BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2023/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2023 |
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư bãi bỏ một số quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án điện gió và Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời.
4. Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 17.
5. Bãi bỏ một phần của Phụ lục 2 Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện gió ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 01 năm 2019:
a) Bãi bỏ nội dung sau đây tại khoản 2 Điều 2:
“2.1 Đối với dự án có ngày vận hành thương mại kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến trước ngày 01 tháng 11 năm 2021
a) Bên mua điện có trách nhiệm mua toàn bộ sản lượng điện từ dự án điện gió nối lưới với giá mua điện tại điểm giao nhận điện theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg đối với phần Nhà máy điện vận hành thương mại trước ngày 01 tháng 11 năm 2021. Đối với phần Nhà máy điện có ngày vận hành thương mại kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2021 (nếu có), giá mua điện sẽ được hai Bên xem xét đưa vào Hợp đồng mua bán điện sau khi có hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về cơ chế giá điện cho giai đoạn này.
b) Giá mua điện quy định tại Mục a) được áp dụng 20 năm kể từ ngày vận hành thương mại của một phần hoặc toàn bộ nhà máy (tùy thuộc vào ngày vận hành thương mại của một phần hoặc toàn bộ nhà máy được xác định theo quy định tại Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg; khoản 9, Điều 1 và Điều 4 của Hợp đồng này).
2.2. Dự án đã vận hành phát điện trước ngày 01 tháng 11 năm 2018 được ký lại Hợp đồng mua bán điện với Bên mua điện để được áp dụng giá mua điện tại điểm giao nhận điện theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến hết thời hạn còn lại của Hợp đồng mua bán điện đã ký.”.
b) Bãi bỏ nội dung sau đây tại Phụ lục E:
“Hàng tháng Bên mua điện thanh toán cho Bên bán điện toàn bộ lượng điện năng mua bán trong tháng theo giá điện quy định tại khoản 2 Điều 2 theo công thức sau:
Q = k*F*Ag*(1+t)
Trong đó:
- Q là tổng tiền điện thanh toán của Bên mua điện cho Bên bán điện (đồng);
- F là tỷ giá áp dụng là tỷ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày Bên bán xuất hóa đơn thanh toán (đồng/USD).
- t là thuế suất thuế giá trị gia tăng (%).
- k là 0,085 (đối với dự án điện gió trong đất liền) hoặc 0,098 (đối với dự án điện gió trên biển), là hệ số điều chỉnh giá mua điện theo biến động của tỷ giá đồng/USD tương ứng 8,5 UScents/kWh hoặc 9,8 UScents/kWh theo quy định tại Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2011 về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam và Quyết định số 39/2018/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg.
- Ag là điện năng mua bán hàng tháng (kWh), trong đó, trường hợp nhà máy điện không có tua bin chạy thử nghiệm thu, điện năng mua bán hàng tháng được xác định là sản lượng điện năng giao lên lưới tại điểm giao nhận trong tháng thanh toán. Trường hợp nhà máy điện có tua bin chạy thử nghiệm thì điện năng mua bán hàng tháng được xác định như sau:
Ag = AG - ATN
+ AG: Sản lượng điện năng thực giao lên lưới tại điểm giao nhận điện trong tháng thanh toán.
+ ATN: Sản lượng điện năng chạy thử của các tua bin trong tháng thanh toán, được xác định như sau:
ATN = Pdm x C x Th x G
+ Pdm: Công suất định mức của 01 tua bin.
+ C: Số tuabin chạy thử nghiệm trong tháng.
+ Th: Số giờ chạy thử nghiệm trong tháng của 01 tuabin.
+ G: Hệ số công suất tua bin trong tháng thanh toán, được tính trên cơ sở bình quân của toàn bộ các tua bin có phát điện thử nghiệm trong tháng.”.
1. Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 4.
2. Bãi bỏ cụm từ “Giá mua bán điện của hệ thống điện mặt trời mái nhà thực hiện theo quy định tại Điều 8 của Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam.” tại điểm a khoản 1 Điều 5.
3. Bãi bỏ cụm từ “(không quá 01 MW và 1,25 MWp)” tại điểm a khoản 2 Điều 5.
4. Bãi bỏ một phần của Phụ lục 1 Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho dự án điện mặt trời nối lưới ban hành kèm theo Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020:
a) Bãi bỏ điểm a, điểm b và điểm d khoản 2 Điều 2.
b) Bãi bỏ cụm từ “và chấm dứt sau 20 (hai mươi) năm kể từ Ngày vận hành thương mại.” tại Điều 6.
c) Bãi bỏ từ “2020” tại các Phụ lục A, B, C, D, E và G.
