Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------

Số: 03/2010/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2010

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM HÀNG HÓA NHÓM 2 VÀ HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRONG SẢN XUẤT

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Sau khi có ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra nhà nước về chất lượng các sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, như sau:

MỤC I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại điểm e, khoản 2 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP, bao gồm: các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, công trình vui chơi công cộng và các loại phương tiện bảo vệ cá nhân có khả năng gây mất an toàn trong quá trình sử dụng. Sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 (Phụ lục I kèm theo Thông tư này).

2. Hướng dẫn về nội dung, trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong quá trình sản xuất.

3. Quy định trách nhiệm của các bên liên quan trong việc kiểm tra nhà nước về chất lượng các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

2. Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.

3. Các tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 (sau đây gọi tắt là tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định).

MỤC II. CĂN CỨ, PHƯƠNG THỨC VÀ CÁCH THỨC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG

Điều 3. Căn cứ kiểm tra

1. Căn cứ để kiểm tra chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất là các quy chuẩn đánh giá sự phù hợp tương ứng, tiêu chuẩn công bố áp dụng, các quy định của pháp luật liên quan đến các yêu cầu về đảm bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường tương ứng với từng loại sản phẩm, hàng hóa (theo Phụ lục XII).

2. Khi các sản phẩm, hàng hóa chưa có quy chuẩn đánh giá sự phù hợp tương ứng, thì căn cứ kiểm tra là các tiêu chuẩn quốc gia và quy định kỹ thuật đánh giá sự phù hợp thay thế được quy định tại Phụ lục XII của Thông tư này.

Điều 4. Điều kiện để đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trước khi đưa ra thị trường

1. Các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải được chứng nhận hợp quy theo quy định tại các quy chuẩn đánh giá sự phù hợp tương ứng.

2. Đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 chưa có quy chuẩn đánh giá sự phù hợp quốc gia tương ứng thì phải được chứng nhận hợp chuẩn theo các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng được quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 chưa có quy chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia tương ứng, trước khi đưa ra thị trường và đưa vào sử dụng phải có chứng nhận kết quả kiểm định, thử nghiệm đạt yêu cầu so với một tiêu chuẩn tương ứng của quốc tế, nước ngoài hoặc của nhà sản xuất và được sự chấp thuận của cơ quan kiểm tra.

4. Các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và các công trình vui chơi công cộng thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được chứng nhận hợp quy khi xuất xưởng phải được kiểm định đánh giá sự phù hợp an toàn đạt yêu cầu mới được đưa vào sử dụng.

Điều 5. Phương thức kiểm tra nhà nước chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2

Phương thức kiểm tra nhà nước chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 trong sản xuất, kinh doanh như sau:

1. Kiểm tra theo kế hoạch hằng năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

1.1. Căn cứ để xây dựng kế hoạch hằng năm.

a) Thông tin về chất lượng sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu không đảm bảo chất lượng so với các điều kiện quy định tại Điều 32 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

b) Thông tin về chất lượng sản phẩm, hàng hóa không đảm bảo chất lượng trong lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng;

1.2. Nội dung kế hoạch kiểm tra phải thể hiện được các nội dung chủ yếu như sau:

a) Đối tượng sản phẩm, hàng hóa kiểm tra;

b) Địa bàn kiểm tra;

c) Thời gian kiểm tra (theo tháng);

d) Kinh phí tổ chức thực hiện kiểm tra;

e) Tổ chức thực hiện.

2. Kiểm tra đột xuất về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Căn cứ để kiểm tra đột xuất về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, kinh doanh như sau:

a) Theo yêu cầu của cơ quan thanh tra lao động và cơ quan quản lý chất lượng.

b) Khiếu nại, tố cáo về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

c) Thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng.

d) Thông tin cảnh báo trong nước, ngoài nước, khu vực, quốc tế về chất lượng hàng hóa.

Điều 6. Cách thức kiểm tra

1. Đối với sản phẩm, hàng hóa là các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, công trình vui chơi công cộng, cách thức kiểm tra gồm: kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất và chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp tiến hành kiểm định đánh giá sự phù hợp về an toàn đối với loại sản phẩm, hàng hóa có nghi ngờ về chất lượng, an toàn.

2. Đối với các sản phẩm, hàng hóa là phương tiện bảo vệ cá nhân: kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất và lấy mẫu hàng hóa để thử nghiệm chất lượng đối với loại sản phẩm, hàng hóa có nghi ngờ về chất lượng, an toàn.

Điều 7. Mẫu để thử nghiệm phục vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa

1. Mẫu hàng hóa được lấy ngẫu nhiên tại các đơn vị sản xuất hoặc mua ngẫu nhiên trên thị trường để thử nghiệm tại tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định phục vụ việc theo dõi tình hình chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất.

2. Trình tự, thủ tục lấy mẫu thử nghiệm được quy định cụ thể như sau:

a) Căn cứ tiêu chuẩn về phương pháp thử hoặc quy chuẩn đánh giá sự phù hợp đối với hàng hóa, đoàn kiểm tra lấy mẫu sản phẩm, hàng hóa theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên, số lượng sao cho đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra;

b) Mẫu sản phẩm, hàng hóa sau khi lấy phải được niêm phong có chữ ký của người lấy mẫu, đại diện cơ sở được lấy mẫu;

c) Lập biên bản lấy mẫu sản phẩm, hàng hóa theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp đại diện cơ sở được lấy mẫu không ký biên bản thì biên bản có chữ ký của người lấy mẫu và trưởng đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý;

d) Mẫu sản phẩm, hàng hóa phải được gửi đến tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định để kiểm định, thử nghiệm.

Kết quả kiểm định, thử nghiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định là căn cứ để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp trong quá trình kiểm tra.

3. Chi phí lấy mẫu sản phẩm, hàng hóa và thử nghiệm theo quy định tại Điều 41 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

MỤC III. NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA

Điều 8. Nội dung kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất

1. Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất và các biện pháp quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất các sản phẩm, hàng hóa;

2. Kiểm tra việc thể hiện tiêu chuẩn công bố áp dụng; việc thể hiện và kết quả đánh giá sự phù hợp, dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy;

3. Kiểm tra kết quả kiểm định, thử nghiệm;

4. Kiểm tra nội dung và việc thể hiện thông tin cảnh báo về khả năng gây mất an toàn của sản phẩm, hàng hóa;

5. Kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với tài liệu kèm theo;

6. Kiểm định, thử nghiệm mẫu sản phẩm, hàng hóa được lấy theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Mục II của Thông tư này tại tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định.

