BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2014/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2014 |
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ SẢN XUẤT GANG, THÉP
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư Quy định về công nghệ, thiết bị sản xuất gang, thép như sau:
1. Thông tư này quy định về công nghệ, thiết bị đối với các cơ sở sản xuất gang, thép; bao gồm: luyện than cốc, thiêu kết, luyện gang, luyện thép lò chuyển, luyện thép lò điện hồ quang, luyện thép lò điện cảm ứng và cán thép.
2. Thông tư này không điều chỉnh đối với các cơ sở sản xuất luyện gang, thép phục vụ đúc chi tiết cơ khí; luyện kim phi cốc; sản xuất thép hợp kim; thép chế tạo.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng các cơ sở sản xuất gang, thép quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dung tích lò cao là thể tích hữu dụng của lò cao; đơn vị tính: mét khối (m³).
2. Dung lượng lò là khối lượng kim loại lỏng được nấu luyện trong một mẻ luyện; đơn vị tính: tấn/mẻ.
3. Nhiệt vật lý của khí thải là nhiệt chứa trong khí thải.
4. Nhiệt hóa học của khí thải là nhiệt được sinh ra trong quá trình cháy của khí thải.
5. Thép dẹt là thép cán dạng phẳng.
6. Thép dài là thép cán dạng hình, thanh, tròn và thép dây.
7. Than cốc là loại than được luyện chủ yếu từ nguyên liệu than mỡ trong điều kiện yếm khí.
8. Thiêu kết là quá trình tạo cục từ quặng sắt có kích thước ≤ 8 mm để làm nguyên liệu luyện gang lò cao.
9. Lò cao là loại lò đứng chủ yếu dùng để luyện gang từ quặng sắt.
10. Lò chuyển (còn gọi là lò thổi) là lò luyện thép từ gang lỏng bằng phương pháp thổi ô xy.
11. Lò điện hồ quang là lò luyện thép dùng năng lượng hồ quang điện để luyện thép.
12. Lò điện cảm ứng là lò luyện thép sử dụng năng lượng điện năng biến thành nhiệt năng (dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ) để nấu chảy kim loại.
13. Cán nóng là quá trình cán thép ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ kết tinh lại của thép.
14. Cán nguội là quá trình cán thép ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ kết tinh lại của thép.
CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ SẢN XUẤT GANG, THÉP
Việc thiết kế, xây dựng các cơ sở sản xuất gang, thép nêu tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này, ngoài việc đáp ứng các quy định cụ thể tại Thông tư này phải đảm bảo các yêu cầu chung sau đây:
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và quản lý chất lượng công trình;
2. Công nghệ, thiết bị sử dụng tại cơ sở sản xuất gang, thép phải đồng bộ, đáp ứng quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
3. Đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các quy định về bảo vệ môi trường.
Điều 5. Quy định đối với cơ sở luyện than cốc
1. Sử dụng công nghệ nạp liệu sườn lò.
2. Công suất ≥ 350.000 tấn cốc/năm.
3. Có hệ thống thu hồi nhiệt (nhiệt vật lý, nhiệt hóa học) của khí thải làm nhiên liệu để sản xuất hơi nước, sử dụng cho phát điện hoặc mục đích khác.
Điều 6. Quy định đối với cơ sở thiêu kết
1. Diện tích băng thiêu kết ≥ 90 m².
2. Có hệ thống sấy nguyên liệu trước khi thiêu kết.
Điều 7. Quy định đối với cơ sở luyện gang lò cao
1. Dung tích lò cao tại các khu vực ven biển: ≥ 1.000 m³, tại các khu vực còn lại: ≥700 m³.
2. Suất tiêu hao năng lượng ≤ 14.000 MJ/tấn gang, trong đó suất tiêu hao than cốc ≤ 450 kg than cốc/tấn gang (suất tiêu hao năng lượng được tính theo Phụ lục I và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Nhiệt độ gió nóng đưa vào lò cao ≥ 1.100ºC.
4. Có hệ thống thu hồi nhiệt (nhiệt vật lý, nhiệt hóa học) của khí thải để làm nhiên liệu sản xuất hơi nước, sử dụng cho phát điện hoặc mục đích khác.
Điều 8. Quy định đối với cơ sở luyện thép lò chuyển
1. Dung lượng lò chuyển tại các khu vực ven biển: ≥ 70 tấn/mẻ, tại các khu vực còn lại: ≥ 50 tấn/mẻ.
2. Có dây chuyền đúc liên tục.
3. Có hệ thống thu hồi nhiệt (nhiệt vật lý, nhiệt hóa học) của khí thải để làm nhiên liệu sản xuất hơi nước, sử dụng cho phát điện hoặc mục đích khác.
Điều 9. Quy định đối với cơ sở luyện thép lò điện hồ quang
1. Có hệ thống sấy liệu bằng khí thải của lò.
2. Áp dụng công nghệ tạo xỉ bọt, cường hóa quá trình nấu luyện bằng các mỏ đốt ô xy và nhiên liệu khác.