5. Bãi bỏ khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Phụ lục 2 Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho Hệ thống điện mặt trời mái nhà ban hành kèm theo Thông tư số 18/2020/TT-BCT ngày 17 tháng 7 năm 2020.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 19 tháng 01 năm 2023.
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 01/2023/TT-BCT |
Hanoi, January 19, 2023 |
CIRCULAR
Annulment of certain regulations of Circular No. 02/2019/TT-BCT dated January 15, 2019 of the Minister of Industry and Trade providing for WIND POWER PROJECT DEVELOPMENT AND POWER PURCHASE AGREEMENT TEmplate FOR PROJECTS THEREOF and Circular No. 18/2020/TT-BCT dated July 17, 2020 of the Minister of Industry and Trade on SOLAR POWER PROJECT DEVELOPMENT AND POWER PURCHASE AGREEMENT Template FOR PROJECTS THEREOF
Pursuant to Law on Promulgation of Legislative Documents dated June 22, 2015; The Law on amendments to certain Articles of Law on Promulgation of Legislative Documents dated June 18, 2020;
Pursuant to Electricity Law No. 28/2004/QH11 dated December 03, 2004; Law on amending some articles of the Electricity Law dated November 20, 2012;
Pursuant to the Law on Planning dated November 24, 2017;
Pursuant to Law on Construction No. 50/2014/QH13 amended by Law No. 03/2016/QH14, Law No. 35/2018/QH14, Law No. 40/2019/QH14 and Law No. 62/2020/QH14;
Pursuant to Resolution No. 61/2022/QH15 of the National Assembly on continuing to strengthen the effect and efficiency of policies and laws on planning and a number of solutions to remove difficulties, speed up the formulation and improve the quality of planning for the 2021-2030 period;
Pursuant to Decree No. 96/2022/ND-CP dated November 29, 2022 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
...
...
...
Pursuant to Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 of the Government of Vietnam elaborating implementation of certain Articles of the Law on Electricity and the Law on amendments to certain Articles of the Law on Electricity;
Pursuant to Decision No. 37/2011/QD-TTg dated June 29, 2011 of the Prime Minister on the mechanism for supporting the development of wind power projects in Vietnam and the Decision No. 39/2018/QD-TTg dated September 10, 2018 of the Prime Minister;
Pursuant to Decision No. 13/2020/QD-TTg dated April 6, 2020 of Prime Minister on incentive mechanisms for development of solar power projects in Vietnam; At the request of Director General of Electricity and Renewable Energy Authority,
The Prime Minister of Industry and Trade promulgates a Circular on annulment of certain regulations of Circular No. 02/2019/TT-BCT dated January 15, 2019 of the Minister of Industry and Trade providing for wind power project development and power purchase agreement template for projects thereof and Circular No. 18/2020/TT-BCT dated July 17, 2020 of the Minister of Industry and Trade on solar power project development and power purchase agreement template for projects thereof.
Article 1. Certain regulations of Circular No. 02/2019/TT-BCT dated January 15, 2019 of the Minister of Industry and Trade providing for wind power project development and power purchase agreement template for projects thereof shall be annulled
1. Annulment of Clause 3 Article 3.
2. Annulment of Clause 4 Article 7.
3. Annulment of Clause 2 Article 9.
4. Annulment of Point c Clause 1 Article 17.
...
...
...
a) Annulment of the following contents stated in Clause 2 of Article 2:
“2.1. For projects of which the commercial operation date is from November 01, 2018 to before November 01, 2021
a) The Buyer shall buy all electricity generated by the grid-connected wind power project at the price given at the electricity delivery point specified in clause 7, Article 7 of the Decision No. 39/2018/QD-TTg with regards to the power plants commercially operate before November 01, 2021. For the power plant commercially operate from November 01, 2021 (if any), the electricity purchase price shall be considered and included in the Power Purchase Agreement by both parties after receiving the guidelines from the competent regulatory agencies on electricity price mechanism for this stage.
b) The electricity purchase price specified in Section a) shall be applied for 20 years from the commercial operation day of a partial or the whole power plant (depending on the commercial operation day thereof which is determined in the Decision No. 39/2018/QD-TTg; and clause 9, Article 1 and Article 4 hereof).
