BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/QĐ-QLCL |
Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2009 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NGÀY, GIỜ CÔNG LAO ĐỘNG
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN
Căn cứ Quyết định số 29/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ
sản;
Căn cứ Bộ luật Lao động được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 02/4/2002;
Căn cứ các Quyết định số 351, 352, 353/QĐ-QLCL ngày 16/12/2008 của Cục Quản lý
Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế
quản lý phân bổ quỹ thu nhập tăng thêm, Quy chế quản lý và sử dụng quỹ khen
thưởng, phúc lợi;
Theo đề nghị của ông Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý ngày, giờ công lao lao động” tại cơ quan Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 101/QĐ-CLTY ngày 01/06/2005 của Cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản v/v ban hành “Quy định tạm thời về quản lý ngày, giờ công lao động”
Điều 3. Các ông Chánh văn phòng, Chánh Thanh tra Cục, Trưởng các phòng và toàn thể cán bộ nhân viên cơ quan Cục chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
PHÓ CỤC TRƯỞNG PHỤ
TRÁCH |
VỀ QUẢN LÝ NGÀY, GIỜ CÔNG LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 99/QĐ-QLCL ngày 18/03/2009 của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản)
Điều 1. Mục đích, đối tượng và phạm vi áp dụng
Văn bản này quy định về quản lý ngày, giờ công lao động đối với cán bộ nhân viên cơ quan Cục (trừ trường hợp lao động hợp đồng vụ việc), làm cơ sở cho việc chi trả tiền lương, thưởng (lương hàng tháng, thu nhập tăng thêm, lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ, tiền thưởng, phúc lợi…); bình xét thi đua khen thưởng và đánh giá cán bộ công chức hàng năm.
Điều 2. Quyền lợi của cán bộ nhân viên
Cán bộ nhân viên (CBNV) được hưởng các quyền lợi:
2.1. Tiền lương hàng tháng theo thời gian lao động hành chính thực tế theo quy định;
2.2. Tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ;
2.3. Thu nhập tăng thêm hàng tháng (nếu có);
2.4. Tiền thưởng, phúc lợi (nếu có);
2.5. Chế độ BHXH đối với những thời gian nghỉ theo chế độ quy định.
2.6. Nghỉ phép, nghỉ việc riêng, nghỉ không lương, nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định hiện hành.
Điều 3. Trách nhiệm và nghĩa vụ của cán bộ nhân viên
3.1. Làm việc đủ 8giờ/ngày, 5 ngày/tuần từ thứ Hai đến hết thứ Sáu; thời gian làm việc buổi sáng từ 7h30 - 12h, buổi chiều từ 13h - 16h30.
3.2. Không đi muộn, về sớm; không làm việc riêng trong giờ làm việc.
3.3. Nghỉ làm việc trong giờ hành chính (ốm, phép, việc riêng,…):
a. Trường hợp nghỉ dưới 08 giờ:
- Đối với CBNV: Làm giấy đề nghị theo Mẫu số 1A có phê duyệt của Lãnh đạo Cục (phê duyệt đối với Trưởng phòng), của Trưởng phòng (phê duyệt đối với Phó trưởng phòng trở xuống);
- Đối với Lãnh đạo Cục: Làm phiếu báo theo Mẫu số 1B;
b. Trường hợp nghỉ từ 08 giờ trở lên: Làm giấy đề nghị theo Mẫu số 1A có phê duyệt của Lãnh đạo Cục.
c. Trường hợp nghỉ đột xuất (bất khả kháng): Báo cáo Lãnh đạo Cục/Lãnh đạo phòng (theo phân cấp nêu tại Điều 3 khoản 3.3 điểm a, b); khi đi làm việc trở lại, làm bổ sung giấy đề nghị/phiếu báo theo Mẫu số 1A,B.
