BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2001/TT-BCN |
Hà Nội ngày 27 tháng 4 năm 2001 |
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 02/2001/TT-BCN NGÀY 27 THÁNG 4 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN VIỆC XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN HÀNG HOÁ THỜI KỲ 2001-2005
Căn cứ Nghị định số 74/CP
ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số
76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc
thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Thi hành Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005;
Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ
2001-2005 như sau.
Khoáng sản hàng hoá trong Thông tư này là các loại khoáng sản rắn được các tổ chức, cá nhân khai thác, chế biến theo Giấy phép khai thác, Giấy phép khai thác tận thu hoặc Giấy phép chế biến khoáng sản do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về khoáng sản và các loại khoáng sản rắn được phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thương mại để chế biến hoặc tái xuất (dưới đây được gọi là khoáng sản).
Các loại kim loại, hợp kim không thuộc danh mục khoáng sản.
II. ĐIỀU KIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN:
1. Đối với khoáng sản khai thác trong nước:
a) Được khai thác hợp pháp theo quy định của pháp luật về khoáng sản;
b) Không bị cấm xuất khẩu bởi quy định riêng biệt của Thủ tướng Chính phủ;
c) Đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định tại Phụ lục của Thông tư này;
d) Thị trường trong nước không có nhu cầu hoặc tiêu thụ không hết lượng khoáng sản khai thác được.
2. Doanh nghiệp được phép xuất khẩu khoáng sản là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài và:
a) Có Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, hoặc
b) Có Giấy phép chế biến khoáng sản và Hợp đồng mua khoáng sản (để chế biến) của tổ chức, cá nhân có Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, hoặc
c) Có Hợp đồng mua bán khoáng sản hoặc Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu khoáng sản ký với tổ chức, cá nhân có Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản hoặc Giấy phép chế biến khoáng sản.
3. Xuất khẩu khoáng sản theo phương thức kinh doanh tạm nhập tái xuất:
Thực hiện theo Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất (ban hành kèm Quyết định số 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31 tháng 10 năm 1998 của Bộ Thương mại).
4. Xuất khẩu khoáng sản trả thương nhân nước ngoài sau khi thực hiện hợp đồng gia công chế biến cho thương nhân nước ngoài:
Thực hiện theo các quy định của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài.
5. Xuất khẩu khoáng sản được chế biến từ khoáng sản nhập khẩu:
Khoáng sản xuất khẩu được chế biến bởi tổ chức, cá nhân có Giấy phép chế biến khoáng sản.
6. Xuất khẩu than mỏ:
Việc xuất khẩu than mỏ do Tổng Công ty Than Việt Nam thực hiện theo kế hoạch Nhà nước giao hàng năm.
Doanh nghiệp ngoài Tổng Công ty Than Việt Nam được xuất khẩu dưới hình thức xuất uỷ thác cho các doanh nghiệp thành viên có chức năng xuất khẩu than của Tổng Công ty Than Việt Nam hoặc xuất than do Tổng Công ty bán cho để xuất khẩu.
Riêng việc xuất khẩu sang Trung Quốc theo đường tiểu ngạch thực hiện theo Thông tư số 15/2000/TT-BTM ngày 10 tháng 8 năm 2000 của Bộ Thương mại.
7. Việc xuất khẩu khoáng sản của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định của Giấy phép đầu tư.
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện việc xuất khẩu khoáng sản, doanh nghiệp nào vi phạm các quy định của Thông tư này hoặc lợi dụng hợp đồng mua bán, hợp đồng uỷ thác xuất khẩu để xuất khẩu khoáng sản khai thác trái phép; xuất khẩu với khối lượng vượt quá công suất khai thác ghi trong Giấy phép khai thác (hoặc Giấy phép khai thác tận thu); không thực hiện việc ưu tiên bán cho doanh nghiệp trong nước có nhu cầu sử dụng đều phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Đỗ Hải Dũng (Đã ký) |
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU
(Kèm theo Thông tư số 02/2001/TT-BCN)
STT |
Loại sản phẩm khai thác, chế biến |
Hàm lượng min |
Ghi chú |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 |
Tinh quặng Cromit Sản phẩm từ quặng titan - Tinh quặng Ilmênit - Tinh quặng Zircon - Tinh quặng Rutil Tinh quặng sulfur chì Tinh quặng đồng Quặng sắt Sản phẩm quặng kẽm - Quặng oxyt kẽm - Tinh quặng sulfur kẽm Quặng măng gan Cát trắng thuỷ tinh Tinh quặng Wolframit |
43% Cr2O3 52% TiO2 57% ZrO2 82% TiO2 45% Pb 18% Cu 54% Fe 25% Zn 50% Zn 35% Mn Đã tuyển rửa 65%WO3 |
Do Công ty Minexco - Khánh Hoà khai thác. |
Ghi chú: Trong phụ lục này thuật ngữ "tinh quặng" tương đương với thuật ngữ "quặng đã được làm giàu" trong "Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu" ban hành kèm theo Quyết định số 67/1999/QĐ- BTC ngày 24 tháng 6 năm 1999 của Bộ Tài chính.
