
0304.41
CC
0304.42 - 0304.43
CTH
0304.44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For any other good of subheading 0304.44: CTH.
0304.45
CC
0304.46
CTH
0304.49
For Atlantic Bluefin tuna (Thunnus thynnus), Pacific Bluefin tuna (Thunnus orientalis), Southern Bluefin tuna (Thunnus maccoyii), Yellowfin tuna (Thunnus albacares), Bigeye tuna (Thunnus obesus) or Skipjack or Stripe-bellied bonito (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) of subheading 0304.49: CC;
For Sardina pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp. (Sardinella) or Sprattus sprattus (Brisling or Sprats) of subheading 0304.49: CC;
For anchovies (Engraulis spp.) of subheading 0304.99: CC; For any other good of subheading 0304.49: CTH;0304.51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0304.52
For Oncorhynchus nerka (Sockeye or Red salmon), Oncorhynchus gorbuscha (Pink or Humpback salmon), Oncorhynchus keta (Chum or Dog salmon), Oncorhynchus tschawytscha (King or Chinook salmon), Oncorhynchus kisutch (Silver or Coho salmon), Oncorhynchus masou (Cherry salmon), Oncorhynchus rhodurus (Biwa masu), Atlantic salmon (Salmo salar) or Danube salmon (Hucho hucho) of subheading 0304.52: CC;
For any other good of subheading 0304.99: CTH;
0304.53
For Merluccius angustimanus (Panama hake) or Merluccius productus (North Pacific hake) of subheading 0304.53: CC;
For any other good of subheading 0304.53: CTH.
0304.54
CC
0304.55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0304.59
For Atlantic Bluefin tuna (Thunnus thynnus), Pacific Bluefin tuna (Thunnus orientalis), Southern Bluefin tuna (Thunnus maccoyii), Yellowfin tuna (Thunnus albacares), Bigeye tuna (Thunnus obesus) or Skipjack or Stripe-bellied bonito (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) of subheading 0304.59: CC;
For Sardina pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp. (Sardinella) or Sprattus sprattus (Brisling or Sprats) of subheading 0304.59: CC;
For anchovies (Engraulis spp.) of subheading 0304.99: CC;
For any other good of subheading 0304.59: CTH;0304.61 - 0304.73
CTH
0304.74
For Merluccius angustimanus (Panama hake) or Merluccius productus (North Pacific hake) of subheading 0304.74: CC;
For any other good of subheading 0304.74: CTH.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
0304.81
CC
0304.82 - 0304.83
CTH
0304.84
CC
0304.85 - 0304.86
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC
0304.89
For Sardina pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp. (Sardinella) or Sprattus sprattus (Brisling or Sprats) of subheading 0304.89: CC;
For Anchovies (Engraulis spp.) of subheading 0304.89: CC;
For any other good of subheading 0304.89: CTH;0304.91
CC
0304.92 - 0304.94
CTH
0304.95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For any other good of subheading 0304.95: CTH.
0304.99
For Atlantic Bluefin tuna (Thunnus thynnus), Pacific Bluefin tuna (Thunnus orientalis), Southern Bluefin tuna (Thunnus maccoyii), Yellowfin tuna (Thunnus albacares), Bigeye tuna (Thunnus obesus) or Skipjack or Stripe-bellied bonito (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) of subheading 0304.99: CC;
For Oncorhynchus nerka (Sockeye or Red salmon), Oncorhynchus gorbuscha (Pink or Humpback salmon), Oncorhynchus keta (Chum or Dog salmon), Oncorhynchus tschawytscha (King or Chinook salmon), Oncorhynchus kisutch (Silver or Coho salmon), Oncorhynchus masou (Cherry salmon), Oncorhynchus rhodurus (Biwa masu), Atlantic salmon (Salmo salar) or Danube salmon (Hucho hucho) of subheading 0304.99: CC;
For Sardina pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp. (Sardinella) or Sprattus sprattus (Brisling or Sprats) of subheading 0304.99: CC;
For Anchovies (Engraulis spp.) of subheading 0304.99: CC;
For any other good of subheading 0304.99: CTH;
0305.10 - 0305.31
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For Merluccius angustimanus (Panama hake) or Merluccius productus (North Pacific hake) of subheading 0305.32: CC;
For any other good of subheading 0305.32: CTH.
0305.39
For Atlantic Bluefin tuna (Thunnus thynnus), Pacific Bluefin tuna (Thunnus orientalis), Southern Bluefin tuna (Thunnus maccoyii), Yellowfin tuna (Thunnus albacares), Bigeye tuna (Thunnus obesus) or Skipjack or Stripe-bellied bonito (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) of subheading 0305.39: CC;
For Oncorhynchus nerka (Sockeye or Red salmon), Oncorhynchus gorbuscha (Pink or Humpback salmon), Oncorhynchus keta (Chum or Dog salmon), Oncorhynchus tschawytscha (King or Chinook salmon), Oncorhynchus kisutch (Silver or Coho salmon), Oncorhynchus masou (Cherry salmon), Oncorhynchus rhodurus (Biwa masu), Atlantic salmon (Salmo salar) or Danube salmon (Hucho hucho) of subheading 0305.39: CC;
For Swordfish (Xiphias gladius) of subheading 0305.39: CC;
For Sardina pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp. (Sardinella) or sprattus (Brisling or Sprats) of subheading 0305.39: CC;
For Anchovies (Engraulis spp.) of subheading 0305.39: CC;
For any other good of subheading 0305.39: CTH;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC
0305.42 - 0305.44
CTH
0305.49
For Atlantic Bluefin tuna (Thunnus thynnus), Pacific Bluefin tuna (Thunnus orientalis), Southern Bluefin tuna (Thunnus maccoyii), Yellowfin tuna (Thunnus albacares), Bigeye tuna (Thunnus obesus) or Skipjack or Stripe-bellied bonito (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) of subheading 0305.49: CC;
For Swordfish (Xiphias gladius) of subheading 0305.49: CC;
For Sardina pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp. (Sardinella) or sprattus (Brisling or Sprats) of subheading 0305.49: CC;
For Anchovies (Engraulis spp.) of subheading 0305.49: CC;
For Merluccius angustimanus (Panama hake) or Merluccius productus (North Pacific hake) of subheading 0305.49: CC;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0305.51
CTH
0305.59
For Atlantic Bluefin tuna (Thunnus thynnus), Pacific Bluefin tuna (Thunnus orientalis), Southern Bluefin tuna (Thunnus maccoyii), Yellowfin tuna (Thunnus albacares), Bigeye tuna (Thunnus obesus) or Skipjack or Stripe-bellied bonito (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) of subheading 0305.59: CC;
For Oncorhynchus nerka (Sockeye or Red salmon), Oncorhynchus gorbuscha (Pink or Humpback salmon), Oncorhynchus keta (Chum or Dog salmon), Oncorhynchus tschawytscha (King or Chinook salmon), Oncorhynchus kisutch (Silver or Coho salmon), Oncorhynchus masou (Cherry salmon), Oncorhynchus rhodurus (Biwa masu), Atlantic salmon (Salmo salar) or Danube salmon (Hucho hucho) of subheading 0305.59: CC;
For Swordfish (Xiphias gladius) of subheading 0305.59: CC;
For Sardina pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp. (Sardinella) or sprattus (Brisling or Sprats) of subheading 0305.59: CC;
For Anchovies (Engraulis spp.), other than Encrasicholina punctifer (Buccaneer anchovy), Encrasicholina heteroloba (Shorthead anchovy), Stolephorus commersonii (Commerson’s anchovy) or Stolephorus andhraensis (Andhra anchovy) of subheading 0305.59: CC;
For Merluccius angustimanus (Panama hake) or Merluccius productus (North Pacific hake) of subheading 0305.59: CC;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0305.61 - 0305.62
CTH
0305.63
CC
0305.64
CTH
0305.69
For Atlantic Bluefin tuna (Thunnus thynnus), Pacific Bluefin tuna (Thunnus orientalis), Southern Bluefin tuna (Thunnus maccoyii), Yellowfin tuna (Thunnus albacares), Bigeye tuna (Thunnus obesus) or Skipjack or Stripe-bellied bonito (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) of subheading 0305.69: CC;
For Oncorhynchus nerka (Sockeye or Red salmon), Oncorhynchus gorbuscha (Pink or Humpback salmon), Oncorhynchus keta (Chum or Dog salmon), Oncorhynchus tschawytscha (King or Chinook salmon), Oncorhynchus kisutch (Silver or Coho salmon), Oncorhynchus masou (Cherry salmon), Oncorhynchus rhodurus (Biwa masu), Atlantic salmon (Salmo salar) or Danube salmon (Hucho hucho) of subheading 0305.69: CC;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For Sardina pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp. (Sardinella) or sprattus (Brisling or Sprats) of subheading 0305.69: CC;
For Merluccius angustimanus (Panama hake) or Merluccius productus (North Pacific hake) of subheading 0305.69: CC;
For any other good of subheading 0305.69: CTH;
0305.71
CTH
0305.72 - 0305.79
For Atlantic Bluefin tuna (Thunnus thynnus), Pacific Bluefin tuna (Thunnus orientalis), Southern Bluefin tuna (Thunnus maccoyii), Yellowfin tuna (Thunnus albacares), Bigeye tuna (Thunnus obesus) or Skipjack or Stripe-bellied bonito (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis) of subheading 0305.72 through 0305.79: CC;
For Oncorhynchus nerka (Sockeye or Red salmon), Oncorhynchus gorbuscha (Pink or Humpback salmon), Oncorhynchus keta (Chum or Dog salmon), Oncorhynchus tschawytscha (King or Chinook salmon), Oncorhynchus kisutch (Silver or Coho salmon), Oncorhynchus masou (Cherry salmon), Oncorhynchus rhodurus (Biwa masu), Atlantic salmon (Salmo salar) or Danube salmon (Hucho hucho) of subheading 0304.52 through 0305.79: CC;
For Swordfish (Xiphias gladius) of subheading 0305.72 through 0305.79: CC;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For Anchovies (Engraulis spp.) of subheading 0305.72 through 0305.79: CC;
For Merluccius angustimanus (Panama hake) or Merluccius productus (North Pacific hake) of subheading 0305.72 through 0305.79: CC;
For any other good of subheading 0305.59: CTH;
0306.11 - 0306.14
CC; or no change in tariff classification is required, provided that the good is smoked from a good that is not smoked.
0306.15
CC; or no change in tariff classification is required, provided that the good is smoked from a good that is not smoked; or provided there is a RVC of not less than 40% under the build-down method.
0306.16 - 0306.17
CC; or no change in tariff classification is required, provided that the good is smoked from a good that is not smoked.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC; or no change in tariff classification is required, provided that the good is smoked from a good that is not smoked; or provided there is a RVC of not less than 40% under the build-down method.
0306.21 - 0306.24
CC; or no change in tariff classification is required, provided that the good is smoked from a good that is not smoked.
0306.25
CC; or no change in tariff classification is required, provided that the good is smoked from a good that is not smoked; or provided there is a RVC of not less than 45% under the build-down method.
0306.26 - 0306.27
CC; or no change in tariff classification is required, provided that the good is smoked from a good that is not smoked.
0306.29
CC; or no change in tariff classification is required, provided that the good is smoked from a good that is not smoked; or provided there is a RVC of not less than 45% under the build-down method.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC
0307.19
CC; or no change in tariff classification is required, provided that the good is smoked from a good that is not smoked.
0307.21
CC
0307.29
CC; or no change in tariff classification is required, provided that the good is smoked from a good that is not smoked.
0307.31
CC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC; or no change in tariff classification is required, provided that the good is smoked from a good that is not smoked.
0307.41
CC
0307.49
CC; or no change in tariff classification is required, provided that the good is smoked from a good that is not smoked.
0307.51
CC
0307.59 - 0307.60
CC; or no change in tariff classification is required, provided that the good is smoked from a good that is not smoked.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
0307.79
CC; or no change in tariff classification is required, provided that the good is smoked from a good that is not smoked; or provided there is a RVC of not less than 40% under the build-down method.
0307.81
CC
0307.89
CC; or no change in tariff classification is required, provided that the good is smoked from a good that is not smoked.
0307.91
CC; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC; or no change in tariff classification is required, provided that the good is smoked from a good that is not smoked; or provided there is a RVC of not less than 40% under the build-down method.
0308.11
CC; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
0308.19
CC; or no change in tariff classification is required, provided that the good is smoked from a good that is not smoked; or provided there is a RVC of not less than 40% under the build-down method.
0308.21
CC; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
0308.29 - 0308.90
CC; or no change in tariff classification is required, provided that the good is smoked from a good that is not smoked; or provided there is a RVC of not less than 40% under the build-down method.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
04.01 - 04.04
CC, except from dairy preparations of subheading 1901.90 containing more than 10% by dry weight of milk solids.
04.05
CC, except from dairy preparations of subheading 1901.90 or 2106.90 containing more than 10% by dry weight of milk solids.
04.06
CC, except from dairy preparations of subheading 1901.90 containing more than 10% by dry weight of milk solids.
04.07 - 04.09
CC
04.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For any other good of subheading 04.10: CC;
Chapter 5. Products of animal origin, not elsewhere specified or included
05.01 - 05.11
CC
SECTION II
VEGETABLE PRODUCTS
Section Note:
An agricultural or horticultural good grown in the territory of a Party is originating even if grown from seed, bulbs, rhizomes, rootstock, cuttings, slips, grafts, buds or other live parts of plants that are imported from a non Party.
Chapter 6. Live trees and other plants; bulbs, roots and the like; cut flowers and ornamental foliage
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC
Chapter 7. Edible vegetables and certain roots and tubers
07.01 - 07.14
CC
Chapter 8. Edible fruit and nuts; peel of citrus fruit or melons
0801.11 - 0801.31
CC
0801.32
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC
08.14
CC; or RVC of not less than 45% under the build-down method.
Chapter 9. Coffee, tea, maté and spices
0901.11 - 0901.12
CC
0901.21 - 0901.90
CTSH, provided that the dry weight of non-originating materials of subheading 0901.11 and 0901.12 does not exceed 60% by dry weight of the materials of subheading 0901.11 and 0901.12 used in the preparation of the good.
0902.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0902.20
CC
0902.30
CTSH
0902.40
CC
09.03
CC
0904.11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0904.12
CC; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
0904.21
For capsicum of subheading 0904.21: CC; except from subheading 0709.60;
For any other good of subheading 0904.21: CC;
0904.22
For capsicum of subheading 0904.22: CC; except from subheading 0709.60;
For any other good of subheading 0904.21: CTH;
0905.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0905.20
CTSH
0906.11 - 0906.19
CC
0906.20
CTSH
0907.10
CC
0907.20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0908.11
CC
0908.12
CTSH
0908.21
CC
0908.22
CTSH
0908.31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0908.32
CTSH
0909.21
CC
0909.22
CTSH
0909.31
CC
0909.32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0909.61
CC
0909.62
CTSH
0910.11
CC
0910.12
CTSH
0910.20 - 0910.30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0910.91
CTSH
0910.99
CTSH; or no change in tariff classification is required, provided that the good crushed from a good that is not crushed.
Chapter 10. Cereals
10.01 - 10.08
CC
Chapter 11. Products of the milling industry; malt; starches; inulin; wheat gluten
11.01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1102.20
CC
1102.90
CC, except from heading 10.06.
1103.11 - 1103.19
CC
1103.20
CC, except from heading 10.06.
11.04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.05
CC, except from heading 07.01.
11.06 - 11.07
CC
1108.11 - 1108.12
CC
1108.13
CC, except from heading 07.01.
1108.14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1108.19 - 1108.20
CC
11.09
CC
Chapter 12. Oil seeds and oleaginous fruits; micellaneous grains, seeds and fruit; industrial or medicinal plants; straw and fodder
12.01 - 12.07
CC
1208.10
CC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For meals or flours of safflower seeds of subheading 1208.90: CC;
For any other good of subheading 1208.90: CTH;
12.09 - 12.14
CC
Chapter 13. Lac; gums, resins and other vegetable saps and extracts
13.01
CC
1302.11 - 1302.32
CC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For mucilage and thickeners derived from Caesalpinia spinosa (Tara) of subheading 1302.39: CC; or RVC of not less than 45% under the build-down method;
For any other good of subheading 1302.39: CC; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
Chapter 14. Vegetable plaiting materials; vegetable products not elsewhere specified or included
14.01 - 14.04
CC
SECTION III
ANIMAL OR VEGETABLE FATS AND OILS AND THEIR CLEAVAGE PRODUCTS; PREPARED EDIBLE FATS; ANIMAL OR VEGETABLE WAXES
Chapter 15. Animal or vegetable fats and oils and their cleavage products; prepared edible fats; animal or vegetable waxes.
15.01 - 15.09
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.10
CC; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
1511.10
CC
1511.90
CC; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
15.12
CC
1513.11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1513.19
CC; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
1513.21
CC
1513.29
CC; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
15.14
CC
1515.11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1515.19
CC; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
1515.21
CC
1515.29 - 1515.50
CC; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
1515.90
CC; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
15.16 - 15.17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.18 - 15.22
CTH
SECTION IV
prepared foodstuff; beverages, spirits and vinegar; tobacco and manufactured tobacco substitutes
Chapter 16. Preparations of meat, fish and crustaceans, molluscs and other aquatic invertebrates
16.01
CC
1602.10 - 1602.31
CC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC, except from Chapter 2; or RVC of not less than 45% under the build-down method.
1602.39
CC
1602.41 - 1602.50
CC, except from Chapter 2; or RVC of not less than 45% under the build-down method.
1602.90
CC
16.03
CC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC
1604.13
For Sardinella brachysoma (Deepbody sardinella), Sardinella fimbriata (Fringescale sardinella), Sardinella longiceps (Indian oil sardine), Sardinella melanura (Blacktip sardinella), Sardinella samarensis or lemuru (Bali sardinella) or Sardinella gibbosa (Goldstripe sardinella) of subheading 1604.13: CC;
For any other good of subheading 1604.13: CC; except from chapter 3.
1604.14
CC, except from chapter 3.
1604.15
CC
1604.16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For any other good of subheading 1604.16: CC; except from chapter 3.
1604.17
CC
1604.19
For Merluccius angustimanus (Panama hake) or Merluccius productus (North Pacific hake) of subheading 1604.19: CC, except from chapter 3;
For any other good of subheading 1604.19: CC;
1604.20
For anchovies of subheading 1604.20 other than Encrasicholina punctifer (Buccaneer anchovy), Encrasicholina heteroloba (Shorthead anchovy), Stolephorus commersonii (Commerson’s anchovy) or Stolephorus andhraensis (Andhra anchovy): CC, except from chapter 3;
For Thunnini (Tuna) of subheading 1604.20: CC; except from chapter 3;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For Sardina pilchardus (European pilchard), Sardinops spp. (Sardines), Sardinella spp. (Sardinella) or Sprattus sparattus (Brisling or Spats) of subheading 1604.20 other than Sardinella brachysoma (Deepbody sardinella), Sardinella fimbriata (Fringescale sardinella), Sardinella longiceps (Indian oil sardine), Sardinella melanura (Blacktip sardinella), Sardinella samarensis or lemuru (Bali sardinella) or Sardinella gibbosa (Goldstripe sardinella): CC, except from chapter 3;
For Sardinella brachysoma (Deepbody sardinella), Sardinella fimbriata (Fringescale sardinella), Sardinella longiceps (Indian oil sardine), Sardinella melanura (Blacktip sardinella), Sardinella samarensis or lemuru (Bali sardinella) or Sardinella gibbosa (Goldstripe sardinella) of subheading 1604.20: CC, except from chapter 3; or RVC of not less than 40% under the build-down method;For any other good of subheading 1604.20: CC; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
For any other good of subheading 1604.20: CC;
1604.31 - 1604.32
CC
16.05
CC
Chapter 17. Sugars and sugar confectionery
1701.12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1701.13 - 1701.99
CC, except from subheading 1212.93.