3.4. Làm việc ngoài giờ hành chính (tại cơ quan):
a. Đối với CBNV: Làm phiếu báo theo Mẫu số 2A có xác nhận của Lãnh đạo Cục (xác nhận đối với Trưởng phòng), của Trưởng phòng (xác nhận đối với Phó phòng trở xuống);
b. Đối với Lãnh đạo Cục: Làm phiếu báo theo Mẫu số 2B;
3.5. Làm việc ngoài cơ quan (trong ngày):
a. Trường hợp đã đăng ký trong lịch tuần: Tổ bảo vệ có trách nhiệm theo dõi, chấm công;
b. Trường hợp làm việc theo giấy mời (đột xuất): Photo giấy mời chuyển cho Tổ bảo vệ;
c. Các trường hợp khác:
- Đối với CBNV: Làm phiếu báo theo Mẫu số 3A có xác nhận của Lãnh đạo Cục (xác nhận đối với Trưởng phòng), của Trưởng phòng (xác nhận đối với Phó phòng trở xuống);
- Đối với Lãnh đạo Cục: Làm phiếu báo theo Mẫu số 3B;
3.6. Đi công tác: Làm giấy đề nghị theo Mẫu số 04 có xác nhận của Trưởng phòng (đối với Phó phòng trở xuống), phòng Tài chính và Lãnh đạo Cục;
Các trường hợp nêu tại Khoản 3.3, 3.4, 3.5, 3.6 Điều 3, người đề nghị có trách nhiệm chuyển giấy/phiếu báo (đã được phê duyệt) tới Tổ bảo vệ để theo dõi, chấm công.
4.1. Tổ Bảo vệ cơ quan
a. Ghi chép đầy đủ, chính xác thời gian đến làm việc, ra khỏi cơ quan, đi công tác, làm việc ngoài cơ quan… của CBNV theo đơn vị phòng (Mẫu số 05);
b. Tổng hợp ngày, giờ công lao động hàng tháng của từng phòng (Mẫu số 06), lấy xác nhận của các Trưởng phòng (trước ngày 05 của tháng liền kề) và báo cáo Chánh văn phòng;
c. Công khai bảng chấm công tại phòng Bảo vệ để CBNV kiểm tra, đối chiếu.
4.2. Lãnh đạo các phòng
a. Xác nhận đầy đủ và chính xác ngày, giờ công lao động hàng tháng của từng cá nhân theo bảng chấm công hàng tháng của Tổ bảo vệ;
b. Xem xét giải quyết, đề xuất giải quyết các trường hợp nghỉ làm việc trong giờ hành chính; giải quyết các trường hợp thắc mắc về ngày, giờ công lao động thực tế của từng cá nhân (nếu có) theo thẩm quyền.
4.3. Chánh Văn phòng
a. Tổ chức hướng dẫn triển khai và giám sát việc thực hiện các quy định nêu trên tại các phòng;
b. Thẩm định số liệu của bảng chấm công lao động hàng tháng do Tổ bảo vệ báo cáo và ký trình Cục trưởng phê duyệt: Trước ngày 10 của tháng liền kề.
4.4. Trưởng phòng Tài chính:
a. Phối hợp thẩm định số liệu của bảng chấm công lao động;
b. Lập bảng thanh toán lương, thu nhập tăng thêm, lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ… trình Cục trưởng phê duyệt và thực hiện việc chi trả cho CBNV cơ quan: Trước ngày 15 của tháng liền kề.
Các trường hợp vi phạm quy định này, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định (trừ vào thu nhập tăng thêm, không bình xét thi đua khen thưởng cuối năm hoặc bị xử lý các hình thức kỷ luật tương ứng)
Điều 6. Bổ sung, sửa đổi quy định
Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có phát sinh hoặc vướng mắc, các đơn vị báo cáo, đề xuất về Cục (Văn phòng) để tổng hợp trình Cục trưởng xem xét và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
CỤC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm 200…… |
ĐƯỢC NGHỈ LÀM VIỆC TRONG GIỜ HÀNH CHÍNH
Kính gửi:……………………………………………………………..
Tôi là……………………………………….
Đơn vị công tác:………………………………………………………………..
Đề nghị được nghỉ từ:
……h, ngày…../…./……. đến ……h, ngày…../…./…….
Theo chế độ:
Phép năm q Không lương q BHXH q Việc riêng được duyệt q
Lý do xin nghỉ ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Kính đề nghị Lãnh đạo……………………………………. xem xét, phê duyệt.
LÃNH ĐẠO CỤC |
TRƯỞNG PHÒNG |
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
CỤC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm 200…… |
NGHỈ LÀM VIỆC TRONG GIỜ HÀNH CHÍNH
Tôi là…………………………………………………
Báo nghỉ từ:
……h, ngày…../…./……. đến ……h, ngày…../…./…….
Nghỉ theo chế độ:
Phép năm q Không lương q BHXH q Việc riêng q
Lý do nghỉ …..……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
|
|
NGƯỜI BÁO |
CỤC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm 200…… |
(tại cơ quan Cục)
Kính gửi:……………………………………………………………..
Tôi là……………………………………….
Đơn vị công tác:………………………………………………………………..
Đề nghị làm việc ngoài giờ từ:
……h, ngày…../…./……. đến ……h, ngày…../…./…….
