TỔNG
CỤC BƯU ĐIỆN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2000/TT-TCBĐ |
Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2000 |
Thực hiện Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Thủ Tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu năm 2000; Sau khi có ý kiến thoả thuận với Bộ Thương Mại tại công văn số:1131/TM-XNK ngày 20 tháng 03 năm 2000; Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Điều 9 về xuất nhập khẩu hàng hoá thuộc danh mục quản lý chuyên ngành bưu chính, viễn thông như sau:
1- Hàng hoá, thiết bị, vật tư bưu chính, viễn thông thuộc danh mục quản lý chuyên ngành bưu chính, viễn thông bao gồm các loại hàng hoá, thiết bị, vật tư chuyên dùng trên mạng lưới bưu chính, viễn thông công cộng và các mạng lưới viễn thông dùng riêng.
2- Hàng hoá, thiết bị, vật tư nhập khẩu thuộc danh mục quản lý chuyên ngành Bưu chính, Viễn thông quy định trong Thông tư này phải đáp ứng đầy đủ các quy định về điều kiện, các tiêu chuẩn kỹ thuật và tính năng sử dụng được Tổng cục Bưu điện quy định và công bố.
3- Tổng cục Bưu điện không cấp giấy phép hoặc duyệt mặt hàng, số lượng, trị giá hàng xuất nhập khẩu.
4- Các hàng hoá, thiết bị, vật tư nhập khẩu thuộc danh mục quản lý chuyên ngành bưu chính, viễn thông phải phục vụ cho các nghiệp vụ, các dịch vụ bưu chính viễn thông được phép sử dụng, khai thác, cung cấp tại Việt nam.
5- Các hàng hoá, thiết bị, vật tư nhập khẩu thuộc danh mục quản lý chuyên ngành bưu chính, viễn thông phải đảm bảo:
- Phù hợp với công nghệ, mạng lưới bưu chính viễn thông Việt Nam và phải đảm bảo các chỉ tiêu, tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước, Tổng cục Bưu điện ban hành hoặc cho phép áp dụng,
- Các quy định của Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về trật tự, an toàn xã hội, an ninh, quốc phòng,
- Các quy định về điều kiện được phép hoạt động xuất nhập khẩu, kinh doanh, mua bán hàng hoá chuyên ngành bưu chính, viễn thông của Nhà nước và Tổng cục Bưu điện,
- Quyền lợi người sử dụng,
II.1- hàng hoá, thiết bị, vật tư viễn thông.
TT |
Danh mục |
Tiêu chuẩn |
1 |
Tổng đài dung lượng lớn và nhỏ, thiết bị truy nhập mạng |
TCN 68-146:1995 TCN 68-179:1999 ITU |
2 |
Tổng đài PABX |
TCN 68-136:1995 |
3 |
Thiết bị truyền dẫn |
TCN 68-137:1995 TCN 68-139:1995 ITU |
4 |
Cáp sợi quang |
TCN 68-160:1996 |
5 |
Cáp Thông tin kim loại |
TCN 68-132:1998 |
6 |
Thiết bị điện thoại không dây |
TCN 68-143:1995 và QĐ:622/1999/QĐ-TCBĐ - 13/9/1999 |
7 |
Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng ISDN |
TCN 68-155:1995 |
8.1 |
Thiết bị phát, thu- phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 9 KHx đến 400 GHx, có công suất từ 60mw trở lên |
ITU |
8.1.1 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện cố định hoặc lưu động mặt đất. |
ITU |
8.1.2 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá |
ITU |
8.1.3 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát thanh quảng bá |
ITU |
8.1.4 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát chuẩn ( tần số, thời gian ) |
ITU |
8.1.5 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa |
ITU |
8.1.6 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh ( trừ các thiết bị lưu động dùng trong Hàng hải và Hàng không ) |
ITU |
8.1.7 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư |
ITU |
8.1.8 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ lưu động Hàng hải ( kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh) |
ITU |
8.1.9 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ lưu động Hàng không ( kể cả thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh ) |
ITU |
8.2 |
Thiết bị Rađa, các thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến và các thiết bị điều khiển xa bằng sóng vô tuyến. |
ITU |
8.2.1 |
Thiết bị Rađa |
ITU |
8.2.2 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng cho đạo hàng |
ITU |
8.2.3 |
Thết bị cảnh báo, điều khiển xa bằng sóng vô tuyến điện |
ITU |
9 |
Máy telex |
ITU |
10 |
Máy Fax |
ITU |
11 |
Máy nhắn tin |
TCN 68-147:1995 |
12 |
Máy điện thoại di động |
TCN 68-138:1995 ITU |
13 |
Máy điện thoại thấy hình tốc độ thấp |
TCN 68-154:1995 |
14 |
Máy điện thoại tự động ( loại cố định ) |
TCN 68-134:1994 |
Ngoài các danh mục trong bảng nêu trên, các đơn vị, doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh với ngành hàng phù hợp, đã đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu được quyền nhập khẩu theo nhu cầu.
