ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 990/2006/QĐ-UBND |
Hạ Long, ngày 04 tháng 04 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03-12-2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26-4-2002 của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25-2-2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 9-3-2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 265/2005/QĐ-UB ngày 19-01-2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 536 TT/TC-QLG ngày 23-3-2006,
QUYẾT ĐỊNH
|
TM.
UBND TỈNH QUẢNG NINH |
VỀ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 990/2006/QĐ-UBND ngày 04-4-2006 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Đối tượng áp dụng mức cước vận tải hàng hóa quy định trong Quyết định này là các đơn vị, tổ chức, cá nhân vận chuyển vật tư, hàng hóa chi bằng nguồn ngân sách nhà nước.
Phạm vi áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Mức cước quy định tại Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng; Trong trường hợp Nhà nước đặt hàng giao nhiệm vụ cho các đơn vị sản xuất (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước trợ giá) thì mức cước trên là mức tối đa làm căn cứ để lập dự toán, thanh quyết toán chi phí vận chuyển chi bằng nguồn ngân sách Nhà nước.
Nếu thực tế thuê vận chuyển vật tư, hàng hóa thấp hơn mức cước quy định tại quyết định này thì thanh quyết toán tiền vận chuyển theo mức thuê thực tế.
Đối với các loại vật liệu cần phải quy đổi trọng lượng để tính cước vận chuyển được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 22/2001/QĐ-BXD ngày 24-8-2001 "V/v ban hành tập định mức vật tư xây dựng cơ bản" của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Điều 3. Một số quy định về vận chuyển hàng hóa bằng ôtô.
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước: Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc); Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (T).
2. Hàng thiếu tải, hàng quá khổ, hàng quá nặng.
2.1. Hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
2.2. Hàng quá khổ, hàng quá nặng.
a) Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
b) Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: Chủ phương tiện chỉ được thu một mức quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu trọng tải chủ phương tiện được thu một mức tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển.
3. Khoảng cách tính cước.
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất; trường hợp trên tuyến ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển nhưng hai bên phải ghi rõ trong hợp đồng vận chuyển.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômét (viết tắt là km).
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 01km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: số lẻ dưới 0,5km không tính, từ 0,5km đến dưới 01km được tính là 01km.
4. Loại đường tính cước.
Loại đường tính cước theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải (đối với đường do Trung ương quản lý); đường do địa phương quản lý giao Sở Giao thông - Vận tải Quảng Ninh căn cứ vào tiêu chuẩn quy định phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh công bố loại đường trong phạm vi địa phương.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
A. CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:
Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
Cước cơ bản vận chuyển trên đường từ loại 1 đến loại 6 theo bảng dưới đây:
Đơn vị: đồng/tấnkm
Loại đường
Cự ly |
Đường loại 1 |
Đường loại 2 |
Đường loại 3 |
Đường loại 4 |
Đường loại 5 |
Đường loại 6 |
|||
Cấp D3 |
Cấp E vùng đồng bằng, miền núi |
Cấp E vùng miền núi (trừ khu vực 3) |
Cấp E khu vực 3 vùng miền núi |
||||||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
4.756 |
5.674 |
7.927 |
10.844 |
15.814 |
20.558 |
24.670 |
28.781 |
51.395 |
2 |
2.633 |
3.141 |
4.388 |
6.003 |
8.754 |
11.380 |
13.656 |
15.933 |
28.451 |
3 |
1.894 |
2.259 |
3.157 |
4.318 |
6.297 |
8.187 |
9.824 |
11.461 |
20.466 |
4 |
1.550 |
1.849 |
2.583 |
3.534 |
5.154 |
6.700 |
8.040 |
9.380 |
16.749 |
5 |
1.359 |
1.621 |
2.265 |
3.098 |
4.518 |
5.874 |
7.049 |
8.223 |
14.684 |
6 |
1.228 |
1.465 |
2.047 |
2.800 |
4.083 |
5.308 |
6.370 |
7.432 |
13.271 |
7 |
1.132 |
1.351 |
1.887 |
2.581 |
3.764 |
4.894 |
5.872 |
6.851 |
12.234 |
8 |
1.057 |
1.261 |
1.762 |
2.411 |
3.516 |
4.571 |
5.485 |
6.399 |
11.426 |
9 |
996 |
1.188 |
1.660 |
2.271 |
3.312 |
4.306 |
5.167 |
6.029 |
10.765 |
10 |
946 |
1.129 |
1.577 |
2.157 |
3.146 |
4.090 |
4.908 |
5.725 |
10.224 |
11 |
903 |
1.077 |
1.505 |
2.058 |
3.002 |
3.902 |
4.683 |
5.463 |
9.756 |
12 |
863 |
1.029 |
1.438 |