3. Nắp, thân lò và má ôm điện cực được làm nguội bằng nước; đồng thời có hệ thống phun sương làm mát điện cực.
4. Ra thép lỏng từ đáy lệch tâm.
5. Dung lượng lò ≥ 70 tấn/mẻ.
6. Công suất biến thế lò ≥ 800 kVA/tấn dung lượng.
7. Có hệ thống phun than hoạt tính trước bộ lọc bụi túi vải.
8. Có lò tinh luyện và máy đúc liên tục.
9. Suất tiêu hao năng lượng cho 01 tấn phôi thép ≤ 2.600 MJ/tấn, trong đó mức tiêu hao điện năng lò điện hồ quang ≤ 420 kWh (suất tiêu hao năng lượng được tính theo Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 10. Quy định đối với cơ sở luyện thép lò cảm ứng
1. Dung lượng lò ≥ 50 tấn/mẻ.
2. Có hệ thống thu hồi và xử lý khí thải.
3. Có hệ thống sấy liệu bằng khí thải của lò.
4. Có lò tinh luyện và máy đúc liên tục phù hợp công suất của lò cảm ứng.
5. Suất tiêu hao năng lượng cho 01 tấn phôi thép ≤ 3.000 MJ/tấn, trong đó mức tiêu hao điện năng lò cảm ứng ≤ 580 kWh (suất tiêu hao năng lượng được tính theo Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 11. Quy định đối với cơ sở cán thép
1. Cơ sở cán thép dẹt
a) Cơ sở cán nóng thép dẹt
Công suất dây chuyền cán ≥ 1.000.000 tấn/năm. b) Cơ sở cán nguội thép dẹt
- Dây chuyền cán nguội thép dẹt có chiều rộng của sản phẩm ≥ 1.000 mm: Công suất dây chuyền cán ≥ 500.000 tấn/năm;
- Dây chuyền cán nguội thép có chiều rộng của sản phẩm < 1.000 mm: Công suất dây chuyền cán ≥ 200.000 tấn/năm.
2. Cơ sở cán thép dài
Công suất dây chuyền cán ≥ 500.000 tấn/năm.
Điều 12. Quy định về xử lý khí thải
Cơ sở sản xuất gang, thép quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này phải thu hồi, xử lý khí thải theo quy định tại QCVN 51:2013/BTNMT về khí thải công nghiệp sản xuất thép ban hành kèm theo Thông tư số 32/2013/TT- BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Điều 13. Quy định về xử lý chất thải rắn
1. Cơ sở sản xuất gang, thép quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này phải thu hồi, xử lý chất thải rắn theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại ban hành kèm theo Thông tư số 25/2009/TT- BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 và QCVN 50:2013/BTNMT về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước ban hành kèm theo Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn quốc gia về môi trường.
2. Xỉ thải, bụi lò thu được từ các khâu công nghệ luyện gang, thép phải được chế biến, tái sử dụng đảm bảo các quy định về môi trường.
Điều 14. Quy định về xử lý nước thải
Cơ sở sản xuất gang, thép quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này phải thu hồi, xử lý nước thải theo quy định tại QCVN 52:2013/BTNMT về nước thải công nghiệp sản xuất thép ban hành kèm theo Thông tư số 32/2013/TT- BTNMT, ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 15. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân đầu tư dự án
1. Khi lập dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất gang, thép quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này, tổ chức, cá nhân đầu tư (Chủ đầu tư) phải có thuyết minh về công nghệ, thiết bị của dự án đầu tư đáp ứng các quy định tại Thông tư này, trình cấp có thẩm quyền thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2. Sau khi dự án đầu tư đi vào sản xuất, hàng năm (trước ngày 31 tháng 01) Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo Vụ Công nghiệp nặng, Bộ Công Thương và Sở Công Thương tại địa phương kết quả thực hiện được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Trước khi thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan đầu mối thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án cơ sở sản xuất gang, thép quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án đến Vụ Công nghiệp nặng (Bộ Công Thương) để lấy ý kiến về công nghệ, thiết bị của dự án.
Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước
1. Vụ Công nghiệp nặng, Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan đầu mối tại địa phương, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn. Hàng năm (trước ngày 31 tháng 01) báo cáo Bộ Công Thương tình hình thực hiện Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật hoặc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Thông tư./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG LUYỆN GANG BẰNG LÒ CAO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BCT, ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Suất tiêu hao năng lượng của quá trình luyện gang được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TNl suất tiêu hao năng lượng tính cho 01 tấn gang lỏng (MJ);
αđ là hệ số chuyển đổi năng lượng từ đơn vị kW sang đơn vị MJ;
Eđ là tổng điện năng tiêu thụ trên 01 tấn gang lỏng (kWh);
αi, αj, αk, αh là các hệ số chuyển đổi năng lượng sang MJ (trị số quy đổi tính theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này);
Mi là khối lượng nhiên liệu rắn tiêu hao trên 01 tấn gang lỏng (kg);
Vj là thể tích nhiên liệu lỏng tiêu hao trên 01 tấn gang lỏng (l);
Vh là thể tích nhiên liệu khí tiêu hao trên 01 tấn gang lỏng (Nm³);
Vk là lượng khí thu hồi sử dụng làm nhiên liệu (Nm³).