Việc xuất khẩu các mặt hàng thuộc danh mục quản lý chuyên ngành bưu chính, viễn thông được thực hiện theo yêu cầu của đối tác nước ngoài được thoả thuận các điều kiện trong hợp hợp đồng nhập khẩu, không bắt buộc phải đáp ứng đầy đủ các quy định về điều kiện, các tiêu chuẩn kỹ thuật và tính năng sử dụng do Tổng cục Bưu điện quy định và công bố.
II.2 - tem bưu chính:
1- Tem Bưu chính:
- Tem có răng và không răng
- Blốc tem có răng và không răng
2- ấn phẩm tem:
- Tờ kỷ niệm
- Aerogramme
- Phong bì in sẵn tem
- Phong bì ngày phát hành đầu tiên ( FDC )
- Bưu ảnh in sẵn tem
- Bưu ảnh có dán tem đóng dấu ngày phát hành đầu tiên ( Maximum card)
3- Mặt hàng tem : Các tài liệu có minh hoạ bằng tem Bưu chính, vật phẩm có sử dụng tem Bưu chính
III.1- hàng hoá, thiết bị, vật tư viễn thông
- Trước khi nhập khẩu cần có giấy chứng nhận hợp chuẩn do Tổng cục Bưu điện cấp theo các tiêu chuẩn nêu tại mục II.1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn theo quy định của Tổng cục Bưu điện.
- Đối với hàng hoá nhập khẩu là các thiết bị phát, thu- phát sóng vô tuyến điện, thiết bị Rađa, thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến điện và các thiết bị điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến điện phải được Tổng cục Bưu điện chấp thuận về tần số hoặc kênh tần số để đảm bảo đúng quy hoạch tần số theo Quyết định 85/1998/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 1998 của Thủ Tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch phân bổ Tần số Vô tuyến điện cho các nghiệp vụ ở Việt Nam và có các tính năng kỹ thuật phù hợp với các tiêu chuẩn của Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU), việc chấp thuận của Tổng cục Bưu điện thể hiện trong giấy chứng nhận hợp chuẩn.
- Đối với các trường hợp nhập khẩu các hàng hoá, thiết bị, vật tư bưu chính viễn thông vào Việt Nam để trưng bày, biểu diễn và đi theo các đoàn đại biểu quốc tế đến thăm Việt Nam theo lời mời chính thức của các Cơ quan, tổ chức Việt Nam không phải chứng nhận hợp chuẩn nhưng phải có sự chấp thuận của Tổng cục Bưu điện hoặc các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
III.2- tem bưu chính
1- Các loại tem Bưu chính sử dụng cho kinh doanh các dịch vụ Bưu chính, tem chơi là tem sống ( tem chưa có dấu huỷ ):
- Chỉ có các đơn vị, doanh nghiệp được phép kinh doanh các dịch vụ Bưu chính mới được xuất nhập khẩu,
- Trước khi xuất nhập khẩu phải có thoả thuận bằng văn bản của Tổng cục Bưu điện.
2- Các loại tem chơi ( tem có dấu huỷ ), trừ tem sống quy định tại điểm 1 trong mục này, các đơn vị, doanh nghiệp được phép kinh doanh được quyền nhập khẩu theo nhu cầu .
3- Các loại tem và mặt hàng tem Bưu chính không được xuất nhập khẩu:
- Các mặt hàng tem Bưu chính mà Tổng cục Bưu điện đã đình chỉ phát hành, có lệnh thu hồi.
- Các mặt hàng tem Bưu chính mà Tổng cục Bưu điện không cho phép lưu hành
- Các mặt hàng tem Bưu chính có nội dung không lành mạnh, kích động, gây thù hằn giữa các dân tộc, trái với phong tục tập quán và pháp luật Việt Nam.
- Các mặt hàng tem Bưu chính đã bị khuyến cáo bởi Liên minh Bưu chính Thế giới ( UPU ), Hiệp hội tem chơi Thế giới ( FIP ), Hiệp hội tem chơi Châu á ( FIAP) và không cho phép tham dự trong các triển lãm tem Quốc tế
Tổng cục Bưu điện sẽ công bố kịp thời những văn bản có liên quan đến các nội dung quy định trong mục này.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2000; trong quá trình thực hiện; nếu có vướng mắc; các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan và các đối tượng thực hiện xuất nhập khẩu hàng hoá chuyên ngành Bưu chính Viễn thông, phản ảnh kịp thời về Tổng cục Bưu điện để xem xét giải quyết.