THE
MINISTRY OF INDUSTRY |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 02/2001/TT-BCN |
Hanoi, April 27, 2001 |
CIRCULAR
GUIDING THE EXPORT OF COMMODITY MINERALS IN THE 2001-2005 PERIOD
Pursuant to the Governments Decree No. 74/CP
of November 1, 1995 on the functions, tasks, powers and organizational
structure of the Ministry of Industry;
Pursuant to the March 20, 1996 Law on Minerals and the Governments Decree
No. 76/2000/ND-CP of December 15, 2000 detailing the implementation of the Law
on Minerals (amended);
In furtherance of the Prime Ministers Decision No. 46/2001/QD-TTg of April
4, 2001 on management of the export and import of goods in the 2001-2005
period;
The Ministry of Industry hereby guides the export of commodity minerals in
the 2001-2005 period as follows:
I. INTERPRETATION OF TERMS
In this Circular, commodity minerals mean assorted solid minerals exploited and/or processed by organizations and individuals under exploitation permits, full exploitation permits or mineral processing permits, issued by competent bodies according to the law provisions on minerals, and assorted solid minerals permitted to be imported according to the law provisions on commerce for processing or re-export (hereinafter called minerals).
All kinds of metal and alloy shall not fall into the list of minerals.
II. CONDITIONS FOR THE EXPORT OF MINERALS
1. For domestically-exploited minerals:
...
...
...
b/ Their export is not banned under separate regulations of the Prime Minister;
c/ They meet all the quality standards prescribed in the Appendix to this Circular;
d/ The domestic market has no demand for or cannot consume the whole volume of exploited minerals.
2. Enterprises permitted to export minerals are those established under the provisions of law, meeting all conditions specified in Article 8 of the Governments Decree No. 57/1998/ND-CP of July 31, 1998 detailing the implementation of the Commercial Law concerning the goods export, import, processing, purchase and sale agency activities with foreign countries, and:
a/ Possessing mineral exploitation permits or mineral full exploitation permits, or
b/ Possessing mineral processing permits and having signed mineral purchase contracts (for processing) with organizations and/or individuals that possess mineral exploitation permits or mineral full exploitation permits, or
c/ Having signed mineral purchase and sale contracts or contracts on entrusted export of minerals, with organizations and/or individuals that possess mineral exploitation permits, mineral full exploitation permits or mineral processing permits.
3. Export of minerals by mode of temporary import for re-export:
To comply with the Regulation on conducting business by mode of temporary import for re-export (issued together with the Trade Ministrys Decision No. 1311/1998/QD-BTM of October 31, 1998).
...
...
...
To comply with the provisions of the Governments Decree No. 57/1998/ND-CP of July 31, 1998 detailing the implementation of the Commercial Law concerning the goods export, import, processing, purchase and sale agency activities with foreign countries.
5. Export of minerals which have been processed from imported minerals:
Exported minerals which have been processed by organizations and individuals possessing mineral processing permits.
6. Export of pit coal:
The export of pit coal shall be conducted by the Vietnam Coal Corporation according to the State-assigned annual plans.
Enterprises outside the Vietnam Coal Corporation may conduct the export in the form of entrusted export for Vietnam Coal Corporations member enterprises having the function to export coal, or export coal sold to them by the Vietnam Coal Corporation for export.
Particularly, the non-quota export of coal to China shall comply with the Trade Ministrys Circular No. 15/2000/TT-BTM of August 10, 2000.
7. The export of minerals by foreign-invested enterprises shall comply with the provisions of their investment licenses.
III. IMPLEMENTATION PROVISIONS
...
...
...
2. In the course of exporting minerals, enterprises that violate the provisions of this Circular or take advantage of purchase and sale contracts or entrusted export contracts to export illegally-exploited minerals; export minerals in volumes exceeding the exploitation capacity inscribed in their exploitation permits (or full exploitation permits); or fail to prioritize the sale of minerals to domestic enterprises that need to use them, shall have to be responsible before law.
FOR THE MINISTER OF INDUSTRY
VICE MINISTER
Do Hai Dung
APPENDIX
QUALITY STANDARDS
FOR EXPORT MINERALS
(Issued together with Circular No. 02/2001/TT-BCN)
Ordinal number
Kinds of exploited or processed products
...
...
...
Note
1
Refined chromite
43% Cr2O3
2
Products from titanium ore
...
...
...
- Refined ilmenite
52% TiO2
- Refined zircon
57% ZrO2
- Refined rutile
...
...
...
3
Refined lead sulfide ore
45% Pb
4
Refined copper ore
18% Cu
...
...
...
Iron ore
54% Fe
6
Products of zinc ore:
- Zinc oxide ore
...
...
...
- Refined zinc sulfide ore
50% Zn
7
Manganese ore
35% Mn
...
...
...
Glassware white sand
Already sorted out and washed
Exploited by Minexco company, Khanh Hoa province
9
Refined wolframite
65% WO3
Notes: In this Appendix, the term "refined ore" is equivalent to the term "concentrate" in the "Export and import tariffs" issued together with the Finance Ministrys Decision No. 67/1999/QD-BTC of June 24, 1999.-
;Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn việc xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Bộ Công Nghiệp ban hành
Số hiệu: | 02/2001/TT-BCN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công nghiệp |
Người ký: | Đỗ Hải Dũng |
Ngày ban hành: | 27/04/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 02/2001/TT-BCN hướng dẫn việc xuất khẩu khoáng sản hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Bộ Công Nghiệp ban hành
Chưa có Video