Nội dung công việc cần giải quyết:.......…………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
LÃNH ĐẠO CỤC |
TRƯỞNG PHÒNG |
NGƯỜI BÁO |
CỤC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm 200…… |
(tại cơ quan Cục)
Tôi là……………………………………….
Báo làm việc ngoài giờ từ:
……h, ngày…../…./……. đến ……h, ngày…../…./…….
Nội dung công việc cần giải quyết:.......…………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI BÁO |
CỤC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm 200…… |
(Trong phạm vi thành phố Hà Nội)
Kính gửi:……………………………………………………………..
Tôi là……………………………………….
Đơn vị công tác:………………………………………………………………..
Xin báo làm việc ngoài cơ quan từ:
……h, ngày…../…./……. đến ……h, ngày…../…./…….
Nơi đến:………………………………………………………………………
Nội dung làm việc: ……………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
LÃNH ĐẠO CỤC |
TRƯỞNG PHÒNG |
NGƯỜI BÁO |
CỤC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm 200…… |
(Trong phạm vi thành phố Hà Nội)
Tôi là……………………………………….
Báo làm việc ngoài cơ quan từ:
……h, ngày…../…./……. đến ……h, ngày…../…./…….
Nơi đến:………………………………………………………………………
Nội dung làm việc: ……………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI BÁO |
CỤC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm 200…… |
(Ngoài phạm vi thành phố Hà Nội)
Kính gửi:……………………………………………………………..
Tôi là……………………………………….
Đơn vị công tác:………………………………………………………………..
Đề nghị được đi công tác từ ngày…../…./……. đến ngày…../…./…….
Nơi đến công tác: …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Nội dung công tác:………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Phương tiện đi lại (Ghi rõ xin đi máy bay, taxi chặng nào, lý do): …………….………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….…
Nguồn tài chính cho chuyến công tác (Ghi rõ kinh phí cơ quan hay kinh phí của đề tài, dự án…) ……………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………………
TRƯỞNG PHÒNG
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
PHÒNG TÀI CHÍNH |
CỤC TRƯỞNG |
CỤC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm 200…… |
BẢNG THEO DÕI THỜI GIAN LAO ĐỘNG HÀNG NGÀY
(Từ ngày……/…… đến ngày ……./…../…….)
TT |
Họ và tên |
Thứ Hai |
Thứ….. |
Chủ nhật |
Tổng hợp TG lao động thực tế (h) |
T.gian đi muộn |
||||||||||
Sáng |
Chiều |
Tối |
….. |
Sáng |
Chiều |
Tối |
Tổng số |
Thời gian HC |
Thời gian làm thêm |
|||||||
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||||||
NHC |
CT |
LP |
Số lần |
Số giờ |
||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
… |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích các chữ viết tắt - NHC: Ngoài giờ hành chính - CT: Ngày nghỉ cuối tuần (T.Bảy, C.Nhật) - LP: Ngày lễ, ngày nghỉ phép |
Cách ghi các cột (từ 1÷21) - Nếu CB đi làm: Ghi chính xác giờ đến, giờ về - Nếu cán bộ nghỉ theo chế độ được duyệt, ghi: + P: Nghỉ phép năm + KL: Nghỉ không lương + BH: Nghỉ hưởng BHXH + R: Nghỉ việc riêng - Nếu nghỉ không có lý do: ghi “K” |
CỤC QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm 200…… |
BẢNG TỔNG HỢP THỜI GIAN LAO ĐỘNG
THÁNG………NĂM……
(Từ ngày …../….. đến …../…../…….)
TT |
Họ và tên |
Số ngày lao động thực tế |
Thời gian lao động thực tế (h) |
Thời gian đi muộn |
|||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Thời gian làm thêm |
||||||||
Tại CQ |
Ngoài CQ |
Tổng số |
Trong đố |
||||||||
Ngoài giờ HC |
Thứ Bảy, CN |
Ngày lễ, phép |
Số lần |
Số giờ |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI CHẤM CÔNG |
TRƯỞNG PHÒNG |
CHÁNH VĂN PHÒNG |
LÃNH ĐẠO CỤC |
Quyết định 99/QĐ-QLCL năm 2009 về quản lý ngày, giờ công lao động do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản
Số hiệu: | 99/QĐ-QLCL |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
Người ký: | Nguyễn Như Tiệp |
Ngày ban hành: | 18/03/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 99/QĐ-QLCL năm 2009 về quản lý ngày, giờ công lao động do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản
Chưa có Video