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH XÁC ĐỊNH TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG LUYỆN THÉP BẰNG LÒ ĐIỆN HỒ QUANG VÀ
LÒ CẢM ỨNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Suất tiêu hao năng lượng nhà máy luyện thép lò điện hồ quang sản xuất phôi thép được xác định theo công thác sau:
Trong đó:
TNl suất tiêu hao năng lượng tính cho 01 tấn gang lỏng (MJ);
αđ là hệ số chuyển đổi năng lượng từ đơn vị kW sang đơn vị MJ;
Eđ là tổng điện năng tiêu thụ trên 01 tấn gang lỏng (kWh);
αi, αj, αk, αh là các hệ số chuyển đổi năng lượng sang MJ (trị số quy đổi tính theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này);
Mi là khối lượng nhiên liệu rắn tiêu hao trên 01 tấn gang lỏng (kg);
Vj là thể tích nhiên liệu lỏng tiêu hao trên 01 tấn gang lỏng (l);
Vh là thể tích nhiên liệu khí tiêu hao trên 01 tấn gang lỏng (Nm³);
Vk là lượng khí thu hồi sử dụng làm nhiên liệu (Nm³).
HỆ
SỐ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Nhiên liệu |
Đơn vị |
Hệ số chuyển đổi năng lượng (MJ) |
|
αi , αj, αđ, αk, αh, |
Đơn vị |
|||
I |
Than và khí than |
|
|
|
1.1 |
Than luyện cốc |
kg |
29,1 |
MJ |
1.2 |
Than antraxit |
kg |
27,2 |
MJ |
1.4 |
Cốc |
kg |
30,1 |
MJ |
1.5 |
Khí Lò cốc |
Nm³ |
21,1 |
MJ |
1.6 |
Khí Lò cao |
Nm³ |
3,41 |
MJ |
1.7 |
Khí Lò chuyển |
Nm³ |
8,41 |
MJ |
II |
Dầu và các sản phẩm từ dầu |
|
|
|
2.1 |
Dầu thô |
l |
38,2 |
MJ |
2.2 |
Khí thiên nhiên hóa lỏng (NGL) |
l |
35,3 |
MJ |
2.3 |
Khí Naphtha |
l |
34,1 |
MJ |
2.4 |
Khí đốt |
l |
34,6 |
MJ |
2.5 |
Dầu FO |
l |
43,6 |
MJ |
2.6 |
Dầu lửa |
l |
36,7 |
MJ |
2.7 |
Dầu đốt |
l |
38,2 |
MJ |
2.8 |
Dầu nặng loại A |
l |
39,1 |
MJ |
2.9 |
Dầu nặng loại B, C |
l |
41,7 |
MJ |
2.10 |
Dầu mỡ |
l |
42,3 |
MJ |
2.11 |
Dầu cốc |
l |
50.9 |
MJ |
III |
Điện |
kWh |
3,6 |
MJ |
CÁC
BIỂU MẪU BÁO CÁO CỦA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT GANG, THÉP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
STT |
Biểu mẫu |
Nội dung |
1 |
Mẫu số 1 |
Báo cáo cơ sở luyện cốc |
2 |
Mẫu số 2 |
Báo cáo cơ sở thiêu kết |
3 |
Mẫu số 3 |
Báo cáo cơ sở luyện gang |
4 |
Mẫu số 4 |
Báo cáo cơ sở luyện thép lò điện hồ quang |
5 |
Mẫu số 5 |
Báo cáo cơ sở luyện thép lò điện cảm ứng |
6 |
Mẫu số 6 |
Báo cáo cơ sở cán thép dài |
7 |
Mẫu số 7 |
Báo cáo cơ sở cán thép tấm |
Mẫu số 1 CƠ SỞ LUYỆN CỐC TÊN CƠ SỞ: ĐỊA CHỈ : |
||||
STT |
Các thông tin chi tiết |
Đơn vị tính |
Trị số |
Ghi chú |
1 |
Năm bắt đầu sản xuất |
|
|
|
2 |
Công suất thiết kế |
tấn/năm |
|
|
3 |
Số buồng cốc |
|
|
|
4 |
Chiều cao buồng cốc |
mét |
|
|
5 |
Trọng lượng vận hành |
tấn sản phẩm/mẻ |
|
|
6 |
Sản lượng năm ……. |
tấn/năm |
|
|
7 |
Tiêu hao điện năng |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
8 |
Tiêu hao dầu nặng |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
9 |
Tiêu hao ôxy |
m³/tấn sản phẩm |
|
|
10 |
Tiêu hao nước |
m³/tấn sản phẩm |
|
|
11 |
Tiêu hao khí hóa lỏng |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
12 |
Tỉ lệ sử dụng than mỡ/than antraxite |
% |
|
|
Mẫu số 2 CƠ SỞ THIÊU KẾT TÊN CƠ SỞ: ĐỊA CHỈ : |
|||
Các thông tin chi tiết |
Đơn vị tính |
Trị số |
Ghi chú |
Số máy thiêu kết |
Chiếc |
|
|
Diện tích máy thiêu kết |
m² |
|
|
Hệ số sử dụng của máy thiêu kết |
T/m².h |
|
|
Tỉ lệ số ngày làm việc trong 1 năm của máy thiêu kết |
% |
|
|
Sản lượng quặng thiêu kết hàng năm |
Ngàn tấn |
|
|
Độ kiềm quặng thiêu kết (CaO/SiO2) |
|
|
|
FeO chứa trong quặng thiêu kết |
% |
|
|
Lượng tiêu hao các nguyên liệu chính hàng năm |
|||
Quặng sắt |
103 tấn |
|
|
Vôi sống |
103 tấn |
|
|
Dolomite |
103 tấn |
|
|
Than và bột than cốc |
103 tấn |
|
|
Khí than |
m³/ năm |
|
|
Điện |
kWh/năm |
|
|
Nước |
m³/năm |
|
|
Mẫu số 3 CƠ SỞ LUYỆN GANG TÊN CƠ SỞ: ĐỊA CHỈ: |
|||||
|
STT |
Các thông tin chi tiết: |
Đơn vị tính |
Trị số |
Ghi chú |
1 |
Năm bắt đầu sản xuất |
|
|
|
|
2 |
Thể tích lò |
m³ |
|
|
|
3 |
Hệ số sử dụng lò |
tấn/m³.ngày |
|
|
|
4 |
Số lần ra gang |
lần/ngày |
|
|
|
5 |
Tỷ lệ sử dụng quặng thiêu kết |
% |
|
|
|
6 |
Nhiệt độ lò gió nóng |
ºC |
|
|
|
7 |
Áp suất khí đỉnh lò |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