1702.11 - 1702.20
CC
1702.30 - 1702.60
CC, except from subheading 1212.93.
1702.90
CC
17.03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.04
CTH
Chapter 18. Cocoa and cocoa preparations
Heading Note:
1. Cacao content: For the purposes of heading 18.06, “cacao content” consists of ingredients that come from the cocoa bean, that is the total chocolate liquor or cocoa powder (cocoa solids) and cocoa butter. The percent cacao content means the total percentage of such ingredients by weight of the good.
2. Confectionery: For the purposes of heading 18.06, “confectionery” is good which is put up for retail sale and principally intended to be eaten without any further preparation.
18.01 - 18.02
CC
18.03 - 18.05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1806.10
For sweetened cocoa powder of subheading 1806.10 containing 90% or more by dry weight of sugar: CTH, except from heading 17.01;
For any other good of subheading 1806.10: CTH, provided that the weight of non-originating materials does not exceed 50% by weight of the good.1806.20
For a good of subheading 1806.20 containing more than 70% cacao content by weight of the good: CC; or RVC of not less than 50% under the build-down method;
For any other good of subheading 1806.20: CTH.
1806.31 - 1806.90
For confectionery of subheading 1806.31 to 1806.90 containing more than 70% cacao content by weight of the good: CC; or RVC of not less than 50% under the build-down method;
For any other good of subheading 0904.21: CTH;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1901.10
For a good of subheading 1901.10 containing more than 10% by dry weight of milk solids: CC, except from heading 04.01 through 04.06;
For any other good of subheading 1901.10: CC.
1901.20
For a good of subheading 1901.20 containing more than 25% by dry weight of butterfat, not put up for retail sale: CC, except from heading 04.01 through 04.06;
For a good of subheading 1901.20 containing more than 30% by dry weight of rice flour: CC, provided that the value of non-originating rice flour does not exceed 30% of the value of the good;
For any other good of subheading 1901.20: CC.
Note:
Where more than one product-specific rule is applicable to a good of subheading 1901.20, the good must satisfy the requirements of each applicable product-specific rule.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For a preparation of subheading 1901.90 containing more than 10% by dry weight of milk solids: CC, except from heading 04.01 through 04.06;
For a preparation of subheading 1901.90 containing more than 30% by dry weight of rice flour: CC, provided that the value of non-originating rice flour of subheading 1102.90 does not exceed 30% of the value of the good;
For any other preparation of subheading 1901.90: CC.
Note:
Where more than one product-specific rule is applicable to a good of subheading 1901.90, the good must satisfy the requirements of each applicable product-specific rule.
19.02 - 19.04
CC
19.05
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2001.10
CC
2001.90
For a preparation of a single vegetable of subheading 2001.90: CC, except from subheading 0703.10, 0709.60, 0709.91 to 0709.92, 0711.20 or artichokes, onions or peppers of subheading 0711.90;
For any other good of subheading 2001.90: CC, provided that the value of non-originating materials of subheading 0703.10, 0709.60, 0709.91 through 0709.92, 0711.20 and artichokes, onions and peppers of subheading 0711.90 does not exceed 40% of the value of the good.
20.02
CC
2003.10
CC, except from subheading 0709.51, 0710.80 or 0711.51.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC
2004.10
CC, except from subheading 07.01, subheading 0710.10, 0711.90 or 0712.90.
2004.90
For a preparation of a single vegetable of subheading 2004.90: CC, except from subheading 0703.10, 0709.60, 0713.10 or 0713.32 through 0713.40;
For any other good of subheading 2004.90: CC, provided that the value of non-originating materials of subheading 0703.10, 0709.60, 0713.10 and 0713.32 through 0713.40 does not exceed 40% of the value of the good.
2005.10
CC
2005.20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2005.40
CC, except from subheading 0713.10.
2005.51
CC, except from subheading 0713.32 through 0713.39.
2005.59
CC
2005.60
CC, except from subheading 0709.20 or asparagus of subheading 0710.80.
2005.70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2005.80 - 2005.91
CC
2005.99
For a preparation of a single vegetable of subheading 2005.99: CC, except from subheading 07.01, subheading 0709.51, 0709.60 or potatoes or mushrooms of the Agaricus of heading 07.10 through 07.12;
For any other good of subheading 2005.99: CC, provided that the value of non-originating materials of heading 07.01, subheading 0709.51, 0709.60 and potatoes and mushrooms of Agaricus of heading 07.10 through 07.12 does not exceed 40% of the value of the good.
20.06
CC
2007.10 - 2007.91
CC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For a preparation of a single fruit of subheading 2007.99: CTH, except from mangoes or guavas of subheading 0804.50, peaches of subheading 0809.30, 0810.10, 0811.10, heading 20.06, 20.08, subheading 2009.41 through 2009.49 or juice of mangoes or guavas of subheading 2009.89, provided that the value of non-originating materials of subheading 0804.30 does not exceed 50% of the value of the good;
For any other good of subheading 2007.99: CTH, provided that the value of non-originating materials of subheading 0804.30, mangoes or guavas of subheading 0804.50, peaches of subheading 0809.30, 0810.10, 0811.10, heading 20.06, 20.08, subheading 2009.41 through 2009.49 or juice of mangoes or guavas of subheading 2009.89 does not exceed 40% of the value of the good.
2008.11
CC, except from heading 12.02.
2008.19
For nuts or groundnuts of subheading 2008.19 which have been prepared merely by roasting, either dry or in oil, whether or not salted: CC, except from heading 08.02;
02 or 12.For mixtures of subheading 2008.19 containing 50% of nuts or groundnuts which have been prepared merely by roasting, either dry or in oil, whether or not salted: CC, except from heading 08.02 or 12.02; For any other good of subheading 2008.19: CC.
2008.20
CC, except from subheading 0804.30 through 0811.90.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC
2008.40
CC, except from subheading 0808.30, 0808.40 or 0811.90.
2008.50
CC, except from subheading 0809.10 through 0811.90.
2008.60
CC
2008.70
CC, except from peaches of subheading 0809.30 through 0811.90.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC, except from subheading 0810.10 through 0811.10.
2008.91 - 2008.93
CC
2008.97
For mixtures of subheading 2008.97 packed in liquid or gelatin: CC, except from mangoes or guavas of subheading 0804.50, heading 08.05, subheading 0808.30 or 0809.10, peaches of subheading 0809.30 or frozen apricots, pears or peaches of subheading 0811.90, provided that the value of non-originating materials does not exceed 50% of the value of the good;
For any other good of subheading 2008.97: CC; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
2008.99
CC, except from mangoes or guavas of subheading 0804.50.
2009.11 - 2009.39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2009.41 - 2009.49
CC, except from subheading 0804.30.
2009.50 - 2009.81
CC
2009.89
CC, except from mangoes or guavas of subheading 0804.50, 0807.20 or passionfruit of subheading 0810.90.
2009.90
CC; or RVC of not less than 45% under the build-down method.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2101.11 - 2101.20
CC
2101.30
For roasted barley tea of subheading 2101.30: CC; except from subheading 10.03;
For any other good of subheading 2101.30: CC.
21.02
CC
2103.10
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For ketchup of subheading 2103.20: CC; except from subheading 2002.90;
For any other good of subheading 2103.20: CTSH.
2103.30
CTH
2103.90
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
21.04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.05
CC, except from heading 04.01 through 04.06 or from dairy preparations of subheading 1901.90 or 2106.90 containing more than 10% by dry weight of milk solids.
2106.10
CTSH
2106.90
For a single fruit or single vegetable juice of subheading 2106.90: CC, except from heading 08.05 or 20.09, or from fruit or vegetable juice of subheading 2202.90;
For fruit packed in gelatin of subheading 2106.90 containing more than 20% by weight of fruit: CC, except from chapter 20;
For preparations of subheading 2106.90 containing more than 10% by dry weight of milk solids: CC, except from heading 04.01 through 04.06 or from preparations of subheading 1901.90 containing more than 10% by dry weight of milk solids;
For sugar syrups of subheading 2106.90: CC; except from chapter 17;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For preparations of Konnyaku of subheading 2106.90: CC; except from subheading 1212.99;
For any other good of subheading 2106.90: CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
Note:
Where more than one product-specific rule is applicable to a good of subheading 2106.90, the good must satisfy the requirements of each applicable product-specific rule.
Chapter 22. Beverages, spirits and vinegar
Heading Note:
For the purposes of heading 22.08, “alcoholic volume” and “alcoholic strength” shall be interpreted by reference to the following: the “alcoholic strength by volume” of a mixture of water and pure ethyl alcohol is the ratio of the volume of pure alcohol in the mixture, measured at 20°C, to the total.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC
2202.10
CC
2202.90
For beverages of subheading 2202.90 containing milk: CC, except from heading 04.01 through 04.06 or from dairy preparations of subheading 1901.90 containing more than 10% by dry weight of milk solids;
For a single fruit or single vegetable juice of subheading 2202.90: CC, except from heading 08.05 or 20.09, or from fruit or vegetable juice of subheading 2106.90;
For any other good of subheading 2202.90: CC; or RVC of not less than 45% under the build-down method.
Note:
Where more than one product-specific rule is applicable to a good of subheading 2202.90, the good must satisfy the requirements of each applicable product-specific rule.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
22.04
CC
22.05 - 22.06
CTH
22.07
CC
2208.20
For pisco of subheading 2208.20: CC;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For any other good of subheading 2208.20: no change in tariff classification is required, provided that the total alcoholic volume of the non-originating materials does not exceed 10% of the volume of the total alcoholic strength of the good.
2208.30
No change in tariff classification is required, provided that the total alcoholic volume of the non-originating materials does not exceed 10% of the volume of the total alcoholic strength of the good.
2208.40
CC; or no change in tariff classification is required, provided that the total alcoholic volume of the non-originating materials does not exceed 10% of the volume of the total alcoholic strength of the good.
2208.50 - 2208.60
No change in tariff classification is required, provided that the total alcoholic volume of the non-originating materials does not exceed 10% of the volume of the total alcoholic strength of the good.
2208.70
For liqueurs of subheading 2208.70: CTH, except from heading 22.07; or RVC of not less than 40% under the build-down method;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2208.90
For tequila, mezcal, sotol or bacanora of subheading 2208.90: CC;
For sake compounds or cooking sake (mirin) of subheading 2208.90: CTH, provided that there is a RVC of not less than 40% under the build-down method;
For any other good of subheading 2208.90: CTH; except from chapter 22.07.
22.09
CTH
Chapter 23. Residues and waste from the food industries; prepared animal fodder
23.01 - 23.05
CC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC
2306.60
CC; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
2306.90
CC
23.07 - 23.08
CC
2309.10
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For preparations used in animal feeding of subheading 2309.90 containing more than 10% by dry weight of milk solids: CTH, except from heading 04.01 through 04.06 or from dairy preparations of subheading 1901.90 containing more than 10% by dry weight of milk solids;
For preparations other than pet food of subheading 2309.90 containing more than 30% by dry weight of rice flour: CTH, provided that the value of non-originating materials of subheading 10.06 does not exceed 30% of the value of the good;
For any other good of subheading 2309.90: CTH.
Note:
Where more than one product-specific rule is applicable to a good of subheading 2309.90, the good must satisfy the requirements of each applicable product-specific rule.
Chapter 24. Tobacco and manufactured tobacco substitutes
24.01
CC
2402.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2402.20 - 2402.90
CC; or CTH provided that 55% by dry weight of unmanufactured tobacco or tobacco refuse of heading 24.01 is originating; or RVC of not less than 70% under the build-down method.
2403.11 - 2403.19
CC
2403.91
For homogenized or reconstituted tobacco suitable for use as wrapper tobacco of subheading 2403.91: CTH;
For any other good of subheading 2403.91: CC.
2403.99
CC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MINERAL PRODUCTS
Chapter 25. Salt; sulphur; earths and stone; plastering materials, lime and cement
25.01 - 25.16
CTH
2517.10
CTH
2517.20 - 2517.30
CTSH
2517.41 - 2517.49
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.18 - 25.22
CTH
2523.10
CTH
2523.21 - 2523.29
CTSH
2523.30 - 2523.90
CTH
25.24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2525.10 - 2525.20
CTH
2525.30
CTSH
25.26 - 25.30
CTH
Chapter 26. Ores, slag and ash
26.01 - 26.21
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Section Note: Chemical Reaction Rule
Notwithstanding the applicable product-specific rules of origin, a good of chapter 27 that is the product of a chemical reaction is an originating good if the chemical reaction occurred in the territory of one or more of the Parties.
For the purposes of this rule, “chemical reaction” is a process (including a biochemical process) which results in a molecure with a new structure by breaking intramolecular bonds and by forming new intramolecular bonds, or by altering the spatial arrangement of atoms in a molecure. The following are not chemical reactions:
a) dissolving in water or other solvents;
b) the elimination of solvents, including solvent water; or
c) the addition or elimination of water of crystallization.
Heading Note:
1. Distillation Rule: Notwithstanding the applicable product-specific rules of origin, a good of heading 27.10 that undergoes atmospheric or vacuum distillation in the territory of one or more of the Parties is an originating good.
For the purposes of this rule:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Vacuum distillation means distillation at a pressure below atmostpheric but not so slow that it would be classed as molecular distillation. Vacuum distillation is used for distilling high-boiling and heat-sensitive materials such as heavy distillates in petroleum oils to produce light to heavy vacuum gas oils and residuum. In some refineries, diesel may be further processed into lubricating oils.
2. Direct Blending Rule: Notwithstanding the applicable product-specific rules of origin, a good of heading 27.10 that undergoes “direct blending” in the territory of one or more of the Parties is an originating good.
For the purposes of this rule, “direct blending” means a process in whereby various petroleum streams from processing units or petroleum components from holding or storage tanks are combined to create a finished product with pre-determined parameters, provided that the non-originating material of heading 27.10 constitutes no more than 25% by volume of the good and no component of that non-originating materials is classified under heading 22.07.
3. Diluent Rule: For the purposes of determining whether or not a good of heading 27.09 is an originating good, the origin of diluent of heading 27.09 or 27.10 that is used to facilitate the transportation between Parties of crude petroleum oils obtained from bituminous minerals of heading 27.09 is disregarded, provided that the diluent constitutes no more than 40% by volume of the good.
27.01 - 27.09
CTH
2710.12 - 2710.20
CTH, except from heading 22.07.
2710.91 - 2710.99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2711.11 - 2711.29
CTSH
27.12
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
27.13 - 27.16
CTH
SECTION VI
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Section Note:
1. Chemical Reaction Rule:
Notwithstanding the applicable product-specific rules of origin, a good of chapter 28 through 38 that is the product of a chemical reaction is an originating good if the chemical reaction occurred in the territory of one or more of the Parties.
For the purposes of this rule, “chemical reaction” is a process (including a biochemical process) which results in a molecure with a new structure by breaking intramolecular bonds and by forming new intramolecular bonds, or by altering the spatial arrangement of atoms in a molecure. The following are not chemical reactions:
a) dissolving in water or other solvents;
b) the elimination of solvents, including solvent water; or
c) the addition or elimination of water of crystallization.
2. Purification Rule
Notwithstanding the applicable product-specific rules of origin, a good of chapter 28 through 35 or chapter 38, that is subject to purification is an originating good if that purification occurs in the territory of one or more of the Parties and results in the elimination of not less than 80% of the content of existing impurities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Notwithstanding the applicable product-specific rules of origin, a good of chapter 30 or 31, heading 33.02 or 37.07, is an originating good if, in the territory of one or more of the Parties, the deliberate and proportionally controlled mixing or blending (including dispering) of materials to conform to predetermined specifications results in the production of a good having physicial or chemical characteristics that are relevant to the purposes or uses of the good and are different from the input materials.
4. Change in Particle Size Rule
Notwithstanding the applicable product-specific rules of origin, a good of chapter 30 or 31, subheading 3204.17 or heading 33.04 is an originating good if, in the territory of one or more of the Parties, the deliberate and controlled modification in particle size of a good occurs, including micronizing by dissolving a polymer and subsequent precipitation, other than merely crushing or pressing, resulting in a good with a defined particle size, defined particle size distribution or defined surface area, that is relevant to the purposes of the resulting good and with different physical and chemical characteristics from the input materials.
5. Standards Materials Rule
Notwithstanding the applicable product-specific rules of origin, a standards material of chapter 28 through 38, except for a good of heading 35.01 through 35.05 or subheading 3824.60, is an originating good if the production of such good occurs in the territory of one or more of the Parties.
For the purposes of this rule, a “standards material” (including a standard solution) is a preparation suitable for analytical, calibrating or referencing uses with precise degrees of purity or proportions certified by the manufacturer.
6. Isomer Separation Rule
Notwithstanding the applicable product-specific rules of origin, a good of chapter 28 through 38 is an originating good if the isolation or separation of isomers from mixtures of isomers occurs in the territory of one or more of the Parties.