Điều 9. Trình tự và thủ tục kiểm tra

Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra theo trình tự, thủ tục sau đây:

1. Công bố quyết định kiểm tra trước khi kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại Điều 8 Mục này;

3. Lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản lập xong phải có chữ ký của đại diện cơ sở được kiểm tra, đoàn kiểm tra. Trường hợp đại diện cơ sở được kiểm tra không ký biên bản thì biên bản có chữ ký của trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên đoàn kiểm tra vẫn có giá trị pháp lý.

Trong trường hợp cần lấy mẫu hàng hóa, đoàn kiểm tra lấy mẫu theo quy định tại Điều 7 Mục II Thông tư này;

4. Báo cáo cơ quan kiểm tra về kết quả kiểm tra và kiến nghị về việc thông báo kết quả thử nghiệm mẫu hàng hóa không bảo đảm chất lượng cho tổ chức, cá nhân có hàng hóa được kiểm tra trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả thử nghiệm mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

5. Xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại các Điều 10, 11 Mục này.

Điều 10. Biện pháp xử lý trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, áp dụng các quy chuẩn đánh giá sự phù hợp tương ứng liên quan đến quá trình sản xuất

1. Đoàn kiểm tra chất lượng khi thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất nếu phát hiện sản phẩm, hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, áp dụng các quy chuẩn đánh giá sự phù hợp tương ứng liên quan đến quá trình sản xuất thì xử lý theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, cụ thể như sau:

a) Đoàn kiểm tra chất lượng lập biên bản, yêu cầu đơn vị tạm dừng việc sản xuất sản phẩm, hàng hóa. Trong thời hạn không quá 24 giờ phải báo cáo với cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa để cơ quan kiểm tra ra thông báo tạm dừng sản xuất sản phẩm, hàng hóa theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này và xử lý theo thẩm quyền;

b) Khi đơn vị sản xuất đã khắc phục đạt yêu cầu và báo cáo bằng văn bản cho cơ quan kiểm tra thì cơ quan kiểm tra ra thông báo để cơ sở được tiếp tục sản xuất theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa có nguy cơ gây mất an toàn cho người sử dụng hoặc người sản xuất vẫn tiếp tục vi phạm, không chấp hành các yêu cầu của cơ quan kiểm tra thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận về vi phạm của người sản xuất, cơ quan kiểm tra tiến hành xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Đoàn kiểm tra có thành viên là Thanh tra viên thì thanh tra viên được xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Biện pháp xử lý trong trường hợp hàng hóa có kết quả kiểm định, thử nghiệm mẫu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc quy chuẩn đánh giá sự phù hợp tương ứng.

Cơ quan kiểm tra xử lý theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều 40 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, cụ thể như sau:

1. Đoàn kiểm tra phải báo cáo với cơ quan kiểm tra về kết quả thử nghiệm mẫu để cơ quan kiểm tra thông báo kết quả thử nghiệm mẫu không đạt yêu cầu chất lượng cho cơ sở sản xuất, người bán hàng và người sử dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Yêu cầu người sản xuất, kinh doanh cung cấp thông tin liên quan đối với sản phẩm, hàng hóa cùng loại như số lượng hàng hóa còn tồn, đã xuất xưởng và liên hệ với người bán hàng, sử dụng biết để khắc phục, xử lý, sửa chữa và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật;

3. Thông báo tạm dừng sản xuất, lưu thông và sử dụng đối với loại sản phẩm, hàng hóa vi phạm về chất lượng, niêm phong hàng hóa còn tồn ở cơ sở đã kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục VII, Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;

4. Trường hợp không nhất trí với kết quả thử nghiệm mẫu của tổ chức đánh giá sự phù hợp do cơ quan kiểm tra chỉ định, thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thử nghiệm mẫu không đạt yêu cầu chất lượng, người sản xuất có thể đề nghị chỉ định một tổ chức đánh giá sự phù hợp đủ điều kiện thực hiện đánh giá chất lượng đối với sản phẩm, hàng hóa còn tồn đó. Kết quả đánh giá sự phù hợp này là căn cứ để cơ quan kiểm tra xử lý, kết luận cuối cùng. Chi phí đánh giá sự phù hợp do người sản xuất chi trả.

Trường hợp kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp được cơ quan kiểm tra chỉ định có vi phạm mà gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thì tổ chức đánh giá sự phù hợp phải bồi thường theo quy định của pháp luật;

5. Trường hợp sản phẩm, hàng hóa có đầy đủ bằng chứng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn đánh giá sự phù hợp tương ứng hoặc người sản xuất không thực hiện các yêu cầu trong thông báo tạm dừng sản xuất thì cơ quan kiểm tra kiến nghị cơ quan Thanh tra chuyên ngành xử lý theo quy định của pháp luật;

6. Cơ quan kiểm tra chỉ thông báo để cơ sở được tiếp tục sản xuất khi cơ sở đã khắc phục đạt yêu cầu và báo cáo bằng văn bản cho Cơ quan kiểm tra;

7. Sau khi phát hiện sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn đánh giá sự phù hợp tương ứng thì Đoàn kiểm tra có trách nhiệm thông báo cho cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong lưu thông và trong sử dụng tương ứng để xem xét việc tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên thị trường và tại cơ sở sử dụng theo nội dung quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

MỤC IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng

1. Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ở Trung ương là Cục An toàn lao động;

2. Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ở địa phương là các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra trong việc xây dựng kế hoạch kiểm tra

1. Căn cứ các quy định tại Thông tư này, cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa hằng năm trình cơ quan quản lý cấp trên phê duyệt;

2. Hàng năm, cơ quan kiểm tra phải hoàn thành việc xây dựng kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hóa trong sản xuất của năm sau theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ;

3. Kế hoạch kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các cơ quan kiểm tra ở địa phương, sau khi được phê duyệt phải được báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục An toàn lao động);

4. Cục An toàn lao động có trách nhiệm tổng hợp các kế hoạch kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa và báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) theo quy định.

Điều 14. Báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra

1. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả kiểm tra định kỳ 6 tháng (trước ngày 15 tháng 7), hằng năm (trước ngày 20 tháng 1 năm sau), đột xuất theo yêu cầu hoặc khi kiểm tra đột xuất. Nội dung báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Cục An toàn lao động tổng hợp tình hình kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, kinh doanh và báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)

MỤC V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2010.