|
8 |
Tiêu hao điện toàn nhà máy |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
|
9 |
Tiêu hao điện lò cao |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
|
10 |
Tiêu hao ôxy |
m³/tấn sản phẩm |
|
|
|
11 |
Tiêu hao nước |
m³/tấn sản phẩm |
|
|
|
12 |
Tỉ lệ phun than cám |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
|
13 |
Tỉ lệ phun dầu nặng |
lit/tấn sản phẩm |
|
|
|
14 |
Hàm lượng quặng sắt |
% |
|
|
|
15 |
Tiêu hao than cốc |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
|
16 |
Tỷ lệ Oxy cấp vào lò cao |
% |
|
|
Mẫu số 4 CƠ SỞ LUYỆN THÉP LÒ ĐIỆN HỒ QUANG TÊN CƠ SỞ: ĐỊA CHỈ: |
||||
STT |
Các thông tin chi tiết |
Đơn vị tính |
Trị số |
Ghi chú |
1 |
Loại hình doanh nghiệp |
|
|
|
2 |
Năm đi vào sản xuất |
|
|
|
3 |
Công suất thiết kế nhà máy |
tấn/năm |
|
|
4 |
Dung lượng lò luyện |
tấn/mẻ |
|
|
5 |
Số lượng lò luyện |
|
|
|
6 |
Dung lượng lò tinh luyện |
tấn/mẻ |
|
|
7 |
Số lượng lò tinh luyện |
|
|
|
8 |
Thời gian nấu mẻ tiếp mẻ |
phút |
|
|
9 |
Tỉ lệ tiêu hao thép phế |
tấn/tấn sản phẩm |
|
|
10 |
Tỉ lệ gang lỏng |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
11 |
Tiêu hao điện cực |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
12 |
Tiêu hao điện toàn nhà máy |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
13 |
Tiêu hao điện lò luyện |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
14 |
Tiêu hao điện lò tinh luyện |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
15 |
Tiêu hao nước luyện thép |
m³/ tấn sản phẩm |
|
|
16 |
Mức độ tuần hoàn nước |
% |
|
|
17 |
Tiêu hao dầu |
lít/tấn sản phẩm |
|
|
18 |
Tiêu hao khí đốt |
mBtu/tấn sản phẩm |
|
|
19 |
Sản lượng năm bình quân |
tấn/năm |
|
|
20 |
Công suất quạt hút bụi |
m³/h |
|
|
21 |
Diện tích lọc bụi túi vải |
m² |
|
|
Mẫu số 5 CƠ SỞ LUYỆN THÉP LÒ ĐIỆN CẢM ỨNG TÊN CƠ SỞ: ĐỊA CHỈ : |
||||
STT |
Các thông tin chi tiết |
Đơn vị tính |
Trị số |
Ghi chú |
1 |
Loại hình doanh nghiệp |
|
|
|
2 |
Năm đi vào sản xuất |
|
|
|
3 |
Công suất thiết kế nhà máy |
tấn/năm |
|
|
4 |
Dung lượng lò luyện |
tấn/mẻ |
|
|
5 |
Số lượng lò luyện |
|
|
|
6 |
Dung lượng lò tinh luyện LF |
tấn/mẻ |
|
|
7 |
Số lượng lò tinh luyện |
|
|
|
8 |
Thời gian nấu mẻ tiếp mẻ |
phút |
|
|
9 |
Tỉ lệ tiêu hao thép phế |
tấn/tấn sản phẩm |
|
|
10 |
Tỉ lệ gang lỏng |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
11 |
Tiêu hao điện toàn nhà máy |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
12 |
Tiêu hao điện lò luyện |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
13 |
Tiêu hao điện lò tinh luyện |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
14 |
Tiêu hao nước luyện thép |
m³/ tấn sản phẩm |
|
|
15 |
Tiêu hao dầu |
lít/tấn sản phẩm |
|
|
16 |
Tiêu hao khí đốt |
mBtu/tấn sản phẩm |
|
|
17 |
Mức độ tuần hoàn nước |
% |
|
|
18 |
Sản lượng năm bình quân |
tấn/năm |
|
|
19 |
Công suất quạt hút bụi |
m³/h |
|
|
20 |
Diện tích lọc bụi túi vải |
m² |
|
|
Mẫu số 6 CƠ SỞ CÁN THÉP DÀI TÊN CƠ SỞ: ĐỊA CHỈ: |
||||
STT |
Các thông tin chi tiết: |
Đơn vị tính |
Trị số |
Ghi chú |
1 |
Loại hình doanh nghiệp |
|
|
|
2 |
Năm bắt đầu sản xuất |
|
|
|
3 |
Công suất dây chuyền cán |
tấn/năm |
|
|
4 |
Nhà cung cấp thiết bị cán |
|
|
|
5 |
Năng suất dây chuyền cán |
tấn/giờ |
|
|
6 |
Công suất lò nung |
tấn/giờ |
|
|
6 |
Nhà cung cấp lò nung |
|
|
|
7 |
Tỷ lệ thu hồi sản phẩm |
% |
|
|
8 |
Tiêu hao điện |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
9 |
Tiêu hao dầu lò nung |
lít/tấn sản phẩm |
|
|
10 |
Tiêu hao khí đốt của lò nung |
mBtu/tấn sản phẩm |
|
|
11 |
Tiêu hao trục cán |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
12 |
Tiêu hao nước |
m³/tấn sản phẩm |
|
|
13 |
Đường kính sản phẩm |
mm |
|
|
Mẫu số 7 CƠ SỞ CÁN THÉP CÁN TẤM TÊN CƠ SỞ: ĐỊA CHỈ: |
||||
STT |
Các thông tin |
Đơn vị tính |
Trị số |
Ghi chú |
1 |
Loại hình doanh nghiệp |
|
|
|
2 |
Năm đi vào sản xuất , |
|
|
|
3 |
Công suất dây chuyền cán |
tấn/năm |
|
|
4 |
Nhà cung cấp dây chuyền cán |
|
|
|
5 |
Năng suất dây chuyền cán |
tấn/giờ |
|
|
6 |
Công suất lò nung |
|
|
|
7 |
Nhà cung cấp thiết bị lò nung |
tấn/giờ |
|
|
8 |
Tỷ lệ thu hồi sản phẩm |