2.2. Projects which are brought into operation before November 01, 2018 may re-sign the Power Purchase Agreement with the Buyer, in order to apply the electricity purchase price at the electricity delivery point specified in clause 7, Article 1, Decision No. 39/2018/QD-TTg from November 01, 2018 to the end of termination date of the Power Purchase Agreement which has been signed.”.
b) Annulment of the following contents stated in Appendix E:
“The Buyer pays the Seller the entire electricity purchased on a monthly basis at the price specified in clause 2, Article 2 as the following formula:
Q = k*F*Ag*(1+t)
Where:
...
...
...
- F is the foreign exchange rate of dong/USD announced by State Bank of Vietnam at the time the Seller issues the invoice (dong/USD).
- t is the value-added tax rate (%).
- k is 0,085 (for onshore wind power projects) or 0,098 (for offshore wind power projects), it is the adjustment coefficient of electricity buying price in relation with the foreign exchange rate fluctuations dong/USD, equivalent to 8,5 US cents/kWh or 9,8 US cents/kWh under provisions of the Decision No. 37/2011/QDD-TTg dated June 29, 2011 on mechanism for supporting the wind power projects in Vietnam and the Decision No. 39/2018/QD-TTg dated September 10, 2018 of the Prime Minister on amendments to some articles of the Decision No. 37/2011/QD-TTg.
- - Ag is the monthly purchased electricity (kWh), in which, the monthly purchasing electricity of the power plant without a turbine being tested is determined as the power output delivered to the power grids at the delivery point and during the payment month. If the power plant has a tested turbine, the monthly purchasing electricity shall be determined as follows:
Ag = AG - ATN
+ AG: Actual amount of electricity delivered to the power grid at the delivery point during the payment month.
+ATN: Electricity generation of the turbines being tested during the payment month. It is determined as follows:
ATN = Pdm x C x Th x G
+ Pdm: Rated power of 01 turbine.
...
...
...
+ Th: Number of hours of testing of 01 turbine in the month.
+ G: Power factor of the turbine within the payment month. Such factor is calculated as the average power generated of all turbines within a month.”.
Article 2. Certain regulations of Circular No. 18/2020/TT-BCT dated July 17, 2020 of the Minister of Industry and Trade providing for solar power project development and power purchase agreement for projects thereof shall be annulled
1. Annulment of Point a Clause 1 Article 4.
2. Annulment of the phrase “Electricity sale price of rooftop solar power systems shall comply with Article 8 of Decision No. 13/2020/QD-TTg dated April 6, 2020 of Prime Minister approving incentive mechanisms for development of solar power in Vietnam.” stated at Point a Clause 1 of Article 5.
3. Annulment of the phrase “no more than 1 NW and 1,25 MWp)” stated at Point a Clause 2 of Article 5.
4. Annulment of a part of Appendix 1 - Power purchase agreement template for Grid-connected solar power projects enclosed with Circular No. 18/2020/TT-BCT dated July 17, 2020:
a) Annulment of Points a, b and d Clause 2 of Article 2.
b) Annulment of the phrase “and terminates after 20 years from the commercial operation date.” stated in Article 6.
...
...
...
5. Annulment of Clause 1 and Clause 2 of Appendix 2 - Power purchase agreement template for rooftop solar power projects enclosed with Circular No. 18/2020/TT-BCT dated July 17, 2020.
Article 3. Entry into force
This Circular comes into force from January 19, 2023.
Article 4. Responsibilities for implementation
Heads of units affiliated to Ministries, the People’s Committees of provinces and central-affiliated cities and relative organizations and individuals are responsible for implementation of this Circular./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Dang Hoang An
;
Thông tư 01/2023/TT-BCT bãi bỏ một số quy định tại Thông tư 02/2019/TT-BCT quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án điện gió và Thông tư 18/2020/TT-BCT quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Số hiệu: | 01/2023/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Đặng Hoàng An |
Ngày ban hành: | 19/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 01/2023/TT-BCT bãi bỏ một số quy định tại Thông tư 02/2019/TT-BCT quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các dự án điện gió và Thông tư 18/2020/TT-BCT quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Chưa có Video