1.967 |
2.869 |
3.730 |
4.476 |
5.222 |
9.325 |
13 |
822 |
981 |
1.370 |
1.874 |
2.734 |
3.554 |
4.264 |
4.975 |
8.88 |
14 |
785 |
936 |
1.308 |
1.789 |
2.609 |
3.392 |
4.071 |
4.749 |
8.480 |
15 |
750 |
895 |
1.250 |
1.710 |
2.494 |
3.242 |
3.890 |
4.538 |
8.104 |
16 |
719 |
857 |
1.198 |
1.638 |
2.389 |
3.106 |
3.727 |
4.348 |
7.764 |
17 |
696 |
831 |
1.161 |
1.588 |
2.316 |
3.010 |
3.612 |
4.214 |
7.526 |
18 |
679 |
810 |
1.131 |
1.547 |
2.256 |
2.933 |
3.520 |
4.106 |
7.333 |
19 |
659 |
786 |
1.098 |
1.503 |
2.191 |
2.849 |
3.419 |
3.988 |
7.122 |
20 |
637 |
760 |
1.062 |
1.452 |
2.118 |
2.753 |
3.304 |
3.855 |
6.883 |
21 |
611 |
730 |
1.019 |
1.394 |
2.033 |
2.643 |
3.172 |
3.700 |
6.608 |
22 |
588 |
701 |
980 |
1.340 |
1.954 |
2.540 |
3.048 |
3.557 |
6.351 |
23 |
566 |
676 |
944 |
1.292 |
1.884 |
2.449 |
2.938 |
3.428 |
6.122 |
24 |
548 |
654 |
913 |
1.249 |
1.821 |
2.368 |
2.841 |
3.315 |
5.920 |
25 |
530 |
632 |
883 |
1.208 |
1.762 |
2.291 |
2.749 |
3.207 |
5.527 |
26 |
513 |
612 |
855 |
1.170 |
1.706 |
2.217 |
2.661 |
3.104 |
5.543 |
27 |
496 |
592 |
827 |
1.131 |
1.649 |
2.144 |
2.573 |
3.001 |
5.360 |
28 |
479 |
571 |
798 |
1.092 |
1.593 |
2.070 |
2.485 |
2.899 |
5.176 |
29 |
463 |
552 |
771 |
1.055 |
1.539 |
2.001 |
2.401 |
2.801 |
5.002 |
30 |
448 |
535 |
747 |
1.022 |
1.491 |
1.938 |
2.326 |
2.714 |
4.846 |
31-35 |
435 |
519 |
725 |
991 |
1.446 |
1.880 |
2.256 |
2.631 |
4.699 |
36-40 |
423 |
505 |
705 |
964 |
1.406 |
1.828 |
2.194 |
2.559 |
4.571 |
41-45 |
414 |
493 |
689 |
943 |
1.375 |
1.788 |
2.145 |
2.503 |
4.470 |
46-50 |
405 |
483 |
675 |
924 |
1.347 |
1.751 |
2.101 |
2.452 |
4.378 |
51-55 |
397 |
474 |
662 |
906 |
1.322 |
1.718 |
2.062 |
2.405 |
4.295 |
56-60 |
391 |
466 |
651 |
891 |
1.299 |
1.689 |
2.026 |
2.364 |
4.222 |
61-70 |
385 |
459 |
641 |
877 |
1.279 |
1.663 |
1.996 |
2.328 |
4.158 |
71-80 |
380 |
453 |
633 |
866 |
1.262 |
1.641 |
1.969 |
2.297 |
4.102 |
81-90 |
375 |
448 |
626 |
856 |
1.248 |
1.623 |
1.947 |
2.272 |
4.057 |
91-100 |
372 |
444 |
620 |
848 |
1.237 |
1.608 |
1.930 |
2.251 |
4.020 |
Từ 101 km trở lên |
369 |
441 |
616 |
842 |
1.228 |
1.597 |
1.916 |
2.236 |
3.992 |
2. Cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa lá, hương vầu, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song …), các loại thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước) …).
3. Cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì các đơn vị có hàng vận chuyển làm văn bản đề nghị bổ sung vào 1 trong 4 bậc hàng trên gửi Sở Tài chính thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
6. Riêng các mặt hàng chính sách phục vụ đồng bào miền núi, hải đảo: Muối, dầu hỏa, giống cây trồng, giống thủy sản, quế, hồi, nhựa thông, phân bón, tre, nứa, than bùn được tính tăng tối đa không quá 10% mức cước cơ bản quy định ở trên. Mức cụ thể do Sở Tài chính xác định trong phương án trợ cước trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 5. Các trường hợp được tăng (cộng thêm), giảm cước so với mức cước cơ bản quy định:
1. Cước vận chuyển hàng hóa trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của các xã miền núi, phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện tính giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
4. Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
4.1. Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
4.2. Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
4.3. Ngoài giá cước quy định tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên, mỗi lần sử dụng:
a) Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả được cộng thêm 2.500 đ/tấn hàng.
b) Thiết bị nâng hạ: được cộng thêm 3.000 đ/tấn hàng.
5. Đối với hàng hóa chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container; Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
6. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải, cước vận chuyển tính như sau:
6.1. Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
6.2. Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
6.3. Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
7. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
B. PHƯƠNG PHÁP TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
Đơn giá cước cơ bản tại Điều 4 mục A trong Quyết định này được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường (loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 5, loại 6) ở 41 cự ly.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 4 mục A trên được tính theo hệ số so với đơn giá cước cơ bản hàng bậc 1, trong đó mức cước cơ bản hàng bậc 1 quy định tại khoản 1 Điều 4 mục A quy định này có hệ số bằng 1,0.