Điều 16. Trách nhiệm thi hành

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Cục An toàn lao động chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ;
- Bộ LĐTBXH: BT, các TT, các đơn vị trực thuộc;
- Lưu VT, Cục ATLĐ (07).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Hồng Lĩnh  

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA ĐẶC THÙ AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

I. CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

1. Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004: 1995);

2. Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 1150C (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004: 1995);

3. Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153: 1996);

4. Bể (xi téc) và thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996);

5. Hệ thống lạnh các loại (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104: 1996), trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3;

6. Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51 mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76 mm trở lên (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158 và 6159: 1996);

7. Các đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại;

8. Cần trục các loại: Cần trục ô tô, cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích, cần trục đường sắt, cần trục tháp, cần trục chân đế, cần trục công xôn, cần trục thiếu nhi;

9. Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu trục treo;

10. Cổng trục: Cổng trục, nửa cổng trục;

11. Trục cáp chở hàng; trục cáp chở người; trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng;

12. Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng từ 1.000 kg trở lên;

13. Xe tời điện chạy trên ray;

14. Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng, sàn nâng dùng để nâng người;

15. Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên;

16. Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người;

17. Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153: 1996 và Tiêu chuẩn ISO 11119-2002 chế tạo chai gas hình trụ bằng composite);

17. Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan;

18. Thang máy các loại;

19. Thang cuốn; băng tải chở người;

20. Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000 kg trở lên;

21. Xe nâng người: xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m.

II. CÁC CÔNG TRÌNH VUI CHƠI CÔNG CỘNG

1. Sàn biểu diễn di động;

2. Trò chơi mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3 m/s so với sàn cố định (tàu lượn, đu quay, máng trượt, …) trừ các phương tiện thi đấu thể thao.

3. Hệ thống cáp treo vận chuyển người.

III. PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN

1. Găng tay cách điện

2. Ủng cách điện

3. Bán mặt nạ lọc bụi

4. Khẩu trang lọc bụi

5. Hệ thống chống rơi ngã cá nhân (Dây an toàn)

6. Mũ an toàn công nghiệp

7. Mặt nạ phòng độc

8. Kính hàn

 

PHỤ LỤC II

MẪU QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

Tên cơ quan chủ quản
-----------
Tên cơ quan kiểm tra

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số:         /QĐ-…

, ngày     tháng    năm

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM HÀNG HÓA TRONG SẢN XUẤT

Thẩm quyền ban hành (1)

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số …/2010/TT-BLĐTBXH ngày    tháng   năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Căn cứ …(2)

Căn cứ ….(3)

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường, gồm các thành viên sau đây:

1. Họ tên và chức vụ: .........................................................................................  Trưởng đoàn

2. Họ tên và chức vụ: ............................................................................................  Thành viên

3. …………….

Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường với:

- Nội dung kiểm tra …

- Đối tượng kiểm tra: hàng hóa ……………………..

- Cơ sở được kiểm tra:

- Chế độ kiểm tra:

- Thời gian kiểm tra từ ngày   tháng    năm     đến ngày     tháng     năm    

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Đoàn kiểm tra, các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT, (...... đơn vị soạn thảo).

Thủ trưởng cơ quan kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

(1) Thủ trưởng cơ quan ra quyết định;

(2) Ghi tên văn bản kế hoạch kiểm tra được phê duyệt nếu là kiểm tra theo kế hoạch; Nếu là kiểm tra đột xuất không ghi mục này;

(3) Văn bản quy phạm pháp luật quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định.

 

PHỤ LỤC III

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra
-------------
Đoàn kiểm tra

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

 

, ngày     tháng    năm

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA

Chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Số ………………..

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số …/2010/TT-BLĐTBXH ngày    tháng   năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Đoàn kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất được thành lập theo Quyết định số …../QĐ-        ngày    tháng    năm    của ………………………… (1) đã tiến hành kiểm tra từ ngày … tháng … năm …………. đến ngày ………. tháng ……….. năm ………… tại ..........................................................................................

Thành phần đoàn kiểm tra gồm:

1. ………………                         Chức vụ:                                   Trưởng đoàn

2. ……………..

3. …………….                                                                           Thành viên

Đại diện cơ sở được kiểm tra:

1. ………….                               Chức vụ

2. …………

Với sự tham gia của

1……………. Chức vụ

2……………

I. Nội dung – kết quả kiểm tra

II. Nhận xét và kết luận

III. Yêu cầu đối với cơ sở

IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra

Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau vào hồi … giờ    ngày     tháng     năm       tại ….., đã được các bên thông qua, 01 bản giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản lưu tại đoàn kiểm tra.

 

Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Thành viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Lưu ý: Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành số biên bản sẽ tùy theo số cơ quan tham gia kiểm tra

(1) Chức danh của người ra Quyết định kiểm tra

 

PHỤ LỤC IV

MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra
-------------
Đoàn kiểm tra

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

 

, ngày     tháng    năm

 

BIÊN BẢN LẤY MẪU

Số …

1. Tên cơ sở được lấy mẫu:

2. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức danh, đơn vị)

3. Phương pháp lấy mẫu:

4. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)

Mẫu được chia làm 2 đơn vị: 1 đơn vị đưa đi thử nghiệm, 1 đơn vị được lưu tại cơ quan kiểm tra.

(Số lượng của mỗi đơn vị mẫu đảm bảo đủ để thử các chỉ tiêu cần kiểm tra theo yêu cầu quản lý và phương pháp thử quy định)

STT

Tên mẫu, ký hiệu

Tên cơ sở và địa chỉ nhà sản xuất

Đơn vị tính

Lượng mẫu

Ngày sản xuất, số lô (nếu có)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Tình trạng mẫu:

Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, mỗi bên giữ 01 bản.

 

Đại diện cơ sở được lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Người lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Trưởng đoàn kiểm tra

 

PHỤ LỤC V

MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

Tên cơ quan chủ quản
-------------
Tên cơ quan kiểm tra

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số:        /TB-

, ngày     tháng    năm

 

THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU
KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG 

Kính gửi: ...................................................................