Chapter 28. Inorganic chemicals; inorganic or organic compounds of precious metals, rare-earth metals, radioactive elements or isotopes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
28.02 - 28.03
CTH
2804.10 - 2804.90
CTSH
2805.11 - 2805.40
CTSH
2806.10 - 2806.20
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
2809.10 - 2809.20
CTSH
28.10
CTH
2811.11 - 2811.29
CTSH
2812.10 - 2812.90
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
28.14
CTH
2815.11 - 2815.12
CTH
2815.20 - 2815.30
CTSH
2816.10 - 2816.40
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
2818.10 - 2818.30
CTSH
2819.10 - 2819.90
CTSH
2820.10 - 2820.90
CTSH
2821.10 - 2821.20
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
2824.10 - 2824.90
CTSH
2825.10 - 2825.90
CTSH
2826.12 - 2826.90
CTSH
2827.10 - 2827.60
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
2829.11 - 2829.90
CTSH
2830.10 - 2830.90
CTSH
2831.10 - 2831.90
CTSH
2832.10 - 2832.30
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
2834.10 - 2834.29
CTSH
2835.10 - 2835.39
CTSH
2836.20 - 2836.99
CTSH
2837.11 - 2837.20
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
2840.11 - 2840.30
CTSH
2841.30 - 2841.90
CTSH
2842.10 - 2842.90
CTSH
2843.10 - 2843.90
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
2845.10 - 2845.90
CTSH
2846.10 - 2846.90
CTSH
28.47 - 28.48
CTH
2849.10 - 2849.90
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
2852.10 - 2852.90
CTSH
28.53
CTH
Chapter 29. Organic chemicals
2901.10 - 2901.29
CTSH
2902.11 - 2902.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2903.11 - 2903.99
CTSH
2904.10 - 2904.90
CTSH
2905.11 - 2905.59
CTSH
2906.11 - 2906.29
CTSH
2907.11 - 2907.29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2908.11 - 2908.99
CTSH
2909.11 - 2909.60
CTSH
2910.10 - 2910.90
CTSH
29.11
CTH
2912.11 - 2912.60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29.13
CTH
2914.11 - 2914.70
CTSH
2915.11 - 2915.90
CTSH
2916.11 - 2916.39
CTSH
2917.11 - 2917.39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2918.11 - 2918.99
CTSH
2919.10 - 2919.90
CTSH
2920.11 - 2920.90
CTSH
2921.11 - 2921.59
CTSH
2922.11 - 2922.50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2923.10 - 2923.90
CTSH
2924.11 - 2924.29
CTSH
2925.11 - 2925.29
CTSH
2926.10 - 2926.90
CTSH
29.27 - 29.28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2929.10 - 2929.90
CTSH
2930.20 - 2930.90
CTSH
2931.10 - 2931.90
CTSH
2932.11 - 2932.99
CTSH
2933.11 - 2933.99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2934.10 - 2934.99
CTSH
29.35
CTH
2936.21 - 2936.90
CTSH
2937.11 - 2937.90
CTSH
2938.10 - 2938.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2939.11 - 2939.99
CTSH
29.40
CTH
2941.10 - 2941.90
CTSH
29.42
CTH
Chapter 30. Pharmaceutical products
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
3002.10 - 3002.90
CTSH
3003.10 - 3003.90
CTSH
30.04
CTH; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
3005.10 - 3005.90
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
3006.50
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
3006.60 - 3006.92
CTSH
Chapter 31. Fertilizers
31.01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3102.10 - 3102.90
CTSH
3103.10 - 3103.90
CTSH
3104.20 - 3104.90
CTSH
3105.10 - 3105.90
CTSH
Chapter 32. Tanning or dyeing extracts; tannins and their derivatives; dyes, pigments and other colouring matter; paints and varnishes; putty and other mastics; inks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
3202.10 - 3202.90
CTSH
32.03
CTH
3204.11 - 3204.17
CTSH
3204.19
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
32.05
CTH
3206.11 - 3206.50
CTSH
32.07 - 32.15
CTH
Chapter 33. Essential oils and resonoids; perfumery, cosmetic or toilet preparations
3301.12 - 3301.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33.02 - 33.07
CTH
Chapter 34. Soap, organic surface-active agents, washing preparations, lubricating preparations, artificial waxes, prepared waxes, polishing or scouring preparations, candles and similar articles, modelling pastes, “dental waxes” and dental preparations with a basis of plaster
34.01
CTH
3402.11 - 3402.19
CTSH
3402.20
CTSH, except from subheading 3402.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
3403.11 - 3403.99
CTSH
3404.20 - 3404.90
CTSH
34.05 - 34.07
CTH
Chapter 35. Albuminoidal substances; modified starches; glues; enzymes
3501.10 - 3501.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3502.11 - 3502.19
CTH
3502.20 - 3502.90
CTSH
35.03 - 35.04
CTH
3505.10
CTH
3505.20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
35.06 - 35.07
CTH
Chapter 36. Explosives; pyrotechnic articles; matches; pyrophoric alloys; certain combustible preparations
36.01 - 36.06
CTH
Chapter 37. Photographic or cinematographic goods
37.01 - 37.07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 38. Miscellaneous chemical products
3801.10 - 3801.90
CTSH
38.02 - 38.05
CTH
3806.10 - 3806.90
CTSH
38.07
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH, provided that not less than 50% by weight of the active ingredient or ingredients is originating; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
38.09 - 38.22
CTH
3823.11 - 3823.70
CTSH
3824.10 - 3824.90
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
SECTION VII
PLASTIC AND ARTICLES THEREOF; RUBBER AND ARTICLE THEREOF
Chapter 39. Plastic and articles thereof
Chapter Note:
Notwithstanding the applicable product-specific rules of origin, a good of heading 39.01 through 39.14, except for a good of subheading 3903.11 or 3907.60, that is the product of a chemical reaction is an originating good if the chemical reaction occurred in the territory of one or more of the Parties.
For the purposes of this rule, “chemical reaction” is a process (including a biochemical process) which results in a molecure with a new structure by breaking intramolecular bonds and by forming new intramolecular bonds, or by altering the spatial arrangement of atoms in a molecure. The following are not chemical reactions:
a) dissolving in water or other solvents;
b) the elimination of solvents, including solvent water; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This definition comprises all types of polymerization reactions.
39.01
CTH, provided that not less than 50% by weight of the total polymer content is originating; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
3902.10
CTH, except from heading 29.01; or CTH, provided that not less than 50% by weight of the total polymer content is originating; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH, provided that not less than 50% by weight of the total polymer content is originating; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
3902.30
CTH, except from heading 29.01; or CTH, provided that not less than 50% by weight of the total polymer content is originating; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
3902.90
CTH, provided that not less than 50% by weight of the total polymer content is originating; or there is a RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 45% under the build-down method.
3903.11
CTH, except from Chapter 29.02; or CTH, provided that there is a RVC of not less than 50% under the build-down method.
3903.19 - 3903.90
CTH, provided that not less than 50% by weight of the total polymer content is originating; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
39.04 - 39.06
CTH, provided that not less than 50% by weight of the total polymer content is originating; or there is a RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 45% under the build-down method.
3907.10 - 3907.50
CTH, provided that not less than 50% by weight of the total polymer content is originating; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
3907.60
CTH, except from subheading 2905.31 or 2917.36; or CTH, provided that there is a RVC of not less than 50% under the build-down method.
3907.70 - 3907.99
CTH, provided that not less than 50% by weight of the total polymer content is originating; or there is a RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 45% under the build-down method.
39.08 - 39.15
CTH, provided that not less than 50% by weight of the total polymer content is originating; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
3916.10 - 3916.90
CTSH
3917.10 - 3917.40
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
39.19 - 39.20
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
3921.11 - 3921.90
CTSH
39.22 - 39.26
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40.01
CTH; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
40.02 - 40.17
CTH
SECTION VIII
RAW HIDES AND SKINS, LEATHER, FURSKINS AND ARTICLES THEREOF; SADDLERY AND HARNESS, TRAVEL GOODS, HANDBAGS AND SIMILAR CONTAINERS; ARTICLES OF ANIMAL GUT (OTHER THAN SILK-WORM GUT)
Chapter 41. Raw hides and skins (other than furskins) and leather
41.01 - 41.03
CC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
4104.41
CTSH
4104.49
CTSH, except from subheading 4104.41.
4105.10
CTH
4105.30
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
4106.22
CTSH
4106.31
CTH
4106.32
CTSH
4106.40
CTH; or no change in tariff classification is required for a good in dry state, provided there is a change from a good in the wet state.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
4106.92
CTSH
41.07 - 41.13
CTH
4114.10
CTH
4114.20
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
Chapter 42. Articles of leather, saddlery and harness, travel goods, handbags and similar containers; articles of animal gut (other than silk-worm gut)
Chapter Note:
The product-specific rules of origin for goods of subheading 4202.12, 4202.22, 4202.32 and 4202.92 are contained in Annex IX (Textiles Product-Specific Rules of Origin)
42.01
CTH
4202.11
CC
4202.19 - 4202.21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4202.29 - 4202.31
CC
4202.39 - 4202.91
CC
4202.99
CC
42.03 - 42.06
CC
Chapter 43. Furskins and artificial fur; manufactures thereof
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC
43.02 - 43.03
CTH
43.04
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 43.04.
SECTION IX
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 44. Wood and articles of wood; wood charcoal
44.01 - 44.21
CTH
Chapter 45. Cork and articles of cork
45.01 - 45.04
CTH
Chapter 46. Manufactures of straw, esparto or of other plaiting materials; basketware and wickerwork
46.01
CC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
SECTION X
PULP OF WOOD OR OF OTHER FIBROUS CELLULOSIC MATERIALS; RECOVERED (WASTE AND SCRAP) PAPER OR PAPERBOARD; PAPER AND PAPERBOARD AND ARTICLES THEREOF
Chapter 47. Pulp of wood or of other fibrous cellulosic materials; recovered (waste and scrap) paper or paperboard
47.01 - 47.07
CTH
Chapter 48. Paper and paperboard; articles of paper pulp, of paper or of paperboard
48.01 - 48.07
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
4808.40
CTH, except from heading 48.04.
4808.90
CTH
48.09 - 48.14
CTH
48.16
CTH, except from heading 48.09.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
4818.10 - 4818.30
CTH, except from heading 48.03.
4818.50 - 4818.90
CTH
48.19 - 48.22
CTH
4823.20
CTH, except from subheading 4805.40.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
Chapter 49. Printed books, newspaper, pictures and other products of the printing industry; manuscripts, typescripts and plans
49.01 - 49.11
CTH
SECTION XI
TEXTILES AND TEXTILE ARTICLES
Section Note:
The product-specific rules of origin for goods of Section XI are contained in Annex IX (Textiles Product-Specific Rules of Origin)
SECTION XII
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 64. footwear, gaiters and the like; parts of such articles
64.01
CC; or CTH, except from heading 64.02 through 64.05, subheading 6406.10 or assemblies of uppers other than of wood of subheading 6406.90, provided there is a RVC of not less than:
a) 45% under the build-up method; or
b) 55% under the build-down method.
64.02
CC; or CTH, except from heading 64.01, 64.03 through 64.05, subheading 6406.10 or assemblies of uppers other than of wood of subheading 6406.90, provided there is a RVC of not less than:
a) 45% under the build-up method; or
b) 55% under the build-down method.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC; or CTH, except from heading 64.01, 64.02 or 64.04 through 64.05, subheading 6406.10 or assemblies of uppers other than of wood of subheading 6406.90, provided there is a RVC of not less than:
a) 45% under the build-up method; or
b) 55% under the build-down method.
64.04
CC; or CTH, except from heading 64.01, 64.03 through 64.05, subheading 6406.10 or assemblies of uppers other than of wood of subheading 6406.90, provided there is a RVC of not less than:
a) 45% under the build-up method; or
b) 55% under the build-down method.
64.05
CC; or CTH, except from heading 64.01 through 64.04, subheading 6406.10 or assemblies of uppers other than of wood of subheading 6406.90, provided there is a RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 55% under the build-down method.
64.06
CC; or RVC of not less than:
a) 45% under the build-up method; or
b) 55% under the build-down method.
Chapter 65. Headgear and parts thereof
65.01 - 65.02
CC
65.04 - 65.07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 66. Umbrellas, walking-sticks, seat-sticks, whips, riding-crops and parts thereof
Chapter Note:
The product-specific rules of origin for goods of heading 66.01 are contained in Annex IX (Textiles Product-Specific Rules of Origin)
66.02
CTH
66.03
CC
Chapter 67. Prepared feathers and down and articles made of feathers or of down; artificial flowers; articles of human hair
67.01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
6702.10
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 67.02.
6702.90
CC; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method.
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 67.
67.03 - 67.04
CTH
SECTION XIII
ARTICLES OF STONE, PLASTER, CEMENT, ASBESTOS, MICA OR SIMILAR MATERIALS; CERAMIC PRODUCTS; GLASS AND GLASSWARE
Chapter 68. Articles of stone, plaster, cement, asbestos, mica or similar materials
68.01 - 68.11
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
68.13 - 68.15
CTH
Chapter 69. Ceramic products
69.01 - 69.14
CC
Chapter 70. Glass and glassware
Chapter Note:
The product-specific rules of origin for goods of heading 70.19 are contained in Annex IX (Textiles Product-Specific Rules of Origin)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
70.05
CTH, except from heading 70.03 through 70.04; or there is a RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 70.03 through 70.05.
70.06
CTH, except from heading 70.03 through 70.04; or there is a RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 70.03 through 70.04 and 70.06.
70.07
CTH
70.08
CTH, except from heading 70.03 through 70.07; or there is a RVC of not less than:
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 70.03 through 70.08.
70.09
CTH, except from heading 70.07 through 70.08; or there is a RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 70.07 through 70.09.
70.10 - 70.11
CTH
70.13
CTH, except from heading 70.10.
70.14 - 70.18
CTH
70.20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SECTION XIV
NATURAL OR CULTURED PEARLS, PRECIOUS OR SEMI-PRECIOUS STONES, PRECIOUS METALS, METALS CLAD WITH PRECIOUS METAL, AND ARTICLES THEREOF; IMITATION JEWELLERY; COIN
Chapter 71. Natural or cultured pearls, precious or semi-precious stones, precious metals, metals clad with precious metal, and articles thereof; imitation jewellery; coin
71.01
CC
7102.10 - 7102.21
CC
7102.29
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC
7102.39
CTSH
7103.10
CC
7103.91 - 7103.99
CTSH
71.04 - 71.05
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC
71.09
CTH
71.10 - 71.11
CC
71.12
CTH
71.13 - 71.14
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 45% under the build-down method.
71.15 - 71.16
CTH
7117.11
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 71.17.
7117.19 - 7117.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 71.17.
71.18
CTH
SECTION XV
BASE METALS AND ARTICLES OF BASE METAL
Chapter 72. Iron and steel
72.01 - 72.05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72.06
CTH
72.07
CTH, except from heading 72.06.
72.08
CTH
72.09
CTH, except from heading72.08 or 72.11.
72.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72.11
CTH, except from heading 72.08 through 72.09.
7212.10
CTH, except from heading 72.08 through 72.11; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
7212.20 - 7212.60
CTH, except from heading 72.08 through 72.11.
72.13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72.14
CTH, except from heading 72.13.
72.15
CTH, except from heading 72.13 through 72.14.
72.16
CTH, except from heading 72.08 through 72.15.
72.17
CTH, except from heading 72.13 through 72.15.
72.18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72.19
CTH, except from heading 72.20.
72.20
CTH, except from heading 72.19.
72.21
CTH
72.22
CTH, except from heading 72.21.
72.23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72.24
CTH
72.25
CTH, except from heading 72.26.
72.26
CTH, except from heading 72.25.
72.27
CTH
72.28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72.29
CTH, except from heading 72.27 through 72.28.
Chapter 73. Articles of iron or steel
73.01 - 73.07
CC
7308.10
CTH, except from heading 72.16; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH, except from heading 72.16; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 72.16 and 73.08.
7308.90
CTH, except from heading 72.16; or there is a RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 72.16 and 73.08.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
73.13
CC
7314.12 - 7314.19
CTH
7314.20 - 7314.50
CC; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 73.
7315.19
CC; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
7315.20 - 7315.81
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
7315.82
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 73.15.
7315.89
CC; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 73.
7315.90
CC; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
73.16
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 73.16.
73.17
CC
73.18 - 73.19
CTH
7320.10
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7320.20 - 7320.90
CTH
73.21
CTH; or RVC of not less than:
a) 40% under the build-up method; or
b) 50% under the build-down method.
73.22
CTH; or RVC of not less than:
a) 40% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 60% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 73.22.
7323.10 - 7323.94
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
7323.99
CTH; or RVC of not less than 45% under the build-down method.
7324.10
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 50% under the build-down method.
7324.21 - 7324.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 40% under the build-up method; or
b) 50% under the build-down method; or
c) 60% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 73.24.
73.25 - 73.26
CTH
Chapter 74. Copper and articles thereof
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
7408.11 - 7408.19
CTH, except from heading 74.07; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
7408.21
CTH, except from heading 74.07; or there is a RVC of not less than:
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 74.07 through 74.08.
7408.22
CTH, except from heading 74.07; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH, except from heading 74.07; or there is a RVC of not less than:
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 74.07 through 74.08.
74.09 - 74.15
CTH
7418.10
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7418.20
CTH; or RVC of not less than:
a) 40% under the build-up method; or
b) 50% under the build-down method; or
c) 60% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 74.18.
7419.10 - 7419.91
CTH; or RVC of not less than:
a) 40% under the build-up method; or
b) 50% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7419.99
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 74.19.
Chapter 75. Niken and articles thereof
75.01 - 75.05
CTH
75.06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 40% under the build-up method; or
b) 50% under the build-down method; or
c) 60% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 75.06.
7507.11 - 7507.20
CTSH
7508.10 - 7508.90
CTSH
Chapter 76. Aluminium and articles thereof
76.01 - 76.04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76.05
CTH, except from heading 76.04; or RVC of not less than 40% under the build-down method.
76.06
CTH
7607.11 - 7607.19
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 76.07.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 76.07.
76.08 - 76.13
CTH
76.14
CTH, except from heading 76.04 through 76.05; or there is a RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76.15
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 76.15.
7616.10
CTH
7616.91
CTSH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 7616.91.
7616.99
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
Chapter 78. Lead and articles thereof
78.01 - 78.04
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 78.06.
Chapter 79. Zinc and articles thereof
79.01 - 79.05
CTH
79.07
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 79.07.
Chapter 80. Tin and articles thereof
80.01 - 80.03
CTH
80.07
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 81. Other base metals; cermets; articles thereof
8101.10 - 8101.97
CTSH
8101.99
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8101.99.
8102.10 - 8102.99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8103.20 - 8103.90
CTSH
8104.11 - 8104.90
CTSH
8105.20 - 8105.90
CTSH
81.06
CC; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 81.
8107.20 - 8107.90
CTSH
8108.20 - 8108.90
CTSH
8109.20 - 8109.90
CTSH
8110.10 - 8110.90
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 81.
8112.12 - 8112.59
CTSH
8112.92
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8112.92.
8112.99
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8112.99.
81.13
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 81.13.
Chapter 82. Tools, implements, cutlery, spoons and forks, of base metal; parts thereof of base metal
Chapter Note:
Handles of base metal used in the production of a good of heading 82.01 through 82.10 shall be disregarded in determining whether the good is originating.
82.01 - 82.04
CC
8205.10 - 8205.70
CC
8205.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For any other good of subheading 8205.90: CC; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 82.
82.06
CC; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 82.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 82.07.
8207.50
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 82.07.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 82.07.
82.08 - 82.10
CC
8211.10
CC; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8211.91 - 8211.93
CC; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 82.
8211.94 - 8211.95
CC
82.12
CC; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 82.
82.13
CC
8214.10
CC
8214.20
CC; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 82.
8214.90
CC; or RVC of not less than:
a) 40% under the build-up method; or
b) 50% under the build-down method; or
c) 60% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 82.
8215.10 - 8215.20
CC; or RVC of not less than:
a) 40% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8215.91 - 8215.99
CC
Chapter 83. Miscellaneous articles of base metal
8301.10 - 8301.50
CTSH
8301.60 - 8301.70
CTH
83.02 - 83.04
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
8305.20 - 8305.90
CTH
83.06 - 83.07
CTH
8308.10 - 8308.20
CTH
8308.90
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 45% under the build-down method.
83.09 - 83.11
CTH
SECTION XVI
MACHINERY AND MECHANICAL APPLIANCES; ELECTRICAL EQUIPMENT; PARTS THEREOF; SOUND RECORDERS AND REPRODUCERS, TELEVISION IMAGE AND SOUND RECORDERS AND REPRODUCERS, AND PARTS AND ACCESSORIES OF SUCH ARTICLES
Chapter 84. Nuclear reactors, boilers, machinery and mechanical appliances; parts thereof
8401.10 - 8401.30
CTSH
8401.40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8402.11 - 8402.20
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.02.