Đơn vị tính cước là đồng/tấn kilômét viết tắt là (đ/tkm).
Điều 7. Phương pháp tính cước.
1. Phương pháp chung
1.1. Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly loại đường đó để tính cước.
1.2. Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường ứng với từng loại đường để tính cho từng loại đường rồi cộng lại.
2. Ví dụ tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô.
Vận chuyển 12 tấn muối iốt trên quãng đường miền núi có cự ly 85km trong đó 5km đường loại 3,30km đường loại 4,50km đường loại 5 xe có trọng tải 5 tấn nhưng chỉ chở được 4 tấn, sử dụng phương tiện xe Zin 3 cầu chạy bằng xăng; Cước vận chuyển được tính như sau:
a) Mức cước cơ bản.
Áp dụng cước ở cự ly 85km để tính cho từng loại đường. Cụ thể: 5km đường loại 3 mức cước 626 đ/tkm, 30km đường loại 4 mức cước 856 đ/tkm, 50km đường loại 5 mức cước 1.248 đ/tkm. Muối iốt là hàng bậc 4, cước cơ bản được tính bằng 1,4 lần hàng bậc 1.
(626 đ/tkm x 5km + 856 đ/tkm x 30km + 1.248đ/tkm x 50km) x 1,4 = 127.694 đồng.
b) Các quy định được cộng thêm tiền cước.
Sử dụng phương tiện 3 cầu chạy xăng được tăng 30% cước cơ bản 127.694 đồng x 30% = 38.308 đồng
Tiền cước một tấn hàng là: 127.694 đồng + 38.308 đồng = 166.002 đồng.
Do hàng vận chuyển chỉ xếp được 4 tấn (bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện) tiền cước vận chuyển 1 tấn là:
166.002đ x (5 tấn x 90%) : 4 tấn = 186.752 đồng.
Tổng tiền cước sẽ là: 186.752 đồng/tấn x 12 tấn = 2.241.024 đồng.
C. CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC NGOÀI CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Điều 8. Chi phí huy động phương tiện
Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3km không tính tiền huy động; Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe của đơn vị vận tải đi xa trên 3km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian, xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).
Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền huy động phương tiện |
= |
Tổng số km xe chạy |
- |
3 km đầu xe chạy |
x 2 - |
Số km xe chạy có hàng |
x 2 |
x |
Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100 km |
x |
Trọng tải đăng ký phương tiện |
Điều 9. Chi phí phương tiện chờ đợi
Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 01 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là 15.000 đ/tấn - xe - giờ và 6.000 đ/tấn - moóc - giờ.
Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính, từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút, trên 30 phút tính là 01 giờ.
Điều 10. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời …) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ; chi phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng.
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
Điều 12. Chi phí vệ sinh phương tiện.
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ, vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn … thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.
Điều 13. Trách nhiệm của các ngành, các cấp và các đơn vị thuê phương tiện vận tải.
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
1.1. Hàng năm căn cứ tiêu chuẩn quy định phân cấp loại đường của Bộ Giao thông Vận tải xây dựng phân loại các tuyến đường bộ thuộc tỉnh quản lý; hướng dẫn và chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) xây dựng phương án phân loại các tuyến đường thuộc huyện quản lý; thực hiện thẩm định phân loại đường bộ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
1.2. Thông báo kịp thời những quy định về phân loại đường bộ của trung ương và của tỉnh cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài chính và các ngành có chức năng quản lý giá xây dựng cơ bản.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
2.1. Hướng dẫn về nghiệp vụ xác định chi phí vận chuyển hàng hóa theo giá cước trong quy định này.
2.2. Tổng hợp báo cáo, đề xuất và trình Ủy ban nhân dân tỉnh những biện pháp xử lý vướng mắc khi thực hiện những quy định về cước vận tải tại quy định này.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
3.1. Căn cứ những quy định của Bộ Giao thông vận tải và hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải về phân loại đường bộ, chủ động phân loại đường bộ thuộc địa phương quản lý, lập phương án gửi Sở Giao thông vận tải thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt vào quý IV hàng năm.
3.2. Chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát các đơn vị, cá nhân đóng trên địa bàn thuộc địa phương quản lý sử dụng ngân sách Nhà nước thanh toán tiền vận chuyển thực hiện cước phí vận tải trong quy định này.
4. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân thuê phương tiện vận tải chở vật tư, hàng hóa thanh toán bằng Ngân sách Nhà nước có trách nhiệm tham khảo mức cước vận tải quy định tại Quyết định này để thỏa thuận thuê vận chuyển hàng hóa nhưng tối đa không được vượt mức cước quy định tại Quyết định này.
Quyết định 990/2006/QĐ-UBND về Quy định cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
Số hiệu: | 990/2006/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Nhữ Thị Hồng Liên |
Ngày ban hành: | 04/04/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 990/2006/QĐ-UBND về Quy định cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
Chưa có Video