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số …/2009/TT-BLĐTBXH ngày    tháng   năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Căn cứ chức năng nhiệm vụ quyền hạn của (1) ……… tại Quyết định số … ngày …

Ngày … tháng … năm           , (1) đã tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất tại … (2) thuộc …

Căn cứ vào biên bản lấy mẫu số … và kết quả thử nghiệm mẫu số ….,

……………(1) THÔNG BÁO

I. Các mẫu sản phẩm, hàng hóa không đạt yêu cầu chất lượng:

STT

Tên mẫu, Ký hiệu

Tên cơ sở và địa chỉ NSX

Ngày sản xuất, số lô (nếu có)

Chỉ tiêu không đạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Yêu cầu đối với cơ sở được kiểm tra :

 

 

Nơi nhận:
- Đơn vị được kiểm tra – để thực hiện;
- Lưu VT, (…… đơn vị soạn thảo).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

(1) Cơ quan kiểm tra

(2) Tên cơ sở được kiểm tra

 

PHỤ LỤC VI

MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA  
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

Tên cơ quan chủ quản
-------------
Tên cơ quan kiểm tra

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số:       /BC-

, ngày     tháng    năm

 

BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA  

Kính gửi: ......................................................................

I. Đặc điểm tình hình sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý:

(mặt hàng chính, ước tính khối lượng hàng hóa và giá trị (nếu có) …

II. Kết quả kiểm tra:

2.1. Các sản phẩm, hàng hóa được kiểm tra;

2.2. Số cơ sở được kiểm tra và địa bàn kiểm tra;

2.3. Tình hình chất lượng, nhãn hàng hóa qua kiểm tra;

2.4. Tình hình vi phạm, xử lý và một số vụ điển hình:

- Số vụ vi phạm, xử lý.

- Các hành vi vi phạm.

- Một số vụ điển hình: hàng hóa (số lượng, trị giá), nội dung vi phạm, hình thức và mức xử lý.

2.5. Tình hình khiếu nại và giải quyết khiếu nại về chất lượng và nhãn hàng hóa

III. Nhận xét đánh giá chung:

 

IV. Kiến nghị:

(Các phụ lục kèm theo báo cáo: …)

 

 

Nơi nhận:
- Cơ quan chủ quản cấp trên (để báo cáo);
- Bộ KH&CN;
- Lưu VT, (…….đơn vị soạn thảo).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC VII

MẪU THÔNG BÁO TẠM DỪNG SẢN XUẤT, LƯU THÔNG 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

Tên cơ quan chủ quản
-------------
Tên cơ quan kiểm tra

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số:        /TB-

, ngày     tháng    năm

 

THÔNG BÁO

TẠM DỪNG SẢN XUẤT, LƯU THÔNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA 

Kính gửi: (Tên Cơ sở sản xuất, kinh doanh)

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số …/2009/TT-BLĐTBXH ngày    tháng   năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Căn cứ Biên bản kiểm tra ngày … tháng … năm … tại …

Căn cứ Kết quả thử nghiệm mẫu (nếu có)

…… (1) THÔNG BÁO

1. Tạm dừng việc ….. (sản xuất, cung cấp, lưu thông, sử dụng …) sản phẩm, hàng hóa (Tên hàng – số lượng) của:

- Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được kiểm tra)

- Địa chỉ:

2. (2) có trách nhiệm liên hệ với người bán hàng (đại lý), hoặc nhập khẩu để thực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục, sửa chữa trong thời hạn ………. ngày. Sản phẩm, hàng hóa nêu trên chỉ được phép tiếp tục sản xuất, lưu thông nếu đã thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cầu, báo cáo với cơ quan kiểm tra và được cơ quan kiểm tra ra thông báo sản phẩm, hàng hóa được tiếp tục sản xuất, lưu thông trên thị trường và sử dụng.

3. Thông báo này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, đoàn kiểm tra, (2), chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên (để thực hiện);
- Cơ quan liên quan (để phối hợp);
- Lưu VT, (….đơn vị soạn thảo).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

(1) Cơ quan kiểm tra;

(2) Tên tổ chức cá nhân (CSKD) có hàng tạm dừng sản xuất.

 

PHỤ LỤC VIII

MẪU BIÊN BẢN NIÊM PHONG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

Tên cơ quan kiểm tra
-------------
Đoàn kiểm tra

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

 

, ngày     tháng    năm

 

BIÊN BẢN NIÊM PHONG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số …/2009/TT-BLĐTBXH ngày    tháng   năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Căn cứ Thông báo tạm dừng sản xuất, lưu thông hàng hóa số …

Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm …

Chúng tôi gồm:

Đoàn kiểm tra (Trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra)

- Họ và tên ……………. Chức vụ ………….. Trưởng đoàn

- Họ và tên ……………. Chức vụ ………….. thành viên

…………………………………

Đại diện cơ sở được kiểm tra

- Họ và tên ……………. Chức vụ

Tiến hành niêm phong (tên hàng hóa) …….. số lượng ………. lưu giữ tại địa chỉ ………….

Tình trạng hàng hóa khi niêm phong:

Biên bản này được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản lưu tại cơ quan kiểm tra, 01 bản lưu tại cơ sở được kiểm tra.

 

Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Thành viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC IX

MẪU THÔNG BÁO HÀNG HÓA ĐƯỢC TIẾP TỤC SẢN XUẤT, LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

Tên cơ quan chủ quản
Tên cơ quan kiểm tra
-------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số:        /TB-...

, ngày     tháng    năm

 

THÔNG BÁO

HÀNG HÓA ĐƯỢC TIẾP TỤC LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG

Kính gửi: (Tên Cơ sở kinh doanh)

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số …/2009/TT-BLĐTBXH ngày    tháng   năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Căn cứ Thông báo tạm dừng sản xuất, lưu thông và sử dụng sản phẩm, hàng hóa số …

Căn cứ kết quả hành động khắc phục đối với sản phẩm, hàng hóa …

………(1) THÔNG BÁO

1. Tên sản phẩm, hàng hóa …………….. số lượng …… của:

- Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được kiểm tra)

- Địa chỉ:

Được tiếp tục sản xuất, lưu thông trên thị trường và sử dụng

2. Thông báo này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, đoàn kiểm tra, (2), chịu trách nhiệm thi hành Thông báo này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên (để thực hiện);
- Cơ quan liên quan (để phối hợp);
- Lưu VT, (….đơn vị soạn thảo).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

(1) Cơ quan kiểm tra

(2) Tên tổ chức, cá nhân có hàng hóa được tiếp tục sản xuất, lưu thông, sử dụng.

 

PHỤ LỤC X

MẪU THÔNG BÁO SẢN PHẨM, HÀNG HÓA KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

Tên cơ quan chủ quản
-------------
Tên cơ quan kiểm tra

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số:        /TB-...

