BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2010/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2010 |
QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU THUỐC LÁ PHỤC VỤ KINH DOANH BÁN HÀNG MIỄN THUẾ
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 2 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ thông báo tại các văn bản số
4215/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 6 năm 2009 và số 5441/VPCP-KTTH ngày 10 tháng 8
năm 2009 của Văn phòng Chính phủ về việc kinh doanh bán hàng miễn thuế và quy định
đối với thuốc lá nhập khẩu bán tại cửa hàng miễn thuế;
Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Y tế và Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định việc nhập khẩu thuốc lá đối với thương nhân kinh doanh bán hàng miễn thuế có giấy phép hoạt động theo quy định tại Quy chế về kinh doanh bán hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 2 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ và các tổ chức có liên quan đến hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế.
Điều 2. Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc lá để bán tại cửa hàng miễn thuế
1. Thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu thuốc lá bán tại cửa hàng kinh doanh miễn thuế
Bộ Công Thương cấp giấy phép nhập khẩu thuốc lá cho thương nhân kinh doanh bán hàng miễn thuế.
2. Hồ sơ cấp phép
2.1. Công văn của thương nhân đề nghị cho phép nhập khẩu thuốc lá để bán tại cửa hàng miễn thuế (theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này)
2.2. Giấy phép hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế (Bản sao của thương nhân)
2.3. Báo cáo tình hình nhập khẩu, tồn kho và tiêu thụ thuốc lá từ đầu năm đến thời điểm đề nghị cấp phép, có xác nhận của Chi cục Hải quan quản lý Cửa hàng (theo Mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này).
Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế gửi về Bộ Công Thương (Vụ Xuất nhập khẩu), số 54, phố Hai Bà Trưng, Hà Nội.
4. Thời gian cấp phép
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ Công Thương cấp giấy phép nhập khẩu hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không cấp.
Điều 3. Quy định về cảnh báo tác hại của thuốc lá
Thuốc lá nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế phải in cảnh báo về tác hại đối với sức khỏe bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh phù hợp với các quy định của Công ước Khung về Kiểm soát thuốc lá (FCTC).
Điều 4. Xử lý thuốc lá đã nhập khẩu tồn đọng, khó tiêu thụ hoặc hư hỏng, quá hạn, kém phẩm chất:
1. Thuốc lá đã nhập khẩu để kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế nhưng tồn đọng, khó tiêu thụ không được phép chuyển vào tiêu thụ tại thị trường nội địa, phải tái xuất khẩu và không cần có giấy phép của Bộ Công Thương.
2. Thuốc lá hư hỏng, kém chất lượng, quá hạn sử dụng hoặc không tái xuất được phải thực hiện tiêu hủy. Thương nhân lập biên bản về tình trạng hàng hoá đề nghị cơ quan hải quan cho phép tiêu hủy; tổ chức tiêu hủy dưới sự giám sát của cơ quan Hải quan, lập Biên bản gửi về Bộ Công Thương, Bộ Tài chính thay cho báo cáo. Việc tiêu hủy bảo đảm tuân thủ nghiêm các quy định về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường…
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 02 năm 2010.
2. Bãi bỏ Thông tư số 21/1998/TT-BTM của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) ngày 24 tháng 12 năm 1998 hướng dẫn thi hành Quy chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 28/1999/TT-BTM ngày 01 tháng 9 năm 1999 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) điều chỉnh bổ sung Thông tư số 21/1998/TT-BTM của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) ngày 24 tháng 12 năm 1998 hướng dẫn thi hành Quy chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 01 năm 2010 của Bộ Công Thương
UBND
TỈNH, T.P |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
......, ngày tháng năm 200 |
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân:
Địa chỉ liên lạc Số điện thoại Số Fax:
Hoạt động kinh doanh miễn thuế phục vụ .....(đối tượng mua hàng) theo:.... (Số giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế hoặc số giấy phép đầu tư hoặc số giấy chứng nhận đầu tư)
Căn cứ tình hình nhập khẩu, tiêu thụ và tồn kho thuốc lá tại Cửa hàng miễn thuế phục vụ.........(đối tượng mua hàng) đến thời điểm.....(Báo cáo cụ thể có xác nhận của cơ quan hải quan gửi kèm theo đây),
Đề nghị Bộ Công Thương cấp phép nhập khẩu ......(trị giá tính theo USD) thuốc lá (điếu, xì gà, sợi) để bán tại cửa hàng miễn thuế phục vụ......của Thương nhân trong thời gian.....
Thương nhân cam kết thực hiện việc nhập khẩu, bán hàng và thanh quyết toán thuế đúng quy định hiện hành.
|
Người
đứng đầu thương nhân |
Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 01 năm 2010 của Bộ Công Thương
UBND
TỈNH, T.P |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
......, ngày tháng năm 200 |
TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU, TỒN KHO VÀ TIÊU THỤ THUỐC LÁ TẠI CỬA HÀNG MIỄN THUẾ CỦA.......