% |
|
|
9 |
Tiêu hao điện |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
10 |
Tiêu hao dầu |
lít/tấn sản phẩm |
|
|
11 |
Tiêu hao khí đốt |
mBtu/tấn sản phẩm |
|
|
12 |
Tiêu hao trục cán |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
13 |
Tiêu hao dầu cán |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
14 |
Tiêu hao nước |
m³/tấn sản phẩm |
|
|
15 |
Chiều rộng sản phẩm |
mm |
|
|
16 |
Chiều dầy sản phẩm |
mm |
|
|
MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM |
No.03/2014/TT-BCT |
Hanoi, January 25, 2014 |
REGULATIONS ON TECHNOLOGY AND EQUIPMENT FOR PRODUCTION OF CAST IRON AND STEEL
Pursuant to the Law on Economic and Efficient Use of Energy dated June 17, 2010;
Pursuant to Decree No.127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 of the Government on elaboration of a number of Articles of the Law on Technical Regulations and Standards;
Pursuant to Decree No.95/2012/ND-CP dated November 12, 2012 of the Government on function, duties, rights and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
At the request of Director General of the Heavy Industry Department,
The Minister of Industry and Trade promulgates a Circular on technology and equipment for production of cast iron and steel with the following contents:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular provides for technology and equipment used in steel manufacturers and cast iron manufacturers, including coke making, sintering, ironmaking, steelmaking by converter, electric-arc steelmaking, steelmaking by induction furnace and steel rolling.
2. This Circular shall not apply to steel manufacturers and cast iron manufacturers for casting mechanical properties; non-ferrous metallurgy, production of alloy steel and steel for metalworking.
This Circular applies to agencies, organizations and individuals involved in investment in establishment, reform and expansion of steel manufacturers and cast iron manufacturers in the territory of Vietnam specified in Clause 1 Article 1 herein.
For the purpose of this Circular, the terms below shall be construed as follows:
1. “volume of blast furnace" refers to the effective volume of a blast furnace which is measured by cubic meter.
2. “furnace size” refers to the volume of molten metal heated in a batch; calculation unit: tonne/batch.
3. “thermophysical waste heat” refers to the heat contained in the exhaust gas.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. “flat bar” refers to a flatted steel.
6. ‘long steel” refers to steel products including bars, round bars, wire as well as types of steel structural sections.
7. “coke” refers to fuel generated by heating bituminous coal in the absence of air.
8. “sintering” refers to the process of compacting iron ore which is no more than 8 mm in size as raw materials for ironmaking by blast furnace.
9. “blast furnace" refers to a vertical shaft furnace used to produce cast iron from iron ore.
10. “converter” (or basic oxygen furnace) refers to a furnace used to produce steel from molten cast iron by blowing oxygen.
11. “electric arc furnace” refers to a furnace used to produce steel by means of an electric arc.
12. “induction furnace” refers to a furnace used to produce steel in which heat is applied by induction heating (based upon electromagnetic induction) to melt the metal.
13. “hot rolling” refers to the process of rolling metal in which the temperature of the metal rolled is above its recrystallization temperature.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TECHNOLOGY AND EQUIPMENT FOR PRODUTION OF CAST IRON AND STEEL
Article 4. General requirements
In addition to compliance with regulations herein, design and establishment of cast iron manufacturers and steel manufacturers specified in Clause 1 Article 1 herein must satisfy the following requirements:
1. Comply with provisions of the law on investment, construction and management of work quality.
2. Technology and equipment used in such manufacturers must ensure synchronism and confirm to provisions of the law on effective and economic use of energy.