8402.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8403.10
CTSH
8403.90
CTH
8404.10 - 8404.20
CTSH
8404.90
CTH
8405.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8405.90
CTH
8406.10 - 8406.82
CTSH
8406.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.06.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
8407.31 - 8407.32
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 35% under the net cost method; or
b) 45% under the build-down method.
8407.33# -
RVC of not less than:
8407.34#
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 45% under the net cost method; or
c) 55% under the build-down method.
8407.90
CTH
8408.10
CTH
8408.20#
RVC of not less than:
a) 45% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 55% under the build-down method.
8408.90
CTH
8409.10
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.09.
8409.91 - 8409.99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 35% under the build-up method; or
b) 35% under the net cost method; or
c) 45% under the build-down method.
8410.11
CTSH, except from subheading 8410.12.
8410.12
CTSH, except from subheading 8410.11 through 8410.13.
8410.13
CTSH, except from subheading 8410.12.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.10.
8411.11 - 8411.82
CTSH
8411.91
CTH
8411.99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.11.
8412.10 - 8412.80
CTSH
8412.90
CTH
8413.11 - 8413.82
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.13.
8414.10
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.14.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.14.
8414.30
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.14.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.14.
8414.51 - 8414.59
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
8414.60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.14.
8414.80 - 8414.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.14.
8415.10 - 8415.83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8415.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.15.
8416.10 - 8416.30
CTSH
8416.90
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
8417.90
CTH
8418.10
CTH; or CTSH, except from:
a) subheading 8418.21 or 8418.91,
b) door assemblies of subheading 8418.99 incorporating two or more of the following:
(i) inner panel,
(ii) outer panel,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iv) hinges,
(v) handles, or
c) door assemblies of subheading 8418.69 incorporating two or more of the following:
(i) compressor,
(ii) condenser,
(iii) evaporator,
(iv) connecting tubing; or
RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8418.21
CTH; or CTSH, except from:
a) subheading 8418.21 or 8418.91,
b) door assemblies of subheading 8418.99 incorporating two or more of the following:
(i) inner panel,
(ii) outer panel,
(iii) insulation,
(iv) hinges,
(v) handles, or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) condenser,
(ii) condenser,
(iii) evaporator,
(iv) connecting tubing; or
RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
8418.29 - 8418.40
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 45% under the build-down method.
8418.50 - 8418.69
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
8418.91 - 8418.99
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8419.11 - 8419.19
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
8419.20 - 8419.89
CTSH
8419.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.19.
8420.10
CTSH
8420.91 - 8420.99
CTH
8421.11 - 8421.39
CTSH
8421.91 - 8421.99
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.21.
8422.11
CTH; or RVC of not less than:
a) 40% under the build-up method; or
b) 50% under the build-down method.
8422.19
CTH; or RVC of not less than:
a) 40% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 60% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.22.
8422.20 - 8422.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.22.
8423.10 - 8423.89
CTSH
8423.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.23.
8424.10 - 8424.89
CTSH
8424.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84.25 - 84.30
CTH
84.31
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.31.
8432.10 - 8432.80
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
8433.11 - 8433.60
CTSH
8433.90
CTH
8434.10 - 8434.20
CTSH
8434.90
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.34.
8435.10
CTSH
8435.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.35.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
8436.91 - 8436.99
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.36.
8437.10 - 8437.80
CTSH
8437.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8438.10 - 8438.80
CTSH
8438.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.38.
8439.10 - 8439.30
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
8440.10
CTSH
8440.90
CTH
8441.10 - 8441.80
CTSH
8441.90
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.41.
8442.30
CTSH
8442.40 - 8442.50
CTH
8443.11 - 8443.14
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.43.
8443.15 - 8443.31
CTSH
8443.32
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8443.32.
8443.39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8443.91
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8443.91.
8443.99
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84.44
CTH
84.45
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.45.
8446.10
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.46.
8446.21 - 8446.30
CTH; or RVC of not less than:
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.46.
8447.11 - 8447.12
CTH; or RVC of not less than:
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8447.20
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.47.
8447.90
CTH; or RVC of not less than:
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.47.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
8448.20 - 8448.59
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.48.
84.49
CTH; or RVC of not less than:
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8450.11 - 8450.19
CTH, except from control panels of subheading 8537.10; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
8450.20
CTH, except from control panels of subheading 8537.10; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of control panels of subheading 8537.10 and heading 84.50.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.50.
8451.10 - 8451.80
CTSH
8451.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.51.
8452.10 - 8452.29
CTSH
8452.30
CTH
8452.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8453.10 - 8453.80
CTSH
8453.90
CTH
8454.10 - 8454.30
CTSH
8454.90
CTH
8455.10 - 8455.22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8455.30 - 8455.90
CTH
8456.10 - 8456.30
CTH, except from heading 84.66; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.56 and 84.66.
8456.90
For water-jet cutting machines of subheading 8456.90: CTH;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.56 and 84.66.
84.57
CTH, except from heading 84.66; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.57 and 84.66.
84.58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.58 and 84.66.
84.59
CTH, except from heading 84.66; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.59 and 84.66.
84.60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.60 and 84.66.
84.61
CTH, except from heading 84.66; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.61 and 84.66.
84.62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.62 and 84.66.
84.63
CTH, except from heading 84.66; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.63 and 84.66.
84.64 - 84.65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8466.10 - 8466.92
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.66.
8466.93
For water-jet cutting machines of subheading 8466.93: CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For any other good of subheading 8466.93: CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.66.
8466.94
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.66.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
8467.91
CTH
8467.92 - 8467.99
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.67.
8468.10 - 8468.80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8468.90
CTH
84.69 - 84.70
CTH
8471.30 - 8471.90
CTSH
84.72
CTH
84.73
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.73.
8474.10 - 8474.80
CTSH
8474.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8475.10 - 8475.29
CTSH
8475.90
CTH
8476.21 - 8476.89
CTSH
8476.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.76.
8477.10
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.77.
8477.20
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.77.
8477.30 - 8477.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.77.
8478.10
CTSH
8478.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8479.10 - 8479.89
CTSH
8479.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.79.
84.80
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.81.
8481.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.81.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH, except from inner or outer rings or races of subheading of 8482.99; or RVC of not less than:
a) 40% under the build-up method; or
b) 50% under the build-down method.
8482.20 - 8482.80
CTSH, except from inner or outer rings or races of subheading of 8482.99; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
8482.91 - 8482.99
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
8483.20
CTSH, except from subheading 8482.10 through 8482.80; or there is a RVC of not less than:
a) 40% under the build-up method; or
b) 50% under the build-down method.
8483.30
CTH; or RVC of not less than:
a) 40% under the build-up method; or
b) 50% under the build-down method.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.83.
8483.60
CTSH
8483.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.83.
8484.10
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 60% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.84.
8484.20
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.84.
8484.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 60% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 84.84.
8486.10
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8486.10.
8486.20
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8486.20.
8486.30
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8486.30.
8486.40
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8486.40.
8486.90
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8486.90.
8487.10
CTSH
8487.90
CTH
Chapter 85. Electrical machinery and equipment; parts thereof; sound recorders and reproducers, television image and sound recorders and reproducers, and parts and accessories of such articles
8501.10
CTH, except from stators or rotors of heading 85.03; or there is a RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of control panels of heading 85.01 and stators or rotors of heading 85.03.
8501.20 - 8501.64
CTH
85.02 - 85.03
CTH
85.04
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8505.11 - 8505.20
CTSH
8505.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.05.
8506.10
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 45% under the build-down method; or
c) 60% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.06.
8506.30 - 8506.40
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.06.
8506.50
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.06.
8506.60 - 8506.80
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.06.
8506.90
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
8507.30 - 8507.80
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
8507.90
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.07.
8508.11
CTSH, except from heading 85.01; CTSH, except from housings of subheading 8508.70; or there is a RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
8508.19
For domestic vacuum cleaners of subheading 8508.19: CTSH, except from heading 85.01; or CTSH, except from housings of subheading 8508.70; or there is a RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For any other good of subheading 8508.19: CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
8508.60
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
8508.70
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
8509.90
CTH
8510.10 - 8510.30
CTSH
8510.90
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
8511.90
CTH
8512.10 - 8512.30
CTSH
8512.40 - 8512.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8513.10
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.13.
8513.90
CTH
8514.10 - 8514.40
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
8515.11 - 8515.80
CTSH
8515.90
CTH
8516.10
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
8516.40
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
8516.50
CTSH
8516.60
CTH, except from assemblies with outer housing or supports of subheading 8537.10; or there is a RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.16 and assemblies with outer housing and supports of subheading 8537.10.
8516.71
CTSH
8516.72
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.16.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
8516.80
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8516.80.
8516.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.16.
8517.11 - 8517.69
CTSH
8517.70
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8518.10
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.18.
8518.21 - 8518.22
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.18.
8518.30 - 8518.50
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
8518.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.18.
85.19 - 85.21
CTH
8522.10
CTH
8522.90
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.22.
8523.21 - 8523.29
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.23.
8523.41
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
8523.51 - 8523.80
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.23.
85.25 - 85.27
CTH
85.28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.28.
85.29
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.29.
8530.10 - 8530.80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8530.90
CTH
8531.10 - 8531.80
CTSH
8531.90
CTH
8532.10 - 8532.30
CTSH
8532.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8533.10 - 8533.40
CTSH
8533.90
CTH
85.34
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.34.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
8536.10 - 8536.90
CTSH
85.37 - 85.38
CTH
8539.10 - 8539.49
CTSH
8539.90
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8540.11.
8540.12
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8540.12.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.40.
8540.40
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8540.40.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8540.60.
8540.71
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8540.71.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8540.79.
8540.81
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8540.81.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8540.89.
8540.91 - 8540.99
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.40.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8541.10.
8541.21
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8541.21.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8541.29.
8541.30
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8541.30.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8541.40.
8541.50
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8541.50.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8541.60.
8541.90
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8541.90.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8542.31.
8542.32
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8542.32.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8542.33.
8542.39
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8542.39.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 8542.90.
8543.10 - 8543.70
CTSH
8543.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.43.
8544.11
CTSH, except from subheading 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 or subheading 8544.19 through 8544.60; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 60% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 and subheading 8544.11 through 8544.60.
8544.19
CTSH, except from heading 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 or subheading 8544.11, or 8544.20 through 8544.60; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 60% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 and subheading 8544.11 through 8544.60.
8544.20
CTSH, except from heading 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 or subheading 8544.11 through 8544.19, or 8544.30 through 8544.60; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 60% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 and subheading 8544.11 through 8544.60.
8544.30
CTSH, except from heading 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 or subheading 8544.11 through 8544.20, or 8544.42 through 8544.60; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 60% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 and subheading 8544.11 through 8544.60.
8544.42
CTSH, except from heading 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 or subheading 8544.11 through 8544.30, or 8544.49 through 8544.60; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 60% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 and subheading 8544.11 through 8544.60.
8544.49
CTSH, except from subheading 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 or subheading 8544.11 through 8544.42 or 8544.60; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 60% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 and subheading 8544.11 through 8544.60.
8544.60
CTSH, except from subheading 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 or subheading 8544.11 through 8544.49; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 60% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 74.08, 74.13, 76.05, 76.14 and subheading 8544.11 through 8544.60.
8544.70
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 85.44.
85.45 - 85.48
CTH
SECTION XVII
VEHICLES, AIRCRAFT, VESSELS AND ASSOCIATED TRANSPORT EQUIPMENT
Chapter 86. Railway or tramway locomotives, rolling-stock and parts thereof; railway or tramway track fixtures and fittings and parts thereof; mechanical (including electro-mechanical) traffic
86.01 - 86.06
CTH
86.07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 86.07.
86.08
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 86.08.
86.09
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 87. Vehicles other than railway or tramway rolling-stock, and parts and accessories thereof.
8701.10# -
8701.30#
RVC of not less than:
a) 45% under the net cost method; or
b) 55% under the build-down method.
8701.90
RVC of not less than:
a) 45% under the net cost method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87.02# - 87.05#
RVC of not less than:
a) 45% under the net cost method; or
b) 55% under the build-down method.
87.06#
RVC of not less than:
a) 45% under the build-up method; or
b) 45% under the net cost method; or
c) 55% under the build-down method.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 35% under the net cost method; or
c) 45% under the build-down method.
8708.10# -
8708.21#
CTSH; or RVC of not less than:
a) 45% under the build-up method; or
b) 45% under the net cost method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8708.29#
CTSH; or RVC of not less than:
a) 40% under the build-up method; or
b) 40% under the net cost method; or
c) 50% under the build-down method.
8708.30# - 8708.40#
CTSH; or RVC of not less than:
a) 45% under the build-up method; or
b) 45% under the net cost method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8708.50#
CTSH; or RVC of not less than:
a) 40% under the build-up method; or
b) 40% under the net cost method; or
c) 50% under the build-down method.
8708.70
CTSH; or RVC of not less than:
a) 45% under the build-up method; or
b) 45% under the net cost method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8708.80#
CTSH; or RVC of not less than:
a) 45% under the build-up method; or
b) 45% under the net cost method; or
c) 55% under the build-down method.
8708.91 - 8708.93
CTSH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 35% under the net cost method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8708.94#
CTSH; or RVC of not less than:
a) 45% under the build-up method; or
b) 45% under the net cost method; or
c) 55% under the build-down method.
8708.95# - 8708.99#
CTSH; or RVC of not less than:
a) 40% under the build-up method; or
b) 40% under the net cost method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8709.11 - 8709.19
CTH; or RVC of not less than:
a) 40% under the net cost method; or
b) 50% under the build-down method.
8709.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 35% under the net cost method; or
c) 45% under the build-down method.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 87.10.
8711.10 - 8711.30
CTH, except from heading 87.14; or there is a RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 30% under the net cost method; or
c) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8711.40 - 8711.90
CTH, except from heading 87.14; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 35% under the net cost method; or
c) 45% under the build-down method; or
d) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 87.11 and 87.14.
87.12
CTH, except from heading 87.14; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 87.12 and 87.14.
87.13
CTH
8714.10 - 8714.20
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 87.14.
8714.91 - 8714.99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 87.14.
87.15
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 87.15.
8716.10 - 8716.20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 87.16.
8716.31 - 8716.39
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 60% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 87.16.
8716.40 - 8716.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 87.16.
Chapter 88. Aircraft, spacecraft, and parts thereof
88.01 - 88.02
CTH
88.03
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 88.03.
88.04
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 88.04.
88.05
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 88.05.
Chapter 89. Ships, boats and floating structures
8901.10
CC; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 89.
8901.20
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 89.01.
8901.30 - 8901.90
CC; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 89.
89.02
CC; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 89.
89.03
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 89.03.
89.04 - 89.05
CC; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 89.
8906.10
CTH
8906.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 89.06.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH
8907.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 89.07.
89.08
CTH
SECTION XVIII
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 90. Optical, photographic, cinematographic, measuring, checking, precision, medical or surgical instruments and apparatus; parts and accessories thereof
9001.10
CC, except from heading 70.02; or there is a RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
9001.20 - 9001.50
CTH
9001.90
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.01.
90.02
CTH, except from heading 90.01; or there is a RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.01 through 90.02.
9003.11 - 9003.19
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.03.
9003.90
CTH
90.04
CC; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 90.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH
9005.80
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.05.
9005.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.05.
9006.10 - 9006.69
CTSH
9006.91 - 9006.99
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.06.
9007.10 - 9007.20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9007.91 - 9007.92
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.07.
9008.50
CTSH
9008.90
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.08.
9010.10 - 9010.50
CTSH
9010.60
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.10.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.10.
9011.10 - 9011.20
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.11.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.11.
9011.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.11.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9012.10.
9012.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.12.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.13.
9014.10
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.14.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9014.20.
9014.80
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9014.80.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.14.
9015.10
CTSH
9015.20
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.15.
9015.30 - 9015.40
CTSH
9015.80 - 9015.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.15.
90.16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.16.
9017.10 - 9017.20
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.17.
9017.30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9017.30.
9017.80
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.17.
9017.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.17.
9018.11
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9018.11.
9018.12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9018.12.
9018.13
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9018.13.
9018.14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9018.14.
9018.19
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9018.19.
9018.20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9018.20.
9018.31 - 9018.39
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method.
9018.41
CTSH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9018.41.
9018.49
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9018.49.
9018.50
CTSH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9018.50.
9018.90
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9018.90.
90.19
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.19.
90.20
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.20.
9021.10
CTSH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9021.10.
9021.21
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9021.21.
9021.29
CTSH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9021.29.
9021.31
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9021.31.
9021.39
CTSH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9021.39.
9021.40
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9021.40.
9021.50
CTSH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9021.50.
9021.90
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9021.90.
9022.12
CTSH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9022.12.
9022.13
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9022.13.
9022.14
CTSH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9022.14.
9022.19
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9022.19.
9022.21
CTSH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9022.21.
9022.29
CTSH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9022.29.
9022.30
CTSH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of subheading 9022.30.
9022.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.22.
90.23
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.23.
9024.10 - 9024.80
CTSH
9024.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.24.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.25.
9026.10 - 9026.80
CTSH
9026.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.26.
9027.10 - 9027.80
CTSH
9027.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.27.
9028.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9028.20
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.28.
9028.30
CTH; or RVC of not less than:
a) 40% under the build-up method; or
b) 50% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9028.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.28.
90.29
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9030.10 - 9030.89
CTSH
9030.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.30.
9031.10 - 9031.80
CTSH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.31.
9032.10 - 9032.89
CTSH
9032.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.32.
90.33
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 90.33.
Chapter 91. Clocks and watches and parts thereof
9101.11 - 9101.29
CC; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 91.
9101.91
CC; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 91.
9101.99
CC; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 91.
91.02 - 91.07
CC; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 91.
91.08 - 91.10
CC; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 91.
9111.10 - 9111.80
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 91.11.
9111.90
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 91.12.
9112.90
CTH
9113.10 - 9113.20
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 91.13.
9113.90
CC
91.14
CTH
Chapter 92. Musical instruments; parts and accessories of such articles
9201.10
CTH
9201.20 - 9201.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 92.
9202.10
CC; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 92.
9202.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 92.
9205.10
CTH
9205.90
CC; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92.06 - 92.08
CC; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 92.
92.09
CTH
SECTION XIX
ARMS AND AMMUNITION; PARTS AND ACCESSORIES THEREOF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93.01 - 93.07
CTH
SECTION XX
MISCELLANEOUS MANUFACTURED ARTICLES
Chapter 94. Furniture; bedding, mattresses, mattress supports, cushions and similar stuffed furnishings; lamps and lighting fittings, not elsewhere specified or included; illuminated signs, illuminated name-plates and the like; prefabricated buildings
Chapter Note:
The product-specific rules of origin for goods of subheading 9404.90 are contained in Annex IX (Textiles Product-Specific Rules of Origin)
9401.10 - 9401.20
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 94.01.
9401.30 - 9401.40
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 94.01.
9401.51 - 9401.59
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 94.01.