Ghi chú : - ITU : Liên minh Viễn thông Thế giới
- TCN 68 là tiêu chuẩn Ngành Bưu điện, ví dụ: TCN 68-134:1994 : Tiêu chuẩn kỹ thuật Máy điện thoại tự động (loại cố định ) do Tổng cục Bưu điện ban hành năm 1994
|
Trần Đức Lai (Đã ký) |
THE GENERAL DEPARTMENT OF POST AND
TELECOMMUNICATIONS |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 01/2000/TT-TCBD |
Hanoi,
March 20, 2000 |
CIRCULAR
GUIDING THE PRIME MINISTER’S DECISION No. 242/1999/QD-TTg OF DECEMBER
30, 1999 ON IMPORT-EXPORT MANAGEMENT IN 2000
In furtherance of the Prime Minister’s Decision No. 242/1999/QD-TTg of December 30, 1999 on import-export management in 2000; After consulting and reaching agreement with the Ministry of Trade in Official Dispatch No. 1131/TM-XNK of March 20, 2000, the General Department of Post and Telecommunications hereby guides the implementation of Article 9 on import and export of goods on the list of items subject to post and telecommunications specialized management as follows:
I. GENERAL PROVISIONS ON THE MANAGEMENT OF IMPORT-EXPORT POST AND
TELECOMMUNICATIONS GOODS, EQUIPMENT AND SUPPLIES
1. Post and telecommunications goods, equipment and supplies on the list subject to post and telecommunications specialized management include those used exclusively on the public and special-use post and telecommunications networks.
2. Import goods, equipment and supplies on the list subject to post and telecommunications specialized management stipulated in this Circular must fully satisfy the conditions, technical standards and usage properties already defined and promulgated by the General Department of Post and Telecommunications.
3. The General Department of Post and Telecommunications shall neither grant permits nor ratify import/export goods items, quantities and value.
4. Import goods, equipment and supplies on the list subject to post and telecommunications specialized management must be those in service of post and telecommunications operations and services, which are permitted to be used, exploited and supplied in Vietnam.
...
...
...
- The compatibility with Vietnamese technologies, post and telecommunications networks as well as the technical norms and standards promulgated or permitted for application by the State and/or the General Department of Post and Telecommunications;
- The State of the Socialist Republic of Vietnam’ regulations on social order, safety, security and national defense;
- The State’ and General Department of Post and Telecommunications’regulations on conditions for import, export and trading of post and telecommunications goods;
- The users’interests.
II. LIST AND STANDARDS OF IMPORT GOODS, EQUIPMENT AND SUPPLIES SUBJECT
TO POST AND TELECOMMUNICATIONS SPECIALIZED MANAGEMENT
II.1. Telecommunications goods, equipment and supplies
No.
List
Standards
...
...
...
Exchanges of big and small capacity, network access equipment
TCVN 68-146: 1995
TCN 68-179: 1999
ITU
2
Private automatic branch exchanges (PABX)
TCN 68-136: 1995
3
Transmission equipment
...
...
...
TCN 68-139: 1995
ITU
4
Optic fiber cables
TCN 68-160: 1996
5
Communication metal cables
TCN 68-132: 1998
6
...
...
...
TCN 68-143: 1995
and Decision No. 622/1999/QD-TCBD – 13/9/1999
7
ISDN terminal equipment
TCN 68-155: 1995
8.1
Radio transmitters, receivers-transmitters with frequency band of from 9 KHx to 400 GHx and capacity of 60 mw or more
ITU
8.1.1
...
...
...
ITU
8.1.2
Radio transmitters, receivers-transmitters used exclusively for television broadcasting
ITU
8.1.3
Radio transmitters, receivers-transmitters used exclusively for radio broadcasting
ITU
8.1.4
Radio transmitters, receivers-transmitters used exclusively for standard roadcasting
...
...
...
ITU
8.1.5
Radio transmitters, receivers-transmitters used exclusively for location and remote measurement
ITU
8.1.6
Radio transmitters, receivers-transmitters used exclusively for satellite communication (excluding mobile equipment used in navigation and aviation)
ITU
8.1.7
Amateur radio transmitters, receivers- transmitters
...
...
...
8.1.8
Radio transmitters, receivers-transmitters used exclusively for navigation mobile operations (including support equipment and satellite equipment)
ITU
8.1.9
Radio transmitters, receivers-transmitters used exclusively for aviation mobile operations (including support equipment and satellite equipment)
ITU
8.2
Radar, radio aid equipment and radio remote control equipment
ITU
...