3. Ensure safety of fire and explosion prevention
4. Comply with national technical regulations and standards for environmental protection.
Article 5. Regulations applied to coke manufacturers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. apply mid-furnace feeding technology.
2. produce at least 350,000 tonnes of coke per year.
3. have a system for recovering waste heat (thermophysic and thermochemistry) as materials to produce steam or generate electricity or other purposes
Article 6. Regulations applied to sintering facilities
Every sintering facility must:
1. have a sintering area of at least 90 m2.
2. have a system for material drying before sintering.
Article 7. Regulations applied to cast iron manufacturer by blast furnace
Every cast iron manufacturer by blast furnace must:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. ensure such blast furnace consumes no more than 14,000 MJ to produce 1 tonne of cast iron, in which the coke consumption is not greater than 450 kg per tonne of cast iron (the energy consumed is determined according to guidelines provided in Appendix I and III issued thereto).
3. ensure the temperature of hot air blown into the blast furnace is at least 1,100 Celsius degrees.
4. have a system for recovering waste heat (thermophysic and thermochemistry) as materials to produce steam or generate electricity or other purposes.
Article 8. Regulations applied to steel manufacturers by converter
Every steel manufacturer by converter must:
1. ensure the furnace size is at least 70 tonnes/batch in coastal areas and at least 50 tonnes/batch in other areas.
2. have a continuous casting line.
3. have a system for recovering waste heat (thermophysic and thermochemistry) as materials to produce steam or generate electricity or other purposes.
Article 9. Regulations applied to steel manufacturers by electric arc furnace
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. have a system for material drying using exhaust gas generated by the furnace.
2. apply hi-technology for producing slag and bolstering steelmaking process by oxygen combustion ore and other fuels.
3. ensure the roof, shell and electrodes of the furnace are cooled by water and such furnace must have a sprinkler system to cool its electrodes.
4. ensure the molten steel is spouted from the eccentric bottom of the furnace.
5. ensure the furnace could produce at least 70 tonnes of steel each batch.
6. ensure the furnace could transform at least 800 kVA into heat for production of 1 tonne of steel.
7. have a system for activated carbon sprinkling placed in front of the fabric dust collector.
8. have a ladle refining furnace and a continuous casting machine.
9. ensure such furnace consumes no more than 2,600 MJ to produce 1 tonne of steel billet, in which the electricity consumption is not greater than 420 kWh (the energy consumed is measured according to guidelines provided in Appendix II and III issued thereto).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Every steel manufacturer by induction furnace must:
1. ensure the furnace could produce at least 50 tonnes of steel each batch.
2. have a system for recovery and treatment of exhaust gases.
3. have a system for material drying using exhaust gases generated by the furnace.
4. have a ladle refining furnace and a continuous casting machine suitable for the capacity of the induction furnace.
5. ensure such furnace consumes no more than 3,000 MJ to produce 1 tonne of steel billet, in which the electricity consumption is not greater than 580 kWh (the energy consumed is measured according to guidelines provided in Appendix II and III issued thereto).
Article 11. Regulations applied to steel rolling facilities
1. As for facilities rolling flat bars
a) Every facility performing hot rolling of flat bar must:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Every facility performing cold rolling of flat bars must:
- ensure the flat bar undergoing cold rolling has the width of at least 1,000 mm and the capacity of the cold rolling line is at least 500,000 tonnes/year.
- ensure the steel undergoing cold rolling has the width of smaller than1,000 mm and the capacity of the cold rolling line is at least 200,000 tonnes/year.
2. As for facilities rolling long steel
ensure the capacity of the rolling line is at least 500.000 tonnes/year.
Article 12. Regulations on exhaust gas treatment
Steel manufacturers and cast iron manufacturers specified in Clause 1 Article 1 herein must recover and treat exhaust gases under national regulations QCVN 51:2013/BTNMT on exhaust gases from steelmaking industry which is issued together with Circular No.32/2013/TT- BTNMT dated October 25, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment on national technical regulations on environment.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Steel manufacturers and cast iron manufacturers specified in Clause 1 Article 1 herein must recover and treat solid waste under national regulations QCVN 07:2009/BTNMT on hazardous waste threshold which is issued together with Circular No.25/2009/TT-BTNMT dated November 16, 2009 and national regulation QCVN50:2013/BTNMT on hazardous waste threshold applied to mud generated from water treatment which is issued together with Circular No.32/2013/TT-BTNMT.
2. Slags and dusts collected from the process of producing steel and cast iron must be processed or recycled in order to conform to environment regulations.
Article 14. Regulations on wastewater treatment
Steel manufacturers and cast iron manufacturers specified in Clause 1 Article 1 herein must recover and treat wastewater under national regulations QCVN 52:2013/BTNMT on wastewater from steelmaking industry which is issued together with Circular No.32/2013/TT- BTNMT.
RESPONSIBILITIES OF STATE MANAGEMENT AGENCIES, ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS
Article 15. Responsibilities of organizations and individuals investing in the project
1. When preparing the project for investment in establishment of steel manufacturers and cast iron manufacturers specified in Clause 1 Article 1 herein, the organization or individual (the investor) must provide a representation about technology and equipment used in such project in conformity with regulations herein and send it to the competent authority for inspection and certificate issuance as per provisions of the law on investment.