9401.61 - 9401.80
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 94.01.
9401.90
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 94.01.
94.02
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 94.02.
9403.10 - 9403.40
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 94.03.
9403.50
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 94.03.
9403.60
For outdoor furniture of subheading 9403.60: CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 94.03.
For any other good of subheading 9403.60: CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 94.03.
9403.70
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 94.03.
9403.81 - 9403.90
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 94.03.
9404.10 - 9404.30
CTH
9405.10 - 9405.20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 94.05.
9405.30 - 9405.40
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 94.05.
9405.50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
9405.60
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 94.05.
9405.91 - 9405.99
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 94.06.
Chapter 95. Toys, games and sports requisites; parts and accessories thereof
95.03
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95.04
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 95.04.
95.05
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9506.11 - 9506.61
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 95.06.
9506.62
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9506.69 - 9506.99
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 95.06.
95.07
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95.08
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 95.08.
Chapter 96. Miscellaneous manufactured articles
Chapter Note:
The product-specific rules of origin for goods of heading 96.19 are contained in Annex IX (Textiles Product-Specific Rules of Origin)
96.01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of chapter 96.
96.02
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 96.02.
96.03 - 96.05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9606.10
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 96.06.
9606.21
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9606.22
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 96.06.
9606.29
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9606.30
CTH
9607.11
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 96.07.
9607.19
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 96.07.
9607.20
CTH
9608.10 - 9608.20
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method.
9608.30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 40% under the build-up method; or
b) 50% under the build-down method; or
c) 60% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 96.08.
9608.40 - 9608.50
CTH; or RVC of not less than:
a) 40% under the build-up method; or
b) 50% under the build-down method.
9608.60 - 9608.99
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 40% under the build-up method; or
b) 50% under the build-down method.
9609.20 - 9609.90
CTH
96.10 - 96.12
CTH
9613.10 - 9613.80
CTH; or RVC of not less than:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 96.13.
9613.90
CTH
96.14
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 96.14.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
b) 45% under the build-down method; or
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 96.15.
96.16
CTH
96.17
CTH; or RVC of not less than:
a) 35% under the build-up method; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 55% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 96.17.
96.18
CTH; or RVC of not less than:
a) 30% under the build-up method; or
b) 40% under the build-down method; or
c) 50% under the focused value method taking into account only the non-originating materials of heading 96.18.
96.19
CTH, other than a good of textile material.
Note:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SECTION XXI
WORKS OF ART, COLLECTORS’ PIECES AND ANTIQUES
Chapter 97. Works of art, collectors’ pieces and antiques
97.01 - 97.06
CTH
ANNEX II
PROVISIONS
RELATED TO THE PRODUCT-SPECIFIC RULES OF ORIGIN FOR CERTAIN VEHICLES AND PARTS
OF VEHICLES
(issued together with Circular No. 03/2019/TT-BCT dated January 22, 2019 of
the Ministry of Industry and Trade on Rules of Origin in CPTPP)
1. For the purpose of satisfying the RVC requirement of the product-specific rules of origin applicable to a good of subheading 8701.10 through 8701.30, or heading 87.02 through 87.05, a material listed in Table A used in the production of that good is originating if:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) the production undertaken on that material in the territory of one or more of the Parties involves one or more of the operations listed in the Table B.
For greater certainty, one or more of the operations listed in the Table B must be involved in the production of a material listed in the Table A. Performing a listed operation on one or more parts of subsystems that are subsequently used in the production of a material in Table A is not sufficient to confer origin on that material.
2. For the purpose of satisfying the RVC requirement of the product-specific rules of origin applicable to a good listed in Table C, a material used in the production of that good is originating if:
a) it meets the applicable requirements for that material under this Annex; or
b) Subject to paragraph 3 of this Annex, the production undertaken on that material in the territory of one or more of the Parties involves one or more of the operations listed in the Table B.
3. The value of the materials that are originating under paragraph 2(b) shall be counted as originating content, provided that the value counted as originating content does not exceed the applicable threshold listed in Table C of the value (Build-up Method/Build-down Method) or net cost (Net Cost Method) of the good.
Table A
HS Classification (HS 2012)
Description
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toughened safety glass (tempered)
7007.21
Laminated safetly glass
8707.10
Bodies (including cabs), for the motor vehicles of heading 87.03
8707.90
Bodies (including cabs), for the motor vehicles of heading 87.01, 87.02, 87.04 and 87.05
ex 8708.10
Bumper (not including parts thereof)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Body stampings and door assemblies (not including parts thereof)
ex 8708.50
Drive-axles with differential, whether or not provided with other transmission components, and non-driving axles (not including parts thereof)
Table B
Complex assembly
Complex welding
Die or other casting
Extrusion
Forging
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Laminating
Machining
Moulding
Stamping including pressing
Metal forming
Note 1: “Complex” means an operation that requires specialized skills and the use of machines, apparatus or tools that are especially produced and installed to carry out the operation, regardless of whether such machines, apparatus or tools were produced with the intention of carrying out that operation on a specific good.
Note 2: The operations referred to in Table B do not include the mere assembly of non-originating components classified as a good in accordance with Rules 2(A) of the General Rules for the Interpretation of the Harmonized System.
Table C
HS Classification (HS 2012)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Threshold
8407.33
Spark-ignition reciprocating piston engines of a kind used for propulsion of vehicles of chapter 87: Of a cylinder capacity exceeding 250 cc but not exceeding 1,000 cc
10%
8407.34
Spark-ignition reciprocating piston engines of a kind used for propulsion of vehicles of chapter 87: Of a cylinder capacity exceeding 1,000 cc
10%
8408.20
Compression-ignition internal combustion piston engines (diesel or semi-diesel engines) of a kind used for the propulsion of vehicles of chapter 87
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8706.00
Chassis fitted with engines, for the motor vehicles of headings 87.01 to 87.05
10%
8708.10
Bumper and parts thereof
10%
8708.21
Safety seat belts
10%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other parts and accessories of bodies (including cabs)
5%
8708.30
Brakes and servo-brakes; parts thereof
10%
8708.40
Gear boxes and parts thereof
10%
8708.50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5%
8708.80
Suspension systems and parts thereof (including shock-absorbers)
10%
8708.94
Steering wheels, steering columns and steering boxes; parts thereof
10%
8708.95
Safety airbags with inflater system; parts thereof
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8708.99
Other parts and accessories
5%
ANNEX III
EXCEPTIONS
WITH APPLICATION OF DE MINIMIS
(issued together with Circular No. 03/2019/TT-BCT dated January 22, 2019 of
the Ministry of Industry and Trade on Rules of Origin in CPTPP)
Article 14 Chapter II of this Circular shall not apply to:
a) non-originating materials of heading 0401 through 0406, or non-originating dairy preparations containing over 10% by dry weight of milk solids of subheading 1901.90 or subheading 2106.90, used in the production of a good of heading 0401 through 0406 other than a good of subheading 0402.10 through 0402.29 or 0406.30. 1
b) non-originating materials of heading 0401 through 0406, or non-originating dairy preparations containing over 10% by dry weight of milk solids of subheading 1901.90, used in the production of the following goods:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mixes and doughs, containing over 25% by dry weight of butterfat, not put up for retail sale of subheading 1901.20;
- dairy preparations containing over 10% by dry weight of milk solids of subheading 1901.10 or 2106.90;
- goods of heading 2105;
- beverages containing milk of subheading 2202.90;
- animal feeds containing over 10% by dry weight of milk solids of subheading 2309.90.
c) non-originating materials of heading 0805 or subheading 2009.11 through 2009.39, used in the production of a good of subheading 2009.11 through 2009.39 or a fruit or vegetable juice of any single fruit or vegetable, fortified with minerals or vitamins, concentrated or unconcentrated, of subheading 2106.90 or subheading 2202.90.
d) non-originating materials of chapter 15 of the Harmonized System, used in the production of a good of headings 1507, 1508, 1512 or 1514;
dd) non-originating peaches, pears or apricots of chapter 08 or 20 of the Harmonized System, used in the production of a good of heading 2008.
_____________
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ANNEX IV
C/O
FORM CPTPP ISSUED IN VIETNAM
(issued together with Circular No. 03/2019/TT-BCT dated January 22, 2019 of
the Ministry of Industry and Trade on Rules of Origin in CPTPP)
1. Goods consigned from (Exporter’s name, address, country)
Reference No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THE COMPREHENSIVE AND PROGRESSIVE AGREEMENT FOR TRANS-PACIFIC PARTNERSHIP
CERTIFICATE OF ORIGIN
(Combined declaration and certificate)
FORM CPTPP
Issued in Viet Nam
2. Goods consigned to (Consignee’s name, address, country)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. For official use
□ Non-Party Invoicing
□ Certified True Copy
3. Means of transport and route (as far as known)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Producer (name, address, country)
6. Item No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Marks, numbers and kind of packages; description of goods (including HS number of Importing Country)
8. Origin criterion
9. Quantity of goods
10. Number and date of invoices
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Declaration by the exporter
The undersigned hereby declares that the above details and statements are correct; that all the goods were produced in
…………………………….……..
(Country of Origin)
and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership for the goods exported to
…………………………….……..
(Importing Country)
……………………………………….
(Place and date, signature of authorised signatory)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.
………………………………………..…….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ANNEX V
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADDITIONAL PAGE(S) OF CERTIFICATE OF ORIGIN FORM CPTPP
Reference No. ……………………………………… Page ……. / …….
6. Item No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Marks, numbers and kind of packages; description of goods (including HS number of Importing Country)
8. Origin criterion
9. Quantity of goods
10. Number and date of invoices
11. Declaration by the exporter
The undersigned hereby declares that the above details and statements are correct; that all the goods were produced in
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Country of Origin)
and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership for the goods exported to
…………………………….……..
(Importing Country)
……………………………………………..….
(Place and date, signature of authorised signatory)
12. Certification
It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……………………………………..…….
(Place and date, signature and stamp of certifying authority)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ANNEX VI
GUIDANCE ON DECLARATION OF C/O FORM CPTPP AND ADDITIONAL PAGE(S)
(issued together with Circular No. 03/2019/TT-BCT dated January 22, 2019 of the Ministry of Industry and Trade on Rules of Origin in CPTPP)
C/O form CPTPP of Vietnam must be declared in English and typed. The content of declaration must be compatible with evidence documents such as bill of lading, commercial invoices and origin inspection report (if required). The detailed contents of declaration are as follows:
1. The top right corner box filled with reference number (inserted by the issuing authority). The reference number includes 13 digits, divided into 5 groups, with the following:
a) Group 1: the abbreviated name of exporting Party which is Vietnam, including 2 letters “VN";
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AU: Australia
MY: Malaysia
BN: Brunei
MX: Mexico
CA: Canada
NZ: New Zealand
CL: Chile
PE: Peru
JP: Japan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Group 3: the year of C/O issuance, including 2 letters. For example: a C/O issued in 2019 shall be filled with “19”
d) Group 4: the code of the issuing authority, including 2 letters. The list of issuing authorities is specially detailed in Annex IX issued herewith. This list is frequently updated by the Ministry of Industry and Trade in case of change in the EcoSys at www.ecosys.gov.vn;
dd) Group 5: the number order of C/O, including 5 letters:
e) There is a dash “-” between group 1 and group 2; there is a slash “/” in the middle between group 3, group 4 and group 5.
For example: If the Chamber of Foreign Trade Management in Ho Chi Minh City area issues the No. 6 C/O on an export consignment to Canada in 2019, the reference number of this C/O shall be: “VN-CA 19/02/00006”.
2. Box 1: trading name of exporter, address, name of exporting Party (Vietnam).
3. Box 2: name of consignee, address, name of importing Party.
4. Box 3: date of departure, means of transportation (if sent by airplane then check “By air”, if sent by seaway then check the name of ship) and port of discharge.
5. Box 4: the issuing authority shall check in suitable box (√):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) “Certified True Copy” when issuing the certified true copy of the original C/O. The date of issue of this copy shall be typed or sealed in the Box 12.
6. Box 5: name of the producer, address, name of country/territory where the final process of production of a good is performed.
If a good is supplied by various producers, insert “Various” or include a list of the producers.
If the producer’s information must be kept as secret, insert “Available upon request by the importing authorities”. The exporter or trader seeking for a C/O must provide the producer’s inro upon request by the authorities of the importing Party.
7. Box 6: the item number (if case of many commodities on a C/O, each of commodities shall have a specific number order).
8. Box 7: Marks, numbers and kind of packages, description (including 6-digit HS heading of importing Party and brand name of the good (if any)).
a) In case of textile and apparel products using originating materials, insert “Yarn/fabric of HS (i) originating from (ii)”. where:
(i) 6-digit HS heading of originating yarns or fabrics.
(ii) originating country of the yarn or fabric.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(#) is the ordinal number of material in the Short Supply List of Products.
9. Box 8: insert origin criteria of goods:
Goods produced in the first state in Box 11
Insert in box 8
a) Wholly obtained or produced entirely in the exporting Party
WO
b) Goods produced entirely exclusively from originating materials
PE
c) Satisfy RVC requirement under the
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) build-up method
(ii) build-down method
(iii) net cost method
(iv) focused value method
Where…is actual RVC. For example: RVC 35% BU
RVC…%BU
RVC…%BD
RVC…%NC
RVC…%FV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC, CTH, CTSH
dd) Goods which satisfy any applicable rules
Other
10. Box 9: gross weight of good (or other measurement) and value. The trade may choose whether or not declare the value of the good in the C/O.
11. Box 10: number and date of the commercial invoice issued for a shipment into the importing Party.
12. Box 11:
- The name of the originating country of the good, the place where the final process of production of the good is performed on the first line.
- The name of the importing Party on the second line.
- The place and date of application for C/O, the full name, signature of the signatory of the application on the third line.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Additional Page(s) of C/O form CPTPP of Vietnam;
If the trader uses additional page(s) form in Annex V issued herewith to declare various goods beyond a C/O, please declare the following:
- Insert the reference number in the Additional Page(s) of C/O as the same as the C/O.
- Insert the page number if using 2 (two) or more additional pages.
For example: page 1/3, page 2/3, page 3/3
- Insert from box 6 to box 12 as guided from paragraph 7 to 13 of this Annex. Information in the box 11 and 12 must be presented as the same as the C/O.
ANNEX VII
TEXTILES
PRODUCT-SPECIFIC RULES OF ORIGIN
(issued together with Circular No. 03/2019/TT-BCT dated January 22, 2019 of
the Ministry of Industry and Trade on Rules of Origin in CPTPP)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For the purposes of interpreting the Textile Product-Specific Rules of Origin set out in this Annex, the following definitions shall apply:
“section” means a section of Harmonized Commodity Description and Coding System;
“chapter” means a chapter of Harmonized Commodity Description and Coding System;
“heading” means the first four digits of the tariff classification number under the Harmonized System;
“subheading” means the first six digits of the tariff classification number under the Harmonized System.
2. Under this Annex, a good is an originating good if it is produced entirely in the territory of one or more of the Parties by one or more producers, using non-originating materials, and:
a) each of the non-originating materials used in the production of the good satisfies any applicable change in tariff classification requirement (CC, CTH or CTSH), or the good otherwise satisfies the specific production process, or regional value content (RVC) or any other requirement specified in this Annex;
b) the good satisfies all other applicable requirements of this Circular.
3. For the purposes of interpreting the Textile Product-Specific Rules of Origin set out in this Annex:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) section, chapter or heading notes, where applicable, are found at the beginning of each section or chapter, and are read in conjunction with the product-specific rules of origin and may impose further conditions on, or provide an alternative to the product-specific rules of origin;
c) the requirement of a change in tariff classification (CC, CTH or CTSH) shall apply only to non-originating materials;
d) if a product-specific rule of origin excludes certain materials of the Harmonized System, it shall be construed to mean that the excluded materials be originating for the good to be originating.
dd) if a good is subject to alternative product-specific rules of origin, the good shall be originating if it satisfies one of the alternatives;
e) if a good is subject to a rule of origin that includes multiple requirements, the good shall be originating only if it satisfies all of the requirements;
g) if a single rule of origin applies to a group of headings or subheadings and that rule of origin specifies a change of heading or subheading, it shall be understood that the change in heading or subheading may apply to non-originating materials from any other heading or subheading, as the case may be, including from any other heading or subheading within the group.
4. The Short Supply List of Products, set out as Annex VIII to this Circular, is read in conjunction with the Textile Product-Specific Rules of Origin set out in this Annex.
5. Textiles Product-Specific Rules of Origin:
HS Classification (HS 2012)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SECTION VIII
RAW HIDES AND SKINS, LEATHER, FURSKINS AND ARTICLES THEREOF; SADDLERY AND HARNESS, TRAVEL GOODS, HANDBAGS AND SIMILAR CONTAINERS; ARTICLES OF ANIMAL GUT (OTHER THAN SILK-WORM GUT)
Chapter 42. Articles of leather, saddlery and harness, travel goods, handbags and similar containers; articles of animal gut (other than silk-worm gut)
4202.12
CC, provided that the good is cut or knit to shape, or both, and sewn or other assembled in the territory of one or more of the Parties.
4202.22
CC, provided that the good is cut or knit to shape, or both, and sewn or other assembled in the territory of one or more of the Parties.
4202.32
CC, provided that the good is cut or knit to shape, or both, and sewn or other assembled in the territory of one or more of the Parties.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC, provided that the good is cut or knit to shape, or both, and sewn or other assembled in the territory of one or more of the Parties.
SECTION XI
TEXTILES AND TEXTILE ARTICLES
Chapter 50. Silk
50.01 - 50.02
CC
50.03 - 50.05
CTH
50.06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50.07
CTH
Chapter 51. Wool, fine or coarse animal hair; horsehair yarn and woven fabric
51.01 - 51.02
CC
51.03
CTH
51.04 - 51.05
CC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH, except from heading 51.07 through 50.10.
51.07
CTH, except from heading 50.05 or 51.08 through 51.10.
51.08
CTH, except from heading 51.06 to 51.07 or 51.09 through 51.10.
51.09
CTH, except from heading 51.06 or 51.08 through 51.10.
51.10
CTH, except from heading 51.06 through 51.09.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH, except from heading 51.06 through 51.10, 51.12 through 51.13, 52.05 through 52.06 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 or 55.09 through 55.10.
51.12
CTH, except from heading 51.06 through 51.11, 51.13, 52.05 through 52.06 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 or 55.09 through 55.10.
51.13
CTH, except from heading 51.06 through 51.12, 52.05 through 52.06 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 or 55.09 through 55.10.
Chapter 52. Cotton
52.01 - 52.03
CC
52.04 - 52.07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52.08
CTH, except from heading 51.06 through 51.13, 52.05 through 52.07, 52.09 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08 or 55.09 through 55.16.
52.09
CTH, except from heading 51.06 through 51.13, 52.05 through 52.08, 52.10 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08 or 55.09 through 55.16.
52.10
CTH, except from heading 51.06 through 51.13, 52.05 through 52.09, 52.11 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08 or 55.09 through 55.16.
52.11
CTH, except from heading 51.06 through 51.13, 52.05 through 52.10, 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08 or 55.09 through 55.16.