...
...
Radar
ITU
8.2.2
Radio transmitters, receivers-transmitters used for aeronautical navigation service
ITU
8.2.3
Radio warning and remote control equipment
ITU
9
...
...
...
ITU
10
Facsimile machines
ITU
11
Pagers
TCN 68-147: 1995
12
Mobile phones
...
...
...
ITU
13
Low-speed videophones
TCN 68-154: 1995
14
Automatic telephones (fixed)
TCN 68-134: 1994
Notes:
- ITU: International Telecommunication Union
...
...
...
In addition to the above-listed goods, units and enterprises that have registered their business with suitable business lines and import/export enterprise codes may import goods according to their demands.
The export of goods items on the list subject to post and telecommunications specialized management at the foreign partners’ requests as agreed upon under conditions in the import contracts shall not have to satisfy all conditions, technical standards and usage properties defined and promulgated by the General Department of Post and Telecommunications.
II.2. Postage stamps:
1. Postage stamps:
- Perforated and non-perforated stamps
- Perforated and non-perforated stamp blocs
2. Stamp prints:
- Commemorative stamps
- Aerograms
...
...
...
- Philately first-day cover (FDC)
- Prepaid postcards
- Maximum cards
3. Stamp articles: Documents illustrated with postage stamps, objects using postage stamps.
III. IMPORT-EXPORT CONDITIONS
III.1. Post and telecommunications goods, equipment and supplies
- Before an importation, a standard compatibility certificate issued by the General Department of Post and Telecommunications according to the standards mentioned in Section II.1 is required. The procedures for standard compatibility certificate issuance shall comply with the General Department of Post and Telecommunications’ regulations.
- For import goods being radio transmitters, receiver-transmitters, radar, radio support equipment and radio remote control equipment, their frequencies or frequency channels must be approved by the General Department of Post and Telecommunications in strict compliance with the frequency planning under the Prime Minister’s Decision No.85/1998/QD-TTg of April 16, 1998 ratifying the plan on radio frequency allocation for professional operations in Vietnam and they must have technical properties compatible with the ITU standards as well as the General Department of Post and Telecommunications’ approval reflected in the standard compatibility certificate.
- For the import of post and telecommunications goods, equipment and/or supplies into Vietnam for display and/or demonstration, accompanying foreign delegations on visits to Vietnam at the official invitations of Vietnamese agencies or organizations, the standard compatibility certificate is not required, but there must be approval of the General Department of Post and Telecommunications or the competent State bodies.
...
...
...
1. Postage stamps used for postal service business, philatelic stamps being the live ones (without cancellation seal):
- Only units and enterprises licensed to trade in postal services may import and/or export such stamps
- Before the importation or exportation, a written consent of the General Department of Post and Telecommunications is required.
2. For philatelic stamps (with cancellation seal), except for the live ones stipulated at Point 1 of this Section, the licensed business units and enterprises may import them according to their demands.
3. Postage stamps and stamp articles banned from import and export:
- Postage stamp articles which have been suspended from issuance or withdrawn by order of the General Department of Post and Telecommunications
- Postage stamp articles banned from circulation by the General Department of Post and Telecommunications
- Postage stamp articles with unhealthy contents that incite or cause hostility between nationalities, contrarily to the Vietnamese customs and laws.
- Postage stamp articles already warned of by the Universal Postal Union (UPU), the International Philatelic Federation (FIP) or the Asian Philatelic Federation (FIAP) and banned from participation in international stamp exhibitions.
...
...
...
IV. IMPLEMENTATION PROVISION
This Circular takes effect as from April 1st, 2000; in the course of implementation, if any problems arise, the relevant State management agencies as well as the post and telecommunications goods importers/exporters should promptly report them to the General Department of Post and Telecommunications for consideration and settlement.
FOR THE GENERAL DIRECTOR OF POST AND
TELECOMMUNICATIONS
DEPUTY GENERAL DIRECTOR
Tran Duc Lai
Thông tư 01/2000/TT-TCBĐ hướng dẫn Quyết định 242/1999/QĐ-TTg về điều hành xuất nhập khẩu năm 2000 do Tổng cục Bưu điện ban hành
Số hiệu: | 01/2000/TT-TCBĐ |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Tổng cục Bưu điện |
Người ký: | Trần Đức Lai |
Ngày ban hành: | 20/03/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 01/2000/TT-TCBĐ hướng dẫn Quyết định 242/1999/QĐ-TTg về điều hành xuất nhập khẩu năm 2000 do Tổng cục Bưu điện ban hành
Chưa có Video