Từ ngày……đến ngày………..
(Kèm theo công văn số ngày / /200 của ……..)
TT |
Loại thuốc lá |
Đơn vị tính |
Tồn kho đầu kỳ |
Số lượng được phép nhập khẩu |
Thực hiện nhập khẩu trong kỳ |
Xuất bán trong kỳ |
Xuất khác trong kỳ (tái xuất, tiêu hủy)* |
Tồn kho cuối kỳ |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thuốc lá điếu |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xì gà |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thuốc lá sợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Ghi chú: trường hợp có xuất khác trong kỳ, đề nghị kèm theo chứng từ, tài liệu liên quan (tờ khai tái xuất có xác nhận thực xuất, hoặc Biên bản tiêu hủy thuốc lá)
Xác nhận của Chi Cục Hải quan |
Người
đứng đầu thương nhân |
THE
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 02/2010/TT-BCT |
Hanoi, January 14, 2010 |
CIRCULAR
STIPULATING THE IMPORT OF CIGARETTES FOR DUTY-FREE SALE
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND
TRADE
Pursuant to the Government's
Decree No. 189/2007/ND-CP of December 27, 2007, defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government's Decree No. 12/2006/ND-CP of January 23, 2006,
detailing the Commercial Law's provisions on international trading activities
and agency, purchase, sale, processing and transit of goods with foreign
parties;
Pursuant to the Government's Decree No. 119/2007/ND-CP of July 18, 2007, on
tobacco production and trading;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 24/2009/QD-TTg of February 17.
2009, promulgating the Regulation on trading in duty free goods;
In implementing the Prime Minister's directing opinions in the Government
Office's Documents No. 4215/VPCP-KTTH of June 23, 2009, and No. 5441/VPCP-KTTH
of August 10, 2009, on trading in duty-free goods and on imported cigarettes
for sale at duty-free shops;
After reaching agreement with the Ministry of Health and the Ministry of
Finance, the Minister of Industry and Trade stipulates the import of cigarettes
for duty-free sale as follows:
Article 1. Scope of regulation and subjects of application
This Circular stipulates the import of cigarettes by licensed duty-free goods traders operating under the Regulation on trading in duty-free goods, promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 24/2009/QD-TTg of February 17, 2009, and organizations involved in duty-free goods trading.
Article 2. Licensing of import of cigarettes for sale at duty-free shops
1. Competence to grant import permits for cigarettes for sale at duty-free shops
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Permit application dossiers
2.1. The trader's written request for a permit to import cigarettes for sale at duty-free shops (made according to the form provided in Appendix 1 to this Circular, not printed herein).
2.2. The permit for duty-free goods trading (the trader's copy).
2.3. A report on the import, inventory and sale of cigarettes from the beginning of the year to the time of applying for the permit, certified by the Customs Sub-Department managing the shop (made according to the form provided in Appendix 2 to this Circular, not printed herein).
3. Place for dossier submission
Dossiers of application for permits to import cigarettes for duty-free sale shall be submitted to the Ministry of Industry and Trade (the Export-Import Department) at No. 54, Hai Ba Trung street, Hanoi.
4. Licensing time limit
Within 10 working days after receiving complete and valid dossiers from traders, the Ministry of Industry and Trade shall grant import permits or issue a written refusal clearly stating the reason.
Article 3. Warning on smoking hazards
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 4. Disposal of imported cigarettes which are unsalable, damaged, expired or of poor quality:
1. Cigarettes imported for sale at duty-free shops but unsalable may not be sold on the domestic market, but must be re-exported without the Ministry of Industry and Trade's permits.
2. Cigarettes which are damaged, of poor quality, expired or cannot be re-exported must be destroyed. Traders shall make written records of the conditions of cigarettes and request customs agencies' permission for destruction; destroy cigarettes under customs supervision and make and send written records instead of reports to the Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Finance. Cigarette destruction must strictly comply with regulations on fire prevention and fighting and environmental protection.
Article 5. Implementation provisions
1. This Circular takes effect on February 28, 2010.
2. To annul the Trade Ministry's (now the Industry and Trade Ministry's) Circular No. 21/ 1998/TT-BTM of December 24, 1998, guiding the Regulation on duty-free shops, promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 205/1998/QD-TTg of October 19,1998; and the Trade Ministry's (now the Industry and Ministry's) Circular No. 28/1999HT-BTM of September 1, 1999, supplementing the Trade Ministry's (now the Industry and Trade Ministry's) Circular No. 21/1998AT-BTM of December 24, 1998, guiding the Regulation on duty-free shops, promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 205/1998/QD-TTg of October 19, 1998.-
FOR
THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
DEPUTY MINISTER
Nguyen Thanh Bien
...
...
...
;Thông tư 02/2010/TT-BCT quy định việc nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế do Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 02/2010/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Nguyễn Thành Biên |
Ngày ban hành: | 14/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 02/2010/TT-BCT quy định việc nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế do Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video