52.12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 53. Other vegetable textile fibres; paper yarn and woven fabrics of paper yarn
5301.10 - 5301.29
CC
5301.30
CTH
53.02 - 53.05
CC
53.06 - 53.11
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54.01 - 54.06
CC, except from heading 52.01 through 52.03, 55.01 through 55.07 or 55.09 through 55.11.
54.07
CTH, except from heading 51.06 through 51.13, 52.05 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or heading 54.04 through 54.06, 54.08 or 55.09 through 55.16.
54.08
CTH, except from heading 51.06 through 51.13, 52.05 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.07, 55.09 through 55.16.
Chapter 55. Man-made staple fibres
55.01 - 55.02
CC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC, except from heading 52.01 through 52.03 or 54.01 through 54.02 or subheading 5403.33 through 5403.39, or 5403.42 through 5405.00.
55.04 - 55.05
CC, except from heading 54.01 through 54.06.
55.06 - 55.11
CC, except from heading 52.01 through 52.03 or 54.01 through 54.02 or subheading 5403.33 through 5403.39, or 5403.42 through 5405.00.
5512.11 - 5512.21
CTH, except from heading 51.06 through 51.13, 52.05 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08 or 55.09 through 55.11, subheading 5512.29 through 5512.99, or heading 55.13 through 55.16.
5512.29
CTH, except from heading 51.06 through 51.10, 52.05 through 52.06 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08 or 55.09 through 55.11, subheading 5512.11 through 5512.21, or 5512.91 through 5512.99, or heading 55.13 through 55.16.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH, except from heading 51.06 through 51.13, 52.05 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08 or 55.09 through 55.11, subheading 5512.11 through 5512.29, or heading 55.13 through 55.16.
55.13
CTH, except from heading 51.06 through 51.13, 52.05 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.09 through 55.12 or 55.14 through 55.16.
55.14
CTH, except from heading 51.06 through 51.13, 52.05 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.09 through 55.13 or 55.15 through 55.16.
55.15
CTH, except from heading 51.06 through 51.13, 52.05 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.09 through 55.14 or 55.16.
55.16
CTH, except from heading 51.06 through 51.13, 52.05 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08 or 55.09 through 55.15.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56.01 - 56.04
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, or chapter 55.
56.05
CC, except from heading 51.06 through 51.10, 52.04 through 52.07 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08 or 55.01 through 55.11.
56.06
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, or Chapter 55.
5607.21 - 5607.29
CC
5607.41 - 5607.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56.08
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.05 through 52.12, 53.06 through 53.08 or 53.10 through 53.11, subheading 5402.31 through 5402.69, heading 54.04 or 54.06 through 54.08, subheading 5501.20 through 5501.90 or 5503.20 through 5503.40, heading 55.05, subheading 5506.20 through 5506.90, or heading 55.09 through 55.16.
56.09
CC, except from heading 51.06 through 51.10, 52.04 through 52.07 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5406.00, or heading 55.01 through 55.11.
Chapter 57. Carpets and other textile floor coverings
57.01 - 57.05
CC
Chapter 58. Special woven fabrics; tufted textile fabrics; lace; tapestries; trimmings; embroidery
58.01 - 58.03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5804.10
CC, except from heading 51.11 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, or chapter 55.
5804.21 - 5804.30
CC
58.05 - 58.11
CC, except from heading 51.11 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, or chapter 55.
Chapter 59. Impregnated, coated, covered or laminated textile fabrics; textile articles of a kind suitable for industrial use
59.01
CC, except from heading 52.08 through 52.12, 54.07 through 54.08 or 55.12 through 55.16.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CTH, except from heading 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, or chapter 55.
59.03 - 59.08
CC, except from heading 52.08 through 52.12, 54.07 through 54.08 or 55.12 through 55.16.
59.09
CC, except from heading 52.08 through 52.12, 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39, or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, or 55.12 through 55.16.
59.10
CTH, except from heading 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, or chapter 55.
59.11
CC, except from heading 51.11 through 51.13, 52.08 through 52.12, 54.07 through 54.08, or 55.12 through 55.16.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6001.10
CC, except from heading 51.06 through 51.13, chapter 52, heading 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, or chapter 55.
6001.21 - 6001.99
CC, except from heading 51.06 through 51.13, chapter 52, heading 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, chapter 55, or heading 56.06.
60.02 - 60.06
CC, except from heading 51.06 through 51.13, chapter 52, heading 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, chapter 55, or heading 56.06.
Chapter 61. Articles of apparel and clothing accessories, knitted or crocheted
Chapter Note:
1. For the purpose of determining whether a good of this chapter is originating, the rules of origin shall apply only to the component that determines the tariff classification of the good and such component must satisfy the requirements of the change in tariff classification set out in the product specific rules for that good.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Notwithstanding Chapter Note 1, a good of this chapter containing sewing thread of heading 52.04, 54.01 or 55.08, or yarn of heading 54.02 used as sewing thread is originating only if such sewing thread is both formed and finished in the territory of one or more of the Parties.
61.01 - 61.09
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.08 through 55.16, 56.06 or 60.01 through 60.06, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn and otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
6110.11
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.08 through 55.16, 56.06 or 60.01 through 60.06, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn and otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
6110.12 - 6110.19
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.08 through 55.16, 56.06 or 60.01 through 60.06, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn and otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
6110.20
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.08 through 55.16, 56.06 or 60.01 through 60.06, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn and otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, or 55.03, subheading 5506.30, or heading 55.08 through 55.16 or 60.01 through 60.06, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn and otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
6110.90
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.08 through 55.16, 56.06 or 60.01 through 60.06, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn and otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
6111.20
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.08 through 55.16, 56.06 or 60.01 through 60.06, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn and otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
6111.30
CC, provided that the good is cut or knit to shape, or both, and sewn or other assembled in the territory of one or more of the Parties.
6111.90
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.08 through 55.16, 56.06 or 60.01 through 60.06, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn and otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.08 through 55.16, 56.06 or 60.01 through 60.06, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn or otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
61.15
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.08 through 55.16, 56.06 or 60.01 through 60.06, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn and otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
61.16 - 61.17
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.08 through 55.16, 56.06 or 60.01 through 60.06, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn or otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
Chapter 62. Articles of apparel and clothing accessories, not knitted or crocheted
Chapter Note:
1. For the purpose of determining whether a good of this chapter is originating, the Rules of Origin shall apply only to the component that determines the tariff classification of the good and such component must satisfy the requirements of the change in tariff classification set out in the Product Specific Rules for that good.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Notwithstanding Chapter Note 1, a good of this chapter containing sewing thread of heading 52.04, 54.01 or 55.08, or yarn of heading 54.02 used as sewing thread is originating only if such sewing thread is both formed and finished in the territory of one or more of the Parties.
4. Notwithstanding the textile and apparel specific rules of origin set out in this Annex, the traditional Japanese garment, kimono, or obi, satisfying the following requirements, is an originating good, provided that the good is made with fabrics produced in the territory of one or more of the Parties.
a) Women’s or girls' kimono: For the purposes of this chapter, kimono for women or girls is a garment worn by being wrapped around the body, is usually secured with a sash called an obi, and is:
(i) classified in subheading 6208.99 for an undergarment, or 6211.49 for an outer garment;
(ii) made by cutting a 100 per cent silk woven fabric in five or more panels and by assembling and sewing them;
(iii) of 60 centimetres or more but not exceeding 75 centimetres in width between spine and wrist; and
(iv) with sleeves not fully attached to the body side and not sewn shut on the body side.
b) Men’s or boys’ kimono: For the purposes of this chapter, kimono for men or boys is a garment worn by being wrapped around the body, is usually secured with a sash called an obi, and is:
(i) classified in subheading 6207.99 for an undergarment, or 6211.39 for an outer garment;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) of 60 centimetres or more but not exceeding 75 centimetres in width between spine and wrist; and
(iv) with sleeves fully attached to the body side and sewn shut on the body side.
c) Obi (heading 62.17): For the purposes of this chapter, an obi is a garment accessory used as a sash that is wrapped and tied over a kimono, and is:
(i) classified in subheading 6217.10 or 6217.90;
(ii) of a length of 3 through 5 metres and a width of 15 through 70 centimetres;
(iii) made by assembling and sewing two different woven silk fabrics into a bag-shaped form, or by folding in half and sewing one woven silk fabric into a bag-shaped form;
(iv) rectangular; and
(v) used only with kimonos.
62.01 - 62.08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6209.20
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.08 through 55.16, 58.01 through 58.02, or 60.01 through 60.06, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn or otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
6209.30
CC, provided that the good is cut or knit to shape, or both, and sewn or other assembled in the territory of one or more of the Parties.
6209.90
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.08 through 55.16, 58.01 through 58.02, or 60.01 through 60.06, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn or otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
62.10 - 62.11
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.08 through 55.16, 58.01 through 58.02, or 60.01 through 60.06, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn or otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
6212.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6212.20 - 6212.90
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.08 through 55.16, 56.06, 58.01 through 58.02, or 60.01 through 60.06, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn or otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
62.13 - 62.17
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.08 through 55.16, 56.06, 58.01 through 58.02, or 60.01 through 60.06, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn or otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
Chapter 63. Other made up textile articles; sets; worn clothing and worn textile articles; rags
Chapter Note 1: For the purpose of determining whether a good of this chapter is originating, the Rules of Origin shall apply only to the component that determines the tariff classification of the good and such component must satisfy the requirements of the change in tariff classification set out in the Product Specific Rules for that good.
Chapter Note 2: Notwithstanding Chapter Note 1, a good of this chapter containing sewing thread of heading 52.04, 54.01 or 55.08, or yarn of heading 54.02 used as sewing thread is originating only if such sewing thread is both formed and finished in the territory of one or more of the Parties.
63.01 - 63.04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63.05
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.08 through 55.16, 58.01 through 58.02, or 60.01 through 60.06, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn or otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
63.06 - 63.10
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.08 through 55.16, 58.01 through 58.02, 59.03, or 60.01 through 60.06, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn or otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
SECTION XII
FOOTWEAR, HEADGEAR, UMBRELLAS, SUN UMBRELLAS, WALKING-STICKS, SEAT-STICKS, WHIPS, RIDING-CROPS AND PARTS THEREOF; PREPARED FEATHERS AND ARTICLES MADE THEREWITH; ARTIFICIAL FLOWERS; ARTICLES OF HUMAN HAIR
Chapter 66. Umbrellas, walking-sticks, seat-sticks, whips, riding-crops and parts thereof
66.01
CTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ARTICLES OF STONE, PLASTER, CEMENT, ASBESTOS, MICA OR SIMILAR MATERIALS; CERAMIC PRODUCTS; GLASS AND GLASSWARE
Chapter 70. Glass and glassware
70.19
CTH
SECTION XX
MISCELLANEOUS MANUFACTURED ARTICLES
Chapter 94. Furniture; bedding, mattresses, mattress supports, cushions and similar stuffed furnishings; lamps and lighting fittings, not elsewhere specified or included; illuminated signs, illuminated name-plates and the like; prefabricated buildings
9404.90
CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, 55.08 through 55.16, 58.01 through 58.02, or 60.01 through 60.06, or 63.01 through 63.04, or subheading 6307.90, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn or otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96.19
For a good of textile wadding of subheading 96.19: CTH, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, or chap 55 through 56 or 61 through 62;
For napkins, napkin liners or similar articles for babies of systhetic fibres of heading 96.19: CTH, except from chapter 62 through 62, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn and otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties.
For any other good of textile material of heading 96.19: CC, except from heading 51.06 through 51.13, 52.04 through 52.12 or 54.01 through 54.02, subheading 5403.33 through 5403.39 or 5403.42 through 5403.49, or heading 54.04 through 54.08, chapter 55, or heading 56.06, 58.01 through 58.02, 59.03, or 60.01 through 60.06, or chapter 61 through 62, provided the good is cut or knit to shape, or both, and sewn or otherwise assembled in the territory of one or more of the Parties;
Note:
See Annex I (Product-Specific Rules of Origin) for the product-specific rules of origin for goods other than those of textile material of heading 96.19.
ANNEX VIII
SHORT
SUPPLY LIST OF PRODUCTS
(issued together with Circular No. 03/2019/TT-BCT dated January 22, 2019 of
the Ministry of Industry and Trade on Rules of Origin in CPTPP)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Product Number
Short Supply Item Description
End Use Requirement
1
100% polyester crushed panne velour fabric of circular knit construction, of subheading 6001.92, weighing 271 g/m2 or less
2
100% polyester microfibre twill, weighing 170 to 237 g/m2, chemically peached , of subheading 5407.52 or 5407.61
Woven trousers, shorts or shirts of heading 6203 or 6204
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100% nylon woven twill fabric, of heading 5407, 70 denier x 160 denier, 155 x 90 yarns per square inch, weighing 115 g/m2
Men’s trousers, other than water resistant, of subheading 6203.43
4
Bonded fabric, of heading 60.01, consisting of a plain woven face of 82 to 88% nylon, 12 to 18% elastomeric, and a brushed fleece back fabric of 100% polyester, weighing 254 to 326g/m2, treated for water resistance such that, under a head pressure of 600 millimetres, not more than 1.0 gram of water penetrates after two minutes when tested in accordance with American Association of Textile Chemists and Colorists (AATCC) Test Method 35
Men’s and women’s water-resistant garments of chapter 61
5
100% polyester, dobby weave or poplin fabric, of heading 54.07, weighing 67 to 78 g/m2, treated for water resistance such that, under a head pressure of 600 millimetres, not more than 1.0 gram of water penetrates after two minutes when tested in accordance with AATCC Test Method 35
Women’s and girls’ water-resistant insultated outerwear of subheading 6202.13 or 6202.94
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Garments and accessories of chapter 61, except for babies’ socks, booties and hosiery of heading 61.11 and hosiery of heading 61.15
7
Polyester woven fabrics of staple or filament yarns, of chapter 54 or 55, containing 3 to 21% chlorine-resistant elastomeric yarns
Woven swimwear of subheading 6211.11 or 6211.12
8
Polyester fabrics of staple or filament yarns, of chapter 54 or chapter 55, treated for water resistance such that, under a head pressure of 600 millimetres, not more than 1.0 gram of water penetrates after two minutes when tested in accordance with AATCC Test Method 35
Woven swimwear of subheading 6211.11 or 6211.12
2. Permanent:
Product Number
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
End Use Requirement
9
Yarn of combed Kashmir (cashmere) goats, not put up for retail sale, of subheading 5108.20
10
Yarn of combed camel hair, not put up for retail sale, of subheading 5108.20
11
Yarn of carded Kashmir (cashmere) goats, not put up for retail sale, of subheading 5108.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Yarn of carded camel hair, not put up for retail sale, of subheading 5108.10
13
Velveteen fabrics of subheading 5801.23
14
Cut pile corduroy of subheading 5801.22, containing 85% or more of cotton
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fabrics of subheading 5111.11 or 5111.19, hand-woven, with a loom width of less than 76 centimetres,woven in the United Kingdom in accordance with the rules and regulations of the Harris Tweed Authority, and so certified by the Authority
16
Fabrics of chapter 55, weighing not more than 340 g/m2, containing not more than 15% of wool, mohair, cashmere or camel hair and not less than 15% of man-made staple fibres
Garments of chapter 62
17
Woven fabrics of subheading 5112.90, of combed wool, mohair, Kashmir (cashmere) goats or camel hair containing 30% or more of silk
Garments of chapter 62
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Dyed or white woven fabric of artificial filament yarn of subheading 5408.21, 5408.22, 5408.31 or 5408.32
Garments of chapter 62
20
Chenille fabrics of subheading 5801.26 or 5801.36
Garments of chapter 62
21
100% man-made fibre woven fabric, coating polyurethan (PU) 600 - 1500 mm, weighing 92 - 475 g/m2, of subheading 5903.20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
100% man-made fibre woven fabric, coating polyurethane (PU) 6001.92, weighing 107 - 375 g/m2
Textile bags of subheading 4202.12, 4202.22, 4202.32 or 4202.92
23
100% dyed man-made fibre knit fabric, other than of double knit or interlock construction, of subheading 6006.32, weighing 107 - 375 g/m2
Textile bags of subheading 4202.12, 4202.22, 4202.32 or 4202.92
24
100% dyed man-made fibre knit fabric, other than of double knit or interlock construction, of subheading 6006.32, laminated or coated with polyurethane (PU), weighing 107 - 375 g/m2
Textile bags of subheading 4202.12, 4202.22, 4202.32 or 4202.92
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100% rayon challis fabric of heading 5408, weighing 68 - 153 g/m2. Challis is a very soft, lightweight, plain-weave fabric
Garments of chapter 62
26
Velour fabric of subheading 6001.91, of 70 to 83% cotton and 17 to 30% polyester, weighing 200 to 275 g/m2
Garments of chapter 61
27
Yarn of nylon staple fibre, not put up for retail sale, of subheading 5509.99, of 51 to 68% nylon fibres and 2 to 10% elastomeric fibres
Garments and accessories of chapter 61, except for babies’ socks, booties and hosiery of heading 61.11 and hosiery of heading 61.15
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Garments and accessories of chapter 62
29
Yarn of nylon staple fibre, not put up for retail sale, of subheading 5509.99, of 51 to 65% nylon fibres and 35 to 49% rayon fibres
Garments and accessories of chapter 61, except for babies’ socks, booties and hosiery of heading 61.11 and hosiery of heading 61.15
30
Fabric of subheading 5515.99 made of yarn of nylon staple fibre, not put up for retail sale, of, of 51 to 65% nylon fibres and 35 to 49% rayon fibres
Garments and accessories of chapter 62
31
Yarn of man-made staple fibre of subheading 5509.69, not put up for retail sale, of 38 to 42% rayon fibres, 38 to 42% acrylic fibres and 16 to 24% polyester fibres
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
Fabric of subheading 5515.99 of yarn of man-made staple fibre, of 38 to 42% rayon fibres, 38 to 42% acrylic fibres, and 16 to 24% polyester fibres
Garments and accessories of chapter 62
33
Woven jacquard fabrics of rayon staple fibres, of subheading 5516.13 or subheading 5516.23, weighing 375 g/m2 or less
Garments and accessories of chapter 62
34
Carded wool blend fabrics of at least 50% polyester staple fibres, containing no less than 20% carded wool, and no more than 49% carded wool, and containing up to 8% of other fibres, of subheading 5515.13, weighing 200 to 400 g/m2
Men’s, women’s and children’s outerwear of heading 62.01 or 62.02 and babies’ garments of 6209.30, similar to garments of heading 62.01 or 62.02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carded wool blend fabrics of no more than 50% carded wool fibres and no less than 35% man-made fibres of heading 51.11, weighing 200 - 400 g/m2
Men’s, women’s and children’s outerwear of heading 62.01 or 62.02 and babies’ garments of 6209.90, similar to garments of heading 62.01 or 62.02
36
Carded wool blend fabrics containing no less than 50% nylon staple fibres, containing 20 to 49% carded wool, and containing up to 8% of other fibres, of subheading 5515.99, weighing 200 to 400 g/m2
Men’s, women’s and children’s outerwear of heading 6201 or 6202 and babies’ garments of 6209.30, similar to garments of heading 62.01 or 62.02
37
Carded wool blend fabrics containing at least 50% acrylic or modacrylic staple fibres, containing no less than 20% carded wool, but no more than 49% carded wool and containing up to 8% of other fibres, of subheading 5515.22, weighing 200 to 400 g/m2
Men’s, women’s and children’s outerwear of heading 62.01 or 62.02 and babies’ garments of 6209.30, similar to garments of heading 62.01 or 62.02
38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
Knit artificial furs (long pile fabrics) of subheading 6001.10, in which the pile fabric is composed of 50% or more acrylic or modacrylic fibres, containing up to 35% polyester fibres, regardless of fibre content of ground fabric
Goods of chapter 61, 62 or 63
40
Knit artificial furs (long pile fabrics) of subheading 6001.10, in which the pile fabric is composed of 50% or more acetate fibres and containing up to 35% polyester fibres, regardless of fibre content of ground fabric
Goods of chapter 61, 62 or 63
41
Woven fabrics of cotton, containing 35 to 49% of vegetable fibres of chapter 53, of heading 52.12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
Woven fabrics of man-made staple fibres, containing 35 to 49% of vegetable fibres of chapter 53, of heading 55.15 or 55.16
Garments of chapter 61 or chapter 62
43
Woven fabrics of cotton, containing no less than 30% of vegetable fibres of chapter 53 and containing no less than 5% of elastromeric fibres, of heading 52.12
Garments of chapter 61 or chapter 62
44
Woven fabrics of man-made staple fibres, containing no less than 30% of vegetable fibres of chapter 53 and containing no less than 5% of elastromeric fibres, of heading 55.15 or 55.16
Garments of chapter 61 or chapter 62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Knit fabrics of heading 60.04 through 60.06, of 51 to 65% of man-made staple fibres, 35 to 49% of vegetable fibres of chapter 53, and may contain 5% or more elastomeric yarn or rubber thread
Garments of chapter 61
46
Knit fabrics of heading 60.04 through 60.06, of 51 to 65% of cotton fibres, 35 to 49% of vegetable fibres of chapter 53, and may contain 5% or more elastomeric yarn or rubber thread
Garments of chapter 61
47
Knit fabrics of heading 60.04, of at least 30% of vegetable fibres of chapter 53, containing up to 65% of polyester, and 5% or more of elastomeric yarn or rubber thread
Garments and accessories of chapter 61
48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Garments and accessories of chapter 61
49
Chenille yarns of subheading 5606.00
Women’s and girls’ upper body garments of heading 61.06, heading 61.09 or heading 61.10
50
Stretch woven fabric of heading 55.15, of 51 to 65% polyester, 34 to 49% rayon, and 1 to 6% elastomeric yarns, weighing 180 to 300 g/m2
Trousers, bib and brace overalls, shorts, skirts and divided skirts of heading 62.03, 62.04 or 62.09
51
Stretch denim fabric of 55 to 61% ramie, 23 to 29% cotton, 15 to 22% polyester and 1 to 3% elastomeric, of heading 53.11, weighing 272 to 400 g/m2 before wash or 222 to 400 g/m2 after wash
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
100% polyester microfiber satin fabric of heading 54.07, chemically peached, with Ultraviolet Protection Factor (UPF) treatment, weighing 135 to 220 g/m2
Shorts of heading 62.03, 62.04 or 62.09
53
Cotton flannel fabrics of heading 52.08 or 52.10, either wholly of cotton or containing at least 60% cotton and containing up to 40% of polyester, weighing not more than 200 g/m2
54
Artificial filament yarn (other than sewing thread), not put up for retail sale, of viscose rayon, of subheading 5403.10, 5403.31, 5403.32 or 5403.41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viscose rayon filament tow of heading 55.02
56
Acrylic or modacrylic staple fibres; not carded, combed or otherwise processed for spinning; of subheading 5501.30 or 5503.30, excluding greige or bleached fibres, polyacrylonitrile (PAN) precursor for carbon fibre production, and undyed fibre or gel dyed fibres for use in acrylic yarns put up for retail sale
57
Viscose rayon staple fibres, not carded, combed, or other processed for spinning, of subheading 5504.10
58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
Flannel fabrics of subheading 5208.41 or 5208.43, of 85% or more of cotton, of yarns of different colours, weighing less than 200 g/m2
Garments of chapter 62
60
Yarns of cotton fibres, not put up for retail sale, of heading 52.06, containing 51 to 65% nylon fibres and 35 to 49% rayon fibres
Garments and accessories of chapter 61 and chapter 62, except for babies’ socks, booties and hosiery of heading 61.11 and hosiery of heading 61.15
61
Breathable waterproof laminated 100% synthetic fibre woven fabric, with durable water repellant (DWR) finish; of heading 54.07, 55.12, or subheading 5903.20, 5903.90; performing to 5,000 millimetres hydrostatic pressure test (International Organization for Standardization (ISO) 811) and moisture vapour transfer result of max 60 resistance evaporation transmission (RET) (ISO 11092); fabric laminated to a breathable waterproof membrance of either Hydrophilic Monolithic or Hydrophobic Polyurethane membrance or polytetrafluoroethylene (PTFE); treated with a DWR finish. Product may contain a third layer as a lining laminated to waterproof membrance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
Breathable waterproof laminated 100% synthetic fibre woven fabric, with durable water repellant (DWR) finish; of heading 54.07, 55.12, or subheading 5903.20, 5903.90; performing to 5,000 millimetres hydrostatic pressure test (International Organization for Standardization (ISO) 811) and moisture vapour transfer result of max 60 resistance evaporation transmission (RET) (ISO 11092); fabric laminated to a breathable waterproof membrance of either Hydrophilic Monolithic or Hydrophobic Polyurethane membrance or polytetrafluoroethylene (PTFE); treated with a DWR finish. Product may contain a third layer as a lining laminated to waterproof membrance.