2. If the project is approved to be run, the investor shall send a report on the implementation result according to the one provided in Appendix IV issued thereto to the Heavy Industry Administration, Ministry of Industry and Trade and Department of Industry and Trade before January 31 each year.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Before carrying out inspection to issue the certificate of eligibility for investment, the inspection authority competent to issue the certificate of eligibility for investment in establishment of steel manufacturers and cast iron manufacturers specified in Clause 1 Article 1 herein shall send the project dossier to the Department of Industry and Trade (Ministry of Industry and Trade) in order to ask for opinions about technology and equipment used in the project.
Article 17. Responsibilities of stage management agencies
1. The Heavy Industry Administration and Ministry of Industry and Trade shall take charge and cooperate with relevant agencies in providing guidelines, carrying inspection and implementing this Circular.
2. Departments of Industry and Trade of provinces and centrally-affiliated cities which are contact points between central and local government authorities shall take charge of providing guidelines and checking the implementation of this Circular. And send a report on the implementation result to the Ministry of Industry and Trade before January 31 each year.
1. This Circular comes into force from June 01, 2014.
2. If legislative documents or national technical regulations mentioned in this Circular are amended or replaced, the amended or replaced ones shall prevail.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Le Duong Quang
METHODS
FOR DETERMINING SPECIFIC ENERGY CONSUMPTION IN IRONMAKING BY BLAST FURNACE
(Issued together with Circular No.03/2014/TT-BCT dated January 25, 2014 of
the Minister of Industry and Trade)
The specific energy consumption in ironmaking shall be determined by applying the formula below:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TNl : Specific energy consumption per tonne of molten cast iron (MJ);
αđ: coefficient for energy unit conversion (from kW to MJ);
Eđ: total electric power consumed per tonne of molten cast iron (kWh);
αi, αj, αk, αh: coefficients for energy unit conversion (MJ) (converted values are specified in Appendix III issued thereto);
Mi: mass of solid fuel consumed per tonne of molten cast iron (kg);
Vj: volume of liquid fuel consumed per tonne of molten cast iron (l);
Vh: volume of gases consumed per tonne of molten cast iron (Nm3);
Vk: amount of gases recovered to be used as fuel (Nm3).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
METHODS
FOR DETERMINING SPECIFIC ENERGY CONSUMPTION IN STEELMAKING BY ELECTRIC ARC
FURNACE AND INDUCTION FURNACE
(Issued together with Circular No.03/2014/TT-BCT dated January 25, 2014 of
the Minister of Industry and Trade)
The specific energy consumption in steelmaking by electric arc furnace shall be determined by applying the formula below:
Where:
TNl : specific energy consumption per tonne of molten cast iron (MJ);
αđ: coefficient for energy unit conversion (from kW to MJ);
Eđ : total electric power consumed per tonne of molten cast iron (kWh);
αi, αj, αk, αh: coefficients for energy unit conversion (MJ) (converted values are specified in Appendix III issued thereto);
Mi: mass of solid fuel consumed per tonne of molten cast iron (kg);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vh: volume of gases consumed per tonne of molten cast iron (Nm3);
Vk: amount of gases recovered to be used as fuel (Nm3)
COEFFICIENTS
FOR ENERGY CONVERSION
(Issued together with Circular No.03/2014/TT-BCT dated January 25, 2014 of
the Minister of Industry and Trade)
No.
Fuel
Unit
Coefficient for energy unit conversion (MJ)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unit
I
Coal and gas
1.1
Bituminous coal
kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MJ
1.2
Anthracite coal
kg
27,2
MJ
1.4
Coke
kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MJ
1.5
Coke-oven gas
Nm3
21,1
MJ
1.6
Blast furnace gas
Nm3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MJ
1.7
Converter gas
Nm3
8,41
MJ
II
Oil and oil products
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Crude oil
l
38,2
MJ
2.2
Liquefied natural gas (NGL)
l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MJ
2.3
Naphtha
l
34,1
MJ
2.4
Town gas
l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MJ
2.5
Fuel oil
l
43,6
MJ
2.6
Kerosene
l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MJ
2.7
Fuel
l
38,2
MJ
2.8
Type A heavy oil
l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MJ
2.9
Type B and C heavy oil
l
41,7
MJ
2.10
Lubricant
l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MJ
2.11
Coal tar
l
50.9
MJ
II
Electricity
kWh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MJ
REPORT
FORMS APPLIED TO STEEL MANUFACTURERS AND CAST IRON MANUFACTURERS
(Issued together with Circular No.03/2014/TT-BCT dated January 25, 2014 of
the Minister of Industry and Trade)
No.
Form
Content
1
Form No.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Form No.2
Report prepared by the sintering facility
3
Form No.3
Report prepared by the cast iron manufacturer
4
Form No.4
Report prepared by the steel manufacturer by electric arc furnace
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form No.5
Report prepared steel manufacturer by induction furnace
6
Form No.6
Report prepared by the facility rolling long steel
7
Form No.7
Report prepared by the facility rolling steel plate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAME OF THE MANUFACTURER:
ADDRESS:
No.