, ngày     tháng    năm

 

THÔNG BÁO SẢN PHẨM, HÀNG HÓA KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG

Kính gửi: Các cơ quan thông tin đại chúng

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số …/2009/TT-BLĐTBXH ngày    tháng   năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Căn cứ kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại ………….. ngày …

(Tên Cơ quan kiểm tra) THÔNG BÁO

- Tên hàng hóa:

- Số lượng:

- Nhãn hiệu ghi trên hàng hóa:

- Tên cơ sở bán hàng, sử dụng và địa chỉ bán, sử dụng sản phẩm, hàng hóa:

- Nội dung không đạt chất lượng (Chỉ tiêu chất lượng, ghi nhãn, …)

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, (……đơn vị soạn thảo).

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC XI

MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN MẪU SẢN PHẨM, HÀNG HÓA ĐỂ THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

Tên tổ chức kiểm tra
-------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

 

, ngày     tháng    năm

 

PHIẾU TIẾP NHẬN MẪU SẢN PHẨM, HÀNG HÓA ĐỂ THỬ NGHIỆM

A. Phần dành cho khách hàng

1. Cơ sở sản xuất gửi mẫu: …………………

2. Địa chỉ: ............................................................................................................................

3. Điện thoại: …………………………. 4. Fax: …………………….. 5. Email: ...............................

6. Người liên hệ: …………………………………… 7. Mã số thuế: ..............................................

8. Các thông tin liên quan về mẫu

Tên mẫu

:

…………………………… Số lượng ……………………………….

Hiệu

:

…………………………………………………………………………

Model/kiểu/loại

:

…………………………………………………………………………

Nhà sản xuất

:

…………………………………………………………………………

Địa chỉ cơ sở sản xuất

:

…………………………………………………………………………

9. Hồ sơ kèm theo gồm có:

- Công văn số: ………………………….. ngày ………….. tháng …………. Năm ...........................

- Tài liệu đánh giá sự phù hợp: ...............................................................................................

b- Phần dành cho tổ chức kiểm tra

10. Xác nhận tình trạng mẫu

 

11. Ngày dự kiến trả kết quả

 

12. Phí thử nghiệm tạm tính

 

13. Số đăng ký

 

 

……….., ngày ….. tháng …….. năm ………

Đại diện bên gửi mẫu

Bên nhận mẫu

 

PHỤ LỤC XII

CĂN CỨ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2

STT

Tên sản phẩm, hàng hóa

Căn cứ kiểm tra
(đối với tiêu chuẩn là các chỉ tiêu về an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, môi trường)

Ghi chú

I

CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

 

 

1

Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004:1995);

QCVN:01/2008/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi, bình chịu áp lực

 

2

Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 1150C (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004:1995)

TCVN 6004:1995

 

3

Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996)

QCVN:01/2008/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi, bình chịu áp lực

 

4

Bể (xi téc) và thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996)

QCVN:01/2008/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi, bình chịu áp lực

 

5

Hệ thống lạnh các loại (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:1996), trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5 kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5 kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3

TCVN 6104:1996

 

6

Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51 mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76 mm trở lên (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158 và 6159:1996)

TCVN 6158:1996 và TCVN 6159:1996

 

7

Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996 và Tiêu chuẩn ISO 11119-2002 chế tạo chai gas hình trụ bằng composite)

TCVN 6153:1996

ISO 11119-2002 và TCQT, TCKV, TCNN dùng để chế tạo

 

8

Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan

Các TCVN tương ứng và TCQT, TCKV, TCNN dùng để chế tạo

 

9

Các đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại

Các TCVN tương ứng và TCQT, TCKV, TCNN dùng để chế tạo

 

10

Cần trục các loại: Cần trục ô ô, cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích, cần trục đường sắt, cần trục tháp, cần trục chân đế, cần trục công xôn, cần trục thiếu nhi

TCVN 4244-2005

 

11

Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu trục treo

TCVN 4244-2005

 

12

Cổng trục: Cổng trục, nửa cổng trục

TCVN 4244-2005

 

13

Trục cáp chở hàng; trục cáp chở người; trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng

TCVN 4244-2005

 

14

Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng từ 1.000 kg trở lên

TCVN 4244-2005

 

15

Xe tời điện chạy trên ray

TCVN 4244-2005;

TCVN 5862:1995 đến TCVN 5864:1995;

TCVN 4755:89;

TCVN 5206:1990 đến TCVN 5209:1990

 

16

Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng, sàn nâng dùng để nâng người

 

17

Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên

 

18

Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người

TCVN 4244-2005

 

19

Thang máy các loại

TCVN 5744:1993

TCVN 5866:1995

TCVN 5867:1995

TCVN 6904:2001

TCVN 6905:2001

 

20

Thang cuốn; băng tải chở người

TCVN 6397-1998;

TCVN 6906-2001

 

21

Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000 kg trở lên

TCQT, TCKV, TCNN dùng để chế tạo và các quy trình kiểm định

 

22

Xe nâng người: xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m

TCQT, TCKV, TCNN dùng để chế tạo và các quy trình kiểm định

 

II

CÁC CÔNG TRÌNH VUI CHƠI CÔNG CỘNG

 

 

1

Sàn biểu diễn di động

TCQT, TCKV, TCNN dùng để chế tạo và các quy trình kiểm định do Bộ LĐTBXH ban hành

 

2

Trò chơi mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định (tàu lượn, đu quay, máng trượt, …) trừ các phương tiện thi đấu thể thao.

TCQT, TCKV, TCNN dùng để chế tạo và các quy trình kiểm định do Bộ LĐTBXH ban hành

 

3

Hệ thống cáp treo vận chuyển người

TCQT, TCKV, TCNN dùng để chế tạo và các quy trình kiểm định do Bộ LĐTBXH ban hành

 

III

PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN

 

 

1

Găng tay cách điện

TCVN 5586:1991

 

2

Ủng cách điện

TCVN 5588-1991

 

3

Bán mặt nạ lọc bụi

TCVN 7312:2003

 

4

Khẩu trang lọc bụi

TCVN 7312:2003

TCVN 7313:2003

 

5

Dây an toàn (bao gồm cả hệ thống chống rơi ngã cá nhân)

TCVN 7802-1:2007

TCVN 7802-2:2007

TCVN 7802-3:2007

TCVN 7802-4:2008

TCVN 7802-5:2008

TCVN 7802-6:2008

 

6

Mũ an toàn công nghiệp

TCVN 6407:1998

 

7

Mặt nạ phòng độc

TCVN 3740:1982

TCVN 3741:1982

TCVN 3742:1982

 

Kính hàn điện

TCVN 5039-90

TCVN 5082-90

 

Chú thích: Các từ viết tắt sử dụng trong Phụ lục này theo quy định tại Luật tiêu chuẩn ,quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản hướng dẫn liên quan.

THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 03/2010/TT-BLDTBXH

Hanoi, January 19, 2010

 

CIRCULAR

PROMULGATING A LIST OF GROUP-2 PRODUCTS AND GOODS AND GUIDING THE ORDER OF, PROCEDURES FOR, AND CONTENTS OF, QUALITY INSPECTION OF PRODUCTS AND GOODS IN PRODUCTION

THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS

Pursuant to the November 21, 2007 Law on Product and Goods Quality;
Pursuant to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing a number of articles of the Law on Product and Goods Quality;
Pursuant to the Government's Decree No. 186/2007/ND-CP of December 27, 2007, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
After consulting the Ministry of Science and Technology, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs promulgates a list of group-2 products and goods and guides the order of, procedures for, and contents of, state quality inspection of products and goods under its state management responsibility as follows:

Section I. GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

1. This Circular promulgates a list of group-2 products and goods falling under the state management responsibility of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs specified at Point f, Clause 2, Article 32 of Decree No. 132/2008/ND-CP, including machinery and equipment subject to strict labor safety requirements, public recreation facilities and personal protection equipment which are likely to become unsafe in the use process, below referred to as the list of group-2 products and goods (Appendix I to this Circular, not printed herein).

2. This Circular guides the contents and order of and procedures for state quality inspection of products and goods on the list of group-2 products and goods in production.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Subjects of application

1. Organizations and individuals producing or trading in products and goods on the list of group-2 products and goods provided in Appendix I to this Circular (not printed herein).

2. Agencies performing the state management of product and goods quality and other concerned agencies and organizations.

3. Conformity evaluation organizations which are designated to examine, inspect and test the quality of products and goods on the list of group-2 products and goods (below referred to as designated conformity evaluation organizations).

Section II. GROUNDS FOR. MODES AND METHODS OF STATE QUALITY INSPECTION

Article 3. Inspection grounds

1. Grounds for quality inspection of group-2 products and goods in production are relevant technical regulations and conformity evaluation processes, announced applicable standards and laws related to requirements on quality, safety and hygiene, human health and the environment for each kind of products and goods (see Appendix XII to this Circular).

2. For products and goods without relevant technical regulations, inspection bases are replaceable national standards and technical regulations on conformity evaluation or other ones specified in Appendix XII to this Circular.

Article 4. Quality assurance conditions on group-2 products and goods before they are marketed

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Products and goods on the list of group-2 products and goods without relevant technical regulation for conformity evaluation must be certified to be standard-conformable according to national standards specified in Appendix XII to this Circular;

3. For products and goods on the list of group-2 products and goods without relevant national technical regulations or national standards, before these products and goods are marketed and put into use. they must obtain certification of inspection and testing results showing their conformity to an international or a foreign relevant standard or the manufacturers standard which are approved by inspection agencies.

4. Machinery and equipment subject to strict labor safety requirements and public recreation facilities on the list of group-2 products and goods must be certified to be standard - or technical regulation-conformable. When being ex-warehoused, they must be inspected according to current regulations and may be put into use only if they are certified to be conformable with safety requirements.

Article 5. Modes of state quality inspection of group-2 products and goods

Modes of state quality inspection of group-2 products and goods in production and business are as follows:

1. Inspection under annual plans approved by competent state agencies;

1.1. Bases for elaboration of annual plans

a/ Information on exported products' and goods' failure to satisfy quality conditions prescribed in Article 32 of the Law on Product and Goods Quality;

b/ Information on products' and goods' failure to satisfy quality conditions during market circulation and in the use process;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ Products and goods subject to inspection:

b/ Inspection site;

c/ Inspection time (by month);

d/ Funds for organization of the inspection:

e/ Organization of the inspection.

2. Unexpected quality inspection of products and goods

Grounds for unexpected quality inspection of products and goods in production and trading include:

a/ Requests of labor inspection agencies and quality management agencies in the process of inspection and examination when they detect any violations;

b/ Complaints and denunciations about product and goods quality;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d/ Domestic, foreign, regional and international warnings about goods quality.

Article 6. Inspection methods

1. For machinery and equipment subject to strict labor safety requirements and public recreation facilities, inspection methods include: inspecting the system of quality control in production and designating a conformity evaluation organization to evaluate the conformity with quality and safety requirements of products and goods of suspected quality or safety.

2. For personal protection equipment, inspection methods include: inspecting the system of quality control in production and taking samples of products and goods of suspected quality or safety for testing.

Article 7. Samples used for testing for the quality inspection of products and goods

1. For monitoring the quality of products and goods in production, random samples will be taken at production units or bought in the market for testing at a designated conformity evaluation organization;

2. The order of and procedures for taking samples are specified as follows:

a/ Based on the regulations on testing methods or technical regulations on conformity evaluation applicable to goods, the inspection team shall take samples of products and goods using the random sampling method; the quantity of samples must be sufficient for testing to be-inspected criteria;

b/ After being taken, samples must be sealed with the signatures of the sample taker and a representative of the establishment where samples are taken;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In case the representative of the establishment where samples are taken refuses to sign a written record, it is still legally valid if signed by the sample taker and the head of the inspection team.

d/ Samples must be sent to the designated conformity evaluation organization for testing. When handing over samples, it is required to make a receipt according to the form provided in Appendix XI to this Circular (not printed herein).

Testing results of the designated conformity evaluation organization shall be used as a ground for the inspection agency to take subsequent steps in the course of inspection.

3. Expenses for taking and testing product and goods samples comply with Article 41 of the Law on Product and Goods Quality.

Section III. INSPECTION CONTENTS. ORDER AND PROCEDURES AND HANDLING OF INSPECTION RESULTS

Article 8. Contents of state quality inspection of product and goods in production

1. Inspection of the compliance with requirements under relevant technical regulations related to the conditions of the production process and methods for quality control of products and goods in production;

2. Inspection of the display of announced applicable standards; the display of conformity evaluation results and standard- or technical regulation-conformity marks;

3. Checking of inspection and testing results;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Inspection of the conformity of products and goods with accompanied documents;

6. Inspection and testing of samples taken under Clause 2, Article 7, Section II of this Circular at designated conformity evaluation organizations.