Sport gloves of heading 62.16, excluding ice hockey and field hockey gloves
63
Breathable waterproof laminated 100% synthetic fibre knit fabric, with DWR finish; of subheading 5903.20, 5903.90, 60.05 or 60.06; performing to 5,000 millimetres hydrostatic pressure test (ISO 811) and moisture vapour transfer result of max 60 RET (ISO 11092); fabric laminated to a breathable waterproof membrance of either Hydrophilic Monolithic or Hydrophobic Polyurethane membrance or polytetrafluoroethylene (PTFE); treated with a DWR finish. Product may contain a third layer as a lining laminated to waterproof membrance.
Men’s, boys, women’s, girls’ coats, anoraks, windbreakers and similar articles, men's, boys', women's girls' pants of heading 61.01, 61.02, 61.03, 61.04 or 61.13
64
Breathable waterproof laminated 100% synthetic fibre knit fabric, with DWR finish; of subheading 5903.20, 5903.90, 60.05 or 60.06; performing to 5,000 millimetres hydrostatic pressure test (ISO 811) and moisture vapour transfer result of max 60 RET (ISO 11092); fabric laminated to a breathable waterproof membrance of either Hydrophilic Monolithic or Hydrophobic Polyurethane membrance or polytetrafluoroethylene (PTFE); treated with a DWR finish. Product may contain a third layer as a lining laminated to waterproof membrance.
Gloves of heading 61.16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Plain weave 4 way stretch fabric, weighing 135 to 200 g/m2, of 85 to 98% polyester, 2 to 15% elastomeric yarn, of subheading 5512.19
Garments of chapter 62
66
Cotton woven fabric, of subheading 5208.21, 5208.22, 5208.23, 5208.29, 5208.31, 5208.32, 5208.33, 5208.39, 5208.41, 5208.42, 5208.43, 5208.49,5210.21, 5210.29, 5210.31, 5210.32, 5210.39, 5210.41 or 5210.49; bleached, dyed or of yarns of different colours; weighing not more than 200 g/m2; of yarn count 67 nm or finer for single yarn or of yarn count 135 nm or finer per ply for multiple yarns (with the exception of interlining materials). The fabric for the collar, cuffs and chest pocket may be of “like” fabric. For the purposes of this provision, “like” fabric is fabric which also meets the above criteria for construction and fibre content but differs in its colour or colour pattern from fabric of the outershell. Shirts and blouses means those that have a top-stiched collar (whether or not button down) and a full front, button opening. If long sleeves, shall have either button cuff or fold-over cuffs that would require cuff-links or other closure device. Men’s or boy’s shirts shall be either long or short-sleeved, women’s or girls’ shirts or blouses shall be either long or short sleeved or sleeveless. Shirts or blouses may have one chest pocket, no other pockets are allowed. The The garment shall not have knit collars, knit cuffs, knit waistbands or any means of tightening at the bottom. No lining shall be present. The term lining does not include interlining or double layers of fabric required for cuffs, collars, plackets, yokes, pockets or embroidery. Shirts and blouses may have a back yoke, but no front yoke. Shirts and blouses shall be appropriate for wearing under a suit, suit-type jacket or blazer. Embroidered logo or initials are permitted on the chest, chest pocket, collar or cuffs
Men’s and boys’ dress shirts of subheading 6205.20 and women’s and girls’ blouses of subheading 6206.30
67
100% rayon woven fabric, weighing more than 200 g/m2, printed, of subheading 5516.14
68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sweaters, pullovers, sweatshirts and waistcoats and similar articles of subheading 6110.30
69
Jersey knit fabric of heading 60.04, of 31 to 37% acrylic, 15 to 21% viscose, 35 to 41% polyester, and 7 to 13% elastomeric, weighing 125 to 180 g/m2
Garments of chapter 61
70
Dyed knit fabric of subheading 6006.32, of 52 to 58% nylon, 27 to 33% wool, and 12 to 18% acrylic
Sweaters, pullovers, sweatshirts and vests and similar articles of subheading 6110.30
71
Dyed knit fabric of subheading 6006.32, of 42 to 48% nylon, 37 to 43% viscose, and 12 to 18% wool
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
Dyed knit fabric of subheading 6006.32, of 41 to 47% nylon, 18 to 24% wool, 18 to 24% acrylic, and 11 to 17% mohair
Sweaters, pullovers, sweatshirts and vests and similar articles of subheading 6110.30
73
Dyed knit fabric of subheading 6006.22 or 6006.32, of 50 to 56% nylon, 34 to 40% acrylic, and 7 to 13 polyester
Sweaters, pullovers, sweatshirts and vests and similar articles of subheading 61.10
74
Knit fabric of 35 to 41% polyester, 32 to 38% acrylic, 15 to 21% viscose and 6 to 11% elastomeric, of heading
Garments of chapter 61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Woven jacquard fabric of subheading 5208.49, 5209.49, 5210.49 or 5211.49, of yarns of different colours, of chief weight cotton
Apparel of chapter 62
76
Dyed knit fabric of subheading 6006.22, of 51 to 60% cotton, 30 to 40% rayon, and 4 to 10% nylon
Garments of chapter 61
77
Rayon knit fabric, not containing any flame-retardant rayon fibres, of subheading 6006.42, weighing 125 to 225 g/m2
78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Men’s, boys’, women’s, girls’ tops, trousers and shorts of chapter 61. “Tops” in this provision includes: shirts and blouses of heading 61.05 and 61.06, T-shirts, singlets, tank tops and similar garments of heading 61.09, pullovers and similar garments of heading 61.10, tops of heading 61.14, and other garments of heading 61.14 similar to the garments listed herein.
79
Circular knit fabric of subheading 6006.22, 6006.23, 6006.24, 6006.32, 6006.33 or 6006.34, made with tri-blend yarn of polyester (5 to 60%), cotton (5 to 60%), and rayon (35 to 90%), weighing up to 250 g/m2
Men’s, boys’, women’s, girls’ tops, trousers and shorts of chapter 61. “Tops” in this provision includes: shirts and blouses of heading 61.05 and 61.06, T-shirts, singlets, tank tops and similar garments of heading 61.09, pullovers and similar garments of heading 61.10, tops of heading 61.14, and other garments of heading 61.14 similar to the garments listed herein.
80
Double weave fabric of subheading 5407.10, of 66 to 72% nylon, 19 to 25% polyester, and 6 to 12% elastomeric, weighing 200 to 250 g/m2, treated for water resistance such that, under a head pressure of 600 millimetres, not more than 1.0 gram of water penetrates after two minutes when tested in accordance with AATCC Test Method 35
Men’s water-resistant jackets of subheading 6201.93
81
Woven synthetic fibre fabric with breathable, waterproof coating, with DWR finish, of heading 54.07 , 55.12 or 59.03; performing to 5,000 millimetres hydrostatic pressure test (ISO 811) and moisture vapour transfer result of max 60RET (ISO 11092); with critical seams sealed. Fabric coated with waterproof and breathable coating, treated with a DWR finish. Product may contain a third layer as a lining bonded to coating. Product seams are “seam sealed”. Garments are highly constructed.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82
100% woven wool fabric, of subheading 5111.11 or 5111.19, weighing 285 to 315 g/m2, treated for water resistance such that, under a head pressure of 600 millimetres, not more than 1.0 gram of water penetrates after two minutes when tested in accordance with AATCC Test Method 35
Women’s waterresistant anoraks, skijackets and similar articles of subheading 6202.91
83
White or dyed body sized tubular manmade fibre fabric; of subheading 6004.10, 6005.31, 6005.32, 6005.41, 6005.42, 6006.31, 6006.32, 6006.41 or 6006.42, of laid-in elastomeric yarns inserted in the weft bands and areas, having engineered shaping, compression or patterns, weighing up to 250 g/m2
Seamless circular knit garments of chapter 61, which may have minimal seams but no side seams
84
White or dyed double needle bar jacquard raschel warp knit fabric, of man-made fibre micro-denier nylon or polyester yarns (less than 1 denier per filament (dpf)), of subheading 6004.10, 6005.31, 6005.32, 6005.41 or 6005.42
Body sized seamless garments with engineered shaping, compression, or patterns, of chapter 61, which may have minimal seams but no side seams
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Combination performance composite man-made fibre fabric, of heading 59.03 or subheading 6001.10, 6001.22, 6001.92, 6004.10, 6005.32 or 6006.32, consisting of 1 or 2 layers of knit, bonded with interior membrane of breathable and water proof material, performing to 5,000 millimetres hydrostatic pressure test (ISO 811) and moisture vapour transfer result of max 60RET (ISO 11092); with DWR finish, treated for water resistance such that, under a head pressure of 600 millimetres, not more than 1.0 gram of water penetrates after two minutes when tested in accordance with AATCC Test Method 35. The membrane can be sandwiched between 2 layers of knit fabric or bonded to single layer of knit.
Men’s, boys’, women’s or girls’ outerwear (including jackets and pants), wind breaker jackets and similar articles of chapter 61, utilizing man-made fibre composite fabric comprised of 1 or 2 layers of knit fabric with a windproof, breathable, and water resistant membrane sandwiched between the 2 layers or bonded to back of single layer, treated with a DWR finish. Often referred to as “softshell” garment, including attached headgear.
86
Dyed woven or knit fabrics with not less than 5% of retro-reflective yarns not to exceed 5 millimetres in width (made from slit reflective film), woven or knit into the fabric, weighing up to 300 g/m2, of heading 54.07, 60.01, 60.04, 60.05 or 6006
87
Knit fabric of subheading 6004.10, 6006.21, 6006.22 or 6006.24, of 51 to 70% cotton, 33 to 49% rayon, and 2 to 7% elastomeric yarns, weighing up to 275 g/m2
Upper body garments of heading 6105, 6106, 6109 or 6110
88
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Backpacks of subheading 4202.92
89
Plain weave synthetic fabric of 90 to 96% nylon and 4 to 10% elastomeric, of heading 54.07, weighing 125 to 135 g/m2, treated for water resistance such that, under a head pressure of 600 millimetres, not more than 1.0 gram of water penetrates after two minutes when tested in accordance with AATCC Test Method 35
Men’s, boys’, women’s, and girls’ water-resistant trousers, other than ski or snowboard pants, of subheading 6203.43 or 6204.63
90
Double weave fabric of heading 54.07, of 47 to 53% nylon, 40 to 46% polyester, and 4 to 10% elastomeric, weighing 270 to 280 g/m2, treated for water resistance such that, under a head pressure of 600 millimetres, not more than 1.0 gram of water penetrates after two minutes when tested in accordance with AATCC Test Method 35
Men’s, boys’, water-resistant trousers, other than ski or snowboard pants, of subheading 6203.43 or 6203.43
91
Double weave fabric of heading 54.07, of 90 to 99% polyester and 1 to 10% elastomeric, weighing 229 to 241 g/m2, treated for water resistance such that, under a head pressure of 600 millimetres, not more than 1.0 gram of water penetrates after two minutes when tested in accordance with AATCC Test Method 35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92
Double weave fabric of heading 5407.10, of 51 to 57% polyester, 37 to 43% nylon, and 3 to 9% elastomeric, weighing 215 to 225 g/m2, treated for water resistance such that, under a head pressure of 600 millimetres, not more than 1.0 gram of water penetrates after two minutes when tested in accordance with AATCC Test Method 35
Men’s, boys’ water-resistant trousers, other than ski or snowboard pants, of subheading 6203.43 or 6203.43
93
100% nylon woven ripstop fabric of heading 54.07, weighing 37 to 47 g/m2, treated for water resistance such that, under a head pressure of 600 millimetres, not more than 1.0 gram of water penetrates after two minutes when tested in accordance with AATCC Test Method 35
Men’s and women’s water-resistant insulated apparel of subheading 6201.93 or 6202.93
94
100% polyester plain weave taffeta, of heading 54.07, weighing 53 to 63 g/m2, treated for water resistance such that, under a head pressure of 600 millimetres, not more than 1.0 gram of water penetrates after two minutes when tested in accordance with AATCC Test Method 35
Men’s and boys’ waterresistant synthetic insulated trousers, other than ski or snowboard pants, of subheading 6203.43
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Printed warp knit fabrics of polyester or nylon fibres, of subheading 6004.10, 6004.90 or 6005.34, containing 3 to 21% chlorine-resistant elastomeric yarns
Women’s or girls’ swimwear of subheading 6112.41 and babies’ swimwear and rash guards of subheading 6111.30
96
Acrylic and modacrylic staple fibre yarns, not put up for retail sale, of subheading 5509.31, 5509.32, 5509.61, 5509.62 or 5509.69
Upper body garments of heading 61.05, 61.06, 61.09, 61.10, 61.11 and 61.14 and excluding babies’ socks, booties and hosiery of heading 61.11 and hosiery of heading 61.15
97
Woven fabrics of acrylic and modacrylic staple fibres, of subheading 5512.29
Men’s, boys’, women’s and girls’ outerwear garments of heading 62.01 and 62.02 and babies’ garments of 6209.30 similar to garments of 6201 and 6202
98
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Woven apparel of chapter 62
99
Dyed knit fabric of 57 to 63% polyester, 27 to 33% wool, and 7 to 13% nylon, of subheading 6006.32
Sweater, pullovers, sweatshirts, vests and similar articles of subheading 6110.30
100
Bleached or dyed twill fabric, of subheading 5212.22 or 5212.23, of 52 to 58% cotton and 42 to 48% flax, weighing 230 to 285 g/m2
101
Man-made fibre velvet, cut warp pile fabrics, of subheading 5801.37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
Woven seersucker fabrics of cotton, of subheading 5208.42 or 5208.52, weighing 200 g/m2 or less, produced by weaving two warp yarns in differing tensions to create an alternating puckering effect which results in a striped pattern on the fabric, whether yarn-dyed, printed or monochromatic. hall not include fabrics containing yarns of count 67 nm or finer for single yarn, or of yarn count 135 nm or finer per ply for multiple yarns.
