ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 922/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 21 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới;
Căn cứ Kế hoạch số 10-KH/TW ngày 23/8/2022 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới;
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 02/02/2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 20- NQ/TW ngày 16/6/2022, Hội nghị lần thứ năm, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới;
Căn cứ Kế hoạch số 94-KH/TU ngày 13/9/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 929/SKHĐT-ĐKKD ngày 22/02/2023 về việc ban hành Kế hoạch hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 02/02/2023 của Chính phủ.
QUYẾT ĐỊNH:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09/NQ-CP NGÀY 02/02/2023 CỦA CHÍNH
PHỦ, KẾ HOẠCH SỐ 94-KH/TU NGÀY 13/9/2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW NGÀY 16/6/2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA
XIII VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ TẬP THỂ TRONG
GIAI ĐOẠN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thanh Hóa)
Căn cứ Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 02/02/2023 của Chính phủ, Kế hoạch số 94-KH/TU ngày 13/9/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động như sau:
1. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể đã đề ra tại Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 02/02/2023 của Chính phủ và Kế hoạch số 94-KH/TU ngày 13/9/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh phù hợp với tình hình của từng địa phương, đơn vị.
2. Phân công nhiệm vụ cụ thể, xác định rõ trách nhiệm từng cấp, từng ngành, từng cơ quan, đơn vị và địa phương trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới.
3. Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 02/02/2023 của Chính phủ và Kế hoạch số 94-KH/TU ngày 13/9/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh một cách nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả, đồng bộ từ tỉnh đến cơ sở; huy động được sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tổ chức kinh tế tập thể và các tầng lớp Nhân dân; thường xuyên kiểm tra, giám sát, định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển kinh tế tập thể năng động, hiệu quả, bền vững với nhiều mô hình tổ chức, hợp tác, liên kết trên cơ sở tôn trọng bản chất, giá trị và nguyên tắc của kinh tế tập thể, thu hút ngày càng nhiều nông dân, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức tham gia; góp phần nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống của các thành viên, hộ gia đình, nhất là tại khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh; thực hiện tiến bộ, công bằng và an sinh xã hội; thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững; góp phần đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2030
- Toàn tỉnh có 1.280 hợp tác xã trở lên (gồm: 825 hợp tác xã nông nghiệp và 455 hợp tác xã phi nông nghiệp); có 05 liên hiệp hợp tác xã đa ngành.
- Hằng năm có trên 60% số hợp tác xã xếp loại khá trở lên; 100% hợp tác xã được tổ chức và hoạt động theo Luật hợp tác xã. Tổng vốn hoạt động của hợp tác xã, doanh thu, lợi nhuận bình quân hợp tác xã tăng 5%/hợp tác xã/năm trở lên.
- Có 30% trở lên số hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất và tiêu thụ nông sản, 85% trở lên số hợp tác xã nông nghiệp liên kết với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể khác.
- Tổng số thành viên tham gia hợp tác xã đạt 334.841 thành viên trở lên. Tổng số cán bộ quản lý hợp tác xã khoảng 7.516 người; 100% cán bộ quản lý hợp tác xã đều qua đào tạo, trong đó, số cán bộ có trình độ cao đẳng, đại học đạt 55% trở lên.
Đến năm 2045
Phấn đấu thu hút tối thiểu 20% dân số trên địa bàn tỉnh tham gia các tổ chức kinh tế tập thể. Mở rộng quy mô, lĩnh vực hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể; nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể, phấn đấu trong tốp đầu của cả nước. Đảm bảo tối thiểu 90% tổ chức kinh tế tập thể của tỉnh hoạt động hiệu quả, trong đó có khoảng 75% tham gia các chuỗi liên kết; 100% các tổ chức kinh tế tập thể đều áp dụng công nghệ tiên tiến, nhất là chuyển đổi số vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung ứng dịch vụ. Tỷ lệ nữ giám đốc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đạt ít nhất 30%.