Article 9. Inspection order and procedures

The inspection team shall carry out inspection according to the following order and procedures:

1. To announce the inspection decision, made according to the form provided in Appendix II to this Circular (not printed herein) before conducting the inspection;

2. To conduct inspection according to the contents prescribed in Article 8 of this Section;

3. To make an inspection record according to the form provided in Appendix III to this Circular (not printed herein). The record must bear signatures of the representatives of the inspected establishment and the inspection team. In case the representative of the inspected establishment refuses to sign the written record, the written record signed by the head and members of the inspection team is still legally valid.

In case of necessity to take samples, the inspection team shall do so under Article 7, Section II of this Circular;

4. To report inspection results to the inspection agency and propose the notification of the results of sample testing to organizations and individuals having inspected products and goods within 5 days after the receipt of sample testing results. Such a notification shall be made according to the form provided in Appendix V to this Circular (not printed herein).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 10. Handling measures to be taken in case products and goods fail to satisfy requirements regarding technical regulation-conformity certification, technical regulation-conformity announcement, application of technical regulations, conformity evaluation processes and announced applicable standards related to the production process

1. When conducting the state quality inspection of product and goods quality in production, if detecting that these products and goods fail to satisfy requirements on technical regulation-conformity certification, technical regulation-conformity announcement and application of technical regulations, conformity evaluation processes and announced applicable standards related to the production process, the inspection team shall handle the case according to Article 13 of the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality, specifically:

a/ The inspection team shall make a written record and request the concerned unit to suspend the production of products and goods. Within 24 hours, it shall report the case to the product and goods quality inspection agency for the latter to issue a notice of suspension of the production of products and goods, made according to the form provided in Appendix VII to this Circular (not printed herein), and handle the case according to its competence.

b/ After the production unit takes remedies as required and reports such in writing to the inspection agency, the inspection agency shall issue a notice, made according to the form provided in Appendix IX to this Circular (not printed herein), for the production establishment to resume its production activities.

c/ In case products and goods are likely to become unsafe for users or the producer further commits violations or refuses to abide by requirements of the inspection agency, within 7 working days after the date of obtaining conclusions on the producer's violations, the inspection agency shall issue a notice of products' and goods' failure to satisfy quality requirements, made according to the form provided in Appendix X to this Circular (not printed herein), and handle the case according to law.

2. In case the inspection team has a member who is an inspector, this inspector may handle administrative violations according to law.

Article 11. Handling measures to be taken in case the results of sample inspection and testing show that goods are unconformable with announced applicable standards or relevant technical regulations and conformity evaluation processes

The inspection agency shall handle the case according to Clauses 2 and 3, Article 40 of the Law on Product and Goods Quality, specifically:

1. The inspection team shall report sample testing results to the inspection agency for the latter to issue a notice of sample testing results, made according to the form provided in Appendix V to this Circular {not printed herein), informing the production establishment and goods sellers and users of the goods' failure to satisfy quality requirements.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The inspection agency shall issue a notice of suspension of the production, circulation and use of products and goods which are unconformable with quality requirements, made according to the form provided in Appendix VIII to this Circular {not printed herein), and seal inventories in the inspected establishment.

4. If disagreeing with sample-testing results of the conformity evaluation organization designated by the inspection agency, within 2 working days after receiving the notice of sample-testing results, the producer may request the inspection agency to designate another qualified conformity evaluation organization to evaluate the quality of inventories. These conformity evaluation results shall be used a basis for the inspection agency to handle the case and draw final conclusions. Expenses for conformity evaluation shall be paid by the producer.

In case the conformity evaluation results of the conformity evaluation organization designated by the inspection agency are incorrect, causing damage to the producers and traders of these products and goods, the conformity evaluation organization shall pay compensation according to law.

5. If having sufficient evidence to believe that products and goods are unconformable with announced applicable standards, relevant technical regulations or conformity evaluation processes or the producer fails to comply with requirements stated in the notice of production suspension, the inspection agency shall propose a specialized inspectorate to handle the case according to law.

6. The inspection agency shall issue a notice to permit the establishment to resume its production only after the establishment has taken satisfactory remedies and report such in writing to the inspection agency.

7. Upon detecting that the quality of products and goods in production is unconformable with announced applicable standards, relevant technical regulations and conformity evaluation processes, the inspection team shall notify such to agencies performing the quality inspection of products and goods during circulation and in the use process for the latter to consider the quality inspection of products and goods circulated in the market according to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality.

Section IV. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

Article 12. State quality inspection agencies

1. The agency performing the state quality inspection of group-2 products and goods at the central level is the Bureau for Safe Work.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 13. Responsibilities of inspection agencies

1. Based on this Circular, agencies performing the state quality inspection of products and goods shall elaborate annual plans on quality inspection of products and goods for submission to superior management agencies for approval;

2. Annually, inspection agencies shall complete the elaboration of plans on quality inspection of goods in production for the subsequent year under the guidance of the Ministry of Science and Technology;

3. Plans on quality inspection of products and goods of local inspection agencies must be reported to the Ministry of Labor. War Invalids and Social Affairs (the Bureau for Safe Work) after they are approved;

4. The Bureau for Safe Work shall summarize plans on quality inspection of products and goods for reporting to the Ministry of Science and Technology (the Directorate for Standards, Metrology and Quality) according to regulations.

Article 14. Reporting on inspection results

1. Inspection agencies shall summarize and report the results of biannual inspection (before July 15). annual inspection (before January 20 of the subsequent year) and unexpected inspection when requested or when conducting unexpected inspection. Reports shall be made according to the form provided in Appendix VI to this Circular (not printed herein).

2. The Bureau for Safe Work shall summarize the results of quality inspection of products and goods in production and trading and report them to the Ministry of Labor. War Invalids and Social Affairs and the Ministry of Science and Technology (the Directorate for Standards, Metrology and Quality).

Section V. IMPLEMENTATION PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Circular takes effect on March 1, 2010.

Article 16. Implementation responsibilities

1. Ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies, provincial-level People's Committees and concerned agencies, organizations and individuals shall implement this Circular.

2. The Bureau for Safe Work shall urge, guide and examine the implementation of this Circular.

3. Any problems arising in the process of implementation should be reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for study and settlement.

 

 

FOR THE MINISTER OF
LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
DEPUTY MINISTER




Bui Hong Linh

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GROUNDS FOR QUALITY INSPECTION OF GROUP-2 PRODUCTS AND GOODS
(To Circular No. 03/2010/TT-BLDTBXH of January 19, 2010, of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)

No.