103
Cotton fabrics of heading 52.10 or 52.11, containing 51 to 70% cotton and 30 to 49% nylon, treated for water resistance such that, under a head pressure of 600 millimetres, not more than 1.0 gram of water penetrates after two minutes when tested in accordance with AATCC Test Method 35
Woven swimwear of subheading 6211.11 or 6211.12
104
Woven seersucker fabrics of cotton, of subheading 5512.19, weighing 200 g/m2 or less, produced by weaving two warp yarns in differing tensions to create an alternating puckering effect which results in a striped pattern on the fabric, whether yarn-dyed, printed or monochromatic.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cotton fabric; bleached, dyed, of yarns of different colours, or printed; of subheading 5209.21, 5209.31, 5209.39, 5209.41, 5209.51 or 5209.59; weighing more than 200 g/m2
Textile travel goods, handbags and similar containers of chapter 42
106
Brushed microfibre fabrics of polyester fibres of heading 55.12
Textile travel goods, handbags and similar containers of chapter 42
107
Textile fabrics impregnated, coated, covered or laminated with polyvinyl chloride (PVC), of subheading 5903.10, weighing more than 200 g/m2
Textile travel goods, handbags and similar containers of chapter 42
108
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Textile travel goods, handbags and similar containers of chapter 42
109
Polyester viscose elastomeric warp knit fabric, of heading 60.04 or 60.05, of 38 to 40% polyester, 30 to 40% acrylic, 16 to 35% viscose and 3 to 9% elastomeric
Garments and accessories of chapter 61, except for babies’ socks, booties and hosiery of heading 61.11 and hosiery of heading 61.15
110
Fabrics of man-made fibres of chapter 54 or 55
Outer surface of insulated food or beverage bags of subheading 4202.92
111
Woven fabrics of 60 to75% rayon, 30 to 35% nylon, and 1 to 5% elastomeric; of subheading 5516.91, 5516.92, 5516.93 or 5516.94; bleached, dyed, printed or of yarns of different colours; weighing 200 to 350 g/m2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
Woven fabric of subheading 5513.31, of 62 to 68% polyester and 32 to 38% cotton, of yarns of different colours, of yarn sizes up to 47/1 metric, weighing 125 to 140 g/m2
Men’s micro-check non-dress shirts of subheading 6205.30
113
Man-made fibre and carded wool blend fabrics, of subheading 5515.13, 5515.22, 5515.99, 5516.32 or 5516.33, of 51 to 64% man-made staple fibres and 36 to 49% of wool, cashmere or camelhair fibre (or any combination thereof), weighing 357 to 485 g/m2
Men’s, boys’, women’s, or girls’ overcoats, carcoats, capes, cloaks and similar coats of heading 62.01 or 62.02
114
Woven fabric of chapter 55, of up to 85% man-made fibres and not to exceed 15% or more of combed wool, mohair, cashmere or camelhair, weighing 200 g/m2 or less
Men’s, boys’, women’s, or girls’ woven suit-type jackets and trousers, of heading 62.03 or 62.04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carded wool woven fabric of no more than 51% carded wool and of 20 to 49% man-made staple fibre, of subheading 5111.30, weighing up to 400 g/m2
Men’s, boys’, women’s, or girls’ overcoats, carcoats, capes, cloaks and similar articles of heading 62.01 or 62.02
116
Man-made staple fibre and carded wool woven fabric of 51 to 55% polyester staple and 45 to 49% carded wool, of subheading 5515.13
Men’s, boys’, women’s, or girls’ overcoats, carcoats, capes, cloaks and similar coats of heading 62.01 or 62.02
117
Woven fabric of no more than 90% carded wool and 10% cashmere, not hand-woven, of subheading 5111.19, weighing more than 340 g/m2
Men’s, boys’, women’s, or girls’ overcoats, carcoats, capes, cloaks and similar articles of heading 62.01 or 62.02
118
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Garments and accessories of chapter 61, except for babies’ socks, booties and hosiery of heading 61.11 and hosiery of heading 61.15
119
Knit fabric of 50 to 65% polyester, 30 to 49% rayon, and 1 to 10% elastomeric, of subheading 6004.10, 6005.31, 6005.32, 6005.33, 6005.34, 6006.31, 6006.32, 6006.33 or 6006.34
Garments and accessories of chapter 61, except for babies’ socks, booties and hosiery of heading 61.11 and hosiery of heading 61.15
120
Knit fabric of 90 to 99% rayon and 1 to 10% elastomeric, of subheading 6004.10, 6005.41, 6005.42, 6005.43, 6005.44, 6006.41, 6006.42, 6006.43 or 6006.44
Garments and accessories of chapter 61, except for babies’ socks, booties and hosiery of heading 61.11 and hosiery of heading 61.15
121
Knit fabric of 51 to 84% rayon and 16 to 49% polyester, of subheading 6005.41, 6005.42, 6005.43, 6005.44, 6006.41, 6006.42, 6006.43 or 6006.44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122
Knit fabric of 51 to 65% polyester and 35 to 49% rayon, of subheading 6005.31, 6005.32, 6005.33, 6005.34, 6006.31, 6006.32, 6006.33 or 6006.34
Garments and accessories of chapter 61, except for babies’ socks, booties and hosiery of heading 61.11 and hosiery of heading 61.15
123
100% rayon knit fabric, of subheading 6005.41, 6005.42, 6005.43, 6005.44, 6006.41, 6006.42, 6006.43 or 6006.44
Garments and accessories of chapter 61, except for babies’ socks, booties and hosiery of heading 61.11 and hosiery of heading 61.15
124
Woven fabric of 50 to 84% rayon, 6 to 49% polyester, and 1 to 10% elastomeric, of heading 54.08 or 55.16, weighing less than 225 g/m2
Garments of chapter 62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Woven fabric of 50 to 65% polyester, 34 to 49% rayon, and 1 to 10% elastomeric, of heading 54.07, 55.12 or 55.15, weighing less than 225 g/m2
Garments of chapter 62
126
Woven fabric of 90 to 99% rayon and 1 to 10% elastomeric, of heading 54.08 or 55.16
Garments of chapter 62
127
Woven fabric of 51 to 85% rayon and 15 to 49% polyester, of heading 54.08 or 55.16, weighing less than 225 g/m2
Garments of chapter 62
128
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Garments of chapter 62
129
100% rayon woven fabric, of heading 54.08 or 55.16
Garments of chapter 62
130
Knit jersey fabric, other than warp knit, of subheading 6004.10 or 6006.32, of 43 to 46 per cent polyester, 43 to 45% rayon, 5 to 9% flax and 4 to 5% elastomeric, weighing 125 to 250 g/m2
Upper body garments of heading 61.05, 61.06, 61.09, 61.10 or 61.14
131
Knit jersey fabric, other than warp knit, of subheading 6004.10 or 6006.32, of 30 to 36% rayon, 19 to 35% acrylic, 27 to 33% polyester and 3 to 8 per cent elastomeric, weighing 125 to 250 g/m2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132
Knit jersey fabric, other than warp knit, of subheading 6004.10 or 6006.42, of 46 to 52% rayon, 23 to 29% lyocell, 6 to 12% cotton and 3 to 8% elastomeric, weighing 125 to 250 g/m2
Upper body garments of heading 61.05, 61.06, 61.09, 61.10 or 61.14
133
Slub jersey fabric, other than warp knit, of subheading 6004.10 or 6006.42, of 92 to 98% rayon, 2 to 3% polyester, and 2 to 5% elastomeric, weighing 150 to 200 g/m2
Knit shirts, blouses, singlets, tank tops and similar garments, pullovers, sweatshirts, waistcoats (vests) and similar articles, tops, dresses, skirts and divided skirts of heading 61.04, 61.05, 61.06, 61.09, 61.10 or 61.14
134
Knit jersey fabric, other than warp knit, of subheading 6004.10 or 6006.42, of 44 to 50% lyocell, 44 to 50% rayon, and 3 to 9% elastomeric, weighing 150 to 220 g/m2
Upper body garments of heading 61.05, 61.06, 61.09, 61.10 or 61.14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Slub jersey fabric of subheading 6006.22, of 51 to 65% cotton and 35 to 49% rayon, weighing 120 to 225 g/m2
Upper body garments of heading 61.05, 61.06, 61.09, 61.10 or 6114
136
Polyester micro-fibre suede, of heading 56.03, chemically peached and bonded, weighing 125 to 250 g/m2
137
Woven fabric, of subheading 5309.29, of 51 to 55% flax and 45 to 49% cotton, weighing 120 to 225 g/m2
Garments of chapter 62
138
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
139
Stretch wool fabric, of subheading 5112.19, of 95 to 98% combed and dyed wool and 2 to 5% elastomeric, with a minimum of 15% stretch in the warp or a minimum of 15% stretch in the filling, weighing 225 to 300 g/m2
Garments of chapter 62
140
Stretch wool fabric, of heading 51.12 or 55.15, of 15 to 50% combed and dyed wool, 15 to 50% polyester, and 2 to 5% elastomeric, with a minimum of 15% stretch in the warp or a minimum of 15% stretch in the filling, weighing 225 to 300 g/m2
Garments of chapter 62
141
Stretch wool fabric, of heading 51.12 or 55.15, of 15 to 85% combed and dyed wool, 15 to 85% polyester, and 2 to 5% elastomeric, with a minimum of 15% stretch in the warp or a minimum of 15% stretch in the filling, weighing 225 to 300 g/m2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
142
Stretch wool fabric, of subheading 5112.11 or 5112.19, of 92 to 98% combed and dyed wool and 2 to 6% elastomeric, with a minimum of 15% stretch in the warp or a minimum of 15% stretch in the filling, weighing 175 to 225 g/m2
Garments of chapter 62
143
Stretch wool fabric, of heading 51.12 or 55.15, of 15 to 50% combed and dyed wool, 15 to 50% polyester, and 2 to 6% elastomeric, with a minimum of 15% stretch in the warp or a minimum of 15% stretch in the filling, weighing 175 to 225 g/m2
Garments of chapter 62
144
Stretch wool fabric, of heading 51.12 or 55.15, of 15 to 85% combed and dyed wool, 15 to 85% polyester, and 2 to 6% elastomeric, with a minimum of 15% stretch in the warp or a minimum of 15% stretch in the filling, weighing 175 to 225 g/m2
Women’s and girls’ garments of heading 62.04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Stretch wool fabric, of subheading 5112.11 or 5112.19, of 94 to 98% combed and dyed wool and 2 to 6% elastomeric, with a minimum of 15% stretch in the warp or a minimum of 15% stretch in the filling, weighing 175 to 225 g/m2
Garments of chapter 62
146
Stretch wool fabric of heading 51.12 or 55.15, of 15 to 50% combed and dyed wool, 15 to 50% polyester, and 2 to 6% elastomeric, with a minimum of 15% stretch in the warp or a minimum of 15% stretch in the filling, weighing 175 to 225 g/m2
Garments of chapter 62
147
Stretch wool fabric of heading 51.12 or 55.15, of 15 to 85% combed and dyed wool, 15 to 85% polyester, and 2 to 6% elastomeric, with a minimum of 15% stretch in the warp or a minimum of 15% stretch in the filling, weighing 175 to 225 g/m2
Women’s and girls’ garments of heading 62.04
148
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Garments of chapter 62
149
Combed and yarn-dyed woven fabric of heading 51.12 or 55.15, of 15 to 85% wool, mohair, cashmere or camel hair, 15 to 85% polyester, and 2 to 5% elastomeric, with a minimum of 15% stretch in the warp or a minimum of 15% stretch in the filling, weighing 175 to 275 g/m2
Women’s and girls’ suits, suit-type jackets, blazers, dresses, skirts or trousers of heading 62.04
150
Woven cotton flannel fabric, napped on one or both sides, of heading 52.08, of 85% or more of cotton, weighing less than 200 g/m2
Garments of chapter 62
151
Dyed woven fabrics of subheading 5516.92; of 60 to 75% rayon, 30 to 35% nylon, and 1 to 5% elastomeric; weighing 200 to 350 g/m2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
152
Printed woven fabrics of subheading 5516.94; of 60 to 75% rayon, 30 to 35% nylon, and 1 to 5% elastomeric; weighing 200 to 350 g/m2
153
Woven fabrics of yarns of different colours; of subheading 5516.93, of 60 to 75% rayon, 30 to 35% nylon, and 1 to 5% elastomeric; weighing 200 to 350 g/m2
154
Woven fabrics of subheading 5515.11; of 53 to 65% polyester, 25 to 35% viscose rayon, and 15 to 20% wool; weighing 150 to 300 g/m2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fibres, yarns, and fabrics of silk, of chapter 50, except for fabric used for the production of kimono or obi described in chapter note 4 of chapter 62
156
Fibres, yarns, and fabrics of vegetable textile fibres, other than cotton, of chapter 53
157
Knit fabric of heading 60.04 through 60.06, containing 51% or more of silk
Garments of chapter 61
158
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Garments of chapter 61
159
Woven fabrics of chapter 50 containing 51% or more of silk, except for fabric used for the production of kimono or obi described in chapter note 4 of chapter 62
Garments of chapter 62
160
Woven fabrics of chapter 53 containing 51% or more of flax
Garments of chapter 62
161
Nylon Type 6, and Nylon Type 6.6 Yarn, of subheading 5402.31, 5402.51 or 5402.61, finer than 11 denier
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
162
Thermally bonded nonwoven fabrics, of subheading 5603.11 or 5603.12, weighing more than 20 g/m2 but not more than 40 g/m2
163
Spunbond nonwovens, of subheading 5603.12, weighing more than 30 g/m2 but not more than 55 g/m2
164
Spunlace nonwoven fabrics of subheading 5603.11 or 5603.12, weighing more than 20 g/m2 but not more than 50 g/m2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Spunbonded nonwoven fabrics, of olefin, of subheading 5603.13 or 5603.14, weighing more than 140 g/m2, but not more than 165 g/m2
166
Knit fabric of 64% lyocell, 33% polyester, and 3% elastomeric, of heading 60.06, weighing not more than 210 g/m2
Garments of chapter 61
167
100% cent lyocell single or double knitted fabric, of heading 60.06, weighing not more than 250 g/m2, dyed or printed
Knit apparel of chapter 61
168
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Knit garments of chapter 61
169
Machine and hand-made lace, of subheading 5804.21, 5804.29 or 5804.30
Women’s and girls’ apparel of chapter 61 and 62
170
Woven fabric of 100% acrylic fibre, of average yarn number exceeding 55 metric, of subheading 5512.21 or 5512.29
Garments of chapter 62
171
Batiste fabric of square construction, of single yarns exceeding 76 metric count, of a weight not exceeding 100 g/m2, of subheading 5513.11 or 5513.21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
172
Yarn, not put up for retail sale, containing 50 to 85% rayon and 15 to 50% cotton, of subheading 5510.11, 5510.12 or 5510.30
173
Artificial filament yarn (other than sewing thread), not put up for retail sale, single, of cellulose acetate, of subheading 5403.33
174
Yarn of artificial staple fibre of subheading 5510.90 of 65% or more viscose rayon and up to 35% nylon
Upper body garments of subheading 6110.11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Woven fabric, manufactured from wool yarns, containing not less than 51% combed wool, containing not less than 30% flax, of subheading 5112.90
Garments of chapter 62
176
Woven fabric, manufactured from yarns containing not less than 51% combed wool, containing not less than 35% viscose rayon of subheading 5112.30
Garments of chapter 62
177
Woven fabric, manufactured from yarns containing not less than 51% viscose rayon, containing not less than 30% combed wool of subheading 54.08
Garments of chapter 62
178
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Woven woolen gloves and mittens, of heading 62.16, not impregnated, coated or covered with plastics or rubber
179
Knit fabrics of heading 60.02 through 60.06, of 30 to 40% polyester, 25 to 35% acrylic, 30 to 40% rayon and 2 to 9% polyurethane
Undergarments of subheading 6109.90
180
Yarn of mohair or angora rabbit hair of subheading 5108.10 or 5108.20
181
Woven fabrics of 60 to 84% rayon and 16 to 40% silk, of subheading 5516.92 or 5516.94
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
182
Yarn (other than sewing thread), not put up for retail sale, containing more than 51% of acrylic, excluding greige or bleached fibres, of subheading 5509.69
Sweater, pullovers, sweatshirts, vests and similar articles of subheading 6110.30
183
Multiple folded or cabled yarn (other than sewing thread), not put up for retail sale, containing 86 to 96% rayon and 4 to 10% silk, of subheading 5510.12
Sweater, pullovers, sweatshirts, vests and similar articles of subheading 6110.30
184
100% polypropylene knit fabric, of subheading 6001.10, 6001.22 or 6001.92, heading 60.02, subheading 6003.30, heading 60.04 subheading 6005.31 through 6005.34 or 6006.31
Sweater, pullovers, sweatshirts, vests and similar articles of subheading 6110.30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polypropylene monofilament of subheading 5404.12
186
Yarn (other than sewing thread) of artificial staple fibres, not put up for retail sale, multiple (folded) or cabled yarn, of subheading 5510.12, 5510.20, 5510.30 or 5510.90
Embroidery for apparel
187
Yarn of 95 to 100% of combed wool of subheading 5107.10 with an average fibre diameter of 19 microns or less, containing up to 5% of Kashmir (cashmere), angora rabbit, camel, mohair or fibres of chapter 53
Sweater, pullovers, sweatshirts, vests and similar articles of subheading 6.110.11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LIST
OF ISSUING AUTHORITIES OF C/O FORM CPTPP IN VIETNAM
(issued together with Circular No. 03/2019/TT-BCT dated January 22, 2019 of
the Ministry of Industry and Trade on Rules of Origin in CPTPP)
No.
Name of issuing authority
Code
1
Foreign Trade Management Office of Hanoi
01
2
Foreign Trade Management Office of Ho Chi Minh City
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Foreign Trade Management Office of Da Nang
03
4
Foreign Trade Management Office of Dong Nai
04
5
The Department of Industry and Trade of Hai Phong
05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Foreign Trade Management Office of Binh Duong
06
7
Foreign Trade Management Office of Vung Tau
07
8
Foreign Trade Management Office of Lang Son
08
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
09
10
Foreign Trade Management Office of Lao Cai
71
11
Foreign Trade Management Office of Thai Binh
72
12
Foreign Trade Management Office of Thanh Hoa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Foreign Trade Management Office of Nghe An
74
14
Foreign Trade Management Office of Tien Giang
75
15
Foreign Trade Management Office of Can Tho
76
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Foreign Trade Management Office of Hai Duong
77
17
Foreign Trade Management Office of Binh Tri Thien
78
18
Foreign Trade Management Office of Khanh Hoa
80
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
20
Foreign Trade Management Office of Ninh Binh
86
;
Thông tư 03/2019/TT-BCT quy định về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 03/2019/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 22/01/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 03/2019/TT-BCT quy định về Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video