Details
Calculation unit
Value
Note
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Designed capacity
tonne/year
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Height of coke chamber
m
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tonne/batch
6
Ouput in the year of ...
tonne/year
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kWh/tonne of coke
8
Heavy oil consumed
kg/tonne of coke
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3/tonne of coke
10
Water consumed
m3/tonne of coke
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/tonne of coke
12
Ratio of bituminous coal to anthracite coal
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAME OF THE FACILITY:
ADDRESS:
Details
Calculation unit
Value
Note
Number of sintering machine
Piece
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Area of sintering machine
m2
Operating coefficient
T/m2.h
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Annual output
Thousand of tonne
CaO/SiO2 rate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FeO rate
%
Annual amount of material consumed
Iron ore
103 tonne
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Calcium oxide
103 tonne
Dolomite
103 tonne
Coal and coke
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbon monoxide
m3/year
Electricity
kWh/year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Water
m3/year
NAME OF THE MANAFACTURER:
ADDRESS:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Details
Calculation unit
Value
Note
1
Initial year of production
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Volume of the furnace
m3
3
Operating coefficient
tonne/m3.day
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Production times
Times/day
5
Rate of use of iron ore undergoing sintering
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Temperature of hot blast
Celsius degree
7
Air pressure at the top of the furnace
kg/tonne of cast iron
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Total electricity consumed
kWh/tonne of cast iron
9
Electricity consumed in the blast furnace
kWh/tonne of cast iron
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Oxygen consumed
m3/tonne of cast iron
11
Water consumed
m3/tonne of cast iron
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Rate of sprinkling fine coal
kg/tonne of cast iron
13
Heavy oil sprinkling rate
l/tonne of cast iron
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Iron ore rate
%
15
Coke consumed
kg/tonne of cast iron
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Rate of oxygen blown into the blast furnace
%
STEEL MANUFACTURER BY ELETRIC ARC FURNACE
NAME OF THE MANAFACTURER:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Details
Calculation unit
Value
Note
1
Type of enterprise
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Initial year of production
3
Designed capacity
tonne/year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Furnace size
tonne/batch
5
Number of furnace
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Ladle refining furnace size
tonne/batch
7
Number of ladle refining furnace
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Time for production batch by batch
minute
9
Scrap steel consumed
Tone/tonne of steel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Molten cast iron consumed
kg/tonne of steel
11
Electrode consumed
kg/tonne of steel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Total electricity consumed
kWh/tonne of steel
13
Electricity consumed in the furnace
kWh/tonne of steel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Electricity consumed in the ladle refining furnace
kWh/tonne of steel
15
Water consumed
m3/tonne of steel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Water cycle rate
%
17
Oil consumed
l/tonne of steel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Fuel consumed
mBtu/tonne of steel
19
Average output
tonne/year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Capacity of the exhauster
m3/h
21
Area of the fabric dust collector
m2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STEEL MANUFACTURER BY INDUCTION FURNACE
NAME OF THE MANAFACTURER:
ADDRESS:
No.
Details
Calculation unit
Value
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Type of enterprise
2
Initial year of production
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Designed capacity
tonne/year
4
Furnace size
tonne/batch
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Number of furnace
6
Ladle refining furnace size
tonne/batch
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Number of ladle refining furnace
8
Time for production batch by batch
minute
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Scrap steel consumed
tonne/tonne of steel
10
Molten cast iron consumed
kg/tonne of steel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Total electricity consumed
kWh/tonne of steel
12
Electricity consumed in the induction furnace
kWh/tonne of steel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Electricity consumed in the ladle refining furnace
kWh/tonne of steel
14
Water consumed
m3/tonne of steel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Oil consumed
l/tonne of steel
16
Fuel consumed
mBtu/tonne of steel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Water cycle rate
%
18
Average output
tonne/year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Capacity of the exhauster
m3/h
20
Area of the fabric dust collector
m2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAME OF THE FACILITY:
ADDRESS:
No.
Details
Calculation unit
Value
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Type of enterprise
2
Initial year of production
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Capacity of the rolling line
tonne/year
4
Rolling device supplier
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Capacity of rolling line
tonne/hour
6
Capacity of the furnace
tonne/hour
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Furnace supplier
7
Recovery rate
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Electricity consumed
kWh/tonne of steel
9
Oil consumed by the furnace
l/tonne of steel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Fuel consumed by the furnace
mBtu/tonne of steel
11
Roll axis consumed
kg/tonne of steel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Water consumed
m3/tonne of steel
13
Diameter of the product
mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NAME OF THE FACILITY:
ADDRESS:
No.
Details
Calculation unit
Value
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Type of enterprise
2
Initial year of production
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Capacity of the rolling line
tonne/year
4
Rolling device supplier
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Capacity of the rolling line
tonne/hour
6
Capacity of the furnace
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Furnace supplier
tonne/hour
8
Recovery rate
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Electricity consumed
kWh/tonne of steel
10
Oil consumed
l/tonne of steel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Fuel consumed
mBtu/tonne of steel
12
Roll axis consumed
kg/tonne of steel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Oil consumed in rolling process
kg/tonne of steel
14
Water consumed
m3/tonne of steel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Width of the product
mm
16
Thickness of the product
mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Thông tư 03/2014/TT-BCT quy định về công nghệ, thiết bị sản xuất gang, thép do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 03/2014/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: | 25/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 03/2014/TT-BCT quy định về công nghệ, thiết bị sản xuất gang, thép do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video