Name of products and goods

Inspection grounds (for standards being safety, hygiene, health and environment criteria)

I

MACHINERY AND EQUIPMENT SUBJECT TO STRICT LABOR SAFETY REQUIREMENTS

 

1

Steam boilers of all type (including also overheating and water-warming parts) with a fixed working steam pressure of over 0.7 bar (according to the classification under Vietnam standard TCVN 6004: 1995)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Water heaters with solvent temperature of over 115°C (according to the classification under Vietnam standard TCVN 6004: 1995)

Vietnam standard TCVN 6004:1995

3

Pressure tanks with a fixed working pressure of over 0.7 bar (excluding hydrostatic pressure) (according to the classification under Vietnam standard TCVN 6153: 1996)

QCVN: 01/2008/BLDTBXH: National technical regulation on labor safety for steam boilers and pressure vessels

4

Cisterns and tanks used for storing and transporting liquefied gas or liquids with a working pressure of over 0.7 bar or non-pressure powder liquids and solids, which use gas with a pressure of over 0.7 bar (according to the classification under Vietnam standard 6153:1996)

QCVN: 01/2008/BLDTBXH: National technical regulation on labor safety for steam boilers and pressure vessels

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cooling systems of all kinds (according to the classification under Vietnam standard TCVN 6104: 1996), except for those with working water or air solvent; cooling systems with a charged solvent volume of less than 5 kg, for cooling solvents of group 1, or less than 2.5 kg, for cooling solvents of group 2, or an unlimited charged solvent volume, for cooling solvents of group 3

Vietnam standard TCVN 6104: 1996

6

Grade-1 and -II steam or hot water pipelines with an outer diameter of 51 mm or more, grade-Ill and -IV pipelines with an outer diameter of 76 mm or more (according to the classification under Vietnam standards TCVN 6158 and 6159: 1996)

Vietnam standards TCVN 6158: 1996 and 6159: 1996

7

Bottles for containing and transporting compressed gas, liquefied gas and dissolved gas with a working pressure of over 0.7 bar (according to the classification under Vietnam standard TCVN 6153:1996 and ISO 11119-2002 on manufacture of gas cylinders of composite

Vietnam standard TCVN 6153:1996

ISO 11119-2002 and international, regional and foreign standards applicable to the production process

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Systems for regulating and charging air, liquefied gas and dissoluble gas

Relevant Vietnam standards and international, regional and foreign standards applicable to the production process

9

Fixed fuel gas pipelines made of metals

Relevant Vietnam standards and international, regional and foreign standards applicable to the production process

10

Cranes of all kinds: crane trucks, rubber tire cranes, caterpillar cranes, locomotive cranes, tower cranes, derrick cranes, cantilever cranes and mini-cranes

Vietnam standard TCVN 4244-2005

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vietnam standard TCVN 4244-2005

12

Gantry cranes: gantry cranes, semi-gantry cranes

Vietnam standard TCVN 4244-2005

13

Cable hoists for carrying cargoes or people; cable hoists in construction machinery, tilt well elevators

Vietnam standard TCVN 4244-2005

14

Electric pulleys; plain trolleys of a capacity of 1,000 kg or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

Electric rail trolleys

Vietnam standard TCVN 4244-2005; Vietnam standards TCVN 5862:1995 thru 5864:1995;

Vietnam standard TCVN 4755: 89; Vietnam standards TCVN 5206:1990 thru 5209:1990

16

Electric hoists for lifting or pulling cargoes in tilted direction; lift tables, lift floors, self-propelled hanging cabins and special-use equipment for raising and lowering people to over 2 m above the ground

 

17

Manual hoists of a capacity of 1,000 kg or more

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

Vertical lifts for cargoes, people or both cargoes and people

Vietnam standard TCVN 4244-2005

19

Elevators of all kinds

Vietnam standard TCVN 5744:1993 Vietnam standard TCVN 5866:1995 Vietnam standard TCVN 5867:1995 Vietnam standard TCVN 6904:2001 Vietnam standard TCVN 6905: 2001

20

Escalators; conveyors or belts for carrying

Vietnam standard TCVN 6397:1998

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

people

Vietnam standard TCVN 6906:2001

21

Forklift trucks of a capacity of 1,000 kg or more

International, regional and foreign standards applicable to the production process and expertise processes

22

Boom lifts: self-propelled boom lifts, boom lifts operated by hydraulic systems or manual drive to lift people to a height of over 2 m

International, regional and foreign standards applicable to the production process and expertise processes

II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1

Movable performance floors

International, regional and foreign standards applicable to the production process and expertise processes promulgated by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs

2

Games in which people are lifted to a height of 2 m or more with a moving speed of 3 m/s or more compared with the fixed floor (roller coasters, merry-go-round, sliding troughs, etc.), except those used for sports competition

International, regional and foreign standards applicable to the production process and expertise processes promulgated by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs

3

Telpher systems for transporting people

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III

PERSONAL PROTECTION DEVICES

 

1

Electricity-insulated gloves

Vietnam standard TCVN 5586:1991

2

Electricity-insulated boots

Vietnam standard TCVN 5588:1991

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dust filter semi-masks

Vietnam standard TCVN 7312:2003

4

Dust filter masks

Vietnam standard TCVN 7312:2003 Vietnam standard TCVN 7313:2003

5

Safety belts (including personal fall-arrest systems)

Vietnam standard TCVN 7802-1: 2007

Vietnam standard TCVN 7802-2: 2007

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vietnam standard TCVN 7802-4: 2007

Vietnam standard TCVN 7802-5: 2007

Vietnam standard TCVN 7802-6: 2007

6

Industrial safety helmets

Vietnam standard TCVN 6407:1998

7

Gas masks

Vietnam standard TCVN 3740:1982 Vietnam standard TCVN 3741:1982 Vietnam standard TCVN 3742:1982

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Electric welding goggles

Vietnam standard TCVN 5083-90 Vietnam standard TCVN 5082-90

Notes: Abbreviates in the Appendix comply with the Law on Standards and Technical Regulations and relevant guiding documents according to the form provided in Appendix V to this Circular (not printed herein).

;

Thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH ban hành danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu: 03/2010/TT-BLĐTBXH
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Người ký: Bùi Hồng Lĩnh
Ngày ban hành: 19/01/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 03/2010/TT-BLĐTBXH ban hành danh mục sản phẩm hàng hóa nhóm 2 và hướng dẫn trình tự, thủ tục và nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…