STT |
Nội dung nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tiếp tục nghiên cứu, học tập, quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Kế hoạch số 10- KH/TW ngày 23/8/2022 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 02/02/2023 của Chính phủ, Kế hoạch số 94-KH/TU ngày 13/9/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch này nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của các cấp ủy Đảng, chính quyền, Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, mỗi cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân về bản chất, vị trí, vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của kinh tế tập thể trong phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Chỉ đạo, hướng dẫn hệ thống truyền thanh, truyền hình và các cơ quan thông tấn, báo chí đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, quán triệt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước về đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Quý I/2023 |
3 |
Mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể; tăng thời lượng, nâng cao chất lượng các chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tin bài về tình hình phát triển kinh tế tập thể, thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Kế hoạch số 10- KH/TW ngày 23/8/2022 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 02/02/2023 của Chính phủ, Kế hoạch số 94-KH/TU ngày 13/9/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh. |
Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tấn, báo chí theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Thông tin kịp thời, đầy đủ các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
5 |
Kịp thời tham mưu, đề xuất khen thưởng, tôn vinh và nhân rộng các mô hình kinh tế tập thể, hợp tác xã hoạt động hiệu quả; biểu dương, khen thưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có cách làm hay hiệu quả, có nhiều đóng góp trong công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
1 |
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Luật Hợp tác xã và các văn bản pháp luật về kinh tế tập thể. Xây dựng chương trình, kế hoạch hỗ trợ kinh tế tập thể, hợp tác xã thuộc lĩnh vực, ngành, địa phương được giao quản lý. |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành Trung ương trong việc rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện pháp luật về kinh tế tập thể. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Tổ chức thực hiện có hiệu quả các Chiến lược, Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã hàng năm. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Tổ chức thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách về đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể. |
|
|
|
4.1 |
Thực hiện có hiệu quả Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Liên minh HTX tỉnh |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Giai đoạn 2023 - 2025 |
4.2 |
Triển khai có hiệu quả Đề án phát triển, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Giai đoạn 2023 - 2025 |
4.3 |
Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Năm 2023 |
4.4 |
Triển khai có hiệu quả Đề án phát triển, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025. |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và đơn vị có liên quan |
Giai đoạn 2023 - 2025 |
4.5 |
Triển khai có hiệu quả Đề án Hỗ trợ hợp tác xã do phụ nữ tham gia quản lý và tạo việc làm cho lao động nữ giai đoạn 2022 - 2030. |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và đơn vị liên quan |
Giai đoạn 2023 - 2030 |
5 |
Chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh tập trung ưu tiên nguồn vốn, tăng khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng đối với các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, thành viên hợp tác xã. Đặc biệt cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, thành viên hợp tác xã có nhu cầu vay vốn phục vụ một số lĩnh vực theo quy định tại Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Thanh Hóa |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Quý IV/2022 |
6 |
Tăng cường hướng dẫn các tổ chức kinh tế tập thể trong việc thực hiện các thủ tục, nghĩa vụ về thuế. |
Cục Thuế tỉnh |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Quý IV/2022 |
7 |
Rà soát, thống nhất số liệu đăng ký hợp tác xã, xây dựng báo cáo tình hình phát triển kinh tế tập thể (lồng ghép trong báo cáo kinh tế xã hội của tỉnh hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm) phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc của các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh phân công cho các sở, ngành, UBND cấp huyện giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ được giao |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các tổ chức kinh tế tập thể |
||||
1 |
Rà soát, củng cố, cơ cấu lại hoạt động của các hợp tác xã theo đúng bản chất, quy định của pháp luật |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Tập trung giải quyết dứt điểm các vấn đề tồn đọng của kinh tế tập thể, hợp tác xã; xử lý dứt điểm các hợp tác xã ngừng hoạt động, chờ giải thể; cơ cấu lại các hợp tác xã tín dụng, nhất là xử lý một số hợp tác xã tín dụng hoạt động kém hiệu quả. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Khuyến khích liên kết giữa các tổ chức kinh tế tập thể hoạt động trong cùng ngành, lĩnh vực; liên kết giữa tổ chức kinh tế tập thể với các tổ chức thuộc thành phần kinh tế khác, nhất là liên kết với doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ. |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Tiếp tục thực hiện tốt chính sách thu hút cán bộ có trình độ về công tác tại các hợp tác xã, đặc biệt là các huyện trung du miền núi, vùng sâu, vùng xa. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
5 |
Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản trị hợp tác xã; củng cố bộ máy kế toán; bồi dưỡng, nâng cao trình độ về mọi mặt cho thành viên, người tham gia kinh tế tập thể. |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
6 |
Hoàn thiện phương án rà soát, tổ chức sắp xếp lại Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã Thanh Hóa; tham mưu sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh; sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh. |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Sở Tài chính |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Năm 2023 |
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể |
||||
1 |
Kiện toàn và nâng cao vai trò của các Ban Chỉ đạo phát triển kinh tế tập thể các cấp, tạo sự thống nhất, đồng bộ, xuyên suốt, toàn diện trong lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết, Kế hoạch, chính sách và pháp luật về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tham mưu về công tác quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể; tăng cường hướng dẫn các cá nhân, pháp nhân trong việc thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức kinh tế tập thể theo quy định của pháp luật. |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Triển khai thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đảm bảo theo quy định của pháp luật và theo quy trình liên thông Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã và Hệ thống thông tin đăng ký thuế. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện |
Cục Thuế tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Đẩy mạnh xây dựng và triển khai hạ tầng dùng chung, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh, tăng cường minh bạch trong quản lý nhà nước về kinh tế tập thể. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
5 |
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, trách nhiệm giải trình của các cơ quan, tổ chức đối với việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm hành vi vi phạm. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
6 |
Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc xây dựng và triển khai các hoạt động đối ngoại và hợp tác quốc tế về kinh tế tập thể; chủ động, tích cực mở rộng quan hệ với các tổ chức, cơ quan hữu quan của các địa phương trên cả nước, các tổ chức quốc tế nhằm học tập kinh nghiệm, tranh thủ các hỗ trợ tài chính, kỹ thuật dành cho kinh tế tập thể trên nguyên tắc bảo đảm quốc phòng, an ninh. |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
7 |
Lồng ghép các nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã với các Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. |
|
|
|
7.1 |
Lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trong thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
7.2 |
Triển khai có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để thực hiện các nội dung của Chương trình liên quan đến nhiệm vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
7.3 |
Triển khai có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững để thực hiện các nội dung của Chương trình liên quan đến nhiệm vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
7.4 |
Triển khai có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để thực hiện các nội dung của Chương trình liên quan đến nhiệm vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã |
Ban Dân tộc |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
8 |
Cân đối và bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh thực hiện các chính sách hỗ trợ, ưu đãi của nhà nước với kinh tế tập thể, hợp tác xã phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của tỉnh. |
Sở Tài chính |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Kế hoạch hàng năm |
9 |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ các hợp tác xã tiếp cận nguồn vốn, vay vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ. |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
10 |
Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính trong công tác quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã. |
Các Sở, ngành, UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
1 |
Tuyên truyền, vận động để hội viên, đoàn viên và Nhân dân nắm chắc chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể; phối hợp tổ chức vận động, phát triển các loại hình kinh tế tập thể gắn hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp. |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Phát huy vai trò các tổ chức đoàn thể cùng với hội đồng quản trị, ban giám đốc tại các tổ chức kinh tế tập thể có số lượng thành viên lớn trong xây dựng, phát triển tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã phát triển vững mạnh. |
Ủy ban MTTQ các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Củng cố, tăng cường hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh, tổ chức đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức kinh tế tập thể, giữ vai trò nòng cốt và thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể, làm cầu nối giữa Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh với thành phần kinh tế tập thể, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ, chia sẻ thông tin, vận động thực hiện các chính sách đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã. |
Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
1 |
Tăng cường thông tin thị trường, dự báo khả năng tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá trên thị trường để giới thiệu, hỗ trợ các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã tham gia các chương trình xúc tiến thương mại. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, địa phường, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Tư vấn, hỗ trợ các hợp tác xã tiếp cận, hướng tới chủ động chuyển đổi số trong sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm trên các sàn thương mại điện tử. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, địa phường, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
3 |
Tư vấn, hỗ trợ các tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh, xây dựng thương hiệu sản phẩm, bảo hộ sở hữu trí tuệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
4 |
Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các hợp tác xã có tiềm năng đầu tư vào lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ, nhằm chuyển giao công nghệ; ưu tiên sử dụng vốn sự nghiệp khoa học - công nghệ cho các đề tài nghiên cứu, ứng dụng phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
1. Trên cơ sở nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Kế hoạch này, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả, thực chất, toàn diện nhiệm vụ, khẩn trương xây dựng kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương, đơn vị quản lý và phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch; chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) điều chỉnh những nội dung, nhiệm vụ thực tế phát sinh, nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch và đảm bảo sự phù hợp với Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương, Kế hoạch của Bộ Chính trị, Nghị quyết của Chính phủ, Kế hoạch của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch này.
2. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời biểu dương, khen thưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có cách làm hay hiệu quả cũng như xử lý nghiêm cá nhân, tổ chức có sai phạm trong thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư).
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tổng hợp, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo chất lượng và thời gian theo quy định; định kỳ tổng hợp báo cáo, kiến nghị UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo Kế hoạch này được thực hiện đồng bộ, hiệu quả./.
Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 09/NQ-CP, Kế hoạch 94-KH/TU thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu: | 922/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Lê Đức Giang |
Ngày ban hành: | 21/03/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 09/NQ-CP, Kế hoạch 94-KH/TU thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Chưa có Video